Tài liệu Dẫn nhập hệ điều hành windows XP: DẪN NHẬP HỆ ĐIẺU HÀNH WINDOWS XP
Tổng quan về máy tính
Máy tính là công cụ dùng lưu trữ và xử lý thông tin. Mọi quá trình xử lý thông tin bằng máy tính
được thực hiện theo chu trình sau :
Mã hoá (Coding) Giải mã (Decoding)
Các thông tin xử lý trên máy tính đều được mã hóa ở dạng số nhị phân, với 2 ký hiệu 0 và 1.
Mỗi vị trí lưu trữ một số nhị phân được tính là 1 BIT (Binary Digit), đây là đơn vị đo thông tin nhỏ
nhất. Ngoài ra, còn có các đơn vị đo khác:
1 Byte = 8 bits
1 KB (KiloByte) = 2 10 Bytes = 1024 Bytes
1 MB (MegaByte) = 2 10 KB = 1.048.576 Bytes
1 GB (GigaByte) = 2 10 MB = 1.073.741.824 Bytes
Để trao đổi thông tin giữa người và các thiết bị trong máy, người ta xây dựng bảng mã nhị phân
để biểu diễn các chữ cái, các chữ số, các câu lệnh...Bảng mã ASCII (American Standard Code for
Information Interchange ) được chọn làm bảng mã chuẩn. Trong đó, mỗi ký tự được mã hóa bởi một số
nhị phân 8 BIT. Tổng số ký hiệu trong bảng ma ASCII là 28=256.
Các thành phần cơ...
20 trang |
Chia sẻ: Khủng Long | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Dẫn nhập hệ điều hành windows XP, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DẪN NHẬP HỆ ĐIẺU HÀNH WINDOWS XP
Tổng quan về máy tính
Máy tính là công cụ dùng lưu trữ và xử lý thông tin. Mọi quá trình xử lý thông tin bằng máy tính
được thực hiện theo chu trình sau :
Mã hoá (Coding) Giải mã (Decoding)
Các thông tin xử lý trên máy tính đều được mã hóa ở dạng số nhị phân, với 2 ký hiệu 0 và 1.
Mỗi vị trí lưu trữ một số nhị phân được tính là 1 BIT (Binary Digit), đây là đơn vị đo thông tin nhỏ
nhất. Ngoài ra, còn có các đơn vị đo khác:
1 Byte = 8 bits
1 KB (KiloByte) = 2 10 Bytes = 1024 Bytes
1 MB (MegaByte) = 2 10 KB = 1.048.576 Bytes
1 GB (GigaByte) = 2 10 MB = 1.073.741.824 Bytes
Để trao đổi thông tin giữa người và các thiết bị trong máy, người ta xây dựng bảng mã nhị phân
để biểu diễn các chữ cái, các chữ số, các câu lệnh...Bảng mã ASCII (American Standard Code for
Information Interchange ) được chọn làm bảng mã chuẩn. Trong đó, mỗi ký tự được mã hóa bởi một số
nhị phân 8 BIT. Tổng số ký hiệu trong bảng ma ASCII là 28=256.
Các thành phần cơ bản cửa máy tính:___________
Bao gồm: Phần cứng và phần mềm
Phần cứng (Hardware) :
Toàn bộ máy móc thực hiện các chức năng xử lý thông tin.
Sơ đồ chức năng :
Bộ XỬ LÝ TRUNG TÂM
(CPU)
THIÉT BỊ NHẬP
(Input device)
,rBỌ NHỚ
(Memory)
THIẾT BỊ XUẮT
(Output device)
Bộ xử lý trung tâm (CPU : Central Processing Unit )
Bộ xử lý trung tâm ( CPU ) là đầu não của máy tính, ở đó diễn ra việc xử lý thông tin và
điều khiển toàn bộ mọi hoạt động của máy tính.
Bộ nhớ : (Memory )
1. Bộ nhớ trong : (Internal Memory )
0 Bộ nhớ chỉ đọc (ROM : Read Only Memory ) : ià bộ nhớ chứa các chương trình và
dữ liệu của nhà sản xuất máy tính.
0 Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên (RAM : Random Access Memory): là bộ nhớ chứa
các chương trình và dữ liệu của người sử dụng khi máy đang hoạt động. Thông tin có
thể đọc ra hoặc ghi vào và sẽ bị xóa sạch khi tắt máy.
2. Bộ nhớ ngoài (External Memory ) :
0 Đĩa mềm (Floppy Disk ): Hiện nay loại đĩa mềm có kích thước 3 1/2
inches và dung lượng 1.44MB là sử dụng thông dụng nhất. Để đọc ghi dữ
liệu trên đĩa, máy tính cần có ổ đĩa mềm có kích thước tương ứng.
0 Đĩa cứng (Hard Disk) : Đĩa cứng thường gồm nhiều đĩa bằng hợp kim
được xếp thành tầng trong một hộp kín. Dung lượng lưu trữ
thông tin rất lớn : 7GB.10.2GB, 20GB.40 GB ...Tồc độ
trao đổi thông tin giữa đĩa cứng và CPU nhanh gấp
nhiều lần so với đĩa mềm.
0 Đĩa CD -ROM (Compact Disk Read Only Memory):
được ghi thông tin lên bằng cách dùng tia laser. Khả năng
lưu trữ thông tin rất lớn thường đĩa có kích thước 4.72 inches có dung lượng khoảng
540MB, 600MB, 650MB, 700 MB
20
«Vindows XP
Thiết bị nhập (Input devices )
1. Bàn phím (Keyboard):Bàn phím thông thường bao gồm các loại phím
Esc
F1
hủy bỏ lệnh vừa đưa vào trước khi nhấn phím Enter
: phím chức năngF12
Shift
Shift
+ phím ký tự : ký tự hoa
+ 2 ký tự : ký tự trên
Thí dụ : Nhấn giữ Shift và phím
Enter
Ctrl Alt
xuống hàng, chấm dứt một lệnh
: phím điều khiến
t ị : di chuyển con trỏ
hoặcDel Delete : xóa ký tự tại vị trí con trỏ
<- : ( Backspace ) xóa lùi ký tự
Space Bar : khoảng trống
Caps Lock : ( đèn sáng ) chế độ chữ hoa
Phím Num Lock : nếu đèn Num Lock sáng sử dụng các phím số bên bàn phím số
Tổ hợp phím Ctrl - A lt -D e l : khởi động lại máy tính.
2. Con chuột (Mouse) : Điều khiển con trỏ chuột trên mành hình để chọn một đối tượng hay một
chức năng đã trình bày trên màn hình. Chuột thường có 2 hoặc 3 phím bấm.
3. Máy quét hình (Scanner) : là thiết bị đưa dữ liệu hoặc hình ảnh vào máy tính.
Thiết bị xuất (Output devices) :
1. Màn hình (Display/Monitor ) : Có 2 chế độ làm việc : văn bản (Text) và đồ họa(Graph).ờ chế độ
văn bản, màn hình thường có 80 cột và 25 hàng không thể hiển thị hình ảnh như trong chế độ đồ
họa.
2. Máy in (Printer) : dùng để xuất thông tin ra giấy. Các loại máy in thông dụng hiện có :
0 Mảy in kim (Dot matrix printer) : máy này dùng một hàng kim thẳng đứng để chấm các điểm gõ
lên ruban tạo ra các chư.
0 Máy in Laser :BỘ phận chính của máy in là một trống (ống hình trụ) quay tròn. Người ta dùng
tia Laser để quét lên trống. Trống quay hút bột mực và in ra giấy. Máy in Laser cho ra hình
ảnh với chất lượng cao, tốc độ in nhanh.
0 Máy in phun mực (jet printer): tạo các điểm chấm trên giấy bằng cách phun các tia mực cực
kỳ nhỏ vào những chỗ đầu kim đập vào.
3. MODEM (Modulator Demodulator) : là thiết bị chuyển đổi từ tín hiệu tương tự
(Analogue) thành tín hiệu số (Digital) và ngược lại, dùng trao đổi thông tin giữa các máy tính thông qua
đường dây điện thoại. Có 2 loại Modem :
0 MODEM nội (Internal MODEM ) được lắp thẳng vào trong bằng một vỉ mạch riêng.
.dows XP
0 MODEM ngoại (External MODEM) được đặt bên ngoài máy tính và được nối vào cổng nối tiếp
của máy tính.
Phần mềm : (Software)________________________________________________________________
Phần mềm là những chương trình làm cho phần cứng của máy tính hoạt động được. Thông
thường, phần mềm chia làm 3 loại chính như sau:
0 Hệ điều hành.
0 Ngôn ngữ lập trình
0 Phần mềm ưng dụng
Hệ điều hành (OS: Operating System) :
Là phần mềm cơ bản, gồm tập hợp các chương trình điều khiển hoạt động của máy tính
cho phép người dùng sử dụng khai thác dễ dàng và hiệu quả các thiết bị của hệ thống.
Một số hệ đieu hành : MS-DOS, Windows,Unix,o s /2 ,Linux...
Ngôn ngữ lập trình (Programming Language):
Dùng lập chương trình cho máy tính hoạt động. Một số ngôn ngữ lập trình : c ,
Pascal,C++, Visual Basic, Visual c++, Delphi,Java...
Phần mềm ứng dụng (Application ) :
Là các chương trình ứng dụng cụ thể vào một lĩnh vực.
0 Phần mềm soạn thảo văn bản (Wordprocessing) : Microsoft Word, EditPlus...
0 Phần mềm quản lý dữ liệu (Database Management System ) : Visual Foxpro, Access, SQI
Server...
0 Phần mềm đồ họa : Corel Draw, Photoshop, FreeHand , Illustrator...
0 Phần mềm thiết kế :AutoCad cho ngành xây dựng, cơ khí, Orcad cho ngành điện tử viễn
thông ..
0 Phần mềm chế bản điện tử: PageMaker, QuarkPress...
0 Phần mềm thiết kế trang Web: Frontpage, DreamWeaver...
Mạng máy tính
Khái niệm về mạng máy tính :
Mạng mây tính là hộ thống lien kct hai hoặc nhiồu máy tính lại với nhau.
Một mạng máy tính thông thường gồm nhiều máy tính, gọi là các máy khách, được kết nối tới một
máy tính chính gọi là máy chủ. Máy chủ cung cấp cho các máy khách không gian lưu trữ, chương
trình, các dịch vụ gởi nhận thư... Các máy khách có thể được kết nối đến máy chủ bằng cáp, đường
điện thoại hoặc vệ tinh...
0 Một mạng kết nối các máy tính trong một vùng địa lý nhỏ, ví dụ như trong một tòa nhà hay các
tòa nhà trong một thành phố, được gọi là mạng cục bộ (LAN : Local Area Network).
0 Một mạng kết nối các máy tính trong một vùng địa lý rộng, ví dụ như giữa các thành phố,
được gọi là mạng diện rộng (WAN : Wide Area Network).
0 Mạng Internet là một mạng máy tính toàn cầu. Trong đó, các máy tính kết nối với nhau thông
qua tập chuẩn chung các giao thức gọi là TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet
Protocol). Không có máy tính nào làm chủ và điều khiển tất cả.
0 Một Intranet là một mạng cục bộ nhưng dùng giao thức TCP/IP để kết nối với các máy trong
mạng. Một Intranet của một công ty có thể được kết nối với các Intranet của các công ty khác
và kết nối vào Internet.
Mục đích nối mạng :
Mạng máy tính được thiết lập nhằm:
1. Chia xẻ các thông tin và các chương trình phần mềm,nâng cao hiệu quả và công suất
2. Chia xẻ sử dụng các tài nguyên phần cứng, tiết kiệm chi phí và giúp nhiều người có thể thừa
hưởng những lợi ích lớn lao của phần cứng.
3. Giúp con người làm việc chung với nhau dễ dàng hơn.
Hệ điều hành Windows____________________________________________
Windows là tập hợp các chương trinh điều khiển máy tính thực hiện các chức năng chính như:
0 Điều khiển phần cứng của máy tính. Ví dụ, nó nhận thông tin nhập từ bàn phím và gởi
thông tin xuất ra màn hình hoặc máy in.
0 Làm nền cho các chương trình ứng dụng khác chạy. Ví dụ như các chương trình xử lý
văn bản, hình ảnh, âm thanh...
«Vindows XP
0 Quản lý việc lưu trữ thông tin trên các ô đĩa.
0 Cung cấp khả năng kết nối và trao đổi thông tin giữa các máy tính.
Windows có giao diện đồ họa (GUI - Graphics User Interface). Nó dùng các phần tử đồ họa như
biểu tượng (Icon), thực đơn (Menu) và hộp thoại (Dialog) chứa các lệnh cần thực hiện.
Khời động máy:
Bạn chỉ cần bật công
tắc (Power), Windows sẽ tự
động chạy.
Tùy thuộc vào cách cài
đặt, có thể bạn phải gõ mật mã
(Password) để vào màn hình
làm việc, gọi là DeskTop, của
Windows.
Các yêu tố trên Desktop:
í È 1 i
W indow s
T o begin, click your u s e r n a m e
I T u r n off c o m p u t e r
THNNDN
Type ycur p a s s w o r d
A fte r yo u log on, you can add or change accounts.
Just go to Control Panel and click User A ccocn ts .
1 .
2.
Các biểu tượng
(lcons) liên kết đến các
chương trình thường
sử dụng.
Thanh tác vụ
(Taskbar) chứa:
Nút start dùng mở
menu start để khởi
động các chương
trình.
Nút các chương trình
đang chạy: dùng
chuyển đổi qua lại
giữa các chương trình.
Khay hệ thống: chứa
biểu tượng của các
chương trình đang
chạy trong bộ nhớ và
hiển thị giờ của hệ
thống.
Bạn có thể dùng chuột
để tác động đến
những đối tượng này.
i.B IBI
BE3Easna
• i start ■ 3$ 'V W n dow sN edaP la... = Windows Comman.. ¿ 1 DTCB. doc - M iaos... '< 7:50PM
Sử dụng chuột (Mouse)
2 nút:
Chuột dùng điều khiển con trỏ chuột tương tác với những đối tượng trên màn hình. Chuột thường có
0 Nút trái thường dùng để chọn đối tượng; rê đối tượng...
0 Nút phải thường dùng hiển thị một menu công việc. Nội dung Menu công việc thay đổi tùy thuộc
__ . 7 ,__~ _____ 2. __ . A _ Ix. / ______ , _con trỏ chuột đang năm trên đối tượng nào.
Các hành động mà chuột thực hiện
Trỏ đối tượng Rà chuột trên mặt phẳng bàn để di chuyển con trỏ chuột trên màn hình trỏ đến đối
tượng cần xử lý.
Click trái Thường dùng để chọn một đối tượng, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả
mắt trái chuôt.
Rê/Kéo (Drag) Dùng di chuyển đối tượng hoặc quét chọn nhiều đối tượng ... bằng cách trỏ đến đối
tượng, nhấn và giữ mắt trái chuột, di chuyển chuột để dời con trỏ chuột đến vị trí khác,
sau đó thả mắt trái chuôt.
Click phải Thường dùng hiển thị một menu công việc liên quan đến mục được chọn, bằng cách
trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả mắt phải chuột.
Bấm đúp
(Double click)
Thường dùng để kích hoạt chương trình được hiển thị dưới dạng một biểu tượng trên
màn hình, bằng cách trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả mắt trái chuột 2 lần.
23
2.
3.
hực hành sử dụng chuột:
1. Trỏ vào đồng hồ trong khay hệ thống để
xem ngày giờ trong một hộp ToolTip.
Trỏ chuột đến biểu tượng My Computer
và rê sang vị trí khác trên DeskTop
Click phải chuột trên thanh Taskbar, trỏ
chuột đến mục Properties của menu,
sau đó click trái chuột để mở hộp thoại
Taskbar and start Menu Properties.
Đánh dấu chọn 0 Show Quick Launch
để hiện thanh Quick Launch - Khởi động
nhanh chương trình, bấm OK.
Bấm đúp vào biểu tượng Recycle Bin
để hiển thị các tập tin đã bị xóa.
6. Click nút Close ờ góc trên bên phải của
cửa sổ để đóng cửa sổ Recycle Bin
Taskbar an d Start Menu Properties
5.
Taskbat Start Menu
T askbar appearance
I I Lock the taskbar
d Auto-hide the taskbar
P I Keep the taskbar on top of other windows
0 Group similar taskbar buttons
M S h o w Quick Launch
Notification area
0 Show the clock
You can keep the notification area uncluttered by hiding icons that you
have not clicked recently.
0 Hide inactive icons Customize..
OK Cancel Apply
Khời động chương trình:
Click nút Start, sau đó click tên chương trình
bạn muốn mở.
Để mở một chương trình mà bạn không nhin
thấy trong menu start, bạn hãy trỏ mục All Programs,
sẽ hiển thị các chương trình đã cài đặt trên máy, bạn
có thể click chọn để thực hiện.
Thực hành:
Click nút Start, sau đó click chọn My
Computer (Hiển thị nội dung các ổ đĩa mềm, đĩa cứng,
ổ CD và các ổ đĩa mạng ...)
Là
In te rn e t
MSN Explorer
My Documents
E-mail
MSN Explorer
My Pictures
/ My Music
WINCMD32 ^ j My Com puter
Internet Explorer % J My Network Places
Microsoft Access £2** Control Panel
Paint
Connect To
MSOfPass
Acrobat Reader 5.0
Help and Support
j f J Search
F I Run...
All Program s ^
«Vindows XP
Cửa sổ chưgng trình:
Mỗi chương trình khi
chạy trong Windows sẻ được
biểu diễn trong một cửa sổ.
Cửa sồ nầy là phần giao tiếp
giữa người sử dụng và
chương trình.
Thanh tiêu đề : Chứa biểu
tượng của menu điều khiển
kích thước cửa sổ; tên chương
trình; các nút thu nhỏ, phục hồi
kích thước cửa sổ, nút đóng
cửa sổ.
Thanh menu (Menu bar):
chứa các chức năng của
chương trình.
Thanh công cụ (Tools bar):
chứa các chức năng được
biểu diễn dưới dạng biểu
tượng.
Thanh trạng thái (Status bar)
: Hiển thị mô tả về đối tượng
đang trỏ chọn hoặc thông tin
trạng thái đang làm việc.
Thanh cuộn dọc và ngang :
chỉ hiển thị khi nội dung không
hiện đầy đủ trong cửa sổ.
Chúng cho phép cuộn màn
hình để xem nội dung nằm
ngoài đường biên của cửa sổ.
Thực hành:
1 Mở cửa sổ My Computer: click nút start, chọn mục My Computer
2. Click nút Minimize để thu nhỏ cửa sổ thành một nút lệnh trên thanh tác vụ.
3. Click vào nút đó trên thanh tác vụ để trờ lại kích thước ban đầu của cửa sổ
4. Click nút Maximize để phóng to kích thước cửa sổ.
5. Click nút Restore Down để trở lại kích thước bình thường
6. Trỏ chuột vào đường biên của cửa sổ, khi chuột chuyển thành mũi tên 2 đầu thì kéo rê đường biên để
thu nhỏ kích thước cửa sổ cho đến khi xuất hiện thanh cuộn dọc và ngang
7. Bấm vào các nút mũi tên ở 2 đầu thanh cuộn để xem nội dung nằm ngoài đường biên của cửa sổ.
8. Trỏ chuột trên thanh tiêu đề và rê cửa sổ sang vị trí khác.
9. Đóng cửa sổ My Computer bằng cách click nút Close hay chọn File \ Close.
Sử dụng menu:
Các cửa sổ chương trình thường có thanh menu chứa các lệnh và được phân chia theo từng nhóm
chức năng. Ngoài ra còn có menu tắt (Shortcut menu) khi bạn Click phải chuột trên một đối tượng. Menu
này chỉ hiển thị các lệnh phù hợp với đối tượng nằm dưới con trỏ.
§/ Lưu ý : Một số qui ước khi sử dụng menu :
0 Lệnh bị mờ : không thể chọn tại thời điểm hiện tại
0 Lệnh có dấu : sẽ mở tiếp một hộp thoại
0 Ký tự gạch chân trong lệnh: là phím nóng dùng chọn lệnh bằng bàn phím
0 Lẹnh có dấu ✓ : đang có hiệu lực
Thực hành:
1. Bấm đúp vào biểu tượng Recycle Bin để mở cửa sổ chứa các file đang tạm xóa.
2. Chọn mục View trên thanh menu để hiển thị các lệnh thay đổi hình thức hiển thị các đối tượng trong
cửa sổ.
3. Click mục Detail để hiển thị thông tin chi tiết về các đối tượng trong cửa sổ.
? My CnmpiitRr
ViewFile Edit
S B ®
______ Favorites Tools Help
Toolbars ►
✓ Status Bar l5earch
Explorer Bar ►
Address | j ,
il
Thumbnails
System • Tiles
Icons
List
Details
Q Viev-
info
Add
proç
o Cha
Arrange Icons by ►
Choose Details...
Go To ►
O ther p Refresh
Folders
* J My Network Places
ü My Documents
I r t Shared Documents
_ C L Control Panel
A Hard Disk Drives
SYSTEM (C:)
Devices with Removable Storage
f e L 3Vi Floppy (A:)
| v
Contains commands for manipulating the view,
Windows XP
4. Chọn View \ Status Bar để hiện hoặc ẩn thanh trạng thái.
5. Chọn View \ Toolbars\Standard Buttons để hiện ẩn thanh công cụ chuẩn.
6. Click phải vào một đối tượng trong của sổ để hiện menu tắt và chọn Properties để mở hộp thoại chứa
các thông tin chi tiết về đối tượng.
Thoát khỏi Windows
Click nút Start, click chọn mục Turn Off
Computer.
Hộp thoại Turn off computer xuất hiện,
click nút Turn off.
Chú ý:
Trước khi thoát khỏi Windows để tắt máy
tính, bạn nên thoát khỏi các ứng dụng đang chạy
sau đó thoát khỏi Windows. Nếu tắt máy ngang có
thể gây ra những lỗi nghiêm trọng.
Cách bỏ dầu tiếng Việt TRONG WINDOWS :
Turn off computer
stand By Turn off Restart
Hiện nay trong các phần mềm gõ tiếng Việt thì VietKey là phần mềm gõ tiếng Việt phổ biến nhất.
Để gõ được tiếng Việt, máy tính bạn cần phải cài đặt phần mềm VietKey.
Có 2 kiểu gõ thông dụng:
Kiểu VNI:
- Nhập nguyên âm trước , gõ dấu sau.
- Các phím tương ứng với các dấu như sau :
1 :sắc; 2 huyền; 3 : hỏi; 4 : ngã 5 : nặng; 6 : mũ ; 7 : móc; 8 : ; 9 ngang
VD: Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai ( So73 G ialo du5c va2 D9a2o ta5o D9o6ng Nai)
Kiểu TELEX
s : săc
f : huyền
r : hỏi
X : ngã
j : nặng
ee -> ê
aa-> â
aw -> ă
dd -> đ
00 -> ô
ow -> ơ
w -> ư
Thực hành:
B I B I B J Q l a m
Microsoft Word1. Bấm nút Microsoft Word trên thanh công cụ
2. Soạn thảo nội dung sau đây:
Cách ghi thông tin lên đĩa
* Nguyên tắc ghi thông tin trên đĩa từ cũng giống như trên băng từ ghi nhạc và Video : dùng các
hạt từ để ghi thông tin. Đĩa từ được chia thành nhiều vòng tròn đồng tâm để ghi/đọc, mỗi vòng
tròn như vậy được gọi là một rãnh ( track). Các rãnh lại được chia đều thành nhiều cung, mỗi
một cung được qui định chỉ ghi 512 bytes. về mặt logic, người ta có thể qui ước 2 cung liền
nhau, tạo thành một liên cung. Như vậy một Nên cung ghi 1024 bytes.
* Dung Ịượng đĩa :
Số sector X số rãnh/mặt X 512 Byte X số mặt đĩa
* Đối với đĩa từ 2 mặt, các rãnh cùng đường kính nằm ở hai mặt đĩa được gọi là nằm trên cùng 1
cylinder. Người ta đánh số cả các rãnh lẫn cylinder, Rãnh nằm ngoài cùng ở mặt trên được
đánh số là O.Tiếp đến dữ liệu sẽ được ghi/đọc trên rãnh ngoài cùng của mặt dưới, đó là rãnh
1 ...Rãnh 0 và 1 đều nằm trên trụ 0.
26
Windows XP
Window Explorer
Tồng quan:
Các chương trình và dữ liệu của bạn được lưu thành các tập tin (Files) trên các thiết bị như: ổ đĩa
cứng; đĩa mềm; đĩa Zip; đĩa CD ghi được (Rewriteable); ổ đĩa mạng...
Trong phần này, bạn sẽ học cách dùng Windows Explorer để quản lý tập tin
Md Windows Explorer:
và click mue Explorer de ma Windows Explorer.
0
Folders
0
Click phải chuột trên nút s ta rt
Khung trái chứa tên các ổ đĩa và
các thư mục.
0 Windows dùng các ký tự (A:), (B:)
cho các ổ đĩa mềm; các ký tự
(C:), (D :)... để đặt tên cho các
loại ổ đĩa lưu trữ khác.
Mỗi ổ đĩa trên máy tính đều có
một Ihư mục (Folder) chính được
gọi là thư mục gốc chứa các tập
tin trên đĩa. Nhưng để dễ dàng
cho việc quản lý các tập tin, bạn
có thể tạo thêm các thư mục con
khác, lồng nhau, chứa các tập tin
theo từng thể loại
Một thư mục có thể rỗng hoặc có
thể chứa các tập tin và các thư
mục con.
Khung phải hiển thị nội dung của
mục được chọn trên khung trái.
0 Click chọn ổ đĩa bên khung trái để
hiện nội dung của thư mục gốc
bên khung phải
0 Click ten thư mục bcn khung trãi
để hiện nội dung của thư mục đó
bên khung phải.
0 Click dấu trừ để thu gọn nhánh
phân cấp thư mục con.
Chú ý:
Dấu cộng bên cạnh cho biết ổ
đĩa hay thư mục đó còn có các thư
mục con.
Thay đổi hình thừc hiến thị trên khung phải:
S tart Menu
File Edit View Favorites Tools Help
Q Back - Search Folders
1 Address ¡ } C:\Documents and Settings\Administrator\Start Menu v Q Go
Desktop
My Documents
j My Computer
9 4 J Floppy (A:)
B SYSTEM (C:)
B £ ) Documents and Settings
B Q Administrator
IB l£ ) Application Data
*i Cookies
Ir 3) Desktop
~*l Favorites
ffl £ 3 Local Settings
Ir^i My Documents
Ir^i NetHood
IC3 PrintHood
lr°*l Recent
Û SendTo
a a EBBgll
Œ Programs
Ir3» Templates
o
Programs
Click chọn View và chọn một
trong 5 hình thức hiển thị:
1. Thumbnails : thường dùng để xem
trước các File hình.
2. Tiles : Hiện các tập tin và các thư
mục con ở dạng biểu tượng lớn
3. Icons : Hiện các tập tin và các thư
mục con ở dạng biểu tượng nhỏ
4. List : Hiện các tập tin và các thư
mục con ở dạng liệt kê danh sách.
5. Details : Liệt kê chi tiết các thông
tin như tên (Name), kiểu (Type),
kích thước lưu trữ (Size), ngày giờ
tạo hay sửa (Modified).
*1 SYSTEM (C:)
File Edit
© Back
| Favorites
Toolbars
Status Bar
Explorer Bar
Tools
►
Help
Folders
© Desktop Thumbnails
S Û My D. Tiles
Q My C. * Icons
B
I l l£
List
Details
SI
Arrange Icons by ►
-
Choose Details...
Go To
Refresh
ns B5R m
Search ị ị Folders Address
o o
'ocuments
nd Settings
o
My
istallations
IBMTOOLS
o
PhanBan
o
QLHSLTV
a
MSSQL7
p
Program Files
ữ
Qlhsnq
27
Windows XP
Hiện ẩn cây thư mục trên khung trái:
Click chọn hay bỏ chọn nút
Folders trên thanh công cụ
chuẩn
Start Menu
File Edit View Favorites Tools Help
Q Back - O I P Search Folders
Address C:\Documents and Settings\Administrator\Start Menu
File and Folder Tasks
^ Make a new folder
Publish this folder t<
Web
Share this folder
Other Places
|p=rt Administrator
My Documents
Shared Documents
My Computer
My Network Places
Details » I
Start Menu
File Folder
Date Modified: Friday, March
14, 2003, 10:21 AM
Sắp xếp dữ liệu bên khung phải
Click chọn View\Arrange
Icons by và chọn thứ tự sắp
xếp
0 Theo tên : Name
0 Theo kích thước : Size
0 Theo phần mở rộng :
Type
0 Theo Ngày tháng tạo sửa
: Modified
• * SYSTEM (C:)
File Edit
Back
Folders
OU Desktop
I Favorites Tools Help
IB 3
B «0» s
ffl §
HI Iq
a a
Toolbars ►
Status Bar
Explorer Bar ►
Thumbnails
, Tiles
, • Icons
List
Details
■
Ö Data
SB Õ DevTools
Search Folders
a
'ocuments
id Settings
O o
Arrange Icons by ►
Choose Details.
Go To
Refresh
Books
• Name
Size
Type
Modified
Show in Groups
✓ Auto Arrange
Align to Grid
Address
o
IBMTOOLS
a tucTn
a
MSSQL7
o
Program Files
o
Qlhsnq
o
28
Windows XP
Quản lý thư mục và tập tin
Tạo một thư mục:
1. Mở thư mục muốn
tạo thêm thư mục con
2. Chọn menu File \
New \ Folder
hay chọn
Make a new Folder
bên khung trái. Một thư
mục mới hiển thị với tên
mặc định là New Folder.
3. Gõ tên thư mục mới
(nếu muốn) và ấn
phím Enter.
IÄ My Documents
File Edit View Favorites Tools Help
o Back ’ ■ Search Folders
f t
Address i ü My Documents
File and Folder Tasks
Name
^ Make a new folder
^ Publish this folder to
the Web Creates a new, empty folder in the folder you have open.
u Share this foO e^-
Size Type
File Folder
6 KB C++ Source
5,206 KB Application
iicrosoft Ex
'WT AriL.nUn 73 r.D H ITML Docurr
@3XuanQuyMui.doc 24 KB Microsoft w<
New Folder File Folder
Ö X M L jile s
c¿] BieuThuc.CPP
Ë Î Font, exe
Other Places V <
Tạo Shortcut
Shortcut là một file liên kết đến một đối tượng trên máy tính hay trên mạng. Đối tượng đó có thể là
tập tin, thư mục, ổ đĩa, máy in hay máy tính khác trên mạng. Shortcut là cách nhanh nhất để khởi động
một chương trình được sử dụng thường xuyên hoặc để mở tập tin, thư mục mà không cần phải tìm đến
nơi lưu trữ chúng. _____________________________________________________________
1 .
2 .
3.
Windows Media Player
File Edit View
Q Back ’
Favorites
*
Tool Open
Run as...p Pin to Start menu ■ • ; I
9 f
m Desktop (create shortcut)
Mở thư mục chứa tập tin
chương trình cần tạo
Shortcut
Click phải vào tập tin
Chọn Create Shortcut:
nếu tạo Shortcut ngay
trong thư mục đang mở,
4. Chọn Send
to\Desktop(create
shortcut): nếu muốn tạo
Shortcut trên nền
Desktop.
Chú ý:
Các tập tin chương trình
(Application) thường có phần
mở rộng là .EXE.
Những chương trình của Windows được lưu trữ trong thư mục Windows, những chương trình
khác thường được cài đặt tại thư mục Program Files.
Address | q C:\Program FilesVWindow: *
Folders
_ j Passware
IS l£ l UK355-3
¿3) Uninstall Information
IS ¿3 Web Publish
IB wincmd
ffl _ ) Windows Media Player
IB O Windows NT
IS Q WindowsUpdate
Send To
Cut
Copy
Create shortcut
Delete
Rename
< Properties
Qjwmplayer.exe
wmpvis.dll
Mail Recipient
My Documents
Q Web Publishing Wizard
JJ, 3Y> Floppy (A:)
f Sppücâïîorï
508 KB Application
508 KB Application Ex..,
WIST
4/11/
8/18/
Đổi tên tập tin hay thu’ mục: (Rename)
1 .
2.
3.
Mở ổ đĩa hay thư mục
chứa tập tin hoặc thư
mục con cần đổi tên
Click vào tên tập tin hay
thư mục muốn đổi tên
Chọn menu File\
Rename hay chọn
Rename this file hoặc
Rename this folder bên
khung trái
Gõ tên mới, sau đó ấn
phím Enter.
I A M y D ocum en ts
File Edit View Favorites Tools Help a r
O eack w j Search Folders d m -
Address j_ j My Documents v 0 G o
File and Folder Tasks A Name Size T ype ^
.
I VMI CXd WTf^L Do
w p Rename this Fold!1 he5e casks apply co che riles and folders you s e le c c .J ^ .^
Jg Move this folder J ThuMucMoi File Folde v
Copy this folder ; | _.
29
Windows XP
Di chuyển một tập tin hay thư mục:(Move)
1. Mở ổ đĩa, thư mục
chứa tập tin hay thư
mục con cần di chuyển
2. Click vào tên tập tin
hay thư mục muốn di
chuyển
3. Chọn menu
Edit\Move To
Folder... hay chọn
Move this file hoặc
Move this folder bên
khung trái. Hộp thoại
Move Items xuất hiện
4. Trong hộp thoại này,
click chọn ổ đĩa, thư
mục muốn chuyển
đến, sau đó click nút
Move
File Edit Favorites
Qßack - J t
Address u My Documents
File and Folder Tasks
0j} Rename this folder
£ Move this folcer
Copy this folder
Publish this folder to
the Web
^ Share this folder
Q E-mail this folder's files
Delete this folder
Move Items
Select the place where you want to move 'ThuMucMijHeipj
Then click the Move button.
0 ÿ My Computer
i l 3Vi Floppy (A:)
ũ -*» SYSTEM (Ci)
'1 > EüflîlEBl
ffl ^ CD Drive (E:)
ũ Q Shared Documents
To view any subfolders, click a plus sign above.
Make New Folder Move Cancel
_I11” 11! *.1 Ill
I¿_J ThuMucMoi File Folder
V <
Go
DateM
0/17/2
1/14/20
I/14/2C
Ì/17/2C
1/17/20
2/17/2
0/30/2
I/25/2Ũ
1/17/20
[1/24/2
1/8/200
>
Sao chép một tập tin hay thu’ mục: (Copy)
1. Mở ổ đĩa hay thư mục
chứa tập tin hay thư
mục con cần sao chép
2. Click vào tên tập tin
hay thư mục muốn
sao chép
3. Chọn menu Edit\Copy
To F o lde r... hay chọn
Copy this file hoặc
Copy this folder. Hộp
thoại Copy Items xuất
hiện
4. Trong hộp thoại này,
click chọn ổ đĩa, thư
mục muốn chuyển
đến, sau đó click nút
Copy.
fm My Documents
File Edit View Fa'
@ Back -
Address My Documents
File and Folder Task!
I^jj Rename this folder
£ Move this folder
Q Copy this folder
fel Publish this folder t
the Web
Share this folder
E-mail this folder's f
^ Delete this folder
Copy Items
Select the place where you want to copy 'ThuMucMoi'.
Then click the Copy button,
(1 ¿J My Documents A
0 ÿ My Computer
£) i 3Vi Floppy (A:)
a SYSTEM (C:)
ffl DATA (D:)
GB CD Drive (E:) V
To view any subfolders, click a plus sign above,
Make New Folder Copy Cancel
Q ThuMucMoi
V <
File Folder
Xóa tập tin hay th ir mục:_____________________________________________________________
Khi xóa tập tin hay thư mục trong đĩa cứng, Windows sẽ di chuyển tập tin hay thư mục đó vào
Recycle Bin. Đây là thư mục của Windows dùng chứa các file bị xóa. Bạn có thể mở thư mục này để
phục hồi lại hoặc xóa hẳn khỏi đĩa cứng.
Nếu xóa dữ liệu trên đĩa mềm hay đĩa CD ghi được thì không được chuyển vào Recycle Bin.
Nếu dữ liệu nằm trên ổ đĩa mạng thì Windows có thể chuyển vào Recycle Bin hay xóa đi tùy thuộc
vào sự cài đặt của người quản trị mạng.
30
Windows XP
1. Chọn tập tin hay thư
mục cần xóa
2. Chọn menu File\Delete
hay chọn mục Delete
this file hay Delete
this folder.
3. Windows Explorer sẽ
hiển thị hộp thoại xác
nhận xóa. Click nút Yes
để thực hiện; hoặc click
No nếu không.
- n
o Back Folders
Address L \ MvD
File C onfirm F o ld er D elete
c I all its contents to the Recycle Bin?
■J* '
Publish this folder to
the Web
Share this folder
E-mail this folder’s files
) ( Delete this folder
Yes No
_JThuMucMoi
I. "IXML files
[ÕỊỊ BieuThuc.CPP
t a Font, exe
¿CĨTML^ Q^ nM vlí-
I Go I
Q
Are you sure you want to remove the folder 'ThuMucMoi' and move
File Folder
File Folder
6 KB C++ Source file
5,206 KB Application
t'R Mirt-nrnfh Fvrol
Chủ v:
0 Bạn có thể Click phải vào đối tượng cần xóa và chọn mục Delete
0 Với cách xóa này bạn có thể phục hồi lại ngay bằng cách Click phải vào vùng trống bên khung
phải và chọn mục Undo Delete.
0 Để xóa vĩnh viễn tập tin hay thư mục, bạn giữ phím Shift trong khi chọn mục Delete...
Tim kiếm tập tin hay thư mục (Search)
1. Click nút Search
trên thanh công cụ.
2. Click mục All files
and folders
3. Nếu muốn tìm theo
tên tập tin hay thư
mục, hãy gõ vào
đầy đủ hay một
phần của tên file
trong hộp A ll or
part o f file name
4. Hoặc nếu muốn
tìm trong nội dung
file gõ vào một từ
hay một cụm từ đại
diện cần tìm trong
hộp A word or
phrase in the file.
5. Bạn có thể chỉ ra
nơi cần tìm vào
bằng cách click vào
mũi tên hướng
xuống trong hộp
Look in, sau đó
chọn ổ đĩa hay thư
mục
Search Companion
Search by any or all of the criteria below.
All or part of the file name:
A word or phrase in the file:
Look in:
Ù Windows Media Player
When was it modified?
What size is it?
More advanced options
Back Search
Name Size Type
O Skins File Fol
Q Visualizations File Fol
dlimport.exe 288 KB Applica
!«j?l mplayer2.exe 5 KB Applica
music.bmp 19 KB Bitmap
npdrmv2.dll 154 KB Applica
lLjnpdrmv2.zip 1 KB Compr<
llllnpds.zip 22 KB Compr<
npdsplay.dll 356 KB Applica
/ J npwmsdrm.dll 9 KB Applica
setup_wm.exe 216 KB Applica
© wmplayer.exe 508 KB Applica
¿J wmpvis.dll 508 KB Applica
Chú ý:
Kết quả tìm kiếm sẽ hiện bên khung phải
Nếu có nhiều tập tin được tìm thấy, bạn có thể sử dụng những điều kiện
sung để lọc ra những tập tin cần thiết.
bổ
6. Click nút Search.
31
Windows XP
Quản lý đĩa vời My Computer
Hiển th ị danh sách ổ đĩa:
1. Chọn My
Computer
bên khung
trái.
2. Để xem
dung
lượng và
kích
thước còn
trống trên
đĩa: Click
mục
View\Deta
ils
•fr My Computer 0 @ ®
File Edit View Favorites Tools Help I T
Qeack » Q Ỳ y Search Folders 1 - Address
Folders X Name Type Total.,. Free.., CoA
S y My Documents
B Ì É H
3'ố Floppy (A:)
a'¿SYSTEM(Cl)
ũ ^ DATA (D )
CD Drive (El)
Œl ^ Removable Disk (F:)
£ 0 Control Panel
Shared Documents
+ THNNDN's Documents
ffl ^ My Network Places
tj Recycle Bin
7 objects
Shared Documents File Folder
THNNDN's Documents File Folder
Hard Disk Drives
S^YSTEM (C:) Local Disk
^DATA(Di) Local Disk
Devices with Removable storage
9.31GB 5.09 GB
9.31GB 6.47 GB
^3'A Floppy (A:)
J)CD Drive (E:)
'•^ Removable Disk (F:)
<11
3Vi-Inch Floppy Disk
CD Drive
Removable Disk
I My Computer
Định dạng đĩa mềm:
1. Đưa một đĩa mềm vào ổ đĩa A
2. Click phải vào mục 3VỈ Floppy (A:) và click mục
Format
3. Click nút Start để định dạng. Nếu đĩa hiện đang
chứa dữ liệu sẽ xuất hiện một hộp thoại cảnh báo
dữ liệu sẽ bị xóa, click nút Ok để yêu cầu định
dạng.
4. Khi xuất hiện thông báo định dạng hoàn tất, click
nút Ok.
5. Click nút Close.
F orm at 3 Vé F lo p p y (A :) p?~|fx~|
Capacity:
3.5", 1.44MB, 512 bytes/sector V
File system
FAT V
Allocation unit size
Default allocation size V
Volume [abel
Format options
I I ÇH-rick Format
Enable Compression
I I Create an MS-DOS startup disk
( )
32
Windows XP
Xoa cac file tarn (Temporary Files)
1. Click phải vào tên ổ cứng (Hard
Disk Drive) và chọn mục Properties
2. Click nút Disk Cleanup
3. Click chuột để đánh dấu chọn các
loại files cần xóa hoặc bỏ dấu chọn
loại file không muốn xóa. Sau đó,
click nút OK
SYSTEM (C:) Properties
General Tools Hardware ; Sharing
SYSTEM
Type: Local Disk
File system: FAT 32
I Used space:
I Free space:
5,797,015,552 bytes 5.39 GB
2,576,363,520 bytes 2.39 GB
Capacity: 8.373,379.072 bytes 7.79 GB
Drive C Disk Cleanup
OK Cancel Apply
* Disk Cleanup for SYSTEM (C:)
D isk Cleanup M ore 0 ptions
You can use Disk Cleanup to free up to 32 KB of disk space
on SYSTEM (C:).
Files to delete:
Downloaded Program FilesH f t l
0 0 Temporary Internet Files
0 $1 Recycle Bin
0 * ] T emporary files
i* l WebClient/Publisher T emporary Files0
J -
0 KB
0 KB
0 KB
32 KB V
T otal amount of disk space you gain: 32 KB
Description
Downloaded Program Files are ActiveX controls and Java applets
downloaded automatically from the Internet when you view certain
pages. They are temporarily stored in the Downloaded Program
Files folder on your hard disk.
View Files
OK Cancel
33
Windows XP
My Network Places_____________________________________________
My Network Places hiển thị các liên kết đến các máy tính, máy in, file, thư mục và các tài nguyên
dùng chung khác trên mạng. Với My Network Places bạn có thể gởi và nhận dữ liệu từ các máy khác trên
mạng.
Để thấy các máy khác trên mạng của bạn
1. Mở My Computer.
2. Dưới O ther Places, click My Network Places. Các máy tính khác sẽ hiển thị.
3. Nếu chúng không hiển thị, dưới Network Tasks, click View workgroup computers.
4. Bấm đúp máy tính bạn muốn truy xuất.
Các máy in và thư mục dùng chung cũng được hiển thị trong My Network Places.
Mờ thư mục dùng chung trên máy tính khác:
1. Mở My Computer.
2. Dưới Other Places, click My Network Places.
Các thư mục dùng chung sẽ được liệt kê.
3. Nếu chúng không hiển thị thì hãy bấm đúp vào
máy tính chứa thư mục dùng chung
4. Bấm đúp thư mục bạn muốn mở.
Chia sè thu> mue hoàc o dïa trên mang:
1. MỞ Windows Explorer, và xác định ổ
đĩa hay thư mục muốn dùng chung
trên mạng.
2. Click phải vào ổ đĩa hay thư mục và
chọn mục Sharing and Security
3. Trên thẻ Sharing:
Nếu bạn chia sẻ ổ đĩa, thì click mục
Shared Documents bên dưới mục
Local sharing and security
Nếu bạn chia sẻ Folder thì đánh dấu
chọn mục Share this folder on the
network và nhập tên hiển thị trên
mạng của Folder (nếu cần).
Chủ ý:
Bạn không thể chia sẻ thư mục
Documents and Settings, Program Files,
và các thư mục hệ thống của WINDOWS.
music Properties
General Sharing Customize
Local sharing and security
To share this folder with¡.other.useasjof this computer
only, drag it to the S hared D ocument^ folder.
T o make this folder and its subfolders private so that
only you have access, select the following check box
| | Make this folder private
Network sharing and security
J To share this folder with both network users and other
j users of this computer, select the first check box below
and type a share name.
0 Share this folder on the network
Share name: music
I I Allow network users to change my files
Learn mote about sharing and security.
Ị OK Cancel Apply
34
Windows XP
Control Panel
Control Panel là một chương trinh thiết lập lại cấu hình hệ thống , thay đổi hình thức của Windows
nhằm thay đổi môi trường làm việc cho thích hợp với người sử dụng.
KHỞI ĐỘNG :
Click nút Start và chọn mục Control Panel
t ' Control Panel
File Edit View Favorites Tools Help *
Search Folders »
Add less O 'Control Panel y 0 « o
Control Panel
Q» Switch to Category View
See Also Ä
^ Windows Update
Wj Help and Support
Accessibility
Options
Add Hardware Add or
Remov...
Administrative
Tools
i j ê
Folder Options Fonts Game
Controllers
Internet
Options
L.
Network
Connections
Phone and
Modem...
Power Options Printers and
Faxes
& J %
Scanners and
Cameras
Scheduled
Tasks
Sounds and
Audio Devices
Speech
« g í» I
< à
A
start Menu
Tb
Mouse
#
Regional ar
Language .
Thay đối cách biểu diên Ngày, Giờ, Sổ, Tiên tệ
Để thay đồi cách biểu diễn
ngày, giờ, số, tiền tệ trong các
chương trình chạy trên
Windows. Bạn cần thực hiện
các bước sau:
1. Khởi động Control Panel
2. Bấm đúp vào biểu tượng
Regional and Language
Options trên cửa sổ Control
Panel
3. Trên trang Regional Options,
click nút Customize
Regional and Language Options
Regional Options]-Languages]! Advanced!
Standards and formats
This option affects how some programs format numbers, currencies,
dates, and time.
Select an item to match its preferences, or click Customize to choose
your own formats:
English (United States) Customize...
123,456,789.00
$123,456,789 00
11:56:17 AM
Samples
Number:
Currency:
Time:
Short date:
Long date:
Location
Jo help services provide you with local information, such as news and
weather, select your present location:
1/15/2004
Thursday, January 15, 2004
Vietnam
OK Cancel Apply
35
Windows XP
4. Thay đổi dạng thức số
(Numbers); Tiền tệ (Currency);
Giờ (Time); Ngày (Date) trên
hộp thoại Customize Regional
Options, Click OK
5. Click nút OK trên hộp thoại
Regional and Language
Options để ghi nhận các thay
đoi.
Customize Regional Options
Numbers Currency Time Date
Sample
Positive: 123.456.789.00
Decimal symbol:
No. of digits after decimal:
Digit grouping symbol:
Digit grouping:
Negative sign symbol:
Negative number format:
Display leading zeros:
List separator:
Measurement system:
Digit substitution:
Negative: -123.456.789.00
123,456.789
- 1.1
0.7
U.S.
None
OK Cancel Apply
Quản lý Fonts chữ :
Fonts được dùng để hiển thị văn bản trên màn hình hoặc máy in.
Ta có thể xóa bỏ những Font không cần sử dụng hoặc cài đặt thêm những Font mới.
Mở trình quản lý Fonts:
Bấm đúp vào biểu tượng Fonts trên cửa sổ Control Panel
Thêm F o n t:
1. Chọn menu File
2. Chọn mục Install New
Font...
3. Chọn ổ đĩa chứa Font trong
hộp Drives
4. Chọn thư mục chứa Font
trong khung Folders
5. Chọn Font trong List of
Fonts
6. Click nút OK
Add Fonts
List of fonts: OK
Close
Select All
Folders:
c:\windows Drives:
f°~l Debug
r*~l Downloaded Prog
n Driver Cache
l°"1 Fonts
Q Help
n History
c: SYSTEM Network...
0 Copy fonts to Fonts folder
36
Windows XP
Xóa Font
1. Click phải vào Font cần xoá trong danh
sách các Font ờ cửa sổ Fonts
2. Click chọn mục Delete Edit View Favorites Tools Help
Open
Print
B B S
Install New Font...
Create Shortcut
Delete
Rename
Properties
% p Search Folders
v l 0 Go
*r
•VnArial Bold
Italic
•VnArial Italic
Close
- 3 )-------- 3 T
.VnArial .VnArial
Narrow Narrow Bold Narrow Italic NarrowH
.Vn Arial •VnArial
Thay đổi màn hình Destop:
Destop mặc định rất đơn giản, bạn có thể thay đổi màu nền, hình nền hoặc các thánh phần khác
theo ý thích của bạn.
Khời động trình quản lý màn hình:
Bấm đúp vào biểu tượng Display
trên cửa sổ Control Panel Display Properties
Themes Desktop Screen Savet Appearance Settings
A theme is a background plus a set of sounds, icons, and other elements
to help you personalize your computer with one click.
Theme:
indows XP
Sample:
Save As... Delete
OK Cancel Apply
Thay đổi kiểu dáng của cửa sổ:
1. Trong hộp thoại Display Properties, chọn trang Themes
2. Click mũi tên hướng xuống trong danh sách Theme, chọn một kiểu bất kỳ mà bạn muốn
3. Click nút Apply hoặc OK
37
Windows XP
Thay đổi ảnh nền của Destop
1. Trong hộp thoại Display
Properties, chọn trang Destop
2. Trong danh sách Background,
chọn ảnh nền mà bạn thích.
3. Trong Position, Click mũi tên
hướng xuống chọn Center, Tile
hay strech để định vị hình trên
Destop.
4. Click nút Apply hoặc OK
Chú thích:
Bạn cũng có thể chọn một ảnh
nền khác trong thư mục nào đó trên ổ
đĩa, bằng cách click nút Browse
Display P ro p e rties
Themes Desktop Screen Saver Appearance Settings
Background:
o (None)
ACD Wallpaper
ÀỊ Ascent
[à) Autumn
a jAzul
m . . . I ___ i r
— T
Browse.
Position:
Stretch
Color:
Customize Desktop..
OK Cancel Apply
Thiết lập chương trình bảo vệ màn hình
1. Trong hộp thoại Display
Properties, chọn trang Screen
Saver
2. Click mũi tên hướng xuống
trong danh sách Screen saver,
chọn chương trình bạn thích.
Click Preview để xem trước
Screen saver này.
3. Trong hộp Wait, định thời gian
xuất hiện Screen saver.
4. Click nút Apply hoặc OK
Chú thích:
Bạn có thể mua các Screen
saver khác hoặc tài xuống miễn phí
trên Web.
Display Properties
Themes Desktop Screen Saver Appearance Settings
Screen saver
Windows XP Settings Preview
Wait: 30 z minutes I I On resume, password protect
Monitor power
T o adjust monitor power settings and save energy,
click Power.
Power...
OK Cancel Apply
38
Windows XP
Điều chỉnh ngày giờ của máy tính
1. Bấm đúp vào biểu tượng Date
and Time trên cửa sổ Control
Panel
2. Thay đổi ngày (Date) và Giờ
(Time) trong hộp thoại Date
and Time Properties
3. Click nút OK để ghi nhận
4. Trỏ vào đồng hồ trong khay hệ
thống để xem ngày giờ trong
một hộp ToolTip.
Date and Time Properties Tjfx
Date & Time
Date
Time Zone Internet Time
Time
January 2004
s M T w T F
1 2 3
4 5 6 7 8 9 10
11 12 13 14 ES 16 17
18 19 20 21 22 23 24
25 26 27 28 29 30 31
Current time zone: SE Asia standard Time
11:58:35 AM
OK Cancel Apply
39
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- may_tinh_va_he_dieu_hanh_window_xp_6332.pdf