Tài liệu Cơ sở tính toán – đặc trưng vật liệu: PHẦN II:
KẾT CẤU (70%)
GVHD: THẦY NGUYỄN TRÍ DŨNG
CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ TÍNH TOÁN – ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU
Cơ sở tính toán:
Các tính toán thiết kế cho công trình đều dựa vào Hệ thống Tiêu chuẩn Việt Nam và các Tiêu chuẩn ngành sau:
TCVN 2737 – 1995: Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 5574 – 1991: Kết cấu bêtông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế;
TCXD 198 – 1998: Nhà cao tầng– Thiết kế cấu tạo bêtông cốt thép toàn khối;
TCXD 205 – 1998: Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế;
TCXD 195 – 1997: Nhà cao tầng – Thiết kế cọc khoan nhồi.
Đặc trưng vật liệu:
Để có sự thống nhất trong toàn bộ công trình và đơn giản trong quá trình thi công ta thống nhất sử dụng duy nhất một loại vật liệu (bêtông, cốt thép) cho toàn bộ công trình. Cụ thể ta chọn vật liệu có các chỉ tiêu như sau:
Bêtông:
Chọn bêtông #300 có các chỉ tiêu:
Cường độ chịu nén tính toán: Rn = 130 daN/cm2
Cường độ chịu kéo tính toán: Rk = 10 daN/cm2
Mô đun đàn hồi: Eb = 2.9×105 daN/cm2.
Cốt thép:
Cốt thép chịu lực có f &...
16 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1407 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cơ sở tính toán – đặc trưng vật liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN II:
KẾT CẤU (70%)
GVHD: THẦY NGUYỄN TRÍ DŨNG
CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ TÍNH TOÁN – ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU
Cơ sở tính toán:
Các tính toán thiết kế cho công trình đều dựa vào Hệ thống Tiêu chuẩn Việt Nam và các Tiêu chuẩn ngành sau:
TCVN 2737 – 1995: Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 5574 – 1991: Kết cấu bêtông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế;
TCXD 198 – 1998: Nhà cao tầng– Thiết kế cấu tạo bêtông cốt thép toàn khối;
TCXD 205 – 1998: Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế;
TCXD 195 – 1997: Nhà cao tầng – Thiết kế cọc khoan nhồi.
Đặc trưng vật liệu:
Để có sự thống nhất trong toàn bộ công trình và đơn giản trong quá trình thi công ta thống nhất sử dụng duy nhất một loại vật liệu (bêtông, cốt thép) cho toàn bộ công trình. Cụ thể ta chọn vật liệu có các chỉ tiêu như sau:
Bêtông:
Chọn bêtông #300 có các chỉ tiêu:
Cường độ chịu nén tính toán: Rn = 130 daN/cm2
Cường độ chịu kéo tính toán: Rk = 10 daN/cm2
Mô đun đàn hồi: Eb = 2.9×105 daN/cm2.
Cốt thép:
Cốt thép chịu lực có f > 10 dùng thép A-II có:
Cường độ chịu nén, kéo tính toán:daN/cm2
Cường độ tính cốt ngang: daN/cm2
Mô đun đàn hồi: daN/cm2.
Cốt thép đai có f £ 10 dùng thép A-I có:
Cường độ chịu nén, kéo tính toán:daN/cm2
Cường độ tính cốt ngang:; daN/cm2
Mô đun đàn hồi: daN/cm2.
CHƯƠNG 3:
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH.
Những khái niệm chung về sàn bê tông cốt thép:
- Sàn là kết cấu chịu lực, đồng thời lại là vách cứng làm cho ngôi nhà có đủ độ cứng và độ ổn định cần thiết theo phương ngang. Sàn và mái phải đảm bảo đầy đủ những yêu cầu về độ cứng, cường độ của nhà phải thoả mãn những đòi hỏi kiến trúc và công năng.
- Cường độ và độ cứng được kiểm tra bằng tính toán khả năng chịu tải và biến dạng của các cấu kiện sàn khi chịu uốn.
- Việc lựa chọn kiểu sàn bê tông cốt thép phụ thuộc công năng của các phòng và kích thước mặt bằng của nó, phụ thuộc hình thức kiến trúc của trần, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và các yếu tố khác.
- Sàn cũng là kết cấu cùng tham gia chịu tải trọng ngang bởi vì trong mặt phẳng ngang sàn có độ cứng khá lớn (xem như tuyệt đối cứng theo phương ngang).
Bố trí dầm và phân loại ô sàn:
3.2.1.Chọn sơ bộ kích thước các tiết diện ban đầu của các cấu kiện.
3.2.1.1.Kích thước dầm:
- Chiều cao dầm:
- Với : m _ là hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng.
m = 8 ÷ 12 đối với dầm chính khung một nhịp.
m = 12 ÷ 20 đối với khung nhiều nhịp hoặc dầm nhiều nhịp.
l _ nhịp dầm.
- Bề rộng:
bb = (1/2 ÷ 1/4 ) hb
3.2.1.2. Sơ đồ bố trí ô sàn
Sơ đồ bố trí ô sàn tầng điển hình.
3.2.1.3. Chiều dày sàn:
- Chiều dày sàn được chọn theo công thức:
m = 30 ÷ 35 : bản loại dầm, l : nhịp của bản
m = 40 ÷ 45 : bản kê bốn cạnh, l : cạnh ngắn
m = 10 ÷ 18 : bản congxon
D = 0.8 ÷ 1.4 : phụ thuộc vào tải trọng
hs phải đảm bảo điều kiện:
hs ≥ hmin
hmin = 5 cm (đối với nhà mái bằng)
hmin = 6 cm (đối với sàn nhà dân dụng)
hmin = 7 cm (đối với sàn nhà công nghiệp)
- Trong đó:
+ D = 0.9
+ m = 45
+ m = 30
- Chọn ô sàn S2 có kích thước (4500x6000) lớn nhất làm ô điển hình để tính. Khi đó chiều dày sàn được tính như sau:
= 90 mm.
- Như vậy chọn 100 mm cho tất cả các lại.
3.2.2. Xác định tải trọng:
- Tỉnh tải sàn gồm trọng lượng bản thân và các lớp cấu tạo sàn .
gi = d x g _ trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn thứ i.
ni _ hệ số độ tin cậy các lớp cấu tạo thứ i.
-Tỉnh tải: g = gi x ni
- Hoạt tải :
ptc = hoạt tải tiêu chuẩn (TCVN 2737-1995).
npi : hệ số độ tin cậy hoạt tải.
3.2.2.1. Tỉnh tải:
gạch ceramic g = 2000( daN/m3) d = 8
vữa lót g = 1800 ( daN/m3) d = 25
bê tông cốt thép g = 2500( daN/m3) d =100
vữa trác g = 1800( daN/m3) d = 15
Cấu tạo các lớp sàn
Tĩnh tải tác dụng lên sàn
Cấu tạo các lớp sàn
n
Gạch Ceramic
2000
8
1.1
16
17.6
Lớp vữa lót
1800
25
1.3
45
58.5
Sàn BTCT
2500
100
1.1
250
275
Lớp vữa trát
1800
15
1.3
27
35.1
Tổng
338
386.2
3.2.2.2. Tải trọng tường qui đổi:
- Do công trình có diện tích cửa nhỏ vì vậy bỏ qua sự chênh lệch giữa khối lượng tường và khối lượng cửa.
- Khối lượng tường được tính theo công thức:
(kG/m2)
- Trong đó:
+ lt : chiều dài tường.
+ ht : chiều cao tường.
+ g : trọng lượng riêng.
+ l1, l2 : kích thứơc hai cạnh của ô sàn.
- Kết quả: Nếu gt < 75 (daN/m2) thì lấy gt = 75 (daN/m2) để tính toán.
Nếu gt > 75 (daN/m2) thì lấy giá trị tính được để tính toán.
Ô sàn S2:
- Kích thước: l1= 4.5m, l2 = 6 m
- Chiều dày tường: d = 100 mm => trọng lượng riêng g = 1800 x 0.1 = 180 (daN/m2).
- Chiều cao tường: ht = 3.4 m
- Chiều dài tường: lt = 6 m.
- Hệ số vượt tải: n = 1.3 ( theo TCVN 2737- 1995)
= 176.8(daN/m2)
3.2.2.3. Hoạt tải:
- Tra bảng theo “ TCVN 2737-1995 TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG”
Hoạt tải tác dụng lên sàn
LOẠI PHÒNG
ptc (daN/m2)
N
ptt (daN/m2)
Phòng khách
150
1.3
195
Phòng ngủ
150
1.3
195
ô văn
150
1.3
195
Ban công
200
1.2
240
Hành lang
300
1.2
360
Vệ sinh
150
1.3
195
3.2.3. Phân loại sàn :
- Căn cứ vào kích thước, tải trọng và sơ đồ tính của từng loại phòng mà ta chia mặt bằng sàn thành 17 loại ô khác nhau đối với sàn tầng điển hình. Các ô được đánh số như trong hình vẽ.
- Căn cứ vào tỷ số ta chia bản sàn thành hai loại ô bản dầm (> 2) và ô bản kê bốn cạnh (<= 2).
SỐ HIỆU
Ô SÀN
L2
(m)
L1
(m)
Tỷ số
L2 /l1
Số lượng
Loại ô bản
S1
6
4.5
1.33
14
BẢN KÊ
S2
6
4.5
1.33
2
BẢN KÊ
S3
6
4.5
1.33
2
BẢN KÊ
S4
6
4.5
1.33
2
BẢN KÊ
S5
6
2
3
4
BẢN DẦM
S6
6
2.5
2.4
4
BẢN DẦM
S7
6
1.9
3.15
2
BẢN DẦM
S8
6
4.5
1.33
2
BẢN KÊ
S9
6
2
3
2
BẢN DẦM
S10
6.4
1.4
4.5
2
BẢN DẦM
S11
6
2.5
2.4
2
BẢN DẦM
S12
6
1.6
3.75
2
BẢN DẦM
S13
4
3.8
1.05
1
BẢN KÊ
S14
6
1.2
5
4
BẢN DẦM
S15
6
4.5
1.33
1
BẢN KÊ
S16
6
1.8
3.33
4
BẢN DẦM
S17
6
4.5
1.33
1
BẢN KÊ
3.3. Phương pháp xác định nội lực và tính cốt thép sàn:
3.3.1. Các ô bản kê:
3.3.1.1. Sơ đồ tính:
Sơ đồ tính bản kê
- Các ô bản kê được tính như ô bản đơn, không xét đến ảnh hưởng của các ô lân cận.
- Tính ô bản theo sơ đồ đàn hồi.
- Cắt bản theo phương cạnh ngắn với dãy có bề rộng 1 mét để tính.
- Tính là bản kê bốn cạnh, ô đơn làm việc theo sơ đồ đàn hồi.
3.3.1.2. Xác định nội lực và tính toán cốt thép:
* Xác định nội lực:
- Dựa vào: Tỷ số < 2
- Điều kiện liên kết ở 4 cạnh bản mà ta chọn ô bản tương ứng.
==> Các hệ số: mi1, mi2, ki1, ki2.
- Từ đó ta tính ra mômen nhịp và gối của các ô bản:
* Mômen nhịp theo phương cạnh ngắn:
M1 = mi1 x P
* Mômen nhịp theo phương cạnh dài:
M2 = mi2 x P
* Mômen gối theo phương cạnh ngắn:
MI = ki1 x P
* Mômen gối theo phương cạnh dài:
MII = ki2 x P
- Trong đó:
+ mi1, mi2, ki1, ki2 phụ thuộc vào tỉ số l1/l2 và sơ đồ làm việc của sàn, ta thấy sàn làm việc theo sơ đồ 9 (4 cạnh ngàm). Các hệ số được tra trong sách “ SỔ TAY THỰC HÀNH KẾT CẤU CÔNG TRÌNH” Tác giả Vũ Mạnh Hùng.
+ q = (gtt+ptt +gt)
+ P = q x l1 x l2 (daNm)
+ gtt, ptt, gt là tĩnh tải , hoạt tải và tải trọng tường qui đổi (daN/m2)
+ l1, l2: chiều dài cạnh theo phương cạnh ngắn, cạnh dài (m)
+ i: số thứ tự của ô bản.
* Tính toán cốt thép:
- Cốt thép trong bản sàn được tính theo các công thức sau:
= 1 -
Þ
- Vật liệu: + Bêtông mác 300 có Rn = 130 daN/cm2; Rk = 10 daN/cm2
Ra < 3000 (daN/cm2)
+ Thép sàn AI, Ra = Ra’ = 2300 daN/cm2;
- Tính cốt thép cho bản sàn như tính cấu kiện chịu uốn tiết diện b = 1m,
h = hb (bề dày cuả ô sàn) => Chọn a = 2 cm (lớp bê tông bảo vệ)
- Chiều cao làm việc:
+Đối với thép chịu mômen dương ở nhịp: cạnh ngắn h0 = hb – a
+Đối với thép chịu mômen dương ở nhịp: cạnh dài h0 = hb – a – 0.5
+Đối với thép chịu mômen âm ở gối: theo cả hai phương h0 = hb – a
3.3.1.3. Tính ô điển hình (Tính ô sàn S2):
*Xác định tải trong và nội lực:
- Ô bản thuộc loại ô bản kê bốn cạnh theo ô sàn có sơ đồ 9.
- Kích thước: l1 = 4.5 m, l2 = 6 m.
- Tải trọng: + Bản thân sàn: g = 386.2 (daN/m2).
+ Tường ngăn: gt = 176.8 (daN/m2).
+ Hoạt tải: ptt = 150 x 1.3 = 195(daN/m2).
- Ta có: q = g + gt + ptt
= 386.2 + 176.8 + 195 = 758(daN/m2).
P = q x l1 x l2
= 758 x 4.5 x 6 = 20466(daN).
*Xác định nội lực:
- Tỷ số = = 1.33 tra sơ đồ 9 bảng 1-19 trang 34 “ SỔ TAY THỰC HÀNH KẾT CẤU CÔNG TRÌNH” Tác giả Vũ Mạnh Hùng.
==> Các hệ số:
+ m91 = 0.02092
+ m92 = 0.01182
+ k91 = 0.04744
+ k92 = 0.02696
- Gọi M1, M2 là mômen nhịp theo phương l1, l2
- Gọi MI, MII là momen gối theo phương l1, l2
- Ta có:
+ M1 = m91 x P = 0.02092 x 20466 = 428.15 (daNm).
+ M2 = m92 x P = 0.01182 x 20466 = 242 (daNm).
+ MI = k91 x P = 0.04744 x 20466 = 971 (daNm).
+ MII = k92 x P = 0.02696 x 20466 = 552 (daNm).
*Tính toán cốt thép:
- Vật liệu:
+Bêtông mác 300 có Rn = 130 daN/cm2; Rk = 10 daN/cm2
Ra < 3000 (daN/cm2)
+Thép sàn AI, Ra = Ra’ = 2300 daN/cm2
+Tiết diện bxh = 100x10 cm
- Cốt thép theo cạnh ngắn:
Tại nhịp:
+ Chọn a = 2 cm => h0 = hb - a = 10 - 2 = 8 cm
+Với M1 = 428.15 (daNm).
= 0.051
= 1 - = 1 - = 0.052
Þ = 2.35 (cm2)
Tại gối :
+ Chọn a = 2 cm => h0 = hb - a = 10 - 2 = 8 cm
+Với MI = 971 (daNm).
= 0.12
= 1 - = 1 - = 0.13
Þ = 5.85 (cm2)
- Cốt thép theo phương cạnh dài:
Tại nhịp:
+ Chọn a = 2cm => h0 = hb - a = 10 - 2= 8cm
+ Với M2 = 242 (daNm).
= 0.03
= 1 - = 1 - = 0.03
Þ = 1.38 (cm2)
Tại gối:
+ Chọn a = 2 cm => h0 = hb - a = 10 - 2 = 8 (cm).
+ Với MII = 552 (daNm).
= 0.07
= 1 - = 1 - = 0.07
Þ = 3.2 (cm2)
- Các ô còn lại tính tương tự.
3.3.2. Ô bản dầm:
3.3.2.1. Sơ đồ tính:
- Khi tỷ số, thì có thể xem bản sàn chỉ làm việc một phương (theo phương cạnh ngắn) và truyền tải trọng trực tiếp lên cho dầm.
- Để tính ô bản dầm làm việc 1 phương ta: cắt ra theo phương cạnh ngắn một dải bản rộng 1m để tính với sơ đồ tính là dầm tùy theo liên kết của hai cạnh ngắn (Khi sàn tựa lên dầm thoả điều kiện hd/hs / 3 thì coi như sàn ngàm vào dầm, (trái lại coi như tựa khớp lên dầm, hay để tự do).
+ Sơ đồ tính nội lực sau:
Sơ đồ tính bản dầm
3.3.2.2. Xác định nội lực và tính toán cốt thép:
*Nội lực:
- Mômen nhịp: Mmax =
- Mômen gối: Mmin =
Với: q = (gtt+ptt +gt)
+ gtt, ptt, gt là tĩnh tải , hoạt tải và tải trọng tường qui đổi (daN/m2)
+ l1, l2: chiều dài cạnh theo phương cạnh ngắn, cạnh dài (m)
* Tính toán cốt thép:
- Cốt thép trong bản sàn được tính theo các công thức sau:
= 1 -
Þ
- Vật liệu:
+Bêtông mác 300 có Rn =130daN/cm2; Rk = 10 daN/cm2
Ra < 3000 (daN/cm2)
+Thép sàn AI, Ra = Ra’= 2300 daN/cm2;
- Tính cốt thép cho bản sàn như tính cấu kiện chịu uốn tiết diện b = 1m, h = hb (bề dày cuả ô sàn) => Chọn a = 2 cm (lớp bê tông bảo vệ)
3.3.2.3. Tính ô sàn điển hình: (Tính ô S7)
*Xác định tải trọng nội lực:
- Ô bản thuộc loại ô bản dầm: bản liên kết một cạnh với dầm và có (350\100=3.5 > 3) được coi là liên kết ngàm.
- Kích thước: l1 = 1.9m, l2 =6 m.
- Tải trọng: + Bản thân sàn: g = 386.2 (daN/m2).
+ Tường ngăn: gt = 0 (daN/m2).
+ Hoạt tải: ptt = 195 (daN/m2).
- Ta có q = g + gt + ptt
= 386.2 + 0 + 195 = 581.2(daN/m2).
- Nhịp tính toán: l1= 1.9 m.
- Nội lực: Mmax= == 87.42 (daN.m)
*Tính toán cốt thép:
- Chọn a = 2 cm => h0 = hb - a = 10 - 2 = 8 cm
- Với Mmax = 87.42 (daNm).
= 0.01
= 1 - = 1 - = 0.01
Þ = 0.45(cm2)
Chọn 6a 200 có Fa= 1.415 cm2.
- Thép theo phương cạnh dài bố trí theo cấu tạo
Chọn 6a 200 (1.415 cm2)
BẢNG TỔ HỢP TÍNH TOÁN SÀN
Tổng hợp tính toán sàn 2 phương
TÊN Ô SÀN
L2(m2)
L1(m2)
L2/L1
g(daN/m2)
p
(daN/m2)
P=(g+q)(l1xl2)(daN)
HỆ SỐmi1mi2ki1ki2
M(daNm)
Fatính(cm2)
CHỌN THÉPΦ(mm)
Fachọn(cm2)
µ %
S1(số 9)
6
4.5
1.33
386.2
195
15692.4
0.02092
328.285
1.82
Φ6a100
2.83
0.35
0.01182
185.4842
1.02
Φ6a200
1.41
0.18
0.04744
744.4475
4.25
Φ8a110
4.57
0.57
0.02696
423.0671
2.36
Φ8a140
3.59
0.45
S2(số 9)
6
4.5
1.33
563.2
195
20471.4
0.02092
428.2617
2.39
Φ6a100
2.83
0.35
0.01182
241.9719
1.33
Φ6a200
1.41
0.18
0.04744
971.1632
5.63
Φ10a120
6.54
0.82
0.02696
551.9089
3.11
Φ8a140
3.59
0.45
S3(số 9)
6
4.5
1.33
563
195
20466
0.02092
428.1487
2.39
Φ6a100
2.83
0.35
0.01182
241.9081
1.33
Φ6a200
1.41
0.18
0.04744
970.907
5.63
Φ10a120
6.54
0.82
0.02696
551.7634
3.11
Φ8a140
3.59
0.45
S4(số 9)
6
4.5
1.33
518.8
195
19272.6
0.02092
403.1828
2.25
Φ6a100
2.83
0.35
0.01182
227.8021
1.26
Φ6a200
1.41
0.18
0.04744
914.2921
5.28
Φ10a120
6.54
0.82
0.02696
519.5893
2.92
Φ8a140
3.59
0.45
S8(số 9)
6
4.5
1.33
563
195
20466
0.02092
428.1487
2.39
Φ6a100
2.83
0.35
0.01182
241.9081
1.33
Φ6a200
1.41
0.18
0.04744
970.907
5.63
Φ10a120
6.54
0.82
0.02696
551.7634
3.11
Φ8a140
3.59
0.45
S13(số 9)
4
3.8
1.05
386.2
360
11342.2
0.0187
212.0999
1.17
Φ6a200
2.83
0.35
0.0171
193.9523
1.07
Φ6a200
1.41
0.18
0.0437
495.6559
2.78
Φ8a140
3.59
0.45
0.0394
446.8843
2.50
Φ8a140
3.59
0.45
S15(số 9)
6
4.5
1.33
386.2
360
20147.4
0.02092
421.4836
2.35
Φ6a100
2.83
0.35
0.01182
238.1423
1.31
Φ6a200
1.41
0.18
0.04744
955.7927
5.53
Φ10a120
6.54
0.82
0.02696
543.1739
3.06
Φ8a140
3.59
0.45
S17(số 9)
6
4.5
1.33
595.2
195
21335.4
0.02092
446.3366
2.49
Φ6a100
2.83
0.35
0.01182
252.1844
1.39
Φ6a200
1.41
0.18
0.04744
1012.151
5.88
Φ10a120
6.54
0.82
0.02696
575.2024
3.24
Φ8a140
3.59
0.45
Tính sàn bản dầm (1 phương)
TÊN Ô SÀN
L2(m2)
L1(m2)
L2/L1
g(daN/m2)
p(daN/m2)
q=(g+p)(daN)
MnhịpMgối(daNm)
Fatính(cm2)
CHỌN THÉPΦ(mm)
Fachọn(cm2)
µ %
S5
6
2
3
386.2
195
581.2
96.87
0.530
Φ6a200
1.41
0.18
193.73
1.065
Φ6a100
2.83
0.35
S6
6
2.5
2.4
386.2
360
746.2
194.32
1.069
Φ6a200
1.41
0.18
388.65
2.164
Φ6a100
2.83
0.35
S7
6
1.9
3.15
386.2
195
581.2
87.42
0.478
Φ6a200
1.41
0.18
174.84
0.960
Φ6a200
1.41
0.18
S9
6
2
3
519.4
195
714.4
119.07
0.652
Φ6a200
1.41
0.18
238.13
1.313
Φ6a100
2.83
0.35
S10
6.4
1.4
4.5
386.2
240
626.2
51.14
0.279
Φ6a200
1.41
0.18
102.28
0.559
Φ6a200
1.41
0.18
S11
6
2.5
2.4
518.2
360
878.2
228.70
1.260
Φ6a200
1.41
0.18
457.40
2.558
Φ6a100
2.83
0.35
S12
6
1.6
3.75
828.2
240
1068.2
113.94
0.624
Φ6a100
2.83
0.35
227.88
1.256
Φ10a120
6.54
0..82
S14
6
1.2
5
386.2
240
626.2
37.57
0.205
Φ6a100
2.83
0.35
75.14
0.410
Φ8a110
4.57
0.57
S16
6
1.8
3.33
386.2
240
626.2
84.54
0.462
Φ6a100
2.83
0.35
169.07
0.928
Φ8a110
4.57
0.57
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- san 25-8.doc