Tài liệu Dầm thiết kế và tính toán dầm dọc trục D tầng 2: CHƯƠNG IV: DẦM
THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN DẦM DỌC TRỤC D TẦNG 2
------000------
I. SƠ ĐỒ TÍNH, SƠ ĐỒ TRUYỀN TẢI, VÀ TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN DẦM.
1) Sơ đồ tính:
2) Sơ đồ tryền tải:
3) Tải trọng tác dụng lên dầm.
3.1) Tải quy về phân bố điều tương đương
Tải trọng tác dụng lên dầm dọc bao gồm:
- Trọng lượng các lớp cấu tạo sàn gs (Kg/m2);
- Trọng lượng bản thân dầm gd;
- Trọng lượng tường xây trên dầm(nếu có);
Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm như chương III muc 3 phần a:
+ Đối với dầm có nhịp 6.5m: chọn sơ bộ dầm theo công thức sau:
hd1 = l1 = ðChọn hd1=50 Cm
bd1 = hd1 = ðChọn bd1=30 Cm
+ Đối với dầm có nhịp 5.4m: chọn sơ bộ dầm theo công thức sau:
hd2 = l1 = ðChọn hd2=45cm
bd2 = hd1 = ðChọn bd2=30 Cm
+ Đối với dầm có nhịp 4.2m: chọn sơ bộ dầm theo công thức sau:
hd3 = l1 = ðChọn hd3=40 Cm
bd3 = hd1 = ðChọn bd3=25 Cm
Trọng lượng bản thân dầm:
Nhị...
14 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2301 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Dầm thiết kế và tính toán dầm dọc trục D tầng 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV: DẦM
THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN DẦM DỌC TRỤC D TẦNG 2
------000------
I. SƠ ĐỒ TÍNH, SƠ ĐỒ TRUYỀN TẢI, VÀ TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN DẦM.
1) Sơ đồ tính:
2) Sơ đồ tryền tải:
3) Tải trọng tác dụng lên dầm.
3.1) Tải quy về phân bố điều tương đương
Tải trọng tác dụng lên dầm dọc bao gồm:
- Trọng lượng các lớp cấu tạo sàn gs (Kg/m2);
- Trọng lượng bản thân dầm gd;
- Trọng lượng tường xây trên dầm(nếu có);
Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm như chương III muc 3 phần a:
+ Đối với dầm có nhịp 6.5m: chọn sơ bộ dầm theo công thức sau:
hd1 = l1 = ðChọn hd1=50 Cm
bd1 = hd1 = ðChọn bd1=30 Cm
+ Đối với dầm có nhịp 5.4m: chọn sơ bộ dầm theo công thức sau:
hd2 = l1 = ðChọn hd2=45cm
bd2 = hd1 = ðChọn bd2=30 Cm
+ Đối với dầm có nhịp 4.2m: chọn sơ bộ dầm theo công thức sau:
hd3 = l1 = ðChọn hd3=40 Cm
bd3 = hd1 = ðChọn bd3=25 Cm
Trọng lượng bản thân dầm:
Nhịp 1-2; 2-3; 3-4:
gd = bx(h-hs)xgbxn = 0.3x(0.5-0.15)x2500x1.1= 289 (Kg/m).
Nhịp 4-5:
gd = bx(h-hs)xgbxn = 0.25x(0.4-0.1)x2500x1.1= 206 (Kg/m).
Nhịp 5-6:
gd = bx(h-hs)xgbxn = 0.3x(0.45-0.1)x2500x1.1= 289 (Kg/m).
Trọng lượng tường xây trên dầm:
Nhịp 1-2; 2-3; 3-4:
gt= btxhtxgtxn =0.2x(3.2-0.5)x1800x1.1= 1069 (Kg/m).
Nhịp 4-5:
gt= btxhtxgtxn =0.2x(3.2-0.4)x1800x1.1= 1108 (Kg/m).
Nhịp 5-6:
gt= btxhtxgtxn =0.2x(3.2-0.45)x1800x1.1= 1089 (Kg/m).
Trọng lượng do sàn truyền vào dầm:
Tải phân bố đều từ sàn truyền vào dầm có dạng tam giác hoặc hình thang, ta sử dụng công thức quy tải tương đương như sau:
Tải trọng từ sàn truyền vào dầm qd được quy về tải tương đương (gtd, ptd).
- Tĩnh tải: qd = x gs và gtd = qd (tải tam giác ),
gtd = qd(1-2+) (tải hình thang ).
Hoạt tải: qd = x ps và ptd = qd (tải tam giác),
ptd = qd(1-2+) (tải hình thang).
Với =
Tải trọng toàn phần:
- Tỉnh tải: gtt = gd + gt + Sgtd (Kg/m).
- Hoạt tải: ptt =Sptd (Kg/m).
* kết quả tính toán tải trọng tương đương tác dụng lên dầm được trình bày tóm tắt trong các bảng sau :
Ô
Bản
L1
m
L2
m
(m)
=
gs
(Kg/m2)
gtd (Kg/m)
ps
(Kg/m2)
ptd (Kg/m)
S1
6
6
3
0.5
539
1011
360
675
S2
5.4
6
2.7
0.45
539
910
360
608
S3
4.2
6
2.1
0.35
402
528
360
473
S4
3.5
6
1.75
0.29
402
602
360
539
S5
3.5
5.4
1.75
0.324
402
580
360
519
S6
3.5
4.2
1.75
0.416
402
511
360
457
Tải tác dụng lên dầm được thể hiện trong bản sau:
CÁC LOẠI TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN DẦM
TÊN DẦM
D1
D2
D3
D4
D5
Tải do trọng lượng bản thân dầm gd (Kg/m).
289
289
289
206
289
Tải trọng do tường xây trên dầm gt (Kg/m)
1069
1069
1069
1108
1089
Các ô sàn tác dụng lên dầm ( S1 . . . . S6 ).
S1
S1 + S4
S4
S3 + S6
S2 + S5
Tĩnh tải tương đương gtd (Kg/m).
1011
1613
602
1109
1490
Hoạt tải tương đương ptd (Kg/m).
675
1214
539
930
1127
Tổng tĩnh tải: gtt = gd + gt + gtd (Kg/m).
2369
2971
1960
2423
2868
Tổng hoạt tải: ptt = ptd (Kg/m).
675
1214
539
930
1127
3.2) Tải quy về lực tập trung tại các nút dầm
+ Do trọng lượng bản thân dầm D2, tường xây trên dầm và phản lực gối tựa của dầm D2 (dầm thang) truyền vào:
GN2=gbD2+gt+RD2=(0.3-0.1)x0.2x2500x1.1x+(3.2-0.5)x0.2x1800x1.1x+2683=
= 4747 (Kg)
+Tại nút trục D-1.(đối với tải do sàn truyền vào có dạng hình thang hoặc tam giác ta không quy về tải tương đương như phần trên vì sẽ có sai số lớn).giả sử chọn cột có tiết diện (45x60) cm.
-Tĩnh tải:
ND-1=x(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x3x1.1+(0.4-0.1)x0.25x2500x1.75x1.1
+0.45x0.6x2500x3.2x1.1 = 6029 (Kg).
-Họat tải:
PD-1=SSxPs= x(3x3)x360 = 1620 (Kg).
+Tại nút trục D-2:
-Tĩnh tải:
ND-2=(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x3x1.1+(0.4-0.1)x0.25x2500x1.75x1.1
+ x(1.75x1.75)x539 +0.45x0.6x2500x3.2x1.1 = 9280 (Kg).
-Họat tải:
PD-2=SSxPs= [(3x3) +x(1.75x1.75)]x360 = 3791 (Kg).
+Tại nút trục D-3:
-Tĩnh tải:
ND-3=x(3x3)x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x3x1.1+(0.4-0.1)x0.25x2500x1.75x1.1
+(1.75x1.75)x539 +0.45x0.6x2500x3.2x1.1 = 7679 (Kg).
-Họat tải:
PD-3=SSxPs= [x(3x3) + (1.75x1.75)]x360 = 2723 (Kg).
+Tại nút trục D-4:
-Tĩnh tải:
ND-4=x(0.9+3)x2.1x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x3x1.1+(0.4-0.1)x0.25x2500x1.7x1.1
+(1.75x1.75)x539 +0.45x0.6x2500x3.2x1.1 = 7461 (Kg).
-Họat tải:
PD-4=SSxPs= [x(0.9+3) x2.1+ (1.75x1.75)]x360 = 2577(Kg).
+Tại nút trục D-5:
-Tĩnh tải:
ND-5=x(0.9+3)x2.1x539+x(0.3+3)x2.7x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x3x1.1
+(0.4-0.1)x0.25x2500x1.75x1.1+(1.75x1.75)x539+0.45x0.6x2500x3.2x1.1
=9862 (Kg).
-Họat tải:
PD-5=SSxPs=[x(0.9+3)x2.1+x(0.3+3)x2.7+ (1.75x1.75)]x360 = 4181(Kg).
+Tại nút trục D-6:
-Tĩnh tải:
ND6=(0.3+3)x2.7x539+(0.5-0.15)x0.3x2500x3.25x1.1+(0.4-0.1)x0.25x2500x1.75x1.1
+(1.75x1.75)x539+0.45x0.6x2500x3.2x1.1=10056 (Kg).
-Họat tải:
PD-6=SSxPs=[ (0.3+3)x2.7+ (1.75x1.75)]x360 = 4310 (Kg).
II. CÁC TRƯỜNG HỢP TẢI TRỌNG ( SƠ ĐỒ CHẤT TẢI ).
Tĩnh tải:
2) Họat tải:
2.1) Họat tải 1:
2.2) Họat tải 2:
2.3) Họat tải 3:
2.4) Họat tải 4:
2.5) Họat tải 5:
2.6) Họat tải 6:
2.7) Họat tải 7:
2.8) Hoạt tải 8:
III. TỔ HỢP TẢI TRỌNG VÀ TÍNH TOÁN NỘI LỰC.
1)Tổ hợp tải trọng. Hệ số tổ hợp n
1: TT+HT1 n : 1 - 1.
2: TT+HT2 n : 1 - 1.
3: TT+HT3 n : 1 - 1.
4: TT+HT4 n : 1 - 1.
5: TT+HT5 n : 1 - 1.
6: TT+HT6 n : 1 - 1.
7: TT+HT7 n : 1 - 1.
8: TT+HT8 n: 1 - 1
9: TT+HT1+HT2 n : 1 - 0.9 - 0.9
10: Tổ hợp bao(1+2+3+4+5+6+7+8+9), n : 1-1-1-1-1-1-1-1.
2) Tính toán nội lực: ( Sử dụng phần mềm SAP2000 ).
BIỂU ĐỒ MOMEN VÀ BIỂU ĐỒ LỰC CẮT CỦA CÁC TỔ HỢP TẢI TRỌNG:
TỔ HỢP 1 ( TĨNH TẢI + HOẠT TẢI 1).
TỔ HỢP 2 ( TĨNH TẢI + HOẠT TẢI 2).
TỔ HỢP 3 ( TĨNH TẢI + HOẠT TẢI 3).
TỔ HỢP 4 ( TĨNH TẢI + HOẠT TẢI 4).
TỔ HỢP 5 ( TĨNH TẢI + HOẠT TẢI 5).
TỔ HỢP 6 ( TĨNH TẢI + HOẠT TẢI 6).
TỔ HỢP 7 ( TĨNH TẢI + HOẠT TẢI 7).
TỔ HỢP 8 ( TĨNH TẢI + HOẠT TẢI 8 ).
TỔ HỢP 9 ( TĨNH TẢI + HOẠT TẢI 1 + HOẠT TẢI 2).
TỔ HỢP BAO.
+ Giá trị nội lực dùng để tính toán thiết kế thép cho dầm được lấy ở biểu đồ bao.được thể hiệt trong bản sau(vì dầm đối xứng, nên ta chỉ cần tính cho ½ đoạn dầm trục D):
Mô men
(T.m)
Nhịp 1
Nhịp 2
Nhịp 3
Nhịp 4
Nhịp 5
Mn
12.17
7.81
5.9
2.41
7.28
Mg
16.49
11.98
6.5
7.77
12.67
IV. TÍNH TOÁN CỐT THÉP VÀ CHỌN THÉP CHO DẦM DỌC TRỤC D.
1) Tính cốt thép dọc:
- Chọn bê tông mác 250, có Rn=110 Kg/cm2; thép có Ra=2700 (Kg/cm2),
Þ ao=0.58 Þ Ao=0.412. chọn abv=4 Cm
A=
a=
Fa = chọn thép Þ Fachọn
0.1% < m% =< 3.5
* Tính thép cho dầm được thể hiện trong bản sau:
Nhịp
Mômen
(T.m)
b
(cm)
h0
(cm)
A
α
Fatinh
(cm2)
Fachon
(cm2)
µ
(%)
Mn
Mg
Nhịp 1
12.17
30
46
0.174
0.193
10.84
2 Þ18+2Þ20
(11.37)
0.82
16.49
30
46
0.236
0.274
15.38
3Þ16+4Þ18
(16.2)
1.17
Nhịp 2
7.81
30
46
0.112
0.119
6.69
3 Þ18
(7.635)
0.55
11.98
30
46
0.172
0.19
10.66
3 Þ16+2 Þ18
(11.123)
0.8
Nhịp 3
5.9
30
46
0.084
0.088
4.97
1Þ14+2Þ16
(5.56)
0.43
6.5
30
46
0.093
0.098
5.5
23 Þ16
(6.033)
0.44
Nhịp 4
2.41
25
36
0.068
0.07
2.57
2 Þ16
(4.022)
0.447
7.77
25
36
0.218
0.249
9.11
2 Þ16+2 Þ18
(9.11)
1.012
Nhịp 5
7.28
30
41
0.131
0.141
7.08
2 Þ16+1Þ20
(7.164)
0.58
12.67
30
41
0.228
0.263
13.18
2 Þ16+4Þ18
(14.2)
1.155
2) Tính toán cốt đai:
Theo biểu đồ bao lực cắt, ta chọn giá trị êQmax ê=14720 kg, để tính chung cho toàn bộ dầm.
Kiểm tra điều kiện chịu cắt của của bê tông: Q K0 x Rn x b x h0
Với K0 = 0.35 (đối với BT mác < 400).
Rn = 110 kg/cm2.
Rk = 8.8 Kg/cm2.
b = 30 Cm.
h0 = 50 – 4 =46 Cm.
K0 x Rn x b x h0 = 0.35 x 110 x 30 x 46 = 53130 Kg > Qmax = 14720 Kg.
Vậy thỏa điều kiện bê tông không bị phá hoại trên tiết diện ngiêng.
- Xét: 0.6 x Rk x b x h0 = 0.6 x 8.8 x 30 x 46 = 7286 Kg < Qmax Cần đặt cốt đai.
Lực mà cốt đai phải chịu:
qd = = = 48.48 Kg/cm.
Khoảng cách giữa các đai tính toán:
utt =
Chọn đai 8, n = 2, fđ = 0.503 Cm2 , Rađ =2100 Kg/cm2.
utt = = 43.58 Cm.
Khoảng cách Max giữa các đai :
umax = = = 56.925 Cm.
Theo cấu tạo đối với đoạn dầm dài ¼ L gần gối tựa, khoảng cách đai cho dầm có chiều cao h > 45 cm
uct h/3 = 50/3 = 16.66 cm.
* Bố trí cốt đai cho các đoạn dầm như sau :
Đoạn dầm ¼ L gần gối tựa đặt đai 8 a150. ( u < utt , umax , uct . )
Đoạn giữa dầm đặt 8 a200. ( u < umax ).
- Kiểm tra khả năng chịu lực của 1 bước cốt đai bố trí.
qd = = = 140 Kg/cm.
Khả năng chịu cắt của bê tông và cốt đai tại tiết diện nguy hiểm nhất là :
Qđb = = =25022 Kg > 14720 Kg.
Vậy bê tông và cốt đai đủ khả năng chịu lực cắt không cần bố trí cốt xiên.
* Bố trí cốt thép được thể hiện trong bản vẽ KC-4/7.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DAM TRUC D-6.doc