Tài liệu Đặc điểm lũ bùn đá và giải pháp cấu tröc linh hoạt giảm nhẹ tai biến do lũ bùn đá ở vùng núi phía bắc Việt Nam: ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 15
ĐẶC ĐIỂM LŨ BÙN ĐÁ VÀ GIẢI PHÁP
CẤU TRệC LINH HOẠT GIẢM NHẸ TAI BIẾN DO LŨ BÙN ĐÁ
Ở VÙNG NệI PHÍA BẮC VIỆT NAM
NGUYỄN ĐỨC MẠNH, PHẠM THU TRANG*
Characteristic of debris flow and solution for debris flow mitigation
using flexible structure in the Northern mountains of Vietnam
Abstract: The article analyzes the debris flow situation in the Northern
mountains of Vietnam and introducing new construction solutions for
debris flow mitigation using flexible structure by high strength steel net
and stainless steel, orienting to apply this method of structure in our
country in the near future.
Keywords: Flexible structure, flexible debris flow barriers, natural
disaster, debris flow
1. MỞ ĐẦU*
Lũ ựn đỏ là d ng chảy tạm thời, thu c loại
hỡnh lũ quột đặc i t v i d ng nƣ c cú m t
lƣợng l n vật li u dạng hạt (tảng sắc hay tr n
cạnh, dăm, cu i, sỏi, sạn, cỏt) và ựn đất hạt
mịn ( i, sột) (t i 60 ), xảy ra đ t ng t, thời
gian duy trỡ ...
7 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 299 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đặc điểm lũ bùn đá và giải pháp cấu tröc linh hoạt giảm nhẹ tai biến do lũ bùn đá ở vùng núi phía bắc Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 15
ĐẶC ĐIỂM LŨ BÙN ĐÁ VÀ GIẢI PHÁP
CẤU TRệC LINH HOẠT GIẢM NHẸ TAI BIẾN DO LŨ BÙN ĐÁ
Ở VÙNG NệI PHÍA BẮC VIỆT NAM
NGUYỄN ĐỨC MẠNH, PHẠM THU TRANG*
Characteristic of debris flow and solution for debris flow mitigation
using flexible structure in the Northern mountains of Vietnam
Abstract: The article analyzes the debris flow situation in the Northern
mountains of Vietnam and introducing new construction solutions for
debris flow mitigation using flexible structure by high strength steel net
and stainless steel, orienting to apply this method of structure in our
country in the near future.
Keywords: Flexible structure, flexible debris flow barriers, natural
disaster, debris flow
1. MỞ ĐẦU*
Lũ ựn đỏ là d ng chảy tạm thời, thu c loại
hỡnh lũ quột đặc i t v i d ng nƣ c cú m t
lƣợng l n vật li u dạng hạt (tảng sắc hay tr n
cạnh, dăm, cu i, sỏi, sạn, cỏt) và ựn đất hạt
mịn ( i, sột) (t i 60 ), xảy ra đ t ng t, thời
gian duy trỡ ngắn (từ 5-10 phỳt đến 8 – 12 giờ),
cú vận t c cũng nhƣ đ ng năng l n. Lũ ựn đỏ
phỏt sinh từ thƣợng nguồn cỏc su i đ d c l n,
nơi đất đỏ ị s t trƣợt mạnh và chảy dồn về phớa
cỏc cửa su i, vựng ảnh hƣởng tƣơng đ i r ng
[2,3,5].
Lũ ựn đỏ l n từng xảy ra tại thị xó Lai Ch u
cũ (1990), Mƣờng Lay (Đi n Biờn, 1996), Du
Tiến (Hà Giang, 2004) ... hay gần nhất 8/2017
tại Mƣờng La (Sơn La) và Mự Cang Chải (Yờn
Bỏi). Nhiều giải phỏp c thể đƣợc triển khai
nhằm giảm thiểu thi t hại do lũ ựn đỏ nhƣ tăng
cƣờng trồng và ảo v rừng đầu nguồn, ph n
d ng và khơi thụng cỏc d ng lũ, x y dựng cỏc
cụng trỡnh ph ng ch ng trƣợt lở đất và lũ ựn
đỏ, qui hoạch d n hợp lý Song, đến nay thi t
* Bộ mụn Địa kỹ thuật, khoa Cụng trỡnh, trường Đại học
Giao thụng Vận tải
DĐ:0904679768
Email: ndmanhgco@gmail.com
hại do tai iến lũ ựn đỏ vẫn diễn ra hàng năm,
tiờu iểu nhƣ trận lũ quột - lũ ựn đỏ 8/2017 tại
Yờn Bỏi, Sơn La và Lai Ch u đó làm chết và
mất tớch 45 ngƣời, 196 ngụi nhà ị cu n trụi,
177 ngụi nhà ị hƣ hỏng, 130 ha lỳa ị vựi lấp
hay cu n trụi, hàng trăm ha hoa màu ị thi t hại
...[Nguồn Ban chỉ đạo ph ng ch ng l t óo
Trung Ƣơng - BCĐ PCLB TW].
Cấu trỳc linh hoạt v i vật li u cấu thành từ
thộp cƣờng đ cao khụng gỉ, thiết kế dạng rào
ngăn giữ giữ cỏc vật li u rời ngay tại d ng su i
khi lũ ựn đỏ xảy ra, đƣợc sử d ng hi u quả tại
nhiều nƣ c Ch u Âu, Nhật Bản, Đài Loan
nhƣng chƣa đƣợc ỏp d ng ở Vi t Nam. Từ cỏc
ph n tớch về đặc điểm và cơ chế điển hỡnh lũ
ựn đỏ, ài ỏo gi i thi u về khả năng sử d ng
loại kết cấu rào chắn linh hoạt này nhằm giảm
thiểu r i ro khi lũ ựn đỏ xảy ra tại vựng nỳi
nƣ c ta.
2. THỰC TRẠNG TAI BIẾN LŨ QUẫT -
LŨ BÙN ĐÁ Ở VÙNG NÚI PHÍA BẮC
VIỆT NAM
Kết quả nghiờn cứu c a Vi n Địa chất và
nhiều nhà khoa học đó khẳng định [4,10], lũ
quột trong đú cú lũ ựn đỏ đó và xảy ra nhiều
lần ở tất cả cỏc tỉnh miền nỳi nƣ c ta, đặc i t là
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 16
vựng nỳi phớa Bắc. Phổ iến và đƣợc ghi nhận
thƣờng xuyờn từ những năm 1950 t i nay nhƣ
tại Lai Ch u, Đi n Biờn, Sơn La, Lào Cai, Yờn
Bỏi, Hũa Bỡnh, Tuyờn Quang, Hà Giang, Thỏi
Nguyờn [1,4]. Đến nay chƣa cú th ng kờ m t
cỏch đầy đ , nhƣng chỉ trong khoảng 15 năm
(1990 – 2005), lũ quột, lũ ựn đỏ đó làm chết và
mất tớch hơn 965 ngƣời, ị thƣơng hơn 628
ngƣời, g y thi t hại 13.280 ngụi nhà và 197 879
ha lỳa và hoa màu [2,4].
Bản đồ ph n vựng nguy cơ lũ ựn đỏ tỷ l
1/250.000 và 1/500 000 (Hỡnh 1) [10] cho thấy,
mức đ nguy cơ đƣợc ph n thành 5 cấp đ :
Vựng nguy cơ xảy ra lũ ựn đỏ rất cao nhƣ
Mƣờng Lay (Đi n Biờn), Sỡn Hồ và Phong Thổ
(Lai Ch u), Xớn Mần và Hoàng Xu Phỡ (Hà
Giang), Bỏt Xỏt, Sa Pa và Cam Đƣờng (Lào
Cai), Tỳ L , Trạm Tấu, Mự Cang Chải (Yờn
Bỏi), Bắc Yờn, Mƣờng La (Sơn La); Vựng nguy
cơ cao ph n r ng khắp gồm dọc dải Hoàng
Liờn Sơn, T y Bắc cỏc tỉnh Lai Ch u (Mƣờng
T , Tuần Giao, thị xó Lai Ch u), T y và Đụng
cỏc tỉnh Hà Giang, m t s khu vực thu c Bắc
Kạn, Cao Bằng, Yờn Bỏi, Sơn La, Quảng Ninh,
Thỏi Nguyờn, H a Bỡnh; Vựng nguy cơ tƣơng
đ i cao ch yếu tại phần phớa T y, tỉnh Lai
Ch u, Sơn La, phớa Đụng Hà Giang và m t s
nơi tại Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai, Yờn Bỏi,
H a Bỡnh hay thành ph Đi n Biờn Ph , khu
vực Đi n Biờn Đụng; Cỏc vựng cú nguy cơ thấp
và rất thấp tập trung ch yếu ở vựng đồi nỳi khu
vực Đụng Bắc Bắc B và đơn lẻ tại cỏc khu vực
đồi nỳi thấp ở T y Bắc. Trận lũ quột – lũ ựn đỏ
lịch sử xảy ra 4/8/2017 vừa qua tại Mƣờng La
(Sơn La) và Mự Cang Chải (Yờn Bỏi) đều thu c
vựng nguy cơ rất cao về lũ ựn đỏ nhƣ ản đồ
ph n vựng đó thể hi n.
Hỡnh 1. Bản đồ phõn vựng ngu cơ lũ bựn đỏ cỏc t nh mi n nỳi phớa Bắc tỷ lệ 1/500000
Chủ bi n Vũ Cao Minh, 2004 [10]
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 17
Th ng kờ lũ quột và lũ ựn đỏ cho thấy, từ
1958 t i nay, tất cả cỏc tỉnh miền nỳi phớa Bắc
đều đƣợc ghi nhận đó từng xảy ra v i mức đ
khỏc nhau. Trong đú, cú t i 9 tỉnh thƣờng xuyờn
ghi nhận cú lũ quột và lũ ựn đỏ xảy ra v i qui
mụ và thi t hại l n (Bảng 1).
Bảng 1. Lũ quột, lũ bựn đỏ điển hỡnh ở một số tỉnh vựng nỳi phớa Bắc [4, BCĐ PCLB TW]
TT Địa phƣơng Thời gian xảy ra
1 Lai Ch u và Đi n Biờn
1958, 1975, 1976, 1977, 1990, 1991, 1992, 1994, 1996, 1997,
1998, 1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2010, 2013, 2014, 2015,
2016, 2017
2 Sơn La
1991, 1994, 1994, 1995, 1996, 1997, 1999, 2008, 2009, 2010,
2013, 2014, 2015, 2017
3 Lào Cai
1969, 1988, 1992, 1993, 1995, 1996, 1997, 1998, 1999, 2000,
2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2008, 2012, 2013, 2015, 2016,
2017
4 Yờn Bỏi
1977, 1988, 1992, 1995, 1997, 1998, 2000, 2001, 2002, 2003,
2005, 2008, 2015, 2016, 2017
5 Hà Giang
1989, 1993, 1995, 1996, 1997, 1998, 2000, 2001, 2002, 2003,
2004, 2008, 2010, 2012, 2014, 2015, 2017
6 Tuyờn Quang 1989, 1996, 1997, 1998, 1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2006
7 Thỏi Nguyờn 1969, 1973, 1978, 1986, 1990, 1996, 1997, 2001, 2002, 2016
8 Bắc Kạn 1997, 1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2006, 2009, 2010, 2014
3. ĐẶC ĐIỂM VÀ CƠ CHẾ LŨ BÙN ĐÁ
Ở VÙNG NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM
Lũ quột và lũ ựn đỏ là quỏ trỡnh phức tạp,
chịu nhiều yếu t tỏc đ ng, xảy ra ở vựng nỳi,
khú tiếp cận nờn vi c nghiờn cứu chỳng ằng
định lƣợng chi tiết thƣờng gặp khú khăn. Tại
Vi t Nam, lũ ựn đỏ lần đầu đƣợc đề cặp trong
cỏc nghiờn cứu c a Vi n Địa chất thu c Vi n
Hàn l m Khoa học và Cụng ngh Vi t Nam từ
những năm 1996 -1997 [4,5], sau đú là nhiều
cụng trỡnh nghiờn cứu khỏc c a Vũ Cao Minh,
Nguyễn Trọng Yờm, Cao Đăng Dƣ, Trần Văn
Tƣ, Nguyễn Qu c Thành, Lờ Thị Nghinh
Phần l n cỏc nghiờn cứu đều th ng nhất lũ quột
khỏc i t v i lũ ựn đỏ, thậm chớ cho rằng lũ
ựn đỏ chỉ là m t kiểu c a lũ quột. Để thành tạo
d ng lũ ựn phải tồn tại hai điều ki n: (1) Hàm
lƣợng vật chất rắn l n; (2) D ng nƣ c cú t c đ
đ l n lụi kộo vật li u rắn vào d ng chuyển
đ ng (Seko A.I., 1980; Nguyễn Trọng Yờm,
1999; Cao Đăng Dƣ, 2000)[3])
Lũ quột và lũ ựn đỏ thƣờng phỏt sinh sau
những đợt mƣa l n kộo dài liờn t c và kết thỳc
ằng m t trận mƣa cƣờng đ cao vƣợt tr i ở
những nơi thung lũng cú địa hỡnh d c l n, những
khu vực đồi nỳi l p ph thực vật ớt, cỏc thành tạo
đất đỏ v n rời và ị phong hoỏ mạnh. Tỏc nh n
trực tiếp g y lũ ựn đỏ là trƣợt lở, đ ng đất khi
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 18
mƣa l n v i phƣơng thức phỏ h y điển hỡnh là
cu n trụi, đập vỡ và vựi lấp [4,5].
Lũ ựn đỏ phỏt sinh ch yếu trờn cỏc su i cú
đ d c l ng l n (20-26o), ngắn, sƣờn thung lũng
cú đ d c l n và lƣu vực hứng nƣ c nhỏ. Chẳng
hạn nhƣ tại khu vực Mƣờng Lay (Đi n Biờn), 18
su i đó phỏt sinh lũ ựn đỏ đều cú chiều dài
dƣ i 7km, phổ iến là 2 - 4km, đ d c l ng đều
>20
o. Hay khu vực Bỏt Xỏt (Lào Cai), Nậm
Cúng (Sỡn Hồ, Lai Chõu), Tõn Nam (Hà Giang),
Mự Cang Chải, Tỳ L (Yờn Bỏi), cỏc su i đó
từng phỏt sinh lũ ựn đỏ cũng đều cú đ dài từ
3-10km v i đ d c l ng t i gần 30o [4].
V i đ d c l ng su i l n và lƣu vực hứng
nƣ c nhỏ, d ng lũ cú mật đ ựn đỏ cao (10 –
60 %) và đ ng năng rất cao, cú thể dễ dàng đập
vỡ cụng trỡnh x y dựng nhƣ nhà cửa, cầu, c ng
và cu n chỳng đi hàng trăm một. Khi gặp cỏc
chi lƣu l n hơn v i t c đ nhỏ, đ ng năng d ng
lũ ựn đỏ giảm đ t ng t, tạo nờn m t kiểu trầm
tớch l c địa nhất định - lũ tớch, thƣờng hợp thành
cỏc nún phúng vật và l p ph lũ tớch ở cỏc cửa
sụng miền nỳi hay cửa su i r ng hàng trăm một,
cú thể cao t i hàng ch c một [2,4,5].
Vớ d tại khu vực Mƣờng Lay, nơi đƣợc đỏnh
giỏ cú nguy cơ lũ quột và lũ ựn đỏ rất cao
[2,10]. Sƣờn nỳi phớa Đụng thung lũng Nậm
Lay, cú đ cao từ 700m đến 1000m, d c 25-35o,
kộo dài liờn t c t i 35km. Cấu tạo địa chất là
cỏc phiến sột, đỏ vụi ị phong húa dập vỡ mạnh
thu c h tầng Pa Ham và Nậm Cụ. Trong đợt
mƣa lũ kộo dài ngày 17-18/8/1996, lũ ựn đỏ tạo
thành nhiều đợt l n nhỏ, xen kẽ dạng súng. Trận
lũ ựn đỏ này kộo dài khoảng gần 12 giờ [2,10].
Vật li u đất đỏ cho d ng lũ ch yếu xuất phỏt từ
cỏc vị trớ trƣợt lở dọc sụng su i cung cấp. Cỏc
kh i đất đỏ cu n theo d ng lũ cú hỡnh dạng gần
đẳng thƣ c. Kớch cỡ cỏc tảng đỏ khi đú lờn t i
3-5m (tại cửa su i Huổi L ng, Huổi Phỏn, Huổi
Lú khu vực thị trấn Mƣờng Lay, kh i lƣợng
t i 100-200 tấn [2].
Cỏc yếu t trực tiếp và giỏn tiếp làm phỏt
sinh phỏt triển lũ ựn đỏ là do tỏc đ ng c a d ng
chảy tạm thời trờn sƣờn d c mà trực tiếp do
mƣa v i lƣu lƣợng l n, cƣờng đ đặc i t cao
tập trung trong vài giờ trờn di n tớch hẹp c a
sƣờn lũng từ vài ch c đến vài trăm km2 [2,4,5].
Phong húa đất đỏ làm iến đổi tớnh chất cơ lý
đất đỏ, thay đổi cấu tạo tầng ph theo hƣ ng dễ
ị xúi m n và rửa trụi (tăng mức đ nứt nẻ, đ
rỗng, đ thấm nƣ c, giảm lực liờn kết, giảm sức
khỏng cắt). Đất mềm rời cú ề dày tầng ph
càng l n, cú đ thấm cao, đ nứt nẻ, đ rỗng l n
thỡ càng dễ làm phỏt sinh cỏc quỏ trỡnh dịch
chuyển sƣờn d c, trong đú cú lũ ựn đỏ. Đặc
điểm địa hỡnh, địa mạo, định hƣ ng khụng gian
và đ cao c a địa hỡnh, đ d c sƣờn d c, mức
đ chia cắt ngang và l p ph thực vật là những
điều ki n cú tỏc đ ng thỳc đ y hoặc hạn chế
thành tạo quỏ trỡnh sƣờn d c và lũ ựn đỏ [5].
Hoạt đ ng n ng t n kiến tạo vừa tỏc đ ng
làm tăng đ cao và gúc d c sƣờn d c, c n làm
tăng đ ng năng d ng chảy mặt, do đú làm tăng
đ ng lực quỏ trỡnh lũ ựn đỏ. Cỏc tỏc đ ng khỏc
c a con ngƣời nhƣ đ t hay phỏ rừng, x y dựng
cỏc th y đi n tựy ti n, khai thỏc khoỏng sản,
canh tỏc tự phỏt trờn sƣờn d c, và cỏc hoạt đ ng
kinh tế khỏc làm mất c n ằng tự nhiờn trong
cỏc lƣu vực tạo nguồn vật li u cho d ng lũ
quột, lũ ựn đỏ, thậm chớ c n tạo nguồn nƣ c
cho d ng chảy lũ. Cỏc quỏ trỡnh địa đ ng lực
khỏc trờn ề mặt sƣờn d c nhƣ s t lở đất đỏ,
trƣợt đất đỏ, đ ng đất, nỳi lửa cũng là những
tỏc nh n g y nờn lũ ựn đỏ.
Kết quả nghiờn cứu trận lũ quột – lũ ựn đỏ
trong đợt mƣa lũ l n ngày 3/8/2017 chỉ r ,
nguồn phỏt sinh cú s t trƣợt đất tại sƣờn d c v i
tầng ph dày và đất đỏ ở rời, nơi xảy ra là
thung lũng hẹp cú đ d c l n, sức tàn phỏ l n và
sản ph m tớch t đất đỏ đa thành phần (hỡnh 2).
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 19
a) Sơ đồ chung lũ ựn đỏ
b) Mụ hỡnh tổng thể lũ ựn đỏ
c) Nguồn cấp vật li u rời rạc
d) Đƣờng đi qua d ng lũ ựn đỏ
e) Khu vực tớch t vật li u rời rạc
Hỡnh 2. Sơ đồ và hỡnh ảnh trận lũ bựn đỏ tại Mường La, Sơn La 8/2017 [9,10]
4. SỬ DỤNG HỆ THỐNG LƢỚI THẫP
CƢỜNG ĐỘ CAO KHễNG GỈ PHềNG
TRÁNH THIỆT HẠI DO LŨ BÙN ĐÁ
Để ph ng trỏnh lũ ựn đỏ nhằm giảm nhẹ
thi t hại, ngoài cỏc giải phỏp về quản lý và sử
d ng đất nụng nghi p cũng nhƣ đất rừng, hay
phõn vựng và điều chỉnh quy hoạch cỏc nơi
trồng, nơi cần ảo v rừng và loại rừng, cỏc giải
phỏp cụng trỡnh hi n ỏp d ng ở nƣ c ta ao
gồm: Cải thi n điều ki n d ng chảy trong l ng
dẫn c a cỏc lƣu vực nguy cơ lũ ựn đỏ ằng
cỏch tăng đ d c l ng dẫn hay kờnh húa lũng
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 20
c a chỳng; ph n d ng lũ theo kờnh dẫn ra sụng
chớnh l n; x y dựng cỏc h th ng giỏm sỏt cảnh
ỏo nguy cơ lũ ựn đỏ s m; hay x y dựng cụng
trỡnh ph ng ch ng s t trƣợt đất tại cỏc khu vực
đầu nguồn ...[2,4].
Giải phỏp cấu trỳc linh hoạt ph ng ch ng lũ
bựn đỏ ằng h th ng lƣ i thộp cƣờng đ cao
khụng gỉ đó và đang đƣợc sử d ng hi u quả tại
nhiều nƣ c ch u Âu, Nhật Bản, Mar c, Brazil
[7,8,9] H th ng này cú thể di chuyển linh
hoạt, đƣợc cấu tạo từ cỏc hợp phần chớnh gồm
lƣ i thộp đ ền kộo đứt t i thiểu 1770MPa [6]
cú l p ảo v ch ng ăn m n đặc i t v i mắt
lƣ i dạng kim cƣơng (mắt lƣ i 83x143mm, sợi
thộp 3mm) hoặc dạng v ng lƣ i (ring net,
đƣờng kớnh v ng khỏc nhau), kết hợp v ng hóm,
v ng kết n i di đ ng trờn cỏp trợ giỳp phần đỉnh
lƣ i, neo cỏp dạng xoắn c, c t thộp cú thể di
đ ng (Hỡnh 3,4,5)
Hỡnh 3. Sơ đồ hệ thống rào chắn linh hoạt ng n
lũ bựn đỏ bằng lưới thộp cường độ cao [6,7]
a) Lƣ i dạng vũng b) Vũng hóm c) Vũng kết n i di đ ng
Hỡnh 4. Một số hợp phần trong hệ thống kết cấu linh hoạt ng n chặn dũng lũ bựn đỏ [7,8,9]
Hỡnh 5. Hiệu quả ng n giữ v n đỏ sau khi lũ
bựn đỏ bằng kết cấu linh hoạt [7,8]
Nguyờn lý hoạt đ ng c a cấu trỳc linh hoạt
(rào chắn linh hoạt ngăn lũ ựn đỏ) là cú thể hấp
th năng lƣợng l n c a cỏc mảnh v n đỏ chảy
xụ vào rào ngăn giữ v i lực tỏc đ ng nhỏ nhờ sự
iến dạng l n c a h th ng lƣ i thộp cƣờng đ
cao và cỏc phận cấu thành [7,8]. Cấu trỳc
linh hoạt sử d ng ph ng trỏnh lũ ựn đỏ cú thể
thiết kế tự do theo loại hỡnh thự phự hợp v i đặc
điểm hoạt đ ng vật li u ngăn giữ, thực tế vị trớ
trớ và m c đớch ảo v . Chiều cao h tƣờng
rào này cú thể t i hàng ch c một, chiều dài mỗi
rào cú thể t i 25m.
Kết quả nghiờn cứu và ỏp d ng r ng rói tại
Nhật Bản [9] cho thấy, kết cấu linh hoạt này
khụng chỉ là giải phỏp tạm thời sử d ng để
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 21
ph ng trỏnh lũ ựn đỏ, mà c n cú thể phỏt triển
và hoàn thi n theo tiờu chu n cụng trỡnh c định
l u dài. Chỳng cú nhiều ƣu điểm nổi ật nhƣ dễ
dàng thi cụng th cụng ởi cỏc hợp phần c a
chỳng cú kh i lƣợng nhẹ; cụng tỏc đào đất tại
cụng trƣờng rất hạn chế; thi cụng nhanh và
khụng yờu cầu nhiều thiết ị mỏy múc l n; chi
phớ rẻ và khụng cần vận chuyển nhiều vật li u.
Đặc điểm đặc thự lũ ựn đỏ ở vựng nỳi Vi t
Nam nhƣ đó trỡnh ày, khi mà đ d c d ng phổ
iến 20-30 đ , cỏc vật li u v n đỏ nhiều thành
phần cựng v i hữu cơ, rỏc nhiều cơ hạt khỏc
nhau là thớch hợp khi sử d ng loại kết cấu
linh hoạt này nhằm giảm thiểu r i ro do lũ ựn
đỏ tàn phỏ hàng năm. Vi c sử d ng cú thể đ c
lập m t hoặc nhiều loại lƣ i cú mắt khỏc nhau
để ttois ƣu khả năng ngăn giữ vật li u d ng lũ
ựn đỏ đƣợc lựa chọn theo thực tế vị trớ c thể.
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Lũ ựn đỏ là m t loại hỡnh tai iến tự nhiờn
đặc thự, xảy ra nhanh và đ t ng t, gắn liền v i
mƣa cƣờng đ đặc i t l n hoặc mƣa l n kộo
dài, sức tàn phỏ kh c li t và xuất hi n phổ iến
ở vựng nỳi cỏc tỉnh phớa Bắc nƣ c ta.
Cấu trỳc linh hoạt ph ng trỏnh tai iến lũ ựn
đỏ là giải phỏp cụng trỡnh cú nhiều ƣu điểm để
ỏp d ng tại Vi t Nam trong thời gian t i, đặc
i t v i khu vực vựng nỳi phớa Bắc.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Thanh Hà. “Quan h giữa đặc điểm
địa mạo và trƣợt lở đất tại tỉnh Lào Cai”. Tạp
chớ Khoa học ĐHQGHN - Cỏc Khoa học Trỏi
đất và Mụi trƣờng. Vol. 3, pp. 35–44, 2013.
2. Vũ Cao Minh. “Nghiờn cứu đỏnh giỏ tổng
hợp cỏc loại hỡnh tai iến địa chất trờn lónh thổ
Vi t Nam và cỏc giải phỏp ph ng ch ng”. Đề tài
đ c lập cấp nhà nƣ c, 2005.
3. Nguyễn Đăng Tỳc. “Nhận định ƣ c đầu
về đặc điểm lũ quột lũ ựn đỏ ở T y Nguyờn”.
Tạp chớ Cỏc khoa học về Trỏi đất. Vol. 37(2),
pp. 118–126, 2015.
4. Nguyễn Trọng Yờm. “Nghiờn cứu đỏnh
giỏ trƣợt lở, lũ quột-lũ ựn đỏ m t s vựng nguy
hiểm miền nỳi Bắc B , kiến nghị cỏc giải phỏp
ph ng trỏnh, giảm nhẹ thiờn tai”. Đề tài nghiờn
cứu cấp nhà nƣ c - KC-08-01BS, 2006.
5. A. Armanini and M. Michiue. Recent
Developments on Debris Flows. Springer, 1997.
6. European Technical Approval ETA
09/0262. 16/0, 2014.
7. Geobrugg –Swiss. Flexible ring net
barriers for debris flow protection: The
economic solution. 2012.
8. Geobrugg –Swiss. Flexible shallow
landslide barriers: Cost-effective protection
against natural hazards. 2012.
9. TOA Grout Kogyo Co., LTD. Toa’s
Technology for Disaster Prevention using
Flexible Structure. Workshop “Technology
for Natural Disaster Mitigation”. Hanoi, 6th
Dec. 2017.
10. Tran Quoc Cuong, Vu Cao Minh,
Nguyen Quoc Thanh. Study flash flood –
debris flood in Vietnam: Achievements and
limitations. Workshop “Technology for Natural
Disaster Mitigation”. Hanoi, 6th Dec. 2017.
Người phản biện: PGS.TS TRẦN VĂN TƢ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 41_3492_2159801.pdf