Tài liệu Công thức nhớ nhanh khi làm bài tập trắc nghiệm: CÔNG THỨC NHỚ NHANH KHI LÀM BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
I.CON LẮC LÒ XO: , ,
1.Công thức độc lập: Từ đó tìm v, A hoặc x tại các thời điểm
Li độ x
- A
0
+ A
Vận tốc v
0
0
Gia tốc a
0
Lực hồi phục
kA
0
kA
2. Định luật bảo toàn cơ năng:
3.Tìm pha ban đầu ứng với thời điểm t= 0:
* Tại vị trí cân bằng: x=0 , v>0
v<0
*Tại vị trí biên
* Tại vị trí bất kỳ có li độ
4..Lực tác dụng lên giá đỡ, dây treo:
- Con lắc lò xo nằm ngang:
- Con lắc lò xo thẳng đứng: ; lực đàn hồi:
Cực đại khi x=+A
Cực tiểu : +nếu thì x= -A ,
+ nếu thì (lò xo ko biến dạng ) F=0
II.CON LẮC ĐƠN: , ,
1. Độ biến thiên chu kỳ :
2.Xác định độ nhanh chậm của đồng hồ trong một ngày đêm:
* Con lắc đơn có dây treo kim loại khi nhiệt độ biến thiên :
* Con lắc đơn khi đưa lên dao động ở độ cao h<<< R :
* Con lắc đơn khi đưa lên dao động ở độ sâu h<<< R :
3. Xác định động năng , thế năng, năng lượng của con lức đơn:
*Khi góc lệch lớn:
; ;
* Khi góc lệch bé:
...
7 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1515 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Công thức nhớ nhanh khi làm bài tập trắc nghiệm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG THỨC NHỚ NHANH KHI LÀM BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
I.CON LẮC LÒ XO: , ,
1.Công thức độc lập: Từ đó tìm v, A hoặc x tại các thời điểm
Li độ x
- A
0
+ A
Vận tốc v
0
0
Gia tốc a
0
Lực hồi phục
kA
0
kA
2. Định luật bảo toàn cơ năng:
3.Tìm pha ban đầu ứng với thời điểm t= 0:
* Tại vị trí cân bằng: x=0 , v>0
v<0
*Tại vị trí biên
* Tại vị trí bất kỳ có li độ
4..Lực tác dụng lên giá đỡ, dây treo:
- Con lắc lò xo nằm ngang:
- Con lắc lò xo thẳng đứng: ; lực đàn hồi:
Cực đại khi x=+A
Cực tiểu : +nếu thì x= -A ,
+ nếu thì (lò xo ko biến dạng ) F=0
II.CON LẮC ĐƠN: , ,
1. Độ biến thiên chu kỳ :
2.Xác định độ nhanh chậm của đồng hồ trong một ngày đêm:
* Con lắc đơn có dây treo kim loại khi nhiệt độ biến thiên :
* Con lắc đơn khi đưa lên dao động ở độ cao h<<< R :
* Con lắc đơn khi đưa lên dao động ở độ sâu h<<< R :
3. Xác định động năng , thế năng, năng lượng của con lức đơn:
*Khi góc lệch lớn:
; ;
* Khi góc lệch bé:
4.Xác định biên độ mới khi con lắc đơn thay đổi g sang g’:
5.Xác định chu kỳ mới khi có ngoại lực Fx không đổi tác dụng:
với ( chiều + hướng xuống)
III.SÓNG CƠ- GIAO THOA – SÓNG DỪNG:
độ lệch pha:
*Vị trí cực đại : , khi đó A= 2a
*Vị trí cực tiểu : , khi đó A= 0
1.Xác định trạng thái dao động của 1 điểm M trong miền giao thoa giữa 2 sóng:
Xét: nguyên thì M dao động với Ama x, nếu k lẻ M ko dao động A=0
2.Biểu thức sóng tổng hợp tại M trong miền giao thoa:
với: và
3.Tìm số điểm dao động cực đại, cực tiểu trong miền giao thoa:
*Cực đại: ( kể cả S1, S2)
* Cực tiểu: Chú ý lấy k nguyên
4. Vị trí điểm bụng, nút:
Bụng: Nút: Điều kiện: 0
5.Điều kiện để có sóng dừng:
a.Hai đầu cố định;
Chiều dài: số múi sóng k=, số bụng k, số nút (k+1)
Tần số:
a.Một đầu cố định; Chiều dài: , số bụng ( k+1), số nút (k+1)
IV.DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU:
1.Nếu và ngược lại; ta luôn có ;
2.Định luật Ohm cho các loại đoạn mạch:
Đoạn mạch
Điện trở
ĐL Ohm
Độ lệch pha
Giản đồ véc tơ
Công suất
Chỉ có R
R
P=UI=RI2
Chỉ có L
P=0
Chỉ có C
P=0
RLC
P=UIcosj =RI2
RL
P=UIcosj=RI2
RC
P=UIcosj=RI2
LC
P=0
3.Xác định độ lệch pha giữa 2 hdt tức thời u1, u2:
* Hai đoạn mạch vuông pha :
4.Mạch RLC tìm đk để I max ; u,i cùng pha ; hoặc cosj =max: hay
Nếu mắc thêm tụ C thì từ trên tìm Ctd nếu Ctd> C ghép song song, ngược lại
5.Tìm Um :
6.Tìm điều kiện để P=max:
* Khi R thay đổi:
* Khi L hoặc C thay đổi: lúc đó
7.Tìm đk để Uc đạt max khi C thay đổi:
* Nếu tìm UL khi L thay đổi thì thay C bằng L
V.MÁY BIẾN THẾ- MẮC TẢI:
1.Mắc sao: Ud= nếu tải đối xứng Itải =
Công suất tiêu thụ mỗi tải
2.Máy biến thế: R=0 ta luôn có;
VI. MẠCH DAO ĐỘNG LC:
Các đại lượng đặc trưng
q, i=q’ , L , C
Phương trình vi phân
Tần số góc riêng
Nghiệm của pt vi phân
Chu kỳ riêng
Năng lượng dao động
dao động với tần số f’=2f, chu kỳ T’=
1.Biểu thức cường độ dòng điện: với *
* ;
2.Máy thu, có mắc mạch LC , Tìm C: - Nếu biết f : ,
- nếu biết l: với c=3.108m/s
* Khi mắc C1 tần số f1, khi mắc C2 tần số f2 ; tần số f khi : -
-
3.Tìm dải bước sóng l hoặc f : từ đó:
4.Tìm góc xoay để thu được sóng điện từ có bước sóng l:
VII.GIAO THOA ÁNH SÁNG:
Cho trong khoảng L có N vân thì khoảng vân i bằng (N-1) lúc đó
1.Nhận biết vân tối ( sáng ) bậc mấy: , k nguyên : sáng ; k lẻ : tối vd: k=2,5 vân tối thứ 3
2. Tìm số vân tối, sáng trong miền giao thoa:
* Xét số khoảng vân trên nửa miền giao thoa có bề rộng L thì: = k( nguyên) + m( lẻ)
* Số vân trên nửa miền giao thoa: Sáng k , Tối : nếu: m0,5 có k+1
*Số vân trên cả miền giao thoa:
sáng: N= 2k+1 Tối N’=2k N’=2(k+1)=2k +2
3.Có 2 ánh sáng đơn sắc,tìm vị trí trùng nhau:
4.Giao toa với ánh sáng trắng, tìm bước sóng ánh sáng đơn sắc cho vân tối(sáng) tại 1 điểm M:
Giải hệ: M sáng
M tối và ( số vân)
5.Khi đặt bản mặt song song ( e, n ) thì vân trung tâm ( hệ vân ) dịch chuyển:
VIII. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN:
với 1ev= 1,6.10-19 J ; ;
1.Tìm vận tốc e khi tới Anot: hoặc
2.Để I= 0 thì ĐK là: tìm Uh, từ đó lấy
3.Tìm số e trong 1s: q= ne =Ibht = Ibh từ đó suy ra n
số photon trong 1s N= Hiệu suất
4.Tìm Vma x của tấm KL ( quả cầu ) khi được chiếu sáng: ,
nếu nối đất
5.Tia Rơn ghen: ;
IX.MẪU NGUYÊN TỬ BOHR:
*Dãy Lyman : n=1, m= 2,3,4……….
*Dãy Banme: n=2, m= 3,4,5……….
*Dãy Pa sen : n=3, m= 4,5, 6……….
1.Tìm bước sóng:
+ Chú ý bước sóng lớn thì năng lượng bé và ngược lại
2.Năng lượng để bức e ra khỏi ng tử trở về K:
XI. PHÓNG XẠ - NĂNG LƯỢNG HẠT NHÂN:
Số mol: từ đó có số ng tử trong m(g): ( N=nNA)
Số nguyên tử còn lại: hay
Nếu t<<<T thì
Số nguyên tử đã phân rã: nếu t<< T thì
Độ phóng xạ: hoặc ( sử dụng CT này T,t tính s) 1Ci = 3,7.1010Bq (Phân rã/s)
1.Xác định tuổi: - Mẫu vật cổ: hoặc hoặc
- Mẫu vật có gốc khoáng chất:
2. Xác định năng lượng liên kết hạt nhân:
Hạt nhân :
* Năng lượng liên kết riêng . Năng lượng lk riêng càng lớn, càng bền
3.Xác định năng lượng tỏa ra khi phân rã m(g) ( V(lít) ) hạt nhân nặng
- Tìm số hạt chứa trong m(g) hạt nhân X : và tìm năng lượng tỏa ra khi phân rã 1 hạt nhân từ đó
4.Xác định năng lượng tỏa ra trong phản ứng hạt nhân A+B
5.Xác định năng lượng tỏa ra khi tổng hợp m(g) hạt nhân nhẹ: A+B
thì với
6.Tìm động năng của các hạt trong phản ứng dựa vào định luật bảo toàn động lượng:
A+B
7. Tìm động năng của các hạt trong phản ứng dựa vào định luật bảo toàn năng lượng:
A+B
Áp dụng E1= E2
Với
và
*Từ đó tìm được:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Cong thuc nho nhanh khi lam bai tap trac nghiem.doc