Tài liệu Công cụ web - Cách hoạt động của world wide web: Công cụ web
1
1
Công Cụ Web
Cách hoạt động của
World Wide Web
2
Công cụ Web
Tổng quan
Hello
<IMG
SRC=‘file.gif’></
P>
Hello
Page to Browser
Display
User
Client
Body
{
font-family: ;
font-weight: ;
}
Servers
CSS Style Sheet
ASPX: Template/Layout
Imports System.Data
Public Class MyStart
End Class
ASPX.vb: Code
Database
Pa
ge
re
qu
est
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
2
3
Công cụ Web
Tổng quan
Cách hoạt động của các trang web
Cách hoạt động của các trình duyệt web
Cách hoạt động của các ngôn ngữ Markup
Cách hoạt động của HyperText
Cách hoạt động của URL
Cách hoạt động của các imagemap
(bản đồ ảnh) và các Form tương tác
Cách hoạt động của Web Host Server
Cách hoạt động của Website với các cơ sở
dữ liệu
4
Công cụ Web
Cách hoạt động của các trang web
World Wide Web (WWW) là phần phát
triển và cải tiến nhất của Internet.
WWW cho phép chúng ta thể hiện c...
260 trang |
Chia sẻ: Khủng Long | Lượt xem: 1324 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Công cụ web - Cách hoạt động của world wide web, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Công cụ web
1
1
Công Cụ Web
Cách hoạt động của
World Wide Web
2
Công cụ Web
Tổng quan
Hello
<IMG
SRC=‘file.gif’></
P>
Hello
Page to Browser
Display
User
Client
Body
{
font-family: ;
font-weight: ;
}
Servers
CSS Style Sheet
ASPX: Template/Layout
Imports System.Data
Public Class MyStart
End Class
ASPX.vb: Code
Database
Pa
ge
re
qu
est
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
2
3
Công cụ Web
Tổng quan
Cách hoạt động của các trang web
Cách hoạt động của các trình duyệt web
Cách hoạt động của các ngôn ngữ Markup
Cách hoạt động của HyperText
Cách hoạt động của URL
Cách hoạt động của các imagemap
(bản đồ ảnh) và các Form tương tác
Cách hoạt động của Web Host Server
Cách hoạt động của Website với các cơ sở
dữ liệu
4
Công cụ Web
Cách hoạt động của các trang web
World Wide Web (WWW) là phần phát
triển và cải tiến nhất của Internet.
WWW cho phép chúng ta thể hiện các
văn bản dưới dạng đa phương tiện gồm
có các văn bản (text), hình ảnh đồ họa
(image), âm thanh (audio), phim ảnh
(video) và các liên kết đến các trang web
hay tài nguyên web khác.
Ngôn ngữ dùng để tạo web được gọi là
HyperText Markup Language (HTML)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
3
5
Công cụ Web
Cách hoạt động của các trang web
HTML Codes
Program /
Scripts
Client Web Server
Request
Response
6
Công cụ Web
Cách hoạt động của các trang web
(tiếp theo)
WWW hoạt động dựa trên mô hình
client/server trong đó:
phần mềm client là các trình duyệt web
(Internet Explorer, Nestcape
Communicator, Firefox, Opera) chạy
trên các máy đơn.
phần mềm server (IIS, Apache) chạy
trên máy chủ web.
Để sử dụng web trước tiên máy bạn phải
có kết nối Internet và sau đó khởi động
trình duyệt web (web browser)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
4
7
Công cụ Web
i. Để mở một trang web, user phải gõ nhập địa
chỉ URL tương ứng của trang web hay tài
nguyên web vào ô địa chỉ của trình duyệt.
ii. Trình duyệt web gửi yêu cầu URL bằng cách
sử dụng giao thức HTTP, giao thức này ấn
định cách mà trình duyệt web và web server
giao tiếp với nhau.
iii. Địa chỉ URL sẽ cho biết chính xác trang web
hay tài nguyên web nào được yêu cầu
protocol://host.domain:port/path/filename
Cách hoạt động của các trang web
(tiếp theo)
8
Công cụ Web
Cách hoạt động của các trang web
(tiếp theo)
iv. Yêu cầu được gửi đến Internet. Các Internet
Router kiểm tra yêu cầu để xác định web
server nào phù hợp dựa trên địa chỉ URL
(host.domain:port/path/filename) và gửi đi.
v. Web server nhận yêu cầu bằng cách sử dụng
giao thức HTTP để biết được trang web hay
tài nguyên web nào được yêu cầu
vi. Khi web server tìm thấy trang web hay tài
nguyên web được yêu cầu nó gửi trang web
hay tài nguyên web đó trở về trình duyệt
web trên máy con để hiển thị cho user thấy.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
5
9
Công cụ Web
Trình duyệt web (Web browser)
10
Công cụ Web
Cách hoạt động của trình duyệt web
Các trình duyệt web là các phần mềm client
(Internet Explorer, Nestcape Communicator,
Firefox, Opera) chạy trên các máy đơn.
Trình duyệt web hiển thị thông tin bằng cách
thông dịch ngôn ngữ HTML. Việc tạo mã
bằng ngôn ngữ HTML cho trình duyệt web
biết cách hiển thị các văn bản dưới dạng đa
phương tiện gồm có các văn bản (text), hình
ảnh đồ họa (image), âm thanh (audio), phim
ảnh (video) và các liên kết đến các trang
web hay tài nguyên web khác.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
6
11
Công cụ Web
Các thông báo lỗi thông thường
của trình duyệt web
i. Server Does Not Have a DNS Entry
ii. 503 Service Unavailable
iii. 4039 Access Forbidden, Too Many User
Are Connected
iv. 404 Not Found
v. 401 Unauthorized
vi. 403 Forbidden
12
Công cụ Web
Các ngôn ngữ Markup
Descriptive MarkupProcedural Markup
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
7
13
Công cụ Web
Cách hoạt động của
các ngôn ngữ Markup
Ngôn ngữ Markup là tập hợp các thẻ lệnh
(tag) để thể hiện các các văn bản.
HTML là ngôn ngữ markup của web.
HTML dùng để định dạng các loại văn
bản trên web và các liên kết đến các
trang web hay tài nguyên web khác.
Chúng ta có thể sử dụng bất kỳ chương
trình soạn thảo văn bản nào để tạo trang
web bằng ngôn ngữ HTML.
Web được phát triển từng ngày và HTML
cũng mở rộng và thay đổi thành Dynamic
HTML (DHTML).
14
Công cụ Web
Cách hoạt động của HyperText
Clicking on the “Deitel” link will open up the
Deitel homepage in a new browser window.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
8
15
Công cụ Web
Cách hoạt động của HyperText
HyperText gồm có một siêu liên kết
(Hyperlink) xuất hiện trên màn hình dưới
dạng một dòng văn bản được bật sáng,
một biểu tượng hay một hình ảnh.
Khi kích vào các hyperlink, trang web sẽ
chuyển đến trang web hay tài nguyên web
tương ứng được khai báo trong liên kết.
16
Công cụ Web
Cách hoạt động của URL
i. Trình duyệt web trên máy con gửi địa chỉ
URL của tài nguyên web đến máy chủ thông
qua kết nối bằng giao thức TCP/IP
ii. Sau khi nhận địa chỉ URL, máy chủ sẽ thực
hiện việc tìm kiếm tài nguyên web tương
ứng. Nếu tìm thấy, máy chủ sẽ kiểm tra
kiểu file của tài nguyên đó và gửi thông tin
này đến máy con. Ngược lại, máy chủ sẽ
thông báo không tìm thấy
iii. Trình duyệt web trên máy con sẽ đọc kiểu
file và hiển thị thông tin nếu kiểu file đó
trình duyệt đọc được. Ngược lại trình duyệt
sẽ hiển thị hộp thoại cho phép lưu file để có
thể mở bằng phần mềm thích hợp
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
9
17
Công cụ Web
Cách hoạt động của các
imagemap và các Form
Imagemap là các hình ảnh đồ họa trên
trang web. Các Imagemap có thể chứa
các hyperlink để liên kết đến các tài
nguyên web khác bằng địa chỉ URL
Các chức năng trên web thường được gọi
là các Form tương tác. Các Form tương
tác là nơi để bạn cung cấp thông tin cho
trang web như: họ tên, địa chỉ, email
18
Công cụ Web
Cách hoạt động của các imagemap
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
10
19
Công cụ Web
Cách hoạt động của các imagemap
i. Khi user nhấn chuột kích hoạt vào vùng
liên kết được chỉ định trên Imagemap,
trình duyệt sẽ gửi tọa độ (x,y) tại vị trí
đó đến mày chủ
ii. Máy chủ sẽ dò tìm và gửi tài nguyên
web tương ứng về cho máy con
iii. Trình duyệt trên máy con sẽ hiển thị tài
nguyên web được trả về cho user thấy
20
Công cụ Web
Form tương tác
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
11
21
Công cụ Web
Cách hoạt động của các
Form tương tác
Khi làm việc với một form tương tác, sau
khi nhập đầy đủ các thông tin cần thiết
user nhấn vào một nút đặc biệt (submit)
để gửi thông tin đến máy chủ.
Tại máy chủ các thông tin trên sẽ được
xử lý và gửi đến chương trình khác
chẳng hạn như một cơ sở dữ liệu hoặc
một trang web khác tùy theo yêu cầu
nghiệp vụ
22
Công cụ Web
Cách hoạt động của
Web Host Server
Trình duyệt web trên máy con gửi yêu cầu
về dữ liệu đến Web server
Nếu yêu cầu là một tài nguyên web, web
server sẽ tìm file tương ứng, đính kèm theo
một header và gởi nó đến trình duyệt
Nếu yêu cầu là một thông tin lưu trữ tại
một cơ sở dữ liệu cụ thể, web server sẽ
chuyển yêu cầu đến một chương trình thích
hợp xử lý, trả kết quả về cho web server,
web server sẽ đính kèm theo một header
vào kết quả và gởi nó đến trình duyệt
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
12
23
Công cụ Web
Cách hoạt động của Website với
các cơ sở dữ liệu
Database
Client Web Server
Request
Reply Web Page
Server
Component
Web Page
24
Công cụ Web
Cách hoạt động của Website với
các cơ sở dữ liệu
Trình duyệt web trên máy con gửi yêu cầu
về dữ liệu đến Web server trong một chuỗi
vấn tin (query) gửi kèm theo địa chỉ URL
Web server nhận yêu cầu. Sau đó chuyển
yêu cầu đến một chương trình thích hợp kết
nối đến cơ sở dữ liệu tương ứng
Cơ sở dữ liệu tìm kiếm các bản ghi (record)
phù hợp với query rồi trả kết quả về cho
web server dưới dạng một trang web mới
Trang web này sẽ được web server gửi về
cho trình duyệt để hiển thị kết quả cho user
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
13
25
Công Cụ Web
Ngôn ngữ HTML
26
Công cụ Web
Nội dung chính
1. Giới thiệu về WWW
2. Giới thiệu ngôn ngữ HTML
3. Cấu trúc của một tài liệu HTML đơn giản
4. Các phần tử (element) HTML cơ bản
5. Siêu liên kết (Hyperlink)
6. Hình ảnh (Image)
7. Làm việc với các ứng dụng Multimedia
trên nền HTML
8. Cách trình bày website
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
14
27
Công cụ Web
1. Giới thiệu về WWW
(World Wide Web)
Internet là mạng máy tính lớn nhất trên
thế giới hay còn gọi là mạng của các
mạng máy tính (network of networks).
World Wide Web (WWW) là một tập con
của Internet. WWW bao gồm các web
server (máy chủ web) trên thế giới.
Web server chứa thông tin để người sử
dụng ở bất kỳ nơi nào trên thế giới truy
cập qua mạng Internet.
28
Công cụ Web
1. Giới thiệu về WWW
(tiếp theo)
WWW được bắt đầu từ một dự án nghiên
cứu của chính phủ Thụy Sĩ, Tim Berners-
Lee là người đầu tiên thiết lập ra các tiêu
chuẩn cho WWW
WWW được dựa trên trên 03 thành phần:
Protocols: HTTP (HyperText Transfer
Protocol)
Addresses: URLs (Uniform Resource
Locators):
HTML (HyperText Markup Language)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
15
29
Công cụ Web
2. Giới thiệu ngôn ngữ HTML
Ngôn ngữ HTML chỉ ra cách một trang
web được hiển thị trên trình duyệt web
(browser). Tài liệu HTML tạo thành mã
nguồn trang web.
Sử dụng các thẻ (tag) và các phần tử
(element) của HTML để:
Điều khiển hình thức và nội dung của
trang web
Công bố và truy xuất thông tin trực tuyến
bằng các liên kết
Thu thập thông tin trực tuyến bằng các
biểu mẫu
Đưa vào trang web các audio clip, video
clip, Activex, Java Applet
30
Công cụ Web
3. Cấu trúc đơn giản của HTML
Tiêu đề
Nội dung
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
16
31
Công cụ Web
Các phần tử (element) HTML cơ bản
Block-level
Headers
(h1 đến h6)
Paragraph
(p)
List Items
(li)
Horizontal Rules
(hr)
Text-level
em, I , b, font
a
Applet
Img
Breaks
Font
Alignment
Formating
32
Công cụ Web
4. Thẻ lệnh HTML (HTML Tags)
Mỗi thẻ HTML (HTML tag) được xác định bởi
tên thẻ (tag name), đôi khi được theo sau
bởi một danh sách tùy chọn của các thuộc
tính, tất cả được đặt nằm giữa ký hiệu .
Các thành phần bên trong ký hiệu này sẽ
không hiển thị trên trình duyệt.
Tên thẻ thông thường là tên viết tắt chức
năng của thẻ để dễ hiểu.
Thuộc tính là các đặc tính dùng để mở rộng
chức năng của thẻ.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
17
33
Công cụ Web
HTML Tags
(tiếp theo)
HTML tags được sử dụng để đánh dấu
phần tử HTML (HTML elements)
HTML tags được bao bởi 2 ký hiệu
HTML tags thường đi theo cặp như:
và
Tag đầu tiên của cặp là thẻ bắt đầu, tag
thứ hai là thẻ kết thúc
Phần văn bản nằm giữa thẻ bắt đầu và
thẻ kết thúc là nội dung của phần tử đó.
HTML tags không phân biệt chữ hoa hay
chữ thường, giống như
34
Công cụ Web
Thuộc tính của thẻ
(Tag Attributes)
Thẻ có thể có thuộc tính.
Thuộc tính thường thể hiện dưới dạng:
name="value".
Thuộc tính luôn được thêm vào phần
thẻ bắt đầu của phần tử HTML.
Các giá trị của thuộc tính phải được để
trong dấu “”, đôi khi là ‘’.
name='John "ShotGun" Nelson'
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
18
35
Công cụ Web
Thẻ
Thẻ được khai báo bên trong
phần tiêu đề. Phần tử này cung cấp thông
tin về trang web của bạn bao gồm: tên tác
giả, tên phần mềm dùng để thiết kế,
thông tin liên lạc
Ví dụ:
Thuộc tính http-equipv có thể được dùng
để thay thế thuộc tính name.
Máy chủ HTTP sử dụng thuộc tính này để
tạo ra một đầu đáp ứng HTTP (HTTP
response header)
36
Công cụ Web
Thẻ
(tiếp theo)
Đầu đáp ứng được truyền tới trình duyệt để
nhận dạng dữ liệu. Nếu tài liệu đã được lưu
lại, HTTP sẽ biết khi nào truy xuất một bản
sao của tài liệu tương ứng
Ví dụ:
<META http-equipv =“Expires”
content=“Mon, 11 Sep 2006 19:15:30 GMT”>
Sẽ sinh ra một đầu đáp ứng HTTP như sau:
Expires: Mon, 11 Sep 2006 19:15:30 GMT
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
19
37
Công cụ Web
Ký tự đặc biệt
trong tài liệu HTML
$ampKý tự “&”
"Trích dẫn (“”)
<Nhỏ hơn (<)
>Lớn hơn (>)
Mã HTMLKý tự đặc biệt
38
Công cụ Web
Thẻ và
Thẻ dùng để trình bày một đoạn
văn bản trong tài liệu HTML. Thẻ
được sử dụng để đánh dấu sự bắt đầu
của một đoạn mới.
Thẻ được sử dụng để ngắt dòng tài
liệu HTML. Thẻ bổ sung một ký tự
xuống dòng tại vị trí của thẻ.
Ví dụ
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
20
39
Công cụ Web
Canh lề trong HTML
Thuộc tính align được sử dụng để canh
lề cho các phần tử HTML trong trang
web. Chúng ta có thể canh lề văn bản,
các đối tượng, hình ảnh, các đoạn
Thuộc tính align có các giá trị sau:
Canh đềujustify
Canh phảiright
Canh giữacenter
Canh tráileft
Mô tảGiá trị
40
Công cụ Web
5. Siêu liên kết (Hyperlink)
Siêu liên kết là một phần tử bên trong tài
liệu liên kết đến một vị trí khác trong cùng
tài liệu đó hoặc đến một tài liệu hoàn toàn
khác.
Khi kích vào siêu liên kết, người dùng được
đưa đến địa chỉ URL mà chúng ta ghi rõ
trong liên kết
Các liên kết có thể là liên kết trong hoặc liên
kết ngoài
Liên kết trong là liên kết kết nối đến các phần
trong cùng tài liệu hoặc cùng một website
Liên kết ngoài là liên kết kết nối đến các trang
trên các website khác hoặc máy chủ khác
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
21
41
Công cụ Web
Sử dụng siêu liên kết
Để tạo siêu liên kết, chúng ta cần phải
xác định hai thành phần:
Địa chỉ đầy đủ hoặc URL của file được kết
nối đến
Thành phần cung cấp cho liên kết. Thành
phần này có thể là một dòng văn bản,
một hình ảnh
Khi người dùng kích vào thành phần
được liên kết, trình duyệt đọc địa chỉ
được chỉ ra trong URL và chuyển đến địa
chỉ mới.
42
Công cụ Web
Thẻ
...
Định nghĩa một anchor trong văn bản. Anchor
được dùng để liên kết với các trang khác. Nó có
thể được dùng để gán nhãn cho 1 phần trong
văn bản (còn được gọi là named anchor).
Attributes
href=url
xác định địa chỉ URL của nơi cần liên kết.
name=text
định danh cho một phần văn bản trên trang
web. (Dùng trong liên kết nội trong trangweb)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
22
43
Công cụ Web
Thẻ
(tiếp theo)
charset=charset
xác định bộ character encoding cho phần văn
bản được liên kết
title=text
Đưa ra tiêu đề cho phần văn bản được liên kết.
target=text
xác định tên của window hoặc frame hiển thị
phần văn bản được liên kết.
44
Công cụ Web
Thẻ
(tiếp theo)
Tạo một anchor ...
Liên kết đến một file nằm cùng thư mục:
...
Liên kết đến một file bên ngoài:
...
Liên kết đến một named anchor:
...
Liên kết đến một named anchor trong cùng file:
...
Gửi một email:
...
Tải về một file trên một FTP server:
...
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
23
45
Công cụ Web
Thiết lập màu sắc cho liên kết
Links
Xác lập màu cho liên kết. Màu mặc định là
blue.
Visited Visited links
Xác lập màu cho đã được chọn.
Màu mặc định là purple.
Active links
Xác lập màu cho liên kết hoạt động.
Màu mặc định là blue.
46
Công cụ Web
7. Hình ảnh
..
Dùng để chèn hình ảnh vào trang web
Attributes
align=top|middle|bottom|left|right
canh lề cho hình ảnh và văn bản xung
quanh.
alt=text
Chuỗi văn bản hiển thị để thay thế khi hình
ảnh không hiển thị.
border=number
Chỉ ra độ dày (theo pixel) của đường viền.
Giá trị mặc định là 0.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
24
47
Công cụ Web
Hình ảnh
(tiếp theo)
height=number
xác định chiều cao của hình (theo pixel)
hoặc theo tỉ lệ phần trăm
width=number
Xác định chiều rộng của hình (theo pixel)
hoặc theo tỉ lệ phần trăm
src=url
Xác định địa chỉ URL của tập tin hình ành.
<IMG SRC="star.gif" WIDTH=50
HEIGHT=50> Picture
48
Công cụ Web
Các định dạng hình ảnh
GIF Format (8 bits)
JPG Format (24 bits)
PNG Format (48 bits)
Animated GIF
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
25
49
Công cụ Web
Số lượng màu theo Bit-Depth
Bit-Depth = Color-Depth
Số lượng màu = 2^(Bit-depth)
Bit-depth là số bit màu. Hay còn được gọi
là độ phân giải màu “Color resolution”.
2^24 = 16.7
million
16,777,215 colors24-bits
2^16 = 6553665,536 colors16-bits
2^8 = 256256 colors8-bits
2^4 = 1616 colors4-bit
2^3 = 88 colors3-bit
2^2 = 44 colors2-bit
2^1 = 22 colors1-bit
CalcuationColor resolutionBit depth
50
Công cụ Web
Bitmaps, Pixels & Colors
Các điểm màu tạo thành một hình
bitmap được gọi là "pixels".
Web pages được tính theo đơn vị Pixels.
Màu sắc (Color) thể hiện trên máy tính là
tập hợp từ ba màu chính:
red, green, blue (RGB).
Các màu khác để thể hiện dựa vào ba
màu kể trên
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
26
51
Công cụ Web
So sánh chất lượng ảnh
8-bit và 24-bit
52
Công cụ Web
Which Color Palette?
Blue (0,0,255)Black (0,0,0)
Red (255,0,0)
White
(FF,FF,FF)
(255,255,255)
Green (0,255,0)
Why
00,33,66,
99,CC,FF?
Which one is
(99,FF,CC),
(153,255,204)?
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
27
53
Công cụ Web
6x6x6 Color Palette
54
Công cụ Web
True Color (RGB) “Palette”
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
28
55
Công cụ Web
Standard Web Palette
56
Công cụ Web
Xác định giá trị của RGB
Hệ cơ số 10 (Decimal)
Tầm giá trị từ 0 đến 255.
51-51-255 có nghĩa là: giá trị của màu red
là 51, giá trị của màu green là 51, giá trị
của màu blue là 255.
Hệ cơ số 16 (Hexadecimal)
Dựa trên hệ cơ số 16:
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F
Giá trị của RGB được mô tả bằng 6 chữ số
51-51-255 là 3333FF.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
29
57
Công cụ Web
Các định dạng hình ảnh
GIF Format
GIF – Graphics Interchange Format
GIF format là một trong những định dạng
tập tin hình ảnh phổ biến trên Internet vì
dung lượng nhỏ và thể hiện một số tính
chất đặc biệt. Có hai dạng GIF đặc biệt là:
animated GIF.
transparent GIF.
58
Công cụ Web
Transparency GIF
Not a transparent GIF
a transparent GIF
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Công cụ web
30
59
Công cụ Web
Animated GIF
60
Công cụ Web
?
?
?
Câu hỏi
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
11
Công Cụ Web
Ngôn ngữ HTML
2
Công cụ Web
Nội dung chính
1. Các thẻ HTML cơ bản
2. Danh sách (List)
3. Sử dụng Font
4. Sử dụng màu sắc
5. Sử dụng Table
6. Sử dụng Frame
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
23
Công cụ Web
Các thẻ HTML cơ bản
Thẻ tiêu đề (Heading):
từ đến
Thẻ đoạn:
Thẻ khối: ,
Thẻ định dạng ký tự
4
Công cụ Web
Thẻ tiêu đề (Heading)
Thẻ tiêu đề (Heading) là phần tử được
dùng để cung cấp tiêu đề cho phần nội
dung hiển thị trên trang web.
Có 6 mức tiêu đề H1 đến H6.
Tất cả những phần tử tiêu đề phải có thẻ
kết thúc.
Những phần tiêu đề được hiển thị to và
in đậm hơn để phân biệt chúng với các
phần tử còn lại của văn bản.
Ví dụ
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
35
Công cụ Web
Thẻ đoạn:
Phần tử ADDRESS được dùng để hiển thị
các thông tin như tác giả, địa chỉ, chữ ký
trong tài liệu HTML.
Phần tử ADDRESS thường được sử dụng
ở cuối trang và có thể chứa một hoặc
một số phần sau:
Liên kết đến trang chủ
Đặc tính chuỗi tìm kiếm
Thông tin bản quyền
Ví dụ
6
Công cụ Web
Thẻ đoạn:
Phần tử BLOCKQUOTE dùng để chỉ định
một trích dẫn văn bản bên trong một tài
liệu.
Văn bản được mô tả bên trong phần tử
BLOCKQUOTE được hiển thị như một
đoạn văn bản thụt vào đầu dòng.
Ví dụ
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
47
Công cụ Web
Thẻ đoạn:
Phần tử PRE dùng để định dạng văn bản
Phần tử PRE được sử dụng để hiển thị
văn bản trên trình duyệt với tất cả các
định dạng đã được xác định từ trước bởi
mã nguồn HTML.
Ví dụ
8
Công cụ Web
Thẻ khối: ,
Phần tử DIV và SPAN được sử dụng để
chia và nhóm nội dung lại với nhau.
Phần tử DIV dùng để chia tài liệu thành
các thành phần có liên quan với nhau.
Phần tử SPAN dùng để chỉ một khoảng
các ký tự.
Phần tử SPAN dùng để định nghĩa nội
dung trong dòng (in-line) còn phần tử DIV
dùng để định nghĩa nội dung mức khối
(block-level)
Ví dụ
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
59
Công cụ Web
Thẻ định dạng ký tự mức vật lý
Thẻ định dạng ký tự mức vật lý là những
thẻ định rõ hoặc thay đổi đặc điểm của
văn bản mà ta áp dụng thẻ
Chỉ số dưới
Chỉ số trên
Cố định độ rộng văn bản
In đậm
Mô tảTên thẻ
10
Công cụ Web
Thẻ định dạng ký tự mức logic
Thẻ định dạng ký tự mức logic hiển thị
định dạng của tài liệu HTML tùy theo
trình duyệt.
Sử dụng cho các trích dẫn
và tham chiếu
Sử dụng cho các biến
trong chương trình
Sử dụng trong phần trích
của mã chương trình
Nhấn mạnh văn bản
Mô tảTên thẻ
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
611
Công cụ Web
Danh sách
Danh sách dùng để nhóm các thông tin
có liên quan với nhau trên tài liệu HTML
Hoa hồng
Táo
Cam
Hoa hướng dương
Xoài
Hoa lan
Hoa
Hoa hồng
Hoa hướng dương
Hoa lan
Quả
Táo
Cam
Xoài
12
Công cụ Web
Danh sách không có thứ tự
Danh sách không có thứ tự (unorder list)
là một “bulleted list”. Các mục được bắt
đầu bằng dấu chấm tròn “bullet”.
Để khai báo một danh sách không có thứ
tự ta dùng cặp thẻ . Mỗi
mục con trong danh sách được bắt đầu
bằng thẻ (list item) không bắt buộc
phải có thẻ kết thúc . Danh sách
có thể lồng nhau.
Ví dụ
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
713
Công cụ Web
Danh sách có thứ tự
Để khai báo một
danh sách có thứ tự
ta dùng cặp thẻ
. Mỗi
mục con trong danh
sách được bắt đầu
bằng thẻ (list
item) không bắt
buộc phải có thẻ kết
thúc . Danh
sách có thể lồng
nhau.
Ví dụ
<OL
START = n>
Bắt đầu từ
số n > 1
<LI
TYPE = a>
Lowercase
<LI
TYPE = A>
Uppercase
<LI
TYPE = i>
Lower
Roman
<LI
TYPE = I>
Upper
Roman
ThẻThuộc tính
14
Công cụ Web
Danh sách định nghĩa
Danh sách định nghĩa (defined list) được
dùng để tạo ra một danh sách các điều
khoản và định nghĩa của chúng.
Để khai báo một danh sách định nghĩa ta
dùng cặp thẻ . Thẻ
được dùng để chỉ ra điều khoản còn thẻ
được dùng để chỉ ra định nghĩa
cho điều khoản đó.
Ví dụ
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
815
Công cụ Web
Thẻ kẻ đường ngang
Thẻ (horizontal rule) được dùng
để kẻ một đường ngang trên trang. Nó
chỉ có thẻ bắt đầu, không có thẻ kết thúc
và không có nội dung.
hiển thị là màu đặc không có bóngnoshade
tính bằng pixelsize (độ dày)
tính bằng pixel hay %, mặc định
100%.
width (độ dài)
canh giữa (center)| phải (right)| trái
(left)
align (canh lề)
Mô tảThuộc tính
16
Công cụ Web
Sử dụng font
Thẻ dùng để xác định kiểu chữ,
kích thước, màu sắc
Nếu sử dụng FONT là một thuộc tính
trong thẻ thì sẽ có tác dụng
trên toàn trang văn bản HTML. Ngoài ra
có thể sử dụng thẻ riêng cho
từng phần.
kiểu fontface
kích thước của fontsize
màu của font, dùng tên màu hoặc số hexcolor
Mô tảThuộc tính
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
917
Công cụ Web
Sử dụng màu sắc
Chúng ta có thể thêm màu vào trang và
vào các phần tử trong trang bằng cách
thêm thuộc tính color vào thẻ ,
Có 3 kiểu màu chính là đỏ (Red), xanh
(Green) và xanh da trời (Blue). Mỗi màu
chính được xem như một bộ hai số của
hệ thập lục phân (16 = số hex):
#RRGGBB.
Số thập lục phân 00 chỉ 0% của màu
trong khi đó FF chỉ 100% của màu.
18
Công cụ Web
Bảng biểu (Table)
...
Định nghĩa bắt đầu và kết thúc của bảng.
Phải có kết thúc thẻ.
Attribute
align=left|right|center
Canh lề văn bản bên trong table
background=url
Chỉ ra hình nền của table.
bgcolor=“#rrggbb” hoặc tên màu
Chỉ ra màu nền của table.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
10
19
Công cụ Web
Bảng biểu (tiếp theo)
border=number
Chỉ ra độ dày (theo pixel) của đường viền. Giá trị
mặc định là 1. border=0: không hiển thị đường
viền.
cellpadding=number
Xác lập khoảng cách (theo pixel) giữa đường viền
và nội dung trong ô. Giá trị mặc định là 1.
cellspacing=number
Xác lập khoảng cách (theo pixel) giữa hai ô. Giá
trị mặc định là 2.
height=number, percentage
Xác định chiều cao của toàn bộ table.
hspace=number
khoảng cách canh lề từ trái sang phải (theo pixel)
của table.
20
Công cụ Web
Bảng biểu (tiếp theo)
frame=void|above|below|hsides|lhs|rhs|vsides|
box|border
Cho trình duyệt biết vị trí vẽ đường viền
void: khung sẽ không hiển thị (mặc định)
above: chỉ vẽ khung ở bên trên
below: chỉ vẽ khung ở bên dưới
hsides: chỉ vẽ khung ở bên trên và bên dưới
vsides : chỉ vẽ khung ở bên trái và bên phải
lhs: chỉ vẽ khung ở bên trái
rhs: chỉ vẽ khung ở bên phải
box: vẽ khung toàn bộ
border: vẽ khung toàn bộ
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
11
21
Công cụ Web
Bảng biểu (tiếp theo)
Heading
Another
Heading
row 1, cell 1
row 1, cell 2
row 2, cell 1
row 2, cell 2
22
Công cụ Web
Sử dụng Table
Cặp thẻ được dùng
để tạo bảng trong tài liệu HTML.
Đơn vị cơ bản của bảng là một ô và được
định nghĩa bằng cặp thẻ .
Các ô tạo thành một hàng. Một hàng của
bảng được định nghĩa bằng cặp thẻ
. Các hàng tạo thành bảng.
Mỗi cột trong bảng có thể có ô tiêu đề được
định nghĩa bằng cặp thẻ .
Cặp thẻ dùng
để thêm chú thích cho bảng
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
12
23
Công cụ Web
Định dạng Table
Thuộc tính COLSPAN và ROWSPAN được sử
dụng để tạo ra những ô mà chúng có thể
kéo rộng ra cho hơn một dòng hay cột.
Thuộc tính COLSPAN được sử dụng
trong thẻ .
Thuộc tính ROWSPAN được được sử
dụng trong thẻ .
Để canh lề cho các ô trong bảng ta sử dụng
thuộc tính canh lề ngang (ALIGN) và canh lề
dọc (VALIGN).
Ví dụ
24
Công cụ Web
Frame
Định nghĩa một frame đơn bên trong một tập
các frame (frameset).
Attributes
bordercolor=”#rrggbb” hoặc tên màu
Xác lập màu cho đường viền của frame.
frameborder=1|0
Bật/Tắt đường viền của frame.
frameborder=1: có hiển thị đường viền.
frameborder=0: không hiển thị đường viền.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
13
25
Công cụ Web
Frame (tiếp theo)
longdesc=url
Xác định một liên kết đến văn bản chứa một
mô tả dài về frame và nội dung.
marginwidth=number
Xác định khoảng cách (theo pixel) giữa cạnh
bên trái và cạnh bên phải của frame và nội
dung bên trong. Giá trị tối thiểu là 1 pixel.
marginheight=number
Xác định khoảng cách (theo pixel) giữa cạnh
bên trên và cạnh bên dưới của frame và nội
dung bên trong. Giá trị tối thiểu là 1 pixel.
26
Công cụ Web
Frame (tiếp theo)
name=text
Đặt tên cho frame. Tên này được tham chiếu
bởi thuộc tính target bên trong liên kết muốn
tải nội dung một văn bản vào frame này.
noresize
Ngăn chặn không cho người dùng thay đổi kích
thước frame.
scrolling=yes|no|auto
Xác định có hiển thị các thanh trượt scrollbars
trên frame hay không.
src=url
Xác định file HTML ban đầu hiển thị trên frame.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
14
27
Công cụ Web
Frame (tiếp theo)
...
Định nghĩa một tập các frame hoặc tập frame
con.
Attributes
border=number
Xác định độ dày đường viền (theo pixel) giữa tất
cả các frame bên trong một frameset.
bordercolor=#rrggbb” or color name
Xác lập màu cho tất cả đường viền bên trong
frameset.
frameborder=1|0
Xác định đường viền giữa các frame bên trong
frameset.
28
Công cụ Web
Frame (tiếp theo)
cols=list (number, percentage, or *)
Đưa ra số lượng và kích thước của các cột
(column) trong một frameset.
rows=list (number, percentage, or *)
Đưa ra số lượng và kích thước của các hàng
(row) trong một frameset.
framespacing=number
Khoảng cách thêm vào (theo pixel) giữa các
frame nằm liền kề nhau.
Ví dụ
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
15
29
Công cụ Web
Frame (tiếp theo)
...
Định nghĩa một frame động bên trong một văn
bản với việc sắp đặt giống thẻ .
Attributes
align=top|middle|bottom|left|right
canh lề cho hình ảnh và văn bản xung quanh.
frameborder=1|0
Bật/Tắt đường viền của frame.
frameborder=1: có hiển thị đường viền.
frameborder=0: không hiển thị đường viền.
30
Công cụ Web
Frame (tiếp theo)
marginheight=number
Xác định khoảng cách (theo pixel) giữa
cạnh bên trên và cạnh bên dưới của frame
và nội dung bên trong. Giá trị tối thiểu là1
pixel.
marginwidth=number
Xác định khoảng cách (theo pixel) giữa
cạnh bên trái và cạnh bên phải của frame
và nội dung bên trong. Giá trị tối thiểu là1
pixel.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
16
31
Công cụ Web
Frame (tiếp theo)
name=text
Đặt tên cho frame. Tên này được tham chiếu
bởi thuộc tính target bên trong liên kết muốn
tải nội dung một văn bản vào frame này.
noresize
Ngăn chặn không cho người dùng thay đổi kích
thước frame.
scrolling=yes|no|auto
Xác định có hiển thị các thanh trượt scrollbars
trên frame hay không.
src=url
Xác định file HTML ban đầu hiển thị trên frame.
32
Công cụ Web
Frame (tiếp theo)
height=number
Xác định chiều cao của frame (theo pixel) hoặc
theo tỉ lệ phần trăm của kích thước cửa sổ màn
hình.
width=number
Xác định chiều rộng của frame (theo pixel)
hoặc theo tỉ lệ phần trăm của kích thước cửa sổ
màn hình.
...
Đưa ra nội dung cần hiển thị khi trình duyệt
không hiển thị được frame.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
17
33
Công cụ Web
Frame (tiếp theo)
34
Công cụ Web
Frame (tiếp theo)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
18
35
Công Cụ Web
FORM & CONTROLS
36
Công cụ Web
Nội dung chính
Giới thiệu và sử dụng biểu mẫu
(FORM)
Giới thiệu và sử dụng các phần tử
điều khiển (CONTROLS)
Phần tử Input (nhập)
Phần tử Button (nút nhấn)
Phần tử Select (lựa chọn)
Phần tử Label (nhãn)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
19
37
Công cụ Web
Giới thiệu FORM
FORM là một phần của tài liệu HTML chứa
các phần tử đặc biệt gọi là các phần tử điều
khiển (CONTROLS).
Các điều khiển được sử dụng để nhập thông
tin từ người dùng và cung cấp một số tương
tác.
Dữ liệu do người dùng nhập vào có thể
được xác nhận hợp lệ nhờ các kịch bản từ
phía máy khách (client-side scripts) và được
chuyển đến máy chủ để xử lý thêm.
38
Công cụ Web
Sử dụng FORM
Việc sử dụng FORM trên WWW là rất nhiều và
đa dạng như:
Thu thập tên, địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ
email và các thông tin khác do người dùng
đăng ký sử dụng một dịch vụ nào đó.
Thu thập thông tin dùng để đăng ký mua
bán hàng hoá.
Thu thập thông tin phản hồi về một website.
Cung cấp công cụ tìm kiếm cho website
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
20
39
Công cụ Web
Phần tử FORM
Thẻ được dùng để
khai báo một FORM trên trang web.
Xác định phương thức dữ liệu
được gửi đến máy chủ.
METHOD
= (GET|POST)
Xác định vị trí của script sẽ xử lý
biểu mẫu hoàn chỉnh và đã được
gửi đi.
ACTION
= “URL”
Xác định danh sách các kiểu
MINE được máy chủ nhận ra.
ACCEPT
Mô tảThuộc tính
40
Công cụ Web
Phương thức GET|POST
Xác định giao thức sử dụng khi máy khách gửi
dữ liệu lên cho máy chủ:
Nếu giá trị là GET thì trình duyệt sẽ tạo ra
một câu hỏi có chứa địa chỉ URL của trang,
một dấu chấm hỏi và giá trị do Form tạo ra.
Trình duyệt sẽ trả lại câu hỏi cho script
được xác định trong URL để xử lý.
Nếu giá trị là POST, thì dữ liệu trên biểu
mẫu được gửi đến script xử lý như một khối
dữ liệu.
Người ta không sử dụng chuỗi câu hỏi.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
21
41
Công cụ Web
Ví dụ về FORM
42
Công cụ Web
Các phần tử nhập của HTML
Khi tạo FORM, chúng ta có thể sử
dụng các phần tử điều khiển bên
trong FORM để nhận nhận dữ liệu
nhập từ người dùng.
Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể sử
dụng chúng bên ngoài FORM để tạo
các giao diện người dùng.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
22
43
Công cụ Web
Phần tử INPUT
Thẻ xác định loại và sự xuất hiện
của điều khiển. Đây là thẻ không có thẻ đóng.
Xác định vị trí ảnh khi sử dụng ảnh trong INPUT SRC=“URL”
thuộc tính logic sử dụng cho RADIO|CHECKBOX để xác định có
chọn hay không
CHECKED
số ký tự nhiều nhất có thể nhập vào TEXT|PASSWORD. Mặc
định là không giới hạn.
MAXLENGTH
độ rộng ban đầu (tính bằng số ký tự hoặc pixel)SIZE
giá trị khởi tạo tùy chọn trừ RADIO phải xác định.VALUE
tên của điều khiển, phạm vi nằm trong FORM.NAME
xác định phần tử: Mặc định là TEXT. Có các loại:
TEXT|PASSWORD|CHECKBOX|RADIO|FILE|HIDDEN|BUTTON|
SUBMIT|RESET.
TYPE
Mô tảThuộc tính
44
Công cụ Web
Phần tử
Loại này tạo một điều khiển nhập văn bản chỉ
có 1 dòng.
Thuộc tính SIZE xác định số ký tự có thể
hiển thị trong phần tử
Thuộc tính MAXLENGTH xác định số ký tự
tối đa có thể nhập vào phần tử này
Giá trị VALUE hiển thị nội dung ban đầu của
văn bản
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
23
45
Công cụ Web
Phần tử
Loại này tạo một điều khiển nhập Password.
Thuộc tính SIZE xác định số ký tự có thể
hiển thị trong phần tử
Thuộc tính MAXLENGTH xác định số ký tự
tối đa có thể nhập vào phần tử này
Giá trị VALUE hiển thị nội dung ban đầu của
văn bản
46
Công cụ Web
Phần tử
Loại này tạo một điều khiển ẩn có chứa một
VALUE để phục vụ cho các mục đích khác trên
trang web mà không muốn hiển thị ra.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
24
47
Công cụ Web
Phần tử
Loại này tạo một điều khiển cho phép người
dùng có thể chọn một hay nhiều giá trị
CHECKBOX.
Khi một phần tử CHECKBOX được chọn, thì
cặp NAME|VALUE được nhận cùng với FORM
48
Công cụ Web
Phần tử
Phần tử RADIO được sử dụng đối với nhóm các
tập giá trị loại trừ lẫn nhau.
Các phần tử RADIO trong cùng một nhóm phải
có cùng tên.
Tại một thời điểm chỉ có thể chọn 1 Phần tử
RADIO trong 1 nhóm.
Chỉ có phần tử RADIO nào được chọn mới tạo
nên cặp NAME|VALUE trong dữ liệu được nhận.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
25
49
Công cụ Web
Phần tử
|
Khi phần tử SUBMIT của phần tử FORM
được nhấn, FORM được chuyển đến vị trí
được xác định trong thuộc tính ACTION, cặp
NAME|VALUE của SUBMIT được nhận cùng
với biểu mẫu.
Khi phần tử RESET của phần tử FORM được
nhấn, các giá trị của tất cả các phần tử trên
FORM được tái thiết lập trở về giá trị ban
đầu, được xác định trong các giá trị thuộc
tính của chúng.
50
Công cụ Web
Phần tử
Phần tử được
dùng để tạo một nút nhấn trên trang web.
Ví dụ:
This does something really exciting.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
26
51
Công cụ Web
Phần tử
Phần tử được
dùng để tạo một nút SUBMIT dạng hình ảnh
trên trang web.
Giá trị thuộc tính SRC là địa chỉ URL của
hình ảnh đó.
Khi được nhấn, toạ độ của vị trí nhấn chuột
được chuyển đến máy chủ với định dạng:
name.x = valueofx
name.y = valueofy
Trong đó: name là tên của nút ảnh
Ví dụ:
52
Công cụ Web
Phần tử
Thẻ Dùng để mở
một hộp thoại giúp người dùng mở một file
trên hệ thống thư mục của máy tính
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
27
53
Công cụ Web
Phần tử TEXTAREA
Thẻ tạo một điều khiển nhập
văn bản trên nhiều dòng.
Thuộc tính COLS quy định độ rộng
Thuộc tính ROWS quy định số hàng
54
Công cụ Web
Phần tử SELECT
Phần tử SELECT được sử dụng để hiển thị một
hộp danh sách các lựa chọn cho người dùng.
Mỗi lựa chọn được hiển thị bởi phần tử
OPTION. Mỗi phần tử SELECT phải chứa ít
nhất một phần tử OPTION.
Thành phần được chọn lựa sẽ hiển thị với
màu khác so với các thành phần còn lại.
Mỗi lựa chọn trong hộp chọn được lấy giá trị
thông qua mô tả văn bản của nó, xem nó có
được chọn hay không.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
28
55
Công cụ Web
Phần tử SELECT (tiếp theo)
Mãng OPTION được tạo ra theo danh sách
lựa chọn trong phần tử SELECT. Mỗi lựa
chọn có thuộc tính text và selected cho
phép kiểm tra tùy chọn đó có được chọn
hay không và truy xuất văn bản của lựa
chọn theo thứ tự.
Cho phép người dùng chọn một hay nhiều
chọn lựa.
MULTIPLE
Xác định số dòng được hiển thị.SIZE
Tên của phần tử SELECT. Khi FORM được gửi
đi, thuộc tính tên được gán với giá trị chọn
lựa.
NAME
Mô tảThuộc tính
56
Công cụ Web
Phần tử OPTGROUP
Phần tử OPTGROUP được sử dụng để nhóm
các lựa chọn vào một cây phân cấp.
Xác định văn bản hiển thị cho một tuỳ chọn.LABEL
Xác định gía trị được nhận vào cho tùy chọn
được chọn. Giá trị được gán với tên của
phần tử SELECT. Nội dung của phần tử
OPTION là giá trị mặc địnhVALUE
Thuộc tính logic sử dụng để chọn trước một
tuỳ chọn.SELECTED
Mô tảThuộc tính
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
29
57
Công cụ Web
Pull-down menus
What is your favorite ice cream flavor?
Rocky Road
Mint Chocolate Chip
Pistachio
Vanilla
Chocolate
Fudge Ripple
Praline Pecan
Bubblegum
58
Công cụ Web
PULL-DOWN MENUS (tiếp theo)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
30
59
Công cụ Web
SCROLLING MENUS
60
Công cụ Web
Tạo nút nhấn bằng thẻ
Thẻ dùng để tạo ra một nút
nhấn trên trang web.
xác định loại nút, giá trị có thể là:
- submit: tạo nút nhận FORM khi được nhấn
vào
- button: tạo nút kích hoạt một kịch bản
(script) khi được nhấn vào
- reset: tạo nút thiết lập lại FORM và giá trị
của các điều kiển trong FORM
TYPE
gán giá trị cho nútVALUE
gán tên cho nútNAME
Mô tảThuộc tính
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
31
61
Công cụ Web
|
Một nút
giống như một nút <INPUT type
=“submit”>.
Sự khác nhau là ở chỗ khi phần tử BUTTON
được nhấn vào thì cặp NAME|VALUE được
nhận cùng biểu mẫu.
Một nút
giống như một nút .
Sự khác nhau là ở chỗ phần tử INPUT có
dạng một ảnh “phẳng” trong khi phần tử
BUTTON hiển thị như một nút có hiệu ứng
lên/ xuống khi nhấn vào.
62
Công cụ Web
Phần tử LABEL
Phần tử LABEL được sử dụng để gắn thông
tin vào các phần tử điều khiển, hoặc giải
thích ý nghĩa của phần tử điều khiển.
Ta phải xác định thuộc tính ID của phần tử
điều khiển mà nó được gán vào.
Ví dụ:
Username:
Password :
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
32
63
Công cụ Web
Cách thao tác với
các phần tử trên FORM
Khi có nhiều phần tử trong một FORM, chúng
ta cần điều khiển chúng. Sau đây là các cách
để điều khiển các phần tử
Thiết lập tiêu điểm (Focus)
Thứ tự Tab
Phím truy cập (Access Keys)
Phần tử vô hiệu hoá (Disabling Elements)
64
Công cụ Web
Thiết lập tiêu điểm (Focus)
Một phần tử trở thành hoạt động (active)
khi nó nhận tiêu điểm. Ví dụ, để nhập văn
bản vào phần tử TEXT, tiêu điểm phải nằm
trên phần tử đó.
Khi phần tử mất tiêu điểm, nó sẽ không
hoạt động nữa. Cách đơn giản nhất để đặt
tiêu điểm cho phần tử là là ta kích vào nó
bằng cách sử dụng chuột, joystick hoặc
dùng bàn phím để đặt
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
33
65
Công cụ Web
Thứ tự Tab
Thuộc tính tabindex của một phần tử xác
định trình tự phần tử nhận tiêu điểm thông
qua bàn phím. Ở đây bao gồm các phần tử
được lồng vào các phần tử khác. Giá trị có
thể là bất kỳ số nào giữa 0 và 32767.
Tiêu điểm bắt đầu từ phần tử có giá trị
tabindex thấp nhất. Nếu ta gán cùng một
giá trị tabindex cho hơn một phần tử, thì
các phần tử nhận tiêu điểm theo thứ tự nó
xuất hiện trong tài liệu.
66
Công cụ Web
Thứ tự Tab (tiếp theo)
Nếu phần tử nào không hỗ trợ thuộc tính
tabindex, nó sẽ là phần tử nhận tiêu điểm
cuối cùng. Nếu ta vô hiệu hóa một phần tử,
nó sẽ không được liệt kê vào thứ tự tab – và
nó sẽ không nhận được tiêu điểm.
Ví dụ:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
34
67
Công cụ Web
Phím truy cập (Access Keys)
Thuộc tính này được sử dụng để gán phím
truy cập cho phần tử.
Phím truy cập là một ký tự và thường được
sử dụng cùng với phím ALT.
Khi người dùng nhấn phím truy cập, phần tử
được xác định sẽ nhận tiêu điểm và bắt đầu
hoạt động.
Ví dụ:
<INPUT accesskey=“U” tabindex=2
type=“text” id=“username”>
68
Công cụ Web
Phần tử vô hiệu hóa
Trên trang web, ta có thể vô hiệu hóa các
phần tử hoặc để ở trạng thái chỉ đọc
(readonly) nếu không muốn người dùng truy
cập chúng.
Ví dụ, khi hiển thị một FORM, ta có thể vô
hiệu hoá nút SUBMIT cho đến khi người
dùng nhập đầy đủ các dữ liệu cần thiết.
<INPUT type=“submit” value=“OK”
disabled=True>
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
35
69
Công cụ Web
Phần tử vô hiệu hoá (tiếp theo)
Thuộc tính vô hiệu hóa được sử dụng để
điều khiển truy cập một phần tử.
Khi một phần tử bị vô hiệu hóa, nó không
được liệt kê trong thứ tự tab. Do vậy , nó
không nhận được tiêu điểm (Focus) và cuối
cùng là các giá trị của phần tử bị vô hiệu
hóa không được chuyển đi cùng với FORM
khi được SUBMIT.
Một điều khiển bị vô hiệu hóa có thể được
kích hoạt nhờ các script lúc thực hiện.
70
Công cụ Web
?
?
?
Câu hỏi
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
11
Công Cụ Web
Ngôn ngữ JavaScript
2
Công cụ Web
Nội dung chính
Giới thiệu ngôn ngữ kịch bản JavaScript
Cách sử dụng JavaScript
Tìm hiểu các đối tượng cơ bản của
JavaScript.
Các từ khóa trong JavaScript
Xử lý sự kiện bằng JavaScript
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
23
Công cụ Web
Giới thiệu JavaScript
JavaScript được phát triển bởi hãng
Netscape và là ngôn ngữ kịch bản phổ biến
nhất trên internet.
JavaScript mang lại cho các nhà thiết kế
HTML – không chuyên về lập trình - một
công cụ lập trình với cú pháp đơn giản, dễ
hiểu, dễ áp dụng.
JavaScript được hỗ trợ bởi tất cả các trình
duyệt web lớn như Netscape, Firefox và
Internet Explorer.
4
Công cụ Web
Giới thiệu JavaScript (tiếp theo)
JavaScript được thiết kế để thêm các tính năng
tương tác trên trang HTML
JavaScript là một ngôn ngữ kịch bản - là loại
ngôn ngữ lập trình gọn nhẹ, thích hợp trên
trang HTML.
JavaScript là đoạn mã máy tính thực thi được.
JavaScript thường được nhúng trực tiếp vào các
trang HTML.
JavaScript là một ngôn ngữ thông dịch.
Mọi người đều dùng được JavaScript mà không
cần trả tiền bản quyền.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
35
Công cụ Web
Giới thiệu JavaScript (tiếp theo)
JavaScript có thể đặt nội dung văn bản một
cách linh động vào một trang HTML:
document.write("" + name + "")
JavaScript có thể được thiết lập để thực thi
khi một điều gì đó xảy ra như khi một trang
web được mở ra hay người sử dụng tương tác
với một phần tử trên trang web.
JavaScript có thể đọc và thay đổi nội dung
của các phần tử HTML.
JavaScript được dùng để kiểm tra dữ liệu từ
máy con trước khi gửi lên máy chủ nhằm làm
giảm những quá trình xử lý trên máy chủ
6
Công cụ Web
Phân biệt Server-side | client-side
JavaScript là một ngôn ngữ kịch bản
(scripting language) có thể được dùng để
tạo ra các ứng dụng cho máy khách và
máy chủ.
Các ứng dụng trên máy khách chạy trong
một trình duyệt, chẳng hạn như Netscape
Navigator hay Internet Explorer, và các
ứng dụng chạy trên máy chủ chạy trên
các Web server như Internet Information
Server của Microsoft hay Netscape
Enterprise Server.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
47
Công cụ Web
Phân biệt Server-side | client-side
(tiếp theo)
Ngược lại với các script của JavaScript dựa vào
trình duyệt, các chương trình JavaScript của máy
chủ được biên dịch thành các tệp tin thực thi
dưới dạng bytecode (mã byte) như Java. Quá
trình tạo ra các ứng dụng bằng JavaScript do đó
là một quá trình gồm hai giai đoạn.
Các trang HTML chứa các câu lệnh JavaScript
của cả máy khách và máy chủ được tạo ra cùng
với các tệp tin JavaScript. Tất cả các tệp tin này
được biên dịch thành tệp tin thực thi dưới dạng
mã byte.
Khi trình duyệt của máy khách yêu cầu tệp tin
thực thi, máy chạy thực thi các câu lệnh
JavaScript của máy chủ và trả về cho trình
duyệt trang HTML
8
Công cụ Web
Lượt đồ hoạt động của JavaScript
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
59
Công cụ Web
JavaScript trong trình duyệt
Khi máy khách yêu cầu một trang HTML
chứa một script, máy chủ sẽ chuyển tới toàn
bộ nội dung của tài liệu HTML – các câu lệnh
JavaScript và nội dung HTML.
Khi trình duyệt nhận tài liệu, nó thực hiện
các câu lệnh HTML và JavaScript mà không
cần tương tác với máy chủ.
Bạn có thể viết các script cho máy khách để
nhận và kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu nhập
vào của người dùng, và phản hồi lại các sự
kiện do người dùng tạo ra như kích chuột.
10
Công cụ Web
JavaScript trên máy chủ Web
Chúng ta có thể nhúng các câu lệnh
JavaScript trong một tài liệu HTML, để được
thực hiện trên máy chủ. Khi các script này
được gọi ra từ máy chủ, máy chủ Web khởi
động JavaScript runtime engine. Engine
thực hiện các mã lệnh và gửi HTML kết quả
để hiển thị trên máy khách (trình duyệt).
Các câu lệnh dành cho máy chủ có thể được
sử dụng để:
kết nối các cơ sở dữ liệu
chia sẻ thông tin giữa những người sử dụng trong
cùng một ứng dụng
lấy tập tin hệ thống trên máy chủ
giao tiếp với các ứng dụng khác thông qua các
chương trình.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
611
Công cụ Web
Cách sử dụng JavaScript
Bạn có thể chèn các câu lệnh JavaScript
vào một tài liệu HTML theo các cách sau:
Nhúng các câu lệnh trực tiếp vào tài liệu
bằng thẻ
Liên kết một tệp tin nguồn JavaScript vào
một tài liệu HTML
Sử dụng JavaScript trong các giá trị thuộc
tính thẻ HTML
Sử dụng JavaScript như là một trình điểu
khiển sự kiện trong một số loại thẻ HTML
12
Công cụ Web
Sử dụng thẻ
document.write("Hello World!")
Kết quả hiển thị: Hello World!
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
713
Công cụ Web
Liên kết một tập tin nguồn
JavaScript
Ta có thể viết mã JavaScript và lưu ở tập tin
dạng .js
Nếu đoạn mã:
document.write("This script is external")
được lưu ở tập tin xxx.js nắm cùng thư mục
với trang html thì:
Kết quả hiển thị: This script is external
14
Công cụ Web
Sử dụng JavaScript trong
các giá trị thuộc tính thẻ HTML
Các biểu thức JavaScript có thể được đánh
giá trong các giá trị thuộc tính HTML.
Biểu thức JavaScript được dùng thay thế cho
một thuộc tính HTML. Các giá trị được đánh
giá tại thời điểm khi mà tài liệu được trình
duyệt đọc thay vì được mã hoá cố định.
& {biểu thức};
tại nơi mà biểu thức là biểu thức JavaScript
được đánh giá.
Ví dụ, bạn có thể xác định một biến tabwith.
Bạn có thể dùng biến này để chỉ ra độ rộng
của một bảng trên một trang web.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
815
Công cụ Web
Sử dụng JavaScript như là một trình điểu khiển
sự kiện trong một số loại thẻ HTML
JavaScript thường được sử dụng để xử lý sự
kiện trên FORM như kiểm tra thông tin, tương
tác với người dùng
Nếu bạn muốn đánh dấu một chuỗi được trích
dẫn như là một hằng chuỗi, bạn nên sử dụng
các dấu nháy đơn (‘) như là một dấu phân
tách cho hằng chuỗi đó. Như vậy một script
có thể phân biệt hằng bên trong chuỗi.
onclick= “myfunc(‘astring’)”>
16
Công cụ Web
Vị trí đặt JavaScript
JavaScripts trong phần body sẽ được thực
thi khi trang web được tải trên trình duyệt.
JavaScripts trong phần head sẽ được thực
thi khi nó được gọi
Có ba trường hợp đặt JavaScripts:
Đặt JavaScripts trong phần head
Đặt JavaScripts trong phần body
Đặt JavaScripts trong cả hai phần
body và head
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
917
Công cụ Web
Vị trí đặt JavaScript (tiếp theo)
Đặt JavaScripts trong phần head
some statements
18
Công cụ Web
Vị trí đặt JavaScript (tiếp theo)
Đặt JavaScripts trong phần body
some statements
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
10
19
Công cụ Web
Vị trí đặt JavaScript (tiếp theo)
Đặt JavaScripts trong cả hai phần body và head
some statements
some statements
20
Công cụ Web
Sử dụng
Nếu trình duyệt không hỗ trợ JavaScript, ta có
thể sử dụng thẻ . Trình duyệt sẽ
hiển thị HTML nằm trong thẻ
dưới dạng văn bản thuần tuý. Các trình duyệt
hỗ trợ JavaScript lờ đi các mã trong thẻ này.
document.write (“NOSCRIPT”);
Trình duyệt không hỗ trợ JavaScript
Nhấn vào đây
Nếu trình duyệt của bạn không hỗ trợ JavaScript, hãy kiểm tra lại cấu
hình của trình duyệt.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
11
21
Công cụ Web
Sử dụng WRITE và WRITELN
Phương thức write được dùng để hiển thị
văn bản trên một trang web. Phương thức
write tiếp nhận các hằng và biến. Thậm chí
bạn có thể nối nhiều chuỗi với nhau thành
một chuỗi bằng cách dùng toán tử nối.
Cú pháp: object.write (string)
Phương thức writeln tương tự như phương
thức write ở chổ nó được dùng để hiển thị
văn bản trong cửa sổ tài liệu. Sự khác nhau
là writeln xuất ra một ký tự xuống dòng sau
khi văn bản được xuất ra. Trong HTML, ký
tự xuống dòng được lờ đi trừ khi nó được
dùng trong văn bản được định dạng sẵn.
Cú pháp: object.writeln (string)
22
Công cụ Web
Ví dụ về WRITE và WRITELN
document.write (“Sử dụng write ”)
document.writeln (“Sử dụng writeln
” +”Hãy xem sự khác biệt giữa
WRITE và WRITELN ”)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
12
23
Công cụ Web
Sử dụng hộp thoại cảnh báo (ALERT)
Phương thức alert được dùng để hiển thị
một cảnh báo và một nút OK. Không thể
thay đổi thanh tiêu đề của hộp hội thoại
Alert.
Cú pháp: object.alert ([thông báo])
Ví dụ
<SCRIPT
type="text/javascript”>
alert (“Nhấn nút OK để đi tiếp”);
24
Công cụ Web
Sử dụng hộp thoại xác nhận(CONFIRM)
Phương thức confirm được dùng để hiển thị
một thông báo cùng với một nút OK và một
nút Cancel. Tuy nhiên bạn không thể thay
đổi tiêu đề của hộp hội thoại. Phương thức
này trả về giá trị đúng nếu người dùng nhấp
chuột vào nút OK và trả về giá trị sai nếu
người dùng nhấp chuột vào nút Cancel.
Cú pháp: object.confirm ([thông báo])
Ví dụ:
<SCRIPT
type="text/javascript”>
confirm (“Bạn có muốn tiếp tục không?”)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
13
25
Công cụ Web
Sử dụng hộp thoại nhập liệu (PROMPTS)
Phương thức prompt được dùng để hiển thị
một hộp thông báo để tiếp nhận dữ kiện
nhập của người dùng. Tuy nhiên, bạn không
thể thay đổi tiêu đề của hộp prompt.
object.prompt ([message[, inputdefault]])
Ở đây
Message - - là chuỗi cần thể hiện. Chuỗi này là tuỳ ý.
Inputdefault - - là chuỗi hay số nguyên biểu thị giá trị
mặc định của trường được nhập.
Nếu bạn không chỉ ra tham số inputDefault, hộp hội thoại
hiển tị giá trị .
Ví dụ:
prompt (“Nhập vào tên của bạn”, “”);
26
Công cụ Web
Biến và hằng
Có hai cách để chứa dữ liệu, hoặc là trong
biến để sau này dùng lại, hoặc là gõ trực
tiếp vào như một hằng gọi là hằng.
Biến là một vật chứa tham chiếu đến vị trí
của bộ nhớ. Nó được dùng để giữ các giá trị
có thể thay đổi trong khi thực hiện một
script. Để thay đổi giá trị của biến, bạn chỉ
phải dùng tên biến.
Biến tuân theo một số quy luật sau:
tên biến phải bắt đầu bằng một chữ cái hoặc một
dấu gạch dưới (“_”) hay dấu đô la ($).
tên biến có thể chứa các số nguyên.
biến phân biệt chữ hoa và chữ thường. Tên biến
bao gồm các ký tự từ “A” tới “Z” (chữ hoa) và các
ký tự từ “a” đến “z” (chữ thường).
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
14
27
Công cụ Web
Cách khai báo biến
Cách khai báo
var strname = giá trị
hoặc strname = giá trị
Gán một giá trị
var strname = "Hege"
hoặc strname = "Hege"
Vòng đời của biến
Khi khai báo một biến trong một hàm. Biến đó
được khởi tạo khi hàm đó được gọi và sẽ bị hủy
khi kết thúc việc gọi hàm đó.
28
Công cụ Web
Phạm vi của biến
Biến có một phạm vi được xác định bởi nơi mà
chúng được khai báo trong script.
Nếu bạn khai báo một biến bên ngoài một hàm thì nó
được xem như là một biến toàn cục (global variable) và
có thể được lấy từ bất cứ nơi đâu trong script.
Nếu bạn khai báo biến trong một hàm thì nó được xem
như là một biến cục bộ (local variable) và nó chỉ có sẵn
trong hàm đó mà không phải trong toàn script.
Biến toàn cục không nhất thiết phải được khai
báo bằng cách dùng từ khoá var. Tuy nhiên biến
cục bộ thì luôn luôn phải được khai báo bằng
cách dùng từ khoá var.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
15
29
Công cụ Web
Cách khai báo Hằng
Hằng là các giá trị cố định mà bạn có thể dùng
trong script. Giá trị của một hằng hoàn toàn
không thay đổi trong khi thực hiện script đó.
Hằng có thể là một trong những kiểu sau đây:
Số nguyên (Interger)
Ví dụ: 35, -63, 0377, 0568, OXABC, OX1234
Số thực (Floating point)
Ví dụ: 10.24, 1.20e+22, 4E-8, .1815
Chuỗi (String)
Ví dụ: ‘Unexpected error’, “Hi! How are you”,
‘4531’
Boolean: Chỉ lấy hai giá trị: Đúng hoặc Sai.
Null: chỉ có một giá trị: giá trị trống.
30
Công cụ Web
Các ký tự đặc biệt khi sử dụng STRING
Khi sử dụng các STRING, bạn có thể chèn
các ký tự đặc biệt (special character) vào
chuỗi để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào
đó. Bảng sau đây liệt kê các ký tự đặc biệt
và ý nghĩa của nó.
Ký tự Nghĩa
\ b xoá lui (backspace)
\ f Form feed
\ n Dòng mới
\ r xuống dòng
\ t Tab
\ \ Ký tự vạch chéo ngược
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
16
31
Công cụ Web
Sử dụng ký tự \
Ngoài các ký tự đặc biệt trên đây, bạn có
thể chèn các ký tự khác vào một chuỗi bằng
cách thêm vào trước nó một dấu vạch chéo
ngược. Nó được xem như là giải thoát ký tự
đó. Ví dụ, nếu bạn muốn đóng bao một
chuỗi bằng dấu nháy:
var quote = “ \“To be or not to be?\” that is
the question”;
document.write (quote);
Kết quả sẽ là như sau:
“To be or not to be?” that is the question
32
Công cụ Web
Sử dụng ký tự \ (tiếp theo)
Để thêm một đường vạch chéo vào trong
một chuỗi, bạn phải giải thoát dấu vạch
chéo. Ví dụ, để gán đường dẫn tệp tin
c:\temp cho một chuỗi, hãy sử dụng đoạn
script dưới đây:
var home = “c:\\temp”
document.write(home)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
17
33
Công cụ Web
Kiểu dữ liệu
Một giá trị có thể thuộc một trong nhiều
kiểu dữ liệu. JavaScript, là một ngôn ngữ
tuy rất nhỏ nhưng mạnh, có một tập hợp
các kiểu dữ kiệu tương đối nhỏ.
từ khoá đặc biệt biểu thị một giá trị trốngnull
ví dụ: “Xin chào”chuỗi ký tự
Đúng hoặc saiboolean
Số nguyên hay số thựcsố
Mô tảKiểu dữ liệu
34
Công cụ Web
Ép kiểu dữ liệu
Dữ liệu luôn thuộc một kiểu nào đó, vì vậy
hằng cũng có một kiểu. Các biến nhận kiểu
dữ liệu mà chúng chứa và thay đổi kiểu khi
dữ liệu trong chúng thay đổi. Khi bạn khai
báo một biến, kiểu dữ liệu của biến đó
không được chỉ ra. Kiểu dữ liệu được tự
động chuyển đổi khi cần thiết trong suốt
qúa trình thực hiện script. Ví dụ: var x = 10
Sau đó trong script bạn có thể gán cho x
một giá trị chuỗi: x = “Bạn có vui không?”
var x = 10; document.writeln(x);
var x = “Bạn có vui không?”;
document.writeln(x);
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
18
35
Công cụ Web
Chuyển đổi kiểu dữ liệu
Trong JavaScript bạn có thể kết hợp hai hằng
khác kiểu dữ liệu với nhau. Nếu bạn kết hợp một
giá trị kiểu chuỗi và một giá trị kiểu số,
JavaScript sẽ chuyển đổi các số thành các chuỗi.
Ví dụ: a = “Giá một lon Coca là: ” + 5
sẽ đem đến kết quả là một chuỗi với giá trị:
“Giá một lon Coca là: 5”.
Tuy nhiên bạn không biến một chuỗi thành một
số. Nếu bạn cộng một chuỗi “12” và một hằng
số thực (floating-point) 7.5 với nhau, kết quả sẽ
là 127.5
var A = “12” + 7.5; document.write(A);
36
Công cụ Web
Chuyển đổi kiểu dữ liệu (tt)
Trong JavaScript có hai hàm
parseInt() và parseFloat(), dùng để
chuyển đổi các chuỗi thành các số
nguyên hay số dấu chấm động.
Ví dụ, parseInt(“15”) trả về số
nguyên 15 và parseFloat(“35.45”) trả
về giá trị thực 35.45.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
19
37
Công cụ Web
Các toán tử
Các toán tử số học
Các toán tử gán
Các toán tử so sánh
Các toán tử luận lý
Các toán tử trên chuỗi
Toán tử điều kiện
Các toán tử theo bit (Bitwise)
Các toán tử đặc biệt
38
Công cụ Web
Các toán tử số học
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
20
39
Công cụ Web
Các toán tử gán
40
Công cụ Web
Các toán tử so sánh
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
21
41
Công cụ Web
Các toán tử luận lý
42
Công cụ Web
Các toán tử trên chuỗi
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
22
43
Công cụ Web
Toán tử điều kiện
Gán một giá trị cụ thể vào một biến nếu một điều
kiện là đúng, còn không gán một giá trị thay thế
nếu điều kiện là sai.
Cú pháp: (điều kiện) ? trueVal: falseVal.
Ví dụ: Tình trạng = (tuổi >= 18) ? “người lớn” : “trẻ
em”
var today_date = new Date( );
var seconds = today_date.getSecond ();
var b_color = (seconds >= 3 && seconds <= 50) ? “Red”
:“Green”;
document.write (“<body text = White bgcolor =”
+b_color + “>”);
Welcome to Asset International.
44
Công cụ Web
Các toán tử theo bit (Bitwise)
biểu thị nhị phân của toán hạng x đượcdịch y bit chuyển
qua phải. Các giá trị bit 0 sẽ được dịch chuyển từ bên trái
Unsigned
Right Shift
(x >>> y)
biểu thị nhị phân của toán hạng x được dịch chuyển y bit
qua phải. Các bit nằm ở đầu cùng bên trái sẽ bị loại.
Dịch chuyển
phải (x >> y)
biểu thị nhị phân của toán hạng x được dịch chuyển y bit
qua bên trái. Các giá trị 0 sẽ được dịch chuyển từ bên
phải.
Dịch chuyển
trái ( x << y)
mỗi vị trí bit trả về giá trị 1 nếu bit của một trong hai toán
hạng x,y là 1 nhưng không phải cả hai
XOR: ( x ^ y)
mỗi giá trị bit trả về là giá trị đảo của bit của xNOT: (~x)
mỗi giá trị bit trả về là 1 nếu bit của x hoặc y là 1OR: (x | y)
mỗi giá trị bit trả về là 1 nếu bit của cả x,y đều là 1AND: (x & y)
Mô tảToán tử
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
23
45
Công cụ Web
Các toán tử bitwise lô gích
Các toán tử lô gích xử lý các kiểu số như những
giá trị 32 bit, chúng sẽ thay đổi bit tuỳ theo các
toán tử và sau đó chuyển chúng lại thành số khi
thực hiện xong.
Ví dụ:
Biểu thức 10 & 15 hàm ý (1010 & 1111) trả
về một giá trị 1010, tức bằng 10.
Biểu thức 10 | 15 hàm ý (1010 | 1111) trả
về một giá trị 1111, tức bằng 15.
Biểu thức 10 ^ 15 hàm ý (1010 ^ 1111)
trả về giá trị 0101, tức bằng 5.
46
Công cụ Web
Các toán tử bitwise dịch chuyển
Các toán tử này lấy hai toán hạng. Toán
hạng đầu tiên là giá trị thực và toán hạng
thứ hai quyết định số bit dịch chuyển được
yêu cầu. Hướng dịch chuyển được điều khiển
bởi toán tử được sử dụng.
Biểu thức 15 << 3 hàm ý 1111 phải được
dịch chuyển 3 bit qua trái, đó chính là
1111000, bằng 120.
Biểu thức 15 >> 3 hàm ý 1111 phải được
dịch chuyển 3 bit qua phải, đó là 1, bằng 1.
Biểu thức 25 >>> 2 hàm ý 11001 phải
được chuyển 2 bit qua phải, đó là 110,
bằng 6.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
24
47
Công cụ Web
Các toán tử đặc biệt
Một số toán tử của JavaScript hiếm khi được
dùng không thuộc vào loại nào cả.
Các toán tử này được tóm tắt dưới đây:
typeof: toán tử typeof trả về một chuỗi biểu thị
kiểu của toán hạng.
Toán tử dấu phẩy: (,) đánh giá cả hai toán
hạng và trả về giá trị của toán hạng thứ hai.
new: Toán tử new được dùng để tạo ra một đối
tượng. Kiểu đối tượng có thể do người dùng
định nghĩa hay đã có sẵn, ví dụ như đối tượng
mảng.
Cú pháp: objectName = new objectType (para1
[,para2]
[,paraN])
Trong đó
objectName - - là tên của mẫu đối tượng mới
ObjecType – là hàm định nghĩa kiểu đối tượng. Ví dụ,
Array (mảng)
Para [1,2, .. ] - - là các giá trị thuộc tính của đối tượng.
48
Công cụ Web
Ví dụ về toán tử typeof và dấu phẩy
Toán tử typeof
var x = 7;document. Write (typeof (x));
Toán tử dấu phẩy
a = 2; b = 3; c = 4; d = 5;
x = (a++, c) * (b++, d);
document. write(x);
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
25
49
Công cụ Web
Toán tử NEW
Toán tử new được dùng để tạo ra một đối
tượng. Kiểu đối tượng có thể do người dùng
định nghĩa hay đã có sẵn, ví dụ như đối
tượng mảng.
Cú pháp:
objectName = new objectType (para1
[,para2] [,paraN])
Trong đó
objectName - - là tên của mẫu đối
tượng mới
ObjecType – là hàm định nghĩa kiểu
đối tượng. Ví dụ, Array (mảng)
Para [1,2, .. ] - - là các giá trị thuộc
tính của đối tượng.
50
Công cụ Web
Ví dụ về toán tử NEW
Ta có thể tạo ra một đối tượng gọi là
employee với các thuộc tính là name, code,
designation.
function employee(name, code, designation) {
this.name = name
this.code = code
this.designation = designation
}
newemp = new employee(“John Dias”, “A001”, “Officer”);
document.write (“Employee name : “ + newemp.name +
“);
document.write (“Employee code : “ + newemp.code +
“”);
document.write (“Designation : “ + newemp.designation);
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
26
51
Công cụ Web
Đối tượng (Object)
Đối tượng dùng để chỉ các thành phần trên
trang HTML.
Đối tượng có các thuộc tính (properties) và
phương thức (methods)
thuộc tính: mô tả thông tin về đối tượng
phương thức: các hàm để xử lý thông tin
Cách truy xuất:
đến thuộc tính:
tên_đối_tượng.tên_thuộc_tính
đến phương thức:
tên_đối_tượng.tên_phươngthức ()
52
Công cụ Web
Các loại đối tượng HTML
Anchor Applet Area
Base Basefont Body
Button Checkbox Document
Form FileUpload Frame
Frameset Hidden History
Iframe Image Link
Location Meta Navigator
Option Password Radio
Reset Screen Select
Style Submit Table
TableData TableHeader TableRow
Text Textarea Window
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
27
53
Công cụ Web
Các biểu thức có quy tắc
Một biểu thức có quy tắc là một kiểu được
định nghĩa mà bạn có thể dùng để làm tương
hợp việc kết hợp các ký tự của một chuỗi.
Dùng biểu thức có quy tắc ta có thể tìm kiếm
các kiểu ký tự trong một chuỗi do người dùng
nhập vào.
Một kiểu biểu thức có quy tắc có thể
bao gồm:
Các kiểu đơn giản. Ví dụ: kiểu /cat/
Kết hợp các ký tự đặc biệt và đơn. Ví dụ: biểu thức
/xy*z/
Các ký tự đặc biệt bao gồm: \, ^, $, *, +, ?, .,
(x), x | y, {n,m}, [xyz], [^xyz], \s, \t, \w.
54
Công cụ Web
Tạo một biểu thức có quy tắc
Ta có thể tạo một biểu thức có quy
tắc theo một trong hai cách sau:
Dùng một bộ khởi tạo đối tượng
Re = /xy+z/
Re = new RegExp(“xyz+z”)
Dùng các biểu thức có quy tắc
Các phương thức biểu thức có quy tắc - - -
test và exec.
Các phương thức chuỗi - - - match,
replace, search, và split
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
28
55
Công cụ Web
Đối tượng Dãy (Array)
Dùng để lưu trữ một tập hợp các giá trị rời
rạc hoặc liên tục trong một biến. Mỗi gía trị
là một phần tử của mãng và được chỉ số.
Khởi tạo dãy
var family_names=new Array(3)
var family_names=new
Array("Tove","Jani","Stale")
Gán giá trị
family_names[0]="Tove"
family_names[1]="Jani"
family_names[2]="Stale"
StaleJaniTove
1 20
56
Công cụ Web
Các phương thức truy cập phần tử của
Dãy (Array)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
29
57
Công cụ Web
Dãy đa chiều
58
Công cụ Web
Đối tượng Boolean
var b1 = new Boolean()
var b2 = new Boolean(0)
var b3 = new Boolean(null)
var b4 = new Boolean("")
var b5 = new Boolean(false)
var b6 = new Boolean(NaN)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
30
59
Công cụ Web
Đối tượng Date
Date được dùng để làm việc với ngày và giờ.
cách khởi tạo một thực thể của đối tượng Date:
var d=new Date()
Sau khi khởi tạo thực thể của đối tượng Date ta
có thể truy xuất đến các phương thức của đối
tượng Date trên thực thể này.
d.getDate(): đây là phương thức trả về ngày
trong tháng
(tầm giá trị trong khoảng 1 đến 31)
60
Công cụ Web
Đối tượng Date (tt)
Các dạng khởi tạo của Date :
new Date(milliseconds)
new Date(dateString)
new Date(yr_num, mo_num, day_num [,
hr_num, min_num, sec_num, ms_num])
Một số ví dụ khởi tạo Date:
var d=new Date("October 12, 1988 13:14:00")
var d=new Date("October 12, 1988")
var d=new Date(88,09,12,13,14,00)
var d=new Date(88,09,12)
var d=new Date(500)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
31
61
Công cụ Web
Hàm (Functions)
Khai báo hàm
function myfunction(đối số 1, đối số 2,)
{
các câu lệnh
}
Trường hợp không có đối số:
function myfunction()
{
các câu lệnh
}
62
Công cụ Web
Hàm (tiếp theo)
Cách gọi hàm
myfunction(đối số 1, đối số 2, )
Trường hợp không có đối số:
myfunction()
Hàm không được thực thi nếu nó không được gọi.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
32
63
Công cụ Web
Hàm (tiếp theo)
Câu lệnh return
Trong trường hợp hàm cần trả về giá trị, ta
dùng câu lệnh return:
function total(a,b)
{
result=a+b
return result
}
64
Công cụ Web
Hàm (tiếp theo)
Câu lệnh this
Giá trị this của chỉ ra đối tượng hiện
hành. Câu lệnh this chỉ được dùng trong
phạm vi một hàm hay tham chiếu khi
gọi hàm:
this.[property]
Trong đó:
property là thuộc tính của đối tượng
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
33
65
Công cụ Web
Một số hàm thông dụng
Hàm eval được dùng để đánh giá một
chuỗi mã lệnh mà không cần tham chiếu
đến bất kì đối tượng cụ thể nào.
eval(string)
Hàm isNaN được dùng để xác nhận xem
một đối số là một NaN (không phải là
một số)
isNaN(Giá trị kiểm tra)
66
Công cụ Web
Câu lệnh điều kiện (tt)
If và If...Else
if (điều kiện) {
đoạn mã thực thi nếu điều kiện đúng
}
if (điều kiện) {
đoạn mã thực thi nếu điều kiện đúng
}
else {
đoạn mã thực thi nếu điều kiện sai
}
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
34
67
Công cụ Web
Câu lệnh điều kiện (tt)
Câu lệnh Switch
switch (biểu thức) {
case giá trị 1: đoạn mã thực thi nếu biểu thức = giá
trị 1
break
case giá trị 2: đoạn mã thực thi nếu biểu thức = giá
trị 2
break
.
default: đoạn mã thực thi nếu biểu thức không nhận
các giá trị đã nêu trên.
}
68
Công cụ Web
Câu lệnh điều kiện (tt)
Toán tử điều kiện
Cú pháp
tên biến =(điều kiện)? giá trị 1: giá trị 2
Ví dụ
greeting=(visitor=="PRES")?"Dear President ":"Dear "
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
35
69
Công cụ Web
Vòng lặp (Looping)
while
while (điều kiện) {
đoạn mã thực thi
}
do...while
do {
đoạn mã thực thi
}
while (điều kiện)
for
for (khởi tạo biến đếm; điều kiện; chỉ số tăng)
{
đoạn mã thực thi
}
70
Công cụ Web
for in và with
Câu lệnh for in được dùng để đi vòng
quanh mỗi thuộc tính của một đối tượng hay
mỗi phần tử của một dãy. Ví dụ, bạn có thể
muốn thực hiện một khối lệnh cho mỗi phần
tử trong mỗi dãy.
for (biến trong đối tượng)
{các câu lệnh;}
Câu lệnh with được dùng để thực hiện một
tập hợp các lệnh. Các lệnh đó giả định một
đối tượng như là một tham chiếu. Có nghia
là, thuộc tính được gán cho đối tượng cụ thể
trong câu lệnh with.
with (object)
{các câu lệnh;}
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
36
71
Công cụ Web
Một số chỉ dẫn
JavaScript phân biệt chữ hoa và chữ thường
Các ký hiệu mở phải trùng với các ký hiệu
đóng theo cặp
( { [ " ', phải trùng với ' " ] } ).
JavaScript bỏ qua các khoảng trắng thừa.
Chúng ta có thể thêm các khoảng trắng để
trang trí làm đẹp và làm cho các đoạn mã
dễ đọc.
72
Công cụ Web
Một số chỉ dẫn (tiếp theo)
Ngắt dòng một đoạn mã bằng ký hiệu \
Chèn các ký hiệu đặc biệt
document.write ("You \& I sing \"Happy
Birthday\".")
Chú thích cho đoạn mã bằng:
//: đối với từng dòng lệnh
bắt đầu bằng /* và kết thúc bằng */ đối
với một đoạn mã
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
37
73
JavaScript
Xử lý sự kiện
74
Công cụ Web
Nội dung chính
Tìm hiểu về trình duyệt và các đối tượng
Xử lý các sự kiện cơ bản như:
onChange, onLoad, onMouseOver,
onMouseOut, onSubmit
Phát triển trang web với khả năng xử lý
sự kiện.
Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu trên
form bằng JavaScript.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
38
75
Công cụ Web
Tìm hiểu về trình duyệt
Trình duyệt (browser) là
chương trình dùng để hiển
thị nội dung của một văn
bản HTML.
Đối tượng (object)
browser đại diện cho cửa
sổ trình duyệt (browser’s
window).
Tất cả các đối tượng khác
trong mô hình thừa kế
được truy xuất thông qua
đối tượng window.
Browser Objects
Script Objects
HTML elements
76
Công cụ Web
Mô hình trình duyệt Internet Explorer
Window Objects
Document Objects
Events
Frames
History
Location
Navigator
Screen
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
39
77
Công cụ Web
Mô hình trình duyệt Netscape
Window Objects
Document
Frames
Location
History
Navigator
Plugin
Mime type
78
Công cụ Web
Đối tượng Window
Các thuộc tính (Properties)
Đề cập đến window có chứa window khác.parent
Nhận dạng window hiện hành được đề cập.self, window
Đề cập đến topmost parent window.top
Tên của window được nhận dạng.name
Vị trí nguồn của văn bản trong window. location
Mãng chứa tất cả các frame trong window.frames
Thông điệp tạm thời trên thanh trạng thái.status
Thông điệp mặc định trên thanh trạng thái.default status
Nhận dạng khi window bị đóng.closed
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
40
79
Công cụ Web
Đối tượng Window (tiếp theo)
Các phương thức (Methods)
Mở một window mới và tải văn bản được xác định bởi
địa chỉ URL hoặc một văn bản trống (blank) nếu địa
chỉ URL không được cung cấp.
open
Làm cho đối tượng nhận focus, và thực thi đoạn mã
được xác định bởi sự kiện onFocus
focus
Đóng cửa sổ trình duyệt hiện hành hoặc ứng dụng
HTML (HTML Application - HTA)
close
Làm cho đối tượng bị mất focus, và kích hoạt sự kiện
onBlur
blur
Hiển thị một hộp thoại (DialogBox) chứa thông điệp.alert
80
Công cụ Web
Đối tượng document
Các thuộc tính (Properties)
Màu của các liên kết mà người sử dụng đã đến.vlinkColor
Địa chỉ URL của văn bản hiện hành.URL
Tiêu đề của văn bản.title
Chứa thông tin về địa chỉ URL hiện hành.location
Màu của văn bản liên kết.linkColor
Màu chữ của văn bản.fgColor
Chỉ ra bắt đầu và kết thúc của phần thân văn bản.body
Màu nền của văn bản.bgColor
Màu của tất cả các liên kết hoạt động trong văn bản.alinkColor
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
41
81
Công cụ Web
Đối tượng document (tiếp theo)
Các phương thức (Methods)
Viết ra một hay nhiều biểu thức HTML (HTML
expression), theo sau bởi một phím xuống dòng
(carriage return) vào văn bản trong một
window đã xác định trước.
writeln
Viết ra một hay nhiều biểu thức HTML (HTML
expression) vào văn bản trong một window đã
xác định trước.
write
Mở một văn bản để chọn output của phương thức
write hay writeln.
open
Đóng một output stream, và bắt buộc hiển thị
dữ liệu đã gửi.
close
Xóa văn bản hiện hành.clear
82
Công cụ Web
Đối tượng history
Lưu danh sách các địa chỉ URL được sử dụng
gần nhất trong suốt phiên làm việc (session)
hiện hành của trình duyệt. Đối tượng history
không cho phép nhìn thấy các URL này. Việc
truy xuất sẽ được thực hiện thông qua các
phương thức.
Các phương thức (Methods)
Chuyển đến địa chỉ URL được chỉ định trong danh
sách history.
go
Tải địa chỉ URL kế tiếp trong danh sách history.forward
Tải địa chỉ URL trước đó trong danh sách history.back
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
42
83
Công cụ Web
Đối tượng location
Các thuộc tính (Properties)
Các phương thức (Methods)
Chuỗi chứa toàn bộ địa chỉ URL.href
Phần hostname của location hoặc địa chỉ URL.hostname
Phần hostname: port của địa chỉ URL.host
Phần anchor của địa chỉ URL (nếu có thể).hash
Thay thế văn bản hiện hành bằng cách
tải văn bản ở địa chỉ URL được chỉ định.
replace
Tải lại trang hiện hành.reload
Tải một văn bản HTML mới.assign
84
Công cụ Web
Đối tượng navigator
Chuỗi ký tự tương đương với HTTP
user-agent request header.
userAgent
Tập hợp tất cả các plugin hiện hành đã
được cài đặt vào trình duyệt.
plugins
Tên của hệ điều hành của máy khách.platform
Truy lục khi hệ thống ở chế độ offline.onLine
Cung cấp thông tin về trình duyệt giúp
xác định có hỗ trợ JavaScript hay không?
Phiên bản (version)
Các thông tin đặc biệt khác
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
43
85
Công cụ Web
Ví dụ về các đối tượng
Đối tượng windows
Ví dụ
Đối tượng document
Đối tượng history
Đối tượng location
86
Công cụ Web
Các đối tượng JavaScript
Đối tượng String
Dùng để thao tác và làm việc với với chuỗi văn
bản.
Cách khai báo
var newstr = “This is my name”
newstr = “This is my name”
var newstr = String(“This is my name”)
Các thuộc tính (Properties)
Ví dụ: “HTML”.length = 4
Chiều dài của chuỗilength
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
44
87
Công cụ Web
Đối tượng String
Các phương thức (Methods)
Chuyển chuỗi về dạng chữ viết hoa.ToUpperCase
Chuyển chuỗi về dạng chữ thường.ToLowerCase
Tạo kiểu chữ superscriptSup
Tạo kiểu chữ subscript.Sub
Gạch ngang thân chữ của chuỗi văn bản.Strike
Giảm co chữ của chuỗi văn bản.Small
Tạo chữ in nghiêng cho chuỗi văn bản.Italics
Xác định màu của font chữ.Fontcolor
Tô đậm chuỗi văn bản.Bold
Tạo hiệu ứng nhấp nháy chuỗi văn bản (IE không có).Blink
Tăng co chữ của chuỗi văn bản.Big
88
Công cụ Web
Đối tượng Date
Các phương thức (Methods)
Được dùng để phân tích ra string.parse and UTC
Trả về giá trị string của đối tượng Date.to
Lấy giá trị ngày giờ.get
Thiết lập giá trị ngày giờ.set
Từ năm 1900Year
Từ 0 đến 11 (January đến December)Months
Từ 1 đến 31 (ngày trong tháng)Date
Từ 0 đến 6 (ngày trong tuần)Day
Từ 0 đến 23Hours
Từ 0 đến 59Seconds and minutes
IntegerValues
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
45
89
Công cụ Web
Đối tượng sự kiện (Event Object)
JavaScript là ngôn ngữ lập trình hướng sự
kiện (event-driven).
Event là hành động sinh ra trên trang web.
Event object cung cấp thông tin về sự
kiện. Khi phát sinh sự kiện, sự kiện được gửi
như là một đối số (argument) đến trình xử
lý sự kiện (event handler).
Vòng đời của sự kiện bắt đầu từ lúc có hành
động hay điều kiện phát sinh ra sự kiện và
kết thúc bằng đáp ứng cuối cùng của event
handler.
90
Công cụ Web
Trình xử lý sự kiện (event handler)
Khi phát sinh một sự kiện, ta có thể chỉ
định đoạn mã JavaScript sẽ thực thi để
đáp ứng sự kiện đó. Phần đoạn mã
nàyđược gọi là trình xử lý sự kiện
(event handler)
<input type=“button” name=“docode”
onClick=“DoOnClick();”>
khi nhấn chuột vào button, sự kiện
onClick sẽ phát sinh. Sự kiện onClick gọi
hàm DoOnClick() và các câu lệnh bên
trong hàm này sẽ được thực thi.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
46
91
Công cụ Web
Các loại Event handler
Event handler cho thẻ HTML
Để tạo một trình xử lý sự kiện cho một thẻ lệnh
HTML, ta phải xác định thẻ và thuộc tính event
handler.
<input type=“button” name=“button1”
value=“Open Sesame”
onClick=“window.open(‘mydoc.htm’,
‘newWin’)”>
Event handler như là thuộc tính
object.eventhandler = function;
Ví dụ: window.onLoad = greeting;
92
Công cụ Web
Các sự kiện của JavaScript
onClick: phát sinh khi người dùng nhấn
chuột vào form element (button,
checkbox...) hay trên các liên kết.
onChange: phát sinh khi form element có
sự thay đổi.
onFocus: phát sinh khi một form element
trở thành form element hiện hành
onBlur: phát sinh khi người dùng rời khỏi
form element.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
47
93
Công cụ Web
Các sự kiện của JavaScript
(tiếp theo)
onMouseOver
phát sinh khi mouse cursor được di chuyển
trên một element.
onMouseOut
phát sinh khi mouse cursor được rời một
element.
onMouseDown
phát sinh khi nhấn phím chuột trên button,
document và link.
onMouseUp
phát sinh khi nhả phím chuột trên button,
document và link.
94
Công cụ Web
Các sự kiện của JavaScript
(tiếp theo)
onLoad
được gửi đến đối tượng document body khi
văn bản được tải lên thành công,
hoặc gửi đến đối tượng image khi image đó
được tải lên thành công.
onSubmit
phát sinh khi người dùng submit form.
onResize
phát sinh khi thay đổi kích thước của
window hay kích thước của frame.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
48
95
Công cụ Web
Event Handling
Document Object
HTML Page
BODY object
Heading (click)
96
Công cụ Web
?
?
?
Câu hỏi
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
11
Công Cụ Web
Giới thiệu DHTML
2
Công cụ Web
Nội dung chính
1. Giới thiệu Style Sheets (CSS)
2. Giới thiệu DHTML
3. Sử dụng Layer
4. Sử dụng Dynamic Content
5. Sử dụng Dynamic Positioning
6. Sử dụng Special Effects
7. Sử dụng Data Binding
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
23
Công cụ Web
1. Giới thiệu CSS
Cascading Style Sheets
Giới thiệu CSS
Thứ tự xếp tầng CSS
Cú pháp CSS
External Style Sheets
Internal Style Sheets
Inline Style
4
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
Giới thiệu
CSS là từ viết tắt của Cascading Style Sheets.
Styles định nghĩa cách hiển thị HTML elements.
Styles thường được lưu trong Style Sheets.
Styles được thêm vào HTML 4.0 để giải quyết một
vấn đề nào đó.
External Style Sheets có thể tiết kiệm công sức
làm việc của bạn.
External Style Sheets được lưu trong tập tin CSS.
Các định nghĩa đa (Multiple) style sẽ xếp tầng vào
trong một style.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
35
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
Thứ tự xếp tầng
Thứ tự xếp tầng của CSS theo độ ưu tiên từ thấp
đến cao như sau:
Browser default
External Style Sheet
Internal Style Sheet (bên trong thẻ )
Inline Style (bên trong HTML element)
Do đó, inline style có độ ưu tiên cao nhất, nghĩa
là nó sẽ thay thế cho tất cả các style được khai
báo trong thẻ , external style sheet, và
trong giá trị mặc định của trình duyệt.
6
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
Cú pháp (Syntax)
Cú pháp CSS được tạo bởi 3 thành phần: đối
tượng lựa chọn (selector), thuộc tính
(property) và giá trị (value):
selector {property: value}
đối tượng lựa chọn thường là các HTML
element/tag.
thuộc tính là tính chất của các HTML
element/tag.
mỗi thuộc tính có thể mang một giá trị
body {color: black}
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
47
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
Cú pháp CSS (tiếp theo)
Nếu giá trị gồm nhiều từ, phải đặt trong dấu “”:
p {font-family: "sans serif"}
Chú ý: Nếu có nhiều thuộc tính, phải được ngăn
cách bởi dấu chấm phẩy.
p {text-align: center; color: red}
Để dễ đọc có thể đặt mỗi thuốc tính ở một dòng:
p { text-align: center;
color: black;
font-family: arial}
8
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
Nhóm (Grouping)
Ta có thể nhóm các selector lại.
Mỗi selector được ngăn cách bởi dấu phẩy.
h1, h2, h3, h4, h5, h6
{
color: green
}
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
59
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
Class Selector
Với class selector ta có thể định nghĩa các
styles khác nhau cho cùng một loại HTML
element.
p.right {text-align: right}
p.center {text-align: center}
Ta có thể sử dụng class attribute trong HTML
document như sau:
Đoạn văn bản sẽ được canh phải.
Đoạn văn bản sẽ được canh giữa.
10
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
Class Selector (tiếp theo)
Chú ý: Chỉ có một class attribute được xác
định cho một HTML element. Ví dụ dưới đây
sai:
xxxxx
Ta có thể bỏ qua tên thẻ (tag name) trong
class selector để định nghĩa một style để
dùng cho tất cả các HTML element có cùng
class
.center {text-align: center}
Ta có thể khai báo trong HTML document như
sau:
xxxxx
xxxxx
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
611
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
id Selector
id selector khác với class selector! Trong
khi một class selector có thể áp dụng cho
nhiều HTML element trong một trang web
thì một id selector chỉ luôn được áp dụng
cho một HTML element.
Thuộc tính ID phải được xác định duy nhất
bên trong một văn bản web.
p#para1{
text-align: center;
color: red
}
12
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
id Selector (tiếp theo)
style dưới đây được định nghĩa cho HTML
element đầu tiên có id là "wer345":
*#wer345 {color: green}
style dưới đây được định nghĩa cho phần tử h1
có id là "wer345":
xxxxx
style dưới đây được định nghĩa cho phần tử p có
id là "wer345":
p#wer345 {color: green}
style đó không được định nghĩa cho phần tử h2
có id là "wer345":
xxxxx
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
713
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
Chú thích (Comment)
Ta có thể chèn các chú thích vào trong các
đoạn CSS để giải nghĩa cho code. Chú thích sẽ
được trình duyệt bỏ qua. Một chú thích trong
CSS bắt đầu bằng "/*", và kết thúc bằng "*/“:
p {
text-align: center; /* Chú thích đặt ở đây */
color: black;
font-family: arial
}
14
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
External Style Sheet
External style sheet được sử dụng thích hợp
khi một style được áp dụng cho nhiều trang
web. Khi cần thay đổi ta chỉ việc thay đổi trong
external style sheet.
Mỗi trang phải liên kết đến external style
sheet bằng cách sử dụng thẻ . Thẻ
được đặt bên trong thẻ :
<link rel="stylesheet" type="text/css"
href="mystyle.css"/>
Trình duyệt sẽ đọc style được định nghĩa trong
tập tin mystyle.css, và định dạng văn bản
web theo.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
815
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
External Style Sheet (tiếp theo)
Một external style sheet có thể được viết bởi
bât kỳ trình soạn thảo văn bản (text editor).
Tập tin đó phải không chứa bất kỳ html tags.
external style sheet phải được lưu dưới dạng
tập tin có phần mở rộng là .css
hr {color: sienna}
p {margin-left: 20px}
body {
background-image:url("images/back40.gif")
}
16
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
Internal Style Sheet
Internal style sheet được sử dụng khi một
trang web đơn có một style duy nhất.
internal style sheet được khai báo bằng
thẻ đặt bên trong thẻ :
hr {color: sienna}
p {margin-left: 20px}
body {background-image:
url("images/back40.gif")}
Trình duyệt sẽ định dạng trang web theo
style được định nghĩa.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
917
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
Inline Styles
Inline style mất nhiều lợi điểm của CSS do
pha trộn nội dung với hình thức thể hiện.
Inline style được áp dụng cho từng HTML
element riêng lẻ.
Để sử dụng inline styles ta sử dung thuộc
tính style của thẻ. Thuộc tính style có thể
chứa bất kỳ tính chất CSS.
abcdef
18
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
Multiple Style Sheets
Nếu một vài thuộc tính được thiết lập cho
cùng selector trong nhiều style sheet khác
nhau, giá trị sẽ được thừa kế từ nhiều style
sheet.
Ví dụ, một external style sheet định nghĩa
tính chất của h3 selector như sau:
h3 {
color: red;
text-align: left;
font-size: 8pt
}
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
10
19
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
Multiple Style Sheets (tiếp theo)
và một internal style sheet cũng định nghĩa
tính chất của h3 selector như sau:
h3 {
text-align: right;
font-size: 20pt
}
nếu trang web có internal style sheet này đồng
thời liên kết đến external style sheet trên thì
tính chất của h3 selector sẽ là:
color: red;
text-align: right;
font-size: 20pt
20
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
CSS Text
h1 {color: #00ff00}
h2 {color: #dda0dd}
p {color: rgb(0,0,255)}
header 1
header 2
paragraph
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
11
21
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
CSS Backcolor
body {background-color: yellow}
h1 {background-color: #00ff00}
h2 {background-color: transparent}
p {background-color: rgb(250,0,255)}
This is header 1
This is header 2
This is a paragraph
22
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
CSS Font
h3 {font-family: times}
p {font-family: courier}
p.sansserif {
font-family: sans-serif}
This is header 3
This is a paragraph
This is a paragraph
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
12
23
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
CSS List
ul.disc {list-style-type: disc }
ul.circle {list-style-type: circle}
ul.square{list-style-type: square}
ul.none {list-style-type: none}
Coffee
Tea
Coca Cola
Coffee
Tea
Coca Cola
24
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
CSS Border
p.dotted {border-style: dotted}
p.dashed {border-style: dashed}
p.solid {border-style: solid}
p.double {border-style: double}
p.groove {border-style: groove}
p.ridge {border-style: ridge}
p.inset {border-style: inset}
p.outset {border-style: outset}
The "border-style" property is not recognized
by Netscape 4.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
13
25
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
CSS Border (tt)
Netscape 6 supports all border styles.
Internet Explorer 5.5 supports all border
styles. Internet Explorer 4.0 - 5.0 do not
support the "dotted" and "dashed" values
A dotted border
A dashed border
A solid border
A double border
A groove border
A ridge border
An inset border
An outset border
26
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
CSS Border (tt)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
14
27
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
CSS Margin
p.margin {margin-left: 2cm}
This is a paragraph This is a paragraph
This is a paragraph This is a paragraph
This is a paragraph with a left margin
This is a paragraph with a left margin
28
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
CSS Margin (tt)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
15
29
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
CSS Padding
td {padding-left: 2cm}
This is a tablecell with a left padding
30
Công cụ Web
Cascading Style Sheets
CSS Padding (tt)
td {padding-left: 2cm}
This is a tablecell with a left
padding
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
16
31
Công cụ Web
Giới thiệu DHTML
DHTML (Dynamic HTML) có thể được
định nghĩa như là một phần mềm kết
hợp giữa HTML, style sheets và
scripts để cho văn bản trên trang
web sống động.
Để hiện thực DHTML, Microsoft sử
dụng CSS (Cascading Style Sheets)
trong khi Netscape sử dụng Layer
32
Công cụ Web
Các đặc trưng của DHTML
Kiểu dáng định dạng động (Dynamic Styles)
Nội dung động (Dynamic Content)
Định vị nội dung động (Dynamic
Positioning)
Liên kết dữ liệu (Data Binding)
Tải font (Downloadable Fonts)
Kịch bản (Scripting)
Cấu trúc đối tượng (Object Structure)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
17
33
Công cụ Web
Giới thiệu Layer
Layer là một phần tử được thêm vào trang
web. Chúng ta có thể xác định chính xác vị
trí của một layer trên trang web.
Đề xác định vị trí của một phần tử trên
trang web chúng ta sử dụng tọa độ x,y.
Để định vị một phần tử nằm trên hay nằm
dưới một phần tử một phần tử khác trong
layer chúng ta sử dụng tọa độ z.
34
Công cụ Web
Sử dụng Layer
Sử dụng styles
Chúng ta có thể dùng cú pháp CSS để định
nghĩa style cho layer. Thuộc tính position
sẽ xác định vị trí của layer. Giá trị của thuộc
tính position có thể là:
Absolute: chỉ ra vị trí tuyệt đối của
layer.
Relative: chỉ ra vị trí tương đối của layer.
Dùng phần tử DIV hoặc SPAN
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
18
35
Công cụ Web
Sử dụng Layer
(tiếp theo)
Sử dụng thẻ Layer
Thẻ Layer được sử dụng để xác định nội dung và
vị trí của HTML content. Ta có thể sử dụng
JavaScript để điều khiển layer.
Layer là một đối tượng, nó cũng có các thuộc
tính (properties), phương thức (methods) và
sự kiện (events) để chúng ta thao tác và xử lý.
36
Công cụ Web
Các thuộc tính của đối tượng Layer
chiều caopixels | tỉ lệ %height
chiều rộngpixels | tỉ lệ %width
màu nềnRGB | tên màubgcolor
pixelsleft
pixelstop
định danhstringid
vị tríabsolute | relativeposition
Mô tảGiá trịThuộc tính
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
19
37
Công cụ Web
Các thuộc tính của đối tượng Layer
(tiếp theo)
top, bottom,left, right,
width, height
clip
tênstringname
document
URLsrc
số dươngz-index
show | hide | inheritvisibility
Mô tảGiá trịThuộc tính
38
Công cụ Web
Các phương thức của đối tượng Layer
tải thông tin từ sourcestring
với độ rộng width
load(sourcestring,width)
di chuyển xuống phía dưới layer khácmoveBelow(layer)
di chuyển lên phía trên layer khácmoveAbove(layer)
thay đổi kích thước theo width,heightresizeTo(width,height)
thay đổi kích thước một đoạn
dwidth,dheight
resizeBy(dwidth,dheight)
di chuyển đến vị trí x,y (tuyệt đối)moveToAbsolute(x,y)
di chuyển đến vị trí x,ymoveTo(x,y)
di chuyển một đoạn dx,dymoveBy(dx,dy)
Mô tảPhương thức
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
20
39
Công cụ Web
Các sự kiện của đối tượng Layer
(tiếp theo)
khi tải nội dung thông tinOnLoad
khi đối tượng mất focusOnBlur
khi đối tượng nhận focusOnFocus
di chuyển chuột khỏi đối tượngOnMouseOut
di chuyển chuột trên đối tượngOnMouseOver
Mô tảSự kiện
40
Công cụ Web
Sử dụng JavaScript
Chúng ta có thể viết script để:
Thay đổi màu sắc, kích thước, nội dung
và vị trí của layer.
Tạo automation trên trang web như làm
di chuyển các layer, thay đổi z-order để
tạo các hiệu ứng đặc biệt.
Làm ẩn hoặc hiện các layer.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
21
41
Công cụ Web
Sử dụng JavaScript
(tiếp theo)
Sử dụng thuộc tính và phương thức:
Mỗi đối tượng document có một thuộc tính
layers chứa một mãng các top-level
layers trong document.
Mỗi layer lại có một thuộc tính document.
Thuộc tính document có:
Một mãng layer chứa tất cả các top-
level layer
Một mãng image chứa tất cả các image
Các mãng chứa các applet, embed, link
và name anchor.
42
Công cụ Web
Sử dụng JavaScript
(tiếp theo)
Truy xuất layer bằng JavaScript:
Dùng name hoặc id của layer:
document.layername
hoặc:
document.layers[layername]
Dùng index của layer:
document.layers[index]
(index được đánh chỉ số từ 0,1,2)
Thuộc tính length chứa chứa số lượng layer
trong một document hoặc một mãng layer
document.layers.length
document.layers[layer1].document.layers.length
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
22
43
Công cụ Web
Sử dụng JavaScript
(tiếp theo)
Truy xuất thuộc tính của đối tượng layer:
layerObject.propertyName
Ví dụ:
document.layers[layer1].visibility = hidden
Sử dụng phương thức của đối tượng layer:
layerObject.methodName(args)
Ví dụ:
document.layer1.moveBy(10,10)
44
Công cụ Web
Sử dụng JavaScript
(tiếp theo)
Viết script bên trong layer:
Move the mouse over the
layer and see what happens
<layer id=“layer1” bgcolor=“lavender”
onMouseOver=‘changeColor(“limegreen”);’
onMouseOut=‘changeColor(“red”);’>
Layer content
function changeColor(newcol){
bgColor=newcol; return false;
}
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
23
45
Công cụ Web
Sử dụng Dynamic Content
Dynamic Content trong Internet Explorer
Chúng ta có thể thay đổi nội dung của một
trang web một cách linh động bằng cách dùng
inline style hoặc script, hoặc cả hai. Inline
style mang lại khả năng thay đổi kiểu dáng
của nội dung một các uyển chuyển. Tuy nhiên
để thay thế, chèn hoặc xóa text chúng ta phải
dùng script.
Để truy xuất các phần tử HTML, chúng ta sử
dụng thuộc tính ID
46
Công cụ Web
Dynamic Content trong
Internet Explorer
Thay thế Text (replacing text)
Các thuộc tính innerText và outerText của
một phần tử được dùng để thay đổi text của
phần tử đó.
Object.innerText = “Text string”
Object.outerText = “Text string”
Trong đó:
Object: phần tử HTML cần thay đổi text
Text string: Text mới dùng để đặt trong
phần tử đó
Ví dụ: thay đổi text, xóa text, thay đổi heading
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
24
47
Công cụ Web
Dynamic Content trong Internet
Explorer (tiếp theo)
Chèn Text (inserting text)
Cú pháp: Object.InsertAdjacentText(where, text)
Trong đó: where: vị trí chèn vào
text: chuỗi cần chèn
Ví dụ: ex1, ex2
chèn vào sau phần tử HTMLAfterEnd
chèn vào cuối phần tử HTMLBeforeEnd
chèn vào đầu phần tử HTMLAfterBegin
chèn vào trước phần tử HTMLBeforeBegin
48
Công cụ Web
Dynamic Content trong Internet
Explorer (tiếp theo)
Thay thế HTML (replacing HTML)
Các thuộc tính innerHTML và outerHTML
được dùng để thay thế phần tử HTML của
trang web.
Object.innerHTML[ = innerHTML]
Object.outerHTML[ = outerHTML]
Trong đó:
innerHTML: thay thế bên trong thẻ đóng và
thể mở
outerHTML: thay thế tất cả
Ví dụ: ex1, ex2, ex3
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
25
49
Công cụ Web
Dynamic Content trong Internet
Explorer (tiếp theo)
Chèn các phần tử (inserting elements)
Cú pháp: Object.InsertAdjacentHTML(where, text)
Trong đó: where: vị trí chèn vào
text: chuỗi cần chèn
Ví dụ
chèn vào sau phần tử HTMLAfterEnd
chèn vào cuối phần tử HTMLBeforeEnd
chèn vào đầu phần tử HTMLAfterBegin
chèn vào trước phần tử HTMLBeforeBegin
50
Công cụ Web
Dynamic Content trong Netscape
Có nhiều cách để chúng ta thay đổi thông tin
linh động trong Netscape:
Thay đổi source file của nội dung hiển thị
trên layer.
Sử dụng phương thức write()
document.write()
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
26
51
Công cụ Web
Sử dụng Time
Chúng ta có thể sử dụng script để thay đổi nội dung
nhằm đáp ứng sự tương tác của người sử dụng
hoặc trong một khoảng thời gian định trước được
xác định bởi hệ thống.
Phương thức setTimeout() của đối tượng
window được dùng để thực thi các câu lệnh đặc
biệt ở một khoảng thời gian định trước. Phương
thức clearTimeout() dùng để hủy.
var timerID = setTimeout(expression, msecs)
clearTimeout(timerID)
Phương thức setInterval() cũng được dùng để
thực thi các câu lệnh đặc biệt ở một khoảng thời
gian định trước. Phương thức clearInterval()
dùng để hủy.
var timerID = setInterval(expression, msecs)
clearInterval(timerID)
Ví dụ
52
Công cụ Web
Sử dụng Dynamic Positioning
Vị trí (positioning) là nơi đặt một phần tử HTML tại
vùng đã được xác định trên trang web. Thông thường
trình duyệt sẽ xác định kích thước và vị trí của các
phần tử dựa trên nội dung của nó và ngữ cảnh.
DHTML cho phép chúng ta dễ dàng xác định vị trí các
phần tử bằng pixel.
Vị trí (positioning) được xác định theo tọa độ x,y
Vị trí tương đối (absolute positioning)
Vị trí tuyệt đối (relative positioning)
Sự xếp chồng (overlapping): được xác định theo
tọa độ z.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
27
53
Công cụ Web
Các thuộc tính của Style
Vị trí của phần tử theo z-orderz-index
chiều rộng của phần tử (pixel | %)width
visible | hidden | inheritvisibility
absolute | relativeposition
none | clip | scrolloverflow
vị trí cách góc trái trên cùng của trang webtop and left
chiều cao của phần tử (pixel | %)height
dùng để đánh dấu khu vực của phần tửclip
Mô tảThuộc tính
54
Công cụ Web
Cách dùng Dynamic Positioning
Di chuyển phần tử tại một khoảng thời gian
xác định bằng phương thức setInterval() của
đối tượng window.
Ví dụ
Đáp ứng sự kiện do người sử dụng tạo ra.
Ví dụ
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
28
55
Công cụ Web
Sử dụng Special Effects
Có nhiều cách để đưa các hiệu ứng đặc biệt
(Special Effects).
Internet Explorer hỗ trợ việc sử dụng các
bộ lọc (filters), các chuyển dịch
(transitions) và các kiểu dáng (styles).
Netscape hỗ trợ việc sử dung các layer linh
động (layers dynamically).
56
Công cụ Web
Sử dụng các bộ lọc (Filters)
Mỗi filter là một điều khiển (control) được áp
dụng trên một phần tử HTML. Thuộc tính filter
được dùng trong việc liên kết với thuộc tính style
để lưu trữ hiệu ứng mong muốn.
Object Style = “filter:filtername (parameter of
the filter)”
Filter chỉ được áp dung cho các phần tử có dạng
khối chử nhật như: , , ,
, , , ,
, , , , , ,
. Các phần tử , phải
có chiều rộng và chiều cao xác định hoặc có vị
trí tuyệt đối (absolute position)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
29
57
Công cụ Web
Sử dụng các bộ lọc
(tiếp theo)
lật dọc đối tượngFlipV
lật ngang đối tượngFlipH
color, offx, offy,
positive
tạo hình chiếu lập thể
của đối tượng
DropShadow
colorlàm 1 màu trong suốtChroma
add, direction,
strength
làm cho đối tượng
xuất hiện với tốc độ
cao
Blur
opacity,
finishopacity, style,
startx, starty,
finishx, finishy
thiết lập mức trong
suốt (transparency)
của đối
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tailieu.pdf