Tài liệu Chương trình giáo dục đại học môn Quản lý đất đai: 1
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ - CĐSL ngày tháng năm 2011
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Sơn la)
TÊN CHƯƠNG TRÌNH : QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO : CAO ĐẲNG
NGÀNH ĐÀO TẠO : QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ NGÀNH : 51850103
LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO : CHÍNH QUY
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình được thiết kế để đào tạo cán bộ Quản lý đất đai trình độ cao đẳng, có
phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt; có kiến thức về quy hoạch sử
dụng đất, quản lý nhà nước về đất đai; có khả năng đo đạc, thành lập bản đồ, lập và thực
hiện quy hoạch sử dụng đất, lập và sử dụng các loại hồ sơ địa chính theo đúng quy định
của pháp luật. Có đủ kiến thức và kỹ năng cơ bản để tiếp tục học tập đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Sau khi tốt nghiệp, người học có khả năng làm việc tạ...
17 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 837 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương trình giáo dục đại học môn Quản lý đất đai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ - CĐSL ngày tháng năm 2011
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Sơn la)
TÊN CHƯƠNG TRÌNH : QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO : CAO ĐẲNG
NGÀNH ĐÀO TẠO : QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ NGÀNH : 51850103
LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO : CHÍNH QUY
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình được thiết kế để đào tạo cán bộ Quản lý đất đai trình độ cao đẳng, có
phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt; có kiến thức về quy hoạch sử
dụng đất, quản lý nhà nước về đất đai; có khả năng đo đạc, thành lập bản đồ, lập và thực
hiện quy hoạch sử dụng đất, lập và sử dụng các loại hồ sơ địa chính theo đúng quy định
của pháp luật. Có đủ kiến thức và kỹ năng cơ bản để tiếp tục học tập đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Sau khi tốt nghiệp, người học có khả năng làm việc tại các thành phần kinh tế: doanh
nghiệp liên quan đến quản lý đất đai hoặc địa chính; Các tổ chức chính phủ: sở tài nguyên
và môi trường, phòng tài nguyên và môi trường huyện và các cấp tương đương; cán bộ
đia chính xã và các cấp tương đương; Cục đo đạc bản đồ; Viện nghiên cứu địa chính; Chi
cục Kiểm lâm, Hạt Kiểm lâm.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Kiến thức
- Giải thích được các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê nin. Vận dụng đúng
đường lối, quan điểm của Đảng và tư tưởng Hồ Chí Minh trong cuộc sống và công tác.
- Vận dụng các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, quan
điểm về con người và tâm lý con người phù hợp với chuyên ngành Quản lý đất đai.
- Vận dụng các kiến thức cơ bản về toán học, vật lý và khoa học tự nhiên nhằm đáp
ứng việc tiếp thu các kiến thức cơ sở và chuyên ngành và học tập ở trình độ cao hơn.
- Vận dụng được kiến thức tin học cơ bản gồm Word, Excel. Học tập và sử dụng các
phần mềm chuyên ngành quản lý đất đai trong công tác đo vẽ, thành lập, chỉnh lý bản đồ
và công tác quản lý, sử dụng đất đai như: Mapinfo, Microstation, Famis, Arcview
- Giải thích được mục tiêu, ý nghĩa của các kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành.
Vận dụng các kiến thức chuyên ngành vào công tác đo đạc, quản lý, quy hoạch và sử
dụng đất đai trong thực tế ở địa phương, bao gồm:
+ Vận dụng các văn bản pháp quy về đất đai trong công tác quản lý đất đai ở cơ sở,
đơn vị.
+ Vận dụng được các thủ tục, quy trình của công tác đăng ký thống kê, thanh tra,
kiểm tra tình hình quản lý và sử dụng đất đai trong thực tế.
2
+ Mô tả và vận dụng được quy trình đo vẽ, cập nhật, hiệu chỉnh, đánh giá chất lượng,
sử dụng và bảo quản các loại bản đồ.
+ Vận dụng được nội dung, quy trình của công tác đánh giá đất đai; lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất ở các cấp khác nhau trong thực tế.
+ Vận dụng được các phương pháp xác định giá trị kinh tế của đất đai và bất động
sản;
- Có đủ kiến thức để đào tạo chuyên sâu hay đào tạo lên trình độ cao hơn.
1.2.2. Kỹ năng
- Thành thạo trong việc tìm kiếm và sử dụng thông tin trong lĩnh vực quản lý và sử
dụng đất đai; biết phân tích, tổng hợp các thông tin liên quan đến tài chính đất, giá trị kinh
tế của thửa đất.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ, máy móc, trang thiết bị phục vụ công tác đo vẽ,
thành lập bản đồ; xây dựng, chỉnh lý và sử dụng các loại bản đồ gồm: bản đồ hiện trạng
sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ hành chính, bản đồ địa chính, bản đồ
địa hình, bản đồ lâm nghiệp,
- Thành thạo công tác đăng ký thống kê đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; xử lý và giải quyết tốt các tranh chấp về đất đai cũng như thực hiện công tác thanh tra
đất đai.
- Thực hiện được các công tác đánh giá đất đai; lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
theo các mục tiêu.
- Thành thạo việc tổng hợp, phân tích, đánh giá, dự báo và viết báo cáo khoa học.
- Có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
1.2.3. Thái độ
- Luôn luôn chấp hành tốt các quy định của pháp luật, chủ trương chính sách của
Đảng và Nhà nước. Nghiêm túc thực hiện các quy định của ngành, đơn vị, địa phương.
- Có được nhận thức đúng đắn trong việc bảo vệ đất và sử dụng đất hợp lý, hiệu quả.
2. Thời gian đào tạo: 03 năm chia làm 6 học kỳ chính
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 99 Tín chỉ
4. Đối tượng tuyển sinh
+ Tốt nghiệp Phổ thông Trung học hoặc tương đương
+ Đảm bảo sức khỏe
+ Tuyển sinh theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Thực hiện theo Quyết định số 528/QĐ-CĐSL ngày 20 tháng 9 năm 2011 của Hiệu
trưởng Trường Cao đẳng Sơn La về việc ban hành “Quy chế đào tạo Cao đẳng chính quy
theo học chế tín chỉ”
6. Thang điểm
Thực hiện theo Quyết định số 528/QĐ-CĐSL ngày 20 tháng 9 năm 2011 của Hiệu
trưởng Trường Cao đẳng Sơn La về việc ban hành “Quy chế đào tạo Cao đẳng chính quy
theo học chế tín chỉ”.
7. Nội dung chương trình
TT Mã HP Tên học phần
Số tín chỉ
TS LT TH
7.1. Kiến thức giáo dục đại cương 38
7.1.1. Lý luận chính trị 10
3
TT Mã HP Tên học phần
Số tín chỉ
TS LT TH
1 002601 Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 5 4 1
2 002802 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 0
3 002703 Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam 3 2 1
7.1.2. Khoa học xã hội- nhân văn 4
1 003804 QL Hành chính NN & QL ngành 2 2 0
2 013601 Pháp luật đại cương 2 2 0
7.1.3. Ngoại ngữ 7
1 002205 Tiếng Anh 1 3 3 0
2 002206 Tiếng Anh 2 4 4 0
7.1.4. Toán-Tin học-Khoa học tự nhiên-Công nghệ-Môi trường 9
*) Bắt buộc
1 002918 Nhập môn Tin học 4 2 2
2 260105 Toán ứng dụng B 3 3 0
*) Tự chọn (chọn 2/4 tín chỉ)
1 240103 Xác suất thống kê 2 2 0
2 050203 Môi trường và con người 2 2 0
7.1.5. Giáo dục thể chất 2
1 002008 Giáo dục thể chất 1 1 0 1
2 002009 Giáo dục thể chất 2 1 0 1
7.1.6. Giáo dục quốc phòng (135 tiết) 6
7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 61
7.2.1. Kiến thức cơ sở 8
1 233606 Pháp luật đất đai 2 2 0
2 231007 Bản đồ học 3 2 1
3 231008 Thổ nhưỡng học 3 2 1
7.2.2. Kiến thức ngành 44
*) Bắt buộc 38
1 233111 Đánh giá tác động môi trường 2 2 0
2 231012 Đánh giá đất đai 3 2 1
3 231013 Quy hoạch tổng thể PT kinh tế xã hội 2 1 1
4 231038 Trắc địa 4 3 1
5 231015 Hệ thống thông tin địa lý (GIS) 2 1 1
6 231016 Quản lý nguồn nước 2 2 0
7 231017 Thực tập môn trắc địa – Bản đồ 2 0 2
8 231018 Định giá bất động sản 2 1 1
9 231019 Đăng ký thống kê đất đai 3 2 1
10 231039 Thực tập quy hoạch sử dụng đất 2 0 2
11 233621 Quản lý hành chính nhà nước về đất đai 2 1 1
12 231040 Hệ thống thông tin đất đai (LIS) 2 1 1
13 231024 Thanh tra đất đai 2 2 0
14 231041 Quy hoạch sử dụng đất 3 2 1
15 231027 Thực tập đăng ký thống kê đất đai 2 0 2
16 231028 Bản đồ địa chính 3 2 1
*) Tự chọn (chọn 6/12 tín chỉ) 6
1 231029 Quy hoạch phát triển nông thôn 2 1 1
2 231030 Quy hoạch đô thị và khu dân cư NT 2 1 1
3 231031 Kỹ thuật xây dựng bản đồ số 2 1 1
4 231032 Thị trường bất động sản 2 1 1
4
TT Mã HP Tên học phần
Số tín chỉ
TS LT TH
5 231033 Môi giới bất động sản 2 1 1
6 231034 Kinh tế đất 2 1 1
7.2.3. Kiến thức bổ trợ 3 1 2
1 232935 Tin học ứng dụng 3 1 2
7.2.4. Thực tập tốt nghiệp (231037) 6 0 6
5
8. Kế hoạch giảng dạy
Học kỳ 1: 19 TC
Toán ứng dụng B
260105
3(3,0)
Học kỳ 2: 16 TC Học kỳ 3: 17 TC Học kỳ 4: 16 TC Học kỳ 5: 15 TC Học kỳ 6: 16 TC
Bản đồ học
231007
3(2,1)
GIS
231015
2(1,1)
Quản lý HCNN về đất đai
233621
2(1,1)
Đăng ký thống kê đất đai
231019
3(2,1)
TT đăng ký TK đất
231027
2(0,2)
Thổ nhưỡng học
231008
3(2,1)
Trắc địa
231038
4(3,1)
QH tổng thể KT-XH
231013
2(1,1)
Định giá bất động sản
231018
2(1,1)
HT thông tin đất đai
231040
2(1,1)
TT quy hoạch sử dụng đất
231039
2(0,2)
Đánh giá tác động MT
233111
2(2,0)
Đánh giá đất đai
231012
3(2,1)
Bản đồ địa chính
231028
3(2,1)
TT trắc địa bản đồ
231017
2(0,2)
QH sử dụng đất
231041
3(2,1)
Tin học ứng dụng
232935
3(1,2)
Pháp luật đất đai
233606
2(2,0)
Thanh tra đất đai
231024
2(2,0)
Giáo dục QP – An ninh
002110
6(5,1)
Nhập môn tin học
002918
4(2,2)
Tiếng Anh 1
002205
3(3,0)
Tiếng Anh 2
002206
4(4,0)
Giáo dục thể chất 1
002008
1(0,1)
Giáo dục thể chất 2
002009
1(0,1)
Pháp luật đại cương
013601
2(2,0)
Những NLCB CN Mác-LêNin
002601
5(4,1)
Tư tưởng Hồ Chí Minh
002802
2(2,0)
Đường lối CM ĐCS VN
002703
3(2,1)
Thực tập tốt nghiệp
231037
6(0,6)
Tự chọn 6/12 TC
Phần 7.2.2
2(1,1)
Tự chọn 2/4 TC
Phần 7.1.4
2(2,0)
QLHCNN & QL Ngành
003804
2(2,0)
Quản lý nguồn nước
231016
2(2,0)
6
9. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần
9.1. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin
Mã môn học: 002601
Khối lượng: 5(4,1)
Môn học trước: Không
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về những nguyên lý, quy
luật và phạm trù của triết học, Kinh tế chính trị, Chủ nghĩa xã hội khoa học của chủ nghĩa
Mác - Lênin.
9.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh
Mã môn học: 002802
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin
Môn học cung cấp cho người học những nội dung cơ bản về: cơ sở, quá trình hình
thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc, cách
mạng giải phóng dân tộc; về CNXH và con đường quá độ lên CNXH ở Việt Nam; về
Đảng Cộng Sản Việt Nam; tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc
tế; về dân chủ và nhà nước của dân, do dân, vì dân; về đạo đức, văn hóa xây dựng con
người mới.
9.3. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam
Mã môn học: 002703
Khối lượng: 3(2,1)
Môn học trước: Tư tưởng Hồ Chí Minh
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đường lối cách mạng của
Đảng Cộng Sản Việt Nan; đường lối của Đảng trong thời kỳ đổi mới về một số lĩnh vực:
công nghiệp hóa, nền kinh tế thị trường, hệ thống chính trị, văn hóa và các vấn đề xã hội,
đối ngoại.
9.4. Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành
Mã môn học: 003804
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Không
Nội dung ban hành kèm theo Quyết định số 33/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 22 tháng 7
năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
9.5. Pháp luật đại cương
Mã môn học: 013601
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Không
Học phần Pháp luật đại cương gồm 5 chương, cung cấp những kiến thức cơ bản nhất
về nhà nước và pháp luật dưới góc độ của khoa học quản lý. Trên cơ sở đó, đi vào phân
tích hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và việc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật
của nhà nước ta hiện nay; quan hệ pháp luật và các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật;
các hình thức thực hiện pháp luật, xác định hành vi nào là vi phạm pháp luật và việc áp
dụng trách nhiệm pháp lý đối với chủ thể vi phạm pháp luật; hệ thống các ngành luật hiện
tại của Việt Nam; nguyên tắc và các biện pháp tăng cường pháp chế XHCN của Nhà nước
ta trong giai đoạn hiện nay.
7
9.6. Tiếng Anh 1
Mã môn học: 002205
Khối lượng: 3(3,0)
Môn học trước: không
Môn học cung cấp một số hiện tượng ngữ pháp cơ bản: Các thì trong Tiếng Anh; cách
sử dụng some/any, much/many; so sánh hơn, hơn nhất, so sánh bằng...; một số từ vựng về
các chủ đề: đất nước, con người, sở thích, mua sắm, thể thao... Đồng thời cũng bao gồm
các bài đọc, bài tập, được thiết kế nhằm giúp sinh viên luyện tập và phát triển kỹ năng
giao tiếng bằng Tiếng Anh: Nghe, nói, đọc, viết.
9.7. Tiếng Anh 2
Mã môn học: 002206
Khối lượng: 4(4,0)
Môn học trước: Tiếng Anh 1
Môn học cung cấp một số hiện tượng ngữ pháp cơ bản: Các thì trong Tiếng Anh; các
loại câu điều kiện; dạng bị động của động từ; cách sử dụng các từ should, could, must,
have to, might...; cung cấp một số từ vựng về các chủ đề: điện ảnh, du lịch, nghề nghiệp,
ước mơ, thiên tai... Đồng thời cũng bao gồm các bài đọc, bài tập, được thiết kế nhằm giúp
sinh viên luyện tập và phát triển kỹ năng giao tiếng bằng Tiếng Anh: Nghe, nói, đọc, viết.
9.8. Nhập môn tin học
Mã môn học: 002918
Khối lượng: 4(2,2)
Môn học trước: Không
Học phần cung cấp một số kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin như: Khai thác và
sử dụng internet để truy xuất thông tin; soạn thảo văn bản bằng Microsoft Word ; Tính
toán với Microsoft Excel sử dụng được các hàm trong Excel; Thiết kế được bài giảng, bài
báo cáo trình chiếu Power Point.
9.9. Toán ứng dụng B
Mã học phần: 260105
Khối lượng: 3(3,0)
Môn học trước: Không
Cung cấp cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về giải tích toán học như: hàm số, ma
trận, vi phân, tích phân (tích phân bất định, tích phân xác định, tích phân suy rộng) để
sinh viên có đủ khả năng tiếp thu các kiến thức cơ sở và chuyên môn. Đồng thời rèn luyện
cho sinh viên khả năng tư duy lôgíc để ứng dụng khi học các học phần nâng cao
9.10. Xác suất thống kê
Mã môn học: 240103
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Toán ứng dụng B
Phần xác suất tập trung dạy các nội dung: sự kiện và xác suất; đại lượng ngẫu nhiên
rời rạc, phân phối nhị thức; luật phân phối chuẩn.
Phần thống kê không trình bày lý thuyết mà tập trung vào các vấn đề cần giải quyết,
công thức tính, cách kết luận...
9.11. Môi trường và con người
Mã học phần: 050203
8
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Không
Học phần cung cấp cho sinh viên những vấn đề cơ bản về sinh thái áp dụng cho khoa
học môi trường các kiến thức về môi trường sống và quan hệ giữa sinh vật với môi trường
sống của chúng, quần thể, quần xã, hệ sinh thái và về tài nguyên thiên nhiên, tác động của
con người đến môi trường, các biện pháp sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ
môi trường và những vấn đề chung về giáo dục môi trường.
9.12. Giáo dục thể chất 1
Mã môn học: 002008
Khối lượng: 1(0,1)
Môn học trước: Không
Môn học cung cấp quan điểm, đường lối và chủ trương của Đảng và Nhà nước về
công tác TDTT trong giai đoạn mới. Cơ sở khoa học và kiến thức tự kiểm tra sức khỏe.
Thực hành các bài thể dục tay không, đội hình, đội ngũ, điền kinh (chạy ngắn, chạy trung
bình, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ); các bài tập với dụng cụ như xà đơn, xà kép, cầu thăng
bằng.
9.13. Giáo dục thể chất 2
Mã môn học: 002009
Khối lượng: 1(0,1)
Môn học trước: Giáo dục thể chất 1
Thực hiện đúng các động tác cơ bản trong các bài tập. nâng cao thành tích ở một số
nội dung điền kinh theo năng lực của mỗi cá nhân, nâng cao ý thức tự giác tích cực trong
quá trình học tập.
Xác định đúng mục tiêu môn học và nhận thức sâu sắc nhiệm vụ của bản thân trong
quá trình học tập. Hình thành tinh thần say mê tập luyện nâng cao trình độ và sức khỏe.
9.14. Giáo dục quốc phòng – an ninh
Mã môn học: 002110
Khối lượng: 135 tiết
Môn học trước: Không
Nội dung ban hành kèm theo Quyết định số: 81/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
9.15. Pháp luật đất đai
Mã học phần: 233606
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Pháp luật đại cương
Học phần cung cấp cho SV những kiến thức về
- Các vấn đề cơ bản về pháp luật về đất đai, nắm rõ các quy định, chế độ pháp lý của
Nhà nước cũng như của người sử dụng đất về đất đai;
- Khả năng xử lý các sai phạm trong vấn đề sử dụng đất.
9.16. Bản đồ học
Mã học phần: 231007
Khối lượng: 3(2,1)
Môn học trước: Không
9
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về khoa học bản đồ,
nắm được cách tổ chức thành lập và nguyên tắc tổng quát hóa bản đồ, bổ sung và hiện
chỉnh bản đồ, thiết kế biên tập và in bản đồ và sử dụng, khai thác thông tin bản đồ.
9.17. Thổ nhưỡng học
Mã học phần: 231008
Khối lượng: 3(2,1)
Môn học trước: Không
Học phần cung cấp các kiến thức về đất: Khái niệm, phân loại, nguồn gốc và quá
trình hình thành đất. Các thành phần, tính chất hoá học và chất dinh dưỡng đối với cây
trồng của đất. Các kiến thức về keo đất, dung dịch đất, thành phần cơ giới đất, kết cấu đất,
nước trong đất và độ phì nhiêu của đất, một số tính chất vật lý và cơ lý của đất. Các kiến
thức về phân loại đất trên thế giới và ở Việt Nam. Đặc biệt là ở Việt Nam, bao gồm điều
kiện hình thành, quá trình hình thành, mô tả cụ thể các loại đất đồi núi, đất đồng bằng, đất
lúa nước và hiện tượng xói mòn đất.
9.18. Đánh giá tác động môi trường
Mã học phần: 233111
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Môi trường và con người
Học phần cung cấp những kiến thức tổng hợp về đánh giá tác động môi trường bao
gồm các phương pháp và tiến trình cơ bản nhất của một quá trình đánh giá tác động môi
trường. Nội dung cơ bản bao gồm các bước từ tổ chức nhân sự, thu thập thông tin, phân
tích số liệu cho đến việc giám sát và báo cáo kết quả.
9.19. Đánh giá đất đai
Mã học phần: 231012
Khối lượng: 3(2,1)
Môn học trước: Thổ nhưỡng học
- Giúp sinh viên nắm bắt được các vấn đề cơ bản về đất đai, biết làm thế nào để xây
dựng các đơn vị đất đai trên cơ sở của các đặc tính đất đai. Sự liên quan giữa đất đai và sử
dụng đất đai với các yếu tố tác động trong hệ thống sử dụng đất đai.
- Trang bị cho sinh viên về phương pháp đánh giá khả năng thích nghi của đất đai, từ
đó làm cơ sở cho sinh viên phân chia sử dụng đất đai trong thực tế. Vai trò quan trọng của
điều kiện tự nhiên của đất đai đối với việc phân chia sử dụng đất đai trong các vùng có
điều kiện tự nhiên khác nhau.
9.20. Quy hoạch tổng thể và phát triển kinh tế xã hội
Mã học phần: 231013
Khối lượng: 2(1,1)
Môn học trước: Không
- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phát triển kinh tế xã hội, hiểu
được mối quan hệ biện chứng về các nhân tố tác động tới sự phát triển kinh tế xã hội của
một huyện, tỉnh, vùng, quốc gia.
- Giúp sinh viên nắm được những lý luận cơ bản về quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội trên cơ sở phân tích các mối quan hệ giữa sự phát triển các ngành, lĩnh vực
với việc tổ chức lãnh thổ kinh tế xã hội.
9.21. Trắc địa
10
Mã học phần: 231038
Khối lượng:4(3,1)
Môn học trước: Toán ứng dụng B
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đo vẽ địa hình; sai số trong đo đạc;
cấu tạo các loại máy kinh vĩ và phương pháp sử dụng các loại máy trong đo đạc. Các
nguyên lý và phương pháp đo góc, độ dài, độ cao.
Giúp sinh viên nắm được các phương pháp đo để thành lập bản đồ địa hình cho một
khu vực và sử dụng bản đồ địa hình vào các mục đích khác nhau trong thực tiễn và quy
hoạch phát triển sản xuất.
Cung cấp các kiến thức về:
Lưới khống chế mặt bằng và lưới khống chế độ cao trong đo, vẽ, thành lập bản đồ:
Khái niệm, phân loại, các dạng đồ họa lưới và phương pháp xử lý số liệu từ kết quả đo;
Khái niệm về đo vẽ địa hình bằng hình ảnh hàng không.
Sinh viên cần phải nắm được các kiến thức cơ bản nhất để thực hiện các nhiệm vụ kỹ
thuật về đo vẽ địa chính và tạo lập cơ sở dữ liệu địa chính, cập nhật những biến động về
các thông tin địa chính và thể hiện chúng trên các mẫu biểu hồ sơ đúng quy định.
9.22. Hệ thống thông tin địa lý GIS
Mã học phần: 231015
Khối lượng: 2(1,1)
Môn học trước: Nhập môn tin học
Học phần bao gồm các kiến thức: Khái niệm, cấu tạo, chức năng, cấu trúc dữ liệu và
cơ sở dữ liệu, chu trình công nghệ hệ thông tin địa lý, ứng dụng hệ thống thông tin địa lý.
Sau khi học xong học phần này, sinh viên có khả năng ứng dụng kiến thức cơ bản để
xây dựng một dự án GIS nhằm giải quyết một số vấn đề thực tiễn.
9.23. Quản lý nguồn nước
Mã học phần: 231016
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Không
Học phần cung cấp các kiến thức: Vai trò của nước trong cuộc sống, đặc biệt là trong
nông nghiệp; Sự cân bằng nước cho cây trồng; Các nội dung cơ bản của chế độ tưới,
phương pháp và công nghệ tưới; Phương pháp xây dựng kênh tiêu nước; Phương án đánh
giá hiệu quả kinh tế cho các dự án thuỷ lợi.
9.24. Thực tập môn Trắc địa – bản đồ
Mã học phần: 231017
Khối lượng: 2(0,2)
Môn học trước: Toán ứng dụng B, Trắc địa.
Học phần trang bị kiến thức thực tế về các phương pháp đo để thành lập bản đồ cũng
như các kiến thức về đo, vẽ, tính diện tích các thửa đất và xây dựng, bổ sung chỉnh lý bản
đồ địa chính.
9.25. Định giá bất động sản
Mã học phần: 231018
Khối lượng: 2(1,1)
Môn học trước: Bản đồ địa chính
11
Học phần cung cấp các kiến thức: Các kiến thức về đất và giá trị của đất; Khái niệm
về giá đất, định giá đất và các tài sản gắn liền với đất. Cơ sở khoa học để xác định giá đất
và phương pháp xác định giá đất và các tài sản gắn liền với đất
Đồng thời trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về đất đai, thị trường
đất đai, giá đất, định giá đất và nguyên tắc xác định giá đất trong nền kinh tế thị trường
theo định hướng XHCN.
9.26. Đăng ký thống kê đất đai
Mã học phần: 231019
Khối lượng: 3(2,1)
Môn học trước: Quản lý hành chính nhà nước về đất đai
Học phần bao gồm các kiến thức: Tổng quan về đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính. Những quy định chung về đăng ký đất đai Đăng
ký đất đai ban đầu - Lập và quản lý hồ sơ địa chính. Đăng ký biến động đất đai. Thống kê,
kiểm kê đất đai. Những quy định chung về thống kê, kiểm kê đất đai. Thống kê các loại
đất.
9.27. Thực tập Quy hoạch sử dụng đất
Mã học phần: 231039
Khối lượng: 2(0,2)
Môn học trước: Trắc địa (Đo đạc địa chính)
Quy hoạch sử dụng đất" là môn học nhằm trang bị cho học sinh kiến thức về quy
hoạch sử dụng đất đai. Sau khi được học môn học này, yêu cầu học sinh phải tích luỹ
được những hiểu biết sau :
- Nắm vững được cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng đất đai.
- Nắm được phương pháp lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện.
- Nắm vững được phương pháp lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã (bao gồm các khâu:
điều tra cơ bản, xử lý số liệu, trình bày bản đồ, viết phương án quy hoạch).
- Xây dựng đồ án thiết kế môn học trên cơ sở lập phương án quy hoạch sử dụng đất
một xã.
9.28. Quản lý hành chính nhà nước về đất đai
Mã học phần: 233621
Khối lượng: 2(1,1)
Môn học trước: Pháp luật đất đai.
Học phần bao gồm các kiến thức:
+ Tổng quan về quản lý nhà nước
+ Chế độ quản lý nhà nước đối với đất đai
+ Bộ máy quản lý nhà nước về đất đai Việt Nam
+ Nội dung quản lý nhà nước một số loại đất
9.29. Hệ thống thông tin đất đai (LIS)
Mã học phần: 231040
Khối lượng: 2(1,1)
Môn học trước: Nhập môn tin học, Tin học cơ sở
Học phần bao gồm các kiến thức: Những khái niệm cơ bản về Hệ thống thông tin đất,
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin đất, Quản lý thông tin đất, Hệ thống thông tin đất đa
mục đích, Tính kinh tế của Hệ thống thông tin đất.
12
9.30. Thanh tra đất đai
Mã học phần: 231024
Khối lượng: 2(2,0)
Môn học trước: Quản lý hành chính nhà nước về đất đai
Học phần cung cấp kiến thức về công tác thanh tra, kiểm tra đất đai; thủ tục, quy trình
và phương thức giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình thanh tra, kiểm tra đất đai.
Đồng thời cung cấp các kiến thức về công tác thanh tra hồ sơ quản lý và sử dụng đất.
9.31. Quy hoạch sử dụng đất
Mã học phần: 231041
Khối lượng: 3(2,1)
Môn học trước: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội.
Quy hoạch sử dụng đất là môn học nhằm trang bị cho học sinh kiến thức về quy
hoạch sử dụng đất đai. Cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng đất đai, phương pháp lập quy
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện, phương pháp lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã
(bao gồm các khâu: điều tra cơ bản, xử lý số liệu, trình bày bản đồ, viết phương án quy
hoạch); Xây dựng đồ án thiết kế môn học trên cơ sở lập phương án quy hoạch sử dụng đất
một xã.
9.32. Thực tập đăng ký thống kê
Mã học phần: 231027
Khối lượng: 2(0,2)
Môn học trước: Đăng ký thống kê
Học phần cung cấp các kiến thức: Về đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, lập hồ sơ địa chính.. Đăng ký biến động đất đai. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9.33. Bản đồ địa chính
Mã học phần: 231028
Khối lượng: 3(2,1)
Môn học trước: Bản đồ học, Trắc địa địa chính
Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản nhất để nắm vững các yếu tố nội
dung bản đồ địa chính và thể hiện chúng lên bản đồ. Đồng thời phải thực hiện cỏc nhiệm
vụ kỹ thuật về số hóa biên tập bản đồ địa chính và tạo lập cơ sở dữ liệu địa chính, cập
nhật những biến động về các thông tin địa chính vào hồ sơ.
9.34. Quy hoạch phát triển nông thôn
Mã học phần: 231029
Khối lượng: 2(1,1)
Môn học trước: Không
Học phần giúp sinh viên nắm được những kiến thức về sự phát triển, phát triển nông
thôn, những nguyên lý, nguyên tắc và nội dung của quy hoạch phát triển nông thôn. Trang
bị những kiến thức cơ bản về dự án phát triển kinh tế xã hội nông thôn.
Học phần bao gồm: Đại cương về phát triển và phát triển nông thôn. Đặc trưng của
vùng nông thôn và sự cần thiết phải phát triển nông thôn. Những vấn đề vĩ mô về phát
triển nông thôn. Quy hoạch phát triển nông thôn. Dự án phát triển kinh tế xã hội nông
thôn.
9.35. Quy hoạch đô thị và khu dân cư nông thôn
Mã học phần: 231030
13
Khối lượng: 2(1,1)
Môn học trước: Không
Giúp sinh viên nắm được những nguyên lý và phương pháp quy hoạch xây dựng phát
triển đô thị và điểm dân cư nông thôn nhằm mở rộng kiến thức về quy hoạch sử dụng đất
và quản lý đất đai đáp ứng mục tiêu phát triển Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Học phần bao gồm: Cơ cấu cư dân trong phạm vi vùng lãnh thổ. Khái niệm về đô thị
và quá trình phát triển đô thị. Quy hoạch chung xây dựng và phát triển đô thị. Dân cư
nông thôn và quá trình phát triển. Quy hoạch xây dựng phát triển điểm dân cư nông thôn.
9.36. Kỹ thuật xây dựng bản đồ số
Mã học phần: 231031
Khối lượng: 2(1,1)
Môn học trước: Hệ thống thông tin địa lý (GIS)
Kỹ thuật xây dựng bản đồ số là một môn khoa học công nghệ vẽ bản đồ trên máy
tính. Vì vậy cần phải trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về tin học đồ
hoạ, về quy trình xây dựng bản đồ số nói chung, những phương pháp cùng các quy định
về kỹ thuật số hóa biên tập bản đồ, về các nguyên tắc kiểm tra nghiệm thu và các vấn đề
hoàn thiện giao nộp sản phẩm.
9.37. Thị trường bất động sản
Mã học phần: 231032
Khối lượng: 2(1,1)
Môn học trước: Đăng ký thống kê đất đai.
Học phần cung cấp giúp sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản nhất về thị
trường bất động sản như quan hệ cung cầu trong thị trường bất động sản; các phương
pháp định giá bất động sản; Các biện pháp quản lý và điều tiết của nhà nước đối với thị
trường bất động sản. Bài giảng còn là tài liệu tham khảo cho cán bộ ngành quản lý đất đai,
các nhà quản lý kinh doanh về thị trường bất động sản.
9.38. Môi giới bất động sản
Mã học phần: 231033
Khối lượng: 2(1,1)
Môn học trước: Không
Môn học nghiên cứu các nội dung cơ bản về khái niệm, đặc điểm và yếu tố ảnh
hưởng đến hoạt động môi giới đất động sản; các quy định của pháp luật liên quan đến
hoạt động môi giới, kinh doanh bất động sản; quy trình môi giới bất động sản; kỹ năng
môi giới bất động sản.
9.39. Kinh tế đất
Mã học phần: 231034
Khối lượng: 2(1,1)
Môn học trước: Không
Học phần bao gồm các kiến thức: đại cương về kinh tế đất. Mô hình ba mặt và lý
thuyết cung, cầu trong sử dụng đất. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. Phân tích
kinh tế trong đánh giá lựa chọn kiểu sử dụng đất. Phân tích kinh tế xã hội trong sử dụng
đất phi nông nghiệp.
9.40. Tin học ứng dụng
Mã học phần: 232935
14
Khối lượng: 3(1,2)
Môn học trước: Tin học cơ sở; Hệ thống thông tin địa lý, Bản đồ địa chính, trắc địa.
Nhằm cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản nhất về hệ thống thông tin và
việc thiết kế hệ thống. Những kiến thức cơ bản để sử dụng một số phần mềm ứng dụng
trong xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ phục vụ công tác quản lý đất đai.
Học phần cung cấp các kiến thức và phương pháp xử lý số liệu đo đạc; Ứng dụng
phần mềm Excel để giải quyết các bài toán trắc địa thuận, trắc địa nghịch, bình sai lưới đo
đạc; Ứng dụng các phần mềm chuyên ngành để thành lập các loại bản đồ.
9.41. Thực tập tốt nghiệp
Mã học phần: 231037
Khối lượng: 6(0,6)
Môn học trước
Thực tập nghề nghiệp cho sinh viên vận dụng tổng hợp các kiến thức đã được trang bị
vào việc giải quyết công việc có liên quan đến nghề nghiệp.
10. Danh sách đội ngũ giảng viên thực hiện chương trình
Stt Họ và tên
Năm
sinh
Văn bằng cao nhất, ngành
đào tạo
Học phần
sẽ giảng dạy
1 Nguyễn Thị Thu Hà 1985 Sư phạm Tin học Nhập môn tin học
2 Trần Thị Mai 1975 ThS. Đại số và lý thuyết số Toán ứng dụng B
3 Đào Sỹ Ngọc 1960
ThS. Xác suất
thống kê
Xác suất thống kê
4 Đặng Văn Cường ThS. Triết học
Những nguyên lý của Chủ
nghĩa Mác-Lênin
5 Nguyễn Thị Lan 1978 ThS. Quản lý giá dục Tư tưởng HCM
6 Phạm Xuân Thu 1983 ThS. Lịch sử Đảng
Đường lối cách mạng của
Đảng cộng sản
7 Khúc Năng Hoàn 1972
ThS. Quản lý hành chính
nhà nước
- Nhập môn quản lý hành chính
nhà nước
- Pháp luật đại cương
8 Vũ Mạnh Cường 1980 ThS. Tiếng Anh
- Tiếng Anh 1
- Tiếng Anh chuyên ngành
QLĐĐ
9 Nguyễn Ngọc Thúy 1981
ThS. LL dạy học
Tiếng Anh
Tiếng Anh 2
10 Lê Duy Thành 1968 ThS. Thể dục thể thao Giáo dục thể chất
11 Hà Thị Mai Hoa 1988
Cử nhân Giáo dục thể chất
– quốc phòng
Đường lối Quân sự của Đảng -
Công tác QPAN
12 Lê Lợi 1986 Cử nhân KH môi trường Đánh giá tác động môi trường
13 Vũ Thị Liên 1960 TS Sinh Thái Học Môi trường và con người
14 Lò Minh Hậu 1986 Cử nhân Luật
Pháp luật Tài nguyên và môi
trường
15 Đào Thị Nhị 1982 Cử nhân Luật Pháp luật đất đai
16 Dương Thị Hạnh 1984 Cử nhân Kế Toán Thuế nhà đất
17 Trần Minh Tiến 1985 Thạc sỹ Quản lý đất đai
- Bản đồ học
- Quy hoạch tổng thể PT KTXH
- Quy hoạch sử dụng đất
- QH đô thị và khu dân cư NT
- Kinh tế đất
18 Trần Thị Oanh 1985 Thạc sỹ Quản lý đất đai - Trắc địa đại cương
15
Stt Họ và tên
Năm
sinh
Văn bằng cao nhất, ngành
đào tạo
Học phần
sẽ giảng dạy
- Hệ thống thông tin địa lý
- Trắc địa ảnh viễn thám
- Đo đạc địa chính
- Bản đồ địa chính
- Kỹ thuật XD bản đồ số
19 Phạm Thị Hường 1989 Kỹ sư Quản lý đất đai
- Đánh giá đất đai
- TT môn trắc địa – Bản đồ
- Định giá bất động sản
- Thị trường bất động sản
- Môi giới bất động sản
20 Phùng Thị Hương 1989 Kỹ sư Quản lý đất đai
- Đăng ký thống kê đất đai
- Thanh tra đất đai
- TT đăng ký thống kê đất
- Tin học ứng dụng
- Hệ thống thông tin đất đai
21 Nguyễn Thị Quỳnh Anh 1986 Kỹ sư Khuyến nông Quy hoạch PT nông thôn
22 Nguyễn Văn Chuyên 1986 Thạc sỹ Lâm học Lâm nghiệp đại cương
23 Thân Thị Hồng Nhung 1985 Kỹ sư Khuyến nông Hệ thống nông nghiệp
24 Hoàng Thị Hồng Nghiệp 1981
ThS Quản lý bảo vệ tài
nguyên rừng
Quản lý nguồn nước
25 Dương Thị Thanh Nga 1985 ThS Bảo vệ thực vật Thổ nhưỡng học
11. Cơ sở vật chất phục vụ học tập
11.1. Phòng thực hành, thiết bị phục vụ thực hành, thực nghiệm
Số
TT
Loại phòng học
(Phòng học, giảng
đường, phòng học đa
phương tiện, phòng học
ngoại ngữ, phòng máy
tính)
Số lượng
Diện
tích
(m2)
Danh mục trang thiết bị chính
hỗ trợ giảng dạy
Tên thiết bị Số
lượng
Phục vụ học
phần môn học
1 Giảng đường 3
2 Phòng học 69
Máy chiếu
power point
3
Các học phần trong
ngành đào tạo
3 Nhà đa năng 1 1.302
4 Phòng học ngoại ngữ
1 72
Máy chiếu đa
năng
1 Tiếng Anh 1
1
Máy tính để
bàn
1 Tiếng Anh 2
1
Cabin luyện
nghe
48
Các học học phần
thuộc khối kiến
thức tin học 5 Phòng máy tính 5 240
Máy chiếu đa
năng
5
Máy tính để
bàn
123
Các thiết bị
mạng
20
Phần cứng máy
tính
165
6 Máy kinh vĩ Máy kinh vĩ 2
- Trắc địa cơ sở
- Đo đạc địa chính
16
- TT trắc địa bản
đồ
7 Máy thủy bình Máy thủy bình 2
- Trắc địa cơ sở
- Đo đạc địa chính
- TT trắc địa bản
đồ
8 Mia nhôm Mia nhôm 6
- Trắc địa cơ sở
- Đo đạc địa chính
- TT trắc địa bản
đồ
9 La bàn La bàn 10
- Bản đồ học
- Bản đồ địa chính
- Quy hoạch SDĐ
- QH phát triển
nông thôn
- TT quy hoạch
11.2 Thư viện:
- Tổng diện tích thư viện: 1894,83 m2 trong đó diện tích phòng đọc: 283,76 m2
- Số chỗ ngồi: 150 ; Số lượng máy tính phục vụ tra cứu: 4
- Phần mềm quản lý thư viện: ILIB, DLIB
- Thư viện điện tử: Có trang bị thư viện điện tử
+ Giảng viên, sinh viên trong toàn trường có thể tra cứu thông tin trên hệ thống gồm
35 máy tính
11.3. Giáo trình, tập bài giảng: Theo danh mục giáo trình, tập bài giảng của nhà
trường.
12. Hướng dẫn thực hiện chương trình
12.1. Tính liên thông
Chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ trình độ cao đẳng có chú ý đến tính liên
thông, đảm bảo cho người học khi có điều kiện sẽ được học tiếp lên trình độ đại học hoặc
cao hơn.
Phần kiến thức đại cương và chuyên nghiệp tự chọn có lợi trong việc mở rộng năng
lực hoạt động trong các lĩnh vực của người học sau tốt nghiệp để đáp ứng với yêu cầu
hiện nay.
12.2. Định hướng xây dựng đề cương môn học theo học chế tín chỉ
Trên cơ sở chương trình đào tạo mà Bộ đã duyệt, Hội đồng khoa học trường Cao đẳng
Sơn La đã thẩm định; các khoa, bộ môn trực thuộc tiến hành xây dựng đề cương môn học
theo mẫu (Phụ lục 02) cho từng môn học sao cho phù hợp với nội dung đã mô tả trong
chương trình, đảm bảo đúng số tín chỉ của môn học; đảm bảo mục tiêu được cụ thể hoá từ
mục tiêu chung của ngành. Mỗi đề cương môn học đều phải có lịch trình giảng dạy, kế
hoạch giảng dạy và các công cụ đánh giá để đảm bảo mục tiêu đã đề ra.
Việc xây dựng đề cương môn học và kế hoạch giảng dạy các tín chỉ phải đảm bảo
tính lôgíc của việc truyền đạt và tiếp thu các mảng kiến thức, cần quy định rõ các môn
học tiên quyết của môn học đang giảng dạy trong đề cương chi tiết môn học.
Về nội dung: nội dung trong đề cương môn học là những nội dung cốt lõi của môn
học. Tuy nhiên, có thể bổ sung thêm nội dung hay thời lượng cho môn học cơ sở ngành
hoặc môn học chuyên ngành nào đó, trong đó phần thời lượng thêm vào được lấy từ thời
lượng phần tự học của khối kiến thức tương ứng. Nội dung lựa chọn bổ sung phải phù
17
hợp với mục tiêu chú ý rèn các kỹ năng cốt lõi của ngành học theo kỹ năng chuẩn cần đạt
được sau đào tạo theo đúng yêu cầu của chuẩn đầu ra đã được duyệt của ngành.
Về số tiết học của môn học: Ngoài thời lượng giảng dạy trên lớp theo kế hoạch giảng
dạy (lý thuyết, thực hành, bài tập, thảo luận,) của đề cương chi tiết môn học, cần qui
định rõ trong đề cương môn học số tiết tự học cụ thể để sinh viên củng cố kiến thức đã
học của học phần.
Yêu cầu sinh viên thực hiện số lượng và hình thức bài tập (nếu có), tiểu luận của các
môn học theo đúng đề cương môn học do giảng viên quy định nhằm giúp sinh viên nắm
vững kiến thức lý thuyết, rèn luyện các kỹ năng thiết yếu và vận dụng được trong thực tế.
Tất cả các môn học đều phải có giáo trình, bài giảng, tài liệu tham khảo, bài hướng
dẫn..., đã in sẵn cung cấp cho sinh viên. Đồng thời phải cung cấp đủ máy móc trang thiết
bị phục vụ thực hành, thực tập môn học.
Tuỳ theo điều kiện thực tế của Trường, giảng viên xác định các phương pháp truyền
thụ: Giảng viên thuyết trình tại lớp, giảng viên hướng dẫn thảo luận giải quyết vấn đề tại
lớp, tại phòng thực hành, giảng viên hướng dẫn làm và chữa bài tập tại lớp... Giảng viên
đặt vấn đề khi xem phim, video ở phòng chuyên đề và sinh viên về nhà viết thu hoạch...
Ngoài ra, sinh viên phải tự học ngoài lớp, ngoài phòng thí nghiệm, tự nghiên cứu các hoạt
động theo nhóm để hỗ trợ thảo luận, thực hành, thực tập,
Đề cương chi tiết môn học phải khuyến khích sinh viên tự nghiên cứu và tiếp thu kiến
thức, làm chủ tri thức, tập trung hướng dẫn sinh viên cách học gắn kiến thức với thực tế
công việc của mình sau này; tạo điều kiện để sinh viên phát huy được tính chủ động, tích
cực trong học tập đồng thời giúp cho sinh viên lựa chọn phương pháp học tập phù hợp với
kế hoạch học tập riêng của bản thân.
Đề cương chi tiết môn học phải hướng đến sinh viên, lấy sinh viên làm trung tâm để
sinh viên phát huy được hết khả năng của bản thân.
12.3. Định hướng phương pháp học, dạy học
Chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ được biên soạn theo hướng đổi mới các
phương pháp dạy và học đại học; có tinh giảm số giờ lý thuyết, dành nhiều thời gian cho
sinh viên tự nghiên cứu, đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực hành tại cơ sở.
Khối lượng kiến thức của chương trình phù hợp với với khuôn khổ mà Bộ Giáo dục
và Ðào tạo đã quy định cho một chương trình giáo dục đại học trình độ Cao đẳng 3 năm.
Vòng đời của chương trình không quá 3 năm học.
Chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ có các môn học bắt buộc chứa đựng những
nội dung kiến thức chính yếu của ngành và bắt buộc sinh viên phải tích luỹ đủ.
Ngoài ra, chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ còn có các môn học chuyên
nghiệp tự chọn chứa những nội dung kiến thức cần thiết mà sinh viên được tự do lựa chọn
theo hướng dẫn của cố vấn học tập và nhà trường nhằm đa dạng hoá hướng chuyên môn;
hoặc được tự do lựa chọn để có thể tích luỹ đủ số tín chỉ quy định cho ngành.
Sơn La, ngày tháng năm 2011
HIỆU TRƯỞNG CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG KHĐT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ql_dat_dai_1093.pdf