Chuyên đề bài tập Vật lý 11 - Chương 1: Điện tích, điện trường - Chủ đề 1: Ôn tập, bổ trợ kiến thức

Tài liệu Chuyên đề bài tập Vật lý 11 - Chương 1: Điện tích, điện trường - Chủ đề 1: Ôn tập, bổ trợ kiến thức: Họ và tên:.. THPT............................................ I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT: I. Bổ sung kiến thức về véctơ lực 1. Lực - Đặc điểm của vecto lực + Điểm đặt tại vật + Phương của lực tác dụng + Chiều của lực tác dụng + Độ lớn tỉ lệ với độ lớn của lực tác dụng 2. Cân bằng lực: là các lực cùng tác dụng vào một vật và không gây gia tốc cho vật - Hai lực cân bằng: là hai lực cùng tác dụng vào một vật, cùng giá cùng độ lớn nhưng ngược chiều 3. Tổng hợp lực: - Quy tắc tổng hợp lực: Quy tắc hình bình hành Nếu vật chịu tác dụng của 2 lực 1 2,F F r r thì 1 2F F F= + r r r + 1 2 1 2F F F F F↑↑ ⇒ = + r r + 1 2 1 2F F F F F↑↓ ⇒ = − r r + 0 2 21 2 1 2( , ) 90F F F F F= ⇒ = + r r + 2 21 2 1 2 1 2( , ) 2 osF F F F F F F cα α= ⇒ = + + r r Nhận xét: 1 2 1 2F F F F F− ≤ ≤ + Nếu vật chịu tác dụng của nhiều lực thì tiến hành tổng hợp hai lực rồi lấy hợp lực của 2 lực đó tổng hợp tiếp với lực thứ 3 ÔN TẬP, BỔ TRỢ KIẾN THỨC Lưu ý: chúng ta có t...

pdf4 trang | Chia sẻ: tranhong10 | Lượt xem: 1275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề bài tập Vật lý 11 - Chương 1: Điện tích, điện trường - Chủ đề 1: Ôn tập, bổ trợ kiến thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:.. THPT............................................ I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT: I. Bổ sung kiến thức về véctơ lực 1. Lực - Đặc điểm của vecto lực + Điểm đặt tại vật + Phương của lực tác dụng + Chiều của lực tác dụng + Độ lớn tỉ lệ với độ lớn của lực tác dụng 2. Cân bằng lực: là các lực cùng tác dụng vào một vật và không gây gia tốc cho vật - Hai lực cân bằng: là hai lực cùng tác dụng vào một vật, cùng giá cùng độ lớn nhưng ngược chiều 3. Tổng hợp lực: - Quy tắc tổng hợp lực: Quy tắc hình bình hành Nếu vật chịu tác dụng của 2 lực 1 2,F F r r thì 1 2F F F= + r r r + 1 2 1 2F F F F F↑↑ ⇒ = + r r + 1 2 1 2F F F F F↑↓ ⇒ = − r r + 0 2 21 2 1 2( , ) 90F F F F F= ⇒ = + r r + 2 21 2 1 2 1 2( , ) 2 osF F F F F F F cα α= ⇒ = + + r r Nhận xét: 1 2 1 2F F F F F− ≤ ≤ + Nếu vật chịu tác dụng của nhiều lực thì tiến hành tổng hợp hai lực rồi lấy hợp lực của 2 lực đó tổng hợp tiếp với lực thứ 3 ÔN TẬP, BỔ TRỢ KIẾN THỨC Lưu ý: chúng ta có thể tìm hợp lực bằng phương pháp chiếu các lực thành phần xuống các trục Ox, Oy trên hệ trục Đềcác vuông góc. 1 2F F F= + ur uur uur lúc này, biểu thức trên vẫn sử dụng trên các trục tọa độ đã chọn Ox, Oy: 1 2 1 2 Ox Ox Ox Oy Oy Oy F F F F F F = + = + uuur uuuur uuuur uuur uuuur uuuur Độ lớn: 2 21 2Ox OyF F F= + 4. Phân tích lực: - Quy tắc phân tích lực: Quy tắc hình bình hành Chú ý: chỉ phân tích lực theo các phương mà lực có tác dụng cụ thể 5. Điều kiện cân bằng của chất điểm 1 0 n i i F = =∑ rr II. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC. + Định lý hàm số cos. + Định lý hàm số sin + Hệ thức lượng trong tam giác vuông, hệ quả. + Cách tính đường chéo tam giác cân, đều, hình vuông, hình thoi, hình chũ nhật III. CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG. + Thẳng đều. + Thẳng biến đổi đều + Ném ngang, ném xiên IV. Ba định luật newton. V. Năng lượng, công, công suất. VI. Bảng dơn vị đo, cách qui đổi vài đơn vị đo. II. Bài tập VẬN DỤNG Bài 1: Tìm hợp lực của các lực trong các trường hợp sau (Các lực được vẽ theo thứ tự chiều quay của kim đồng hồ) a. F1 = 10N, F2 = 10N, ( 1 2,F F → → ) =300 b. F1 = 20N, F2 = 10N, F3 = 10N,( 1 2,F F → → ) =900, ( 2 3,F F → → ) =300, ( 1 3,F F → → ) =2400 c. F1 = 20N, F2 = 10N, F3 = 10N, F4 = 10N, ( 1 2,F F → → ) =900, ( 2 3,F F → → ) =900, ( 4 3,F F → → ) =900, ( 4 1 ,F F → → ) =900 d. F1 = 20N, F2 = 10N, F3 = 10N, F4 = 10N, ( 1 2,F F → → ) =300, ( 2 3,F F → → ) =600, ( 4 3,F F → → ) =900, ( 4 1 ,F F → → ) =1800 Đáp số: a. 19,3 N b. 28,7 N c. 10 N d. 24 N Bài 2: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của 2 lực có độ lớn 20N và 30N, xác định góc hợp bởi phương của 2 lực nếu hợp lực có giá trị: a. 50N b. 10N c. 40N d. 20N Đs: a. 00 b. 1800 c. 75,50 d. 138,50 Bài 3: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của 3 lực: F1 = 20N, F2 = 20N và F3. Biết góc giữa các lực là bằng nhau và đều bằng 1200. Tìm F3 để hợp lực tác dụng lên chất điểm bằng 0? Đáp số: F3 = 20 N Bài 4: Vật m = 5kg được đặt nằm yên trên mặt phẳng nghiêng góc 300 so với phương ngang như hình vẽ. Xác định các lực tác dụng lên vật? Biết trọng lực được xác định bằng công thức P = mg, với g = 10m/s2. Đáp số: P = 50N; N = 25 3 N; Fms = 25 N Bài 5: Vật m = 3kg được giữ nằm yên trên mặt phẳng nghiêng góc m m 450 so với phương ngang bằng một sợi dây mảnh và nhẹ, bỏ qua ma sát. Tìm lực căng của sợi dây( lực mà vật tác dụng lên sợi dây làm cho sợi dây bị căng ra) Đáp số: T = 15 2N Dễ là khi đánh giá lỗi lầm của người khác, nhưng khó là khi nhận ra sai lầm của chính mình.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBO TRO KIEN THUC LOP 11.doc.pdf
Tài liệu liên quan