Tài liệu Coreldraw - Bàỉ 1: Thiết lập trang bản vẽ: CorelDRAW - Bàỉ 1: Thiết lập trang bản vẽ
Kể từ sổ hôm nay, chứng tôi bắt đầu giói thỉệu vói bạn đọc một phần
mềm đồ họa phể biến là CorelDRAW. Những hưáng dẫn Cữ bản để
bạn đọc bước đầu tìm hiểu, thực hành vóỉ phần mềm này sẽ đưực
đăng tảỉ hằng tuần trong chuyên mục Làm quen vóri CorelDRAW 12.
Khi mở một file mới, màn hình làm việc của CorelDRAW 12 xuất hiện
một hình chữ nhật nằm ừên màn hình đó chính là trang vẽ của Corel.
Để xem thuộc tính và thiết lập thể hiện của trang vẽ, chọn File -
Document Setup - Page Setup, hộp thoạỉ Options mở ra.
Mục Page với 3 tùy chọn (hình 1,2):
V u n g đ ư ử e in
1
r » *
- Show page border: đánh dâu tùy chọn này đê thê hiện khung ừang
0 ns
+ Workspace
0 Document
General
a Page
Size
Layout
Label
Background
(2 Guidelines
Grid
Rulers
Styles
Save
fij Publish To The Web
!±i Global
Page
0 Show page border
0 Show pmtable area
0 Show bleed area
- Show printable area: đánh dấu tùy chọn này để vùng thông báo ...
50 trang |
Chia sẻ: Khủng Long | Lượt xem: 1156 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Coreldraw - Bàỉ 1: Thiết lập trang bản vẽ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CorelDRAW - Bàỉ 1: Thiết lập trang bản vẽ
Kể từ sổ hôm nay, chứng tôi bắt đầu giói thỉệu vói bạn đọc một phần
mềm đồ họa phể biến là CorelDRAW. Những hưáng dẫn Cữ bản để
bạn đọc bước đầu tìm hiểu, thực hành vóỉ phần mềm này sẽ đưực
đăng tảỉ hằng tuần trong chuyên mục Làm quen vóri CorelDRAW 12.
Khi mở một file mới, màn hình làm việc của CorelDRAW 12 xuất hiện
một hình chữ nhật nằm ừên màn hình đó chính là trang vẽ của Corel.
Để xem thuộc tính và thiết lập thể hiện của trang vẽ, chọn File -
Document Setup - Page Setup, hộp thoạỉ Options mở ra.
Mục Page với 3 tùy chọn (hình 1,2):
V u n g đ ư ử e in
1
r » *
- Show page border: đánh dâu tùy chọn này đê thê hiện khung ừang
0 ns
+ Workspace
0 Document
General
a Page
Size
Layout
Label
Background
(2 Guidelines
Grid
Rulers
Styles
Save
fij Publish To The Web
!±i Global
Page
0 Show page border
0 Show pmtable area
0 Show bleed area
- Show printable area: đánh dấu tùy chọn này để vùng thông báo phạm vi
máy in in được và kích thước trang giấy in
- Show bleed area: vùng giúp tránh lỗi do có những chi tiết tràn ra ngoài
biên của thành phẩm
Mục Size (hình 3):
* Vftrtaw»
- Cgoimrt
Qtnbiấ
ESI
low*
UMK>qr«ự»4
+ GudUnts
Grid
flainn
stvtot
ỈM
+ «CM
S n
@Mtmu«P4pai Qiaws
■QportMt QufOsut*
íiẽ«n Intter V
wait Ịi3 ĩĩt]
Hdtfth I 11.0 nctvre
□nstóà MA» yừ
#tụlitayr JỌữ X-
6^5c*í
j| s« Ft an Printer ~|
r*«Pè8rFtaỊE* i
I >
L—SE —JI tre» n. »* ,
- Biểu tượng Portrait và Landscape cho phép chọn hướng của trang đứng
hay ngang
- Paper: khổ của ừang vẽ
- Width và Height: cho biết chiều dài và rộng của ừang vẽ, ứng với kiểu
chọn khổ giấy của ừang vẽ
Mục Layout: có 6 kiểu trình bày trang vẽ, tùy vào mục đích sử dụng mà ta
chọn kiểu trình bày tương ứng.
- Full Page: kiểu bố trí trang mặc định (hình 4)
Layout
Uyout:
Width: B.5 in.
Height ĩ 11 in.
One page per sheet
Start on: P.iQht Sate
III
D'Pacing pages
- Book: chia trang thành hai phần bằng nhau theo chiều dọc. Mỗi phần là
một ừang riêng biệt được in thành hai trang (hình 5)
Layout
Layout:
Width: 4.25 in.
Height: LI in.
Two pages per sheet
Cuthnfckfo
□pdcmg pages
flight sd e
- Booklet: tương tự như kiểu Đook nhưng khỉ ỉn các ừang được ghép gáy
lại với nhau để có thể đóng thành cuốn sách (hình 6)
Layout
Layout:
Width:
Height:
i.2Sin.
11 h.
Two pager, per sheet
FoW in middle
Síăítarií Right a l e
\1>
Ũ Facing pages
■*1 I
2, 3
- Tent Card: chia thành hai phần bằng nhau ữieo chiều ngang (hình 7)
L ayout
Lãyửut:
Wã*h:
Heights
Tent Card
®,5 in,
S -S ỉn ,
Two pages per sheet
Feld on top
5<ô*t ớn: Pig^sde
r i Facing Pdge?
- Side Fold Card: chia ừang thành bốn phần theo chiều ngang lẫn chiều
dọc. Sau khi in sẽ được gấp theo chiều ngang trước rồi đến chiều dọc
(hình 8)
Layout
Layout:
VVrdĩh:
Heights
4.25 in,
s .s ỉn-.
Foư pagởỉ per sheet
Fdtfonleft
Station: 1 Right Stde
□ Facing p#ges
3 T
I
- - Ỷ -
H L
- Top Fold Card: giống như kiểu Side Fold Card nhưng gấp theo chiều
dọc trước rồi đến chiều ngang (hình 9)
Layout
Layout:
Width:
Height:
Too-Fold C ard
<I.2S in.
5.5 ¡a
a
Four pages per sheet
Fold on tóp
Start on: R*ght5ide
Facing pages
Mục Background: CÓ 3 tùy chọn
- No Background: không hiển thị màu nền
- Solid Background: Hiển thi màu nền là màu đồng nhất cho trang vẽ
- Bitmap: sử dụng ảnh Bitmap làm nền cho trang vẽ
Xem thông tin ừang vẽ: Chọn File - Documents Info...
Các thông tin về hiệu ứng, màu tô, kiểu chữ... được áp dụng trong bản vẽ
đều thể hiện ừong hộp thoại này. Bạn có thể xem một hay nhiều thông tin
về File, Documents y graphies Objects... bằng cách chọn nó. Chọn Save As
để lưu thông tin này dưới dạng văn bản (hình 10).
Document liiform atiùn F I
Draumer* Inforfitatwi for dkmjncrrtr íỹ-sptel
FileName amj ioMticn:
D ocum en t
Pages:
Layers:
Poge&e:
Pege onertaiianỉ Resolution:
Graphic Objects
Thftrfi Ac* ho ặráộhu! ôbjerti in this dcetifflBflt.
Text StatWic*
Thạre ạrộ no tes t ofcjéçt* irt çhi? to u rn e n t
Ẹiịm^p o b je t t ï
Tt--- 'ïi.** L-=»— lLL" J “
O r«N cî
11
Litter (4,:
Portrait
SCO dp*
Close
0Ffe
P I Dot Liment
0 Graphe abjeds
0Texc statistics
P I Ettfr api
[¿]styto5
0Efíecb
0F&
0O (Jlirt«
[ 5i*t te..
Prirt...
À
CorelDRAW - Bàỉ 2: Thước, lưới và đường gỉóng
Thước (Rulers)
Mặc định của chương trình Corel, thước luôn được hiển thị.
Để tắt hay mở thước chọn View - Rulers (hình 1)
Thước dùng để xác định vị trí của đối hay con ừỏ.
Thước gồm có thước dọc và thước ngang. Thước dọc thể hiện vị trí con
ttỏ tương ứng với trục X ừên thanh thuộc tính, thước ngang thể hiện con
trỏ tương ứng với trục Y ừên thanh thuộc tính.
Corel mặc định góc ừáỉ bên dưới của trang vẽ mang tọa độ (0,0) (hình 2).
Đơn vị đo của thước được mặc định theo đơn vị đo ừong
Drawing Unit. Để thay đổi đơn vị đo click vào mũi tền chỉ
xuống ừong Drawing Unit (hình 3).
Wmctow Tools Help
Urâtí; nches V
1
inches
mfiimsters
picas, ports
potnfc
pixels
cireras* didofcs-
didc-ts
feet
y a rd s
m fes
centimeter?
meters
IdtemetBrs
Q
H
HÔk- 0.
1
Để thiết lập những thuộc tính cho thước chọn Tool - Optíons (hình 4).
i ►
'òaÊ3ỂJiLjS3 -------------------------------------------- 1---------
- Units: xác định đơn vị đo của thước. Nếu chọn Sam units for
Horizontal and Vertical rulers đan vị đo ở ô Horizontal được sử
dụng cho cả hai thanh thước và ngược lại sẽ chọn hai đơn vị khác
nhau cho hai thanh thước.
- Origin: xác định vị trí gốc tọa độ (0,0) cho thước.
- Show Rulers: bật tắt thước.
- Tick Division: các khoảng chia.
- Edit Scale: mở hộp thoại Drawing Scale xác định tỷ lệ vẽ.
Lưới (Grid)
Lưới là những đường kẻ ngang và dọc nhưng không thể hiện khi in. Đề
hiển thị lưới chọn View - Grid.
l - u m
H ills • V
9 QbU El
Ifc .! f
■"t 5
■ I f lA l
■ ipJW 1 hi n
■« Í««
-*• r- —*
:«, aH! w »
Để thiết lập những thuộc
tính cho thước chọn Tool -
Options (hình 5).
- Frequency: thiết lập số
lượng đường lưới xuất hiện
theo chiều dọc và chiều
ngang.
- Spacing: thiết lập khoảng
cách giữa hai đường lưới.
- Show Grid:bật tắt lưới.
- Snap To Grid: bật tắt chế
độ bắt dính với đường lưới.
- Show Grid as lines: chọn lưới là những đường kẻ.
- Show Grid as dots: chọn lưới là những điểm liên tiếp nhau.
Đường gióng (Guidelines)
; ■» II .—I I f
Hình 5
1 -1
É1
m
■ -
9
ị H
■ Ẹ Ị ĩ S h
W
1 ' a a msim
É * * -! i
«
(
ị
H ì n h 6
Đường giống sẽ giúp xác định chính xác vị trí củã những đối tượng trong
lúc vẽ. Để thể hiện đường gióng chọn View - Guidelines. Tạo đường
gióng bằng cách click chuột vào thước kéo xuống trang bản vẽ. Xóa
đường gióng bằng cách click chuột vào đường gióng (đường gióng
chuyển thành màu đỏ) và bam Delete.
Đe thiết lập những thuộc tính cho thước chọn Tool - Options (hình 6).
- Show Guidelines: bật tắt đường gióng.
- Snap To Guidelines: bật tắt chế độ bắt dính với đường gióng.
- Default Guidelines Color: màu mặc định của đường gióng.
CorelDRAW - Bài 3: Các loại công cụ - công cụ chọn
Trên màn hình của CorelDRAW 12, thanh công cụ luôn nằm bên trái màn
hình. Bạn có thể di chuyển bất cứ vị trí nào trên màn hình sao cho dễ sử
dụng. Neu thanh công cụ không hiển thị, ta mở bằng cách chọn: Window
- Toolbars - Toolbox.
* Giói thiệu chung về các loại công cụ của CorelDRAW 12:
Pick Tool: Công cụ chọn các đối tượng trên trang bản vẽ
Shape Tool: Công cụ hiệu chỉnh đối tượng (ta có thể thay đổi hình dáng
đối tượng, thêm hoặc bớt các node của đối tượng và có thể hiệu chỉnh các
đoạn thẳng thành đường cong hay từ đường cong thành đoạn thẳng)
Bezier Tool: Nhóm các công cụ vẽ đường
Text Tool: Công cụ nhập chữ
Rectangle Tool, Ellipse, Polygon Tool, Basic Shapes: Nhóm Công cụ vẽ
hình cơ bản như: hình vuông, hình tròn, hình đa giác và các loại hình cơ
bản khác
Free Rotation Tool: Công cụ xoay tự do
Free Scale Tool: Công cụ thu giãn hình tự do
Roughen Brush: Nhóm công cụ làm cho xù xì, hay mịn ra
Free Transform Tool: Công cụ biến đổi hình dạng tự do
Artistic Media Tool: Công cụ cọ vẽ nghệ thuật
Interactive Blend Tool: Nhóm công cụ trộn lẫn, tạo bóng đổ, tạo lớp
Outline Tool: Nhóm vẽ các đường viền
Interactive Fill Tool: Nhóm công cụ hoà trộn màu
Eye Dropper Tool: Công cụ sao chép màu tô
Fiũ Tool, Interactive Fill Tool: Nhóm công cụ tô
màu cho đổi tượng
Knife Tool: Công cụ cắt hình
Eraser Tool: Công cụ xóa hình
Hand Tool: Công cụ dùng để di chuyển màn hình
Zoom Tool: Công cụ phóng to, thu nhỏ các đổi tượng
Smart Drwing Tool: Công cụ vẽ hình (hình 2).
* Công cụ chọn (Pick Tool):
Công cụ chọn đối tượng (Pick Tool) không trực tiếp tạo ra các hình dạng
cho đoi tượng nhimg nó rất cần thiết và sử dụng rất nhiều trong quá trình
Công cụ sao chép màu tô Nhốm công cụ tồ màu cho đối tượng Công cụ
cắt hình Công cụ xóa hình Công cụ dùng để di chuyển màn hình Công cụ
phóng to, thu nhỏ các đối tượng Công cụ vẽ hình (hình 2). Công cụ chọn
đối tượng (Pick Tool) không trực tiếp tạo ra các hình dạng cho đối tượng
nhưng nó rất cần thiết và sử dụng rất nhiều ừong quá trình vẽ.
ố.ikq.qQ .S’
e> K < ______
ĨÉ
Hình 2
Hình 3
Các thuộc tính của công cụ chọn:
- Chọn đối tượng:
Muốn chọn một đối tượng, chọn Pick Tool click chuột lên đối tượng hay
đường viền của nó. Đối tượng được chọn sẽ xuất hiện 8 ô vuông màu đen
xung quanh gọi là các điểm điều khiển, dấu gạch chéo ở giữa là tâm đối
tượng (hình 3).
Khi đối tượng được chọn, các thông tin sẽ được thể hiện trên thanh trạng
thái hay còn gọi là thanh thuộc tính (hình 4).
^ r v r i 9 O * PH%tí 'A m u t m m I \ầP.
ÏÏÎ.S- « ỉ " » í- ; ° o— - • » t ! * ~™s » . I . . 1 . 4 . 1 . . t . . . I . . . I . . .
- Chọn nhiều đối tượng:
Cách 1: Đe chọn nhiều đối tượng, ta nhấn giữ phím Shift và click chọn
từng đối tượng và ngược lại giữ phím Shift chọn lại đối tượng đã được
chọn là ta bỏ đối tượng đó.
Cách 2: Click giữ và kéo chuột tạo vùng chọn bao quanh các đối tượng
muốn chọn.
- Di chuyển đối tượng:
Muốn di chuyển đối tượng, nhấn giữ chuột kéo và di chuyển đến vị trí
muốn đặt đối tượng rồi thả.
- Quay đối tượng:
Click chuột hai lần lên
đổi tượng, click chuột
vào một trong bắn
điểm xoay của đối
tượng và kéo theo
hướng muốn quay rồi
thả chuột (hình 5).
- Kéo xiên đối tượng:
Click chuột hai lần lền
đối tượng, click chuột
vào một ừong bốn
điểm xoay của đối
tượng và kéo theo
hướng muốn quay rồi
thả chuột (hình 5).
Hình 5
Hình 6
Giống như quay
đối tượng nhưng
click chuột vào
một trong bốn vị
trí kểo xỉền (hình
hai đầu mũi tên).
Muốn đối tượng
xiên về hướng nào
thì kéo về hướng
đó (hình 6).
- Thay đồi kích
thước của đối
tượng:
Chọn đối tượng,
click vào một
trong 8 handle
màu đen xung
quanh đối tượng,
kéo chuột về gần tâm hay xa tâm rồi thả để thu nhỏ hay phóng to đối
tượng.
- Xóa đối tượng:
Đe xóa một hay nhiều đối tượng, chọn một hay nhiều đối tượng và nhấn
phím Delete để xóa.
CorelDRAW - Bài 4: Vẽ hình chữ nhật - hình vuông
CorelDRAW
Công cụ Rectangle Tool
Đe vẽ hình chữ nhật, chọn Rectangle Tool trên thanh công cụ, con trỏ
chuột có hình dấu cộng và góc phải bên dưới có hình chữ nhật. Kéo chuột
theo đường chéo bất kỳ ta được một hình chữ nhật (hình 1, 2, 3).
9 l □ □
q f l■Rectangle Tool
¡y I— —
□
Hình 1 Hình 2 Hình 3
Khi rê chuột lên đối tượng, con trỏ
chuột của công cụ sẽ cho biết
thông tin của đối tượng như node,
tâm (center) điểm giữa (midpoint),
cạnh (edge) (hình 4).
Khi vẽ hình chữ nhật xong, thanh
thuộc tính sẽ cho biết thông tin của
hình chữ nhật (kích thước: chiều
rộng và chiều cao; đường viền)
(hình 5).
Đe vẽ hình chữ nhật từ tâm ra,
nhấn Shift và kéo chuột ra.
Hình 4
Đe vẽ hình vuông nhấn Ctrl và kéo
chuột ra. Đe vẽ hình vuông hướng từ tâm ra nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift
và kéo chuột.
*1 100.4(1 i m « í t m «
l s i * Ị > w
♦ I J T * Ù
H a w
O m •
JP4
*
p “ r V t ■ *
0 M í 0 -
» G ị i u > * - » « o
ỉ ^ 4 # 1 * t 1 . ■ 1 * * t * a 4 • 1 1 1 • J 44 1 t .............. 1 . . . . r . . . . . . . 7 . .
ủ
r . ...................... . , ‘ ĩ
à
í t .
Hình 5
n 72.7!55 mm
M A
81.4(57 mny
objects') SizeP
Hình 6
Để thay kích thước cho hình chữ nhật, trên thanh thuộc tính ở ô Object(s)
Size nhập kích thước ta cỏ được một hình chữ nhật mới (hình 6).
Trong ô Left Rectangle Comer Roundness hay ô Right Rectangle Comer
7
Roundness đê làm bo tròn 4 gốc của hình chữ nhật.
1B s*«
■ ■ ■ 1 ■ ■
r 1 !iD y ' A Í3|
íữ L J —
Hình 7
Biển tượng Round Corners Together nổi lên với hình ổ khóa cho phép
thực hiện bo tròn từng góc và ngược lại thực hiện bo tròn bốn góc cùng
một lúc nhưng giá trị chi cần nhập vào một ô (hình 7).
Click chuột vào mũi tên chỉ ngược của ô Outline Width để chọn độ dày
đường viền.
Công cụ 3 Poỉn Rectangle Tool
Để chọn công cụ 3 Poin Rectangle Tool, ta click vào tam giác màu đen
góc phải bên dưới công cụ Rectangle Tool và chọn công cụ 3 Poin
Rectangle Tool. Lúc này con trỏ chuột có hình dấu cộng giống như công
cụ Rectangle Tool nhưng hình chữ nhật bên dưới khác một chút (hai cạnh
trên là nét đứt khúc, còn hai cạnh dưới là nét liền) (hình 8, 9).
fll |
----
O/tKl
^ I |3 P o in t R e c t a n g l e T o o i]
Hình 8 Hình 9
Đe vẽ hình chữ nhật bằng công cụ 3 Poin Rectangle Tool ta thực hiện các
bước sau:
Nhấp giữ chuột kéo theo hướng muốn vẽ, thả chuột, rê chuột sang hướng
khác sao cho tạo được hình chữ nhật và nhấp chuột kết thúc (hình 10, 11).
Hình 10 Hình 11
Đe vẽ hình vuông, nhấn phún Ctrl và kéo chuột.
Đe thay đổi những thuộc tính cho hình chữ nhật vẽ bằng công cụ này
cũng giống như vẽ bằng công cụ Rectangle Tool.
CorelDRAW - Bàỉ 5: Vẽ hình tròn, hình ellipse
CorelDRAW X4
Công cụ Ellipse (Ellipsr Tool)
Công cụ Ellipse được dùng để vẽ hình tròn hay hình ellipse.
Để vẽ hình ellipse, trên thanh công cụ ta chọn công cụ Ellipse (Ellipse
Tool).
Luc này, con trỏ chuột chuyển thành biểu tượng dấu cộng và bên dưới
góc phải có hình ellipse. Nhấp và giữ chuột kéo một đường chéo bất kỳ
(lên hoặc xuống) để vẽ hình ellipse (hình 1, 2, 3).
Hình 1 Hình 2 Hình 3
Đe vẽ ellipse hướng từ tâm ra, ta nhấn thêm phím Shift khi kéo chuột.
Đe vẽ hình tròn, ta nhấn phím Ctrl khi kéo chuột.
Đe vẽ hình tròn từ tâm ra, ta nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift khi kéo chuột.
Khi vẽ hình chữ tròn hoặc ellipse xong, thanh thuộc tính sẽ thể hiện
những thông số của hình tròn hay ellipse. Ta có thể lựa chọn hay thay đổi
những thông số này (hình 4).
"l r* gệỊỊt ri» Y*« tinta* Tflfl* tftfe
; >1-1 s ĩ ';# :: jgg;g ĩ “ ° -ĩ o & c g g § : . ‘ ' BỊ > g»e o
Hình 4
Đe ứiay đổi kích thước cho hình tròn hoặc hình ellipse, trên thanh thuộc
tính ở ô Object(s) Size nhập kích thước, ta có được một hình tròn hay
ellipse mới (hình 5).
Trên thanh thuộc tính của Ellipse Tool ta có thể lựa chọn vẽ những cung
(Arc) hay những hình quạt (Pie) khác nhau bằng cách điều chỉnh những
thông số ở đây (hình 6).
Li l i
■ X
7.121 cm
3.247 cm
Object(s) Size
Hình 5 Hình 6
Để vẽ hình quạt hay cung, ta chọn Ellipse Tool và nhấp chọn biểu tượng
Pie hay Arc trên thanh thuộc tính. Kéo chuột theo đường chéo ta vẽ được
hình quạt hay cung (hình 7).
0.0 v Jế.
270.('r A i
cp
Cĩ>
Hình 7
Đề thay đổi hình dạng của hình quạt hay cung được tạo sẵn ta nhấp chuột
lên biểu tượng Pie hoặc Arc (lưu ý: đối tượng phải đang được chọn).
Hình quạt và cung được mặc định góc tạo ban đầu là 00 và gốc cuối là
2700 trong ô Starting anh Ending Angles. Giá trị này có thể thay đổi
trong khoảng từ -3600 đến 3600. Khi thay đổi giá trị ở hai ô này thì hình
cũng thay đôi theo.
Công cụ 3 Point Ellipse (3 Point Ellipse Tool)
Để chọn công cụ 3 Point Ellipse ta click vào tam giác màu đen góc phải
bên dưới công cụ Ellipse Tool và chọn công cụ 3 Point Ellipse Tool (hình
8).
Để vẽ hình ellipse bằng công cụ 3 Point Ellipse Tool ta thực hiện các
bước sau: Kéo chuột tạo một đường kính của ellipse. Sau đó thả chuột và
rề chuột theo hướng ellipse muốn vẽ. Kết thúc bằng cách nhấp chuột
(hình 9).
/ \ Ki' o<Js £ỷầ
r O i f m r H \1 aPtìnt E H p « Tod
Hình 8 Hình 9
CorelDRAW - Bàỉ 6: Vẽ đa gỉác
Công cụ Polygon Tool được dùng để vẽ các đa giác, từ những đa giác này
ta cố thể vẽ ra nhiều hình dạng khác nhau.
Để vẽ đa giác lần lượt làm các bước sau:
- Trên thanh công cụ chọn công cụ Polygon Tool {hình ĩ).
a 0 ü
Cbi 1 Polygon Tool (Y)
Hình 1
- Lúc này con trỏ chuột trở thành biểu tượng như hình 2.
- Để vẽ, nhấp giữ chuột kéo một đường chéo bất kỳ rồi thả chuột ta được
một hình đa gỉac (hình 3).
Hình 2 Hình 3
Đa gỉác được tạo ra có những thuộc tính mặc định, ta có thể thay đổi
những thuộc tính này.
Để thay đổi những thuộc tính cho đa giác, ta có thể thực hiện thay đổi
những thông số trên thanh thuộc tính của đa giác (hình 4).
"ì e* G* » m ĩm '**• p^ĩ?» s>- JflWt- *3* len-
;^ S W i r ' ĩ S5 5*6»r>
1080 % ỉ> n j u
■J3B0 * ° ■? o ố * > : £5 Í[ 'i íp i » e ® o
Hình 4
Công cụ Polygon Tool vẽ được 3 hình dạng:
- Polygon - vẽ đa giác {hình 5).
o ☆ 5 t'.’Y j
5.0
■ . I ■
100
I I » 1 I
Hình 5
Star - vẽ ngôi sao (hình ố).
50
• I I I
100
Hình 6
- Polygon As Star (vẽ đa giác có hình dáng giống ngôi sao).
Đe vẽ đa giác hay ngôi sao:
- Trên thanh công cụ chọn công cụ Polygon Tool.
- Chọn biểu tượng Polygon hay Star trên thanh thuộc tính.
- Nhấp giữ chuột kéo một đường chéo bất kỳ rồi thả chuột {hình 7).
Hình 7
- Lưu ỷ: để chuyển đa giác thành hìĩứỉ ngôi sao, số cạnh của đa giác phải
lởn hơn hoặc bằng 5.
Để vẽ đã giác có hình dáng giáng như ngôi Sâo:
- Trên thanh công cụ chọn công cụ nhấp đúp chuột vào công cụ Polygon
Tool.
- Hộp thoại Options được mở ra (hình 8).
« Text ặ TMibex
n m m R r T6t
■r«jiAs [IUT O0MTK*
M lo d
Fiwl»vlịSH
b td iP K n TMalnl
K w hP*T «lp>£kT«d
PtiygonToetHMMíTk
5 a# tfr.fràn (
T « J
¿hvn, n&vj T
é Ị ^ ự m t<± v
CMí»Oa*
Ệ h ^ í O i « 9 .
*
■1 PffiỂ1
5hvpr»f5S- 5đ
JÉẩ
I c+: II CmM 1 I ị
Hình 8
- Trong phần Polygon Tool, chọn Polygon As Star.
- Nhập số cạnh của đa giác trong ô Number of points/sides.
- Nhập trực tiếp hay kéo thanh trượt Sharpness để tạo độ nhọn cho góc đa
giác.
- Ta có được một số kiểu đa giác (hình 9).
Hình 9
Hình dạng của đa giác có thể thay đổi bằng công cụ Shape sẽ tạo ra
những hình dạng khác nhau.
Để định số cạnh cho đa giác, trên thanh thuộc tính của đa giác nhập trực
tiếp vào ô Numbers of Points on Polygon hoặc nhấp vào mũi tên lên
xuống để tăng hay giảm số cạnh của đa giác (ihình 10).
1 6
A
. X J
Number of Points on Polygon [
Hình 10
CorelDRAW - Bàỉ 7: Công cụ vẽ biểu đồ
Công cụ vẽ biểu đồ (Graph Paper Tool) đưực dùng để tạo ra hàng
trăm hình chữ nhật, chúng được nhóm lạỉ VỚI nhau như một tờ gỉấy
vẽ kỹ thuật. Công cụ này rất thích họp cho vẽ bỉểu đồ, vẽ kỹ thuật
cần độ chính xác.
Công cụ vẽ biểu đồ (Graph Paper Tool) cùng nhóm với công cụ vẽ đa
giác (Polygon Tool).
Cách sử dụng công cụ Graph Paper:
- Nhấp chọn vào tam giác màu đen nằm ở góc phải bên dưới của biểu
tượng Polygon Tool, bảng lựa chọn trải ra với hai công cụ khác (hình 1,
2).
r * * 1
* Y I
Polygon Tool (V)
Hình 1
OJ o e
V ' Ofj 1
1 Graph Paper Tool (D)
Hinh 2
Hình 3
- Chọn Graph Paper Tool ta có thể nhấn phím tắt (phím D) ừên bàn phím
để chọn công cụ này. Lúc này con trỏ chuột ừở thành biểu tượng như
hình 3.
- Thanh thuộc tính của công cụ vẽ biểu đồ (Graph Paper Tool) chung với
thanh thuộc tính của công cụ vẽ đường xoắn ốc (Spriaỉ Tool).
Trên thanh thuộc tính nhập số dòng và số cột ừong ô Graph Paper
Columns and Rows. Giá trị tùy chọn ừong ô Graph Paper Columns and
Rows cho phép từ 1 đến 99 (hình 4).
4 V ¿1
3 V 1 a |
M
Graph Paper Columns and Rows
Hình 4
Cách vẽ:
- Cũng giống như vẽ hình chữ nhật hay hình tròn. Nhấp giữ chuột kéo
theo đường chéo để tạo ô lưới (hình 5).
- Để tạo ô lưới là các ô hình vuông chúng ta thiết lập số hàng và số cột
bằng nhau ừong ô Graph Paper Columns and Rows rồi nhấn giữ phím
Ctrl khi kéo chuột (hình 6).
Hình 5 Hình 6
- Đối tượng Graph Paper sau khỉ được tạo ra không thể chỉnh sửa thuộc
tính của nó, phải thiết lập thuộc tính cho nó trước khi tạo.
- Để thao tác trên từng hình vuông nhỏ (hay chữ nhật) ta có thể tách rời
những hình vuông nhỏ bằng cách dùng lệnh.
- Chọn Object - Ungroup (hay nhấn tổ hợp phím Cừl + u để thực hiện
lệnh Ungroup) (hình 7).
O bject Type Filter Effects View Window Tools He
Create
Ungroup“Sfc-
sÆ UngrûupAII
Transformations ►
cỉedr Transformations
Order ►
Algn and Distribute ►
Ctrl-Hä
ctrl+u
« X X L6
I il * 1 ể il il
Ungroup (CtrN»U)|
Hình 7
Sau đó chỉnh sửa từng hình vuông (hay chữ nhật) như những đối tượng
tạo bằng công cụ Retangle Tool.
CorelDRAW - Bàỉ 8: Công cụ vẽ đường xoắn ốc
Công cụ vẽ đường xoắn OC cùng nhổm vói công cụ vẽ đa gỉác
(Polygon Tool) và công cụ vẽ biểu đồ (Graph Paper Tool).
Công cụ vẽ đường xoắn ốc dùng để vẽ những đường xoắn ốc ngược chiều
kim đồng hồ hay cùng chiều kim đồng hồ.
Cách sử dụng công cụ vẽ đường xoắn ốc:
- Nhấp chọn vào tam giác màu đen nằm ở góc phải bên dưới của biểu
tượng Polygon Tool, bảng lựa chọn trải ra với hai công cụ khác (hình 1).
ỳ . % \
ifi\ ft"1!, I
“polygon Tool (Y)
G
a+i
1 ; Spiral Tool (A)ị
Hình 1 Hình 2
- Nhấp chọn công cụ vẽ đường xoắn ốc (Spừal Tool), ta có thể nhấn phún
tắt (phím A) trên bàn phím để chọn công cụ này (hình 2).
Lúc này con trỏ chuột trở thành biểu tượng như hình 3
Cách vẽ đường xoắn ốc:
- Chọn kiểu vòng xoắn và số vòng xoắn ừên thanh thuộc tính.
- Nhấp giữ chuột kéo theo đường chéo bất kỳ để vẽ vòng xoắn (hình 4).
- Tùy thuộc vào những thuộc tính được chọn mà ta có kiểu vồng xoắn
tương ủng.
Để thay đổi thuộc tính cho vòng xoắn, ta có thể thực hiện thay đổi những
thông số ừền thanh thuộc tính của vòng xoắn (hình 5).
Hình 3 Hình 4
101] 1
c = 3 1
' 4 TẾT 1
Spiral Revolutions
Hình 5 Hình 6
Spiral Revolutions: Cho phép nhập trực tiếp số vòng xoắn ta có thể nhấp
chọn vào tam giác màu đen chỉ lên, xuống để tăng hay giảm số vòng
xoắn. Số vòng xoắn có giá tậ từ 1 đến 100 {hình ố).
Symmetrical spiral: Định kiểu vòng xoắn đối xứng với khoảng cách giữa
các vòng xoắn bằng nhau {hình 7).
'©1 Ồ (ã- 1___ lg )
■
twl
@ r
"Symmetrical Spiral ■ logarithmic spiral
Hình 7 Hình 8
Logarithmic Spiral: Định kiểu vòng xoắn có bước xoắn tăng dần (hình 8).
Spiral Expansion Factor: Định hệ số mở rộng bước xoắn được kích hoạt
khi Logarithmic spừal được chọn (hình 9).
Hình 9
CorelDRAW X4
CorelDRAW - Bài 9: Các công cụ vẽ đường
Những công cụ vẽ đường trong CorelDRAW 12 cho phép tạo ra
những đường thẳng hoặc đường cong qua các điểm. Đối tượng được
tạo ra bằng những công cụ vẽ đường có thể thay đồi một sổ thuộc
tính như: độ dày, màu sắc...
Nhóm các công cụ vẽ đường bao gồm: Freehand Tool, Bezier Tool, Pen
Tool, Polyline Tool, 3 Point Curve Tool và 3 công cụ Artistic Media
Tool, Interactive Connector Tool, Dimension Tool (hình 1).
4 ^ 1
Công cụ Freehand (Freehand Tool)
Công cụ Freehand thực hiện vẽ tương tự như vẽ bằng một cây bút thật.
Công cụ này có thể tạo ra các đường cong đóng, mở hay các đường thẳng
(hình 2).
Lề ì
m -
£
H i ^
s\ rr\ \1 Freehand Tool (F5)
t r t f
-Vẽ đường thăng: nhâp chuột tại một điêm, di chuyên chuột (không giữ
ĩ t r r ? 9
chuột) đên điêm kêt thúc nhâp chuột tạo một đường thăng. Đê vẽ những
9 \ r 9 ĩ f
đường thăng liên nhau, nhâp đúp chuột tại điêm kêt thúc của đường thăng
y r r 9 r r
rôi tiêp tục nhâp chuột tạo đường thăng nôi tiêp {hình 3, 4).
I A/V
I
- Vẽ đường cong: nhấp giữ chuột kéo theo đường cong bạn muốn tạo rồi
thả chuột để hoàn tất đường vẽ. Đe tạo những vùng khép kín ừong khi vẽ
chi cần cho điểm đàu trùng với điểm cuối (hình 5).
■ ■ ■
Công cụ Bezier (Bezier Tool)
Công cụ Bezier vẽ những đường thẳng, đường cong và những vùng khép
km như công cụ Freehand. Hình dáng củã đường Bezier phụ thuộc bởi vị
trí của các node và các điểm điều khiển (conừol points) (hình ố).
B i a
n
^ ^ ĩ n
□ .^ T I
/*\ rr\ 1 Beáer Tool
- Vẽ đường thẳng: nhấp chuột tại một điểm di chuyển đến điểm khác
nhấp chuột tạo thành một đường thẳng (hình 7).
- Vẽ những đường cong: nhấp chuột tại một điểm thả chuột, rê chuột đến
điểm khác, nhấp giữ chuột kéo tại điểm này. Hướng kéo chuột sẽ xác
định hình dáng của đường cong (hình 8).
Khỉ vẽ đường thẳng hay đườnẹ cong mở để kết thúc đưòng vẽ nhấp chọn
Pick Tool hoặc Shape Tool (đe hiệu chỉnh đối tượng).
Để vẽ vùng khép kín, di chuyển con trỏ về điểm đầu tiên (con trỏ ừở
thành biểu tượng trùng node như hình 9) nhấp hoặc nhấn giữ chuột kéo
về điểm bắt đầu sẽ kết thúc đường Bezier.
Đe vẽ tiếp vào đường cong mở đang được chọn, chọn Bezier Tool di
chuyển con trỏ đến node đầu hoặc cuối của đường cong xuất hiện biểu
tượng trùng node, thực hiện thao tác nhấp chuột hay nhấp giữ chuột kéo
vẽ tiếp cho đường cong (hình 10).
CorelDRAW - Bài 10: Công cụ tô màu và đường biên
Các công cụ tô màu (Fill Tool)
Công cụ tô màu với nhiều kiểu tô khác nhau như tô màu đồng nhất
(Uniform Fill), tô màu chuyển sắc (Fountain Fill) với nhiều lựa chọn, tô
màu theo mẫu {Pattern Fill)... sẽ tạo những hiệu ứng về màu sắc cho đối
tượng.
Nhấp chọn vào công cụ Fill (Fill Tool) bảng tùy chọn các công cụ tô màu
trải ra (hình 1).
Ì M r S í ì ĩ E X g
Hình 1
- Fill Color Dialog: Tô màu đồng nhất.
- Fountain Fill: Tô màu chuyển sắc, có 4 kiểu trong ô Type:
• Linear: Tô màu chuyển tiếp theo đường thẳng.
• Radial: Tô màu chuyển tiếp theo đường hình tròn.
• Conical: Tô màu chuyển tiếp theo hình nón.
• Square: Tô màu chuyển tiếp theo hình vuông.
Những tùy chọn trong hộp thoại Fountain Fill được dùng chung cho các
kiểu tô.
- Khung Center Offset với hai ô Horizontal (chiều ngang) và Vertical
(chiều dọc) định tâm chuyển màu sắc cho 3 kiểu tô hình tròn, hình nón,
hình vuông.
- Khung Color Blend: pha trộn màu sắc với hai tùy chọn Two Color và
Custom:
• Two Color. Pha trộn giữa hai màu.
• Custom: Pha trộn giữa những màu được chọn (hình 2, 3, 4).
Fountain Fill
UniNM
I M
Hình 2
Type: linear V
r e n te Linear
ft.adrã
Conical
Square
Hình 3
Radifll
P 'tf l if t" Ftc Ị S
0 M k F«ĐS
' 0
' 0 * f c * (____3
o « - * Ề L Ă
|_ Ijnti 1 Ị C '-Mtiu. 1
Sh
• ú t a 2J3- .$•
T1 0 * * « . « ■ :
Tk'jpyrin |J 5 » 3 5CÉJ«n tt ffn i
s * p r X Ế " : <&**« O f t M P
I B *
#
c ■ * s ỉ a f e r i n
Conics Sq-naro- f t I I ChhW 1 Hi*
Hình 4 Hình 5
- Pattern Fill: Hộp thoại này thực hiện tô theo mẫu có sẵn tạo nên một
nền (hình 5).
Công cụ đường biên (Outline Tool)
Công cụ này xác định các thuộc tính cho đường bỉên về màu sắc, độ dày,
kiểu đường biên cho đối tượng.
Chọn Outline Tool, những tùy chọn trải ra (hình ố).
UifUXwJW s r
■V ■ w|
V tm*Ị « --------------- 1
r = r ^ i i w •'
1_______________
1M-QM 1» Ạii
• <2 mm
c i =
-
« í
0 A o ™
]U n « Qỉoái fifctaup
[ gi j r w H >** )
Hình 6 Hình 7
Chọn Outline Pen Dialog hộp thoại Outline Pen được mở ra, trong này
chứa những thuộc tính đầy đủ nhất về đường biên như màu sắc, kiểu
đường biên (hình 7).
- Color, chọn màu cho đường biên {hình 8).
- Width: độ dày của đường biên.
Color: ■ ■ V
Width; i ■ 1 ! □ H
Hairline □
styte:
L
Corners
fm \ -4 .
1
Vu ị ĩ i1------------------------------ 'l
o th e í..,1 ____ — — '
Styte:
V
Hình 8 Hình 9
- Style: kiểu ứiể hiện đường biên (đứt nét, đường liền, v.v...) (hình 9).
- Edit Style mở hộp thoại Edit Line Style: tạo những kiểu đường viền mới.
- Comers: các kiểu thể hiện góc của đường path (hình 10).
- Line caps: thể hiện đầu của đường mở.
- Arrows: thực hiện những lựa chọn tạo mũi tên cho điểm đầu hoặc cuối
của đối tượng {hình 11).
Comet* Unecaps
© © s
o o
o o C B S
ArrCMIU
- II- -n ——V
[ o f* L I -
A
■ * -
5 W
♦ M - — -
V
Hình 10 Hình 11
- Calligraphy: với những chọn lựa như Nib Shape (kiêu đâu bút), Stretch
t \ \
(thay đôi chiêu dài nét bút), Angle (quay đâu bút) thực hiện hiệu ứng thay
9 \
đôi chiêu dày nét tùy theo hướng của đường làm cho những nét vẽ như vẽ
> r \
băng bút săt có đâu bị vát.
7 ^
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_hoc_coreldraw.pdf