Chuyên đề Kiểm toán doanh thu và thu nhập tại công ty cổ phần xuất khẩu y tế DOMESCO

Tài liệu Chuyên đề Kiểm toán doanh thu và thu nhập tại công ty cổ phần xuất khẩu y tế DOMESCO: PHẦN MỞ ĐẦU 1.ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Ngày nay, với sự phát triển không ngừng về quy mô lẫn tổ chức cửa các công ty cổ phần.Đặc biệt trong thời kỳ nền kinh tế hội nhập như hiện nay, với mục đích cạnh tranh trên thương trường thì nguồn vốn là điều đầu tiên phải nói đến, đặt biệt là các công ty lớn. Đứng thứ hai trong thị trường dược phẩm Việt Nam (Theo IMS, số liệu 2009), công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế DOMESCO cũng không nằm ngoài xu thế đó.Trong một nền kinh tế thị trường với một môi trường cạnh tranh gay gắt thì thông tin tài chính đóng một vai trò quan trọng đặc biệt là thông tin về doanh thu bởi doanh thu là một trong những trọng yếu trên báo cáo kết quả kinh doanh.Đây là cơ sở để xác định lãi,lỗ của công ty trong kỳ,nó cũng là nhân tố quyết định sự thành công của công ty cũng như đối với các quyết định của các nhà đầu tư.Vì những lý do trên,em quyết định chọn đề tài là “ kiểm toán doanh thu và thu nhập tại công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO ” 2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...

doc72 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1883 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chuyên đề Kiểm toán doanh thu và thu nhập tại công ty cổ phần xuất khẩu y tế DOMESCO, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN MỞ ĐẦU 1.ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Ngày nay, với sự phát triển không ngừng về quy mô lẫn tổ chức cửa các công ty cổ phần.Đặc biệt trong thời kỳ nền kinh tế hội nhập như hiện nay, với mục đích cạnh tranh trên thương trường thì nguồn vốn là điều đầu tiên phải nói đến, đặt biệt là các công ty lớn. Đứng thứ hai trong thị trường dược phẩm Việt Nam (Theo IMS, số liệu 2009), công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế DOMESCO cũng không nằm ngoài xu thế đó.Trong một nền kinh tế thị trường với một môi trường cạnh tranh gay gắt thì thông tin tài chính đóng một vai trò quan trọng đặc biệt là thông tin về doanh thu bởi doanh thu là một trong những trọng yếu trên báo cáo kết quả kinh doanh.Đây là cơ sở để xác định lãi,lỗ của công ty trong kỳ,nó cũng là nhân tố quyết định sự thành công của công ty cũng như đối với các quyết định của các nhà đầu tư.Vì những lý do trên,em quyết định chọn đề tài là “ kiểm toán doanh thu và thu nhập tại công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO ” 2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Kiểm tra tính trung thực và hợp lý của khoản mục doanh thu – thu nhập trên báo cáo tài chính của công ty, có phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hay không, kiểm tra xem các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu, thu nhập có đạt được các yêu cầu sau hay không: Các khoản doanh thu - thu nhập được ghi nhận phải thực sự phát sinh và thuộc về đơn vị (phát sinh). Mọi khoản doanh thu - thu nhập phát sinh đều được ghi nhận đầy đủ (đầy đủ). Doanh thu - thu nhập phải được tính toán chính xác và thống nhất giữa sổ chi tiết và sổ cái (ghi chép chính xác). Doanh thu - thu nhập được phản ánh đúng số tiền (đánh giá). Doanh thu - thu nhập được trình bày đúng đắn và khai báo đầy đủ (trình bày và công bố). Đánh giá, nhận xét những ưu điểm và nhược điểm của quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu - thu nhập. Đề xuất những giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu, thu nhập. 3.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU 3.1.1 Số liệu sơ cấp Số liệu sơ cấp được thu thập chủ yếu thông qua các cuộc điều tra khảo sát qua bảng câu hỏi, phỏng vấn…các cấp quản lý, các nhân viên của công ty. 3.1.2 Số liệu thứ cấp Số liệu thứ cấp được thu thập chủ yếu thông qua các báo cáo, sổ sách của công ty…số liệu trên các báo, internet, và các phương tiện thông tin đại chúng khác. 3.2 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN KIỂM TOÁN Sử dụng phương pháp quan sát: xem xét tận mắt các công việc, và tiến trình thực hiện các công việc, sự phân chia trách nhiệm…trong bài chủ yếu được sử dụng trong giai đoạn đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. Sử dụng phương pháp xác nhận: Liên hệ trực tiếp với bên thứ ba để nhận được phúc đáp của họ về các thông tin có liên quan. Sử dụng phương pháp điều tra: thông qua bảng câu hỏi, trao đổi và phỏng vấn các quản lý và nhân viên về các vấn đề có liên quan. Sử dụng phương pháp tính toán: kiểm tra tính chính xác về mặt số học của số liệu trên các chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính … Sử dụng phương pháp phân tích: thống kê, lập bảng, so sánh số liệu tuyệt đối, số liệu tương đối của cùng một chỉ tiêu ở cùng thời điểm qua các năm để tìm ra các biến động bất thường, các sai phạm nếu có, sau đó đi tìm ra nguyên nhân của các sai phạm đó. Sử dụng phương pháp kiểm tra tài liệu: xem xét, đối chiếu các tài liệu, sổ sách tổng hợp và chi tiết, chứng từ, các báo cáo để tìm ra các sai sót (nếu có) theo cả hai hướng (từ chứng từ gốc kiểm tra việc ghi chép chúng trên sổ sách, hoặc từ sổ sách kiểm tra ngược lại các chứng từ gốc có liên quan. Sau đó tổng hợp các sai sót trên để đưa ra nhận xét về sự trung thực và hợp lý của khoản mục doanh thu, thu nhập trên báo cáo tài chính của công ty. PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ KHOẢN MỤC DOANH THU, THU NHẬP 1.1 KHÁI NIỆM VÀ NHỮNG QUY ĐINH KHI HẠCH TOÁN DOANH THU 1.1.1 Khái niệm Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam: “ Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu ”. Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch như bán hàng hoá…bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu còn bao gồm các khoản trợ giá, phụ thu theo quy định của nhà nước đối với một số hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ được nhà nước cho phép và giá trị của các sản phẩm hàng hoá đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hay tổng công ty. Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư trái phiếu…. - Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế, nhãn mác thương mại… ) - cổ tức, lợi nhuận được chia.. - Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán. - Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng. - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ - Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn. Doanh thu từ các hoạt động bất thường là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên như: thu từ việc bán vật tư hàng hóa, tài sản dôi thừa, công cụ dụng cụ đã phân bố hết…các khoản phải trả nhưng không cần trả, các khoản thu từ việc chuyển nhượng thanh lý tài sản, nợ khó đòi đã xoá nay thu hồi được, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho… 1.1.2 Các tài khoản sử dụng khi hạch toán doanh thu Doanh thu có 6 loại tài khoản,được chia ra làm 3 nhóm Nhóm tài khoản 51 - có 3 loại tài khoản Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản 515: Doanh thu từ hoạt động tài chính Nhóm tài khoản 52 – có 1 loại tài khoản Tài khoản 521 : Chiết khấu thương mại Nhóm tài khoản 53 – có 2 loại tài khoản Tài khoản 531 : Hàng bán bị trả lại Tài khoản 532 : Giảm giá hàng bán 1.1.3 Một số quy định khi hạch toán doanh thu Việc ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong Chuẩn mực kế toán số 14 ” Doanh thu và thu nhập khác ”. Việc ghi nhận doanh thu phải theo các nguyên tắc phù hợp.Khi ghi nhân một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng tạo ra khoản doanh thu đó. Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm,hàng hoá,khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau: Doanh nghiệp đã trao phần lớn và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ hoạt động bán hàng. Xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy.Kết quả của giao dịch ung cấp dịch vụ được xác định khi thảo mãn đồng thời 4 điều kiện sau: Doanh thu được xác định một cách chắc chắn Có khả năng thu đựoc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. Xác định được chi phí phát sinh dcho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch đó. Khi hàng hoá dịch vụ được trao đổi dể lấy hàng hoá hoặc dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và không được ghi nhận là doanh thu. Doanh thu phải được theo dõi theo từng loại doanh thu: Doanh thu bán hàng,doanh thu cung cấp dịch vụ,doanh thu tiền lãi,tiền bản quyền,cổ tức mà lợi nhuận được chia.Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết theo từng khoản doanh thu ,như doanh thu bán hàng có thể được chi tiết thành doanh thu bán sản phẩm hàng hóa,...nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ,chính xác kết quà kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất,kinh doanh và lập báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Về nguyên tắc,cuối kỳ kế toán,doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động SXKD.Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được chuyển vào Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh thu không có số dư cuối kỳ. 1.2 ĐẶC ĐIỂM,MỤC TIÊU VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN DOANH THU VÀ THU NHẬP TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TOÁN 1.2.1 Đặc điểm Đặc điểm nổi bật của khoản mục doanh thu và thu nhập là mối quan hệ chặt chẽ giữa chúng với những khoản mục trên Bảng cân đối kế toán.Do đó, việc kiểm toán doanh – thu nhập cũng gắn liền với kiểm toán các khoản mục khác trên bảng cân đối kế toán ví dụ như: kiểm toán doanh thu trong kỳ gắn liền vói kiểm toán tiền và nợ phải thu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: gồm doanh thu bán hàng, và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ và doanh thu thuần. Là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, doanh thu này không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Đây là khoản mục trọng yếu trên báo cáo tài chính vì đó là cơ sỡ để người sử dụng đánh giá về tình hình hoạt động và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp, nên khoản mục này là đối tượng của nhiều sai phạm dẫn đến báo cáo tài chính bị sai lệch trọng yếu. 1.2.2 Mục tiêu Mục tiêu phát sinh: các khoản mục doanh thu, thu nhập khác được ghi nhận phải thực sự phát sinh và thuộc về đơn vị. Mục tiêu đầy đủ: mọi khoản doanh thu, thu nhập khác phát sinh đều được ghi nhận. Mục tiêu ghi chép chính xác: các khoản daonh thu, thu nhập khác được tính toán chính xác và thống nhất giữa sổ chi tiết và sổ cái. Mục tiêu đánh giá: các khoản doanh thu và thu nhập khác được phản ánh đúng số tiền. Mục tiêu trình bày và công bố: các khoản doanh thu và thu nhập được trình bày đúng đắn và ghi chép đầy đủ. 1.2.3 Những rủi ro thường gặp trong việc kế toán doanh thu Trong quá trình kiểm toán khoản mục doanh thu.kiểm toán viên thường gặp những rủi ro sau: Doanh thu phản ánh trong sổ sách,báo cáo kế toán cao hơn doanh thu thực tế. Trường hợp này được biểu hiện cụ thể là doanh nghiệp đã hạch toán vào doanh thu những khoản thu chưa đạt được các yếu tố xác định là doanh thu như quy định hoặc số doanh thu phản ánh trên sổ sách kế toán cao hơn so với trên các chứng từ kế toán.Chẳng hạn: + Người mua đã ứng trước nhưng doanh nghiệp chưa xuất hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho người mua. + Người mua đã ứng tiền,doanh nghiệp đã xuất hàng hay cung cấp dịch vụ nhưng các thủ tục mua bán cung cấp dịch vụ chưa hoàn thành và người mua chưa chấp nhận thanh toán. + Số liệu đã tính toán và ghi sổ sai làm tăng doanh thu so với số liệu phản ánh trên chứng từ kế toán. Doanh thu trên sổ sách,báo cáo kế toán thấp hơn doanh thu thực tế. Trường hợp này biểu hiện cụ thể là doanh nghiệp chưa hạch toán vào doanh thu hết các khoản thu đã xác định là đủ điều kiện xác định doanh thu như quy đinh hoặc số doanh thu đã phản ánh trên sổ sách.Chẳng hạn: + Doanh nghiệp đã làm thủ tục bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng,khách hàng đã trả tiền hoặc đã thực hiện các thủ tục chấp nhận thanh toán nhưng đon vị chưa hạch toán nhưng đơn vị chưa hạch toán hoặc hạch toán nhằm vào tài khoản khác. + Các khoản thu từ hoạt động tài chính đã thu nhưng đơn vị chưa hạch toán hoặc hạch toán nhằm vào tài khoản khác. + Số liệu tính toán và ghi sổ sai làm giảm doanh thu so với số liệu trên chứng từ kế toán. 1.2.4 Gian lận và sai soát Nhiều nghiên cứu và thống kê đã chỉ ra rằng có một tỷ lệ lớn % về khả năng sai phạm được phát hiện là có liên quan tới việc ghi nhận nghiệp vụ bán hàng. Những sai phạm liên quan tới chu kỳ này bao gồm: Xác định không chính xác thời điểm ghi nhận doanh thu. Hàng đã chuyển giao nhưng chưa ghi nhận doanh thu. Che giấu những bức thư gởi khách hàng về việc không thể thu hồi với sản phẩm bị trả lại; Ghi nhận nghiệp vụ tiêu thụ bằng phương thức ủy thác như là doanh thu cuối cùng; Chuyển giao sản phẩm trước khi khách hàng yêu cầu hoặc đồng ý chuyển giao; Ghi sai số lượng, đơn giá bán. Việc bán chịu được ghi nhận như là những nghiệp vụ bán hàng thông thường hơn là những nghiệp vụ tài chính. Đối với doanh thu bán chịu, khoản phải thu không được phân loại đúng như thực tế, không được lập dự phòng, làm mất khả năng thu hồi. Hầu hết các nghiệp vụ bán hàng được kế toán ghi nhận khi hàng hóa được chuyển giao, tuy nhiên, một số đơn vị có thể cố gắng ” thổi phồng” doanh thu bán hàng ở thời kỳ hiện tại. Tại nhiều đơn vị, doanh thu còn là cơ sỡ để đánh giá kết quả, thành tích nên chúng có khả năng bị thổi phòng cao hơn thực tế. Tại Việt Nam, doanh thu có quan hệ chặt chẽ với thuế giá trị gia tăng đầu ra nên cũng có khả năng bị khai thấp hơn thực tế để trốn thuế hay tránh thuế. Việc xác nhận thời điểm ghi nhận không thích hợp đối với doanh thu của hợp đồng hoặc cung cấp dịch vụ của nhiều niên độ. Việc xác nhận thời điểm ghi nhận không thích hợp đối với doanh thu của hợp đồng hoặc cung cấp dịch vụ của nhiều niên độ.... 1.2.5 Kiểm soát nội bộ Doanh thu, thu nhập là kết quả của hoạt động bán hàng thu tiền hoặc nợ phải thu. Vì vậy, nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ của khoản mục doanh thu, thu nhập của doanh nghiệp chủ yếu là đi tìm hiểu, đánh giá chu trình bán hàng thu tiền của hệ thống thông tin kế toán mà đơn vị quản lý: Nhận và xử lý đơn đặt hàng Lập lệnh bán hàng: căn cứ đơn đặt hàng của khách hàng, các bộ phận có Kỳ quan sẽ xét duyệt đơn đặt hàng về số lượng, chủng loại...để xác định về khả năng cung ứng đúng hạn của đơn vị và lập lệnh bán hàng hay phiếu xuất kho. Trong trường hợp nhận đặt hàng qua email, điện thoại, fax...cần có những thủ tục để đảm bảo cơ sỡ pháp lý về việc khách hàng đã đặt hàng. Việc chấp thuận đơn đặt hàng cần được hồi báo cho khách hàng biết để tránh các tranh chấp có thể xảy ra trong tương lai. Xét duyệt bán chịu: trong khi bán hàng, căn cứ đơn đặt hàng và các nguồn thông tin khác từ trong và ngoài doanh nghiệp, bộ phận phụ trách bán chịu cần đánh giá về khả năng thanh toán của khách hàng để xét duyệt việc bán chịu. Đây là thủ tục kiểm soát quan trọng để đảm bảo khả năng thu hồi nợ phải thu. Doanh nghiệp cần thiết lập chính sách bán chịu rõ ràng, lập danh sách và luôn cập nhật thông tin về tình hình tài chính, vấn đề chi trả...của khách hàng. Trong những môi trường kinh doanh có rủi ro cao, nên yêu cầu khách hàng thế chấp tài sản hay ký quỹ Xuất kho - Giao hàng: Căn cứ lệnh bán hàng đã được phê chuẩn, thủ kho xuất hàng cho bộ phận gởi hàng Bộ phận gởi hàng lập chứng từ chuyển hàng và gởi hàng cho khách hàng. Chứng từ này là cơ sỡ để lập hóa đơn và thường bao gồm các thông tin về quy cách, chủng loại, số lượng hàng hóa và các dữ liệu có liên quan. Ngoài ra, đơn vị nên lập bộ phận gởi hàng độc lập, để hạn chế sai sót trong khâu xuất hàng và các gian lận có thể xảy ra do sự thông đồng giữa kho với người nhận hàng. Lập hóa đơn - Theo dõi nợ Do hóa đơn cung cấp thông tin cho khách hàng về số tiền mà họ phải trả nên nó cần được lập chính xác và đúng thời gian. Hóa đơn cần được lập bởi một bộ phận độc lập với phòng kế toán và bộ phận bán hàng, trước khi lập cần kiểm tra các chứng từ: chứng từ chuyển hàng, lệnh bán hàng, đơn đặt hàng, khi lập cần chú ý ghi đầy đủ thông tin lên hóa đơn, ghi giá và tính toán số tiền chính xác cho từng loại Trước khi gởi hóa đơn cho khách hàng, cần kiểm tra lại về những số liệu ghi trên hóa đơn. Tổng cộng hóa đơn phát hành từng ngày phải được ghi vào tài khoản tổng hợp trên sổ cái. Từng hóa đơn được sử dụng phải được ghi vào tài khoản chi tiết của từng khách hàng. Doanh nghiệp nên thiết lập và thường xuyên cập nhật bảng giá đã được duyệt, quy định rõ ràng và chặt chẽ về chính sách chiết khấu, và hóa đơn cần được kiểm tra lại bởi một người độc lập với người lập hóa đơn. Theo dõi thanh toán: cần liệt kê các khoản nợ phải thu theo từng nhóm tuổi để theo dõi và phân công đòi nợ, thông thường công việc này được giao cho bộ phận phụ trách bán chịu, để giảm thiểu sai phạm, đơn vị có thể phân công cho hai nhân viên khác nhau phụ trách kế toán chi tiết công nợ và kế toán tổng hợp. Tuy nhiên, sai phạm vẫn có thể xảy ra nếu họ thông đồng với nhau. Ngoài ra, nên thường xuyên gởi thông báo nợ cho khách hàng, thủ tục này có thể thực hiện định kỳ hàng tuần, hàng tháng hay hàng quý trong năm và dưới nhiều hình thức. Đối với các khoản nợ không có khả năng thu hồi, doanh nghiệp cần quy định chặt chẽ thủ tục xét duyệt vấn đề này. Xét duyệt hàng bán bị trả lại và giảm giá Doanh nghiệp cần có bộ phận độc lập chịu trách nhiệm tiếp nhận, xét duyệt, xử lý nghiệp vụ này, nên thiết kế một chứng từ riêng để phản ánh sự xét duyệt đối với hàng bán bị trả lại hay giảm giá, chứng từ này cũng làm căn cứ để ghi sổ nghiệp vụ trên. Thu tiền Phân chia trách nhiệm, bất kiêm nhiệm giữa kế toán và thủ quỹ, vào cuối ngày nên đối chiếu số tiền thực tế và trên sổ sách từ 2 bộ phận này. Nên in bảng kê thanh toán và lưu lại, đối chiếu các chứng từ trước khi ghi sổ. Chỉ xóa nợ theo đúng quy định về thời gian và theo quyết định của ngừơi có thẩm quyền. Cần phải làm tốt khâu kiểm soát nội bộ ở đơn vị, vì như vậy sẽ hạn chế được các sai phạm hoặc sai sót có thể xãy ra. 1.3 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU, THU NHẬP a. Chuẩn bị kiểm toán Giai đoạn này có ảnh hưởng quan trọng đến sự hữu hiệu và tính hiệu quả của một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính, tức giúp giới hạn rủi ro kiểm toán ở mức độ chấp nhận được, đồng thời tối ưu hóa chi phí kiểm tra. Đây là giai đoạn đầu tiên trong trong quy trình kiểm toán, bao gồm tiền kế hoạch và lập kế hoạch kiểm toán: Tiền kế hoạch Là quá trình tiếp cận để thu thập những thông tin về khách hàng nhằm giúp kiểm toán viên tìm hiểu về các nhu cầu của họ, đánh giá rủi ro và khả năng phục vụ, cũng như các vấn đề khác như thời gian thực hiện, phí kiểm toán,... các công việc cụ thể: Tiếp nhận khách hàng mới, duy trì khách hàng cũ Phân công kiểm toán viên Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng Ký hợp đồng kiểm toán hoặc thư hẹn kiểm toán. Lập kế hoạch kiểm toán Là bước kế tiếp và bao gồm một số công việc như: - Tìm hiểu tình hình kinh doanh và kiểm soát nội bộ của khách hàng Trong đó: Trình tự nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ gồm: Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ Khâu tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị rất cần thiết và quan trọng nó giúp kiểm toán viên xác định nên mở rộng hay thu hẹp phạm vi kiểm toán. Có thể tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ bằng các cách cơ bản sau: Kinh nghiệm kiểm toán trước đây tại đơn vị (nếu có). Phỏng vấn các nhà quản lý, nhân viên giám sát và những nhân viên khác. Kiểm tra, xem xét các tài liệu và sổ sách Quan sát các hoạt động kiểm soát và sự vận hành của chúng trong thực tiễn. Kết quả mà kiểm toán viên nhận biết được về hệ thống KSNB thường được biểu hiện (lưu hồ sơ) ở một trong ba loại tài liệu sau: + Bảng mô tả về hệ thống KSNB: Mô tả bằng lời về hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị. + Bảng câu hỏi về hệ thống KSNB: Là kết quả phân tích được từ quá trình phỏng vấn các nhân viên hoặc nhà quản lý của đơn vị, số lượng câu hỏi nhiều hay ít tùy thuộc vào quyết định của kiểm toán viên, với quy định mỗi câu trả lời “ Có” là 1 điểm, bảng câu hỏi sẽ thiết kế dưới mục đích nhận biết bằng cách trả lời “Có” nghĩa là hệ thống KSNB thiết kế tốt, ngược lại trả lời “Không” là yếu kém. + Lưu đồ về hệ thống KSNB: Phát họa chu trình bằng hệ thống các ký hiệu, hình vẽ. Phương pháp này giúp cho kiểm toán viên tiếp cận hệ thống KSNB một cách tổng quan và khái quát nhất. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát: Bước này giúp kiểm toán viên xác định mức độ rủi ro cao hay thấp từ đó quyết định cho các thủ tục tiếp theo. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát trong chương trình kiểm toán. Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và điều chỉnh những thử nghiệm cơ bản đã dự kiến. Cần lưu ý là bước 3, 4 sẽ không được thực hiện nếu kiểm toán viên đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát là tối đa. Hai bước này thường được tiến hành trong giai đoạn thực hiện kiểm toán, nhưng đôi khi kiểm toán viên có thể kết hợp thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán. - Xác lập mức trọng yếu Phương pháp xác lập: mức trọng yếu cần được xem xét ở mức độ tổng thể báo cáo tài chính và mức độ khoản mục như sau: Ở mức độ tổng thể của báo cáo tài chính: kiểm toán viên phải ước tính toàn bộ sai lệch có thể chấp nhận được (PM) để đảm bảo rằng báo cáo tài chính không có sai lệch trọng yếu. Mức trọng yếu tổng thể thường được bằng một tỷ lệ phần trăm của tài sản, doanh thu, hoặc lợi nhuận theo xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên. Thông thường lợi nhuận được nhiều kiểm toán viên lựa chọn vì đó là chỉ tiêu được đông đảo người sử dụng báo cáo tài chính quan tâm, nhất là cổ đông của các công ty. Đối với khoản mục: mức trọng yếu chính là sai lệch tối đa được phép của khoản mục, số tiền này được tính dựa trên cơ sỡ mức trọng yếu tổng thể của báo cáo tài chính. Có thể xác lập mức trọng yếu khoản mục bằng cách phân bổ mức trọng yếu tổng thể cho từng khoản mục, hoặc sử dụng nhiều kỹ thuật khác như: nhân mức trọng yếu tổng thể với một hệ số (thường 1.5 – 2) trước khi phân bổ, hoặc có thể tính mức trọng yếu khoản mục bằng một tỷ lệ phần trăm của mức trọng yếu tổng thể (chẳng hạn 50% – 75%). - Đánh giá rủi ro kiểm toán Để nghiên cứu và đánh giá rủi ro kiểm toán, người ta phân chia rủi ro kiểm toán thành ba bộ phận là rủi ro tiềm tàng (IR), rủi ro kiểm soát (CR) và rủi ro phát hiện (DR): AR = IR x CR x DR Rủi ro tiềm tàng thường được đánh giá là cao khi doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực có thay đổi nhanh về kỹ thuật, người quản lý yếu kém về năng lực và thiếu tính trung thực, áp lực bất thường đối với người quản lý, các nhân tố ảnh hưởng khác...hay báo cáo tài chính có những điều chỉnh liên quan đến những niên độ trước; BCTC có nhiều ước tính kế toán hoặc trong năm tài chính có sự thay đổi chính sách kế toán...hoặc đối với một số khoản mục có nhiều rủi ro do tính chất của nó. Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao khi hệ thống kiểm soát nội bộ không được thiết kế tốt để ngăn chặn các sai phạm, hoặc là được thiết kế tốt nhưng trên thực tế không được áp dụng nghiêm túc. Rủi ro phát hiện được đánh giá là cao khi nội dung, thời gian, và phạm vi của các thử nghiệm cơ bản được kiểm toán viên xác định không hợp lý. Loại rủi ro này là khách quan được tác động bởi ý kiến của kiểm toán viên thông qua mức độ chấp nhận rủi ro kiểm toán của kiểm toán viên. Bảng 1.1 MA TRẬN XÁC ĐỊNH RỦI RO PHÁT HIỆN ĐÁNH GIÁ CỦA KIỂM TOÁN VIÊN VỀ RỦI RO KIỂM SOÁT Cao Trung bình Thấp ĐÁNH GIÁ CỦA KIỂM TOÁN VIÊN VỀ RỦI RO TIỀM TÀNG Cao Tối thiểu Thấp Trung bình Trung bình Thấp Trung bình Cao Thấp Trung bình Cao Tối đa (Nguồn: VSA 400 - Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ) - Lập kế hoạch và chương trình kiểm toán Theo VSA 300 – ” kế hoạch kiểm toán” gồm lập kế hoạch chiến lược và kế hoạch kiểm toán tổng thể. Kế hoạch chiến lược chỉ được lập cho các cuộc kiểm toán lớn về quy mô, tính chất phức tạp, địa bàn rộng hoặc kiểm toán báo cáo tài chính của nhiều năm. Kế hoạch kiểm toán tổng thể thì phải lập cho mọi cuộc kiểm toán. Lập chương trình kiểm toán: gồm thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản, là toàn bộ những chỉ dẫn cho kiểm toán viên tham gia vào công việc kiểm toán và là phương tiện ghi chép theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện kiểm toán. Chỉ dẫn mục tiêu kiểm toán từng phần hành, nội dung, lịch trình, phạm vi của các thủ tục kiểm toán cụ thể và thời gian ước tính cần thiết cho từng phần hành. b. Thực hiện kiểm toán Thực hiện thủ tục phân tích Các thử nghiệm chi tiết c. Hoàn thành kiểm toán " Ý kiến kết luận của kiểm toán viên về khoản mục doanh thu, thu nhập dựa trên các bằng chứng đã thu thập được (báo cáo kiểm toán) CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO 2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG 2.1.1 Lịch sử hình thành của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế DOMESCO Công ty được thành lập từ tháng 7/1985 theo Quyết định số 349/TCCB của Uỷ Ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp với tên gọi là Công ty Vật tư Thiết bị Y tế mà tiền thân là Trạm Vật tư Y tế trực thuộc Sở Y tế tỉnh Đồng Tháp. Chức năng nhiệm vụ chính của Công ty Vật tư Thiết bị Y tế là tiếp nhận, quản lý tổ chức sản xuất, thu mua, cung ứng và sửa chữa các thiết bị, dụng cụ y tế phục vụ cho ngành Y tế. Trong quá trình hoạt động từ khi thành lập đến nay, Công ty đã qua 7 lần thay đối tên đăng kí kinh doanh để thích nghi với vi phạm hoạt động. Từ 1/1/2004 đến nay, công ty hoạt động với tên gọi Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Y tế DOMESCO. Ngày 01/01/2004, Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO chính thức đi vào hoạt động theo QĐ số 144/ QĐ.UB.TL ngày 27/11/2003 của uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp và giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Đồng Tháp cấp ngày 30/12/2003 . Năm 2005, công ty thực hiện tăng vốn từ 60 tỷ đồng lên 80 tỷ đồng cho Cổ đông hiện hữu, cán bộ công nhân viên công ty và các đối tác chiến lược của công ty. Công ty bắt đầu niêm yết với mã DMC ngày 25/12/2006 trên sàn giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh.Tổ chức tư vấn: công ty Chứng khoán Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Kiểm toán độc lập: công ty Cổ phần Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Kế toán (AFC). Năm 2007, Công ty phát hành cổ phiếu cho đối tác chiến lược (12 tỷ mệnh giá - giá 130.000 đ/cp), phát hành cho cổ đông hiện hữu (5.35 tỷ mệnh giá - Giá 35.000 đ/cp) và phát hành cho Cán bộ chủ chốt (2.65 tỷ mệnh giá - Giá 70.000 đ/cp) tăng vốn lên 137.699.990.000 đồng. Năm 2009 công ty đã tăng vốn lên đến 178.093.360.000 đồng (Phát hành cổ phiếu thưởng tỷ lệ 30% cho cổ đông hiện hữu từ nguồn Quỹ đầu tư phát triển). Qua hơn 25 năm hình thành và phát triển, Dược DOMESCO được công nhận là doanh nghiệp dẫn đầu ngành công nghiệp Dược Việt Nam. Sản phẩm của Công ty trong 11 năm liền (từ năm 1996 - 2006) được người tiêu dùng bình chọn là "Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao” và đạt được nhiều giải thưởng về thương hiệu. Hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Nhà máy đạt các tiêu chuẩn: WHO GMP/GLP/GSP. Phòng Kiểm nghiệm được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 17025. Đây là những yếu tố cần thiết giúp Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMEXCO vững bước trên con đường hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. 2.1.2 Đặc điểm hoạt động của Công ty Cổ phần Tên công ty : Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO Tên viết tắt : DOMESCO Tên Tiếng Anh : Biểu tượng Công ty : Trụ sở chính : : 66 Quốc lộ 30.Phường Phú Mỹ,Thành Phố Cao Tỉnh Đồng Tháp. Vốn điều lệ : 187 tỷ VND ( tương đương 8,8 triệu USD ) Ngày thành lập : 19/05/1989 Điện thoại : (84-67) 3.852278 – 3.856324 - 3.856325 - 3.859370 Fax : (84-67) 3.851270 Email : domesco@domesco.com Website : www.domesco.com Giấy CNDKKD : 1400360359,Đăng ký lần đầu ngày 30/12/2003.đăng ký thay đỏi lần thứ 29 ngày 28/10/2011.Tại sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Đồng Tháp. Ngành nghề kinh doanh của Công Ty. Sản xuất kinh doanh dược. Xuất khẩu: dược liệu, dược phẩm theo quy định của Bộ Y tế. Nhập khẩu: thiết bị sản xuất thuốc, dược liệu, dược phẩm, trang thiết bị y tế theo quy định của Bộ Y tế. Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị sản xuất thuốc tự chế tạo tại Công ty. 2.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC Đại hội đồng cổ đông Đại hội cổ đông gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Công ty quy định. Đặc biệt, các cổ đông sẽ thông qua các Báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và Ngân sách tài chính cho năm tiếp theo. Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề Kỳ quan đến quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Tổng Giám đốc điều hành và những người quản lý khác. Hiện tại Hội đồng quản trị Công ty có 11 thành viên, nhiệm kỳ mỗi thành viên là 03 năm. Ban Kiểm soát Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc. Hiện tại, Ban Kiểm soát Công ty gồm 03 thành viên, mỗi thành viên có nhiệm kỳ 03 năm. Ban Tổng Giám đốc Ban Tổng Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, có nhiệm vụ tổ chức điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty theo những chiến lược, kế hoạch đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua. Ban Tổng Giám đốc hiện có 03 thành viên, các thành viên Ban Tổng Giám đốc có nhiệm kỳ là 03 năm. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH KHỐI TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN KHỐI CÔNG NGHIỆP BP.Kinh doanh nội địa+hệ thống các chi nhánh BAN KIỂM SOÁT KHỐI QUẢN LÝ & PTNL PHỐ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỐ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỐ TỔNG GIÁM ĐỐC KHỐI KINH DOANH P.Kế hoạch - ĐT & QLDA BP.Kinh doanh quốc tế P.Công nghệ TT P.Kế Toán P.Kiểm tra nội bộ BP.Nhân sự BP.Quản lý hệ thống CL VP.Điều hành TT.Nghiên cứu & PT TT.Nuôi trồng & PTDL P,Đảm bảo chất lượng P.Kiểm tra chất lượng Hệ thống sản xuât BP.Kinh doanh quốc tế BP.Tài Chính- Quản Trị BP.Tổng kho & Điều vận BP.Hành chính nghiệp vụ kinh doanh Hình 2.1 SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC,QUẢN LÝ CÔNG TY DOMESCO Các khối chức năng Công ty có 04 Giám đốc chức năng chịu trách nhiệm điều hành và triển khai các chiến lược theo chức năng quản lý, hỗ trợ đắc lực cho Ban Phó Tổng Giám đốc, đồng thời chịu trách nhiệm trước Ban Phó Tổng Giám đốc về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, mẫn cán vì lợi ích của Công ty và cổ đông. Các đơn vị thuộc hệ thống phân phối trực thuộc Công ty Hệ thống phân phối của DOMESCO được quản lý một cách chuyên nghiệp, chặt chẽ do các cán bộ và nhân viên của DOMESCO đảm trách từ khâu tổ chức, quản lý, bán hàng, ngoại giao, hạch toán, báo cáo theo chiều dọc về hệ thống mạng máy tính của trụ sở Công ty, đảm bảo nhanh chóng và chính xác. 2.3 TÌNH HÌNH KINH DOANH Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMEXCO cho thấy tình hình tài chính của công ty vào ngày 31 tháng 12 năm 2010 như sau: Bảng 2.1 BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHÂN DOMESCO NĂM 2010 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Số Tiền Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh 491.520.288.506 Lợi nhuận khác 250.836.253 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 118.111.020.032 Thuế thu nhập doanh nghiệp (40.297.173.449) Thuế thu nhập hoãn lại 2.289.501.858 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 80.103.348.441 (Nguồn: do tác giả tự lập dựa trên BCTC của công ty) 2.4 KỲ KẾ TOÁN VÀ ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KỲ KẾ TOÁN 2.4.1 Kỳ kế toán Công ty áp dụng kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12 2.4.2 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ) 2.5 CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG Chế độ kế toán áp dụng theo chế độ kế toán Việt Nam ban hành kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Chuẩn mực kế toán Việt Nam, hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan. Báo cáo tài chính (trừ báo cáo lưu chuyển tiền tệ) được lập trên cơ sỡ dồn tích theo nguyên tắc giá gốc, phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam. Báo cáo lưu chuyển tiền được lập theo phương pháp gián tiếp. 2.6 HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG Công ty áp dụng hình thức kế toán kê khai thường xuyên. 2.7 HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán nhật ký chung 2.8 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG 2.8.1 Doanh thu 2.8.1.1 Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh khi các rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sỡ hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao cho người mua. Doanh thu không được ghi nhận nếu như có những yếu tố không chắc chắn trọng yếu liên quan tới khả năng thu hồi khoản phải thu hoặc liên quan tới khả năng hàng bán bị trả lại. 2.8.1.2 Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu lãi tiền gởi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi chênh lệch tỷ giá và doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. Doanh thu dược xác định tương đối chắc chắn 2.8.2 Phương pháp hạch toán ngoại tệ Các khoản mục tài sản và nợ phải trả có gốc bằng đơn vị tiền tệ khác VNĐ được quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá hối đoái của ngày kết thúc niên độ kế toán. Các giao dịch bằng các đơn vị tiền khác VNĐ trong kỳ được quy dổi sang VNĐ theo tỷ giá hối đoái xấp xỉ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch. Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 ( ”CMKT 10”) - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái. 2.8.3 Phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền 2.8.4 Phương pháp khấu hao: phương pháp khấu hao đường thẳng 2.8.5 Nguyên tắc tính thuế giá trị gia tăng Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ 2.8.6 Nguyên tắc tính thuế thu nhập doanh nghiệp Cän nghị định 164/2003/ND- CP ngày 22/12/2003 cúa Chánh Phủ qui định chi tiết thi hành luật thuế TNDN & thông tư số 128/2003/TT - BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính hứớng dẫn thi hành Nghị định 164 thì Công ty được: Miễn thuế 2 năm kể từ khi có thu nhập chiu thuế (2004-2005). Giảm thuế phải nộp trong 3 năm ( 2006-2008). Thuế xuất thuế TNDN là 20% trong 10 năm từ dự án đầu tư bắt đầu hoạt động ( đầu tư vào ngành nghề hoạt động thuộc doanh mục A hoặc đang sử dụng lao động áp dụng cho ngành hàng sản xuất thuồc chữa bệnh cho người). Riêng lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu thuốc,nguyên liệu,phụ liệu làm thuốc bổ cho người,dụng cụ y tế...thuế suất là 25%. Năm 2009 đã hất thời gian miễn thuế thu nhập doanh nghiệp. CHƯƠNG 3 THỰC HIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU - THU NHẬP CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC DOMEXCO 3.1 MÔ TẢ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ 3.1.1 Lưu đồ về quy trình bán hàng thu tiền (xem trang sau) Vễ lưu đồ 3.1.2 Bảng câu hỏi mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ BẢNG 3.1 BẢNG CÂU HỎI MÔ TẢ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ Câu hỏi Trả lời Ghi chú Có Không Yếu kém Quan trọng Thứ yếu Tất cả các hóa đơn bán hàng có được phê duyệt bởi trưởng bộ phận bán hàng hay không? Các khoản bán chịu có được xét duyệt trước khi gửi hàng không? Bộ phận xét duyệt đơn đặt hàng có kiểm tra hàng tồn kho trước khi xét duyệt đơn đặt hàng hay không? Phiếu xuất kho có được lập căn cứ vào đơn đặt hàng đã được duyệt? Các chứng từ (hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho…) có được lập ngay khi nghiệp vụ xảy ra không? Các hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho có được đánh số liên tục trước khi sử dụng hay không? Các chứng từ có được đánh dấu sau khi thực hiện nghiệp vụ nhằm tránh sử dụng lại hay không? Có bảng giá được duyệt để làm cơ sở tính tiền trên hóa đơn hay không? Câu hỏi Trả lời Có Không Yếu kém Quan trọng Thứ yếu Người phụ trách kế toán có độc lập với chức năng thu tiền hay không? Có quy định về số tiền tối đa mà một người có trách nhiệm được quyền thu hay không? R R Khi nhận hàng bị trả lại có lập biên bản không? R Việc nhận hàng bị trả lại có sự phê duyệt của người có thẩm quyền hay không? R Biên bản trả lại hàng có nêu rõ lý do và có chữ ký của thủ kho và người trả hàng hay không? R Các biên bản thanh lý có được lưu trữ lại không? R Doanh nghiệp có quy định cụ thể về việc ghi nhận doanh thu hay không? R Doanh nghiệp có thiết kế chứng từ riêng để phản ánh hàng bán bị trả lại hay giảm giá (có nêu rõ lý do) không? R Doanh nghiệp có quy định rõ ràng và thông báo với khách hàng về chính sách chiết khấu không? R Câu hỏi Trả lời Ghi chú Có Không Yếu kém Quan trọng Thứ yếu Có quy định bắt buộc kiểm tra để đảm bảo rằng mọi hàng hóa gởi đi đều đã được lập hóa đơn hay không? R Doanh nghiệp có quy định rõ việc kết chuyển doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ không? R R Công ty có hướng dẫn cụ thể các khoản được hạch toán vào thu nhập khác và doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ không? R Công ty có xem xét chữ ký của khách hàng trên phiếu giao hàng hay không? QUY ƯỚC: Tương ứng mỗi câu trả lời = 1 điểm ĐÁNH GIÁ: Trong tổng số 21 câu hỏi có: Câu hỏi Điểm Tỷ lê % Có 19 90.48% Không 02 9.52% KẾT LUẬN: Sau khi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị thông qua 21 câu hỏi với 19 câu trả lời có (90.48%) và 2 câu trả lời không (9.52%) là không trọng yếu, KTV đánh giá sơ bộ rằng: hệ thống kiểm soát của công ty được thiết kế khá hoàn thiện. 3.2 ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ 3.2.1 Rủi ro tiềm tàng - Đánh giá sơ bộ mức rủi ro tiềm tàng dựa vào đặc điểm kinh doanh, môi trường kinh doanh, tính chất ngành nghề và đặc điểm khoản mục doanh thu-thu nhập do đó rủi ro tiềm tàng của khoản mục này được đánh giá là cao. - Xác định mức độ rủi ro tiềm tàng IR = 70% 3.2.2 Rủi ro kiểm soát Sau khi tìm hiểu sơ bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ, thông qua kết quả phỏng vấn các nhân viên có liên quan trong công ty bằng bảng câu hỏi và được mô tả lại bằng lưu đồ luân chuyển chứng từ. Kiểm toán viên đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ được công ty thiết kế là tương đối hữu hiệu, có thể ngăn chặn và phát hiện được các gian lận và sai sót. Từ đó kiểm toán viên đưa ra mức rủi ro kiểm soát là CR = 25% 3.2.3 Rủi ro kiểm toán Kiểm toán viên chấp nhận rủi ro kiểm toán là AR = 5%. 3.2.4 Rủi ro phát hiện DR = AR = 5% = 28,57% CR x IR 25% x 70% 3.3 THIẾT KẾ VÀ THỰC HIỆN THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT Dựa vào kết quả của bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ và lưu đồ mô tả, Kiểm toán viên sẽ thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát nhằm kiểm tra xem các thủ tục kiểm soát đã được đơn vị thiết kế có thật sự vận hành có hiệu quả trong thực tế hay không? Đồng thời cũng là để thu thập bằng chứng kiểm toán về sự hữu hiệu trong thiết kế và vận hành của hệ thống kiểm soát nội bộ. Thiết kế các thử nghiệm kiểm soát Bảng 3.2 THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT Sai sót tiềm tàng Thủ tục kiểm soát chủ yếu Thử nghiệm kiểm soát Việc bán hàng có thể không được phê duyệt. Tất cả các hóa đơn bán hàng được phê duyệt bởi trưởng bộ phận bán hàng. Chọn mẫu hóa đơn bán hàng để kiểm tra việc phê duyệt của trưởng bộ phận bán hàng có được thực hiện hay không. Không có hàng đi giao theo yêu cầu Bộ phận xét duyệt đơn đặt hàng kiểm tra hàng tồn kho trước khi xét duyệt đơn đặt hàng. Phỏng vấn về phương pháp thực hiện xét duyệt đơn đặt hàng. Hàng hóa xuất kho bị biển thủ Bộ phận giao hàng độc lập với bộ phận kho. Quan sát việc phân chia trách nhiệm Hóa đơn có thể được lập không dựa trên các chứng từ liên quan. Trưởng bộ phận bán hàng trước khi duyệt hóa đơn phải kiểm tra đối chiếu với các chứng từ có liên quan. Chọn mẫu đối chiếu giữa các hoá đơn bán hàng với những chứng từ khác có liên quan quan. Hàng bị trả lại không được xét duyệt vẫn ghi chép nhập kho. Bộ phận kho kiểm tra chữ ký xét duyệt của người có trách nhiệm phê duyệt trước khi nhập kho hàng hóa. Quan sát qui trình nhập kho hàng bán bị trả lại, yêu cầu công ty cung cấp biên bản trả lại hàng để kiểm tra chữ ký xét duyệt. Thông tin khách hàng không được lưu trữ Thiết kế và lưu trữ thông tin khách hàng trong tập tin khách hàng Kiểm tra tập tin khách hàng. Sai sót tiềm tàng Thủ tục kiểm soát chủ yếu Thử nghiệm kiểm soát Việc thanh lý tài sản cố định có thể không được thực hiện, hoặc không đủ điều kiện thanh lý. Định kỳ kiểm kê tài sản cố định, giao cho người có thẩm quyền chịu trách nhiệm xét duyệt thanh lý. Kiểm tra số sách, chứng từ Kỳ quan đến việc thanh lý tài sản cố định, biên bản thanh lý, chữ ký xét duyệt trên chứng từ, phỏng vấn nhân viên. Các đơn đặt hàng không được xét duyệt, xét duyệt bán chịu trước khi lập phiếu xuất kho. Bộ phận lập phiếu xuất kho kiểm tra chữ ký xét duyệt trên đơn đặt hàng trước khi lập phiếu xuất kho. Thu thập một số đơn đặt hàng xem có chữ ký xét duyệt của người có thẩm quyền không. Quan sát quy trình chấp nhận đơn đặt hàng và ký xét duyệt Xuất hàng không dựa trên phiếu xuất kho đã được duyệt. Thủ kho phải kiểm tra xét duyệt trên phiếu xuất kho trước khi xuất hàng hóa giao cho bộ phận giao hàng. Quan sát thủ tục xuất kho hàng. Kiểm tra chữ ký xét duyệt trên phiếu xuất kho. Các hóa đơn ghi sai đơn giá, lầm mặt hàng dẫn đến sai lệch về số tiền của nghiệp vụ. Bộ phận lập hóa đơn phải căn cứ bảng giá đã được duyệt để ghi lên hóa đơn và thường xuyên cập nhật bảng giá mới. Quan sát quá trình lập hóa đơn. Yêu cầu đơn vị cung cấp bảng giá, KTV kiểm tra thông tin cập nhật, sự phê duyệt của bảng giá. Việc ghi chép tính toán trên hóa đơn không chính xác. Trước khi gởi hóa đơn cho khách hàng, một bộ phận độc lập với bộ phận lập hóa đơn sẽ kiểm tra lại hóa đơn. Quan sát quá trình kiểm tra lại các hóa đơn. Yêu cầu đơn vị cung cấp một số hóa đơn, KTV thực hiện lại việc tính toán. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ÄThử nghiệm kiểm soát 01: Kiểm tra việc phê duyệt của trưởng bộ phận bán hàng trên hóa đơn. CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------- THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 1 Thời gian: 7 giờ 30 phút ngày 27 tháng 05 năm 2011 Địa điểm: Phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMEXCO Kiểm toán viên : Nguyễn Hoàng Kỳ Công việc: F Yêu cầu đơn vị cung cấp hóa đơn để kiểm tra. F Chọn một số hóa đơn và kiểm tra sự xét duyệt (chữ ký) trên hóa đơn. Kết luận: Ø Tất cả các hóa đơn đều được bộ phận có thẩm quyền ký duyệt. Cần Thơ, ngày 27 tháng 05 năm 2011. Kế toán trưởng Kiểm toán viên (Đã ký) (Đã ký) Đặng Phạm Huyền Nhung Nguyễn Hoàng Kỳ ÄThử nghiệm kiểm soát 02: Phỏng vấn về phương pháp thực hiện xét duyệt đơn đặt hàng. CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------- THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 2 Thời gian: 7 giờ 30 phút ngày 27 tháng 05 năm 2011 Địa điểm: Phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMEXCO Kiểm toán viên : Nguyễn Hoàng Kỳ Công việc: F Trực tiếp gặp người chịu trách nhiệm xét duyệt đơn đặt hàng. F Trao đổi, phỏng vấn về trình tự và công việc phục vụ cho việc xét duyệt. Kết luận: Ø Quá trình xét duyệt tương đối chặt chẽ, đảm bảo có hàng giao theo đúng yêu cầu. Cần Thơ, ngày 27 tháng 05 năm 2011. Trưởng bộ phận Kiểm toán viên (Đã ký) (Đã ký) Trần Thanh Hải Nguyễn Hoàng Kỳ Thử nghiệm kiểm soát 03: Quan sát việc phân chia trách nhiệm giữa bộ phận giao hàng và bộ phận kho. CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------- THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 3 Thời gian: 7 giờ 30 phút ngày 27 tháng 05 năm 2011 Địa điểm: Kho hàng của Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMEXCO Kiểm toán viên : Nguyễn Hoàng Kỳ Công việc: F Quan sát việc xuất hàng. F Quan sát việc chuyển giao hàng từ thủ kho sang bộ phận giao hàng. Kết luận: Ø Có sự phân nhiệm giữa bộ phận kho và bộ phận giao hàng Cần Thơ, ngày 27 tháng 05 năm 2011. Thủ kho Kiểm toán viên (Đã ký) (Đã ký) Trần Khoa Minh Nguyễn Hoàng Kỳ ÄThử nghiệm kiểm soát 04: Chọn mẫu đối chiếu giữa các hoá đơn bán hàng với những chứng từ khác có liên quan. CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------- THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 4 Thời gian: 7 giờ 30 phút ngày 27 tháng 05 năm 2011 Địa điểm: Phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMEXCO Kiểm toán viên : Nguyễn Hoàng Kỳ Công việc: F Yêu cầu kế toán công ty cung cấp bộ chứng từ bán hàng. F Chọn một số bộ để đối chiếu ngày tháng, tên mặt hàng, số lượng, đơn giá…giữa các chứng từ có liên quan (hóa đơn, phiếu xuất kho, đơn đặt hàng...) Kết luận: Ø Các nghiệp vụ bán hàng thực sự phát sinh, có chứng từ, đơn đặt hàng đầy đủ. Cần Thơ, ngày 27 tháng 05 năm 2011. Kế toán trưởng Kiểm toán viên (Đã ký) (Đã ký) Đặng Phạm Huyền Nhung Nguyễn Hoàng Kỳ ÄThử nghiệm kiểm soát 05: Kiểm tra sự phát sinh của hàng bán bị trả lại CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------- THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 5 Thời gian: 7 giờ 30 phút ngày 27 tháng 05 năm 2011 Địa điểm: Phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMEXCO Kiểm toán viên : Nguyễn Hoàng Kỳ Công việc: F Quan sát qui trình nhập kho hàng bán bị trả lại. F Yêu cầu công ty cung cấp các biên bản trả lại hàng từ đó chọn ra một số mẫu để kiểm tra chữ ký xét duyệt. Kết luận: Ø Bộ phận kho có kiểm tra chữ ký xét duyệt trước khi thực hiện nhập kho, các biên bản trả lại hàng đều có chữ ký xét duyệt của người có thẩm quyền, và có nêu rõ lý do tại sao trả lại hàng. Cần Thơ, ngày 27 tháng 05 năm 2011. Kế toán trưởng Kiểm toán viên (Đã ký) (Đã ký) Đặng Phạm Huyền Nhung Nguyễn Hoàng Kỳ ÄThử nghiệm kiểm soát 06: Kiểm tra tập tin khách hàng. CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------- THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 6 Thời gian: 7 giờ 30 phút ngày 27 tháng 05 năm 2011 Địa điểm: Phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMEXCO Kiểm toán viên : Nguyễn Hoàng Kỳ Công việc: F Kiểm tra sự tồn tại của tập tin trên máy. F Kiểm tra sự cập nhật các thông tin của khách hàng. Kết luận: Ø Có file tập tin khách hàng được lưu trữ trên máy tuy nhiên chậm cập nhật và sữa đổi Cần Thơ, ngày 27 tháng 05 năm 2011. Kế toán trưởng Kiểm toán viên (Đã ký) (Đã ký) Đặng Phạm Huyền Nhung Nguyễn Hoàng Kỳ ÄThử nghiệm kiểm soát 07: Kiểm tra biên bản thanh lý tài sản cố định, chữ ký xét duyệt trên biên bản, phỏng vấn nhân viên. CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------- THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 7 Thời gian: 7 giờ 30 phút ngày 27 tháng 05 năm 2011 Địa điểm: Phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMEXCO Kiểm toán viên : Nguyễn Hoàng Kỳ Công việc: F Yêu cầu đơn vị cung cấp tất cả các biên bản thanh lý tài sản cố định. F Kiểm tra chữ ký xét duyệt trên biên bản. F Phỏng vấn các nhân viên có tham gia thanh lý tài sản cố định về việc lập hội đồng thanh lý Kết luận: Ø Biên bản thanh lý có đầy đủ chữ ký của người xét duyệt và hội đồng thanh lý, việc thanh lý tài sản được thực hiện nghiêm túc. Cần Thơ, ngày 27 tháng 05 năm 2011. Kế toán trưởng Kiểm toán viên (Đã ký) (Đã ký) Đặng Phạm Huyền Nhung Nguyễn Hoàng Kỳ ÄThử nghiệm kiểm soát 08: Quan sát quy trình ký xét duyệt và kiểm tra chữ ký xét duyệt trên đơn đặt hàng. CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------- THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 8 Thời gian: 7 giờ 30 phút ngày 27 tháng 05 năm 2011 Địa điểm: Phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMEXCO Kiểm toán viên : Nguyễn Hoàng Kỳ Công việc: F Quan sát quy trình chấp nhận đơn đặt hàng và ký xét duyệt của trưởng bộ phận bán hàng. F Yêu cầu được cung cấp một số đơn đặt hàng để kiểm tra chữ ký xét duyệt. Kết luận: Ø Thực tế có diễn ra quy trình xét duyệt, các đơn đặt hàng được thực hiện đều được ký duyệt Cần Thơ, ngày 27 tháng 05 năm 2011. Kế toán trưởng Kiểm toán viên (Đã ký) (Đã ký) Đặng Phạm Huyền Nhung Nguyễn Hoàng Kỳ ÄThử nghiệm kiểm soát 09: Kiểm tra việc xuất kho hàng hóa. CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------- THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 9 Thời gian: 7 giờ 30 phút ngày 27 tháng 05 năm 2011 Địa điểm: Phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMEXCO Kiểm toán viên : Nguyễn Hoàng Kỳ Công việc: F Quan sát thủ tục xuất kho hàng, xem thủ kho có kiểm tra chữ ký duyệt trên phiếu xuất kho hay không. F Yêu cầu cung cấp một số phiếu xuất kho đã thực hiện để kiểm tra sự xét duyệt Kết luận: Ø Trước khi xuất kho, thủ kho có kiểm tra chữ ký duyệt, tất cả các phiếu xuất kho được kiểm tra đều được ký duyệt. Cần Thơ, ngày 27 tháng 05 năm 2011. Thủ kho Kiểm toán viên (Đã ký) (Đã ký) Trần Khoa Minh Nguyễn Hoàng Kỳ ÄThử nghiệm kiểm soát 10: Kiểm tra sự đánh giá của hóa đơn CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------- THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 10 Thời gian: 7 giờ 30 phút ngày 27 tháng 05 năm 2011 Địa điểm: Phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMEXCO Kiểm toán viên : Nguyễn Hoàng Kỳ Công việc: F Quan sát quá trình lập hóa đơn, kiểm tra xem nhân viên có thẩm quyền lập hóa đơn có dựa trên bảng giá đã được duyệt hay không F Yêu cầu nhân viên này cung cấp bảng giá được sử dụng, kiểm tra chữ ký xét duyệt trên bảng giá, phỏng vấn nhân viên này xem các bảng giá có được cập nhật thường xuyên không. Kết luận: Ø Các hóa đơn đều được lập dựa trên bảng giá đã được duyệt và mang tính cập nhật. Cần Thơ, ngày 27 tháng 05 năm 2011. Kế toán trưởng Kiểm toán viên (Đã ký) (Đã ký) Đặng Phạm Huyền Nhung Nguyễn Hoàng Kỳ ÄThử nghiệm kiểm soát 11: Kiểm tra việc ghi chép tính toán trên hóa đơn. CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------- THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 11 Thời gian: 7 giờ 30 phút ngày 27 tháng 05 năm 2011 Địa điểm: Phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế DOMEXCO Kiểm toán viên : Nguyễn Hoàng Kỳ Công việc: F Quan sát quá trình kiểm tra lại các hóa đơn của một nhân viên độc lập với nhân viên lập hóa đơn. F Yêu cầu đơn vị cung cấp một số hóa đơn, kiểm toán viên thực hiện lại việc tính toán tổng cộng trên hóa đơn. Kết luận: Ø Các hóa đơn đều được tính toán và tổng cộng đúng, thực tế có nhân viên kiểm tra lại hóa đơn trước khi gởi cho khách hàng. Cần Thơ, ngày 27 tháng 05 năm 2011. Kế toán trưởng Kiểm toán viên (Đã ký) (Đã ký) Đặng Phạm Huyền Nhung Nguyễn Hoàng Kỳ 3.4 ĐÁNH GIÁ LẠI RỦI RO KIỂM SOÁT Sau khi thực hiện các thử nghiệm kiểm soát kiểm toán viên đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO là hữu hiệu và hiệu quả đối với khoản mục doanh thu – thu nhập. Vì vậy, kiểm toán viên quyết định giữ nguyên mức độ các rủi ro như ban đầu: Rủi ro tiềm tàng (IR): 70% Rủi ro kiểm soát (CR): 25% Rủi ro kiểm toán (AR): 5% Rủi ro phát hiện (DR): 28.57% 3.5 XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU Xác định mức trọng yếu cho tổng thể Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần DOMESCO dựa vào một tỷ lệ phần trăm cụ thể do xét đoán nghề nghiệp của KTV. Sau đó phân bổ mức trọng yếu tổng thể cho khoản mục doanh thu – thu nhập. Bảng 3.3 TÍNH MỨC TRỌNG YẾU Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Số tiền Tổng tài sản 766.808.516.669 1% 76.680.851.666,9 2% 15.336.170.333 Doanh thu thuần 1.043.439.497.848 0,5% 5.217.197.489 3% 31.303.184.935 Lợi nhuận trước thuế 113.387.707.298 5% 5.669.385.365 10% 11.338.770.730 (Nguồn Công ty kiểm toán độc lập M & Y) Lựa chọn mức trọng yếu PM là: 5.217.197.489 đồng. TE = 50%*PM = 50%*5.217.197.489 = 2.608.598.745 đồng. = 10% x số dư cuối kì của khoản mục doanh thu = 10% x 1.113.098.646.568= 11.130.986.465,68 đồng ’TE của khoản mục doanh thu là 2.608.598.745 đồng. Bảng 3.4 PHÂN BỐ MỨC TRỌNG YẾU CHO TỪNG KHOẢN MỤC Đơn vị tính: đồng Khoản mục Số phát sinh trong năm 2010 10%*số dư cuối kỳ TE từng khoản mục Trọng yếu 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.113.098.646.568 11.130.986.465,68 25.89.945.072 25.89.945.072 2.Doanh thu hoạt động tài chính. 7.918.126.468 79.181.264,68 18.423.805,19 18.423.805,19 3.Thu nhập khác. 98.791.761 987.917,61 229.867,5282 229.867,5282 Tổng 1.121.115.564.797 11.211.155.647,97 2.608.598.745 2.608.598.745 - Về mặt định lượng: + Mức trọng yếu cho tổng thể báo cáo tài chính (PM) 5.217.197.489 đồng xác định được dựa vào việc so sánh tương quan mức trọng yếu tính trên các khoản mục, các tỷ lệ phần trăm và xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên. + Mức trọng yếu cho khoản mục doanh thu (TE): Ta có: 50% x PM = 50%*5.660.280.408 = 2.608.598.745 đồng. 10% x số dư cuối kì của khoản mục doanh = 10% x 1.113.098.646.568= 11.130.986.465,68 đồng ’ TE của khoản mục doanh thu là 2.830.140.240 đồng. Về mặt định tính: những sai lệch có giá trị thấp nhưng xét về tính chất có ảnh hưởng đến sự trung thực và hợp lý của khoản mục doanh thu hoặc của tổng thể báo cáo tài chính, ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính đều được xem là sai lệch trọng yếu. 3.6 THỰC HIỆN KIỂM TOÁN 3.6.1 Biểu chỉ đạo Công ty kiểm toán : B &T Khách hàng: Công ty Xuất nhập khẩu Y tế DOMEXCO Nội dung: Kiểm toán Doanh thu-Thu nhập Năm kết thúc: 31/12/2010 Người thực hiện: Anh Khoa Ngày thực hiện: 27/03/2011 Người kiểm tra: Anh Tuấn Ngày kiểm tra: 27/03/2011 Số: S1 Bảng 3.5 BIỂU CHỈ ĐẠO Đơn vị tính: VNĐ Số TK Tên tài khoản Tham chiếu Số liệu chưa kiểm toán 31/12/2010 Điều chỉnh Số liệu đã kiểm toán 31/12/2010 Số liệu kiểm toán 31/12/2009 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ S6,S7 S8,S9 1.113.098.646.568 1.113.098.646.568 1.071.895.125.105 515 Doanh thu hoạt động tài chính S10,S11 S12 7.918.120.468 7.918.120.468 7.410.029.139 711 Thu nhập khác S13,S14 S15 98.791.761 98.791.761 12.973.462.864 KẾT LUẬN T/B BS BY T/B: Khớp với bảng cân đối thử (bảng cân đối kế toán) chưa kiểm toán BY: Khớp với số dư năm trước đã kiểm toán BS: Khớp với bảng cân đối kế toán Kết luận: Số dư khoản mục Doanh thu – Thu nhập đến ngày 31/12/2010 là trung thực và hợp lý. Bảng 3.6 BẢNG TỔNG HỢP LỖI Công ty kiểm toán: B &T Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO Nội dung: Kiểm toán Doanh thu-Thu nhập Năm kết thúc: 31/12/2010 Người thực hiện: Hoàng Kỳ Ngày thực hiện: 28/03/2011 Người kiểm tra: Anh Tuấn Ngày kiểm tra: 28/03/2011 Số: S2 Bảng 3.6 BẢNG TỔNG HỢP LỖI Số giấy tham chiếu Diễn giải Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh Bảng cân đối kế toán NỢ CÓ NỢ CÓ Kết luận: Không phát hiện ra lỗi 3.6.3 Chương trình kiểm toán Công ty kiểm toán: B &T Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO Nội dung: Kiểm toán Doanh thu-Thu nhập Năm kết thúc: 31/12/2010 Người thực hiện: Hoàng Kỳ Ngày thực hiện: 19/05/2011 Người kiểm tra: Anh Tuấn Ngày kiểm tra: 19/05/2011 Số: S3 I. Tài liệu yêu cầu khách hàng cần chuẩn bị: - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán - Sổ kế toán chi tiết theo từng loại doanh thu. - Các văn bản quy định về giá, phương pháp ghi nhận doanh thu. - Chứng từ kế toán có liên quan. II. Mục tiêu kiểm toán: - Tính phát sinh: Các khoản doanh thu, thu nhập được ghi nhận phải thật sự phát sinh và thuộc về đơn vị. - Tính đầy đủ: Mọi khoản doanh thu, thu nhập đều được ghi nhận - Tính chính xác: Doanh thu, thu nhập được tính toán chính xác và thống nhất giữa sổ chi tiết và sổ cái. - Tính đánh giá: Doanh thu, thu nhập được phản ánh đúng số tiền - Tính hiện hữu: Doanh thu, thu nhập được ghi nhận là có thực. - Trình bày và công bố: Doanh thu, thu nhập được trình bày đúng đắn và khai báo đầy đủ. III. Thủ tục kiểm toán Bảng 3.7 THỦ TỤC KIỂM TOÁN Thủ tục kiểm toán Mục tiêu Giấy tham chiếu Kiểm toán viên Thủ tục phân tích 1. So sánh số liệu doanh thu giữa năm nay so với năm trước. Đầy đủ, ghi chép chính xác S4 Kỳ 2. Phân tích doanh thu theo từng tháng, từng đơn vị trực thuộc…và xem xét các trường hợp bất thường. Phát sinh, Đầy đủ, Đánh giá S5 Kỳ Thử nghiệm chi tiết: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 4. Chọn mẫu các nghiệp vụ bán hàng trên sổ chi tiết kiểm tra với các chứng từ trong quá trình bán hàng - thu tiền Ghi chép chính xác, phát sinh S6 Kỳ 5. Kiểm tra khóa sổ đối với các nghiệp vụ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Chọn mẫu phiếu giao hàng, phiếu xuất kho, hoá đơn tài chính…. trước và sau ngày kết thúc niên độ 05 ngày (kiểm tra thời điểm ghi nhận doanh thu của đơn vị). Phát sinh, đầy đủ S7 Kỳ 6. Chọn mẫu kiểm tra các nghiệp vụ liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu, đối chiếu với chứng từ góc. Phát sinh, ghi chép chính xác S8 Kỳ Doanh thu hoạt động tài chính: 7. Gửi thư xác nhận cho phần lãi tiền gửi ở các ngân hàng. Hiện hữu,phát sinh S9 Kỳ 8. Kiểm tra lãi tiền gửi ngân hàng: Sử dụng sổ chi tiết lãi tiền gửi ngân hàng đối chiếu với sổ cái doanh thu hoạt động tài chính, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Hiện hữu, phát sinh, đầy đủ, ghi chép chính xác S10 Kỳ Thu nhập khác 11. Đối chiếu các chứng từ trong quá trình thanh lý tài sản cố định (biên bản thanh lý tài sản cố định ….) với sổ chi tiết cho khoản mục này. Đầy đủ, ghi chép chính xác S11 Kỳ 12. Khoá sổ thu nhập khác: Chọn mẫu các khoản thu nhập khác được ghi trước và sau ngày kết thúc niên độ. Đầy đủ, phát sinh S12 Kỳ Công ty kiểm toán: B &T Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO Nội dung: Kiểm toán Doanh thu- Thu nhập. Năm kết thúc: 31/12/2010 Người thực hiện:Hoàng Kỳ Ngày thực hiện: 22/05/2011 Người kiểm tra: Anh Tuấn Ngày kiểm tra: 22/05/2011 Số: S4 Bảng 3.8 THỦ TỤC PHÂN TÍCH 1 Mục tiêu Đầy đủ, ghi chép chính xác. Công việc Lập bảng tổng hợp, so sánh biến động doanh thu năm 2010 so với năm 2009. Kết quả Xem chi tiết tại S4 – 1 IV. Kết luận Biến động doanh thu năm 2010 so với năm 2009 là phù hợp. Công ty kiểm toán: B &T Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO Nội dung: Kiểm toán Doanh thu- Thu nhập. Năm kết thúc: 31/12/2010 Người thực hiện:Hoàng Kỳ Ngày thực hiện: 22/05/2011 Người kiểm tra: Anh Tuấn Ngày kiểm tra: 22/05/2011 Số: S4-1 Bảng 3.9 BẢNG PHÂN TÍCH DOANH THU NĂM 2010 SO VỚI NĂM 2009 Đơn vị tính: đồng Tên TK TK Năm 2010 Năm 2009 Giá trị thay dổi tuyệt đối Tăng/giảm Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 1.113.098.646.568 1.071.895.125.105 41.203.521.463 3,84% Doanh thu bán hàng 401.672.573.790 473.641.444.906 (71.968.871.116) (15,19)% Doanh thu cung cấp dịch vụ 4.233.418.187 3.519.009.334 714.408.853 20,3% Doanh thu sản xuát 707.192.654.591 594.734.671.395 112.457.983.726 18,9% Doanh thu hoạt động tài chính 515 7.918.126.468 7.410.029.139 508.097.329 6,86% Thu nhập khác 711 98.791.761 12.973.462.864 (12.874.671.103) (99,24)% Tổng 1.121.115.564.797 1.092.4278.617.638 28.836.947.159 2,64% NHẬN XÉT: So với năm 2009, doanh thu – thu nhập năm 2010 tăng đáng không kể, tỷ lệ tăng là 2,64% tương ứng với số tiền 28.836.947.159 đồng. Trong đó doanh thu sản xuất và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính ghóp phần làm tăng tổng doanh thu (tăng với số tiền lớn nhất là doanh thu sản xuất và cung cấp dịch vụ, tuy nhiên tốc độ tăng nhanh nhất lại là doanh thu hoạt động tài chính), còn thu nhập khác lại giảm, cụ thể như sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010 giảm so với năm 2009 là 71. .968.871.116 đồng và tương ứng tỷ lệ là 15,19 %, Sự suy giảm này được lý giải từ cả nguyên nhân chủ quan và khách quan, cụ thể là: Sự bất ổn trong tình hình kinh tế vĩ mô nói chung như sự biến động liên tục của tỷ giá ngoại tệ và lãi suất ngân hàng, giá nguyên vật liệu tăng cao, cũng như sức ép cạnh tranh từ các đối thủ cùng ngành gia tăng. Việc quản lý và phát triển hệ thống phân phối, khả năng phát huy lợi thế cạnh tranh từ việc xây dựng thương hiệu và tạo sự khác biệt trong sản phẩm tự sản xuất và nguồn nhân lực chưa đáp ứng kịp thời cho nhu cầu kinh doanh. Công ty thay đổi một sốn chính sách bán hàng, dẫn đến cách ghi nhận kế toán của một số khoản mục bị thay đổi. Cụ thể là chi phí chiết khấu bán hàng được khấu trừ trực tiếp trên hóa đơn làm giảm trừ doanh thu thay vì chi phí bán hàng, do đó làm giảm doanh thu thuần của công ty khoảng 70 tỷ. Mặc dù vậy, tín hiệu tích cực là doanh thu hàng sản xuất của Công ty vẫn tăng được 20,3% so với 2009, tăng tỷ trọng hàng sản xuất trong tổng doanh thu lên 60,5% so với tỷ trọng của năm trước. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2010 tăng nhưng không nhiều là 508.097.329 đồng so với năm 2009 tương ứng tỷ lệ tăng 6,86%. Nguyên nhân chủ yếu là thu nhập từ các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác về thu hồi hoặc thanh lý, một số khác tạo thu nhập từ lãi cho công ty, ngoài ra lãi từ tiền gởi ngân hàng, hoạt động mua bán chứng khoán cũng là yếu tố làm tăng doanh thu hoạt động tài chính của công ty. tra. Thu nhập khác lại giảm đáng kể trong năm 2010, giảm so với năm 2009 là 12.874.671.103 đồng giảm 99,24%. Nguyên nhân chủ yếu là do trong năm 2009 việc công ty thực hiện bán căn nhà 666/1 Đường 3 tháng 2, phường 14, Quận 10, Tp.HCM không có nhu cầu sử dụng mang về khoản lợi nhuận bất thường rất lớn là 8,1 tỷ đồng. Công ty kiểm toán: B &T Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO Nội dung: Kiểm toán Doanh thu- Thu nhập. Năm kết thúc: 31/12/2010 Người thực hiện:Hoàng Kỳ Ngày thực hiện: 29/05/2011 Người kiểm tra: Anh Tuấn Ngày kiểm tra: 29/05/2011 Số: S5 Bảng 3.10 THỦ TỤC PHÂN TÍCH 2 Mục tiêu Phát sinh, đầy đủ, đánh giá Công việc Các loại doanh thu (bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính, thu nhập khác) theo từng tháng và so với năm trước (năm 2009). Kết quả Xem chi tiết tại S5-1 đến S5-3. IV. Kết luận Các loại doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính, thu nhập khác theo từng tháng và so với năm trước (năm 2009) là trung thực và hợp lý. Công ty kiểm toán: B &T Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO Nội dung: Kiểm toán Doanh thu- Thu nhập. Năm kết thúc: 31/12/2010 Người thực hiện:Hoàng Kỳ Ngày thực hiện: 29/05/2011 Người kiểm tra: Anh Tuấn Ngày kiểm tra: 29/05/2011 Số: S5-1 Bảng 3.11 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ NĂM 2010 SO VỚI NĂM 2009 Đơn vị tính: đồng Tháng Năm 2010 Năm 2009 Chênh lệch Mức Tỷ trọng Mức Tỷ trọng (a) (b) (c) (d) (e)=(b)-(d) (f)=(a)-(c) (g)=(f)/(c) 1 67.883.663.507 6,10% 66.790.938.592 6,23% (0,13)% 1.092.724.915 1,64% 2 71.034.003.185 6,38% 70.594.573.479 6,59% (0,21)% 439.429.706 0,62% 3 86.391.909.115 7,76% 76.991.595.790 7,18% 0,58% 9.400.313.325 12,2% 4 87.179.494.034 7,83% 84.598.865.565 7,89% (0,06)% 2.580.628.469 3,05% 5 96.630.513.068 8,68% 93.935.060.289 8,76% (0,08)% 2.695.452.779 2,87% 6 98.796.371.597 8,88% 96.355.555.218 8,99% (0,11)% 2.440.816.379 2,53% 7 106.475.324.562 9,57% 102.925.470.024 9,6% (0,03)% 3.549.854.538 3,45% 8 106.278.428.332 9,55% 102.925.470.024 9,6% (0,05)% 3.352.958.308 3,26% 9 108.247.390.631 9,72% 102.579.685.034 9,58% 0,14% 5.667.705.597 5,52% 10 109.625.664.240 9,85% 104.481.502.478 9,75% 0,10% 5.144.161.762 4,92% 11 106.869.117.021 9,60% 102.925.470.024 9,6% 0,00% 3.943.646.997 3,83% 12 67.686.767.277 6,08% 66.790.938.591 6,23% (0,15)% 895.828.686 1,34% Tổng 1.113.098.646.570 100% 1.071.895.125.105 100% 0.00% 41.203.521.463 3,84% Nhận xét: Qua bảng phân tích biến động doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ các tháng năm 2010 so với năm 2009 thấy được doanh thu bán hàng và cung cấp dịch nhìn chung không có biến động lớn. Cũng giống năm 2009, doanh thu năm 2010 tập trung nhiều từ tháng 07 đến tháng 11, bởi vì đây là thời gian diễn ra mùa mưa hàng năm, thời tiết thay đổi thất thường, nhiều bệnh phát sinh nên doanh số bán dược phẩm nhiều hơn các tháng còn lại. Doanh thu cao nhất vẫn rơi vào tháng 10 như năm 2009 Công ty kiểm toán: B &T Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO Nội dung: Kiểm toán Doanh thu- Thu nhập. Năm kết thúc: 31/12/2010 Người thực hiện:Hoàng Kỳ Ngày thực hiện: 29/05/2011 Người kiểm tra: Anh Tuấn Ngày kiểm tra: 29/05/2011 Số: S5-2 Bảng 3.12 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH NĂM 2010 SO VỚI NĂM 2009 Đơn vị tính: đồng Tháng Năm 2010 Năm 2009 Chênh lệch Mức Tỷ trọng Mức Tỷ trọng (a) (b) (c) (d) (e)=(b)-(d) (f)=(a)-(c) (g)=(f)/(c) 1 314.434.940 3,79% 198.983.713 2,69% 1,29% 115.451.226 58,02% 2 417.535.078 5,27% 276.674.231 3,73% 1,54% 140.860.846 50,91% 3 1.066.197.539 13,47% 599.036.776 8,08% 5,38% 467.160.762 77,96% 4 132.025.795 1,67% 104.518.633 1,41% 0,26% 27.507.161 26,32% 5 1.096.011.531 13,84% 987.945.712 13,33% 0,51% 108.065.818 10,94% 6 821.060.273 10,47% 487.882.035 6,58% 3,79% 333.178.237 68,29% 7 448.589.124 5,67% 1.021.112.779 13,58% (8,11%) -572.523.656 (56,07)% 8 573.850.396 7,25% 554.513.326 7,48% (0,24%) 19.337.069 3,49% 9 761.432.289 9,62% 537.887.342 7,26% 2,36% 223.544.946 41,56% 10 1.370.962.789 17,31% 1.765.837.871 23,83% (6,52%) -394.875.083 (22,36%) 11 234.718.434 2,96% 509.989.876 6,88% (3,92%) -275.271.443 (53,97%) 12 681.308.284 8,6% 365.646.842 4,93% 3,67% 315.661.441 86,33% Tổng 7.918.126.468 100% 7.410.029.139 100% 0,00% 508.097.329 6,86% Nhận xét: Doanh thu hoạt động tài chính theo từng tháng trong năm 2010 của công ty ít biến động nhiều so với năm 2009, tỷ trọng các tháng trong một năm tăng, giảm không đáng kể nhưng tỷ trọng tăng lên nhiều tập trung vào hai tháng: tháng năm và tháng mười và thông thường doanh thu hoạt động tài chính là khoản thu đều (tiền lãi hàng tháng) nhưng tỷ trọng lớn nhất tập trung vào tháng 10 của cả hai năm. Kiểm toán viên cần chú ý các nghiệp vụ đặc biệt, bất thường ở khoản mục này. Công ty kiểm toán: B &T Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO Nội dung: Kiểm toán Doanh thu- Thu nhập. Năm kết thúc: 31/12/2010 Người thực hiện:Hoàng Kỳ Ngày thực hiện: 29/05/2011 Người kiểm tra: Anh Tuấn Ngày kiểm tra: 29/05/2011 Số: S5-3 Bảng 3.13 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG THU NHẬP KHÁC NĂM 2010 SO VỚI NĂM 2009 Đơn vị tính: đồng Tháng Năm 2010 Năm 2009 Chênh lệch Mức Tỷ trọng Mức Tỷ trọng (a) (b) (c) (d) (e)=(b)-(d) (f)=(a)-(c) (g)=(f)/(c) 1 8.234.770 8,34% 1.081.121.905 8,33% 0,00% (1.072.887.135) (99,24%) 2 6.326.142 6,40% 1.042.708.156 8,04% (1.63%) (1.036.382.014) (99,39%) 3 9.329.152 9,44% 1.025.911.119 7,91% 1,54% (1.016.581.967) (99,09%) 4 7.604.232 7,70% 1.119.535.654 8,63% (0,93%) (1.111.931.422) (99,32%) 5 8.862.062 8,97% 1.024.619.039 7,90% 1,07% (1.015.757.977) (99,14%) 6 9.023.044 9,13% 1.136.332.691 8,76% 0,37% (1.127.309.647) (99,21%) 7 9.023.044 7,44% 1.060.797.265 8,18% (0,73%) (1.053.445.015) (99,31%) 8 7.352.250 8,61% 944.756.290 7,28% 1,32% (936.253.799) (99,10%) 9 8.502.491 7,56% 1.076.302.219 8,30% (0,74%) (1.068.836.607) (99,31%) 10 7.465.612 9,01% 1.273.990.386 9,82% (0,81%) (1.265.090.704) (99,30%) 11 8.899.682 8,06% 1.085.941.591 8,37% (0,31%) (1.077.978.788) (99,27%) 12 9.230.521 9,34% 1.101.446.549 8,49% 0,85% (1.092.216.028) (99,16%) Tổng cộng 98.791.761 100% 12.973.462.864 100% 0,00% 12.874.671.103 (99,24%) Nhận xét: Thu nhập khác của công ty năm 2010 nhìn chung là giảm, thu nhập chi tiết theo từng tháng cũng giảm,tỷ lệ giảm qua các tháng tương đối đều nhau giảm mạnh nhất vào thàng 2 lên tới 99,39%.Nguyên nhân này là do trong năm 2009 việc công ty thực hiện bán căn nhà 666/1 Đường 3 tháng 2, phường 14, Quận 10, Tp.HCM không có nhu cầu sử dụng mang về khoản lợi nhuận bất thường rất lớn là 8,1 tỷ đồng. Công ty kiểm toán: B &T Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO Nội dung: Kiểm toán Doanh thu- Thu nhập. Năm kết thúc: 31/12/2010 Người thực hiện:Nguyễn Hoàng Kỳ Ngày thực hiện: 01/06/2011 Người kiểm tra: Ngô Vân Ngày kiểm tra: 01/06/2011 Số: S6 Bảng 3.14 THỬ NGHIỆM CHI TIẾT 1 Thử nghiệm Chọn mẫu nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ trên sổ chi tiết để kiểm tra, đối chiếu với hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ. Mục tiêu Ghi chép chính xác, phát sinh . Công việc Chọn mẫu 20 nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ trên sổ chi tiết để kiểm tra, đối chiếu với hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ, phiếu xuất kho. Kết quả Xem chi tiết tại S6-1 (Phần phụ lục). IV. Kết luận Các nghiệp vụ bán hàng trên sổ chi tiết kiểm tra với hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ, phiếu xuất kho là trung thực và hợp lý. Công ty kiểm toán: B &T Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO Nội dung: Kiểm toán Doanh thu- Thu nhập. Năm kết thúc: 31/12/2010 Người thực hiện:Nguyễn Hoàng Kỳ Ngày thực hiện: 01/06/2011 Người kiểm tra: Ngô Vân Ngày kiểm tra: 01/06/2011 Số: S7 Bảng 3.15 THỬ NGHIỆM CHI TIẾT 2 Thử nghiệm Kiểm tra cut off doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kiểm tra các tài khoản đối ứng. Mục tiêu Đầy đủ, phát sinh. Công việc Chọn 10 nghiệp vụ bán hàng trước và sau ngày kết thúc niên độ để kiểm tra. Kết quả Xem chi tiết tại S7-1 (Phần phụ lục). IV. Kết luận Đơn vị cut off đúng. Công ty kiểm toán: B &T Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO Nội dung: Kiểm toán Doanh thu- Thu nhập. Năm kết thúc: 31/12/2010 Người thực hiện:Nguyễn Hoàng Kỳ Ngày thực hiện: 03/06/2011 Người kiểm tra: Ngô Vân Ngày kiểm tra: 03/06/2011 Số: S8 Bảng 3.16 THỬ NGHIỆM CHI TIẾT 3 Thử nghiệm Chọn mẫu kiểm tra các nghiệp vụ liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu, đối chiếu với chứng từ góc. Mục tiêu Phát sinh, ghi chép chính xác. Công việc Chọn 05 nghiệp vụ liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu đối chiếu với chứng từ góc, kiểm tra số tiền, nội dung hạch toán. Kết quả Xem chi tiết tại S8-1 (Phần phụ lục). IV. Kết luận Các khoản giảm trừ doanh thu là hợp lý và hạch toán chính xác về nội dung, số tiền, đầy đủ chứng từ hợp lý. Công ty kiểm toán: B &T Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO Nội dung: Kiểm toán Doanh thu- Thu nhập. Năm kết thúc: 31/12/2010 Người thực hiện:Nguyễn Hoàng Kỳ Ngày thực hiện: 03/06/2011 Người kiểm tra: Ngô Vân Ngày kiểm tra: 03/06/2011 Số: S9 Bảng 3.17 THỬ NGHIỆM CHI TIẾT 4 Thử nghiệm Gửi thư xác nhận lãi tiền gửi ngân hàng. Mục tiêu Hiện hữu, phát sinh Công việc Lập thư xác nhận va gửi cho các ngân hàng. Kết quả Xem chi tiết tại S09-1 (Phần phụ lục). IV. Kết luận Số liệu trên được trình bày trung thực và hợp lý. Công ty kiểm toán: B &T Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO Nội dung: Kiểm toán Doanh thu- Thu nhập. Năm kết thúc: 31/12/2010 Người thực hiện:Nguyễn Hoàng Kỳ Ngày thực hiện: 06/06/2011 Người kiểm tra: Trần Phú Ngày kiểm tra: 06/06/2011 Số: S10 Bảng 3.18 THỬ NGHIỆM CHI TIẾT 5 Thử nghiệm Kiểm tra lãi tiền gửi ngân hàng Mục tiêu Hiện hữu, phát sinh, đầy đủ, ghi chép chính xác. Công việc Kiểm tra sổ cái doanh thu hoạt động tài chính và chứng từ của ngân hàng về các khoản lãi tiền gửi ngân hàng. Kết quả Xem chi tiết tại S10-1 (Phần phụ lục). IV. Kết luận Lãi tiền gửi ngân hàng trung thực, phù hợp với sổ cái doanh thu hoạt động tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Công ty kiểm toán: B &T Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO Nội dung: Kiểm toán Doanh thu- Thu nhập. Năm kết thúc: 31/12/2010 Người thực hiện:Nguyễn Hoàng Kỳ Ngày thực hiện: 08/06/2011 Người kiểm tra: Trần Phú Ngày kiểm tra: 08/06/2011 Số: S11 Bảng 3.19 THỬ NGHIỆM CHI TIẾT 6 Thử nghiệm Kiểm tra các nghiệp vụ thanh lý tài sản cố định được ghi trên sổ chi tiết với các chứng từ có liên quan. Mục tiêu Đầy đủ, ghi chép chính xác. Công việc Chọn tất cả các nghiệp vụ thanh lý tài sản cố định được ghi trên sổ chi tiết để kiểm tra, đối chiếu với các chứng từ gốc có liên quan. Kết quả Xem chi tiết tại S11-1 (Phần phụ lục). V. Kết luận Các nghiệp vụ thanh lý tài sản cố định phát sinh trung thực và hợp lý. Công ty kiểm toán: B &T Khách hàng: Cty Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO Nội dung: Kiểm toán Doanh thu- Thu nhập. Năm kết thúc: 31/12/2010 Người thực hiện:Nguyễn Hoàng Kỳ Ngày thực hiện: 12/06/2011 Người kiểm tra: Trần Phú Ngày kiểm tra: 12/06/2011 Số: S12 Bảng 3.20 THỬ NGHIỆM CHI TIẾT 7 Thử nghiệm Kiểm tra cut off thu nhập khác Mục tiêu Phát sinh, đầy đủ Công việc Chọn mẫu các khoản thu nhập khác được ghi trước và sau ngày kết thúc niên độ Kết quả Xem chi tiết tại S12-1 (Phần phụ lục). Kết luận Đơn vị cut off đúng 3.7 GIAI ĐOẠN KẾT THÚC KIỂM TOÁN – LẬP BÁO CÁO KIỂM TOÁN Công ty kiểm toán B &T Số 36B, đường 3/2, P. Xuân Khánh Q.Ninh Kiều, TP. Cần Thơ Điện thoại: +0710 3821 964 Fax: +0710 352 646 Số: 1035 BÁO CÁO KIỂM TOÁN Về khoản mục doanh thu, thu nhập trên báo cáo tài chính niên độ kết thúc ngày 31/12/2010 của Công ty Cổ Phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO Kính gửi: Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc Công ty Cổ Phần Dược Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO Chúng tôi đã kiểm toán khoản mục Doanh thu, thu nhập trên báo cáo tài chính của công ty kết thúc ngày 31/12/2010 được ban giám đốc công ty phê duyệt và phát hành ngày 30/03/2011 của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Giám đốc công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đa ra ý kiến về khoản mục này căn cứ trên kết quả kiểm toán của chúng tôi. Cơ sở ý kiến: Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những thông tin về khoản mục doanh thu, thu nhập trong báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Giám đốc cũng như cách trình bày tổng quát các báo cáo tài chính. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đưa ra những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi. ý kiến của kiểm toán viên: Theo ký kiến của chúng tôi, khoản mục doanh thu, thu nhập trên báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO tại ngày 31/12/2010 đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan. Cần Thơ, ngày 22 tháng 06 năm 2011 Công ty kiểm toán B & T Kiểm toán viên Giám đốc (Đã ký) (đã ký) Lê Quang Nhật Nguyễn Hoàng Kỳ Số đăng ký hành nghề N0864/KTV Số đăng ký hành nghề 0304/KTV PHẦN KẾT LUẬN Qua quá trình kiểm toán tại công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO, kiểm toán viên đã thực hiện đầy đủ các bước theo hướng dẫn của chuẩn mực kiểm toán: chuẩn bị kiểm toán, thực hiện kiểm toán và hoàn thành kiểm toán và đã đưa ra ý kiến kiểm toán như sau: Khoản mục hàng tồn kho trên báo cáo tài chính riêng ngày 31 tháng 12 năm 2010 của công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế DOMESCO đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam, hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán Việt Nam. Nhìn chung, qui trình kiểm toán khoản mục doanh thu, thu nhập theo các chuẩn mực kiểm toán là hiệu quả, chặt chẽ. Tuy nhiên, khi thực hiện quy trình thì nhiều vấn đề còn tùy thuộc vào xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên, cho nên năng lực, kiến thức của kiểm toán viên là rất quan trọng. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tập thể giảng viên Bộ môn Kiểm toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM,(2007). Giáo trình kiểm toán, Nhà xuất bản lao động xã hội, TP.HCM Ts. Phan Đức Dũng,(2008). Kế toán tài chính, Nhà xuất bản thống kê, TP.HCM Hệ thống thông tin kế toán (Đại học kinh tế TPHCM), nhà xuất bản Thống kê, năm 2004. Quyết định 15/2006/QĐ- BTC. Trường Đại Học Kinh tế TP Hồ Chí Minh (2009). “Kiểm toán”, NXB Lao động xã hội, TP.HCM Bùi Văn Dương, Võ Minh Hùng (2007). “Hướng dẫn thực hành kế toán tài chính, NXB Thống kê, TP.HCM Võ Văn Nhị (2006). “Kế toán tài chính”, NXB Tài chính, TP.HCM TRANG WEB SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ TRANG WEB CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG. 10) Bộ tài chính Việt Nam 11) The Largest Accounting & Auditing World in Vietnam ( PHẦN PHỤ LỤC BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC DOMESCO NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2010

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBáo cáo đề tài- Kiểm toán doanh thu và thu nhập tại công ty cổ phần xuất khẩu y tế DOMESCO.doc
Tài liệu liên quan