Đề án Kinh doanh cơm hoa quán

Tài liệu Đề án Kinh doanh cơm hoa quán: ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM ---------- ĐỀ ÁN KINH DOANH “CƠM HOA QUÁN” 1 NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN KINH DOANH I. TỔNG QUAN VỀ Ý TƢỞNG 1. Khởi nguồn ý tƣởng 2. Lý do lựa chọn ý tƣởng 3. Nét độc đáo của ý tƣởng 4. Giá trị của ý tƣởng 5. Logo và Slogan II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƢỜNG 1. Nghiên cứu khách hàng 2. Đánh giá môi trƣờng ngành III. PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN 1. Phân tích SWOT 2. Mô tả sản phẩm, dịch vụ 3. Mô tả hình thức kinh doanh 4. Mô tả địa điểm kinh doanh IV. CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƢƠNG ÁN SẢN XUẤT 1. Kế hoạch tổ chức-nhân sự 2. Kế hoạch tài chính 3. Kế hoạch Marketing 4. kế hoạch sản xuất, kinh doanh V. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN 1. Hiệu quả kinh tế 2. Hiệu quả xã hội 3. Kết luận 2 I.TỔNG QUAN VỀ Ý TƢỞNG 1. KHỞI NGUỒN Ý TƢỞNG Từ khi con ngƣời xuất hiện trên trái đất, ăn uống đã là 1 nhu cầu cấp thiết và không thể thiếu. Trải qua quá trình phát triển của xã hội, nhu cầu đó mỗi lúc một thay đổi và ngày...

pdf23 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1330 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề án Kinh doanh cơm hoa quán, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM ---------- ĐỀ ÁN KINH DOANH “CƠM HOA QUÁN” 1 NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN KINH DOANH I. TỔNG QUAN VỀ Ý TƢỞNG 1. Khởi nguồn ý tƣởng 2. Lý do lựa chọn ý tƣởng 3. Nét độc đáo của ý tƣởng 4. Giá trị của ý tƣởng 5. Logo và Slogan II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƢỜNG 1. Nghiên cứu khách hàng 2. Đánh giá môi trƣờng ngành III. PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN 1. Phân tích SWOT 2. Mô tả sản phẩm, dịch vụ 3. Mô tả hình thức kinh doanh 4. Mô tả địa điểm kinh doanh IV. CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƢƠNG ÁN SẢN XUẤT 1. Kế hoạch tổ chức-nhân sự 2. Kế hoạch tài chính 3. Kế hoạch Marketing 4. kế hoạch sản xuất, kinh doanh V. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN 1. Hiệu quả kinh tế 2. Hiệu quả xã hội 3. Kết luận 2 I.TỔNG QUAN VỀ Ý TƢỞNG 1. KHỞI NGUỒN Ý TƢỞNG Từ khi con ngƣời xuất hiện trên trái đất, ăn uống đã là 1 nhu cầu cấp thiết và không thể thiếu. Trải qua quá trình phát triển của xã hội, nhu cầu đó mỗi lúc một thay đổi và ngày càng đòi hỏi cao hơn. Khi kinh tế nƣớc ta còn yếu, ngƣời dân vẫn còn nghèo thì nhu cầu ăn uống chỉ dừng lại ở mức ăn no, ăn đủ. Song, đất nƣớc ta ngày càng phát triển, đời sống ngày một nâng cao, vì thế con ngƣời cũng đòi hỏi nhiều hơn trong việc ăn uống. Ngày nay, ăn uống không chỉ còn là ăn no, ăn đủ mà phải là ăn ngon, ăn lạ, cách thƣởng thức món ăn cũng đƣợc quan tâm đặc biệt. Chúng ta thƣờng nghĩ hoa chỉ là vật để trang trí, nhƣng ít ai nghĩ rằng hoa lại là nguyên liệu chính cho các món ăn bổ dƣỡng. Từ những bông hoa dân dã của làng quê Việt Nam nhƣ hoa bí, hoa điên điển, hoa mƣớp, hoa chuối… đến những loại hoa sang trọng nhƣ hoa đào, hoa hồng, hoa ban… đều chứa đựng rất nhiều vitamin. Trong nghệ thuật ẩm thực Việt Nam, các loài hoa rất phong phú. Những ngƣời nội trợ đảm đang đều biết tới câu ca dao: “Thƣơng chồng nấu cháo le le, nấu canh hoa lý nấu chè hạt sen”. Đó là những món ăn ngon và bổ dƣỡng. Với hƣơng thơm dịu nhẹ, không chứa nhiều chất béo các món ăn từ hoa rất dân dã và đang đƣợc ƣa chuộng. Để đơm bông kết trái, cần phải tích lũy dƣỡng chất và khoáng chất nên hoa chứa nhiều dinh dƣỡng hơn nhiều lần so với các bộ phận khác của cây, cả những hoạt chất sinh học có tác dụng tăng thể chất và chữa bệnh… Bởi vậy, hoa không chỉ là một tặng phẩm đẹp của tạo hóa để thƣởng lãm mà còn là nguồn thực phẩm, dƣợc phẩm thiên nhiên vô cùng da đạng và phong phú. Một điều cũng rất quan trọng đó là các loại hoa của Việt Nam rất phong phú. Nƣớc ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, 4 mùa đều có các loại hoa trái. Với sự tiến bộ của khoa học dinh dƣỡng và công nghệ chế biến, trên thế giới hiện nay có hơn 500 loài hoa ( riêng ở Việt Nam có tới gần 100 loài ) đƣợc con ngƣời dùng vào công nghệ thực phẩm. 3 2.LÝ DO LỰA CHỌN Ý TƢỞNG 2.1. Lý do khách quan Càng ngày, xu hƣớng thƣởng thức món ăn của con ngƣời càng thay đổi, Nhiều ngƣời không còn cảm thấy hứng thú với những món ăn có nguồn gốc từ động vật vì chứa quá nhiều chất béo và Cholesterol,… những chất có khả năng gây hại cho sức khỏe con ngƣời. Vì vậy, ngày càng có nhiều ngƣời tìm đến các món ăn có nguồn gốc từ thực vật, những món ăn gần gũi với thiên nhiên mà vẫn đảm bảo đủ năng lƣợng và dƣỡng chất cho cơ thể. Hiện nay, trên thị trƣờng, chƣa có nhiều cửa hàng kinh doanh các món ăn đƣợc chế biến từ hoa. Muốn thƣởng thức các món ăn từ hoa chúng ta phải tự chế biến. Nhƣ vậy sẽ tốn nhiều thời gian và công sức, trong khi cuộc sống hiện đại ngày càng khiến chúng ta có ít thời gian cho việc đó. Thay bằng việc bỏ thời gian và công sức để tự chế biến, chúng ta sẽ có sự lựa chọn phong phú các món ăn từ hoa mà chỉ bỏ ra một khoản tiền nhỏ từ 30.000-45.000 VND. 2.2. Lý do khách quan Để xây dựng dự án này, các thành viên trong nhóm đã bỏ rất nhiều thời gian và công sức để nghiên cứu và tìm hiểu các món ăn làm từ hoa và cách chế biến chúng. Vì vậy, có thể nói nhóm có khả năng và kiến thức chuyên môn về lĩnh vực này. Các thành viên trong nhóm là những sinh viên rất nhiệt tình, năng động, sáng tạo và ham thích kinh doanh. 3. NÉT ĐỘC ĐÁO CỦA Ý TƢỞNG Nét độc đáo của ý tƣởng xuất phát từ chính các món ăn. Ai cũng nghĩ rằng rau, thịt, cá… là nguyên liệu chính cho bữa ăn, nhƣng sẽ không có nhiều ngƣời nghĩ rằng hoa cũng có thể là một loại thực phẩm bổ dƣỡng. Các món ăn đƣợc chế biến từ hoa rất độc đáo với hƣơng vị hấp dẫn. Ví dụ nhƣ các món ăn đƣợc chế biến từ hoa đào, hoa hồng, hoa ban rất đẹp mắt, hƣơng vị nhẹ nhàng, hay chả hoa bí là món ăn rất nổi tiếng của xứ Huế,…Đặc biệt hơn nữa các món ăn về hoa 4 không chỉ cung cấp đủ dinh dƣỡng mà còn là dƣợc phẩm giúp ngăn ngừa một số bệnh. Đây là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng rất lớn đến quyết định lựa chọn thực đơn cho bữa ăn hàng ngày. Nét độc đáo thứ hai trong ý tƣởng này là tính dân tộc. Trong xu hƣớng hội nhập, các món ăn nƣớc ngoài xuất hiện nhiều ở Việt Nam, mà ít ai nghĩ rằng nƣớc ta có nguồn thực phẩm phong phú đó chính là hoa. 4. GIÁ TRỊ CỦA Ý TƢỞNG - Tạo ra lợi nhuận và thỏa mãn ham muốn kinh doanh của nhóm; - Có ý nghĩa đối với sức khỏe của khách hàng. Đặc biệt các món ăn từ hoa giúp chăm sóc sức khỏe và vẻ đẹp của ngƣời phụ nữ; - Góp phần làm đẹp thêm văn hóa ẩm thực của dân tộc. 5. LOGO VÀ SLOGAN Logo và slogan là sự cam kết về chất lƣợng của chúng em về các món ăn đối với khách hàng. Chúng em luôn hƣớng tới sức khỏe của khách hàng bằng những món ăn ngon, đủ dinh dƣỡng và sự phục vụ nhiệt tình của nhân viên để tạo cho khách hàng cảm giác thƣ thái nhất khi thƣởng thức các món ăn của “Cơm hoa quan” Dinh dưỡng của hoa là sức khỏe của bạn 5 II. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỊ TRƢỜNG 1.NGHIÊN CỨU KHÁCH HÀNG Để biết đƣợc thị hiếu và phản ứng của khách hàng trƣớc sản phẩm sắp tung ra thị trƣờng, nhóm đã nghiên cứu, xây dựng bảng câu hỏi gồm 8 câu hỏi liên quan đến nhu cầu của khách hàng và mức giá của sản phẩm. Bảng câu hỏi nghiên cứu khách hàng STT Câu hỏi Phản ứng của khách hàng 1 Bạn đã từng thƣởng thức các món ăn đƣợc làm từ hoa bao giờ chƣa? - 82% số ngƣời đã từng ăn các món làm từ hoa. - 18% số ngƣời chƣa bao giờ ăn các món làm từ hoa. 2 Bạn có thích những món ăn làm từ hoa không? - 78% số ngƣời thích và khá thích. - 11% số ngƣời thích bình thƣờng. - 11% số ngƣời không thích. 3 Bạn có nghĩ những món ăn làm từ hoa có thể gây dị ứng? - 53% số ngƣời nghĩ là không - 18% số ngƣời nghĩ là có - 29% số ngƣời cho là chỉ một số loài hoa mới gây dị ứng. 4 Theo bạn, các món ăn đƣợc chế biến từ hoa có đủ chất dinh dƣỡng và ngăn ngừa một số bệnh không? - 65% số ngƣời nghĩ rằng các món ăn từ hoa đủ chất dinh dƣỡng và ngăn ngừa một số bệnh. - 14% không biết - 21% cho là không đủ chất dinh dƣỡng 5 Bạn có chấp nhận những món ăn đƣợc chế biến từ hoa khô thay cho hoa tƣơi không? - 54% số ngƣời chấp nhận - 23% số ngƣời không chấp nhận - 23% số ngƣời chấp nhận nếu hƣơng vị và dinh dƣỡng vẫn giữ đƣợc nhƣ khi dùng hoa tƣơi 6 Bạn có sẵn sàng thƣởng thức những món ăn mới lạ đƣợc làm từ những loài hoa nhƣ hoa đào, ban, hồng,… - 65% số ngƣời rất muốn ăn thử món mới - 20% số ngƣời còn đang phân vân, đắn đo - 15% số ngƣời không muốn thử 7 Theo bạn, một món ăn làm từ hoa đảm bảo đủ dinh dƣỡng và an toàn vệ sinh thực phẩm có mức giá bao nhiêu là hợp lý? - 8% chọn mức giá 10.000-15.000 đồng - 38% chọn mức giá 15.000-20.000 đồng - 51% chọn mức giá 20.000-25.000 đồng - 3% chọn mức giá khác 30.000-35.000 đồng 8 Theo bạn, một xuất cơm với những món làm từ hoa đảm bảo đủ dinh dƣỡng và an toàn vệ sinh thực phẩm có mức giá bao nhiêu là hợp lý? - 7% chọn mức giá 20.000-25.000 đồng - 15% chọn mức giá 25.000-30.000 đồng - 74% chọn mức giá 35.000-40.000 đồng - 4% chọn mức giá khác 50.000-60.000 đồng 6 Từ những thông tin nghiên cứu về khách hàng, có thể thấy rằng nhu cầu đối với các món ăn về hoa là rất lớn. Họ tin tƣởng vào chất lƣợng và giá trị dinh dƣỡng mà các món ăn về hoa mang lại. Đây là một thị trƣờng đầy tiềm năng. 2. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƢỜNG NGÀNH Theo Micheal porter, đối với ngành sản xuất nào cũng bao gồm 5 yếu tố. MÔ HÌNH 5 LỰC LƢỢNG CẠNH TRANH CỦA MICHEAL PORTER Đối với lĩnh vực kinh doanh các món ăn từ hoa, 5 yếu tố của môi trƣờng ngành đƣợc thể hiện nhƣ sau 2.1. Sự cạnh tranh giữa các hãng trong ngành Nhƣ đã nói ở phần đầu, ăn uống là nhu cầu không thể thiếu đối với con ngƣời. Nhu cầu càng lớn thì càng có nhiều nhà cung cấp nhảy vào thị trƣờng để đáp ứng nhu cầu đó và tìm kiếm lợi nhuận. Chính vì lẽ đó, lĩnh vực ăn uống có sự cạnh tranh rất gay gắt. Ta có thể bắt gặp rất nhiều quán ăn, nhà hàng tại khắp các đƣờng phố Hà Nội. Để kinh doanh tốt, chúng ta phải xác định rõ đối thủ cạnh tranh. Qua tìm hiểu thị trƣờng chúng em đã xác định đƣợc các đối thủ cạnh tranh là: - Các cửa hàng cơm văn phòng nhƣ: Cơm văn phòng 89, Cơm Obento - Các nhà hàng nhƣ quán ngon, nhà hàng táo đỏ Cạnh tranh giữa các hãng trong ngành Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn Sức ép từ nhà cung cấp Đe dọa của hàng hóa thay thế Sức ép từ khách hàng 7 Đây là những nhà hàng đã có uy tín và chiếm thị phần lớn trên thị trƣờng. Vì vậy đã tạo ra rào cản lớn cho sự ra nhập thị trƣờng của “Cơm hoa quán”. Tuy nhiên đứng trƣớc khó khăn và thách thức đó, chúng em đã tìm ra khả năng thành công tại ngách thị trƣờng mà chƣa ai đặt chân tới đó là “các món ăn từ hoa”. 2.2. Nhà cung cấp Nhà cung cấp tạo ra những thuận lợi và khó khăn. Nhất là trong lĩnh vực kinh doanh đặc thù, nguồn nguyên liệu chính là hoa. a. Thuận lợi: - Chúng em thấy rằng ở Hà Nội và các khu vực xung quanh có nhiều làng hoa nổi tiếng nhƣ làng hoa Quảng Bá,… Ở đây có rất nhiều loài hoa có thể dùng làm thực phẩm. Đó chính là nguồn cung ứng ổn định và lâu dài. - Hoa dùng làm thực phẩm không giống nhƣ hoa trang trí, không cần phải đẹp mà chỉ cần không dập nát và không chứa thuốc bảo quản. Vì thế mà giá của các loại hoa này rẻ hơn hoa trang trí và cũng rẻ hơn các thực phẩm khác. - Chúng em có thể thỏa thuận với nhà cung cấp để trả chậm tiền hàng. Có thể lấy hoa buổi sáng nhƣng thanh toán vào cuối ngày. b. Khó khăn: - Các loại hoa dễ bị dập nát. Trong khi đó yêu cầu đầu tiên của hoa dùng làm thực phẩm là không đƣợc dập nát. Điều này gây ra khó khăn trong việc vận chuyển và bảo quản. - Một số loài hoa chỉ nở theo mùa nhƣ hoa sen, hoa đào,… - Một số nhà cung cấp chạy theo lợi nhuận đã tiêm thuốc trừ sâu và thuốc kích thích vào hoa. Điều đó dẫn đến khó khăn trong việc lựa chọn hoa. Vì vậy phải cam kết với nhà cung cấp ngay từ đầu để họ cung cấp hoa sạch và đảm bảo chất lƣợng. 2.3.Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn - Kinh doanh các sản phẩm ăn uống là lĩnh vực không đòi hỏi nhiều vốn và cũng là lĩnh vực có nhu cầu rất lớn nên nhiều ngƣời khi khởi sự thƣờng chọn lĩnh 8 vực này. Nếu càng nhiều đối thủ cạnh tranh mới ra nhập thị trƣờng thì khách hàng càng có nhiều sự lựa chọn và thị phần của cửa hàng sẽ bị thu nhỏ. - Sau một thời gian xuất hiện trên thị trƣờng, mô hình kinh doanh và các món ăn của cửa hàng có nguy cơ bị bắt chƣớc. 2.4. Sức ép từ khách hàng - Khách hàng ngày càng đòi hỏi cao về chất lƣợng sản phẩm, nhất là các sản phẩm ăn uống. Các món ăn phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo dủ dinh dƣỡng và ngon miệng. Không những thế các món ăn phải mới lạ và giá bán phải hợp lý. Chính vì lẽ đó cửa hàng luôn phải nghiên cứu và tìm ra các món ăn mới để đáp ứng nhu cầu khách hàng. - Không gian cửa hàng phải tạo sự thoải mái, chất lƣợng phục vụ phải tốt. 2.5. Sự đe dọa của hàng hóa thay thế Hàng hóa thay thế là các quán ăn nhanh, các cửa hàng bán đồ ăn nƣớc ngoài. Chúng có ƣu điểm là khách hàng đƣợc phục vụ nhanh, tiết kiệm thời gian và thƣờng thu hút đƣợc giới trẻ. Song chúng cũng có nhƣợc điểm là chứa quá nhiều chất béo-nguyên nhân gây ra bệnh béo phì và giá cả cao. III. PHÂN TÍCH SWOT VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN 1.PHÂN TÍCH SWOT 1.1.Strengths-Điểm mạnh - Món ăn mới lạ,hấp dẫn, nhiều dinh dƣỡng và có lợi cho sức khỏe - Không gian tạo sự thoải mái, nghỉ ngơi cho khách hàng - Nhóm có kiến thức về các món ăn làm từ hoa - Đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động => Những lợi thế trên đã tạo cho cửa hàng một phong cách hiện đại nhƣng vẫn mang đậm bản sắc Việt 9 1.2. Weaknesses-Điểm yếu - Thiếu vốn - Chƣa có nhiều mối quan hệ - Chế biến và bảo quản nguyên liệu phức tạp - Các thành viên trong nhóm đều là sinh viên mới ra trƣờng nên thiếu kinh nghiệm thực tế - Một số loài hoa chỉ có theo mùa Để có thể khác phục những điểm yếu trên chúng em đã đƣa ra một số giải pháp: - Khi mới bắt đầu kinh doanh, các thành viên trong nhóm sẽ đóng góp, nếu thiếu sẽ vay thêm của ngƣời thân. - Trong quá trình kinh doanh, chúng em sẽ nghiên cứu, tìm hiểu để có thể chế biến các món ăn từ hoa khô đối với các loài hoa chỉ có theo mùa và phát triển nhiều hơn các món ăn. 1.3. Opportunities-Cơ hội - Nhu cầu ăn uống của con ngƣời ngày càng cao - Cửa hàng sẽ đƣợc đặt tại đƣờng Nguyễn Phong Sắc, quận Cầu giấy. Đây là nơi đông dân, có nhiều văn phòng, công ty. - Trên thị trƣờng chƣa có nhiều các cửa hàng cung cấp các món ăn về hoa Những cơ hội trên sẽ tạo cho cửa hàng khả năng chiếm lĩnh thị phần và tăng doanh thu. Trong kế hoạch dài hạn sẽ tạo ra một chuỗi các cửa hàng cung cấp các món ăn về hoa. 1.4.Threatens-Nguy cơ - Các món ăn về hoa là những sản phẩm mới, đặc biệt các món ăn đƣợc chế biến từ hoa hồng, hoa đào hay hoa ban,… là những món rất lạ nên nhiều khách hàng còn nghi ngại về độ an toàn, mức dinh dƣỡng và việc bị dị ứng khi dùng sản phẩm 10 - Lĩnh vực ăn uống có nhiều hàng hóa thay thế nhƣ cơm chay, các quán ăn nhanh,… - Nhà cung cấp còn nhỏ lẻ, chƣa có khu quy hoạch trồng hoa phục vụ cho chế biến các món ăn. 2. MÔ TẢ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ Khách hàng có thể lựa chọn các món ăn theo thực đơn hoặc cơm xuất. Tất cả các món ăn cửa hàng cung cấp đều đƣợc chế biến từ hoa đảm bảo đủ dinh dƣỡng và hấp dẫn. Ngoài sản phẩm hấp dẫn, cửa hàng còn có đội ngũ nhân viên nhiệt tình. Khách hàng sẽ đƣợc tƣ vấn về mức độ dinh dƣỡng có trong mỗi món ăn => Đảm bảo đem đến cho khách hàng sự hài lòng tuyệt đối. 3.MÔ TẢ HÌNH THỨC KINH DOANH Với quy mô vốn ban đầu còn nhỏ, và mới thâm nhập vào thị trƣờng nên chúng em lựa chọn hình thức kinh doanh là quán ăn với tên quán là: “Cơm hoa quán”. Số vốn ban đầu là vốn góp của các thành viên trong nhóm Quán ăn có tổng diện tích là: 40m2 +Diện tích bếp: 12m2 +Diện tích cửa hàng: 28m2 Với 28 m2 diện tích cửa hàng sẽ sắp xếp đƣợc 10 bộ bàn ghế, mỗi bộ có 1 bàn và 4 ghế. Cửa hàng sẽ đƣợc bày trí để tạo không gian thoáng mát và thƣ giãn cho khách hàng. 4.MÔ TẢ ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH - Cửa hàng Nằm trên đƣờng Nguyễn Phong Sắc-Quận Cầu Giấy. Đây là khu vực nhiều công ty, nhiều trƣờng đại học, đông dân - Xu hƣớng phát triển đô thị của Hà Nội là mở rộng ra khu vực này và lân cận - Gần nguồn nguyên liệu: Các làng hoa nhƣ làng hoa Quảng Bá,… 11 IV. CÁC KẾ HOẠCH VÀ PHƢƠNG ÁN SẢN XUẤT 1. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC-NHÂN SỰ Cơ cấu bộ máy tổ chức Phân công, bố trí nhân sự STT Bộ phận Nhân sự Nhiệm vụ Chức vụ Số ngƣời 1 Quản lý Quản lý 01 - Lập kế hoạch, định hƣớng, xây dựng chiến lƣợc phát triển của cửa hàng - Quản lý, điều phối, giải quyết công việc hàng ngày -Theo dõi thu chi hàng ngày 2 Sản xuất Bếp trƣởng 01 Quản lý nguyên vật liệu, chế biến món ăn, nghiên cứu món ăn mới Phụ bếp 01 Thực hiện các công đoạn chuẩn bị, vệ sinh phòng bếp, các dụng cụ nấu ăn 3 Phục vụ Bồi bàn 02 - Phục vụ khách hàng, bƣng bê đồ ăn, vệ sinh cửa hàng - Giao hàng nếu có đơn đặt hàng 4 Bảo vệ Bảo vệ 01 Trông xe, trông coi cửa hàng Quản lý Sản xuất Phục vụ Bảo vệ 12 2.KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 2.1. Kế hoạch vốn và cơ sở vật chất Khoản mục Giá trị (VND) Vốn đầu tƣ ban đầu 47.600.000 Vốn hoạt động kinh doanh 70.800.000 Vốn dự phòng 11.600.000 Tổng 130.000.000 Phƣơng án huy động: Các thành viên trong nhóm đóng góp 13.000.000 VNĐ/Ngƣời 2.2 Kế hoạch chi phí Chi phí đầu tư ban đầu STT Khoản mục Giá trị(VNĐ) 1 Giấy phép đăng ký kinh doanh, thƣơng hiệu 2.000.000 2 Sửa, trang trí cửa hàng,biển hiệu 5.000.000 3 Đầu tƣ dụng cụ nấu bếp, bát đũa 15.000.000 4 Đầu tƣ bàn ghế 20.000.000 5 Điện thoại 200.000 6 Đồng phục nhân viên 400.000 7 Chi phí quảng cáo 5.000.000 Tổng 47.600.000 13 Chi phí thường xuyên hàng tháng STT Khoản mục Giá trị(VNĐ) 1 Thuê cửa hàng 8.000.000 2 Tiền lƣơng 11.500.000 3 Ăn trƣa nhân viên 1.800.000 4 Điện, nƣớc, ga, điện thoại 4.000.000 5 Tăm, giấy ăn 500.000 6 Quảng cáo 2.000.000 7 Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới 2.000.000 8 Chi phí khác 1.000.000 Tổng 30.800.000 Chi phí nguyên vật liệu hàng tháng (đơn vị: VND ) Tháng Chi phí nguyên vật liệu 1 32.000.000 2 32.000.000 3 29.000.000 4 30.000.000 5 31.000.000 6 40.000.000 7 45.000.000 8 45.000.000 9 47.000.000 10 33.000.000 11 37.000.000 12 34.000.000 14 2.3.Kế hoạch doanh thu Doanh thu dựa trên khả năng cung ứng của cửa hàng Ước tính doanh thu hàng tháng Tháng Doanh thu 1 73.000.000 2 75.000.000 3 76.000.000 4 80.000.000 5 80.000.000 6 92.000.000 7 95.000.000 8 95.000.000 9 100.000.000 10 80.000.000 11 85.000.000 12 80.000.000 Dự tính doanh thu/1 tháng - Lƣợt khách/1bàn/1 ngày: 10 lƣợt khách - Doanh thu TB/1 lƣợt khách: 30.000 VNĐ - Số lƣợng bàn: 10 bàn - Số ngày: 30 ngày => Doanh thu/1 tháng: 10*30.000*10*30=90.000.000 VNĐ 15 2.4.Kế hoạch lợi nhuận Ước tính lợi nhuận hàng tháng Chỉ tiêu Tháng Doanh thu Chi phí Lợi nhuận Thƣờng xuyên hàng tháng Nguyên vật liệu 1 73.000.000 30.800.000 32.000.000 10.200.000 2 75.000.000 30.800.000 32.000.000 12.200.000 3 76.000.000 30.800.000 29.000.000 16.200.000 4 80.000.000 30.800.000 30.000.000 19.200.000 5 80.000.000 30.800.000 31.000.000 18.200.000 6 92.000.000 30.800.000 40.000.000 21.200.000 7 95.000.000 30.800.000 45.000.000 19.200.000 8 95.000.000 30.800.000 45.000.000 19.200.000 9 100.000.000 30.800.000 47.000.000 22.200.000 10 80.000.000 30.800.000 33.000.000 16.200.000 11 85.000.000 30.800.000 37.000.000 17.200.000 12 80.000.000 30.800.000 34.000.000 15.200.000 Doanh thu và chi phí nguyên vật liệu đƣợc ƣớc tính dựa trên cơ sở: - Giá của các loài hoa thay đổi theo mùa - Trong những tháng đầu mới thành lập cửa hàng, khách hàng chƣa biết nhiều, và còn có sự nghi ngại về sản phẩm mới - Quý 2 và 3 doanh thu tăng mạnh vì đây là giai đoạn mùa hè, có rất nhiều loại hoa và khách hàng có xu hƣớng tiêu dùng nhiều hơn - Quý 1 và 4 khách hàng có xu hƣớng tiêu dùng ít hơn vì giai đoạn này có nhiều dịp lễ tết, ngƣời tiêu dùng có xu hƣớng đi du lịch. - Ngoài ra còn một số lý do khách nhƣ thời tiết, sự cạnh tranh,… 16 3. KẾ HOẠCH MARKETING 3.1.Product-sản phẩm - Khi mới thâm nhập vào thị trƣờng: Chúng em đƣa ra các món ăn đƣợc chế biến từ các loài hoa quen thuộc, gần gũi để tạo sự chấp nhận của khách hàng. - Tất cả các món ăn đểu phải đƣợc chế biến từ nguyên liệu chính là hoa => xây dựng thƣơng hiệu cho cửa hàng - Đƣa ra một số sản phẩm đƣợc chế biến từ các loài hoa đặc biệt nhƣ hoa hồng, hoa lục bình,… - Nghiên cứu mở rộng các món ăn bằng cách nhập các loài hoa của các vùng miền khác và nhập hoa nƣớc ngoài MARKETING-MIX 17 3.2.Price-giá Kết quả nghiên cứu khách hàng Từ những nghiên cứu khách hàng và dựa trên việc tính toán giá thành thực tế, mức giá dự kiến ban đầu là: - Giá của 1 món ăn: 15.000-25.000 đồng - Giá của 1 xuất cơm: 35.000-40.000 đồng 3.3.Place-phân phối hàng hóa - Giai đoạn đầu: Tập trung vào khách hàng khu vực quận Cầu Giấy - Giao hàng đến tận nơi trong phạm vi bán kính 5km, với các phiếu đặt hàng có trị giá từ 50.000 VND trở lên. - Sau khi chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng, sẽ mở rộng sang các quận xung quanh 3.4.Promotion-Xúc tiến bán hàng - Ngày đầu khai trƣơng: (03 ngày) +Giảm giá: 10% tất cả các món ăn +Khuyến mại: khuyến mỗi khách hàng 01ly rƣợu vang +Tặng quà: Tặng kẹo,bánh cho trẻ em đi kèm, tặng hoa cho K/H - Quảng cáo: +Làm tờ rơi, quảng cáo trên Blog +Đăng quảng cáo trên các báo gia đình, chƣơng trình truyền hình nhƣ cẩm nang gia đình, sức sống mới - Gửi thiệp và các phiếu khuyến mại, giảm giá tới các công ty - Khuyến mãi đặc biệt trong các ngày lễ, tết - Khách hàng sẽ đƣợc tƣ vấn về chất dinh dƣỡng có trong từng loại hoa, từng món ăn. Giá hợp lý của 1 món ăn làm từ hoa giá khác 3% 15k- 20k 38% 20k- 25k 51% 10k- 15k 8% Giá hợp lý của một xuất cơm giá khác 4% 20k-25k 7% 25k-30k 15% 35k-40k 74% 18 4.KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, KINH DOANH Quá trình sản xuất Thực đơn của khách hàng đƣợc lựa chọn dựa trên danh sách các xuất cơm và đồ ăn của của hàng. Danh sách các xuất cơm STT Xuất cơm Giá(VNĐ) STT Xuất cơm Giá (VNĐ) 1 Cơm bí,cá kho tộ 30.000 10 Cơm rô đồng, hoa ban 35.000 2 Hoa bí dồn cơm hấp 35.000 11 Cơm gà hoa đào 40.000 3 Lẩu hoa 120.000 12 Cơm sƣờn om hoa bí 40.000 4 Cơm hoa, hạt sen 35.000 13 Bún tôm hoa bí 25.000 5 Cơm vịt hấp hoa sen 45.000 14 Bún hoa thập cẩm 25.000 6 Cơm chiên hoa thiên lý 40.000 15 Cơm hoa đặc biệt 40.000 7 Cơm hoa thập cẩm 40.000 16 Cơm đậu hũ hoa chuối 35.000 8 Cơm hẹ xào ngêu 40.000 17 Cơm ngũ vị 45.000 9 Cơm gà hoa sen 45.000 18 Cơm hoa Đà Lạt 45.000 CHẾ BIẾN Các món ăn được chế biến theo thực đơn SƠ CHẾ -Hoa, thịt, cá,.. Được rửa sạch ĐẦU RA HỘP ĐEN HOA THỰC PHẨM Thịt, cá,… ĐẦU VÀO THỰC ĐƠN CỦA KHÁCH HÀNG 19 Danh sách các món ăn STT Món ăn Giá (VNĐ) STT Món ăn Giá (VNĐ) 1 Canh hoa bí 15.000 14 Canh hoa hẹ đậu hũ 15.000 2 Hoa bí xào bò 20.000 15 Gỏi hoa súng 15.000 3 Hoa bí xào nghêu 20.000 16 Canh hoa súng rô đồng 15.000 4 Hoa bí dồn thịt chiên 25.000 17 Vịt hấp hoa sen 35.000 5 Hoa bía dồn cơm hấp 25.000 18 Canh hoa thiên lý 15.000 6 Gỏi hoa chuối 15.000 19 Hoa thiên lý xào bò 20.000 7 Canh hoa chuối 15.000 29 Hoa atisô hầm xƣơng heo 20.000 8 Hoa chuối trộn 15.000 21 Hoa atisô xào nấm 15.000 9 Hoa chuối xào tôm 15.000 22 Cháo hoa đào 10.000 10 Hoa chuối rán 15.000 23 Chả giò hoa quả 25.000 11 Dƣa hoa điên điển 5.000 24 Canh chua hoa so đũa 20.000 12 Canh hoa điên điển 15.000 25 Hoa hẹ xào sò lụa 25.000 13 Hoa lục bình kho cá bống 20.000 26 Cháo hoa thiên lý 15.000 20 V.ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN 1.HIỆU QUẢ KINH TẾ St t Th¸ng ChØ tiªu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 Chi phÝ th•êng xuyªn (tr.®) 30 ,8 30 ,8 30 ,8 30 ,8 30 ,8 30 ,8 30 ,8 30 ,8 30 ,8 30 ,8 30 ,8 30 ,8 2 Chi phÝ nguyªn vËt liÖu (tr.®) 32 32 29 30 31 40 45 45 47 33 37 34 3 Tæng CP hµng th¸ng (tr.®) 62 ,8 62 ,8 59 ,8 60 ,8 61 ,8 70 ,8 75 ,8 75 ,8 77 ,8 66 ,8 67 ,8 64 ,8 4 Tæng CP hµng th¸ng ®•a vÒ hiÖn t¹i 61 ,9 61 56 ,5 57 ,4 57 ,5 64 ,9 68 ,5 67 ,5 68 ,3 57 ,8 57 ,8 54 ,5 5 Doanh thu(tr.®) 73 75 76 80 80 92 95 95 10 0 80 85 80 6 Doanh thu ®•a vÒ hiÖn t¹i 71 ,9 72 ,9 72 ,7 75 ,5 74 ,4 84 ,3 85 ,8 84 ,6 87 ,8 69 ,2 72 ,5 67 ,2 7 Lîi nhuËn(tr. ®) 10 ,2 12 ,2 16 ,4 19 ,2 18 ,2 21 ,2 19 ,2 19 ,2 22 ,2 16 ,2 17 ,2 15 ,2 8 HiÖn gi¸ cña LN 10 11 ,8 15 ,5 18 ,1 16 ,9 19 ,2 17 ,3 17 19 ,5 14 14 ,7 12 ,8  Lợi nhuận ròng bình quân: FV n PV= (1+0,0146 ) n 21 (10+11,8+15,5+18,1+16,9+19,2+17,3+17+19,5+14+14,7+12,3)/12=15,525 (tr.đ)  Tỷ suất lợi nhuận ròng trên chi phí  Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu  Thời gian hoàn vốn Th¸ng Chỉ tiªu 0 1 2 3 4 5 6 7 8 VĐT (tr.đ) - 47,6 Lợi nhuận(tr.đ) 10,2 12,2 16,2 19,2 18,2 21,2 19,2 19,2 Hiện gi¸ của lợi nhuận 10 11,8 15,5 18,1 16,9 19,4 17,3 17 Lợi nhuận-PV - 37,6 - 25,8 - 10,3 7,8 Vậy thời gian hoàn vốn là: 3 + 10,3/18,1 = 3,6 tháng (3 tháng 18 ngày)  Tính NPV NPV = -47,6 + 10+11,8+15,5+18,1+16,9+19,2+17,3+17+19,5+14+14,7+12,3 = 138,7  Tính IRR NPV = -47,6 + 10,2/(1+i) + 12,2/(1+i) 2 + 16,2/(1+i) 3 + 19,2/(1+i) 4 + 18,2/(1+i) 5 + 21,2/(1+i) 6 + 19,2/(1+i) 7 + FVn PV= (1+0,0146) n 10+11,8+15,5+18,1+16,9+19,2+17,3+17+19,5+14+14,7+12,3 61,9+61+56,5+57,4+57,5+64,9+68,5+67,5+68,3+57,8+57,8+54,5 = 25,4% 10+11,8+15,5+18,1+16,9+19,2+17,3+17+19,5+14+14,7+12,3 71,9+72,9+72,7+75,5+74,4+84,3+85,8+84,6+87,8+69,2+72,5+67,2 = 20,3% 22 19,2/(1+i) 8 + 22,2/(1+i) 9 + 16,2/(1+i) 10 + 17,2/(1+i) 11 + 15,2/(1+i) 12 I1 = 28% => NPV1 = 4,7 I2 = 32% => NPV2 = - 2,1 =>IRR = I1 + IRR = 28% + 2.HIỆU QUẢ XÃ HỘI Khi dự án đƣợc đƣa vào thực hiện thì hiệu quả xã hội mà nó đem lại là khá nhiều - Tạo việc làm và thu nhập cho các thành viên trong nhóm-những sinh viên sắp tốt nghiệp. - Cung cấp cho khách hàng một sản phẩm mới có lợi cho sức khỏe - Làm phong phú thêm nghệ thuật ẩm thực của Việt Nam - Đƣa các loại hoa vốn chỉ dùng để trang trí trở thành một loại thực phẩm rất tốt cho sức khỏe 3.KẾT LUẬN Từ việc phân tích hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, chúng em thấy rằng hiệu quả mà dự án đem lại là rất lớn. Dự án sẽ góp phần mang lại thu nhập và công việc ổn định cho nhiều ngƣời. Tính khả thi của dự án rất cao. NPV1 NPV1 + NPV2 (I2 –I1) 4,7 4,7 – 2,1 (32% – 28%) = 35%

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐỀ ÁN KINH DOANHCƠM HOA QUÁN.pdf
Tài liệu liên quan