Dạy học phần “Vật sống” môn khoa học tự nhiên Lớp 6 theo phương thức trải nghiệm - Nguyễn Đắc Thanh

Tài liệu Dạy học phần “Vật sống” môn khoa học tự nhiên Lớp 6 theo phương thức trải nghiệm - Nguyễn Đắc Thanh: VJE Tạp chí Giáo dục, Số 458 (Kì 2 - 7/2019), tr 56-62 56 Email: thanhnd@hcmue.edu.vn DẠY HỌC PHẦN “VẬT SỐNG” MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 THEO PHƯƠNG THỨC TRẢI NGHIỆM Nguyễn Đắc Thanh - Phạm Đình Văn Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh Ngày nhận bài: 22/4/2019; ngày chỉnh sửa: 02/5/2019; ngày duyệt đăng: 10/5/2019. Abstract: Teaching Natural Science according to the experiential approach is a teaching tendency that helps forming and developing qualities and natural science competency for students. This article focuses on analyzing the natural science curriculum in grade 6 in the new general education curriculum to identify the objectives, contents, methods, forms and conditions for teaching the topic “Living things” according to the experiential approach. At the same time, this article illustrates a lesson plan according to the experiential approach to teach the “Living things” section as a basis for teachers to reference in order to design natural s...

pdf7 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 718 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Dạy học phần “Vật sống” môn khoa học tự nhiên Lớp 6 theo phương thức trải nghiệm - Nguyễn Đắc Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VJE Tạp chí Giáo dục, Số 458 (Kì 2 - 7/2019), tr 56-62 56 Email: thanhnd@hcmue.edu.vn DẠY HỌC PHẦN “VẬT SỐNG” MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 THEO PHƯƠNG THỨC TRẢI NGHIỆM Nguyễn Đắc Thanh - Phạm Đình Văn Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh Ngày nhận bài: 22/4/2019; ngày chỉnh sửa: 02/5/2019; ngày duyệt đăng: 10/5/2019. Abstract: Teaching Natural Science according to the experiential approach is a teaching tendency that helps forming and developing qualities and natural science competency for students. This article focuses on analyzing the natural science curriculum in grade 6 in the new general education curriculum to identify the objectives, contents, methods, forms and conditions for teaching the topic “Living things” according to the experiential approach. At the same time, this article illustrates a lesson plan according to the experiential approach to teach the “Living things” section as a basis for teachers to reference in order to design natural science teaching plans according to the experiential approach. Keywords: Natural Science grade 6; Living things; experience, teaching according to experiential approach. 1. Mở đầu Ở Việt Nam giai đoạn gần đây, hoạt động dạy học theo phương thức trải nghiệm được khá nhiều nhà khoa học giáo dục, các giáo viên (GV) quan tâm nghiên cứu và áp dụng trong thực tiễn dạy học. Vận dụng phương thức trên vào giảng dạy môn Khoa học tự nhiên có vai trò rất quan trọng trong việc hướng đến mục tiêu phát triển phẩm chất và năng lực theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới [1]. Vấn đề đặt ra là cần phải xác định được quy trình thực hiện hoạt động dạy học theo phương thức trải nghiệm và có những minh họa cụ thể để làm cơ sở cho GV tham khảo, qua đó họ chủ động thiết kế được các kế hoạch dạy học theo định hướng trên. 2. Nội dung và kết quả nghiên cứu 2.1. Dạy học phần “Vật sống” môn Khoa học tự nhiên theo phương thức trải nghiệm 2.1.1. Dạy học theo phương thức trải nghiệm Học tập trải nghiệm (experiential learning) là lí thuyết có lịch sử phát triển tương đối dài, xuất phát điểm của lí thuyết này được truy nguồn từ những công trình nghiên cứu của John Dewey (1938), Piaget (1950), Kurt Hahn (1957), Paulo Freire (1970), Vygotsky (1978), Kolb (1984), Javis (1987) [2], [3], [4] và nhiều nhà nghiên cứu khác như Bùi Thị Thanh Thủy - Vũ Quốc Khánh (2017); Dương Đình Thắng (2017); Nguyễn Thị Thu Hà (2017); Nguyễn Thị Hằng (2016), Trong phạm vi bài viết, chúng tôi tiếp cận nghiên cứu của các nhà khoa học và David A.Kolb làm cơ sở xây dựng lí luận. David A. Kolb (người Mĩ) được xem là cha đẻ của thuật ngữ “học tập trải nghiệm” (experiential learning). Khi nghiên cứu về lí thuyết học trải nghiệm, David A.Kolb tin rằng, học tập là quá trình trong đó tri thức được kiến tạo thông qua sự chuyển hoá của kinh nghiệm [5], [6]. Dựa trên những thành quả nghiên cứu của các tác giả trước, David A.Kolb đã xây dựng mô hình học tập kinh nghiệm được thực hiện thông qua 4 bước (pha): (1) Trải nghiệm cụ thể; (2) Quan sát phản ánh; (3) Khái niệm trừu tượng; (4) Thử nghiệm chủ động, được mô tả như sau: VJE Tạp chí Giáo dục, Số 458 (Kì 2 - 7/2019), tr 56-62 57 Dạy học theo phương thức trải nghiệm là hoạt động dạy học được tổ chức dựa vào các bước học tập kinh nghiệm nêu trên. Khi bàn về thuật ngữ này, tác giả Nguyễn Hoàng Đoan Huy (2017) cho rằng: “Tổ chức dạy học theo phương thức trải nghiệm là việc vận hành một quá trình dạy học từ xác định mục tiêu, nội dung dạy học đến việc lựa chọn phương pháp, phương tiện để tổ chức, hướng dẫn học sinh (HS) sử dụng kinh nghiệm sẵn có của bản thân, tham gia một cách tích cực vào các nhiệm vụ học tập và qua đó hình thành kiến thức, kĩ năng và thái độ thích hợp” [4]. Trên cơ sở nghiên cứu bản chất của hoạt động dạy học và học tập qua trải nghiệm, chúng tôi xác định: dạy học theo phương thức trải nghiệm là hoạt động trong đó dưới vai trò chủ đạo của GV, HS chủ động, tự giác, tích cực sử dụng kinh nghiệm sẵn có của bản thân để tham gia giải quyết vào các nhiệm vụ học tập theo từng giai đoạn trải nghiệm nhằm hình thành phẩm chất và năng lực cụ thể theo yêu cầu dạy học đề ra. Như vậy, từ mô hình bốn bước của David A.Kolb ở trên và khái niệm dạy học theo phương thức trải nghiệm, chúng ta có thể nhận thấy tổ chức hoạt động dạy học trải nghiệm theo các bước như sau: Bước 1: Trải nghiệm cụ thể (Concrete Experience): Trong bước này, GV yêu cầu HS tự tìm hiểu về chủ đề sắp trải nghiệm để huy động, tổng hợp vốn kiến thức, kinh nghiệm đã có. GV tổ chức cho HS trải nghiệm dựa vào kinh nghiệm, kiến thức đã có, như: kể lại việc đã làm; những hiểu biết của em về một vấn đề nào đó; thực hành làm điều em đã biết. HS sử dụng kinh nghiệm cũ để học qua các nguồn khác nhau nhằm tích lũy kinh nghiệm mới. Qua đó, xác định được nhu cầu, hứng thú về vấn đề trải nghiệm và đề xuất muốn trải nghiệm những nội dung gì, qua phương thức nào. Bước 2: Quan sát phản ánh (Reflective Observation): HS sử dụng kinh nghiệm ở bước 1 làm nền tảng để suy ngẫm, đối chiếu, lập luận những gì đã lĩnh hội với những gì quan sát được. Ở bước này, HS cũng phân tích và ghi nhận những cái hiểu đúng cũng như lập luận để loại bỏ những kinh nghiệm nhưng chưa đúng đắn hoặc nhầm lẫn, thiếu sót đã được hình thành trước đây. Bước 3: Trừu tượng hoá khái niệm (Abstract Conceptualisation): Từ hoạt động ở bước 1 và bước 2, HS tiến hành khái niệm hóa các kinh nghiệm đã có, cụ thể là hình thành nên khái niệm hay tri thức mới, hoàn thiện khái niệm. Bước 4: Thử nghiệm tích cực (Active Experimentation): Việc chính ở bước này là HS vận dụng tri thức mới (khái niệm đã hình thành tại bước 3) vào thực tiễn. Đây cũng được xem như là khâu người học xác nhận hoặc phủ nhận các khái niệm được hình thành ở bước 3. Sau khi áp dụng và kiểm nghiệm những khái niệm trong thực tiễn, nó trở thành kinh nghiệm mới của cá nhân, làm “vốn liếng”, “kinh nghiệm cụ thể” cho chu trình học tập tiếp theo. Theo mô hình học tập của Kolb, quá trình học tập lí tưởng là trong đó người học phải đi qua tất cả bốn phương thức này nhằm giải quyết vấn đề trong tình huống học tập thì sẽ đạt hiệu quả học tập cao nhất. Bản thân mỗi cá nhân sẽ nỗ lực, cố gắng sử dụng, tiếp cận cả bốn phương thức này, tuy nhiên không nhất thiết tổ chức hoạt động dạy học từ “kinh nghiệm cụ thể” mà có thể bắt đầu từ bất kì bước nào trong bốn bước đã phân tích. 2.1.2. Xác định chương trình dạy học phần “Vật sống” môn Khoa học tự nhiên lớp 6 theo phương thức trải nghiệm Dạy học theo phương thức trải nghiệm đòi hỏi GV phải sử dụng các phương pháp thiên về hướng tổ chức cho HS quan sát, thực hành và kiểm nghiệm trong thực tế. Căn cứ vào mục tiêu và nội dung chương trình môn Khoa học tự nhiên lớp 6 [2], chúng tôi xây dựng khung chương trình để giảng dạy phần “Vật sống” theo phương thức trải nghiệm như sau: Bảng 1. Khung chương trình dạy học phần “Vật sống” môn Khoa học tự nhiên lớp 6 theo phương thức trải nghiệm Mạch nội dung Mục tiêu Nội dung Phương pháp/hình thức trải nghiệm Điều kiện VẬT SỐNG 1. Tế bào - đơn vị cơ sở của sự sống Tế bào - Quan sát được hình dạng, kích thước của tế bào và một số bào quan. - Vẽ được cấu tạo của cơ bản tế bào Quan sát hình thái, cấu tạo, phân loại tế bào Thực hành quan sát Có kích hiển vi, kính lúp và các dụng cụ làm tiêu bản VJE Tạp chí Giáo dục, Số 458 (Kì 2 - 7/2019), tr 56-62 58 - Phân biệt được tế bào thực vật và động vật. Từ tế bào đến cơ thể - Quan sát và vẽ được cơ thể đơn bào - Quan sát và vẽ được các cơ quan của cơ thể đa bào Quan sát cơ thể đơn bào, thực vật, động vật Thực hành quan sát Có kích hiển vi, kính lúp và các dụng cụ làm tiêu bản 2. Đa dạng thế giới sống - Phân loại thế giới sống Phân loại thế giới sống Thu mẫu, thống kê được một số loài sinh vật thuộc các giới khác nhau Phân chia sinh vật theo quan điểm 5 giới - Nghiên cứu khoa học - Tham quan Có môi trường để tham quan, nghiên cứu - Đa dạng các nhóm sinh vật Virus và vi khuẩn - Nêu được một số bệnh do virus, vi khuẩn gây ra. - Đề xuất được các biện pháp phòng tránh Tìm hiểu một số bệnh do virus, vi khuẩn gây ra và cách phòng tránh - Điều tra - Thảo luận nhóm Kết hợp với trạm Y tế, bệnh viện,... để thu thập số liệu Vận dụng hiểu biết về vi khuẩn lên men để làm sữa chua Làm sữa chua Dự án học tập Nguyên liệu, dụng cụ để làm sữa chua; Tủ lạnh Đa dạng nấm Tìm hiểu được quy trình trồng một số loại nấm ăn Tìm hiểu quy trình trồng nấm Tham quan Ở gần các cơ sở sản xuất nấm Đa dạng thực vật - Phân loại được các nhóm thực vật - Phân tích được vai trò của thực vật trong việc bảo vệ môi trường - Phân loại các nhóm thực vật - Tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc bảo vệ môi trường - Tham quan - Thí nghiệm - Gần các khu rừng, khu du lịch sinh thái, công viên - Các dụng cụ thí nghiệm liên quan Đa dạng động vật Phân loại được các nhóm động vật không xương và có xương sống Phân loại các nhóm động vật Tham quan - Có khu vực để tham quan - Tài liệu phân loại động vật - Bảo vệ đa dạng sinh học + Vai trò của đa dạng sinh học + Sự cần thiết bảo vệ đa dạng sinh học - Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn - Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học Tìm hiểu và chứng minh vai trò của đa dạng sinh học - Diễn đàn - Đóng vai Hội trường, sân khấu tổ chức diễn đàn 3. Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên - Phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên - Vai trò của sinh vật trong tự nhiên - Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. - Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên. - Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật - Phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên - Làm các sản phẩm giới thiệu về sinh vật ở địa phương - Quan sát thiên nhiên - Nghiên cứu khoa học Có môi trường tự nhiên để tổ chức cho HS nghiên cứu, tìm hiểu VJE Tạp chí Giáo dục, Số 458 (Kì 2 - 7/2019), tr 56-62 59 - Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. 2.2. Minh hoạ về hoạt động trải nghiệm trong chủ đề “Vật sống” Căn cứ vào bảng 1 và chu trình trải nghiệm của Kolb, chúng tôi minh hoạ hoạt động trải nghiệm như sau: SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH SỮA CHUA I. Mục tiêu: Sau khi tham gia xong chủ đề này, HS: - Nêu được đặc điểm hoạt động của vi khuẩn lên men lactic; - Trình bày được các ứng dụng của vi khuẩn lên men lactic trong đời sống hằng ngày; - Liệt kê được các nguyên vật liệu sản xuất sữa chua; - Phân tích được quy trình làm sữa chua theo quy trình thủ công; - Lập và thực hiện được kế hoạch sản xuất, kinh doanh sữa chua; - Có ý thức đảm bảo an toàn thực phẩm; - Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động nhóm. II. Nội dung, phương thức hoạt động III. Chuẩn bị - Thời gian: Tiến hành trong thời gian khoảng 3-7 ngày. - Địa điểm: Lớp học; phòng thực hành; ở nhà. - Cơ sở vật chất, phương tiện kĩ thuật: nguyên vật liệu làm, bảo quản sữa chua - Phân công nhiệm vụ: + Giáo viên: Dự kiến nguồn kinh phí để mua những nguyên vật liệu cần thiết; Chuẩn bị kiến thức về quy trình thực hiện, bảo quản sữa chua và tự trải nghiệm việc làm sữa chua tại nhà (phải làm thành công); Rèn luyện cho HS kĩ năng tổ chức hoạt động thảo luận nhóm hiệu quả; + Học sinh: Tự tìm hiểu và nghiên cứu quy trình làm, bảo quản sữa chua từ sách, báo, internet, từ bố mẹ, người thân; Chuẩn bị các vật liệu để làm sữa chua: hộp đựng sữa chua, thùng xốp, ấm đun nước nóng,...; Bút, giấy, màu để làm tờ rơi, quảng cáo. IV. Tiến trình hoạt động Hoạt động 1. Khám phá thành phần của sữa chua Hoạt động 1a. Trong hộp sữa chua có những chất gì? - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm thảo luận khoảng 5 phút để hoàn thành Phiếu hoạt động 1a. Dự đoán những thành phần có trong hộp sữa chua Vinamilk: PHIẾU HOẠT ĐỘNG 1a Những thành phần có trong hộp sữa chua Vinamilk ...................................................... - GV chọn 1 HS tổ chức tổng hợp ý kiến của các bạn trong lớp. Gọi 5 HS chia sẻ ý kiến, các bạn khác bổ sung (chỉ tổng hợp ý kiến, chưa đánh giá là đúng hay sai). - GV phát cho mỗi nhóm 01 hộp sữa chua Vinamilk, trên hộp có ghi rõ thành phần của hộp sữa chua. Căn cứ vào kết quả quan sát, các nhóm bổ sung vào phiếu hoạt động 1a của nhóm mình cho hoàn chỉnh. Hoạt động 1b. Làm sữa chua - những điều em đã biết - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm thảo luận khoảng 10 phút để hoàn thành phiếu hoạt động 1b. Các pha TN Nội dung Phương thức Địa điểm học tập Phương tiện/ công cụ Sản phẩm Trải nghiệm cụ thể Khám phá thành phần của sữa chua Quan sát trực quan Lớp học Hộp sữa chua Vinamilk Các phiếu hoạt động Quan sát phản ánh Tìm hiểu về quy trình làm sữa chua đơn giản tại nhà Nghiên cứu tài liệu; Thảo luận Lớp học Tài liệu, phim hướng dẫn làm sữa chua Các phiếu hoạt động Trừu tượng hoá khái niệm Điều em nên biết về việc làm sữa chua Thực hành thiết kế sản phẩm Lớp học Ở nhà Giấy roki, màu hoặc máy tính Inforgraphic, poster, sơ đồ tư duy Thử nghiệm tích cực Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất và kinh doanh sữa chua Thực hành; Khảo sát; Phòng thực hành Lớp học Nguyên liệu, dụng cụ làm sữa chua Sữa chua; tờ quảng cáo; tiền lãi; quà cho HS khó khăn. VJE Tạp chí Giáo dục, Số 458 (Kì 2 - 7/2019), tr 56-62 60 Nguyên liệu, dụng cụ cần thiết để làm, bảo quản sữa chua và cách làm sữa chua: PHIẾU HOẠT ĐỘNG 1b Nguyên liệu, dụng cụ cần thiết để làm, bảo quản sữa chua và cách làm sữa chua. Nguyên liệu Dụng cụ, máy móc .......................................... ........................................... Cách làm: - GV chọn 1 HS điều hành thảo luận: + Tổ chức cho các nhóm chia sẻ ý kiến; + Thảo luận và tổng hợp ý kiến; - Các nhóm bổ sung ý kiến chung của lớp vào phiếu hoạt động 1b, thống nhất lựa chọn những nguyên vật liệu cần thiết để làm sữa chua. * Đánh giá hoạt động 1: Các nhóm tự đánh giá, GV đánh giá hoạt động 1 bằng cách đánh dấu X vào các ô trong bảng sau: Tiêu chí Liệt kê được các thành phần cơ bản có trong hộp sữa chua Trình bày được các nguyên vật liệu để làm sữa chua Tự đánh giá được mức độ hiểu biết của mình về việc làm sữa chua. Lưu ý: : Mức tốt; : Mức đạt; : Mức cần cố gắng. Hoạt động 2. Tìm hiểu về quy trình làm sữa chua đơn giản tại nhà Hoạt động 2a. Tìm hiểu chức năng của các nguyên vật liệu làm sữa chua đơn giản tại nhà - Các nhóm thảo luận trong 5 phút và hoàn thành Phiếu hoạt động 2a. Chức năng của nguyên vật liệu làm sữa chua: PHIẾU HOẠT ĐỘNG 2a Chức năng của các nguyên vật liệu làm sữa chua Nguyên vật liệu Chức năng Ví dụ: Sữa đặc Làm cơ chất để lên men - GV chọn 1 HS tổ chức thảo luận: + Tổ chức cho các nhóm chia sẻ ý kiến; + Thảo luận (chú ý thảo luận về vai trò, đặc điểm của vi khuẩn lên men lactic); + Tổng hợp ý kiến. - GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 2b. Tìm hiểu về quy trình làm sữa chua - GV cho HS xem clip về cách làm sữa chua đơn giản tại nhà. - Các nhóm thảo luận và hoàn thành Phiếu hoạt động 2b. Các bước làm và bảo quản sữa chua: PHIẾU HOẠT ĐỘNG 2b Các bước làm và bảo quản sữa chua tại nhà Tên bước Cách tiến hành Giải thích - GV chọn 1 HS tổ chức thảo luận: + Tổ chức cho các nhóm chia sẻ ý kiến; + Thảo luận: chú ý thảo luận sâu về cơ chế, bản chất của quá trình lên men, bảo quản sữa chua...; + Tổng hợp ý kiến - GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 2c. Bảo quản sữa chua như thế nào? - GV yêu cầu các nhóm quan sát 02 hộp sữa chua: Hộp số 1 bảo quản ở nhiệt độ thường; hộp số 2 bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh. Yêu cầu các nhóm so sánh hai hộp sữa chua bảo quả theo 2 cách trên: Điểm so sánh Hộp số 1 (bảo quản ở nhiệt độ thường) Hộp số 2 (bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh) Bề mặt nắp hộp Chất lượng sản phẩm - Tổ chức thảo luận: Để đảm bảo sử dụng sữa chua an toàn, chúng ta chọn cách bảo quản nào? Vì sao? - GV nhận xét và rút ra kết luận * Đánh giá hoạt động: Các nhóm tự đánh giá, GV đánh giá hoạt động bằng cách đánh dấu X vào các ô trong bảng sau: Tiêu chí Giải thích được chức năng của các nguyên vật liệu làm sữa chua Phân tích được các bước trong quy trình làm sữa chua. Giải thích được cách bảo quản sữa chua an toàn VJE Tạp chí Giáo dục, Số 458 (Kì 2 - 7/2019), tr 56-62 61 Hoạt động 3. Điều em nên biết về việc làm sữa chua - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm chọn một trong các nhiệm vụ sau: + Thiết kế Inforgraphic về “Quy trình làm sữa chua”: sử dụng các từ khoá ngắn gọn, súc tích; có hình ảnh minh hoạ; bố trí logic theo các bước trong quy trình; có thể vẽ trên giấy Roki hoặc thiết kế trên máy tính. + Thiết kế poster về “Cách bảo quản sữa chua an toàn”: lựa chọn hình ảnh minh hoạ phù hợp; mô tả ngắn gọn, dễ hiểu; có thể vẽ trên giấy Roki hoặc thiết kế trên máy tính. + Thiết kế sơ đồ tư duy về “Giá trị dinh dưỡng và cách sử dụng sữa chua an toàn”: lựa chọn nội dung cơ bản; chọn từ khoá ngắn gọn, súc tích; có thể vẽ trên giấy Roki hoặc thiết kế trên máy tính. - Làm sản phẩm: thảo luận, thống nhất nội dung; thiết kế nháp trên giấy; hoàn chỉnh và thiết kế. - Triển lãm sản phẩm và giới thiệu về sản phẩm trước lớp. - GV nhận xét, góp ý và kết luận * Đánh giá hoạt động 3: Các nhóm tự đánh giá kết hợp với đánh giá của GV bằng cách đánh dấu X vào các ô trong bảng sau: Tiêu chí Thiết kế được các sản phẩm cụ thể, đúng, đẹp, logic Giới thiệu được sản phẩm của nhóm hấp dẫn, kích thích người nghe. Hoạt động 4. Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất và kinh doanh sữa chua Hoạt động 4a. Lập kế hoạch sản xuất và kinh doanh sữa chua - Thảo luận về quy mô tổ chức sản xuất, kinh doanh sữa chua: Làm bao nhiêu hộp sữa chua?; Bán cho đối tượng nào?; Quảng cáo như thế nào?; Sử dụng tiền lãi để gì?... - Phân công nhiệm vụ: chia lớp thành 4 nhóm, với các nội dung sau: Nhóm Nội dung (gợi ý) 1 Sản xuất sữa chua 2 Quảng cáo, tiếp thị 3 Bán hàng 4 Tặng quà cho HS nghèo - GV và HS có thể thảo luận để bổ sung, điều chỉnh mục đích yêu cầu, các nhiệm vụ cho phù hợp với điều kiện thực tiễn. - Lập kế hoạch “sản xuất và kinh doanh sữa chua”: + Xác định các nhiệm vụ cụ thể của nhóm; + Phân công nhiệm vụ cụ thể và cách thực hiện cho từng thành viên: Nhóm Các nhiệm vụ cụ thể Người thực hiện Cách thực hiện * Đánh giá hoạt động 4a: Các nhóm tự đánh giá, GV đánh giá hoạt động 3 bằng cách đánh dấu X vào các ô trong bảng sau: Tiêu chí Xác định được nhiệm vụ của nhóm và phân công đồng đều cho các thành viên. Đề xuất được cách thực hiện nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng. Hoạt động 4b. Thực hiện kế hoạch sản xuất và kinh doanh sữa chua - Các nhóm tiến hành các công việc của nhóm mình đã phân công ở hoạt động 3. Phối hợp giữa các nhóm để đảm bảo kế hoạch của lớp diễn ra thành công. - Các nhóm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ. - GV tổng kết, nhận xét. * Đánh giá hoạt động 4b: Các nhóm tự đánh giá, GV đánh giá hoạt động bằng cách đánh dấu X vào các ô trong bảng sau: Tiêu chí Thực hiện thành công và có hiệu quả kế hoạch đã đề ra ở hoạt động 3 Phối hợp tốt với các nhóm khác để hoàn thành nhiệm vụ V. Đánh giá chủ đề - GV tổng hợp đánh giá của 4 hoạt động. Ghi mức “Tốt”, “Đạt”, “Cần cố gắng” mà mỗi nhóm đạt được tương ứng với các tiêu chí. Sau đó tổng cộng lại số tiêu chí đạt 3 mức trên. Tiêu chí Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 ... Tổng cộng Tốt:....... Đạt:...... Cần cố gắng:...... Tốt:........ Đạt:........ Cần cố gắng:...... Tốt:........ Đạt:........ Cần cố gắng:...... Tốt:........ Đạt:...... Cần cố gắng:...... VJE Tạp chí Giáo dục, Số 458 (Kì 2 - 7/2019), tr 56-62 62 - Đánh giá mục tiêu chủ đề: Mục tiêu Đánh giá Nêu được đặc điểm hoạt động của vi khuẩn lên men lactic; Trình bày được các ứng dụng của vi khuẩn lên men lactic trong đời sống hằng ngày; Trình bày được các nguyên vật liệu sản xuất sữa chua; Phân tích được quy trình làm sữa chua theo quy trình thủ công; Lập và thực hiện được kế hoạch sản xuất, kinh doanh sữa chua; Có ý thức đảm bảo an toàn thực phẩm; Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động nhóm. VI. Kết thúc hoạt động - Sau khi tham gia các hoạt động của chủ đề này, mỗi HS tự rút ra: + Đặc điểm và các ứng dụng của vi khuẩn lên men trong đời sống; + Quy trình làm sữa chua thủ công ở nhà; + Những kinh nghiệm rút ra trong quá trình làm, bảo quản sữa chua hoặc cách chọn mua sữa chua ở cửa hàng, siêu thị; + Những cảm xúc trong quá trình tham gia hoạt động. - Phát triển chủ đề: + Tạo hương vị, bổ sung thành phần vào hộp sữa chua: hương vị dâu, táo; sữa chua nha đam, sữa chua trái cây,...; + Nghiên cứu tìm hiểu về các ứng dụng lên men: nấu rượu; muối dưa, cà; làm giấm; ... 3. Kết luận Chương trình dạy môn Khoa học tự nhiên mới 2018 có nhiều lợi thế trong việc tổ chức dạy học theo phương thức trải nghiệm, mặt khác chỉ có qua phương thức dạy học này các phẩm chất và năng lực được xác định trong môn học mới có thể được hình thành và phát triển đầy đủ. Bài báo trình bày những điểm chính về định hướng lí luận dạy học trải nghiệm nói chung, qua đó xác định khung chương trình gợi ý để dạy học phần “Vật sống” môn Khoa học tự nhiên 6 theo phương thức trải nghiệm làm cơ sở cho GV tham khảo và sử dụng. Chúng tôi thiết kế một kế hoạch dạy học “Sản xuất và kinh doanh sữa chua” theo phương thức trải nghiệm gồm bốn bước cụ thể minh họa cho các bước trải nghiệm trong phần lí luận đã phân tích. Dù vậy, dạy học theo phương thức trải nghiệm hiện nay được thực hiện tương đối đa dạng và phong phú, do đó, cách tiếp cận này không phải là duy nhất mà có thể tổ chức thực hiện HĐ dạy học trải nghiệm môn Khoa học tự nhiên bằng những cách khác, điều này mở ra những xu hướng nghiên cứu mới, rõ ràng và cụ thể hơn để thực hiện có hiệu quả yêu cầu cần đạt của môn học trong chương trình giáo dục mới. Tài liệu tham khảo [1] Bộ GD-ĐT (2018). Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể. [2] Bộ GD-ĐT (2018). Chương trình giáo dục phổ thông môn Khoa học tự nhiên. [3] Nguyễn Thị Thu Hà (2017). Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở trung học cơ sở. Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt kì 2 tháng 10, tr 9-12. [4] Nguyễn Hoàng Đoan Huy (2017). Kinh nghiệm tổ chức dạy học các môn Khoa học tự nhiên ở trường Trung học cơ sở theo phương thức trải nghiệm sáng tạo ở một số nước trên thế giới. Đề tài Khoa học cấp cơ sở, mã số: SPHN 16-17 VNCSP, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, tr 16. [5] Nguyễn Thị Hằng (2016). Những vấn đề lí luận cơ bản về hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương trình giáo dục phổ thông mới của Việt Nam. Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt kì 1 tháng 6, tr 36-40. [6] Kolb, D. (1984), Experiential Learning: experience as the source of learning and development, Englewood Cliffs, NJ: Prentice Hall. [7] Nguyễn Thị Liên (chủ biên, 2017). Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường phổ thông. NXB Giáo dục Việt Nam. [8] P. Marlow, Brad McLain (2011). Assessing the impacts of experiential learning on teacher classroom practice. Research in Higher Education Journal, Vol. 14. [9] Nguyễn Đắc Thanh - Đặng Ánh Hồng (2018). Đề xuất quy trình tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học các môn Khoa học tự nhiên ở trường trung học cơ sở theo yêu cầu đổi mới. Tạp chí Khoa học Quản lí giáo dục, Số Chuyên đề 9/2018, tr 104-112. [10] Dương Đình Thắng (2017). Trải nghiệm làng nghề - hình thức quan trọng trong dạy học trải nghiệm hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở tỉnh Bắc Ninh. Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt kì 2 tháng 10, tr 138-140. [11] Bùi Thị Thanh Thủy - Vũ Quốc Khánh (2017). Thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học các môn khoa học tự nhiên và toán học ở trung học cơ sở. Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt kì 2 tháng 10, tr 145-148; 128.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf11nguyen_dac_thanh_pham_dinh_van_546_2207986.pdf
Tài liệu liên quan