Tài liệu Chọn máy máy biến áp ,chọn kháng điện phân đoạn tính tổn thất điện năng: CHƯƠNG II
CHỌN MÁY MÁY BIẾN ÁP ,CHỌN KHÁNG ĐIỆN PHÂN ĐOẠN
TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG
I. Chọn máy biến áp:
- Công suất của máy biến áp phải đủ khả năng cung cấp theo yêu cầu phụ tải, không những ngay trong trong điều kiện bình thường mà ngay cả khi xảy ra sự cố
- Giả sử máy biến áp được chọn hiệu chỉnh theo nhiệt độ
1.phương án 1
35KV
B2
F5
F4
F3
B1
F2
F1
B3
110KV
HT
a.Chọn máy biến áp B3:
- Công suất của máy biến áp được chọn
SđmB3 ≥ SđmF1 = 62,5 (MVA)
- Tra TLTK I, chọn được máy biến áp với các thông số sau:
Loại
S
(MVA)
Điện áp cuộn dây
DPo
(KW)
DPN (KW)
C-H
UN %
Io%
Giá
C
H
C-T
C-H
T-H
TДЦ
80
121
10,5
70
310
10,5
0,55
b. Chọn máy biến áp liên lạc:
- Công suất của máy biến áp được chọn theo điều kiện:
SđmB ≥ = 92,7206 (MVA)
Trong đó:
Sth : là công suất thừa còn lại trên thanh góp cấp điện áp máy phát
Sthừa = đmFi - tdFi - SUFmin
= 4 . 62,5 - 4 . 0,07 . 62,5 - 47,0588 = 185,4412 (MVA)
Tra TLTK I, chọn được máy...
16 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2980 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chọn máy máy biến áp ,chọn kháng điện phân đoạn tính tổn thất điện năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II
CHỌN MÁY MÁY BIẾN ÁP ,CHỌN KHÁNG ĐIỆN PHÂN ĐOẠN
TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG
I. Chọn máy biến áp:
- Công suất của máy biến áp phải đủ khả năng cung cấp theo yêu cầu phụ tải, không những ngay trong trong điều kiện bình thường mà ngay cả khi xảy ra sự cố
- Giả sử máy biến áp được chọn hiệu chỉnh theo nhiệt độ
1.phương án 1
35KV
B2
F5
F4
F3
B1
F2
F1
B3
110KV
HT
a.Chọn máy biến áp B3:
- Công suất của máy biến áp được chọn
SđmB3 ≥ SđmF1 = 62,5 (MVA)
- Tra TLTK I, chọn được máy biến áp với các thông số sau:
Loại
S
(MVA)
Điện áp cuộn dây
DPo
(KW)
DPN (KW)
C-H
UN %
Io%
Giá
C
H
C-T
C-H
T-H
TДЦ
80
121
10,5
70
310
10,5
0,55
b. Chọn máy biến áp liên lạc:
- Công suất của máy biến áp được chọn theo điều kiện:
SđmB ≥ = 92,7206 (MVA)
Trong đó:
Sth : là công suất thừa còn lại trên thanh góp cấp điện áp máy phát
Sthừa = đmFi - tdFi - SUFmin
= 4 . 62,5 - 4 . 0,07 . 62,5 - 47,0588 = 185,4412 (MVA)
Tra TLTK I, chọn được máy biến áp 3 cuộn dây loại
Loại
S
(MVA)
Điện áp cuộn dây
DPo
(KW)
DPN
C-H
UN %
Io%
C
T
H
C-T
C-H
T-H
120
121
38,5
11
240
550
10,5
10,5
6
3,9
c. Kiểm tra quá tải máy biến áp:
c.1. Quá tải bình thường:
Bình thường công suất cực đại qua cuộn hạ B1, B2
SHB1 = SHB2 = = 92,706 (MVA)
Khi đó hệ số mang tải cuộn hạ là:
KH = = 0,773 < 1 (thỏa)
Kết luận: ở chế độ bình thường cuộn hạ đảm bảo truyền hết công suất thừa ở thanh góp cấp điện áp máy phát lên cho phụ tải cấp điện áp cao và trung và chiếm 77,3% công suất định mức
c.2. Quá tải sự cố:
- Khi có sự cố một trong hai máy biến áp liên lạc B1, B2. Giả sử B1 khi đó công suất truyền qua B1, B2 là:
SHB2max = K. SđmB2 = 1,4 . 120 = 168 (MVA)
Trong khi đó:
SUTmax = 37,5 (MVA)
Vậy công suất tải qua cuộn cao lúc sự cố B1 là:
SCB2 = SHB2max - SUTmax = 168 – 37,5 = 130,5 (MVA)
Hệ sô mang tải cuộn cao:
KC = = 1,0875 < 1,4 (thỏa)
Hệ số mang tải cuộn trung là:
KT = = 0,466 < Kqtsc = 1,4 (thỏa)
Kết luận: Khi sự cố B1, B2 còn lại đảm bảo khả năng quá tải cho phép khi đó cuộn hạ vừa đủ khả năng quá tải cho phép. Còn cuộn trung áp với hệ số mang tải KT = 0,466 < Kqtsc = 1,4;và cuộn cao áp với hệ số mang tải KC=1,0875<Kqtsc=1,4.
2. Phương án 2:
a. Chọn máy biến áp nối bộ B3, B4:
- Công suất máy biến áp được chọn theo điều kiện:
SđmB3(B4) ≥ SđmF1(F2) = 62,5 (MVA)
Tra TLTK I chọn được máy biến áp loại:
Loại máy
biến áp
S
(MVA)
Điện áp cuộn dây
DP (KW)
UN%
Io%
Cao
Hạ
DPo
DPN
TДH
80
121
10,5
70
310
10,5
0,55
b. Chọn máy biến áp liên lạc B1, B2:
- Công suất của máy biến áp được chọn theo điều kiện:
SđmB ≥
Trong đó: + Sth: là công suất thừa còn lại trên thanh góp cấp điện áp máy phát
Sthừa = đmFi - tdFi - SUFmin =
= 3 . 62,5 - 3 .0,07 . 62,5 - 47,0588 = 140,6512 (MVA)
Þ SđmB1 = SđmB2 ≥ = 70,3256 (MVA)
Tra TLTK I ta có máy biến áp 3 cuộn dây loại TДTH 100/67/100
Loại
S
(MVA)
Điện áp cuộn dây
DPo
(KW)
DPN
C-H
UN %
Io%
C
T
H
C-T
C-H
T-H
TДTH
80
115
38,5
11
82
390
10,5
17
6,5
0,6
c. Kiểm tra quá tải máy biến áp:
c.1. Bình thường công suất cực đại qua cuộn hạ B1, B2 là:
SHB1 = SHB2 = = 70,3256 (MVA)
- Khi đó hệ số mang tải cuộn hạ:
KH = = 0,879 < 1
c.2. Quá tải sự cố:
* Khi sự cố máy biến áp liên lạc giả sử máy biến áp B1
- Công suất tối đa tải qua cuộn hạ B2 lúc B1 bị sự cố là:
SHmax(B2) = Kqtsc . SđmHA = 1,4 . 80 = 112 (MVA)
Lúc này công suất phát của mỗi máy phát lúc sự cố B1 chỉ có:
SF = . [112 + SUFmax + Stdti] = . [112 + 58,823 + Stdti]
= . [170,823 + Stdti]
Trong đó: Stdti là công suất tự dùng của mỗi máy phát tại thời điểm ti
- Công suất qua cuộn trung B2 là:
STB2 = SUTmax = 37,5 (MVA)
KT = = 0,699
- Công suất tối đa cho phép tải qua cuộn cao B2 lúc sự cố B1 là:
SCB2 = SHmax(B2) - STB2 = 112 – 37,5 = 74,5(MVA)
KC = = 0,931 < Kqtsc = 1,4 ® thỏa
Kết luận: khi sự cố B1, máy biến áp B2 còn lại đảm bảo đủ khả năng quá tải cho phép. Khi đó cuộn hạ vừa đủ khả năng quá tải, còn cuộn trung áp với hệ số mang tải KT = 0,699 < Kqtsc = 1,4 và cuộn cao áp với hệ số mang tải KC = 0,931<1,4 .
II. Chọn kháng điện cho cấp điện áp máy phát:
- Mục đích của việc chọn kháng điện phân đoạn ở thanh góp cấp điện áp máy phát. Nhằm để hạn chế dòng ngắn mạch, khi xảy ra sự cố trên 1 phân đoạn bất kỳ và để nâng cao điện áp dư khi xảy ra ngắn mạch sau kháng
- Do có ưu điểm trên mà ta chọn được các khí cụ điện hạng nhẹ và kinh tế hơn
- Điều kiện để chọn kháng điện phân đoạn như sau:
+ UđmK ³ Umạng (Umạng - điện áp đặt trên kháng)
+ IđmK ³ Ilvcb (Ilvcb dòng điện làm việc cưỡng bức qua kháng)
+ Chọn xK%
+ Kiểm tra ổn định động Iođđ ³ iXK
+ Kiểm tra ổn định nhiệt I . tnh ³ BN
- Do chưa tính toán ngắn mạch nên chọn kháng điện theo 3 điều kiện đầu. Việc kiểm tra ổn định động và ổn định nhiệt được tiến hành sau khi tính toán ngắn mạch
1. Chọn kháng điện phân đoạn cho phương án 1:
a. Sơ đồ phân bố phụ tải cấp điện áp máy phát:
- Phụ tải phân đoạn I và IV:
SpđImax = = 11,76 (MVA) SpđIVmax==14,12
SpđImin = 0,8 . 11,76 = 9,408 (MVA) SpđIVmin =0,8.14,12=11,29
- Phụ tải phân đoạn II và phân đoạn III
SpđIImax = SpđIIImax = =16,47 (MVA)
SpđIImin = SpđIIImin = 0,8 . 16,47 = 13,17 (MVA)
*xác định dòng làm việc bình thường qua kháng
SK1 = SK2 = .[SđmF3 - StdF3 - Spđ2min]
= .[62,5 - 4,375 – 13,17] = 22,4775(MVA)
- Công suất truyền qua kháng điện K3 và K4
SK3 = SK4 = .[SđmF5 - StdF5 - Spđ4min]
= .[62,5 – 4,375 - 9,408] = 23,4175 (MVA)
- Dòng điện làm việc bình thường qua kháng:
IK1 = IK2 = = 1,2359 (KA)
IK3 = IK4 = = 1,2287 (KA)
* xác định dòng làm việc cưỡng bức qua kháng
+Khi sự cố:
* Một máy biến áp liên lạc nghỉ, giả sử B1 nghỉ
Trong trường hợp này công suất qua kháng K2, K3 là lớn nhất
SK2 = SK3 = .[SđmB2 . Kqtsc + StdF4 + Spđ3max - SđmF4]
= .[120 . 1,4 + 4,375 + 16,47 - 62,5]= 63,1725 (MVA)
* Khi sự cố máy phát F3
+ Công suất qua K1 và K2 lớn nhất
SK1 = SK2 = . SpđIImax = . 16,47 = 8,235 (MVA)
* Khi sự cố máy phát F5
+ Công suất qua kháng K3, K4 là lớn nhất
SK3 = SK4 = . SpđIVmax = = 7,06 (MVA)
* Khi sự cố máy phát F4
+ Công suất qua kháng K2, K3 là lớn nhất:
SK2 = SK3 = . [SB2 + Spđ3]
Xét 2 trường hợp:
+ Trường hợp SUFmin
Luồng công suất qua mỗi máy biến áp:
SB1 = SB2 = .(đmFi - tdFi - SUFmin) =
= . (3 . 62,5 - 3 . 0,07 . 62,5 - 47,0588) = 63,6581 (MVA)
Vậy: SK2 = SK3 = .[SB2 + SpđIIImin] = .[63,6581 + 13,17] = 38,414(MVA)
+ Trường hợp SUFmax :
Luồng công suất qua mỗi máy biến áp:
SB1 = SB2 = .(đmFi - tdFi - SUFmax) =
= . (3 . 62,5 - 3 . 4,375 - 58,823) = 57,776 (MVA)
Vậy: SK2 = SK3 = .[SB2 + Spđ3max] = .[57,776 + 16,47] = 37,123 (MVA)
* Khi sự cố máy phát F2:
Công suất truyền qua K1 và K4 là lớn nhất:
SK1 = SK4 = . [SB1 + SpđI]
- Xét hai trường hợp:
+ Trường hợp SUFmin theo trên ta có:
SB1 = SB2 = 63,6581 (MVA)
SK1 = SK4 = .[SB1 + Spđ1min] = .[63,6581 + 11,29] = 36,4945 (MVA)
+ Trường hợp SUFmax theo trên ta có:
SB1 = SB2 = 57,776 (MVA)
SK1 = SK4 = .[SB1 + Spđ1max] = . [57,776 + 11,76] = 34,768 (MVA)
* Khi sự cố đứt kháng điện K1
+ Công suất truyền qua K2 lớn nhất:
SK2 = Sđm3 - Std3 - SpđIImin = 62,5 - 4,375 – 13,17 = 44,955 (MVA)
* Khi sự cố đứt mạch vòng:
+ Công suất qua K3 lớn nhất:
SK3 = SđmF5 - StdF5 - SpđIVmin = 62,5 -4,375 – 11,29 = 46,835 (MVA)
Kết luận: qua các trường hợp vận hành bình thường và cưỡng bức ta nhận thấy luồng công suất qua kháng điện nặng nề nhất là trường hợp 1 máy biến áp liên lạc nghỉ (B1 nghỉ).
Scb = 63,1725 (MVA)
IcbK = = 3,474 (MVA)
Tra TLTK I chọn được loại kháng điện:
Loại
kháng điện
Uđm (KV)
Iđm (KA)
DPđm (KW)
Xđm (KW)
Iođđ (KA)
Iođn (KA)
PbA-10-4000
10
4
29,7
0,17
67
53
* Kiểm tra tổn thất điện áp
a. Điều kiện làm việc bình thường:
DUKbt = XK% . . sinj
cosj = 0,85 ® sinj = 0,527
Chọn: XK = 12% . UKbt = 12% . . 0,527 = 2,034% (không thỏa)
XK = 10% . UKbt = 10% . . 0,527 = 1,696% (thỏa mãn)
b. Điều kiện làm việc cưỡng bức:
DUKcb = XK% . . sinj == 10% . . 0,527 = 4,576% (thỏa mãn)
Kháng điện đã chọn thỏa mãn về yêu cầu tổn thất điện áp trên kháng
2. Chọn kháng điện phân đoạn cho phương án 2:
a.sơ đồ phân bố phụ tải cấp điện áp máy phát
B2
B1
K2
K1
P
Đ
III
P
Đ
II
P
Đ
I
S
td5
F5
F4
F3
2,5MW
3 x 5MW
3 x 2,5MW
S
td3
3 x 5MW
2,5MW
S
td4
3 x 2,5MW
- Phụ tải phân đoạn I và III:
SpđImax = SpđIIImax = = 18,23 (MVA)
SpđImin = 15,0588 (MVA)
- Phụ tải phân đoạn II:
SpđIImax = = 21,176 (MVA)
SpđIImin = 0,8 . 21,176 = 16,9408 (MVA)
b. Xác định dòng làm việc bình thường qua kháng:
SK1 = SK2 = . (SđmF4 - StdF4max - Spđ2min)
= .(62,5 - 0,07 . 62,5 – 16,9408) = 20,5921 (MVA)
Þ IK1 = IK2 = = 1,1322 (KA)
c. Xác định dòng làm việc cưỡng bức qua kháng:
* Khi 1 máy biến áp liên lạc nghỉ. Giả sử B1 nghỉ
Công suất qua kháng K2 là lớn nhất
SK2 = [Kqtsc .SđmB2 + StdpđIII + SpđIIImax - SđmF5] =
= [1,4 . 80 + 0,07 . 62,5 + 18,823 - 62,5] = 72,698 (MVA)
* Khi sự cố máy phát F3:
Công suất qua kháng K1 là lớn nhất:
SK1 = SB + SpđI
Với:
SB là công suất truyền qua máy biến áp trong trường hợp F3 nghỉ:
SB = .[SSđmF4,5 - SStdF4,5 - SUF]
- Xét hai trường hợp:
+ Trường hợp SUFmax:
SB = .[2 . 62,5 - 2 .4,375 - 58,823] = 28,7135 (MVA)
Vậy: SK1 = SB + SpđImax = 28,7135 + 18,823 =47,5365 (MVA)
+ Trường hợp SUFmin:
SB = .[2 . 62,5 - 2 .4,375 - 47,0588] == 34,5956 (MVA)
Vậy: SK1 = 34,5956 + 15,0588 = 49,6544 (MVA)
* Khi sự cố máy phát F4:
Công suất qua K1, K2 là:
SK1 = SK2 = . SpđIImax = . 21,176 =10,588 (MVA)
* Khi sự cố kháng điện phân đoạn giả sử sự cố K2
+ Khi đó công suất qua kháng K1 là lớn nhất:
SK1 = SđmF4 - Std4 - SpđIImin =
= 62,5 – 4,375 – 16,9408 = 41,1842 (MVA)
Kết luận: qua các trường hợp vận hành bình thường và cưỡng bức ta nhận thấy luồng công suất qua kháng nặng nề nhất là trường hợp khi sự cố máy biến áp liên lạc B1
Scb = 72,698 (MVA)
IcbK= = 3,997 (MVA)
- Tra TLTK I, chọn được loại kháng điện PbA-10-4000 có các thông số:
Loại
kháng điện
Uđm (KV)
Iđm (KA)
DPđm (KW)
Xđm (KW)
Iođđ (KA)
Iođn (KA)
PbA-10-4000
10
4
29,7
0,17
67
53
d. Kiểm tra tổn thất điện áp trên kháng điện phân đoạn:
- Điều kiện kiểm tra :
+ Lúc sự cố :
DU% = XK% . . sinj £ DUcp = 5%
cosj = 0,85 ® sinj = 0,527.
+ Lúc bình thường DU% £2%
Chọn: XK = 12% . DUKbt% = 12% . . 0,527
= 1,79% < DUcp = 2% (thoả mãn)
DUKcb% = 12% . .0,527 = 6,319% (không thỏa)
Chọn: XK = 10% . DUKbt% = 10% . . 0,527
= 1,491% < DUcp = 2% (thỏa mãn)
DUKcb% = 10% . .0,527 = 5,266% (không thỏa)
Chọn: XK = 8% . DUKbt% = 8% . . 0,527
= 1,193% < DUcp = 2% (thỏa mãn)
DUKcb% = 8% . .0,527 = 4,212% (thỏa mãn)
Vậy: PbA-10-4000-8 thỏa mãn yêu cầu tổn thất điện áp trên kháng.
III.TÍNH TOÁN TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG
- Tổn thất điện năng trong máy biến áp bao gồm 2 thành phần :
+ Tổn thất sắt không phụ thuộc vào phụ tải và bằng tổn thất không tải của máy biến áp
+ Tổn thất đồng phụ thuộc vào phụ tải, khi phụ tải bằng công suất định mức của máy biến áp thì tổn thất đồng bằng tổn thất ngắn mạch
I. Phương án I:
1. Tổn thất điện năng trong máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây B3 vận hành hằng năm
Máy biến áp B3:
DAB3 = DPo . t + DPN . . t
Với: Sbộ = SđmF1 - StdF1 = 62,5 – 4,375= 58,125 (MVA)
Þ DAB3 = 70 . 8760 + 310 . . 8760 = 2046746,411 (KWh)
2. Tổn thất điện năng trong máy biến áp biến áp pha biến áp cuộn dây B1,2 vận hành hằng năm
- Lượng công suất truyền qua cuộn C,H,T của 2 máy biến áp B1, B2 như sau
SH = đm - td - SUF = 4 . 62,5 - 4 . 4,375 - SUF = 232,5 - SUF
ST = SUT
SC = SH - ST
Kết hợp với bảng 1.1 ta có:
t(h)
0 ¸ 4
4 ¸ 6
6 ¸ 8
8 ¸ 10
10 ¸ 12
12¸14
14¸16
16¸18
18 ¸20
20 ¸22
22 ¸24
SUF(MVA)
47,0588
58,823
58,823
47,0588
52,941
58,823
58,823
52,941
52,941
47,088
47,0588
SH(MVA)
18185,4411
173,677
173,677
185,441
179,559
173,677
173,677
179,559
179,559
185,441
185,441
ST(MVA)
30
37,5
33,75
30
30
37,5
33,75
30
37,5
37,5
30
SC(MVA)
155,441
136,177
139,927
155,441
149,559
136,177
139,927
149,559
142,059
147,941
155,441
Do nhà chế tạo chỉ cho biết số PNC-H nên tổn thất ngắn mạch của các cuộn dây xem như giống nhau và bằng 0,5DPNC-H
Do đó:
DPN-C = DPN-T = 0,5 . DPNC-H = 0,5 . 550 = 275 (MVA)
- Tổn thất điện năng trong máy biến áp B1, B2 được xác định như sau:
DA = n . DP . t . .S(DPN-C . .DPN-H.). t
Trong đó:
n: là số lượng máy biến áp vận hành song song
t: là thời gian vận hành trong 1 năm
SCi, STi, SHi : là công suất qua cuộn cao, trung, hạ trong thời gian t
Với:
SS . t = [155,4412 . 8 + 136,1772 . 4 +139,927 2 . 4 + 149,5592 . 4 +
+ 142,0592 . 2 + 147,9412 . 2]. 365 =
= 519363,6953 . 365 = 189567748,8 (MVA2.h)
SS . t = [302 . 12 +37,52 . 8 +33,752 . 4] . 365 =
= 26606,25. 365 = 9711281,25 (MVA2.h)
SS . t = [185,4412 . 10 + 173,6772 . 8 + 179,6592 . 6]. 365 =
= 778641,8543 . 365 =284204276,8 (MVA2.h)
SSB1,B2 = 2 . 240 . 8760 + . . [189567748,8 +
+ +284204276,8] == 8935234,772 (KWh)
II. Phương án II:
1. Tổn thất điện năng trong máy biến áp biến áp pha 2 cuộn dây vận hành hằng năm (B3, B4)
Tổn thất điện năng trong từng máy biến áp B3, B4 được xác định như sau
DAB3 = DPo . t + DPN . t
Sbộ = SđmF - StdF = 62,5 – 4,375 = 58,125 (MVA)
Þ DA = 70 . 8760 + 310 . . 8760 = 2046746,411 (KWh)
2. Tổn thất điện năng trong máy biến áp ba pha ba cuộn dây B1,2 vận hành hàng năm
- Lượng công suất truyền qua cuộn c-T-H của 2 máy biến áp B1, B2 như sau
SH = đmFi - tdFi - SUF = 3 . 62,5 - 3 . 4,375 - SUF = 174,375 - SUF
ST = SUT
SC = SH - ST
t(h)
0 ¸ 4
4 ¸ 6
6 ¸ 8
8 ¸ 10
10 ¸ 12
12¸14
14¸16
16¸18
18 ¸20
20 ¸22
22 ¸24
SUF(MVA)
47,0588
58,823
58,823
47,0588
52,941
58,823
58,823
52,941
52,941
47,088
47,0588
SH(MVA)
127,3162
115,552
115,552
127,3162
121,434
115,552
155,552
121,434
121,434
127,3162
127,3162
ST(MVA)
30
37,5
33,75
30
30
37,5
33,75
30
37,5
37,5
30
SC(MVA)
97,3162
78,052
81,802
97,3162
91,434
78,052
81,802
91,43
83,934
89,8162
97,3162
Do nhà chế tạo chỉ cho biết số PNC-H nên tổn thất ngắn mạch của các cuộn dây xem như giống nhau và bằng 0,5DPNC-H
Do đó:
DPN-C = DPN-T = 0,5 . DPNC-H = 0,5 . 390 = 195 (MVA)
Tổn thất điện năng trong máy biến áp B1, B2 được xác định như sau:
DA = n . DP . t . .S(DPN-C . .DPN-H.). t
Trong đó:
n: là số lượng máy biến áp vận hành song song
t: là thời gian vận hành trong 1 năm
SCD, STi, SHi : là công suất qua cuộn cao, trung, hạ trong thời gian t
Với:
SS . t = [97,3162 . 8 + 78,0522 . 4 + 81,8o22 . 4 +91,4342 . 4 +
+ 83,9342 . 2 + 89,81622 . 2]. 365 =
= 190562,3962 . 365 = 69555274,61 (MVA2.h)
SS . t = [30 . 12 + 37,52 . 8 + 33,752 . 4] . 365 =
= 26606,25. 365 =9711281,25 (MVA2.h)
SS . t = 127,31622 . 10 + 115,5522 . 8 + 121,4342 . 6]. 365 =
=130447004,8(MVA2.h)
SSB1,B2 = 2 . 82 . 8760 + . . [69555274,61 +
+ + 130447004,8 = 4813122,682 (KWh)
III. Tổn thất điện năng trong máy biến áp của 2 phương án:
1. Phương án 1:
DApa1 = DAB3 + DAB1,B2 =
= 2046746,411 +8935234,772 = 10981981,18 (KWh)
2. Phương án 2:
DApa2 = DAB3 + DAB4 + DAB1,2 =
= 2 . 2046746,411 + 4813122,682 = 8906615,504 (KWh)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CHUONG II.doc