Tài liệu Chọn máy và thống kê khối lượng công tác: phần 3: chọn máy và Thống kê khối lượng công tác:
I.Phải chia khu công tác trên mặt bằng nhà:
Phân mặt bằng nhà thành 5 phân khu như hình vẽ, ta có:
Vmax = V3 = 4x1,5x4,65x0,22 + 2,4x6x0,22x4 + 2x1,4x0,22x3,9 + 1,2x0,22x3,9x2 + +0,6x0,3 + 7,4x0,6x0,3x7,2 + 0,6x0,2x3,9x4 + 0,75x0,3x3,9x4 + 0,75x0,3x2,4x2 = =32,36(m3)
Vmin = V5 = 2x6,5x0,6x0,3 + 2x5,2x6x0,22 + 5,2x1,44x0,22 + 9,5x1,2x0,22 + +5,2x0,75x0,35x2 + 5,2x0,6x0,2 + 9,5x1,2x0,2 + 0,5x0,2x3,25 +2,05x4,3x0,22 = =26,94(m3)
II.Thống kê khối lượng công tác và nhân công cho 1 phân khu:
Thực hiện phân khu theo sơ đồ trên với cốt thép, ván khuôn bê tông dầm sàn.
Còn cốt thép, ván khuôn, bê tông cột, cầu thang bộ thì phân đoạn theo phân khu của bê tông dầm sàn
khối lượng công tác một phân đoạn
Công tác
Tầng
Khối lượng ván khuôn
Số công nhân
(m2)
(Người)
Lắp
ván
khuôn
Hầm
Trệt
1-3
4-8
9-11
12
128,65
180,35
179,12
179,12
179,12
229,06
11
15
15
15
15
19
Khối lượng cốt thép
Số công nhân
(KG)
(Người)
Cốt...
18 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1429 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chọn máy và thống kê khối lượng công tác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phần 3: chọn máy và Thống kê khối lượng công tác:
I.Phải chia khu công tác trên mặt bằng nhà:
Phân mặt bằng nhà thành 5 phân khu như hình vẽ, ta có:
Vmax = V3 = 4x1,5x4,65x0,22 + 2,4x6x0,22x4 + 2x1,4x0,22x3,9 + 1,2x0,22x3,9x2 + +0,6x0,3 + 7,4x0,6x0,3x7,2 + 0,6x0,2x3,9x4 + 0,75x0,3x3,9x4 + 0,75x0,3x2,4x2 = =32,36(m3)
Vmin = V5 = 2x6,5x0,6x0,3 + 2x5,2x6x0,22 + 5,2x1,44x0,22 + 9,5x1,2x0,22 + +5,2x0,75x0,35x2 + 5,2x0,6x0,2 + 9,5x1,2x0,2 + 0,5x0,2x3,25 +2,05x4,3x0,22 = =26,94(m3)
II.Thống kê khối lượng công tác và nhân công cho 1 phân khu:
Thực hiện phân khu theo sơ đồ trên với cốt thép, ván khuôn bê tông dầm sàn.
Còn cốt thép, ván khuôn, bê tông cột, cầu thang bộ thì phân đoạn theo phân khu của bê tông dầm sàn
khối lượng công tác một phân đoạn
Công tác
Tầng
Khối lượng ván khuôn
Số công nhân
(m2)
(Người)
Lắp
ván
khuôn
Hầm
Trệt
1-3
4-8
9-11
12
128,65
180,35
179,12
179,12
179,12
229,06
11
15
15
15
15
19
Khối lượng cốt thép
Số công nhân
(KG)
(Người)
Cốt thép
Hầm
Trệt
1-3
4-8
9-11
12
2766,02
3659,69
3648,38
3648,38
3648,38
4194,27
33
41
41
41
41
47
Khối lượng bê tông
Số công nhân
(m3)
(Người)
Bê tông
Hầm
Trệt
1-3
4-8
9-11
12
23,5
31,08
30,98
30,98
30,98
35,62
22
28
28
28
28
32
Ván không chất lượng
Ván chất lượng
Khối lượng(m2)
Số công nhân
Khối lượng (m2)
Số công nhân
Tháo ván khuôn
Hầm
Trệt
1-3
4-8
9-11
12
32,46
55,16
55,16
54,76
55,16
72,33
2
3
3
3
3
3
96,19
125,14
123,90
123,90
123,90
154,22
3
5
5
5
5
6
III.Xác định hệ số luân chuyển ván khuôn:
Chu kỳ sử dụng ván khuôn:
T0 = T1 + T2 + T3 + T4 + T5
T1: thời gian đặt ván khuôn cho 1 phân đoạn, bằng 1
T2: thời gian đặt cốt thép cho 1 phân đoạn, bằng 1
T3: thời gian đổ bê tông cho 1 phân đoạn, bằng 1
T4: thời gian cần thiết để được tháo ván khuôn, bằng 2(không chịu lực), bằng 21(chịu lực)
T5: thời gian tháo ván khuôn 1 phân đoạn, bằng 1
T0KCL = 1+1+1+2+1 = 6(ngày)
T0CL = 1+1+1+21+1 = 25(ngày)
*Số khu vực cần chế tạo ván khuôn:
Ván không chịu lực:
NKCL =
Ván chịu lực:
NCL =
Hệ số luân chuyển ván khuôn:
n =
N: tổng số phân khu của công trình
N = 5x13 = 65
nkcl =
nCL =
thống kê các sốliệu kỹ thuật trên 1 phân khu
STT
Tên công tác
Đơn vị
Số lượng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
Khối lượng ván khuôn cột
Khối lượng côt thép cột
Khối lượng bê tông cột
Khối lượng ván khuôn dầm sàn
Khối lượng cốt thép dầm sàn
Khối lượng bê tông dầm sàn
Khối lượng cột chống
Khối lượng xà gồ
Nhân công đội ván khuôn-côt thép cột
Nhân công đội bê tông cột
Nhân công đội tháo ván khuôn cột
Nhân công đội ván khuôn dầm sàn
Nhân công đội cốt thép dầm sàn
Nhân công đội bê tông dầm sàn
Nhân công đội tháo ván khuôn KCL
Nhân công đội tháo ván khuôn CL
Số bộ ván khuôn KCL sàn
Số bộ ván khuôn CL sàn
Số bộ ván khuôn cột
m2
KG
m3
m2
KG
m3
T
T
người
người
người
người
người
người
người
người
phân khu
phân khu
phân khu
33,88
542,79
4,61
229,06
4194,27
35,62
4,664
0,99
12
10
2
19
47
32
3
6
6x2
25x1
6x2
Thống kê khối lượng xà gồ và cột chống
Tên tầng
Khối lượng xà gồ (KG)
Khối lượng cột chống (KG)
Hầm
2707
12004
Trệt
3380
25165
Tầng 1-3
3352
14450
Tầng 4-8
3352
14450
Tầng 9-11
3352
14450
Tầng 12
4950
23322
IV.Chọn máy thi công:
*Các thông số công trình:
Chiều cao công trình : H= 43,31(m)
Bề rộng công trình : B = 14,6(m)
Chiều dài công trình : L = 39,2(m)
Thống kê khối lượng vật liệu trong 1 phân khu
STT
Vật Liệu
Đơn vị
Khối lượng
1
2
3
4
Ván khuôn
Cốt thép
Xà gồ+Cột chống
Bê tông
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
5,19
3,65
5,64
89,05
1.Chọn thiết bị vận chuyển lên cao:
Chọn 1 cần trục tháp Turmdrehkran 132EC-H (Turm 132HC), có các thông số kỹ thuật:
Qmax = 8,0(T) Rmin = 10(m)
Qmin = 3,3(T) R = 40(m)
H = 52(m)
Tốc độ:
vnâng = 25(m/ph)
vhạ = 25(m/ph)
vxetruc = 96(m/ph)
vquay = 0,9(v/ph)
Tck = tn + th + 2tq + tchờ + ttrút
=
= 6,46(phút)
*Năng suất của cần trục:
Năng suất trong 1h của cần trục:
N1h = n.Q*.k1
n: số chu ký trong 1h đ n = ằ 9
k1: hệ số sử dụng thời gian ; 0,85
Q*: trọng lượng bê tông trong thùng
Q* = Vthùng x gbê tông x kđ = 0,7x2500x0,9 = 1580(KG) =1,58(T)
đ Năng suất 1h của cần trục Turm 132EC-H
N1h = 9x1,58x0,85 = 12,09(T)
Năng suất 1 ca của cần trục Turm 132EC-H
Nca = N1hxZ = 12,09x8 = 96,72(T)
Vì năng suất của cần trục xấp xỉ với khối lượng bê tông cần cấp mà cần trục còn phải phục vụ vận chuyển các cấu kiện cồng kềnh như ván khuôn và cốt thép do vậy ta bố trí thêm 2 vận thăng ở 2 bên nhà để vận chuyển bê tông trong khi cần trục vận chuyển ván khuôn và cốt thép đồng thời để phục vụ công tác xây trát
Chọn 2 vận thăng TP5: Hnâng = 50m
vnâng = 7m/s
Q = 0,5T
N1h = nxQxk1
n =
T = tn + thạ + 2xtchờ =
đ n =
đ N1h = 27x0,5x0,85 = 11(T/h)
đ Nca = 27x0,5x0,85x8 = 88(T/h)
Nhưng theo thực tế năng suất ca của vận thăng bằng 20T/ca đ 2 vận thăng có thể đảm trách được 40T/ca
Vì thông thường 1 chu kỳ cần trục chỉ vận chuyển được 0,5T vật liệu thanh mà Svật liệu thanh = 5,19+3,65+5,654=14,494(T)
đ thời gian cần trục phục vụ cho ván khuôn, cốt thép, cột chống xà gồ:
Do đó cần trục chỉ có 4,88h để phục vụ đổ bê tông nên khối lượng bê tông phục vụ 1 ca chỉ cho phép:
đ tổng khối lượng bê tông do 2 vận thăng và cần trục là:
60,00 +20x2 = 100(T) > 89,05(T)
D = là tương đối hợp lý
Kết luận: việc sử dụng 1 cần trục Turm 132EC-H và 2 vận thăng TP5 là hợp lý để vận chuyển vật liệu
*Số công nhân phục vụ máy: 2 người cho cần trục; 2 người cho 2 vận thăng
2.Chọn máy thi công bê tông:
Do bê tông được phục tại chỗ nên ta phải lựa chọn máy trộn sao cho hợp lý.
Chọn máy trộn kiểu tự do SV-16V dẫn động nghiêng thùng bằng thuỷ lực.
*Các thông số kỹ thuật:
Dung tích bê tông 1 mẻ trộn : Vsx = 330(l)
Dung tích hình học: Vhh = 500(l)
Số mẻ trộn trong 1h: n
Số vòng quay: 18(v/ph)
Công suất động cơ máy: 4KW
Trọng lượng: 1,9(T)
Tck = Tđổ + Ttrút + ttrộn = 15 + 15 + 60 = 90(s)
n =
Năng suất của máy trộn trong 1h
N1h = Vsx. k1. n. ktg
k1: hệ số đầy, thường bằng 0,7
ktg: hệ số sử dụng thời gian bằng 0,8
N1h =
Năng suất trong 1 ca của máy trộn:
Nca = N1hxZ = 7,39x8 = 59,12(m3/ca) > 35,62(m3/ca)=Vyc
Do vậy máy trộn đảm bảo năng suất yêu cầu.
*Chọn máy đầm:
Máy đầm dùi P50 có năng suất 10m3/ca, có bán kính tác dụng 40cm, chiều sâu đầm 30cm
Máy đầm bàn U7 có năng suất 20m3/ca, bán kính tác dụng 30cm, chiều sâu đầm ảnh hưởng 30cm
Chọn số lượng máy:
+Từ Vbt cột = 4,61m3 ta cần 1 đầm dùi P50
+Vbt sàn = 35,62 m3 ta cần 2 đầm bàn U7
Số người điều khiển máy: 1+ 2 = 3(người)
Tổng kết: thống kê số lượng các thiết bị cần thiết
1 cần trục tháp Turm 132EC-H
2 vận thăng TP5
1 đầm dùi P50
2 đầm bàn U7
1 máy trộn SV16
Tổng số công nhân tham gia điều khiển máy: 2+1x2+1+2x1+1x2 = 9(người)
STT
Tên công tác
Đơn vị
Tổng khối lượng
ĐMLĐ
Nhân lực
Thời gian
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Thi công cọc nhồi
Đào đất bằng máy
Sửa móng bằng thủ công
Phá đầu cọc
Bê tông lót
Đặt cốt thép móng
Lắp ván khuôn móng
Đổ bê tông móng
Tháo ván khuôn móng
Lấp đất hố móng
Đổ bê tông nền tầng hầm
m3
m3
m3
m3
m3
T
m2
m3
m2
m3
m3
1219,89
2543,9
369,6
47,93
25,43
36513
648,6
465,12
648,6
762,8
122,925
1,1
0,712
0,5
0,99
11,32
0,3828
0,633
0,32
14,5
6,45
74
1máy xúc
2máy ủi
27
5
5
83
50
59
7
24
22
19
4ca
10
5
5
5
5
5
5
5
5
Công tác tường _cột+dầm sàn tầng hầm trong một phân đoạn
Tên công tác
Khối lượng
Đơn vị
Nhân lực
Thời gian thi công
Tường
Ván khuôn
Cốt thép
Bê tông
Tháo ván khuôn
79,36
623
7,936
79,36
m2
KG
m3
m2
1
1
1
1
Cột
Ván khuôn
Cốt thép
Bê tông
Tháo ván khuôn
15,02
279,21
2,37
15,02
m2
KG
m3
m2
1
1
1
1
Tường cột
Ván khuôn
Cốt thép
Bê tông
Tháo ván khuôn
37,296+79,36
541,46+623
4,598+7,936
37,296+79,36
m2
KG
m3
m2
17
12
24
5
1
1
1
1
Dầm sàn
Ván khuôn
Cốt thép
Bê tông
Tháo ván khuôn KCL
Tháo ván khuôn CL
128,65
2766,02
23,5
32,46
96,19
m2
KG
m3
m2
m2
11
33
22
2
3
1
1
1
1
1
Công tác hoàn thiện tầng hầm
STT
Tên công tác
Đơn vị
Khối lượng
ĐMLĐ
Nhân lực
Giờ công
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Xây tường
Lắp khung cửa
Lắp điện nước
Trát trong
Lát nền
Quét vôi trong
Trát ngoài
Lắp cửa kính
Quét vôi ngoài
Vệ sinh, bàn giao
m3
m
m2
m2
m2
m2
m2
m2
13,1
132,2
86,7
132,2
8,2
2,43
8,2
1,04
0,4
0,6
0,15
0,5
1,2
0,15
2
4
7
7
3
1
1
1
2
Công tác cột _ dầm sàn tầng trệt trong một phân đoạn
Tên công tác
Khối lượng
Đơn vị
Nhân lực
Thời gian thi công
Cột
Ván khuôn
Cốt thép
Bê tông
Tháo ván khuôn
52,348
781,90
33,202
52,348
m2
KG
m3
m2
8
8
13
2
1
1
1
1
Dầm sàn
Ván khuôn
Cốt thép
Bê tông
Tháo ván khuôn KCL
Tháo ván khuôn CL
180,35
3659,69
31,08
55,16
125,14
m2
KG
m3
m2
m2
11
41
28
3
5
1
1
1
1
1
Công tác hoàn thiện
STT
Tên công tác
Đơn vị
Khối lượng
ĐMLĐ
Nhân lực
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
Xây tường
Lắp khung cửa
Lắp điện nước
Trát trong
Lát nền
Quét vôi trong
Trát ngoài
Lắp cửa kính
Quét vôi ngoài
Vệ sinh, bàn giao
m3
m
m2
m2
m2
m2
m2
m2
9,74
27,78
175,6
109,34
175,6
64,86
14,5
64,86
5
1,04
0,4
0,6
0,15
0,15
1,2
0,15
7
4
4
10
9
4
5
2
2
2
Công tác cột _ dầm sàn tầng 1-3 trong một phân đoạn
Tên công tác
Khối lượng
Đơn vị
Nhân lực
Thời gian thi công
Cột
Ván khuôn
Cốt thép
Bê tông
Tháo ván khuôn
33,62
496,26
4,22
33,62
m2
KG
m3
m2
6
5
8
2
1
1
1
1
Dầm sàn
Ván khuôn
Cốt thép
Bê tông
Tháo ván khuôn KCL
Tháo ván khuôn CL
179,12
3648,38
30,98
55,16
123,90
m2
KG
m3
m2
m2
15
41
28
3
5
1
1
1
1
1
Công tác hoàn thiện
STT
Tên công tác
Đơn vị
Khối lượng
ĐMLĐ
Nhân lực
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
Xây tường
Lắp khung cửa
Lắp điện nước
Trát trong
Lát nền
Quét vôi trong
Trát ngoài
Lắp cửa kính
Quét vôi ngoài
Vệ sinh, bàn giao
m3
m
m2
m2
m2
m2
m2
m2
12,03
66,92
162,08
109,34
162,08
20,74
23,56
20,74
5
1,04
0,4
0,6
0,15
0,5
1,2
0,15
9
10
5
9
9
4
2
5
2
2
Công tác cột _ dầm sàn tầng 4-8 trong một phân đoạn
Tên công tác
Khối lượng
Đơn vị
Nhân lực
Thời gian thi công
Cột
Ván khuôn
Cốt thép
Bê tông
Tháo ván khuôn
33,02
449,46
3,817
33,02
m2
KG
m3
m2
6
5
8
2
1
1
1
1
Dầm sàn
Ván khuôn
Cốt thép
Bê tông
Tháo ván khuôn KCL
Tháo ván khuôn CL
179,12
3648,38
30,98
55,76
123,90
m2
KG
m3
m2
m2
15
41
28
3
5
1
1
1
1
1
Công tác hoàn thiện
STT
Tên công tác
Đơn vị
Khối lượng
ĐMLĐ
Nhân lực
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
Xây tường
Lắp khung cửa
Lắp điện nước
Trát trong
Lát nền
Quét vôi trong
Trát ngoài
Lắp cửa kính
Quét vôi ngoài
Vệ sinh, bàn giao
m3
m
m2
m2
m2
m2
m2
m2
12,03
66,92
162,08
109,34
162,08
20,74
23,56
20,74
5
1,04
0,4
0,6
0,15
0,5
1,2
0,15
9
10
5
9
9
4
2
5
2
2
Công tác cột _ dầm sàn tầng 9-11 trong một phần đoạn
Tên công tác
Khối lượng
Đơn vị
Nhân lực
Thời gian thi công
Cột
Ván khuôn
Cốt thép
Bê tông
Tháo ván khuôn
31,13
408,5
3,47
31,13
m2
KG
m3
m2
6
5
8
2
1
1
1
1
Dầm sàn
Ván khuôn
Cốt thép
Bê tông
Tháo ván khuôn KCL
Tháo ván khuôn CL
179,12
3648,38
30,98
55,16
123,90
m2
KG
m3
m2
m2
15
41
28
3
5
1
1
1
1
1
Công tác hoàn thiện
STT
Tên công tác
Đơn vị
Khối lượng
ĐMLĐ
Nhân lực
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
Xây tường
Lắp khung cửa
Lắp điện nước
Trát trong
Lát nền
Quét vôi trong
Trát ngoài
Lắp cửa kính
Quét vôi ngoài
Vệ sinh, bàn giao
m3
m
m2
m2
m2
m2
m2
m2
12,03
66,92
162,08
109,34
162,08
20,74
23,56
20,74
5
1,04
0,4
0,6
0,15
0,5
1,2
0,15
9
10
5
9
9
4
2
5
2
2
Công tác cột _ dầm sàn tầng 12 trong một phần đoạn
Tên công tác
Khối lượng
Đơn vị
Nhân lực
Thời gian thi công
Cột
Ván khuôn
Cốt thép
Bê tông
Tháo ván khuôn
38,89
454,18
3,86
38,89
m2
KG
m3
m2
6
5
8
2
1
1
1
1
Dầm sàn
Ván khuôn
Cốt thép
Bê tông
Tháo ván khuôn KCL
Tháo ván khuôn CL
229,06
4194,27
35,62
72,33
154.22
m2
KG
m3
m2
m2
19
47
32
3
6
1
1
1
1
1
Công tác hoàn thiện
STT
Tên công tác
Đơn vị
Khối lượng
ĐMLĐ
Nhân lực
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
Xây tường
Lắp khung cửa
Lắp điện nước
Trát trong
Lát nền
Quét vôi trong
Xây tường mái
Bê tông tạo dốc mái
Bê tông chống thấm
Lát gạch lỗ chống thấm
Lát gạch lá nem
Trát ngoài
Lắp cửa kính
Quét vôi ngoài
Vệ sinh, bàn giao
m3
m2
m2
m2
m2
m3
m3
m3
m2
m2
m2
m2
m2
17,03
74,92
211,41
109,34
211,41
7,6
4,75
4,75
118,75
109,34
85,19
26,76
85,19
5
1,04
0,4
0,6
0,15
5
8,7
8,7
0,57
0,57
0,5
1,2
0,15
12
11
5
12
9
5
5
6
6
10
9
6
5
2
2
Phần 4: các biện pháp kỹ thuật khi thực hiện công tác thi công phàn thân và các yêu cầu kỹ thuật
I. Các biện pháp kỹ thuật
1.Thi công ván khuôn trượt:
Ván khuôn trượt được sử dụng để thi công lõi thang máy có chiều cao lớn, tiết diện không đổi
Trình tự thi công:
*Lắp dựng hệ thống ván khuôn gồm: hệ gông, ti kích, tấm panô, hệ sàn công tác
*Kiểm tra độ an toàn của các thiết bị thi công
*Kiểm tra cl của hệ thống thiết bị để đảm bảo sự đồng nhất của chúng
*Kiểm tra các thiết bị bơm dầu, cung cấp vật liệu
*Thực hiện quá trình đổ bê tông:
Cốt thép và bê tông của hệ công trình được thi công liên tục đồng thời ván khuôn cũng từ từ được nâng lên nhờ hệ kích
Cốt thép được thi công trước đảm bảo có đủ khối lượng để đáp ứng cho nhu cầu đổ bê tông tiếp theo
Bê tông được đổ từ từ vào ván khuôn theo tốc độ đã dược tính toán trước để đảm bảo sau khi khuôn trượt qua là bê tông đã ninh kết
Hệ thống xe goòng di chuyển trên sàn công tác để đảm bảo vận chuyển được thuận tiện trong quá trình thi công
*Sau khi thi công tới đỉnh của công trình ván khuôn được tháo ra khỏi hệ vách.
Chú ý rằng: tại các mức sàn_dầm thì phải cấu tạo hệ ván đặc biệt để tạo lỗ sau này tiếp tục thi công
Yêu cầu kỹ thuật:
*Đay là 1 quá trình thi công hết sức phức tạp đòi hỏi cán bộ thi công phải hiểu biết kỹ càng và cặn kẽ về nó
*Các thiết bị thi công phải đảm bảo tính đồng bộ và được kiểm tra kỹ càng, cẩn thận để đảm bảo có thể làm viẹc liên tục trong một thời gian dài
*Quá trình thi công phải được thực hiện liên tục trong suốt thời gian thi công nên phải bố trí việc cung cấp vật liệu và đảm bảo sức khoẻ cho công nhân do phải làm việc liên tục trên độ cao và có chế độ thay ca luân phiên
*Chất lượng bê tông sau khi thi công phải đảm bảo về cường độ, kích thước hình học, độ mỹ quan của công trình (như độ nhẵn, mịnh của bề mặt…)
*Việc đảm bảo an toàn trong quá trình thi công phải luôn được đảm bảo đặc biệt là khi thi công lên cao
*Tại các vị trí để lỗ phải đảm bảo rằng nó vẫn đủ khả năng chịu lực cho kết cấu trong qúa trình thi công nhưng đồng thời phải đảm bảo độ chĩnh xác về kích thước như yêu cầu thiết kế đã định ra
Đặc biệt phải chú ý tới sự di chuyển đồng thời của hệ kích để đảm bảo rằng không làm xuất hiện những tác nhân gây lệch tâm và vặn kết cấu
Ngoài ra trong khi thi công bê tông phải đảm bảo tốc độ đổ bê tông theo thiết kế để tránh lượng bê tông đổ vào quá lớn gây hiện tượng quá tải cho ván khuôn làm bề mặt kết cấu bị phình to, cũng như phải tạo vát mặt trong ván khuôn để đảm bảo bề mặt bê tông không bị sạt lở
2.Thi công lắp ván khuôn phần thân:
Lắp ván khuôn cột:
*Chuẩn bị:
Giác lại tim cột vạch trên sàn đồng thời cũng phải đánh dấu tim cốt trên các móng lên ván khuôn
Căn cứ vào vị trí tim và kích thước cột sửa lại phần bê tông chân cột (phần đã đổ trước) có thể xẻ bớt phần thừa…đục sờn phần tiếp xúc với lớp bê tông mới để vừa loại bỏ bê tông chất lượng xấu vừa tằng độ liền khối của kết cấu
Chuẩn bị các tấm ván khuôn, kẹp góc, gông, cột chống, tăng đơ và các thiết bị cần thiết khác
*Tiến hành lắp dựng:
Ghép trước 3 mặt ván khuôn ở dưới, sau khi dựng lên ốp vào cốt thép cột thì lắp nốt tầm thứ 4
Lắp các gông cột để giữ cho cột được vuông vắn
Điều chỉnh, cố định chân cột sau đó dùng hệ tăng đơ mềm để điều chỉnh độ thẳng đứng của ván khuôn cột
Lắp ván khuôn dầm sàn:
b1>Với ván khuôn dầm
Trước hết ta lắp ván đáy và cột chóng trước sau đó mới lắp ván thành. Các ván thành dầm được lồng vào lỗ liên kết với đầu cột và được cố định bằng nẹp xiên. Ván thành khong đóng qú chặt vào ván đáy để tháo ra được dễ dàng
Khi ván thành dầm có chiều cao lớn ³ 70cm ta có thể bổ sung thêm các thanh giằng thép (bu lông giằng) để liên kết 2 bên thành dầm
Thông thường người ta thường gia công thêm một nẹp ngang ở phía ngoài nẹp dọc để hạn chế nở ngang của bê tông
Giữa ván thành và ván đáy không được liên kết đinh
b2>Ván khuôn sàn:
Dựng hệ xà gồ và cột chống vào đúng vị trí thiết kế dùng nêm gỗ điều chỉnh chiều cao của cột chống. Sau đó đặt ván khuôn sàn lên các xà gồ. Ghép các ván diềm vào các ván khuôn dầm. Khi ván khuôn sàn đặt xong phải kiểm tra xem khoảng cách giữa xà gồ đỡ ván sàn với ván thành dầm bằng từ 3 đến 5cm để tránh bị găng trong qúa trình đổ bê tông. Không được đóng đinh liên kết giữa các tấm ván sàn nhưng phải luôn đảm bảo ván sàn kín, khít không cho nước vữa bê tông có thể chảy ra, độ ẩm của ván gỗ phải < 18%
3.Thi công tháo ván khuôn:
Tháo ván khuôn tuân thủ theo nguyên tắc phải căn cứ vào tốc độ gia tăng khả năng chịu lực của bê tông theo thời gian
+Với ván khuôn không chịu lực (ván khuôn cột, ván thành dầm) thì thời gian tháo phải đảm bảo cho Rbt đạt 25KG/cm2 thường từ 1 đến 2 ngày trong điều kiện mùa hè với nhịp kết cấu < 8m
+Với ván khuôn chịu lực (ván đáy dầm, ván sàn) thì thời gian tháo phải đảm bảo Rbt đạt cường độ từ 75% Rtk với nhịp sàn , dầm < 8m. Với điều kiện thời tiết mùa hè thì thời gian này từ 8 đến 10 ngày
+Tháo ván khuôn phải đảm bảo theo nguyên tắc bộ phận nào lắp trước thì tháo sau
Ván khuôn cột:
Vặn lỏng các tăng đơ rồi tháo từ từ các tăng đơ và cột chống, tháo bỏ gông thép
Tháo các tấm ván khuôn tra khỏi cột
Thu dọn vệ sinh ván khuôn để đưa vào tiếp tục sử dụng
Ván khuôn dầm sàn
b1>Tháo ván khuôn dầm:
Trước hết ta thục hiện tháo ván khuôn dầm theo thứ tự:
Tháo các thanh giằng, bu lông giằng
Tháo các nẹp ngang và các thanh chống xiên
Tháo nẹp giữ chân ván thành
Tháo ván thành dầm
Tháo hệ ván chịu lực theo thứ tự:
Tháo hệ thanh giằng các cột chống
Tháo các nêm ở chân cột chống và hạ bớt từng cột chống để xem đã đủ điều kiện để tháo ván hay chưa
Tháo ván đáy nếu thấy có đủ điều kiện thực hiện
b2>Tháo ván khuôn sàn:
Được thực hiện cùng với khi tháo ván đáy dầm với trình tự thực hiện
Tháo ván diềm tại các mép giữa ván sàn và ván thành dầm
Tháo nêm hạ dần hệ cột chống
Tháo hệ xà gồ đỡ ván và ván sàn
4. Công tác cốt thép:
a) Cốt thép cột:
Công tác cốt thép cột và ván khuôn cột được tiến hành xen kẽ nhau
Công tác cốt thép chia thành 2 giai đoạn:
+Giai đoạn gia công cốt thép: làm nhiệm vụ gia công các đoạn cốt thép đảm bảo cả về đường kính, chiều dài, các đoạn uốn, móc như thiết kế, gia công trước các thép đai
+Giai đoạn lắp dựng: cốt thép được gia công sau đó được lắp dựng nối vào cốt thép chờ đã đặt từ trước. Cốt đai được lồng vào cốt thép trước khi dựng lên. Tại các vị trí nối buộc phải đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật như: vị trí điểm nối, chiều dài đoạn nối…
Chú ý ngoài các cốt đai đã lồng sẵn để tạo hình cho khung cốt thép thì sau khi lắp dựng người ta phải lắp theem các đai để đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật. Sau khi dựng cốt thép xong cần phải có biện pháp để giữ cho hệ khung thép đứng ổn định bằng hệ chống tạm hoặc tăng đơ
b) Cốt thép dầm sàn:
Được thi công sau công tác ván khuôn dầm sàn
sau khi thực hiện gia công cốt thép cốt thép dầm sàn được đặt vào trong ván khuôn sau khi đã lắp ván đáy. Cốt thép sàn được dải thành từng lớp và được buộc lại với nhau tại các điểm giao để đảm bảo khoảng cách giữa các thanh thép
Tại các vị trí giao nhau giữa cốt thép dầm, cột phải tiến hành ưu tiên cho cốt thép cột
Sau khi thi công xong phải tiến hành công tác nghiệm thu về: số lượng, chủng loại, kích thước, vị trí của cốt thép
5. Công tác đổ bê tông:
a) Đổ bê tông:
Bê tông được vận chuyển đến phải được đổ ngay
Khi đổ bê tông từ chièu cao > 2,5m phải sử dụng ống đổ đẻ tránh hiện tượng phân tầng và bảo vệ được ván khuôn
Bề dày của lớp bê tông đổ phải đảm bảo khả năng đầm tới đáy của lớp mới đổ (vượt qua đáy 5cm)
Bê tông phải được thi công liên tục theo nguyên tắc từ xa tới gần
Trước khi thi công bê tông phải làm sạch ván khuôn và kiểm tra chất lượng bê tông trước khi đổ
Khi đổ bê tông cột phải sử dụng hệ thống ống dẫn để tránh hiện tượng phân tầng
Khi đổ bê tông dầm có chiều cao lớn ( > 50cm) nên đổ bê tông theo dạng bậc thang gối lên nhau đảm bảo sự dính kết của khối bê tông
b) Đầm bê tông:
Mục đích làm giảm lỗ rỗng, tăng độ đồng nhất của bê tông từ đó làm tăng cường độ của bê tông
Yêu cầu khi thi công đầm:
+Đầm phải đủ thời gian và theo đúng kỹ thuật nếu không sẽ không đảm bảo được chất lượng bê tông (nếu đàm quá nhiều sẽ gây ra hiện tượng phân tầng)
+Đối với kết cấu có bề mặt lớn dùng đầm bàn, với các kết cấu có chiều sâu lớn (cột) dùng đầm dùi
Chú ý: trong qúa trình đầm tránh để đầm chạm vào cốt thép, không được dùng đầm dùi đầm trực tiếp tại các nút giao giữa dầm và cột
Mạch dừng kỹ thuật:
Do khối lượng thi công lớn không thể chỉ thi công trong 1 ngày, cũng như không thể thi công liên tục do vậy ta phải dừng lại giữa các đoạn thi công tạo nên các mạch dừng
Mạch dừng thi công phải dừng ở những vị trí có nội lực nhỏ vị trí tốt nhất là cách gối 1/3 lnhịp tuy nhiên cũng có thể nằm trong khoảng từ 1/3 tới 2/3 lnhịp (do trong khoảng này lực cắt nhỏ, M khá lớn nhưng do M dương do cốt thép đảm nhận nên không nguy hiểm)
Với cột mạch dùng thường cách các nút nối từ 2 đến 3cm là đảm bảo.
6) Công tác trắc địa:
Công tác trắc địa có 1 vai trò đặc biệt quan trọng bởi nó quyết định độ chính xác của các kết cấu, cũng như ảnh hưởng trực tiếp tới độ bền và ổn định của toàn công trình
Công tác trắc địa thường được tiến hành ở đầu và cuối mỗi công tác để kiểm tra độ chính xác của qúa trình thi công và phục vụ cho công tác tiếp theo
*Thực hiện:
a ) Trắc địa xác định tim, cốt của cột:
Sau khi đổ móng xong phải giác lại tim, cốt của chân cột, đánh dấu các đường tim cột trên đài và ghi lại giá trị cốt mặt móng để phục vụ cho công tác lắp dựng ván khuôn và đổ bê tông cột
Việc xác địndd trên được căn cứ vào hệ mốc trắc địa chuẩn được giác xung quanh công trình. Thông qua 2 toạ độ được xác định thông qua hệ lưới trắc địa chuẩn người ta sẽ xác định được tim và trục cột
Từ một cột đã dược xác định chính xác từ mốc chuẩn bằng máy kinh vĩ hoặc thước thép xác định các tim và trục cột còn lại
Đối với các cột tầng trên từ mặt sàn này dẫn lên mặt sàn tầng trên các đường trục từ đó xác định được tim cột
Chiều cao cột được xác định thông qua cốt mặt sàn
b) Trắc địa cốt sàn:
Nguyên tắc chung là dẫn từ các mốc chuẩn tới các vị trí từ đó có thể dễ dàng dắt vào cốt sàn, do vậy người ta có thể dẫn lên phần cột đã đổ hoặc dẫn lên cốt thép cột đã chờ sẵn từ đó vạch được cốt đáy sàn nhằm phục vụ công tác đổ bê tông
Sau khi có được cốt đáy sàn chính xác dẫn cốt mặt sàn lên trên ván khuôn từ đó cắm các mốc để xác định chiều dày sàn sau này trong khi đổ bê tông
Chú ý:
Phải bảo vệ các mốc chuẩn thật cẩn thận không được phép làm chúng bị lệch, di chuyển khỏi vị trí cũ
Thiết bị trắc địa phải đảm bảo độ chính xác cao
Người thi công, thực hiện phải có trình độ và phải có trách nhiệm với công việc
II.Công tác hoàn thiện:
Công tác hoàn thiện bao gồm rất nhiều các công tác nhỏ khác nhau nhưng bao gồm một số công tác chính sau:
Công tác xây:
Công tác xây được bố trí thành tổ thi công theo phương pháp dây truyền
*Các yêu cầu với công tác xây:
Vữa xây phải đảm bảo đúng mác yêu cầu
Mạch vữa phải đầy, không bị rỗng
Chiều dày của mạch vữa từ 8 tới 15mm
Gạch xây phải đảm bảo yêu cầu về chủng loại
Trước khi xây gạch phải được nhúng nước để không hút nước của vữa và liên kết tốt hơn
Khi xây mạch vữa phải theo đúng quy cách và không được trùng mạch, bề mặt tường xây phải phẳng
Sau mỗi chiều cao xay khoảng 1,2m phải dừng thi công ít nhất 1 ngày để tường có độ ổn định rồi mới xây tiếp
Công tác trát:
Tường gạch xây xong không được trát ngay mà phải đợi cho cho đến khi tường khô mới được trát. Khi đó vữa trát sẽ bám tốt hơn vào mặt tường hơn nữa lớp trát sẽ không bị nứt ngang, dọc do sự co ngót của mạch vữa xây. Nhìn chung thời gian cho vào trát sau 7 ngày vào mùa hè.
Trước khi trát phải vệ sinh mặt trát dùng thước ướm thử về các phía để xác định độ lồi lõm của mặt tường. Những chỗ lồi lõm ít thì cho phép sửa chữa cơ học, những chỗ lồi lõm > 40mm phải phủ lên 1 lưới thép rồi trát vữa lấp vào. Trong quá trình trát phải thực hiện trát làm 2 lớp. Trát lớp lót trước không cần xoa mà chỉ cần miết vào mặt tường, khi lớp se mặt thì trát lớp áo sau đó dùng thước cán dài 1,5 đến 2m cán cho phẳng mặt vữa. Khi mặt vữa sư dùng bàn xoa nhúng nước xoa cho phẳng mặt vừa xoa vừa dùng thước kiểm tra độ phẳng mặt
Chú ý: mạch dừng khi trát không nên để thẳng mà tạo hình răng cưa để phần trát sau liên kết chắc với phần trát trước. Không trát ngoài khi trời đang mưa
Công tác quét vôi:
Quét vôi được tiến hành khi vữa trát đã khô để đảm bảo cho tường hút nước vôi nhanh và tường sẽ nhanh khô tránh hiện tượng tường bị ẩm, mốc, nước vôi sẽ loang lổ do hút nước không đều. Ngoài ra tường khô khi quét vôi mới không ảnh hưởng tới bề mặt lớp trát
Khi quét phải đều tay tránh hiện tượng để lại vết chổi. Quét vôi cũng được quét làm 2 lớp. Lớp lót quét trước để khô rồi mới quét lớp ngoài
Công tác lát nền:
Sau khi đầm, tạo mặt phẳng thi công ta tiến hành lát nền:
Trước khi lát cần phải tính toán trước kích thước cần lát, cố gắng dồn về các góc hoặc chỗ khuất để cắt gạch. Ưu tiên các vị trí đòi hỏi yêu cầu kiến trúc cao thì các hoa văn phải giữ nguyên hình và mạch lát phải nhỏ, đều
Thực hiện:
Dùng 2 dây căng theo 2 phương vuông góc nhau để tránh cốt chuẩn theo 2 phương. Lát 2 hàng gạch theo 2 phương vuông góc nhau để làm cữ rối lát các viên khác. Mỗi hàng đều phải căng dây làm mốc điều chỉnh lớp lót bên dưới gạch bằng cát và vữa móng
Khi đạt gạch phải điều chỉnh cho thẳng với dây và đúng mạch gạch. Gõ nhẹ để gạch lún dần xuống và tạo được mặt phẳng sàn. Thường xuyên dùng thước kiểm tra độ phẳng của sàn
Sau 2_3 ngày thì tiến hành lau mạch bằng dung dịch xi măng lỏng đổ toàn trên mặt để thấm vào các khe mạch còn rỗng. Dùng giẻ khô lau sạch mặt và dồn nước hồ xi măng vào khe. Trong qúa trình thi công này phải dùng ván kê lên mặt sàn chứ không được đi trực tiếp lên trên.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- PHCHIATC.DOC