Tài liệu Đánh giá ảnh hưởng của vị trí đặt và góc nghiêng của cừ chống thấm đến ổn định tổng thể của kết cấu dâng nước: ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 40
ĐÁNH GIÁ ẢNH H ỞNG C A VỊ TRÍ ĐẶT VÀ GÓC NGHIÊNG
C A CỪ CHỐNG THẤM ĐẾN ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ C A
KẾT CẤU DÂNG N C
TRẦN THẾ VIỆT, HOÀNG VIỆT HÙNG,
BÙI THẾ VĂN*
Assessing the influence of the location and angle of inclination of cut-
off to the general stability of hydraulic structures
Abstract: This study assesses the influence of the location, the angle of
inclination of cutoff, and the optimum distance if two cutoffs are used to
the general stability of hydraulic structures using the finite element
method. For this purpose, different locations of cutoff with various angles
of inclination in the dam foundation were simulated and analyzed. The
results reveal that when only one vertical cut-off was used, the heel
(upstream) of the dam is the optimum location. The corresponding model
has the smallest water discharge, risk of erosion and uplift pressure. At
this location, the inclination of cut-off of 45
o
with respect to the upstrea...
7 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 296 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đánh giá ảnh hưởng của vị trí đặt và góc nghiêng của cừ chống thấm đến ổn định tổng thể của kết cấu dâng nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 40
ĐÁNH GIÁ ẢNH H ỞNG C A VỊ TRÍ ĐẶT VÀ GÓC NGHIÊNG
C A CỪ CHỐNG THẤM ĐẾN ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ C A
KẾT CẤU DÂNG N C
TRẦN THẾ VIỆT, HOÀNG VIỆT HÙNG,
BÙI THẾ VĂN*
Assessing the influence of the location and angle of inclination of cut-
off to the general stability of hydraulic structures
Abstract: This study assesses the influence of the location, the angle of
inclination of cutoff, and the optimum distance if two cutoffs are used to
the general stability of hydraulic structures using the finite element
method. For this purpose, different locations of cutoff with various angles
of inclination in the dam foundation were simulated and analyzed. The
results reveal that when only one vertical cut-off was used, the heel
(upstream) of the dam is the optimum location. The corresponding model
has the smallest water discharge, risk of erosion and uplift pressure. At
this location, the inclination of cut-off of 45
o
with respect to the upstream
surface gives the most beneficial results in decreasing the water discharge
and the hydraulic gradient. The smaller the inclination, the safer the dam
against the uplift pressure. The use of larger spacing between two vertical
cutoff walls under hydraulic structure reduced the water discharge and the
risk of erosion. However, the safety against uplift pressure decreases
considerably in this case. Therefore, regarding dam with inclined cutoff or
having two cutoff, it is suggested that engineer should base on the
practical working conditions of the hydraulic structures to select the most
suitable scenario.
Keywords: cutoff wall, erosion, uplift pressure, water discharge
1. MỞ ĐẦU*
Nghiên cứu này đánh giá ảnh hƣởng c a vị trí
đặt, góc nghiêng cừ ch ng thấm và khoảng cách
t i ƣu nếu có hai cừ đƣợc trí đến sự ổn định
tổng thể c a kết cấu d ng nƣ c dùng phƣơng pháp
phần tử hữu hạn. Theo đó, m t loạt các phép thử
ứng v i các kịch ản khác nhau về vị trí và góc
nghiêng c a cừ đƣợc tính toán và ph n tích. Kết
quả tính cho thấy khi chỉ có m t cừ thẳng đứng
dƣ i đáy công trình thì mép thƣợng lƣu công trình
* Khoa Công Trình, Đại Học Thủ lợi
175 Tâ Sơn - Đống Đa - Hà Nội
DĐ: 0912723376
Email:hoangviethung@tlu.edu.vn
là vị trí t i ƣu nhất, có tổn thất thấm, nguy cơ xói
ngầm và áp lực đ y ngƣợc nhỏ nhất. Ứng v i vị trí
này, đặt cừ nghiêng góc 45 đ so v i mặt thƣợng
lƣu cho kết quả lợi nhất về tổn thất thấm và ch ng
xói. Tuy nhiên, góc nghiêng càng l n thì giá trị áp
lực đ y ngƣợc lại càng l n. Trƣờng hợp có 2 cừ
thẳng đứng v i m t cừ ở mép thƣợng lƣu thì khi
trí khoảng cách cừ càng nhỏ thì áp lực đ y
ngƣợc càng nhỏ, nhƣng giá trị lƣu lƣợng thấm và
nguy cơ xói lại tăng. Do đó, v i trƣờng hợp cừ
nghiêng và có hơn m t cừ, cần căn cứ vào điều
ki n làm vi c thực tế c a công trình để có phƣơng
án trí phù hợp.
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 41
2. GIỚI THIỆU CHUNG
Các công trình th y công nhƣ đập chắn, c ng
điều tiết nƣ c, đập tràn, vv, là những kết cấu
dùng để kiểm soát và điều tiết nguồn nƣ c. Các
kỹ sƣ th y lợi nên quan t m đầy đ đến vi c
tính toán những loại kết cấu này để chúng có thể
làm vi c theo đúng yêu cầu thiết kế đặt ra. Khi
m t công trình th y đƣợc x y dựng trên nền
thấm nƣ c, sự chênh l ch về c t nƣ c áp giữa
thƣợng và hạ lƣu tạo thành d ng thấm. D ng
thấm di chuyển từ n i có mực nƣ c cao đến nơi
có mực nƣ c thấp hơn làm giảm hi u quả tích
nƣ c c a hồ chứa và làm tăng các nguy cơ mất
ổn định đập do d ng thấm g y ra áp lực đ y
ngƣợc lên ản đáy công trình [1]. Ngoài ra, khi
gặp điều ki n thuận lợi, d ng thấm có thể kéo
theo các hạt đất trong nền, g y xói ngầm dẫn
đến sự hình thành c a mạch đùn, mạch s i, s t
lún. Đ y thƣờng là những nguyên nh n chính
g y ra phá hoại công trình th y công.
Do đó, sự tồn tại c a d ng thấm và lực thấm
trong nền ên dƣ i kết cấu th y lực đƣợc coi
nhƣ là m t vấn đề quan trọng nhất ảnh hƣởng
đến sự an toàn và ổn định c a công trình. Để
đảm ảo an toàn ch ng lại ảnh hƣởng c a d ng
thấm khi thiết kế công trình th y công, có a
vấn đề cần kiểm soát [2]: 1) An toàn ch ng lại
áp lực đ y ngƣợc: áp lực đ y ngƣợc thƣờng xuất
hi n do tác d ng c a d ng thấm ên dƣ i kết
cấu th y công g y ra m t áp lực tác d ng lên
ản đáy c a kết cấu. Nếu áp lực này vƣợt quá
trọng lƣợng ản th n c a kết cấu, sự lật hoặc
trƣợt có thể x y ra. 2) An toàn ch ng xói: d ng
thấm ên dƣ i kết cấu th y lực ắt đầu từ
thƣợng lƣu thấm xu ng hạ lƣu. Nếu gradient
th y lực ở cửa ra l n hơn giá trị gi i hạn c a
nền, hi n tƣợng xói ngầm có thể xuất hi n g y
ra hi n tƣợng rửa trôi và cu n theo các hạt vật
li u nhỏ trong nền ra ngoài, và 3) Tổn thất thấm
quá l n làm giảm hi u quả tích nƣ c c a hồ.
Thực tế, các công trình th y công thƣờng
đƣợc x y dựng trên nền thấm nƣ c. D ng thấm
trong nền g y ra áp lực thấm và hi n tƣợng xói
ngầm trong nền. Do đó, khi thiết kế công trình
th y công trên nền thấm nƣ c, cần lƣu ý vấn đề
an toàn ch ng lật và xói ngầm. M t trong những
phƣơng pháp hữu hi u để duy trì sự an toàn c a
những công trình này ch ng lại áp lực đ y
ngƣợc và xói ngầm là giảm tổng áp lực đ y
ngƣợc và gradient thấm l n nhất ở cửa ra. Giải
pháp công trình thƣờng dùng là thi công thêm
tƣờng ch ng thấm (tƣờng ch ng thấm có thể
đƣợc tạo ra ằng công ngh khoan ph t, hào ê
tông, đóng cừ thép, vv) ên dƣ i kết cấu chắn
giữ [3]. Loại tƣờng này thƣờng đƣợc thiết kế
ằng vật li u có tính thấm nhỏ và có tác d ng
giảm tổn thất thấm cũng nhƣ giảm gradient th y
lực l n nhất ở cửa ra c a d ng thấm. Bi n pháp
này giúp giảm thiểu đáng kể kích thƣ c c a
công trình.
Ƣ c lƣợng giá trị gradient ở cửa ra c a
d ng thấm, áp lực đ y ngƣợc, và lƣu lƣợng
thấm dƣ i nền đập có vai tr quan trọng trong
thực tế. Vi c thi công thêm tƣờng ch ng thấm
s u dƣ i nền phía trƣ c kết cấu chắn giữ để
giảm thiểu tác d ng tiêu cực c a d ng thấm đã
đƣợc nghiên cứu và gi i thi u ởi Di Cervila
(2004) [4]. Lời giải cho ài toán tính thấm
trong nền nhiều l p ên dƣ i kết cấu chắn giữ
có tƣờng cừ ch ng thấm cũng đƣợc phát triển
ởi Feng and Wu (2006) [5]. Tuy nhiên, hi n
vẫn có rất ít các nghiên cứu xét đến yếu t góc
nghiêng c a tƣờng ch ng thấm ([2], [6]). Hơn
nữa, phần l n các nghiên cứu này thƣờng căn
cứ vào giả thiết đất nền đồng nhất và đẳng
hƣ ng có chiều s u hữu hạn. A as (1994) [7]
dùng phép iến đổi ảo giác để đƣa ra lời giải
cho ài toán thấm dƣ i đáy đập phẳng có
ch ng thấm ằng cừ nghiêng ở mép phía
thƣợng lƣu c a nền đồng chất và đẳng hƣ ng.
Ông kết luận rằng dùng tƣờng ch ng thấm đặt
nghiêng góc giúp làm tăng h s an toàn
ch ng lật và xói ngầm.
Ngày nay, các lí thuyết về tính toán thấm qua
nền đập ê tông khi dùng tƣờng ch ng thấm vẫn
chƣa thực sự hoàn thi n. Đặc i t khi cần đánh
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 42
giá hi u quả c a tƣờng ch ng thấm khi tƣờng
đƣợc đặt ở các vị trí, góc nghiêng khác nhau,
hoặc khi có nhiều hơn m t tƣờng ch ng thấm
đƣợc dùng. Do đó, nghiên cứu này tập trung vào
hai m c tiêu1). Giúp đánh giá vị trí, góc
nghiêng t i ƣu khi đặt tƣờng ch ng thấm dƣ i
đập ê tông. 2) Chỉ ra khoảng cách t i ƣu khi có
hai tƣờng ch ng thấm đƣợc áp d ng. Để thực
hi n các m c tiêu đã nêu, nghiên cứu này đã so
sánh hi u quả c a tƣờng ch ng thấm v i các
thông s thiết kế khác nhau ứng d ng cho m t
đập d ng nƣ c giả định. Ở đ y, vị trí và góc
nghiêng c a tƣờng cừ đƣợc thay đổi. Vi c mô
phỏng đƣợc tiến hành dùng phƣơng pháp phần
tử hữu hạn v i module SEEP/W [8] trong
phần mềm Geostudio 2018 c a Canada.
3. CÔNG CỤ VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
D ng thấm ên dƣ i đập ê tông tạo thành
áp lực đ y ngƣợc tác d ng lên ản đáy. Áp lực
này có thể ảnh hƣởng đến sự làm vi c c a đập.
Ngoài ra, gradient th y lực ở cửa ra cũng có thể
hình thành mạch đùn, mạch s i khi đạt t i giá trị
t i hạn. Nghiên cứu này đánh giá ảnh hƣởng c a
vị trí và góc nghiêng đặt cừ đến tổn thất thấm,
áp lực đ y ngƣợc tác d ng lên ản đáy và
gradient th y lực tại điểm ra phía hạ lƣu c a đập
dùng module SEEP/W trong phần mềm
Geostudio 2018. SEEP/W là phần mềm giao
di n đồ họa, dùng để mô hình hóa chuyển đ ng
c a nƣ c và ph n áp lực nƣ c lỗ rỗng trong
môi trƣờng đất đá theo phƣơng pháp phần tử
hữu hạn. SEEP/W có thể ph n tích các ài toán
tính thấm có áp, không áp, ngấm do mƣa, thấm
từ ồn chứa nƣ c ảnh hƣởng t i mực nƣ c
ngầm, vv. Phƣơng trình cơ ản c a d ng
thấm trong SEEP/W có dạng:
trong đó:
q – lƣu lƣợng thấm (m3/s);
; – h s thấm theo phƣơng ngang và
phƣơng đứng;
h – tổng c t nƣ c thấm (m);
Để thực hi n các m c tiêu đã nêu, trong
nghiên cứu này, nhóm tác giả dùng phƣơng
pháp thử dần, tính toán mô hình v i các
trƣờng hợp vị trí, góc nghiêng c a tƣờng
ch ng thấm khác nhau. Trên cơ sở kết quả so
sánh về lƣu lƣợng d ng thấm, áp lực thấm
đ y ngƣợc tác d ng lên ản đáy và gradient
thấm ở cửa ra c a d ng thấm, phƣơng án t i
ƣu về vị trí đặt tƣờng, góc nghiêng c a tƣờng
và khoảng cách t i ƣu nếu có hai tƣờng sẽ
đƣợc chọn.
MNTL = + 33m
Đất nền
Khoảng cách (m)
Bê tông
0 10 20 30 40 50
0
5
10
15
20
25
30
35
Hình 1. Mặt cắt ngang công trình
Hình 1 mô tả mặt cắt ngang mô phỏng c a
ài toán gồm m t kết cấu d ng nƣ c cao 10 m,
ản đáy r ng 10 m. Mực nƣ c thƣợng lƣu ở
cao trình + 33 m; mực nƣ c hạ lƣu sát cao trình
mặt đất phía hạ lƣu. Nền đập là nền thấm nƣ c
có h s thấm ão h a k = 10-5 m/s. Bi n pháp
ch ng thấm áp d ng là trí cừ ch ng thấm
v i chiều dài 12 m. Cừ ch ng thấm đƣợc mô
phỏng dƣ i dạng phần tử interface v i h s
thấm rất nhỏ. Cách khai áo loại phần tử này
đƣợc thể hi n trong Hình 2. Trƣ c đ y, tƣờng
cừ thƣờng đƣợc mô phỏng ằng cách tạo ra 1
vùng rỗng trên lƣ i phần tử mà không có vật
li u tức là phải tạo ra m t lỗ hổng trên h lƣ i.
Cách dùng phần tử ề mặt có ƣu thế và cho kết
quả chính xác hơn [8].
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 43
Hình 2. Khai báo phần tử interface đặc trưng
cho c chống thấm
4. CÁC TRƢỜNG HỢP TÍNH
Nhƣ đã trình ày ở trên, tác giả dùng phƣơng
pháp thử dần. Đầu tiên, ài toán 1 xác định vị trí
t i ƣu c a cừ khi đặt cừ thẳng đứng. Từ vị trí
thuận lợi nhất xác định đƣợc, tăng dần góc
nghiêng c a cừ để tìm đƣợc góc nghiêng t i ƣu
c a cừ ( ài toán 2). Cu i cùng, khoảng cách t i
ƣu giữa hai cừ đƣợc xác định nếu thực tế đ i hỏi
cần phải trí thêm cừ ch ng thấm ( ài toán 3).
Chú ý rằng, vị trí và góc nghiêng t i ƣu c a cừ
đƣợc chọn trên cơ sở ph n tích yêu cầu thiết kế.
Tùy vào yêu cầu c a ngƣời thiết kế khi ƣu tiên
vấn đề ch ng thấm mất nƣ c, ổn định ch ng
đ y ngƣợc hay ổn định ch ng xói ngầm.
4.1 Bài toán 1
Sơ đồ tính toán c a ài toán 1 đƣợc thể hi n
trên Hình 3. Gọi khoảng cách trí từ thƣợng
lƣu đến vị trí cừ là . Xét các trƣờng hợp tỉ s
thay đổi tƣơng ứng là 0; 0,1; 0,2; 0,3; 0,4;
0,5; 0,6; 0,7; 0,8; 0,9; 1,0.
MNTL = + 33m
Đất nền
Khoảng cách (m)
b
Bê tông
B
Cừ
ch ng
thấm 12
m
0 10 20 30 40 50
0
5
10
15
20
25
30
35
Hình 3. Mô hình tính toán với các đi u kiện
biên trong bài toán 1
4.2 Bài toán 2
Từ vị trí ất lợi nhất đã có từ ài toán 1,
góc nghiêng cắm cừ t i ƣu để giảm thiểu tác
đ ng ất lợi c a d ng thấm đến công trình
đƣợc xác định. Ở đ y, góc nghiêng này đƣợc
chọn trên cơ sở ph n tích và đánh giá kết quả
tính về lƣu lƣợng thấm, áp lực đ y ngƣợc và
gradient thấm v i các trƣờng hợp góc
nghiêng c a cừ ch ng thấm so v i mặt
thƣợng lƣu (ngƣợc chiều kim đồng hồ) là
15
o
; 30
o
; 45
o
; 60
o
; 75
o
, 90
o
; 105
o
; 120
o
; 135
o
;
150
o
; 165
o. Hình 4 iểu thị mô hình tính v i
trƣờng hợp cừ nghiêng góc so v i mặt
thƣợng lƣu đập.
Hình 4. Mô hình tính toán với các đi u kiện
biên trong bài toán 2
4.3 Bài toán 3
Từ vị trí và góc nghiêng xác định ở ài toán
1 và 2, đặt thêm m t cừ song song, v i khoảng
cách 1m, 2m, 3m, 4m, 5m, 6m, 7m, 8m, 9m,
10m. Ph n tích để tìm vị trí đặt hai cừ t i ƣu
nhất. Hình 5 minh họa m t trƣờng hợp tính khi
khoảng cách giữa hai cừ là .
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 44
MNTL = + 33m
Đất nền
B
Bê tông
b
0 10 20 30 40 50
0
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
33
36
Hình 5. Mô hình tính toán với các đi u kiện
biên trong bài toán 3
5. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN
5.1 Kết quả bài toán 1
Các hình từ Hình 6 đến Hình 8 thể hi n kết
quả tính lƣu lƣợng thấm qua nền đập, gradient
thấm l n nhất trong nền và tổng cƣờng đ lực
đ y ngƣợc tác d ng lên ản đáy. Từ các hình
này, có thể thấy rằng nếu chỉ xét đến lƣu
lƣợng thấm qua nền và gradient th y lực l n
nhất hình thành trong nền thì vị trí t i ƣu c a
cừ là ở hai mép thƣợng và hạ lƣu đập. Tuy
nhiên, nếu xét đến sự hình thành áp lực đ y
ngƣợc dƣ i ản đáy đập thì vị trí cừ ở mép
thƣợng lƣu lại cho giá trị an toàn nhất khi /B
càng l n thì giá trị áp lực này cũng tăng. Vậy,
vị trí t i ƣu khi có 1 cừ thẳng đứng là vị trí sát
mép thƣợng lƣu đập.
Hình 6. Quan hệ giữa lưu lượng thấm và vị trí
tường chống thấm
Hình 7. Giá trị gradient thủ lực lớn nhất trong
n n và vị trí tường chống thấm
Hình 8. Tổng áp lực đ ngược tác d ng l n bản
đá và vị trí tường
5.2 Kết quả bài toán 2
Từ kết quả trong ài toán 1, tác giả chọn vị
trí cừ là tại sát mép iên thƣợng lƣu đập. Bài
toán 2 sẽ tiếp t c nghiên cứu xác định góc
nghiêng t i ƣu c a cừ ằng cách tính thử dần.
Các hình từ Hình 9 đến hình 11 thể hi n kết quả
tính c t nƣ c tổng, áp lực nƣ c lỗ rỗng (áp lực
thấm), gradient thấm dƣ i nền đập và áp lực đ y
ngƣợc tác d ng lên ản đáy khi cừ ch ng thấm
đặt tại mép sát thƣợng lƣu và nghiêng góc so
v i mặt thƣợng lƣu.
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 45
Hình 9. Quan hệ giữa lưu lượng thấm và g c
nghi ng so với mặt thượng lưu c
Theo kết quả trên Hình 9 và Hình 10 ta thấy,
nếu công trình có ƣu tiên về giảm tổn thất thấm
và ch ng xói ngầm thì đặt cừ nghiêng góc 45 đ
so v i mặt thƣợng lƣu là lợi nhất. Cừ đặt
nghiêng góc càng l n thì tổn thất thấm và
gradient th y lực có xu hƣ ng tăng. Tuy nhiên,
nếu công trình đặt nặng về an toàn ch ng lật thì
nên đặt cừ nghiêng góc về phía hạ lƣu công
trình. Giá trị góc nghiêng càng l n thì áp lực
đ y ngƣợc lên ản đáy càng nhỏ.
Hình 10. Giá trị gradient thủ lực lớn nhất trong
n n và g c nghi ng so với mặt thượng lưu c
Hình 11. Tổng áp lực đ ngược tác d ng l n bản
đá và g c nghi ng so với mặt thượng lưu c
5.3 Kết quả bài toán 3
Các hình từ Hình 12 đến Hình 14 trình ày
kết quả tính lƣu lƣợng thấm, gradient thấm và
áp lực đ y ngƣợc ứng v i trƣờng hợp khi
khoảng cách giữa hai cừ iến đổi. Có thể thấy
rằng, tổn thất thấm và nguy cơ xói ngầm
giảm khi khoảng cách giữa hai cừ tăng. Tuy
nhiên, khoảng cách này càng l n thì áp lực
đ y ngƣợc cũng tăng lên (Hình 14). Do đó,
căn cứ vào kết quả tính toán v i nhiều phép
thử ta thấy nếu vấn đề tổn thất thấm và nguy
cơ xói là là yếu t chính cần lƣu t m thì nên
trí khoảng cách giữa hai cừ càng l n càng
t t. Trong khi đó, nếu vấn đề an toàn ch ng
lật là vấn đề chính thì nên giảm khoảng cách
trí giữa hai cừ.
Hình 12. Quan hệ giữa lưu lượng thấm Q ng
với các khoảng cách c khác nhau
Hình 13. Quan hệ giữa giá trị gradient thủ lực
lớn nhất và khoảng cách giữa hai c
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 46
Hình 14. Quan hệ giữa tổng áp lực đ ngược
và khoảng cách giữa hai c
VI. KẾT LUẬN
Trong nghiên cứu này, phƣơng pháp phần
tử hữu hạn đƣợc áp d ng để ph n tích d ng
thấm trong nền công trình th y công dùng cừ
thép ch ng thấm. Dùng phƣơng pháp thử dần,
dựa trên trên quả ph n tích mô hình s ta thấy:
Trƣờng hợp có m t cừ ch ng thấm thẳng
đứng, kết quả ph n tích cho thấy khi chỉ có
m t cừ thẳng đứng dƣ i đáy công trình thì
mép thƣợng lƣu đập là vị trí t i ƣu nhất, kết
quả cho tổn thất thấm, nguy cơ xói và áp lực
đ y ngƣợc nhỏ nhất. Ứng v i vị trí này, đặt cừ
nghiêng góc 45 đ so v i mặt thƣợng lƣu cho
kết quả lợi nhất về tổn thất thấm và ch ng xói.
Tuy nhiên, trong trƣờng hợp này, góc nghiêng
càng l n thì giá trị áp lực đ y ngƣợc lại càng
giảm. Trƣờng hợp có 2 cừ thẳng đứng v i m t
cừ ở mép thƣợng lƣu thì khi trí khoảng
cách cừ càng nhỏ thì áp lực đ y ngƣợc càng
nhỏ, nhƣng giá trị lƣu lƣợng thấm và nguy cơ
xói lại càng tăng. Do đó, v i trƣờng hợp cừ
nghiêng và có hơn m t cừ, cần căn cứ vào
điều ki n làm vi c thực tế c a công trình để có
phƣơng án trí phù hợp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Chi, N. M., Hau, P. D., & Viet, T. T.
(2010). Nghiên cứu đánh giá khả năng mất ổn
định thấm nền đê t n cƣơng - Vĩnh Phúc.
Vietnam Geotechnical Journal, 3, 31-39.
[2] Moharrami, A., Moradi, G., Bonab, M.
H., Katebi, J., & Moharrami, G. (2014).
Performance of Cutoff Walls Under Hydraulic
Structures Against Uplift Pressure and Piping
Phenomenon. Geotech Geol Eng, 33(1), 95-103.
doi:DOI 10.1007/s10706-014-9827-7
[3] Vi n Khoa học th y lợi Vi t Nam.
(2012). TCVN 9137: 2012- Công trình th y lợi
- Thiết kế đập ê tông và ê tông c t thép. In
(pp. 1-55). Hanoi: B Khoa học và Công ngh .
[4] Di Cervila, A. R. (2004). Construction of
the Deep Cut-off at the Walter F. George Dam.
Paper presented at the GeoSupport Conference
2004, Orlando, Florida, . 1-15
[5] Feng, Z., & Wu, J. T. H. (2006). The
epsilon method: analysis of seepage beneath an
impervious dam with sheet pile on a layered
soil. Canadian Geotechnical Journal, 43(1), 59–
69. doi:10.1139/T05-092
[6] Alsenousi, K. F., & Mohamed, H. H. (2008).
Effects of inclined cutoffs and soil foundation
characteristics on seepage beneath hydraulic
structures. Paper presented at the Twelfth
International Water Technology Conference
IWTC12 2008, Alexandria, Egypt. 1597-1617
[7] Abbas, Z. I. (1994). Conformal analysis
of seepage below a hydraulic structure with an
inclined cutoff. International Jounal for
numerical and analytical methods in
Geomechanics, 345-353.
[8] Geoslope_International_Ltd. (2018). Seep/W
user's guide for finite element analyses. Calgary,
Alberta, Canada: Geoslope International Ltd.
Người phản biện: PGS.TS VƢƠNG VĂN THÀNH
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 38_85_2159798.pdf