Tài liệu Chuyên đề 1: Bản chất của nhà nước XHCN: Chuyên đề 1:BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC XHCNNỘI DUNG1- Khái niệm bản chất nhà nước2- Bản chất nhà nước CHXHCN Việt Nam1.Khái niệm bản chất nhà nước1.1 Quan niệm về nguồn gốc nhà nước1.2 Khái niệm bản chất nhà nước1.3 Đặc trưng cơ bản của nhà nước1.1 Quan niệm về nguồn gốc nhà nướcThuyết thần quyền: do thượng đế sáng tạo Thuyết gia trưởng: sự phát triển của gia đìnhThuyết bạo lực: kết quả của bạo lựcThuyết khế ước xã hội: sự thỏa ước Các thuyết khác: kỹ trị, phúc lợiQuan niệm chủ nghĩa Marx- Lênin: Nhà nước là một hiện tượng mang tính lịch sử, sự hình thành và phát triển mang tính quy luật khách quan. Nhà nước xuất hiện khi loài người phát triển đến một trình độ nhất định, xã hội hình thành giai cấp và đấu tranh giai cấp.1.2 Khái niệm bản chất nhà nước1.2.1 Khái niệm bản chất của nhà nước 1.2.2 Tính giai cấp của nhà nước1.2.3 Tính xã hội của nhà nước1.2.4 Mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội1.2.1 Khái niệ...
19 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 759 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề 1: Bản chất của nhà nước XHCN, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề 1:BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC XHCNNỘI DUNG1- Khái niệm bản chất nhà nước2- Bản chất nhà nước CHXHCN Việt Nam1.Khái niệm bản chất nhà nước1.1 Quan niệm về nguồn gốc nhà nước1.2 Khái niệm bản chất nhà nước1.3 Đặc trưng cơ bản của nhà nước1.1 Quan niệm về nguồn gốc nhà nướcThuyết thần quyền: do thượng đế sáng tạo Thuyết gia trưởng: sự phát triển của gia đìnhThuyết bạo lực: kết quả của bạo lựcThuyết khế ước xã hội: sự thỏa ước Các thuyết khác: kỹ trị, phúc lợiQuan niệm chủ nghĩa Marx- Lênin: Nhà nước là một hiện tượng mang tính lịch sử, sự hình thành và phát triển mang tính quy luật khách quan. Nhà nước xuất hiện khi loài người phát triển đến một trình độ nhất định, xã hội hình thành giai cấp và đấu tranh giai cấp.1.2 Khái niệm bản chất nhà nước1.2.1 Khái niệm bản chất của nhà nước 1.2.2 Tính giai cấp của nhà nước1.2.3 Tính xã hội của nhà nước1.2.4 Mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội1.2.1 Khái niệm bản chất“Bản chất là toàn bộ những mối liên hệ, quan hệ sâu sắc và những quy luật bên trong quyết định những đặc điểm và khuynh hướng phát triển cơ bản của hệ thống vật chất.” Bản chất nhà nước là toàn bộ những mối liên hệ, quan hệ sâu sắc và những quy luật bên trong quyết định những đặc điểm và khuynh hướng phát triển cơ bản của nhà nước Xuất phát từ nguyên nhân ra đời của nhà nước, mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội quyết định những đặc điểm cơ bản và xu hướng phát triển của nhà nước do vậy là nội dung của bản chất nhà nước.1.2.2 Tính giai cấp của nhà nướcTính giai cấp là sự tác động của yếu tố giai cấp đến đặc điểm và xu hướng phát triển cơ bản của nhà nước.Nhà nước có tính giai cấp vì:Nhà nước có nguồn gốc giai cấp và là sản phẩm và biểu hiện của những mâu thuẫn giai cấp không thể điều hoà được. Nhà nước là bộ máy, công cụ trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác. Tính giai cấp thể hiện trong mục đích thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước:Bảo vệ trật tự xã hội có lợi cho giai cấp thống trị;Bảo vệ trước hết lợi ích giai cấp thống trị.1.2.3 Tính xã hội của nhà nướcTính xã hội là sự tác động của yếu tố xã hội, quyết định các đặc điểm và xu hướng vận động cơ bản của nhà nước.Tính xã hội của nhà nước xuất phát từ:Nhà nước đại diện cho ý chí chung, lợi ích chung.Nhà nước ra đời đáp ứng nhu cầu quản lý giải quyết công việc chung, bảo vệ lợi ích chung của xã hội.Tính xã hội thể hiện trong mục đích, chức năng của nhà nước:Nhà nước phải thể hiện ý chí chung, lợi ích chung của xã hội.Bảo vệ trật tự chung của xã hội.1.2.4 Mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hộiBản chất nhà nước bao hàm sự tồn tại của cả hai tính chất này.Sự đấu tranh và thống nhất giữa hai tính chất này tác động đến xu hướng phát triển và những đặc điểm cơ bản của nhà nước.Quá trình hình thành và phát triển của NN chịu tác động của từng yếu tố và sự tương tác giữa chúng1.3 Đặc trưng của nhà nước1.3.1 Quyền lực công cộng đặc biệt tách biệt khỏi xã hội1.3.2 Phân chia lãnh thổ và quản lý cư dân theo đơn vị hành chính1.3.3 Nhà nước có chủ quyền quốc gia1.3.4 Nhà nước ban hành pháp luật và quản lý xã hội bằng pháp luật 1.3.5 Nhà nước thu các khoản thuế dưới dạng bắt buộc 1.3.1 Quyền lực công cộng đặc biệtNội dung đặc điểmTính công cộng (áp đặt chung)Quyền lực này tách rời khỏi xã hội, thực hiện bởi bộ máy chuyên làm nhiệm vụ quản lýĐộc quyền sử dụng sức mạnh bạo lựcMang tính giai cấpDựa trên nguồn lực kinh tế, chính trị và tư tưởng lớn nhấtCơ sở của quyền lực công cộng đặc biệtVai trò của quyền lực trong xã hộiKhả năng kiểm soát sức mạnh kinh tế, chính trị, tư tưởng1.3.2 Phân chia lãnh thổ và quản lý cư dânNội dung:Chia toàn bộ cư dân và lãnh thổ theo các cấp, đơn vị hành chính.Quản lý xã hội theo cư dân và các đơn vị hành chính lãnh thổ đó.Các tổ chức khác không thể quản lý, phân chia cư dân và theo lãnh thổCơ sở:Do nhà nước quản lý công việc chung của xã hộiXuất phát từ lý do địa lý, văn hóa, dân tộc, kinh tế1.3.3 Nhà nước có chủ quyền quốc giaNội dung:Chủ quyền quốc gia là khả năng và mức độ thực hiện quyền lực của nhà nước trên cư dân và lãnh thổ.Chỉ có nhà nước mới có chủ quyền quốc giaChủ quyền quốc gia bao gồm chủ quyền đối nội và chủ quyền đối ngoại.Cơ sởNhà nước quản lý xã hội, đại diện cho cư dânChủ thể độc lập trong quan hệ quốc tếSự độc lập, bình đẳng giữa các nhà nước1.3.4 Ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luậtNội dung:Ban hành pháp luật là việc đặt ra các quy tắc xử sự chung cho xã hội.Chỉ có nhà nước mới được quyền ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật.Nhà nước ban hành pháp luật nhưng nhà nước cũng phải tôn trọng pháp luật.Cơ sở:Nhu cầu quản lý cần có hai phương tiện, quy tắc và thiết chếPháp luật cần có chủ thể bảo đảm thực hiệnThể hiện sự minh bạch, tiên liệu, hiệu lực.1.3.5 Thu các khoản thuế dưới dạng bắt buộc Nội dung:Thu thuế là việc nhà nước buộc các chủ thể đóng góp tài chínhChỉ có nhà nước mới có thể đặt ra và thu thuế bắt buộc.Thu thuế nhằm: nuôi bộ máy, tái phân phối, đầu tưNhà nước thu thuế vì:Nhà nước chuyên làm nhiệm vụ quản lý, tách biệt khỏi xã hộiCó lĩnh vực cần nhà nước đầu tưThực hiện công bằng cần nguồn lực tài chính2- BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC XHCNVÀ BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC CHXHCNVN2.1 BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC XHCN2.2 BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC CHXHCN VN2.1 BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC XHCNTính giai cấp:mang bản chất giai bị bóc lột- giai cấp công nhân;bộ máy thống trị, bảo vệ lợi ích liên minh giai cấp lao động, đảm bảo sự thống trị của đa số đối với thiểu số.Là “nhà nước nửa nhà nước”, “nhà nước không còn nguyên nghĩa”, “nhà nước tự tiêu vong”Tính xã hội:tồn tại trên cơ sở xã hội rộng rãi hơn;có nhiệm vụ xây dựng xã hội mới- xã hội XHCN;đại diện cho tất cả các tầng lớp;có nhiệm vụ xoá bỏ sự bất bình đẳng về kinh tế bảo đảm sự bình đẳng về chính trị, xã hội.2.2 Bản chất nhà nước CHXHCN Việt NamĐiều 2 Hiến pháp 2013: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân. tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức (tính giai cấp- liên minh giai cấp)Điều 3 : Nhà nước bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của Nhân dân; công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền con người, quyền công dân; thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện. (Tính xã hội: rộng và đa dạng)Câu 1: Nêu các dấu hiệu đặc trưng của nhà nước, qua đó hãy phân biệt nhà nước với các tổ chức thị tộc – bộ lạc và với các tổ chức xã hội hiện nay.(2,5 đ) (2007)Câu 1: Anh (chị) hãy giải thích dấu hiệu đặc trưng và chủ yếu sau đây của nhà nước: “Nhà nước là tổ chức quyền lực chính trị công cộng đặc biệt”. (2,0 đ) (2009)Đề thi 2010:Câu 1: Trình bày nhận thức về bản chất nhà nước.Liên hệ làm sáng tỏ bản chất nhà nước CHXHCN Việt Nam. (5đ)(2013): 1- Phân tích khái niệm, đặc trưng của nhà nước (4đ) Đề thi 2014:Câu 1: (2) Trình bày bản chất nhà nước CHXHCN Việt Nam (2,5 đ). (2014)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuyen_de_1_ban_chat_nha_nuoc_2383.ppt