Tài liệu Đặc tính nguồn nước cấp và lựa chọn công nghệ xử lý: Chương 4
ĐẶC TÍNH NGUỒN NƯỚC CẤP VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
4.1 ĐẶC TÍNH NGUỒN NƯỚC CẤP
Đặc tính nước song long tàu được mô tả trong bảng 4.1
Bảng 4.1 Đặc tính nước song long tàu
STT
Thành phần
Đơn vị
Nước nguồn
Tiêu chuẩn cho phép 1329/2002 BYT-QĐ
1
pH
7,04
6,5 – 8,5
2
Độ đục
NTU
25,1
<2
3
Độ màu
TCU
40
<15
4
Độ kiềm
mgCaCO3/l
65
-
5
Oxy tiêu thụ
mg/l O2
36
<2
6
Amonia
mg/l
0,7
<1,5
7
Nitrat
mg/l
2,67
<50
8
Nitrit
mg/l
0,2
<3
9
Clorua
mg/l
8.479
<250
10
Sulfat
mg/l
163
<250
11
Natri
mg/l
2.814
<200
12
SS
mg/l
473
<3
13
TDS
mg/l
6.633
<1.000
14
Fe tổng cộng
mg/l
0,3
<0,5
15
Magnesi
mg/l
695
<0,5
16
Kali
mg/l
240
<12
17
Canxi
mg/l
138
<100
Nguồn: UBND Huyện Cần Giờ.
Những tiêu chuẩn cần xử lý:
Độ đục : 25,1 NTU
Độ màu : 40 TCU
Độ kiềm : 65 mg/l
Oxy tiêu thụ : 36 mg/l
Clorua : 8.479 ng/l
Natri : 2.814 mg/l
SS : 473 mg/l
TDS : 6.633...
12 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1422 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đặc tính nguồn nước cấp và lựa chọn công nghệ xử lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4
ĐẶC TÍNH NGUỒN NƯỚC CẤP VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
4.1 ĐẶC TÍNH NGUỒN NƯỚC CẤP
Đặc tính nước song long tàu được mô tả trong bảng 4.1
Bảng 4.1 Đặc tính nước song long tàu
STT
Thành phần
Đơn vị
Nước nguồn
Tiêu chuẩn cho phép 1329/2002 BYT-QĐ
1
pH
7,04
6,5 – 8,5
2
Độ đục
NTU
25,1
<2
3
Độ màu
TCU
40
<15
4
Độ kiềm
mgCaCO3/l
65
-
5
Oxy tiêu thụ
mg/l O2
36
<2
6
Amonia
mg/l
0,7
<1,5
7
Nitrat
mg/l
2,67
<50
8
Nitrit
mg/l
0,2
<3
9
Clorua
mg/l
8.479
<250
10
Sulfat
mg/l
163
<250
11
Natri
mg/l
2.814
<200
12
SS
mg/l
473
<3
13
TDS
mg/l
6.633
<1.000
14
Fe tổng cộng
mg/l
0,3
<0,5
15
Magnesi
mg/l
695
<0,5
16
Kali
mg/l
240
<12
17
Canxi
mg/l
138
<100
Nguồn: UBND Huyện Cần Giờ.
Những tiêu chuẩn cần xử lý:
Độ đục : 25,1 NTU
Độ màu : 40 TCU
Độ kiềm : 65 mg/l
Oxy tiêu thụ : 36 mg/l
Clorua : 8.479 ng/l
Natri : 2.814 mg/l
SS : 473 mg/l
TDS : 6.633 mg/l
Kali : 240 mg/l
Canxi : 138 mg/l
Magnesi : 695 mg/l
4.2 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
Khử SS + TDS
Bảng 4.2 Các Phương án: Bể lắng, tuyển nổi, lọc.
Phương pháp
Ưu điểm
Nhược điểm
Bể lắng
Tách loại hiệu quả cặn.
Diện tích lớn.
Tuyển nổi
Tách loại hiệu quả cặn lơ lửng khó lắng và có khả năng lắng thấp.
Vận hành phức tạp, phải thiết kế hệ thống cấp khí, khống chế kích thước bọt khí.
Lọc
Đảm bảo chất lượng nước cấp cho sinh hoạt và công nghiệp khá tốt.
Chỉ làm việc tốt khi hàm lượng chất rắn không quá cao, dễ bị tắt lọc khi hàm lượng chất răn cao
Chọn phương án dùng bể lắng
Bảng 4.3 Các loại bể lắng.
Loại bể
Ưu điểm
Nhược điểm
Bể lắng ngang
Hiệu quả lắng tốt hơn so với bể lắng đứng.
Áp dụng cho những trạm có công suất lớn , tốn diện tích xây dựng do kích thước bể lớn.
Bể lắng đứng
Dùng cho công suất nhỏ, tiết kiệm diện tích.
Hiệu quả lắng không bằng bể lắng ngang.
Bể lắng trong có tầng cặn lơ lửng
Tiết kiệm 1 công trình đơn vị (không cần xây dựng bể phản ứng ).
Hiệu quả xử lý cao hơn các bể khác, ít tốn diện tích xây dựng hơn.
Đòi hỏi độ ổn định cao về lưu lượng và nhiệt độ.
Kết cấu phức tạp, chế độ quản lý chặt chẽ.
Bể ly tâm
Nhờ có thiết bị gạt bùn nên đáy bể có độ dốc nhỏ hơn so với bể lắng đứng nên chiều cao công tác nhỏ. Thích hợp xây dựng ở những khu vực có mực nước ngầm cao.
Hiệu quả lắng kém hơn các bể khác
thu nước bằng hệ thống máng vòng xung quanh bể nên thu nước không đều.
Hệ thống gạt bùn có cấu tạo phức tạp làm việc trong điều kiện ẩm ướt nên chóng hư hỏng.
Xiclon thuỷ lực
Kích thước gọn nhẹ.
Công suất trên 1 đơn vị diện tích rất cao. Hiệu quả lắng tăng lên cùng công suất, xả cặn dễ dàng.
Dùng trong nước cấp công nghiệp và xử lý nước thải công nghiệp.
Thích hợp cho những trạm có công suất nhỏ và làm việc không liên tục.
Hao tốn điện năng.
Chọn bể lắng ngang.
Hàm lượng oxy hòa tan trong nước (DO)
Oxy hòa tan trong nước sẽ tham gia vào quá trình trao đổi chất, duy trì năng lượng cho quá trình phát triển, sinh sản và tái sản xuất cho các sinh vật sống trong nước. Hàm lượng oxy hòa tan giúp ta đánh giá được chất lượng nước.
Về mặt hóa học, oxy không tham gia phản ứng với nước mà độ hòa tan của oxy trong nước phụ thuộc vào áp suất và nhiệt độ
Bảng 4.4 Hàm lượng DO bão hòa trong nước sạch ở áp suất 1 atm phụ thuộc vào nhiệt độ.
Nhiệt độ (0C)
0
5
10
15
20
25
30
35
Nước ngọt
(mg/l)
Nước biển
(mg/l)
14,6
11,3
12,8
10,0
11,3
9,0
10,2
8,1
9,2
7,1
8,4
6,7
7,6
6,1
7,0
-
Khi chỉ số DO thấp, trong nước có nhiều chất hữu cơ, nhu cầu oxy hóa tăng lên nên tiêu thụ nhiều oxy trong nước.
Khi chỉ số DO cao, trong nước có nhiều rong tảo tham gia quá trình quang hợp giải phóng oxy.
Chỉ số DO là cơ sở đề xác định nhu cầu oxy sinh học.
Các phương pháp xử lý: sục khí, oxy hoá, và hấp phụ trên than hoạt tính…Phương án hấp phụ trên than hoạt tính được sử dụng rộng rãi nhưng chi phí cao, đối với nguồn nước ta cần xử lý thì hàm lượng CHC ít nên có thể dùng clo để oxi hoá.
Khử Ca2+; Mg2+
Bảng 4.5 Các phương pháp xử lý Ca2+; Mg2+: Bằng vôi, Vôi và sôda, Trao đổi ion.
Phương pháp
Đặc điểm
Bằng vôi
Thường áp dụng khi cần khử độ cứng và độ kiềm của nước.
Dùng vôi và xôđa
Nếu sử dụng vôi để khử được độ cứng magiê, nhưng độ cứng toàn phần không giảm. Để khắc phục điều này cho thêm sôđa vào nước.
Dùng trao đổi ion
Hiệu quả xử lý cao nhưng đắt tiền do độ cứng của nguồn nước là độ cứng canxi nên ta sử dụng vôi khử làm mềm đầu tiên sau đó cho qua cột trao đổi ion.
Dùng vôi hoặc chọn phương pháp Trao đổi ion.
Khử vị mặn trong nước
Bảng 4.6 Các phương pháp xử lý muối: trao đổi ion; điện phân; chưng cất và lọc qua màng bán thấm.
Phương pháp
Xử lý kinh tế khi nguồn nước có độ mặn
Trao đổi ion
2.000 – 3.000mg/l
Lọc qua màng bán thấm
10.000 – 35.000mg/l
Chọn phương pháp lọc qua màng bán thấm.
4.3 CÁC PHƯƠNG ÁN ĐỀ XUẤT
Với tính chất nước nguồn đã phân tích ở trên ta có các phương án xử lý nước như sau:
4.4.1 Phương Án 1
Quy trình xử lý
Nước
sông Lòng Tàu
Bể lắng ngang
Bể lọc nhanh
Bể trộn cơ khí
Bể phản ứng tạo bông
Bể chứa bùn
Sân phơi bùn
Bãi chôn lấp
Nước rửa lọc
Trạm bơm cấp I
Song chắn rác
Clo
Phèn
Khử trùng
Trạm bơm cấp II
Lọc RO
Bể chứa nước sạch
Hình 4.1 Sơ lược quy trình xử lý theo phương án 1.
Ưu điểm
Hoá chất được khuấy trộn đều trong bể trộn cơ khí. Bể trộn cơ khí có thể điều chỉnh cường độ khuấy, thời gian khuấy ngắn nên dung tích nhỏ tiết kiệm vật liệu xây dựng.
Bể lắng ngang có hiệu quả lắng cặn tốt.
Nhược điểm
Quy trình rửa lọc đòi hỏi nhiều thiết bị phức tạp.
Chi phí cao.
4.3.2 Phương Án 2
Quy trình xử lý
Lọc qua than hoạt tính
Bể trộn đứng
Bể phản ứng tạo bông
Bể lắng ngang
Clo
Phèn
Bể chứa bùn
Sân phơi bùn
Bãi chôn lấp
Nước rửa lọc
Trạm bơm cấp I
Nước
sông Lòng Tàu
Song chắn rác
Khử trùng
Trạm bơm cấp II
Trao đổi ion
Bể chứa nước sạch
Hình 4.2 Sơ lược quy trình xử lý theo phương án 2.
Ưu điểm
Vận hành dễ dàng.
Tiết kiệm diện tích.
Nhược điểm
Quy trình hoàn nguyên nhựa phức tạp.
Tốn chi phí cao
4.4.3 Phương Án 3
Quy trình xử lý
Bể lắng trong có tầng cặn lơ lửng
Bể lọc nhanh
Bể trộn cơ khí
Lọc RO
Khử trùng
Trạm bơm cấp II
Clo
Phèn
Trạm bơm cấp I
Nước
sông Lòng Tàu
Song chắn rác
Bể chứa bùn
Sân phơi bùn
Bãi chôn lấp
Bể chứa nước sạch
Hình 4.3 Sơ lược quy trình xử lý theo phương án 3.
Ưu điểm
Hiệu quả xử lý ở bể lắng trong và bể lọc nhanh rất cao.
Tiết kiệm được diện tích (không cần bể phản ứng).
Nhược điểm
Đòi hỏi nhiều thiết bị kỹ thuật cho bể lọc và kết cấu bể lắng phức tạp.
Quy trình vận hành phức tạp.
4.3.4 Phương Án 4
Quy trình xử lý
Nước
sông Lòng Tàu
Lọc RO
Bể trộn đứng
Bể lọc tiếp xúc
Bể chứa nước sạch
Trạm bơm cấp II
Clo
Phèn
Bể chứa bùn
Sân phơi bùn
Bãi chôn lấp
Trạm bơm cấp I
Song chắn rác
Khử trùng
Hình 4.4 Sơ lược quy trình xử lý theo phương án 4.
Ưu điểm
Dây chuyền đơn giản.
Tiết kiệm được diện tích (không cần bể phản ứng).
Nhược điểm
Đòi hỏi chế độ quản lý chặt chẽ, do khả năng tắt lọc cao.
Kết luận: So sánh ưu, nhược điểm của từng phương án ta chọn phương án 1 để tính toán thiết kế
Chức năng của các công trình đơn vị
Song,lưới chắn rác:
Loại trừ vật nổi, vật trôi lơ lửng trong dòng nước, để bảo vệ các thiết bị và nâng cao hiệu quả làm sạch của công trình xử lý.
Trạm bơm cấp 1:
Cấp nước cho hệ thống xử lý theo chế độ làm việc điều hòa.
Bể trộn:
Trộn đều hoá chất trước khi đưa vào bể lắng, tạo ra điều kiện phân tán nhanh và đều hóa chất và toàn bộ khối lượng nước cần xử lý.
Bể keo tụ tạo bông:
Xảy ra các phản ứng hoá học của các quá trình làm mềm, khử độ cứng, kiềm hoá…Tạo ra tác nhân có khả năng kết dính các chất bẩn trong nước ở dạng hòa tan, lơ lửng thành các bông cặn có khả năng lắng trong các bể lắng và kết dính trên bề mặt của lớp vật liệu lọc với tốc độ nhanh và kinh tế nhất
.
Bể lắng ngang:
Lắng các cặn hình thành trong bể phản ứng tạo bông.
Bể lọc nhanh:
Khử các cặn lơ lửng nhỏ không lắng được trong bể lắng nhưng có khả năng kết dính trên bề mặt vật liệu lọc,khử độ màu,một số ion như Fe2+,Mn2+... Bể lọc nhanh lọc nước sau khi đã pha phèn.
Lọc thẩm thấu ngược:
Khử triệt để muối và các tạp chất không mong muốn.
Khử trùng:
Khử trùng bằng Clo có thể tiêu diệt hầu hết các vi khuẩn và vi trùng có trong nước trước khi cung cấp, kinh tế hơn những cách khử trùng khác. Tuy nhiên cần phải điều chỉnh lượng Clo phù hợp vì những tác dụng phụ không mong muốn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong 4.doc