Tài liệu Đặc trưng tập nghiệm của bài toán tối ưu – giả tuyến tính - Đổng Quang Phúc: TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 23 (48) - Thaùng 12/2016
164
Đặc trưng tập nghiệm của bài toán tối ưu – giả tuyến tính
Characterizations of solution sets of - pseudolinear optimization problems
ThS. Đổng Quang Phúc
Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh
Dong Quang Phuc, M.Sc.
Nguyen Huu Canh High School
Tóm tắt
Bài báo này giới thiệu kết quả về các đặc trưng tập nghiệm của bài toán tối ưu có hàm mục tiêu thuộc
lớp hàm Lipschitz -giả tuyến tính trên tập hợp -invex. Bài báo cũng thu lại được một số kết quả
trước đây về đặc trưng tập nghiệm đối với lớp hàm giả tuyến tính khả vi.
Từ khóa: đặc trưng tập nghiệm, -giả invex, -giả tuyến tính.
Abstract
The aim of this paper is to introduce characterizations of solution sets of optimization problems, where
the objective functions are Lipschitz - pseudolinear functions and the feasible sets are - invex sets.
Obtained results cover characterizations of solution sets of some smooth pseudolinear optimi...
8 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đặc trưng tập nghiệm của bài toán tối ưu – giả tuyến tính - Đổng Quang Phúc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 23 (48) - Thaùng 12/2016
164
Đặc trưng tập nghiệm của bài toán tối ưu – giả tuyến tính
Characterizations of solution sets of - pseudolinear optimization problems
ThS. Đổng Quang Phúc
Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh
Dong Quang Phuc, M.Sc.
Nguyen Huu Canh High School
Tóm tắt
Bài báo này giới thiệu kết quả về các đặc trưng tập nghiệm của bài toán tối ưu có hàm mục tiêu thuộc
lớp hàm Lipschitz -giả tuyến tính trên tập hợp -invex. Bài báo cũng thu lại được một số kết quả
trước đây về đặc trưng tập nghiệm đối với lớp hàm giả tuyến tính khả vi.
Từ khóa: đặc trưng tập nghiệm, -giả invex, -giả tuyến tính.
Abstract
The aim of this paper is to introduce characterizations of solution sets of optimization problems, where
the objective functions are Lipschitz - pseudolinear functions and the feasible sets are - invex sets.
Obtained results cover characterizations of solution sets of some smooth pseudolinear optimization
problems reported in literature.
Keywords: characterization of solution set, -pseudoinvex, -pseudolinear.
1. Giới thiệu
Trong lý thuyết tối ưu, vấn đề đặc
trưng tập nghiệm bài toán tối ưu là một chủ
đề quan trọng. Đối với một bài toán tối ưu
có nhiều nghiệm, nếu biết được đặc trưng
tập nghiệm, các phương pháp tìm nghiệm
có thể được đề xuất một cách thích hợp.
Điều này rất thuận lợi cho việc tìm nghiệm
tối ưu bằng các phương pháp số. Trong bài
báo này chúng tôi quan tâm đến đặc trưng
tập nghiệm cho một dạng bài toán tối ưu có
hàm mục tiêu là hàm lồi suy rộng trên một
tập lồi suy rộng.
Đối với lớp hàm lồi suy rộng, đã có
nhiều lớp hàm khác nhau được giới thiệu
trong những năm qua. Năm 1965,
Mangasarian giới thiệu khái niệm hàm giả
lồi, giả lõm và tựa lồi, tựa lõm cài đặt trên
lớp hàm khả vi [15]. Năm 1981, Craven [5]
giới thiệu khái niệm hàm invex cho lớp
hàm khả vi. Theo đó, hàm f khả vi trên tập
mở X gọi là là invex trên X nếu tồn tại
hàm véc-tơ
nRXX : sao cho
Xyxyfyxyfxf T ,),(),()()( .
Rõ ràng rằng một hàm lồi khả vi là
hàm invex với yxyx ),( . Đặc điểm
của hàm invex là chúng được đặc trưng bởi
tính chất mọi điểm dừng của hàm invex
trên tập mở X đều là điểm cực tiểu toàn
cục của f trên X . Tương tự như hàm giả
lồi và tựa lồi khả vi, Hanson [8], năm
165
1981, đã giới thiệu khái niệm mở rộng của
hàm tựa lồi và giả lồi mà sau này được gọi
hàm khả vi giả invex và tựa invex [16] trên
tập mở
nRX . Năm 1984, Chew và
Choo quan tâm đến lớp hàm giả tuyến tính
[7], đó là lớp hàm khả vi vừa giả lồi và giả
lõm (tức là f và )( f đều giả lồi). Năm
1989, Rueda [18] đã giới thiệu hàm khả vi
- giả tuyến tính từ khái niệm giả invex.
Các định nghĩa về hàm lồi suy rộng nêu
trên đều được định nghĩa cho hàm khả vi.
Dựa vào đạo hàm suy rộng theo nghĩa của
Clarke, một số khái niệm hàm lồi suy rộng
từ lớp hàm khả vi được mở rộng cho lớp
hàm Lipschitz địa phương. Khái niệm hàm
invex xác lập cho lớp hàm Lipschitz địa
phương được gọi là c-invex được giới
thiệu. Khi mở rộng như thế, đặc trưng của
hàm Lipschitz c-invex cũng được đặc trưng
qua tính chất mọi điểm dừng đều là cực
tiểu toàn cục.
Lịch sử của vấn đề đặc trưng tập
nghiệm có thể sơ lược qua như sau: Năm
1988, Mangasarian [14] lần đầu tiên giới
thiệu các công thức đặc trưng tập nghiệm
của bài toán lồi với ràng buộc tập lồi cho
bài toán.
Cx
xf
)(Min
Kể từ đó đến nay đã có nhiều công
trình liên quan đến chủ đề này được công
bố. Các bài báo quan tâm đến chủ đề này là
khá phong phú. Từ bài toán lồi với ràng
buộc tập, đến bài toán lồi có ràng buộc bất
đẳng thức lồi, mở rộng ra với một hệ vô
hạn các ràng buộc lồi. Tiếp đó đặc trưng
tập nghiệp của bài toán tối ưu véc-tơ và
một số lớp bài toán tối ưu không lồi cũng
được xem xét. Có thể liệt kê một số công
trình tiêu biểu về đặc trưng tập nghiệm
trong những năm qua như: [4], [9], [17],
[10], [1], [11], [13], [2], [12], [3].
Theo mạch nghiên cứu đó, mục đích
của bài báo này là thiết lập đặc trưng tập
nghiệm của một dạng bài toán không lồi
với các giả thiết -invex cài đặt cho tập
ràng buộc và tính chất hàm -giả tuyến
tính cài đặt cho hàm mục tiêu thông qua
việc sử dụng đạo hàm Clarke. Kết quả này
là sự mở rộng kết quả trong bài báo số [9].
Chúng tôi cũng chú ý rằng gần đây, đặc
trưng tập nghiệm cho bài toán tối ưu với
hàm mục tiêu Lipschitz địa phương, giả
invex trên một tập mở invex được giới
thiệu trong bài báo [19]. Đặc biệt, đặc
trưng tập nghiệm cho bài toán tối ưu có
hàm mục tiêu là -giả tuyến tính trên tập
-invex được giới thiệu trong bài báo [20]
thông qua dưới vi phân Clarke.
Bài báo được tổ chức như sau: Phần
tiếp theo được dành để giới thiệu các kiến
thức cơ bản liên quan đến định nghĩa của
một số lớp hàm lồi suy rộng và một số kết
quả cần thiết cho các chứng minh của phần
chính của bài báo. Kết quả chính của bài báo
liên quan đến đặc trưng tập nghiệm và được
giới thiệu trong phần cuối cùng của bài báo.
Ví dụ minh họa cũng được giới thiệu.
2. Kiến thức cơ bản
Cho hàm RRf n : Lipschitz địa
phương tại
nRx và vectơ bất kì nRd .
Theo định nghĩa của Clarke [6], đạo hàm
suy rộng của hàm f tại x theo hướng d
và dưới vi phân của hàm f tại x được
định nghĩa tương ứng bởi
t
yftdyf
dxf
t
xy
c )()(suplim);(
0
và
ncnc RddudxfRuxf ,,),(|)( .
Đạo hàm theo hướng d của hàm f
166
tại điểm x được định nghĩa bởi giới hạn
sau đây (nếu giới hạn vế phải tồn tại)
t 0
f (x td) f (x)
f '(x;d) lim
t
.
Hàm f được gọi là chính quy tại
nRx nếu );(' dxf tồn tại và
);();(' dxfdxf c , với mọi nRd .
Hàm f được gọi là chính quy trên tập C
nếu f chính quy tại mọi điểm thuộc C .
Bổ đề 2.1 Cho hàm RRf n : là
Lipschitz địa phương tại
nRx . Khi đó:
i) 0),;();( rdxrfrdxf cc ,
ii) c cf (x; d) ( f ) (x;d) ,
iii) ).())(( xfxf cc
Chứng minh:
i) Với mọi 0r , ta có
).;(
)()(
suplim
)()(
suplim);(
00
dxrf
tr
yftrdyf
r
t
yftrdyf
rdxf c
t
xy
t
xy
c
ii) Xem [6, mệnh đề 2.1.1], kết quả c).
iii) Xem [6, mệnh đề 2.3.1].
Chú ý: Ta có ( f ) '(x;d) f '(x;d) .
Thật vậy
t 0 t 0
( f )(x td) ( f )(x) f (x td) f (x)
( f ) '(x;d) lim lim f '(x;d)
t t
Định nghĩa 2.1 Hàm RRh n :
được gọi là lẻ dưới, nếu
0\,0)()( nRxxhxh .
Định nghĩa 2.2 Cho RXf : là
hàm khả vi trên tập mở
nRX .
i) Hàm f được gọi là - giả invex
nếu tồn tại hàm véc-tơ
nRXX :
sao cho
T(x, y) f (y) 0 f (x) f (y), x, y X ,
ii) Hàm f được gọi là - tựa invex
nếu tồn tại hàm véc-tơ
nRXX :
sao cho
Tf (x) f (y) (x, y) f (y) 0, x, y X ,
iii) Hàm f được gọi là - giả tuyến
tính nếu f và )( f là - giả invex với
cùng một hàm .
Để chuẩn bị cho kết quả chính nói
trong phần tiếp theo, chúng tôi nhắc lại
định nghĩa về hàm Lipschitz -giả tuyến
tính dựa trên khái niệm -invex. Trước hết
chúng tôi giới thiệu khái niệm tập -invex
(có tài liệu chỉ gọi là tập invex).
Định nghĩa 2.3 Cho tập khác rỗng
nRX và ánh xạ nRXX : . Tập
X được gọi là - invex nếu với mọi
Xyx , , với mọi ]1;0[ , ta có
Xyxy ),( .
Từ Định nghĩa 2.3, nếu
yxyx ),( thì X là tập lồi (Ta nói
tính chất -invex là tính chất lồi suy
rộng). Định nghĩa sau đây là sự mở rộng
khái niệm của hàm -invex khả vi.
Định nghĩa 2.4 Cho
nRX là tập
- invex và hàm RRf n : là Lipschitz
địa phương trên
nR .
i) Hàm f được gọi là - giả invex
trên X nếu với mọi Xyx , , ta có
)()(0)),(;( yfxfyxyf c
hay
0)),(;()()( yxyfyfxf c ,
ii) Hàm f được gọi là - giả tuyến
tính trên X nếu các hàm f và )( f đều
là - giả invex trên X .
Trong Định nghĩa 2.4, nếu
yxyx ),( thì f là hàm Lipschitz
giả lồi.
Nhận xét 2.1
Từ Định nghĩa 2.4, ta thấy rằng hàm
167
f là - giả invex trên X nếu với mọi
Xyx , , tồn tại )(yfc sao cho
).()(0),(, yfxfyx
Để thu được kết quả về đặc trưng tập
nghiệm cho trường hợp hàm mục tiêu
Lipschitz là - giả tuyến tính, chúng tôi cần
đến một điều kiện và các bổ đề sau đây:
Cho
nRX là tập - invex với
ánh xạ
nRXX : . Điều kiện sau
đây được ký hiệu là điều kiện (C) (Xem
[21]):
(C) : Với mọi Xyx , , với mọi
1;0 , ta có
(y, y (x, y)) (x, y),
(x, y (x, y)) (1 ) (x, y).
3. Đặc trưng tập nghiệm tối ưu của
bài toán - giả tuyến tính
Trong phần này, chúng tôi quan tâm
đến đặc trưng tập nghiệm của lớp hàm
Lipschitz địa phương trên
nR có cài đặt
thêm giả thiết - giả tuyến tính. Cần nhắc
lại rằng tập nghiệm của bài toán tối ưu giả
tuyến tính trong trường hợp hàm khả vi đã
được nghiên cứu và giới thiệu trong bài
báo [9], và được tổng hợp giới thiệu lại
trong tài liệu [16]. Các định lý sau đây mô
tả đặc trưng tập nghiệm cho bài toán (P)
với hàm mục tiêu là hàm Lipschitz và thỏa
một tính chất lồi suy rộng. Đồng thời tập
C cũng là tập lồi suy rộng.
Xét bài toán sau đây:
(P) Min f (x)
x C,
trong đó
nRC là tập -invex và
f là hàm Lipschitz và -giả tuyến tính
trênC , trong đó hàm nRCC : thỏa
mãn điều kiện (C).
Ký hiệu S là tập nghiệm của (P) và
giả sử rằng S . Trong các định lý về
đặc trưng tập nghiệm dưới đây, giả sử rằng
z là một nghiệm đã biết trước của bài
toán.
Bổ đề 3.1 Với bài toán (P), z là một
nghiệm đã biết. Giả sử rằng với mỗi
Cy , đạo hàm ;.)(yf c là lẻ dưới theo
mọi hướng. Khi đó, nếu hàm f chính quy
tại z thì với mọi
Cx , ta có
).()(0)),(;( zfxfzxzf c
Chứng minh: Nếu f là -giả tuyến
tính trên C thì f và )( f là - giả
invex. Khi đó, với mọi Cx , ta có
))(())((0)),(;()(
)()(0)),(;(
zfxfzxzf
zfxfzxzf
c
c
Do f chính quy tại z nên
c
c
f (z;η(x,z)) 0 f(x) f(z),
f (z;η(x,z)) 0 f(x) f(z).
(3.1)
Vì
vậy )()(0)),(;( zfxfzxzf c .
Ngược lại, với mỗi Cx , giả sử
)()( zfxf , ta cần chứng minh
0)),(;( zxzf c . Với mỗi 1;0 đặt
Czxzy ),(* . Ta sẽ chứng minh
)()( * zfyf .
Giả sử )()( * zfyf tức là,
)()()( *yfzfxf . (3.2)
Do f là - giả invex nên từ i) của
Định nghĩa 2.4 ta có
0)),(;( ** yzyf c . (3.3)
Do điều kiện (C) được thỏa mãn nên
),(
1
),( ** yxyz
. Từ (3.3) và bổ
168
đề 2.1 ta có
0)),(;(
1
)),(
1
;( ****
yxyfyxyf cc
Suy ra
0)),(;( ** yxyf c . (3.4)
Nếu 0),( * yx thì 0)),(;( ** yxyf c
(mâu thuẫn với (3.4)) nên 0),( * yx .
Do ;.)( *yf c lẻ dưới nên
0)),(;()),(;( **** yxyfyxyf cc .
Vậy ta có 0)),(;( ** yxyf c . Do
f là -giả invex nên )()( *yfxf
(mâu thuẫn với (3.2)).
Giả sử )()( * zfyf , tức là
)()()( * xfzfyf (3.5)
Hay ))(())(( *yfzf .
Do )( f là -giả invex nên
0)),(;()( ** yzyf c .
Kết hợp điều kiện (C) và chú ý rằng
nếu ;.)( *yf c lẻ dưới thì ;.)()( *yf c
cũng lẻ dưới. Bằng lập luận như trên, ta sẽ
nhận được )()( * xfyf , mâu thuẫn với
(3.5).
Tóm lại, ta có )()( * zfyf hay
)()),(( zfzxzf . Khi đó, do f
chính quy tại z nên
.1;0,0
)()),((
lim)),(;()),(;(
0
'
zfzxzf
zxzfzxzf c
Vậy )()( zfxf dẫn đến
0)),(;( zxzf c .
Bổ đề 3.2 Với bài toán (P), z là một
nghiệm đã biết. Giả sử rằng với mỗi
Cy , đạo hàm ;.)(yf c là lẻ dưới theo
mọi hướng và hàm f chính quy tại z . Khi
đó với mỗi Cx tồn tại hàm
RCCp : sao cho 0),( zxp thỏa
điều kiện:
)).,(;().,()()( zxzfzxpzfxf c
Chứng minh: Ta xét 2 trường hợp sau:
Trường hợp 1: Nếu 0)),(;( zxzf c ,
với mọi Cx thì do Bổ đề 3.1 ta có
)()( zfxf . Khi đó, có thể chọn
0),( zxp tùy ý.
Trường hợp 2: Nếu 0)),(;( zxzf c ,
với mọi Cx thì do Bổ đề 3.1 ta
có )()( zfxf . Chọn hàm RCCp :
sao cho
.
)),(;(
)()(
),(
zxzf
zfxf
zxp c
(3.6)
Ta sẽ chứng tỏ 0),( zxp , với
mọi Cx .
Giả sử )()( zfxf . Do f là -giả
invex nên
0)),(;( zxzf c . (3.7)
Từ (3.6), ta được 0),( zxp , với
mọi Cx .
Giả sử )()( zfxf . Khi đó
))(())(( zfxf . Vì )( f là - giả
invex nên
0)),(;()( zxzf c .
Từ Bổ đề 2.1, ta nhận
được 0)),(;( zxzf c .
Nếu 0),( zx thì 0)),(;( zxzf c
(mâu thuẫn với (3.7)) nên 0),( zx . Khi
đó, do ;.)(zf c lẻ dưới nên
0)),(;()),(;( zxzfzxzf cc
Từ (3.6), ta được 0),( zxp , với
mọi Cx . Tóm lại, bổ đề được chứng
minh.
Chú ý rằng các phiên bản của hai bổ
đề trên đây đã được chứng minh trong bài
báo [20] bằng cách sử dụng dưới vi phân
169
Clarke. Ở đây, chúng tôi trực tiếp dùng đạo
hàm Clarke.
Định lý 3.1 Với bài toán (P), z là một
nghiệm đã biết. Giả sử rằng với mỗi Cy ,
đạo hàm ;.)(yf c là lẻ dưới theo mọi
hướng và hàm f chính quy tại z . Khi đó
1
SS , với .0)),(;(|1
zxzfCxS c
Chứng minh: Do Bổ đề 3.1, ta có
1
0)),(;()()( SxzxzfzfxfSx c
Nhận xét 3.1 Trong Định lý 3.1, nếu
thay giả thiết f chính quy tại z bởi giả
thiết f chính quy trên C thì
)),(;()),(;( ' xzxfxzxf c . Ta thu
được hệ quả sau đây.
Hệ quả 3.1 Với bài toán (P), z là một
nghiệm đã biết. Giả sử rằng với mỗi Cy ,
đạo hàm ;.)(yf c là lẻ dưới theo mọi hướng
và hàm f chính quy tại trên C . Khi đó
~
1
SS , với .0)),(;(| '
~
1
xzxfCxS
Hệ quả 3.2 Với bài toán (P), z là một
nghiệm đã biết. Giả sử f khả vi và - giả
tuyến tính trên tập mở chứa C là tập -
invex. Khi đó
'
1
~
'
1
SSS , với
0),(),(|
~
'
1
xzxfCxS ,
.0),(),(|'
1
zxzfCxS
Định lý 3.2 Với bài toán (P), z là một
nghiệm đã biết. Giả sử rằng với mỗi Cy ,
đạo hàm ;.)(yf c là lẻ dưới theo mọi
hướng và hàm f chính quy tại z . Khi đó
2
SS , với .0)),(;(|
2
zxzfCxS c
Chứng minh: Do Định lý 3.1 nên
2
SS . Lấy
2
Sx thì Cx và
0)),(;( zxzf c . Do Bổ đề 3.2, tồn tại
0),( zxp sao cho
)()),(;().,()()( zfzxzfzxpzfxf c .
Vậy )()( zfxf . Do đó, Sx , tức
là SS
2
. Vậy
2
SS .
Tương tự như Nhận xét 3.1, trong định
lý 3.2, nếu thay giả thiết f chính quy tại
z bởi giả thiết f chính quy trên C ta có
hệ quả sau:
Hệ quả 3.3 Với bài toán (P), z là một
nghiệm đã biết. Giả sử rằng với mỗi Cy ,
đạo hàm ;.)(yf c là lẻ dưới theo mọi hướng
và hàm f chính quy trên C . Khi đó,
~
2
SS , với .0)),(;(| '
~
2
xzxfCxS
Hệ quả sau đây được suy ra từ định lý
nêu trên khi f được giả sử là khả vi trên
tập mở C .
Hệ quả 3.4 Với bài toán (P), giả sử f
là khả vi và -giả tuyến tính trên tập mở
chứa C là tập -invex, với z là một
nghiệm đã biết. Khi đó
'
2
~
'
2
SSS , với
0),(),(|
~
'
2
xzxfCxS ,
.0),(),(|'
2
zxzfCxS
Định lý 3.3 Với bài toán (P), z là một
nghiệm đã biết. Giả sử rằng với mỗi Cy ,
đạo hàm ;.)(yf c là lẻ dưới theo mọi hướng
và hàm f chính quy tại z . Khi đó
3
SS ,
với .)),(;()),(;(|
3
xzxfzxzfCxS cc
Chứng minh : Lấy Sx , do Định lý
3.1 ta có 0)),(;()),(;( xzxfzxzf cc ,
tức là )),(;()),(;( xzxfzxzf cc . Suy
170
ra
3
Sx , tức là
3
SS .
Ngược lại, lấy
3
Sx . Ta có Cx và
)),(;()),(;( xzxfzxzf cc . (3.8)
Ta cần chứng minh Sx . Giả sử
Sx . Khi đó,
)()( xfzf . (3.9)
Vì f là -giả invex, theo Định nghĩa
2.4, ta được
0)),(;( xzxf c . (3.10)
Từ (3.8) và (3.10) suy ra
0)),(;( zxzf c
Mặt khác, do Bổ đề 3.2, tồn tại
0),( zxp sao cho
)()),(;().,()()( zfzxzfzxpzfxf c .
Điều này mâu thuẫn với (3.9). Do đó
Sx , tức là SS
3
.
Vậy
3
SS .
Trong định lý 3.3, bây giờ chúng ta
thay giả thiết f chính quy tại z bởi giả
thiết f chính quy trên C thì ta có hệ quả
sau đây:
Hệ quả 3.5 Với bài toán (P), z là một
nghiệm đã biết. Giả sử rằng với mỗi
Cy , đạo hàm ;.)(yf c là lẻ dưới theo
mọi hướng và hàm f chính quy trên C .
Khi đó,
~
3
SS , với
)),(;()),(;(| ''
~
3
xzxfzxzfCxS .
Hệ quả sau đây cũng được suy ra từ
định lý nêu trên khi f được giả sử là khả
vi trên tập mở C .
Hệ quả 3.6 Với bài toán (P), z là một
nghiệm đã biết. Giả sử f khả vi và -giả
tuyến tính trên tập mở chứa C là tập -
invex. Khi đó,
'
3
~
'
3
SSS , với
),(),(),(),(|
~
'
3
zxzfxzxfCxS ,
.),(),(),(),(|'
3
xzxfzxzfCxS
Các Hệ quả 3.2, 3.4 và 3.6 chính là các
nội dung đã được chứng minh trực tiếp
trong bài báo số [9] tại các Định lý 3.1, Hệ
quả 3.1 và Định lý 3.3 và được giới thiệu
lại trong tài liệu số [16] tại các Định lý
5.18, Hệ quả 5.19, Định lý 5.20.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. N.Dinh, V. Jeyakumar and G.M. Lee (2006),
Lagrange multiplier characterizations of
solution sets of constrained pseudolinear
optimization problems, Optimization 55,
241-250.
2. T.Q. Son and N. Dinh (2008),
Characterizations of optimal solution sets of
convex infinite programs, TOP 16,147-163.
3. T.Q. Son and D.S. Kim (2014), A new
approach to characterize the solution set of a
pseudoconvex programming problem, J.
Comput. Appl. Math. 261, 333-340.
4. J.V. Burke and M. Ferris (1991),
Characterization of solution sets of convex
programs, Operations Research Letters 10,
57-60.
5. B.D. Craven (1981), Invex functions and
constrained local minima, Bulletin of
Australian Mathematical Society 24, 357-366.
6. Frank H. Clarke (1983), Optimization and
Nonsmooth Analysis, Reprint, New York.
7. K.L. Chew and E.U. Choo (1984),
Pseudolinear and efficiency, Math.
Programming 28, 226-239.
8. M.A. Hanson (1981), On Sufficiency of Kuhn-
Tucker conditions, Journal of Mathematical
Analysis Applications 80, 545-550.
9. V. Jeyakumar and X.Q. Yang (1995),
Characterizing the solution sets of pseudo-
linear programs, Journal of Optimization
Theory and Applications 87, 747-755.
171
10. V. Jeyakumar, G.M. Lee and N. Dinh
(2004), Lagrange multiplier conditions
characterizing optimal solution sets of cone-
constrained convex programs, Journal of
Optimization Theory and Applications 123,
83-103.
11. V. Jeyakumar, G.M. Lee and N. Dinh (2006),
Characterizations of solution sets of convex
vector minimization problems, European
Journal of Operations Research 174, 1380-
1395.
12. D.S. Kim and T.Q. Son (2011),
Characterizations of Solution Sets of a class
of Nonconvex Semi-Infinite Programming
Problems, J. Nonlinear Convex Anal. 12,
429-440.
13. C.S. Lalitha and M. Mehta (2008),
Characterizations of solution sets of
mathematical programs in terms of Lagrange
multipliers, Optimization 58, 995-1007.
14. O.L. Mangasarian (1988), A simple
characterization of solution sets of convex
programs, Operations Research Letters 7, 21-26.
15. O.L. Mangasarian (1965), Pseudoconvex
functions, J. SIAM Control 2, 281-290.
16. [16] S. K. Mishra and G. Giorgi (2008),
Invexity and optimization, Springer- Verlag,
Berlin Heidelberg.
17. J.P. Penot (2003), Characterization of
solution sets of quasiconvex programs,
Journal of Optimization Theory and
Applications} 117, 627-636.
18. N.G. Rueda (1989), Generalized Convexity in
Nonlinear Programming, Journal of
Information and Optimization Sciences 10,
395-400.
19. [19] K.Q. Zhao, X. Wan and X.M. Yang
(2013), A note on characterizing solution set
of nonsmooth pseudoinvex problem,
Optimization Letter 7, 117-126.
20. K.Q. Zhao and L.P. Tang (2012), On
characterizing solution set of nondifferentiable
-pseudolinear extremum problem,
Optimization 61, 239-249.
21. Mohan, S. R, Neogy, S. K(1994), On invex
sets and preinvex functions, Journal of
mathematical analysis and applications 189,
901-908.
Ngày nhận bài: 05/10/2016 Biên tập xong: 15/12/2016 Duyệt đăng: 20/12/2016
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 157_8115_2215209.pdf