Tài liệu Chương trình đào tạo cử nhân hành chính chuyên ngành ‘Quản lý nhà nước về đô thị’: [2010]
GIỚI THIỆU
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN CHUYÊN NGÀNH
‘QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐÔ THỊ’
Thuộc ngành Hành chính học
Mã số 501
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
Học viện Hành chính
BỘ MÔN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN
CHƯƠNG TRÌNH
Đào tạo cử nhân hành chính
chuyên ngành
‘quản lý nhà nước về đô thị’
Mã số 501
Hà Nội, 2010
Đề án chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị i
Mục lục nội dung
1. Giới thiệu ............................................................................................................. 3
1.1. Ý tưởng thiết kế......................................................................................... 3
1.2. Mục tiêu..................................................................................................... 3
2. Nội dung chương trình khung................................................................
50 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chương trình đào tạo cử nhân hành chính chuyên ngành ‘Quản lý nhà nước về đô thị’, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
[2010]
GIỚI THIỆU
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN CHUYÊN NGÀNH
‘QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐÔ THỊ’
Thuộc ngành Hành chính học
Mã số 501
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
Học viện Hành chính
BỘ MÔN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN
CHƯƠNG TRÌNH
Đào tạo cử nhân hành chính
chuyên ngành
‘quản lý nhà nước về đô thị’
Mã số 501
Hà Nội, 2010
Đề án chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị i
Mục lục nội dung
1. Giới thiệu ............................................................................................................. 3
1.1. Ý tưởng thiết kế......................................................................................... 3
1.2. Mục tiêu..................................................................................................... 3
2. Nội dung chương trình khung.............................................................................. 4
2.1. Kết cấu chương trình................................................................................. 4
2.2. Nội dung chương trình khung ................................................................... 5
2.3. Đối tượng và hình thức đào tạo................................................................. 8
Phụ lục: Mô tả các môn học..................................................................................... 9
Môn học mới 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ (số 46) ........... 10
Môn học mới 2: XÃ HỘI HỌC ĐÔ THỊ (số 47)............................................... 14
9. Trịnh Duy Luân và Hans Shenk (Chủ biên), 2000, Nơi ở và cuộc sống của cư
dân Hà Nội. Nhà xuất bản Văn hóa – Thông tin. Hà Nội...................................... 16
10. Trịnh Duy Luân. 1991. Những cơ sở cho việc xác lập hệ vấn đề nghiên cứu xã
hội học đô thị ở Việt Nam. Tạp chí Xã hội học, số 3/1991. Hà Nội. ..................... 16
11. Trịnh Duy Luân. 1993. Xã hội học đô thị có thể làm gì trong lĩnh vực nhà ở và
phát triển đô thị. Tạp chí Xã hội học. Số 3/1993. Hà Nội. .................................... 16
12. Trịnh Duy Luân. 1994. Tác động xã hội của Đổi Mới ở các thành phố Việt
Nam. Tạp chí Xã hội học. Số 1/1994. Hà Nội. ...................................................... 16
13. Trịnh Duy Luân. 2000. Những yếu tố xã hội của sự phát triển đô thị bền vững
ở Việt Nam. Tạp chí Xã hội học. Số 3/2000. Hà Nội............................................. 16
14. Trịnh Duy Luân. 1998. Nhà ở đô thị và các căn hộ chung cư hiện nay. Tạp chí
Kiến trúc. Số 5/1998. Hà Nội................................................................................. 16
15. Trịnh Duy Luân. 2000. Vấn đề nhà ở tại Hà Nội: thực trạng và nhu cầu. Tạp
chí Kiến trúc. Số 6/2000. Hà Nội........................................................................... 16
Môn học mới 3: KINH TẾ ĐÔ THỊ (số 48) ...................................................... 18
Đề án chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị ii
Môn học mới 4: QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ KIẾN TRÚC
ĐÔ THỊ (số 47) .................................................................................................. 21
Môn học mới 5: QUẢN LÝ HẠ TÂNG, DỊCH VỤ CÔNG VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ĐÔ THỊ (số 48) ................................................................................ 25
Môn học mới 6: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NHÀ Ở VÀ ĐẤT ĐÔ THỊ (số
49) ...................................................................................................................... 28
Môn học mới 7: ỨNG DỤNG GIS TRONG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ (số 50) ....... 32
Môn học mới 8: QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN (số 51) .......... 35
Môn học mới 9: QUẢN LÝ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ TẠI CÁC THÀNH PHỐ
LỚN (số 52) ....................................................................................................... 38
Môn học mới 10: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TRẬT TỰ AN TOÀN ĐÔ THỊ
(số 53) ................................................................................................................ 41
Môn học mới 11: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI (số 54)........................................................................................................ 45
PHỤ LỤC A: MÔ TẢ CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 3
1.Giới thiệu
1.1. Ý tưởng thiết kế
Chương trình khung đào tạo được thiết kế theo dạng mô đun. Đây là mô hình
chương trình được các tổ chức đào tạo tiên tiến trên thế giới đều đang sử dụng
nhằm xây dựng năng lực cho học viên thay vì chỉ trang bị kiến thức. Thiết kế
dạng mô đun còn có ưu điểm là các môn học được thiết kế có thể tồn tại độc lập;
có thể thêm, bớt linh hoạt theo nhu cầu đào tạo của thị trường. Thông thường, các
môn học chuyên ngành là các mô đun có thời lượng 3 đơn vị học trình (đvht) để
đảm bảo đủ thời gian xây dựng kỹ năng. Các môn tự chọn bổ sung có thể ít hơn
(2đvht).
Chương trình cũng thiết kế theo dạng mở, cho phép sinh viên tự chọn một số
ngành học chuyên sâu theo sở thích để hỗ trợ cho quá trình làm đề tài tốt nghiệp.
Các môn học này sẽ bố trí vào năm cuối cùng.
1.2. Mục tiêu
Mục tiêu của việc xây dựng chương trình là cung cấp cho sinh viên năng lực để
thực hành nhiệm vụ quản lý và nghiên cứu quản lý đô thị trong tương lai. Những
đặc trưng chính của chương trình là:
Đạt được mặt bằng trình độ không thua kém so với các chương trình về quản lý
đô thị đang có trên thị trường, không chỉ phù hợp với yêu cầu xã hội hiện nay
và có khả năng đáp ứng được các nhu cầu và xu hướng phát triển trong 5 – 10
năm tới;
Đáp ứng được yêu cầu chung của Học viện và Bộ Giáo dục – Đào tạo về mặt
bằng chất lượng về nội dung, phương pháp, và phù hợp với chiến lược phát
triển của Học viện;
Phù hợp và phát huy những kiến thức cơ sở của ngành hành chính để xây dựng
năng lực thực hành có chuyên sâu trong lĩnh vực quản lý nhà nước và quản lý
đô thị;
Dạy học lấy học sinh làm trung tâm và việc sử dụng nguồn lực sẵn có một cách
hiệu quả; và
Tập trung phát triển các năng lực như là một phương thức hiệu quả để đào tạo
ra những người thực hành có lý luận trong tương lai.
PHỤ LỤC A: MÔ TẢ CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 4
2.Nội dung chương trình khung
2.1. Kết cấu chương trình
Chương trình khung chuyên ngành quản lý đô thị thuộc ngành quản lý nhà nước
được chia làm 6 khối chính:
Kiến thức Số đơn vị học trình
1 kiến thức giáo dục đại cương 33
2 kiến thức cơ sở khối ngành 24
3 kiến thức cơ sở ngành 44
4 kiến thức ngành 52
5 kiến thức chuyên ngành 15
6 thực tập và tốt nghiệp 20
Tổng cộng 188
Nếu tính cả 165 tiết giáo dục quốc phòng và 5 đơn vị học trình giáo dục thể chất
đã phê duyệt thì tổng số đơn vị học trình là 204.
Khung chương trình này được xây dựng tuân thủ theo yêu cầu chung của Bộ GD
Đào tạo và Học viện theo bộ khung chuẩn ngành hành chính học mới được phê
duyệt tháng 3 năm 2009. So với bộ khung chuẩn ngành hành chính học 202 đơn
vị học trình, sự thay đổi chủ yếu là ở một số môn chuyên ngành. Phần kiến thức
giáo dục đại cương và kiến thức cơ sở khối ngành được giữ nguyên so với chương
trình đào tạo của ngành hành chính học đang áp dụng tại Học viện.
Cụ thể bộ khung chương trình được phân bố trên hình vẽ sau:
PHỤ LỤC A: MÔ TẢ CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 5
Phân bố kiến thức theo khối
0
10
20
30
40
50
60
đại cương cơ sở khối
ngành
cơ sở
ngành
kiến thức
ngành
kiến thức
chuyên
ngành
thực tập tốt
nghiệp
khác
Khối môn học
S
ố
đơ
n
vị
h
ọ
c
tr
ìn
h
Hình 1: Phân bổ kiến thức theo khối ngành
2.2. Nội dung chương trình khung
TT khối TT Tên môn học Số ĐVHT
Kiến thức giáo dục đại cương (chưa tính GDQP – 11đvht và GDTC
5đvht) – giữ nguyên theo chuẩn
33
1 1 Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-
Lênin
8
2 2 Tư tưởng Hồ Chí Minh 3
3 3 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt
Nam
4
4 4 Giáo dục Thể chất (5)
5 5 Giáo dục Quốc phòng (11)
6 6 Tin học đại cương 3
PHỤ LỤC A: MÔ TẢ CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 6
TT khối TT Tên môn học Số ĐVHT
7 7 Ngoại ngữ (Pháp văn hoặc Anh văn) 15
Kiến thức cơ sở khối ngành – giữ nguyên theo chuẩn 24
1 8 Chính trị học 3
2 9 Xã hội học đ¹i c−¬ng 3
3 10 Lôgíc học 3
4 11 Pháp luật đ¹i c−¬ng 3
5 12 Tâm lý học đại cương 3
6 13 Quản lý học đ¹i c−¬ng 3
7 14 Lịch sử văn minh thế giới 3
8 15 Đ¹i c−¬ng văn hoá Việt Nam 3
Kiến thức cơ sở ngành – giữ nguyên theo chuẩn 44
1 16 Lý luận NN&PL 3
2 17 Lý luận hành chính nhà nước 4
3 16 Lịch sử hành chính Việt Nam 3
4 18 HiÕn ph¸p và Luật tổ chức nhà nước 3
5 19 Luật Hành chính 4
6 20 Thanh tra và giải quyết khiÕu nại hµnh chÝnh 3
7 21 Tâm lý học trong quản lý nhà nước 3
8 22 Hành chính so sánh 3
9 23 Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước 5
11 25 Đạo đức công vụ 2
12 26 Văn hóa hành chính 2
PHỤ LỤC A: MÔ TẢ CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 7
TT khối TT Tên môn học Số ĐVHT
14 28 Kinh tế vĩ mô 3
15 29 Tổ chức điều hành và quản trị công sở 3
18 30 Giao tiếp và quan hệ công chúng 3
Khối kiến thức ngành (có thay đổi và bổ sung môn học mới) 52
1 31 Kỹ thuật xây dựng văn bản 4
2 32 Phân tích chính sách 3
3 33 Quản lý nhà nước về xã hội 5
4 34 Tài chính công đại cương 3
5 35 Tin học ứng dụng trong hành chính 4
6 36 Thống kê trong hành chính nhà nước 3
7 37 Luật Đất đai và Quản lý nhà nước về đất đai 3
8 38 Quản lý nhà nước đối với Tæ chøc phi ChÝnh
phñ
2
9 39 Quản lý nhà nước về an ninh quốc phòng 2
10 40 Quản lý nguồn nhân lực xã hội 3
11 41 Quản lý nhà nước Dân tộc và Tôn giáo 2
12 42 Quản lý nhà nước về kinh tế 5
13 43 Quản lý nhà nước về nông thôn 3
14 44 Lý luận chung về quản lý đô thị 5
15 45 Xã hội học đô thị 2
16 46 Kinh tế đô thị 3
Kiến thức chuyên ngành bắt buộc (mới) 11
18 47 Quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc đô 3
PHỤ LỤC A: MÔ TẢ CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 8
TT khối TT Tên môn học Số ĐVHT
thị
19 48 Quản lý đất đai và nhà ở đô thị 3
20 49 Quản lý hạ tầng, dịch vụ công và môi trường
đô thị
3
17 50 Ứng dụng GIS trong quản lý đô thị 2
Kiến thức chuyên ngành tự chọn (chọn tối
thiểu 4 trong 8 đvht – mới)
4
21 51 Quản lý thị trường bất động sản 2
22 52 Quản lý giao thông ở các đô thị lớn 2
23 53 Quản lý nhà nước về trật tự & an toàn đô thị 2
24 54 Quản lý xây dựng nông thôn mới 2
25 55 Thực tập 8
26 56 Thi tốt nghiệp 12
Tổng số : 188 Đơn vị học trình, 165 tiết Giáo dục Quốc Phòng + 5 đơn vị học
trình giáo dục thể chất, tương đương 204 đơn vị học trình.
2.3. Đối tượng và hình thức đào tạo
Đối tượng chủ yếu của chương trình là sinh viên hệ chính quy. Tuy nhiên, sinh
viên hệ tại chức cũng có thể tham gia lựa chọn môn học và theo các chuyên ngành.
Có hai lựa chọn về hình thức: (1) Sinh viên hệ chính quy sẽ được định hướng chọn
ngành từ đầu khi vào trường; hoặc (2) Sinh viên sẽ chọn ngành sau khi học xong
năm thứ 2. Nếu có chọn kiểu (1) thì sinh viên cũng được phép chuyển ngành sau
khi bước vào giai đoạn 2. Việc phân chuyên ngành sẽ tạo điều kiện cho sinh viên
có thể tham gia sâu hơn vào các diễn đàn học thuật hoặc các hội thảo chuyên đề về
chuyên ngành.
Đối với sinh viên không được làm luận văn, môn học bắt buộc để thi tốt nghiệp sẽ
là môn cơ sở của chuyên ngành: Lý luận chung về quản lý đô thị (môn học số
44). Sinh viên làm luận văn sẽ định hướng để làm theo chuyên ngành.
PHỤ LỤC A: MÔ TẢ CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 9
Phụ lục: Mô tả các môn học
1. Lý luận chung về quản lý đô thị
2. Xã hội học đô thị
3. Kinh tế đô thị
4. Ứng dụng GIS trong quản lý đô thị
5. Quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc đô thị
6. Quản lý đất đai và nhà ở đô thị
7. Quản lý hạ tầng, dịch vụ công và môi trường đô thị
8. Quản lý thị trường bất động sản
9. Quản lý giao thông ở các đô thị lớn
10. Quản lý trật tự & an toàn đô thị
11. Quản lý xây dựng nông thôn mới
PHỤ LỤC A: MÔ TẢ CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 10
Môn học mới 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ (số 46)
Chủ nhiệm môn học TS. Nguyễn Ngọc Hiếu
Thành viên tham gia Cố vấn: PGS.TS. Phạm Kim Giao
ThS.Nguyễn Thị Thanh Thủy
ThS. Nguyễn Viết Định
ThS. Thiều Thu Hương
Số đơn vị học trình: 5
Học kỳ: 1 năm thứ 3
Phân bổ thời gian trong 1 học kỳ 15 tuần, mỗi tuần 5 tiết
Điều kiện tiên quyết để tham gia môn học
Sinh viên đã hoàn thành chương trình học cơ bản và cơ sở về hành chính
Mô tả môn học
Môn học này cung cấp kiến thức cơ sở và kỹ năng cơ bản để chuẩn bị cho sinh viên
nghiên cứu các môn học chuyên ngành về quản lý nhà nước về đô thị trên các lĩnh vực.
Trong quá trình học tập, sinh viên sẽ được hệ thống hóa các lý thuyết giải thích sự vận
động và phát triển của đô thị, cơ sở xác định nguyên tắc can thiệp, trách nhiệm, cơ sở
pháp lý hình thành các chính sách và tổ chức chính quyền đô thị trong bối cảnh chuyển
đổi và nền kinh tế thị trường ở Việt Nam. Ngòai ra, sinh viên cũng được trang bị một số
kỹ năng phân tích, tổng hợp, phương pháp luận để đánh giá hệ thống và hiệu quả hoạt
động của bộ máy quản lý đô thị một cách hệ thống.
Kết quả học tập
Kiến thức:
PHỤ LỤC A: MÔ TẢ CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 11
− Trình bày và giải thích được quá trình hình thành đô thị, lịch sử phát triển
về quản lý đô thị ở Việt Nam và trên thế giới, cơ sở tiếp cận, phương pháp
luận về nghiên cứu và ứng dụng trong quản lý đô thị;
− Hiểu và xác định rõ các cơ sở pháp lý và lý luận về hành chính đô thị, bao
gồm cả bộ khung thể chế và nguyên tắc thiết kế bộ máy chính quyền đô thị,
nguyên tắc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cơ bản trong quản lý đô thị;
− Tổng kết được các yêu cầu, thực trạng, các yếu tố tác động và xu hướng
phát triển cùng các chính sách đáp ứng yêu cầu đặt ra của công tác quản lý
đô thị trong giai đoạn hiện nay.
Kỹ năng:
− trang bị và thực hành các kỹ năng căn bản sử dụng trong đánh giá và phân
tích chính sách SWOT;
− xây dựng ma trận mục tiêu để lựa chọn dự án phát triển đô thị, giải quyết
cây vấn đề, và ra quyết định tối ưu.
Thái độ:
− đánh giá trung thực khách quan tình hình thông qua các quan điểm giải
quyết vấn đề dựa trên nền tảng luật pháp, nhân văn, và phát triển bền vững
Nhiệm vụ của sinh viên
Tham gia tích cực trong các giờ giảng lý thuyết, thảo luận, và các bài tập;
Nghiên cứu các tài liệu học tập chính;
Hoàn thành các bài tập nhóm;
Hoàn thành bài thi cuối kỳ.
Tài liệu học tập chính
Sách, giáo trình:
Chính sách đô thị, 2004, TS. Võ Kim Cương, NXB Xây dựng;
Giáo trình quản lý đô thị, 2001, GS.TS. Nguyễn Đình Hương (chủ biên), Trường
ĐH Kinh tế Quốc dân;
Quản lý đô thị thời kỳ chuyển đổi, 2004, TS. Võ Kim Cương, NXB Xây dựng;
Quản lý đô thị, 2001, PGS.TS. Nguyễn Ngọc Châu, NXB Khoa học kỹ thuật;
Quản lý đô thị trong nền kinh tế thị trường, tài liệu khóa đào tạo Dự án VAT,
2001, Hà Nội, Đại học Deakin, Úc;
Tài liệu giảng dạy môn Quản lý đô thị, Đại học tổng hợp Monreal, Đại học Kiến
trúc Hà Nội.
Sách nước ngòai:
Dickinson Robert E., City and region, 1966, Routledge & Kegan Paul, London,
UK
Allen A., You N., 2002, Sustainable urbanisation, UN-Habitat, London, UK
Batty M., 1976, Urban modelling, Cambridge, UK.
PHỤ LỤC A: MÔ TẢ CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 12
Devas Nick & Rakodi Carole, 1993, Managing fast growing cities, Longman, UK.
Keneth J. Davey, 1993, Elements of Urban Management, UMP 1998, UNDP
Webster C. & Lai W. C., 2003, Property Rights Planning and Markets Managing
Spontaneous Cities., Edward Elgar , Cheltenham UK.
Harris, N., Cities in the 1990, 1991, UCL Press, London, UK
Bài báo:
Dowding, K. 2001, "Explaining urban regimes", International Journal of Urban
and Regional Research, vol. 25, no. 1, pp. 7-19.
Nguyễn Ngọc Hiếu (2002), "Từ chinh quyền thành phố đến chinh quyền đô thị",
tạp chí Người Xây dựng, Tổng Hội Xây dựng Việt Nam, Số 3, 2002.
Quang, N. & Kammeier, H. D. 2002, "Changes in the political economy of
Vietnam and their impacts on the built environment of Hanoi", Cities, vol. 19, no.
6, p. 373.
Rakodi, C. 2002, "Forget planning, put politics first? Priorities for urban
management in developing countries", ITC Journal, vol. 2001, no. 3, p. 209.
Webster, C. 1998, "Sustainability and public choice: a theoretical essay on urban
performance indicators", Environment and Planning B: Planning and Design, vol.
25, no. 5, p. 709.
Đánh giá sinh viên
Hình thức Đánh giá trên tổng số điểm (%)
Bài kiểm tra điều kiện 20
Bài tập nhóm 20
Bài thi cuối kỳ 60
Tổng 100
Mô tả nội dung chi tiết
Tuần 1-6: Lý luận về đô thị và phát triển đô thị (30 tiết)
Lược sử quá trình hình thành và phát triển đô thị Việt Nam và trên thế giới
Đặc trưng và xu hướng quá trình đô thị hóa và bối cảnh phát triển của các hệ
thống kinh tế
Hình thái học đô thị, tổ chức không gian đô thị và quá trình phát triển của vùng
Tổ chức xã hội đô thị và các cơ cấu quyền lực
PHỤ LỤC A: MÔ TẢ CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 13
Tổ chức hệ thống hạ tầng, công trình công cộng, và dịch vụ xã hội ở đô thị
Đặc trưng và xu hướng phát triển của hệ thống đô thị Việt Nam trong bối cảnh
chuyển đổi, đô thị hóa nhanh, quá trình toàn cầu hóa, và cạnh tranh đô thị
Tuần 7-15 Lý luận chung về quản lý đô thị (45 tiết)
Lược sử quá trình phát triển quản lý đô thị
Luật và cơ sở pháp lý về quản lý đô thị
Các yếu tố cấu thành của quản lý đô thị
Các phương pháp nghiên cứu về quản lý đô thị
Vai trò và các nguyên tắc quản lý đô thị trong nền kinh tế thị trường
Tổ chức bộ máy quản lý đô thị và chính quyền đô thị
Phân công và phân cấp quản lý đô thị
Định hướng phát triển hệ thống đô thị Việt Nam
Cơ sở hình thành chính sách quản lý đô thị
Một số kỹ năng và phương pháp xây dựng chính sách và ra quyết định về quản lý
đô thị
Một số nội dung và chính sách quản lý và phát triển đô thị trên các lĩnh vực
Cải cách hành chính về quản lý đô thị
PHỤ LỤC A: MÔ TẢ CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 14
Môn học mới 2: XÃ HỘI HỌC ĐÔ THỊ (số 47)
Chủ nhiệm môn học PGS.TS. Phạm Kim Giao
Thành viên tham gia ThS. Nguyễn Thị Thúy (khoa lý luận cơ sở)
ThS. Đinh Thị Nguyệt (khoa lý luận cơ sở)
KTS. Trịnh Ngọc Thu
Số đơn vị học trình: 2
Học kỳ: 1 năm thứ 3
Phân bổ thời gian trong 1 học kỳ 15 tuần, mỗi tuần 2 tiết
Điều kiện tiên quyết để tham gia môn học
Sinh viên đã hoàn thành chương trình học cơ bản và cơ sở về hành chính
+ Môn học tiên quyết: Xã hội học đại cương
Mô tả môn học
Môn học trang bị những kiến thức cơ bản về lĩnh vực xã hội học đô thị và ứng dụng
trong lĩnh vực quản lý đô thị. Môn học này cung cấp cho sinh viên những cách tiếp cận
kinh điển và đương đại của môn xã hội học đô thị. Bên cạnh đó, một số vấn đề nghiên
cứu trong xã hội học đô thị cũng được giới thiệu như: cơ cấu xã hội đô thị, lối sống đô
thị, không gian đô thị, văn hóa đô thị, nhà ở đô thị và quản lý đô thị. Qua đó, sinh viên
sẽ có những tri thức về các vấn đề xã hội học đô thị phục vụ cho công tác quản lý đô thị
ở Việt Nam và phát triển một số kỹ năng cơ bản để phục vụ các môn học chuyên ngành
như quy hoạch đô thị, quản lý nhà ở, hạ tầng đô thị.
Kết quả học tập
PHỤ LỤC A: MÔ TẢ CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 15
Sau khi học xong môn học này, sinh viên sẽ đạt được:
Kiến thức:
− Hiểu được các lý thuyết và khái niệm cơ bản về xã hội học đô thị, tri thức
về quá trình quy hoạch xây dựng và quản lý đô thị có sự tham gia của
cộng đồng, các phương pháp điều tra xã hội học cũng như các chủ đề
chính trong môn xã hội học đô thị;
− Phân tích, thảo luận, bình luận về các vấn đề nghiên cứu thuộc xã hội học
đô thị phục vụ cho công tác xây dựng phát triển và quản lý đô thị.
Kỹ năng:
− Trang bị khả năng vận dụng những kiến thức đã học vào bối cảnh nghiên
cứu cụ thể;
− Kỹ năng nghiên cứu và làm việc theo nhóm, biết cách phát hiện các vấn
đề nghiên cứu và tổ chức thực hiện các nghiên cứu đó cũng như cách viết
và trình bày kết quả nghiên cứu.
Thái độ:
− Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của môn học; không ngừng
rèn luyện, bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng cũng như đạo đức nghề
nghiệp góp phần vào công cuộc xây dựng phát triển và quản lý đô thị của
đất nước trong tương lai.
Nhiệm vụ của sinh viên
Tham gia tích cực trong các giờ giảng lý thuyết, thảo luận, và các bài tập;
Nghiên cứu các tài liệu học tập chính;
Hoàn thành các bài tập nhóm;
Hoàn thành bài thi cuối kỳ.
Tài liệu học tập chính
Sách, giáo trình:
Học liệu bắt buộc.
1. Trịnh Duy Luân (2004), Xã hội học đô thị, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà
nội.
2. Trịnh Duy Luân, Michael Leaf (1996), Vấn đề nhà ở đô thị trong nền kinh tế
thị trường của thế giới thứ ba. Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà nội.
PHỤ LỤC A: MÔ TẢ CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 16
3. Đỗ Hậu (2000), Xã hội học đô thị. Nhà xuất bản Xây dựng, Hà nộI
Học liệu tham khảo.
4. Chung Á, Nguyễn Đình Tấn (1998), Nghiên cứu xã hội học. Nhà xuất bản
chính trị Quốc gia.
5. Chương 20: Cộng đồng và Đô thị hóa (trang 636 – 660) trong Richard T.
Schaefer (2005), Xã hội học, Nhà xuất bản Thống kê.
6. Yves GRAFMEYER (2005), Xã hội học đô thị, Paris, Nhà xuất bản Armand
Colin (tập bản dịch của Trịnh Văn Tùng, dịch từ nguyên bản tiếng Pháp
"Sociologie urbaine").
7. Yankel FIJALKOW (2002), Xã hội học về thành phố, Paris, Nhà xuất bản La
Découverte (tập bản dịch của Trịnh Văn Tùng, dịch từ nguyên bản tiếng Pháp
"Sociologie de la ville").
8. Trịnh Duy Luân (Chủ biên), 2002, Phát triển xã hội ở Việt Nam: Một tổng
quan xã hội học. Nhà xuất bản Khoa học xã hội. Hà Nội.
9. Trịnh Duy Luân và Hans Shenk (Chủ biên), 2000, Nơi ở và cuộc sống của cư
dân Hà Nội. Nhà xuất bản Văn hóa – Thông tin. Hà Nội.
10. Trịnh Duy Luân. 1991. Những cơ sở cho việc xác lập hệ vấn đề nghiên cứu xã
hội học đô thị ở Việt Nam. Tạp chí Xã hội học, số 3/1991. Hà Nội.
11. Trịnh Duy Luân. 1993. Xã hội học đô thị có thể làm gì trong lĩnh vực nhà ở và
phát triển đô thị. Tạp chí Xã hội học. Số 3/1993. Hà Nội.
12. Trịnh Duy Luân. 1994. Tác động xã hội của Đổi Mới ở các thành phố Việt
Nam. Tạp chí Xã hội học. Số 1/1994. Hà Nội.
13. Trịnh Duy Luân. 2000. Những yếu tố xã hội của sự phát triển đô thị bền vững
ở Việt Nam. Tạp chí Xã hội học. Số 3/2000. Hà Nội.
14. Trịnh Duy Luân. 1998. Nhà ở đô thị và các căn hộ chung cư hiện nay. Tạp chí
Kiến trúc. Số 5/1998. Hà Nội.
15. Trịnh Duy Luân. 2000. Vấn đề nhà ở tại Hà Nội: thực trạng và nhu cầu. Tạp
chí Kiến trúc. Số 6/2000. Hà Nội.
Đánh giá sinh viên
Hình thức Đánh giá trên tổng số điểm (%)
PHỤ LỤC A: MÔ TẢ CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 17
Bài kiểm tra điều kiện 20
Bài tập nhóm 20
Bài thi cuối kỳ 60
Tổng 100
Mô tả nội dung chi tiết
Những vấn đề cơ bản về xã hội học đô thị (10 tiết)
• Khái quát về sự hình thành ngành học xã hội học đô thị
• Các yếu tố cấu thành xã hội đô thị
• Các lý thuyết xã hội học đô thị
• Một số quan điểm xã hội học kinh điển
• Một số quan điểm xã hội học đương đại
• Các phạm trù nghiên cứu cơ bản của xã hội học đô thị
Ứng dụng xã hội học trong công tác quy hoạch, xây dựng và quản lý đô thị (15 tiết)
• Xã hội học phục vụ quy hoạch xây dựng và quản lý các trung tâm dịch vụ công
cộng đô thị
• Các biến đổi trong cơ cấu xã hội, mức sống và lối sống của cộng đồng dân cư đô
thị hiện nay
• Các yếu tố tâm lý, nhu cầu, nguyện vọng, sở thích của dân cư về nhà ở
• Cộng đồng đô thị và sự tham gia của cộng đồng trong quá trình quy hoạch, xây
dựng và quản lý đô thị
Ứng dụng phương pháp điều tra xã hội học trong quản lý đô thị (5tiết)
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 18
Môn học mới 3: KINH TẾ ĐÔ THỊ (số 48)
Chủ nhiệm môn học TS. Hoàng Sỹ Kim
Thành viên tham gia PGS.TS. TrÇn §×nh Ty
PGS.TS. Trang ThÞ TuyÕt
TS. NguyÔn Hoµng Quy
TS. Nguyễn Vũ Hoàng (trường đại học kinh tế
quốc dân
CN. Ph¹m Quèc Vinh
Số đơn vị học trình: 3
Học kỳ Học kỳ 1, năm thứ 3
Phân bổ thời gian 15 tuần, mỗi tuần 3 tiết
Điều kiện tiên quyết để tham gia môn học
Sinh viên đã hoàn thành chương trình học cơ bản và cơ sở về hành chính
Mô tả môn học
Môn học này sử dụng sự phân tích về kinh tế để giải thích tại sao các đô thị tồn tại và
phát triển, các hoạt động khác nhau được bố trí, sắp xếp ra sao trong các đô thi. Hơn nữa
môn học này cũng tập trung khai thác các vấn đề về kinh tế đô thị như: các vấn đề về nhà
ở, giao thông đô thị, ô nhiễm môi trường, đói nghèo và vấn đề tội phạm trong các đô thị.
Nội dung của môn học được thiết kế, biên soạn sử dụng cho sinh viên đã hoàn thành
chương trình đại học đại cương, có kiến thức về kinh tế học vi mô, vỹ mô để có thể đi sâu
nghiên cứu môn học chuyên ngành kinh tế đô thị. Thông qua môn học này sẽ giúp sinh
viên có được cái nhìn tổng quát nhất là kinh tế đô thị nghiên cứu bản chất, quy luật,
những mối quan hệ trong sự hình thành và phát triển của các hoạt động kinh tế đô thị.
Kết quả học tập
Kiến thức:
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 19
− Hiểu, nắm bắt được bản chất, quy luật, những mối quan hệ kinh tế ở đô thị
qua đó giúp cho các nhà quản lý đưa ra được các biện pháp, chính sách để
quản lý đô thị trên các phương diện hành chính, kinh tế, xã hội;
− Hiểu được vai trò của các loại hình đô thị đối với nền kinh tế của một
quốc gia;
− Xây dựng được các mô hình kinh tế, xây dựng các giả thuyết, xác định các
mối quan hệ nhân quả, xây dựng lý thuyết kinh tế, dự đoán tăng trưởng.
Kỹ năng:
− nắm vững được bản chất và những mối quan hệ kinh tế - xã hội thường
xuyên tồn tại ở đô thị và cần có tầm nhìn xa hơn về quy luật phát triển của
đô thị.
Nhiệm vụ của sinh viên
Tham gia tích cực trong các giờ giảng lý thuyết, thảo luận, và các bài tập;
Nghiên cứu các tài liệu học tập chính;
Hoàn thành các bài tập nhóm;
Hoàn thành bài thi cuối kỳ.
Tài liệu học tập chính
Sách, giáo trình:
Gi¸o tr×nh kinh tÕ ®« thÞ – GS.TS.NguyÔn §×nh H−ơng (2002) nxb ®¹i häc
KTQD
Giáo trình quản lý đô thị, 2001, GS.TS. Nguyễn Đình Hương (chủ biên), Trường
ĐH Kinh tế Quốc dân;
Kinh tÕ ®« thÞ vµ vïng – NXB X©y dùng (2006)
Kinh tÕ häc ®« thÞ – t¸c gi¶ PGS.TS Ph¹m Ngäc C«n (1999) cña NXB khoa häc
vµ kü thuËt
Quản lý đô thị trong nền kinh tế thị trường, tài liệu khóa đào tạo Dự án VAT,
2001, Hà Nội, Đại học Deakin, Úc;
Tài liệu giảng dạy môn Quản lý đô thị, Đại học tổng hợp Monreal, Đại học Kiến
trúc Hà Nội.
Sách nước ngòai:
Urban Economics, 2001, Sullivan O., 5 edition, McGraw-Hill: Irwin, CA, USA.
Đánh giá sinh viên
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 20
Hình thức Đánh giá trên tổng số điểm (%)
Bài kiểm tra điều kiện 20
Bài tập nhóm 20
Bài thi cuối kỳ 60
Tổng 100
Mô tả nội dung chi tiết
Đối tượng phương pháp nghiên cứu và đối tượng phục vụ
Cơ cấu kinh tế đô thị
Tăng trưởng kinh tế đô thị
Kinh tế đất đô thị
Kinh tế Nhà ở đô thị
Các lý thuyết về sự lựa chọn vị trí nhà ở của dân cư
Cơ sở hạ tầng đô thị
Các thị trường dịch vụ đô thị
Ảnh hưởng quy mô dân số đến tăng trưởng đô thị. Dự tính dân số tương lai, quy mô
đô thị
.Quy mô dân số hợp lý và những nguyên tắc của chính sách dân số
Thị trường lao động đô thị và tăng trưởng kinh tế
Cơ sở kinh tế của chính sách chống nghèo đói ở đô thị
Các nhân tố ảnh hưởng đến môi trường đô thị
Phương pháp tiếp cận kinh tế bảo vệ môi trường ở đô thị
Tăng trưởng kinh tế đô thị và chất lượng môi trường
Sự hình thành các nguồn tài chính của chính quyền đô thị
Ngân sách của chính quyền đô thị và các cấp chính quyền
Tài sản đô thị và chính sách thuế
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 21
Môn học mới 4: QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
VÀ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ (số 47)
Chủ nhiệm môn học ThS. Thiều Thu Hương
Giảng viên tham gia Cố vấn: PGS.TS.Phạm Kim Giao
TS.Nguyễn Ngọc Hiếu
ThS.Đào Ngọc Thủy
KTS. Trịnh Ngọc Thu
Số đơn vị học trình: 3
Học kỳ: Học kỳ 2, năm thứ 3
Phân bổ thời gian 15 tuần, mỗi tuần 3 tiết
Điều kiện tiên quyết để tham gia môn học
Sinh viên đã hoàn thành chương trình học cơ sở, lý luận về quản lý đô thị.
Mô tả môn học
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ sở về quy hoach xây dựng, kiến
trúc đô thị, vai trò, nhiệm vụ của nhà nước trong lĩnh vực quản lý quy hoạch xây dựng
và kiến trúc. Thông qua môn học, học viên hiểu được các công việc, trình tự thực hiện,
thẩm quyền Nhà nước trong quản lý quy hoạch. Từ đó sinh viên có được các kiến thức
và kỹ năng thực hành để có thể làm việc hiệu quả trong thực tế quản lý quy hoạch xây
dựng đô thị.
Kết quả của việc học tập
-Kiến thức:
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 22
Hiểu được các kiến thức chuyên môn về quy hoạch xây dựng, kiến trúc đô
thị. Các quy định pháp lý, trình tự, nội dung lập quy hoạch xây dựng, kiểm
soát xây dựng và kiến trúc đô thị theo quy hoạch.
-Kỹ năng:
Thực hiện được các kỹ năng trong các quy trình quản lý quy hoạch xây dựng
và kiến trúc.
áp dụng được các kỹ năng phù hợp vào nghiên cứu và thực tiễn quản lý quy
hoạch xây dựng
Nhiệm vụ sinh viên
Tham gia các giờ giảng lý thuyết, thảo luận
Nghiên cứu các tài liệu được yêu cầu
Hoàn thành bài tập
Các tài liệu học tập chính
Sách trong nước:
1. Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị - Bộ xây dựng 2001
2. Quy hoạch xây dựng – Nguyễn Thế Bá -2007
3. Quy hoach xây dựng và quản lý đô thị - Tài liệu khóa học Quản lý đô thị Trường
tổng hợp MONTREAL. 2004
4. Thiết kế đô thị – Kim Quảng Quân -2000.
5. Bảo tồn di sản kiến trúc – Trường Đại học kiến trúc Hà nội.
Sách nước ngòai:
6. E. R. Alexander, Approaches to planning, Gordon and Breach Science Publisher,
1992 (Các phương pháp tiếp cận về quy hoạch);
7. J. B. Cullingworth,. Town and country planning in Britain. Thirteenth edition,
Routledge: Lodon, 2001. (Quy hoạch đô thị và nông thôn nước Anh);
8. Greed Clara (Ed.)., 1996, Development Process. Implementing Town Planning: The
Role of Town Planning, Longman Group Limited (Quá trình phát triển thực thi quy
hoạch đô thị)
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 23
Bài báo:
9. Preece R., 1990, Development control studies, Town Planning review, Vol. 61: 1
10. John F. McDonald & Daniel P., Determinants of Suburban Development Controls: A
Fischel Expedition , Urban Studies, Vol. 41, No. 2
11. Nguyễn Ngọc Hiếu (2009) ‘Kiểm soát phát triển đô thị– bài toán đa chiều’, tạp chí
Quy hoạch, Số 6, 2009, Bộ Xây dựng.
12. Nguyễn Ngọc Hiếu (2006), “Giới hạn của quy hoạch”, tạp chí Người Xây dựng, Tổng Hội Xây
dựng Việt Nam, Số 1+2 và 3, 2006.
13. Nguyễn Ngọc Hiếu (2003), “Trật tự đô thị”, tạp chí Người Xây dựng, Tổng Hội Xây
dựng Việt Nam, Số 7, 2003.
14. Nguyễn Ngọc Hiếu (2003), “Hoàn thiện công cụ kiểm soát phát triển đô thị” tạp chí
Người Xây dựng, Tổng Hội Xây dựng Việt Nam, Số 3, 2003.
Đánh giá sinh viên
Hình thức đánh giá trên tổng số điểm (%)
Bài kiểm tra điều kiện 20
Bài tập nhóm 20
Bài thi cuối kỳ 60
Tổng 100
Mô tả nội dung chi tiết
Tuần1-2: Khái quát chung về quy hoạch xây dựng (6 tiết)
• Các khái niệm quy hoạch xây dựng
• Các cấp độ quy hoạch xây dựng đô thị
• Các mô hình quy hoạch không gian đô thị
• Bộ máy quản lý quy hoạch xây dựng
• Mục tiêu của quản lý quy hoạch xây dựng
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 24
• Quy hoạch xây dựng đô thị với quản lý đô thị và những bài học kinh nghiệm từ
thực tiễn.
Tuần 3 -7: Quản lý nhà nước về lập và xét duyệt quy hoạch xây dung đô thị (15
tiết)
• Cơ sở xây dựng đồ án quy hoạch xây dựng
• Quy trình và phương pháp lập quy hoạch
• Nội dung lập quy hoạch xây dung đô thị
• Sự tham gia của cộng đồng trong quá trình lập quy hoạch
• Đánh giá các phương án thiết kế quy hoạch
• Thẩm định quy hoạch xây dựng
• Xét duyệt đồ án quy hoạch
Tuần 8 -11: Kiểm soát phát triển xây dựng đô thị theo quy hoạch ( 12 tiết)
• Kiểm soát phát triển đô thị trong nền kinh tế thị trường
• Mục tiêu và yêu cầu kiểm soát phát triển đô thị
• Vai trò của Nhà nước trong kiểm soát phát triển đô thị
• Các nguyên tắc kiểm soát phát triển đô thị
• Các biện pháp phát triển đô thị theo quy hoạch
• Tổ chức thực hiện kiểm soát xây dựng đô thị
• Phân công trách nhiệm thực thi kiểm soát phát triển đô thị
Tuần 12 -15: Quản lý nhà nước về kiến trúc đô thị ( 12 tiết)
• Các cơ sở quản lý kiến trúc đô thị
• Thiết kế đô thị
• Bảo tồn di sản kiến trúc đô thị
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 25
Môn học mới 5: QUẢN LÝ HẠ TÂNG, DỊCH VỤ CÔNG
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ (số 48)
Chủ nhiệm môn học ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy
Thành viên tham gia ThS. Nguyễn Viết Định
TS. Nguyễn Hồng Tiến (Cục phó Cục Hạ tầng, Bộ
Xây dựng)
CN. Lê Hoàng Oanh
Số đơn vị học trình: 3
Học kỳ: Học kỳ 2, năm thứ 3
Phân bổ thời gian 15 tuần, mỗi tuần 3 tiết
Điều kiện tiên quyết để tham gia môn học
Sinh viên đã hoàn thành chương trình học cơ sở, lý luận về quản lý đô thị.
Mô tả môn học
Môn học này cung cấp các kiến thức và công cụ quản lý hạ tầng, dịch vụ công và môi
trường đô thị; đồng thời trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản cần
thiết để quản lý đối với các lĩnh vực đó. Từ đó, sinh viên có những khả năng phân tích và
lý giải và đề xuất các chính sách, biện pháp trong phát triển và quản lý đối với các lĩnh
vực hạ tầng, dịch vụ công và bảo vệ môi trường đô thị.
Kết quả học tập
Kiến thức:
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 26
Thể hiện được sự hiểu biết về các loại hạ tầng đô thị, dịch vụ công và môi trường
đô thị; hiểu được các lĩnh vực này có mối liên quan mật thiết đến các hoạt động
trong đô thị.
Xác định được trách nhiệm của các cơ quan nhà nước đối với lĩnh vực trên thông
qua việc sử dụng các loại công cụ quản lý.
Mô tả được các nội dung quản lý đối với từng lĩnh vực hạ tầng, dịch vụ công và
bảo vệ môi trường đô thị
Kỹ năng:
Lựa chọn chính sách phát triển hạ tầng đô thị trong điều kiện hiện nay
Thực hành biện pháp xã hội hoá trong cung cấp dịch vụ công và bảo vệ môi
trường đô thị.
Thái độ:
Nhận thức được vai trò quan trọng của hạ tầng, dịch vụ công và môi trường trong
phát triển đô thị.
Có trách nhiệm trong việc tìm kiếm các biện pháp phát triển và quản lý tốt hơn
đối với hạ tầng, dịch vụ công và môi trường đô thị.
Nhiệm vụ của sinh viên
• Tham dự tích cực trong các giờ giảng lý thuyết, thảo luận và các bài tập;
• Nghiên cứu các tài liệu học tập chính;
• Hoàn thành các bài tập;
• Tham dự và hoàn thành bài thi hết môn
Tài liệu học tập chính
Tài liệu tiếng Việt
1. Phạm Trọng Mạnh, 2006, Quản lý hạ tầng kỹ thuật, NXB Xây dựng;
2. Phạm Ngọc Đăng, 2000, Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp, NXB Xây
dựng;
3. Lê Huy Bá, 1998, Quản trị môi trường (phần đại cương), NXB Khoa học và kỹ
thuật;
Tài liệu tiếng Anh:
4. Athony G.Bigio, Bharat Dahiay, 2004, Urban environment and infrustructure:
toward livable cities, Washington DC
5. Frannie Léaautier, 2006, Cities in a globazing world: governance, performance and
sustainability, Washington DC
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 27
Đánh giá sinh viên
Hình thức đánh giá Đánh giá trên tổng số điểm
Trình bày, thảo luận nhóm 25%
Bài tập tình huống 35%
Thi hết môn 40%
Tổng 100%
Mô tả chi tiết môn học
Giới thiệu chung về cơ sở hạ tầng, dịch vụ công và môi trường đô thị: các khái
niệm và đặc điểm; mô tả các loại cơ sở hạ tầng, dịch vụ công chủ yếu ở đô
thị; mối quan hệ giữa hoạt động của đô thị với hạ tầng, dịch vụ công và môi
trường đô thị trong quá trình đô thị hoá;
Bộ máy quản lý, pháp luật và chính sách quản lý đối với hạ tầng, dịch vụ công
và bảo vệ môi trường đô thị: trách nhiệm của các cơ quan quản lý, mối quan
hệ giữa các cơ quan, sự thay đổi về pháp luật, chính sách hướng tới phát triển
cân bằng và bền vững trong cung cấp các dịch vụ hạ tầng và hoạt động bảo vệ
môi trường đô thị;
Các nội dung quản lý hạ tầng và dịch vụ công: quản lý hành chính, quản lý
các dữ liệu về hạ tầng, lập chính sách và kế hoạch phát triển cơ sở hạ tầng,
triển khai xây dựng, khai thác, cung cấp dịch vụ công, xã hội hoá dịch vụ
công; giám sát, kiểm tra các hoạt động có liên quan đến hạ tầng và dịch vụ
công;
Nội dung bảo vệ môi trường đô thị: các biện pháp bảo đảm môi trường đô thị
như tuyên truyền giáo dục, cung cấp các dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị; xã
hội hoá bảo vệ môi trường đô thị và xử lý vi phạm.
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 28
Môn học mới 6: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NHÀ Ở VÀ ĐẤT ĐÔ THỊ (số 49)
Chủ nhiệm môn học ThS. Nguyễn Viết Định
Thành viên tham gia Cố vấn: PGS.TS. Phạm Kim Giao
TS. Nguyễn Ngọc Hiếu
ThS. Thiều Thu Hương
Số đơn vị học phần: 3
Học kỳ: Học kỳ 2 năm thứ 3
Phân bổ thời gian: trong 1 học kỳ 15 tuần, mỗi tuần 3 tiết
Điều kiện tiên quyết để tham gia môn học
Sinh viên đã hoàn thành chương trình học cơ bản và cơ sở về hành chính, môn học lý
luận chung về đô thị và quản lý đô thị, xã hội học đô thị.
Mô tả môn học
Môn học này cung cấp những kiến thức cơ bản về quản lý đất và nhà ở đô thị, hệ
thống hóa các lý thuyết và mô hình phát triển nhà và đất và ứng dụng chúng trong
xây dựng chính sách nhà ở và đất đô thị;
Sinh viên sẽ được tiếp cận với tình hình thực hiện các chính sách về nhà ở và đất
đô thị hiện nay, các thủ tục, quy trình cụ thể để xây dựng kế hoạch, đề án về phát
triển đất đai và nhà ở đô thị cho các loại hình đối tượng khác nhau;
Sinh viên được trang bị một số kỹ năng tổng hợp và phương pháp luận để đánh
giá và xây dựng các chính sách và tổ chức bộ máy thực hiện phù hợp nền kinh tế
thị trường.
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 29
Kết quả học tập
Kiến thức:
− Hiểu và phân biệt được mục đích, nội dung, trách nhiệm của quản lý nhà
nước về đất đai và nhà ở đô thị trong chế độ đa sở hữu và nền kinh tế thị
trường;
− Hiểu được cơ sở và phương pháp vận dụng các quy luật kinh tế xã hội
trong xây dựng chính sách nhà ở xã hội, chính sách sử dụng đất đô thị, và
quản lý đất đô thị;
− Trình bày và hệ thống hóa được thực trạng các chính sách; các quy trình
quản lý về đất đai, nhà ở đô thị và nội dung của quản lý đất đai, nhà ở đô
thị với quản lý quy hoạch đô thị;
Kỹ năng:
− Đánh giá và phân tích chính sách, xây dựng các mục tiêu để lựa chọn dự
án, giải quyết được vấn đề, đưa ra các quyết định phù hợp;
− Xây dựng kế hoạch cho khai thác và phát triển quỹ đất và nhà ở đô thị;
Thái độ: đánh giá trung thực khách quan tình hình thông qua các quan điểm giải
quyết vấn đề dựa trên nền tảng luật pháp, nhân văn, và phát triển bền vững.
Nhiệm vụ của sinh viên
Tham gia tích cực trong các giờ giảng lý thuyết, thảo luận, và các bài tập;
Nghiên cứu các tài liệu học tập chính;
Hoàn thành các bài tập nhóm;
Hoàn thành bài thi cuối kỳ.
Tài liệu học tập chính
Sách, giáo trình:
Chính sách đô thị, 2004, TS. Võ Kim Cương, NXB Xây dựng;
Giáo trình quản lý nhà nước về đất đai và nhà ở, 2000, PGS,TSKH. Lê Đình
Thắng (chủ Biên)
Quản lý đô thị thời kỳ chuyển đổi, 2004, TS. Võ Kim Cương, NXB Xây dựng;
Quản lý đô thị trong nền kinh tế thị trường, tài liệu khóa đào tạo Dự án VAT,
2001, Hà Nội, Đại học Deakin, Úc;
Quản lý đất đai và bất động sản đô thị, 2005, PGS.TS. Đỗ Hậu, TS. Nguyễn Đình
Bồng, NXB Xây dựng
Tài liệu giảng dạy môn quản lý và phát triển nhà ở đô thị , Đại học tổng hợp
Monreal, Đại học Kiến trúc Hà Nội.
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 30
Tác động kinh tế xã hội của đổi mới trong lĩnh vực nhà ở đô thị, 2000, Trinh Duy
Luân và Nguyễn Quang Vinh.
Tài liệu giảng dạy môn Nhà ở cho người thu nhập thấp đô thị, Đại học tổng hợp
Monreal, Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Sách nước ngòai:
Archer, R. W. 1990, An outline of urban land policy for developing countries of
Asia Asian Institute of Technology, Bangkok (Đề cương chính sách đất đô thị cho
các quốc gia đang phát triển ở châu Á);
CITYNET & UN-HABITAT, Municipal land management comparative studies in
Asia, 1995 (Quản lý đất so sánh, các tình huống nghiên cứu ở châu Á);
Mathey, K. & et, a. 1990, Housing policies in the Socialist Third World Mansell
and Profil Verlag, Munchen (chính sách nhà ở của các nước xã hội chủ nghĩa thế
giới thứ ba).
Bài báo:
Hoàng Hữu Phê, & Nishimura, Y. 1991, "Housing in Central Hanoi", Habitat
International, vol. 15, no. 1-2, pp. 101-126.
Nguyễn Ngọc Hiếu (2008) ‘Nhà ở cho người thu nhập thấp không thể với tới’,
Vietnam Financial Review, No9, 2008 (Tiếng Anh).
Nguyễn Ngọc Hiếu (2005), “Phải chăng chỉ có đen và trắng?”, tạp chí Người Xây
dựng, Tổng Hội Xây dựng Việt Nam, Số 10, 2005.
Nguyễn Ngọc Hiếu (2002), “Cần làm cho nhân dân hiểu rõ vấn đề tính giá đất
hiện thời khi đền bù, giải tỏa ”, tạp chí Người Xây dựng, Số 2, 2001.
Đánh giá sinh viên
Hình thức Đánh giá trên tổng số điểm (%)
Bài kiểm tra điều kiện 20
Bài tập nhóm 20
Bài thi cuối kỳ 60
Tổng 100
Mô tả nội dung chi tiết
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 31
Những vấn đề cơ bản về quản lý nhà ở và đất đô thị;
Vai trò quản lý nhà nước về đất và nhà ở đô thị;
Chức năng quản lý nhà nước về đất và nhà ở đô thị;
Các công cụ quản lý nhà nước về đất và nhà ở đô thị;
Pháp luật về đất và nhà ở đô thị;
Quản lý hệ thống cơ sở dự liệu về nhà ở đất ở;
Tổ chức của bộ máy quản lý nhà nước về đất đai và nhà ở;
Nội dung quản lý nhà nước về đất, nhà ở đô thị;
Mô hình của tổ chức bộ máy quản lý các cấp;
Lập kế hoạch, xây dựng chiến lược phát triển quỹ đất và nhà ở đô thị;
Xây dựng và lựa chọn chính sách phát triển nhà ở;
Khai thác và quản lý, giám sát các hoạt động về kinh doanh nhà ở;
Bài tập tình huống.
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 32
Môn học mới 7: ỨNG DỤNG GIS TRONG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ (số 50)
Chủ nhiệm môn học
Thành viên tham gia TS. Phạm Trọng Mạnh (Bộ Xây dựng)
ThS.Nguyễn Thanh Bình (Đại học kinh tế quốc
dân)
TS. Nguyễn Ngọc Hiếu
Số đơn vị học trình: 2
Học kỳ (của năm chuyên ngành): Học kỳ 2, năm thứ 3
Phân bổ thời gian 15 tuần, mỗi tuần 2 tiết
Điều kiện tiên quyết để tham gia môn học
Sinh viên đã hoàn thành chương trình tin học đại cương, sử dụng internet, tin học ứng
dụng, và lý luận chung về quản lý đô thị.
Mô tả môn học
Trong môn học này sinh viên sẽ được giới thiệu những khái niệm cơ bản về GIS, quá
trình xây dựng và ứng dụng cơ sở dữ liệu GIS trong quy hoạch và quản lý đô thị; nguyên
tắc và công nghệ xử lý phân tích dữ liệu ONLAP và công nghệ chia sẻ trên nền mạng
diện rộng WEB; thủ tục và quy trình quản lý hệ thống thông tin trên nền tảng GIS; các
văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý cơ sở dữ liệu và bảo mật.
Sinh viên cũng được giới thiệu về một số ứng dụng căn bản của GIS trong khai thác cơ sở
dữ liệu sử dụng công nghệ GIS đang được ứng dụng phổ biến trong quy hoạch và quản lý
đô thị và thực trạng quản lý hệ thống này ở Việt Nam và một số quốc gia trên thế giới.
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 33
Kết quả học tập
Kiến thức:
− tình hình ứng dụng GIS trên thế giới và Việt Nam trong quản lý đô thị, nền
tảng và nguyên tắc tổ chức dữ liệu trên nền WEB, GIS, công nghệ ONLAP,
và nguyên tắc khai thác cơ sở dữ liệu này phục vụ quản lý đô thị.
Kỹ năng:
− tiếp cận sử dụng khai thác một số phần mềm sử dụng công nghệ GIS.
Thái độ:
− trật tự và nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu trung thực, khách quan và chính
xác.
Nhiệm vụ của sinh viên
• Tham dự tích cực trong các giờ giảng lý thuyết, thực hành máy, và các tự nghiên
cứu trên mạng;
• Nghiên cứu các tài liệu học tập chính;
• Hoàn thành các bài tập;
• Tham dự và hoàn thành bài thi cuối kỳ.
Tài liệu học tập chính
1. Phạm Văn Vọng, hệ thống thông tin địa lý, NXB Khoa học kỹ thuật, 1999;
2. Hệ thống thông tin điạ lý GIS (www.vncold.com);
3. Phạm Trọng Mạnh, Phạm Vọng Thành, 1999, Cơ sở hệ thống thông tin địa lý,
Trường ĐH Kiến trúc HN, NXB Đại học Xây dựng, Hà Nội.
Đánh giá sinh viên
Hình thức Đánh giá trên tổng số điểm (%)
Thực hành 30
Bài thi cuối kỳ 70
Tổng 100
Mô tả nội dung chi tiết
Khái niệm cơ bản về GIS;
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 34
Nguyên tắc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu địa lý;
Tích hợp thông tin quản lý đô thị trên nền tảng công nghệ GIS;
Thể chế và pháp luật quản lý khai thác hệ thống thông tin địa lý;
Những ứng dụng cơ bản của GIS trong quản lý quy hoạch và đô thị;
Giám sát và bảo mật hệ thống cơ sở dữ liệu trên nền WEB, GIS, công nghệ ONLAP;
Khai thác ứng dụng hệ thống thông tin địa lý trong kiểm soát phát triển và
quản lý hạ tầng đô thị;
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 35
Môn học mới 8: QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN (số 51)
Chủ nhiệm môn học TS. Nguyễn Ngọc Hiếu
Thành viên tham gia ThS. Nguyễn Viết Định
TS. Nguyễn Kim Hoàng (ĐH Kinh tế quốc dân)
Số đơn vị học trình: 2
Học kỳ 1 năm thứ 4
Phân bổ thời gian trong 1 học kỳ 15 tuần, mỗi tuần 2 tiết
Điều kiện tiên quyết để tham gia môn học
Sinh viên đã hoàn thành chương trình học cơ bản và cơ sở về hành chính, môn học lý
luận chung về đô thị và quản lý đô thị, xã hội học đô thị, quản lý nhà ở và đất đô thị.
Mô tả môn học
Môn học này cung cấp những kiến thức thực tiễn về pháp luật kinh doanh bất
động sản, thị trường bất động sản, thị trường cho thuê, vấn đề định giá và quản lý
các thị trường sơ cấp, thứ cấp ở đô thị;
Sinh viên sẽ được tiếp cận với tình hình thực hiện các chính sách về kinh doanh
bất động sản ở đô thị hiện nay, các thủ tục, quy trình cụ thể để quản lý cấp chứng
chỉ cho các đối tượng hành nghề môi giới kinh doanh bất động sản, yêu cầu về
giao dịch qua sàn bất động sản;
Sinh viên được trang bị một số kỹ năng tổng hợp để tổ chức đấu giá quyền sử
dụng đất, tổ chức thẩm định giá bất động sản khi các bên không thống nhất cần
tham khảo giá của nhà nước, và cơ sở xây dựng đề án quản lý thị trường bất động
sản.
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 36
Kết quả học tập
Kiến thức:
− Hiểu và phân biệt được mục đích, nội dung, trách nhiệm của quản lý nhà
nước về đất đai và nhà ở đô thị trong chế độ đa sở hữu và nền kinh tế thị
trường;
− Hiểu được cơ sở và phương pháp vận dụng các quy luật kinh tế xã hội
trong xây dựng chính sách nhà ở xã hội, chính sách sử dụng đất đô thị, và
quản lý đất đô thị;
− Trình bày và hệ thống hóa được thực trạng các chính sách; các quy trình
quản lý về đất đai, nhà ở đô thị và nội dung của quản lý đất đai, nhà ở đô
thị với quản lý quy hoạch đô thị;
Kỹ năng:
− Đánh giá và phân tích chính sách, xây dựng các mục tiêu để lựa chọn dự
án, giải quyết được vấn đề, đưa ra các quyết định phù hợp;
− Xây dựng kế hoạch cho khai thác và phát triển quỹ đất và nhà ở đô thị;
Thái độ:
− đánh giá trung thực khách quan tình hình thông qua các quan điểm giải
quyết vấn đề dựa trên nền tảng luật pháp, nhân văn, và phát triển bền vững.
Nhiệm vụ của sinh viên
Tham gia tích cực trong các giờ giảng lý thuyết, thảo luận, và các bài tập;
Nghiên cứu các tài liệu học tập chính;
Hoàn thành các bài tập nhóm;
Hoàn thành bài thi cuối kỳ.
Tài liệu học tập chính
Sách, giáo trình:
Giáo trình quản lý nhà nước về đất đai và nhà ở, 2000, PGS,TSKH. Lê Đình
Thắng (chủ Biên);
Quản lý đất đai và bất động sản đô thị, 2005, PGS.TS. Đỗ Hậu, TS. Nguyễn Đình
Bồng, NXB Xây dựng;
Luật kinh doanh bất động sản, 2006;
Tài liệu giảng dạy môn quản lý và phát triển nhà ở đô thị , Đại học tổng hợp
Monreal, Đại học Kiến trúc Hà Nội.
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 37
Sách nước ngòai:
William et al, Fundamental of real estate appraisal, 8th ed., Dearborn Real estate
education, Chicago, IL, USA.
Bài báo:
Nguyễn Ngọc Hiếu (2005), “Một giải pháp cho vấn đề bong bóng bất động sản”, tạp chí
Người Xây dựng, Tổng Hội Xây dựng Việt Nam, Số 7, 2005.
Nguyễn Ngọc Hiếu (2005), “Hâm nóng thị trường bất động sản”, tạp chí Người Xây dựng,
Tổng Hội Xây dựng Việt Nam, Số 11 and 12, 2005.
Phe, H. H. 2002, "Investment in residential property: taxonomy of home improvers in
Central Hanoi", Habitat-International, vol. 26, pp. 471-486.
Đánh giá sinh viên
Hình thức Đánh giá trên tổng số điểm (%)
Bài tập nhóm 30
Bài thi cuối kỳ 70
Tổng 100
Mô tả nội dung chi tiết
Những vấn đề cơ bản của thị trường bất động sản;
Luật kinh doanh bất động sản;
Thị trường sơ cấp hai nguồn cung trong cơ chế quản lý nhà nước;
Quản lý thị trường thứ cấp;
Quản lý đấu giá đất;
Quản lý định giá bất động sản;
Quản lý thị trường cho thuê;
Quản lý giao dịch bất động sản qua sàn;
Quản lý chứng chỉ hành nghề kinh doanh bất động sản.
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 38
Môn học mới 9: QUẢN LÝ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
TẠI CÁC THÀNH PHỐ LỚN (số 52)
Chủ nhiệm môn học ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy
Thành viên tham gia: ThS. Nguyễn Viết Định
Số đơn vị học trình: 2
Học kỳ: Học kỳ 1, năm thứ 4
Phân bổ thời gian 15 tuần, mỗi tuần 2 tiết
Điều kiện tiên quyết để tham gia môn học
Sinh viên đã hoàn thành chương trình học cơ bản, chuyên ngành bắt buộc.
Mô tả môn học
Môn học cung cấp các kiến thức về tổng quan về giao thông đô thị, những kỹ năng cần
thiết để điều hoà và giảm bớt sự căng thẳng, giải quyết những vấn đề đặt ra trong trong
giao thông đô thị tại các thành phố lớn thông qua các giải pháp quản lý. Trên cơ sở đó,
sinh viên hình thành nên những hiểu biết để có thể phân tích, đánh giá và đề xuất giải
pháp quản lý giao thông áp dụng trong các thành phố lớn của Việt Nam.
Kết quả học tập
Kiến thức
Trình bày được tổng quan về giao thông đô thị: khái niệm, các yếu tố cấu thành,
Phân tích được đặc điểm và các yếu tố tác động đến giao thông đô thị tại các
thành phố lớn,
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 39
Xác định được trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước đối với giao thông
đô thị,
Liên hệ được các bài học của các thành phố lớn của một số nướcctrên thế giới
trong giải quyết vấn đề giao thông đô thị.
Kỹ năng
Phân tích tình hình giao thông tại một thành phố lớn,
Vận dụng tìm giải pháp giải quyết đối với một số vấn đề cụ thể trong giao thông
đô thị.
Thái độ:
Nhận biết vai trò quan trọng của giao thông trong sự phát triển của đô thị,
Hiểu biết và tích cực tìm kiếm các kinh nghiệm quản lý giao thông của các đô thị
để vận dụng giải quyết các vấn đề đặt ra trong giao thông đô thị ở Việt Nam.
Nhiệm vụ của sinh viên
• Tham dự tích cực trong các giờ giảng lý thuyết, thảo luận và các bài tập;
• Nghiên cứu tất cả các tài liệu học tập chính;
• Hoàn thành các bài tập;
• Tham dự và hoàn thành bài thi hết môn
Tài liệu học tập chính
Tài liệu tiếng Việt:
1. Nguyễn Khải (biên soạn), 2007, Đường và giao thông đô thị, NXB Giao
thông vận tải, Hà Nội
2. Vũ Thị Vinh, 2001, Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị, NXB Xây dựng;
3. Lâm Quang Cường, 1993, Giao thông đô thị và quy hoạch đường phố,
Trường Đại học xây dựng;
Tài liệu tiếng Anh:
4. World Bank, 2002, Cities on the move: A World Bank Uban transport
Development Strategy Review
5. The World Bank Group, Indian’s Transport Sector: The Challenges Ahead,
Volume 1: Main Report, May 10, 2002
6. World Bank Operations Evaluation Department, Lessons from Urban
Transport, October 2000, The World Bank, Washington, D.C, USA
Bài báo tiếng Việt:
7. Nguyễn Thị Thanh Thủy, Quản lý nhà nước về giao thông đô thị tại một số
thành phố lớn của nước ta, Tạp chí Quản lý nhà nước số 147, tháng 4/2008;
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 40
8. Xuân Dương, Xe buýt - một lời giải cho giao thông đô thị, Tạp chí Giao thông
vận tải số 5/2004;
Bài báo tiếng Anh:
9. ADB, 2006, Sustainable Urban Transport, Project N.39335
10. Gary Brosch, 2005,The Potential for Advanced Transportation Systems in
Developing Countries, (website
Đánh giá sinh viên
Hình thức đánh giá Đánh giá trên tổng số điểm
Trình bày, thảo luận nhóm 25%
Bài tập tình huống 35%
Thi hết môn 40%
Tổng 100%
Mô tả chi tiết môn học
Những kiến thức về GTĐT tại các thành phố lớn: khái niệm, vai trò của giao
thông trong vấn đề phát triển đô thị bền vững; đặc trưng khác biệt và những vấn
đề của GTĐT tại các thành phố lớn trong bối cảnh đô thị hoá nhanh chóng và gia
tăng hội nhập quốc tế.
Trách nhiệm của các cơ quan quản lý đối với GTĐT
Giao thông công cộng và vai trò của nó trong giải quyết vấn đề giao thông đô thị;
chính sách phát triển giao thông công cộng
Các chính sách và các công cụ quản lý giao thông đô thị
Các bài học kinh nghiệm của các đô thị lớn thế giới trong quản lý giao thông
Nghiên cứu bài tập tình huống.
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 41
Môn học mới 10: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
TRẬT TỰ AN TOÀN ĐÔ THỊ (số 53)
Chủ nhiệm môn học PGS-TS. Phạm Kim Giao
Giảng viên tham gia ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy
Số đơn vị học trình: 2
Học kỳ: Học kỳ 1, năm thứ 4
Phân bổ thời gian 15 tuần, mỗi tuần 2 tiết
Điều kiện tiên quyết để tham gia môn học
Sinh viên đã hoàn thành chương trình học cơ bản và các môn học chuyên ngành bắt buộc.
Mô tả môn học
Môn học này cung cấp cho học sinh những thông tin và kiến thức cơ bản về trật tự an
toàn đô thị, các chủ trương chính sách và pháp luật của Đảng và Nhà nước về bảo đảm và
giữ gìn trật tự an toàn đô thị trong tình hình mới;
Môn học cũng làm rõ vai trò và trách nhiệm của các cơ quan chức năng, của hệ thống
chính trị - xã hội trong việc bảo đảm trật tự an toàn đô thị;
Tạo điều kiện để học sinh trao đổi và giải quyết một số tình huống thực tế.
Kết quả học tập
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 42
Kiến thức:
Học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản về trật tự an toàn và quản lý nhà nước về
trật tự an toàn đô thị.
Hệ thống hóa được các cơ sở pháp lý quan trọng, chủ yếu trong lĩnh vực quản lý
nhà nước về trật tự an toàn đô thị.
Kỹ năng:
Hình thành được các kỹ năng giải quyết các vấn đề về trật tự an toàn đô thị trên
cơ sở kết hợp giữa lý luận và thực tiễn.
Thái độ:
Quán triệt sâu sắc vai trò của trật tự an toàn đô thị trong xây dựng, phát triển và
quản lý đô thị. Trên cơ sở đó xây dựng cho học sinh thái độ học tập nghiêm túc,
tích cực.
Nhiệm vụ của sinh viên
Tham dự tích cực trong các giờ giảng lý thuyết, thảo luận và các bài tập;
Nghiên cứu các tài liệu học tập chính;
Hoàn thành các bài tập;
Tham dự và hoàn thành bài thi hết môn
Tài liệu học tập chính
6. Văn kiện Đại hội Đảng X
7. Chỉ thị 135/HĐBT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về giữ gìn trật tự an toàn xã
hội trong tình hình mới.
8. Bùi Thiện Ngộ: Làm tốt công tác giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong tình hình mới,
Tạp chí Cộng sản số/1993.
9. Lê Minh Hương: Quán triệt Nghị quyết Đại hội VIII, lực lượng cảnh sát nhân dân
cần tiếp tục đổi mới công tác bảo vệ trật tự an toàn xã hội, phục vụ đắc lực sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Tạp chí Cảnh sát nhân dân, số
7/1997.
10. Lê Thế Tiệm: Tăng cường quản lý nhà nước bằng pháp luật về trật tự an toàn xã hội
trong hoạt động của lực lượng Cảnh sát nhân dân.
Luận án Tiến sỹ Luật học, Hà Nội 1996.
11. Lê Thế Tiệm, Cao Xuân Hồng, Nguyễn Xuân Yêm:
Tệ nạn xã hội ở Việt Nam. Thực trạng, nguyên nhân và giải pháp.
NXB Công an nhân dân, 1995.
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 43
12. Lê Thế Tiệm, Cao Xuân Hồng, Nguyễn Xuân Yêm:
Tội phạm ở Việt Nam. Thực trạng, nguyên nhân và giải pháp,. NXB Công an nhân
dân, 1995.
13. Luật tố tụng hình sự nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
14. Kỷ yếu Hội thảo khoa học: Chính sách xã hội và vấn đề quản lý cư trú, đi lại, quản
lý trật tự an toàn giao thông trong điều kiện kinh tế thị trường. Tổng cục Cảnh sát
nhân dân – Bộ Nội vụ, 1993.
Đánh giá sinh viên
Hình thức đánh giá Đánh giá trên tổng số điểm
Trình bày, thảo luận nhóm 25%
Bài tập tình huống 35%
Thi hết môn 40%
Tổng 100%
Đề cương môn học
Chương I: Những vấn đề cơ bản về quản lý nhà nước về trật tự,
an toàn đô thị.
1.1. Các khái niệm cơ bản.
1.2. Mục tiêu, đặc điểm và tính chất của quản lý nhà nước về trật tự an toàn đô thị.
1.3. Các quan điểm của Đảng và Nhà nước về bảo vệ và giữ gìn trật tự, an toàn đô thị.
1.4. Hệ thống quản lý nhà nước về trật tự, an toàn đô thị.
1.5. Những cơ sở pháp lý chủ yếu quản lý nhà nước về trật tự, an toàn đô thị.
Chương II: Quản lý nhà nước trên các lĩnh vực chủ yếu của trật tự, an toàn đô thị.
2.1. Quản lý nhà nước về trật tự xã hội đô thị.
2.2. Quản lý nhà nước về trật tự đô thị, trật tự công cộng.
2.3. Quản lý nhà nước về trật tự an toàn giao thông đô thị.
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 44
2.4. Quản lý nhà nước về phòng chống bão lũ, thiên tai.
2.5. Quản lý nhà nước về phòng chống cháy nổ, chữa cháy.
2.6. Quản lý nhà nước về phòng chống tội phạm.
2.7. Quản lý nhà nước về phòng chống tệ nạn xã hội.
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 45
Môn học mới 11: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI (số 54)
Chủ nhiệm môn học PGS-TS. Phạm Kim Giao
Giảng viên hỗ trợ KTS. Trịnh Ngọc Thu
Số đơn vị học trình: 2
Học kỳ: Học kỳ 1, năm thứ 4
Phân bổ thời gian 15 tuần, mỗi tuần 2 tiết
Điều kiện tiên quyết để tham gia môn học
Sinh viên đã hoàn thành chương trình học cơ bản và chuyên ngành bắt buộc
Mô tả môn học
- Làm rõ vai trò và ý nghĩa của việc xây dựng, phát triển nông thôn mới trong tiến
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa nông thôn.
- Cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về các điểm dân cư nông thôn, nội
dung xây dựng phát triển và quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới.
- Quán triệt chủ trương đường lối xây dựng và phát triển nông thôn mới của Đảng
và Nhà nước ta thông qua các văn bản của Đảng và Nhà nước.
Kết quả học tập
Kiến thức:
Nhận thức được vai trò, chức năng của nông thôn trong hệ thống định cư, xu
hướng phát triển của các điểm dân cư nông thôn trong tương lai.
Nắm được các nội dung quy hoạch, xây dựng và quản lý nhà nước về xây dựng
nông thôn mới.
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 46
Kỹ năng:
Có kỹ năng giải quyết các vấn đề trong công tác tổ chức quản lý xây dựng nông
thôn mới
Thái độ:
Có cách nhìn tổng thể về tầm quan trọng, vai trò, chức năng của chính quyền và
cộng đồng trong việc chăm lo công tác xây dựng phát triển nông thôn mới. Đó là
nhiệm vụ chính trị - xã hội – kinh tế - xây dựng có ảnh hưởng lớn đến thực hiện
các mục tiêu xây dựng phát triển đất nước nói chung.
Nhiệm vụ của sinh viên
• Tham dự tích cực trong các giờ giảng lý thuyết, thảo luận và các bài tập;
• Nghiên cứu tất cả các tài liệu học tập chính;
• Hoàn thành các bài tập;
• Tham dự và hoàn thành bài thi hết môn
Tài liệu học tập chính
Tài liệu tiếng Việt
15. Đỗ Đức Viêm: Quy hoạch xây dựng và phát triển điểm dân cư nông thôn, Giáo
trình Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội, NXB Xây dựng, 1997.
16. Phạm Kim Giao: Quy hoạch vùng, Giáo trình Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội, NXB
Xây dựng, 2000.
17. Nguyễn Quốc Thông, Phạm Kim Giao: Quy hoạch và thiết kế các thị tứ. Đề tài
NCKH cấp Bộ, Mã số RD21, Bộ Xây dựng tháng 10-2000.
18. Kỷ yếu Hội thảo: Chính sách và các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp,
nông thôn Việt Nam thập niên đầu thế kỷ XXI. ĐH Kinh tế quốc dân, Sầm Sơn
tháng 8 - 2000
Đánh giá sinh viên
Hình thức đánh giá Đánh giá trên tổng số điểm
Trình bày, thảo luận nhóm 25%
Bài tập tình huống 35%
Thi hết môn 40%
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 47
Tổng 100%
Đề cương môn học
Chương I: Những vấn đề cơ bản về nông thôn và quản lý nhà nước về xây dựng nông
thôn mới.
1.1. Khái niệm nông thôn.
1.2. Vai trò và vị trí của các điểm dân cư nông thôn trong phát triển kinh tế - xã hội và
định cư.
1.3. Các xu thế phát triển của các điểm dân cư nông thôn.
1.4. Phương hướng và mục tiêu xây dựng, phát triển và quản lý các điểm dân cư nông
thôn.
Chương II: Tổng quan hệ thống các điểm dân cư nông thôn và quản lý nông thôn.
2.1. Các cách phân loại các điểm dân cư nông thôn.
2.2. Phân cấp quản lý về qui hoạch xây dựng các điểm dân cư nông thôn.
2.3. Hệ thống các cơ quan quản lý nông thôn.
2.4. Các cơ sở pháp lý.
2.5. Các chính sách phát triển.
Chương III: Quản lý nhà nước trên các lĩnh vực về xây dựng nông thôn mới
3.1. Q uản lý nhà nước về qui hoạch xây dựng và kiến trúc nông thôn.
3.2. Quản lý nhà nước về đất đai và nhà ở.
3.3. Quản lý nhà nước về kết cấu hạ tầng kĩ thuật.
3.4. Quản lý nhà nước về vệ sinh môi trường.
3.5. Quản lý nhà nước an sinh xã hội nông thôn.
3.6. Quản lý nhà nước về văn hóa và lối sống.
PHỤ LỤC: MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC
Giới thiệu chương trình cử nhân hành chính chuyên ngành quản lý đô thị 48
Chương IV: Một số nhiệm vụ chủ yếu
4.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật.
4.2. Xây dựng cơ chế chính sách.
4.3. Xây dựng định hướng phát triển nông thôn.
4.4. Tổ chức lập qui hoạch xây dựng nông thôn mới.
4.5. Triển khai thực hiện qui hoạch và kiểm soát xây dựng, phát triển.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- gioi_thieu_chuong_trinh_chuyen_nganh_quan_ly_do_thi_2010_2518.pdf