Tài liệu Chế độ Graphics: Kỹ thuật Đồ hoạ máy tính
111
Phụ lục
Chế độ Graphics
1. Chế độ Graphic
ở chế độ Text (văn bản) mà hình đ−ợc chia làm 80 cột và 25 hàng và toạ độ của nó
là (1,1)-(80,25) có nghĩa là gồm có 25 hàng mỗi hàng chứa đ−ợc 80 ký tự.
Để có thể vẽ đồ thị, tô màu hình ảnh ... trên máy vi tính ta phải chuyển sang chế độ
Graphic. Trong chế độ này màn hình đ−ợc cấu tạo nh− là ma trận điểm hay l−ới
vuông các điểm, t−ơng ứng với một vùng nhớ trên màn hình. Mỗi điểm sáng trên
màn hình đ−ợc gọi là một Pixel
- Trong chế độ đơn sắc mỗi Pixel t−ơng ứng với một Bit
- Trong chế độ 4 màu mỗi Pixel t−ơng ứng với một 2 bit
- Trong chế độ 16 màu mỗi Pixel t−ơng ứng với 4 Bit
- Trong chế độ 256 màu mỗi Pixel t−ơng ứng với 8 Bit
Có nhiều kiểu màn hình khác nhau, sau đây là các kiểu tiêu biểu th−ờng gặp nhất :
a. CGA (Color Graphic Adapter) : có 2 chế độ
- Chế độ phân giải cao : 640 X 200 đen trắng
- Chế độ phân giải trung bình : 320 X 200 4 màu
b. Hercule (MGDA : Monochrome Gr...
8 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1620 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chế độ Graphics, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỹ thuật Đồ hoạ máy tính
111
Phụ lục
Chế độ Graphics
1. Chế độ Graphic
ở chế độ Text (văn bản) mà hình đ−ợc chia làm 80 cột và 25 hàng và toạ độ của nó
là (1,1)-(80,25) có nghĩa là gồm có 25 hàng mỗi hàng chứa đ−ợc 80 ký tự.
Để có thể vẽ đồ thị, tô màu hình ảnh ... trên máy vi tính ta phải chuyển sang chế độ
Graphic. Trong chế độ này màn hình đ−ợc cấu tạo nh− là ma trận điểm hay l−ới
vuông các điểm, t−ơng ứng với một vùng nhớ trên màn hình. Mỗi điểm sáng trên
màn hình đ−ợc gọi là một Pixel
- Trong chế độ đơn sắc mỗi Pixel t−ơng ứng với một Bit
- Trong chế độ 4 màu mỗi Pixel t−ơng ứng với một 2 bit
- Trong chế độ 16 màu mỗi Pixel t−ơng ứng với 4 Bit
- Trong chế độ 256 màu mỗi Pixel t−ơng ứng với 8 Bit
Có nhiều kiểu màn hình khác nhau, sau đây là các kiểu tiêu biểu th−ờng gặp nhất :
a. CGA (Color Graphic Adapter) : có 2 chế độ
- Chế độ phân giải cao : 640 X 200 đen trắng
- Chế độ phân giải trung bình : 320 X 200 4 màu
b. Hercule (MGDA : Monochrome Graphic Display Adapter) :
là mạch điều khiển màn hình đơn sắc với độ phân giải cao 720 X 348
c. EGA (Enhanced) :
độ phân giải 640 X 350 16 màu hoặc 320 X 200 256 màu
d. VGA (Video Graphic Array) :
640 X 480 16 màu hoặc 256 màu
e. SVGA (Super Video Graphic Array) :
1024 X 768 256 màu
2. Các file cần thiết cho việc vẽ đồ hoạ :
Graph.TPU
*.BGI (Borland Graphic Interface) là các file chứa các điều khiển t−ơng
ứng với các màn hình khác nhau : CGA.BGI, EGAVGA.BGI, HERC.BGI...
*.CHR là các file Font chữ trong chế độ đồ hoạ :
Goth.CHR (chữ Gothic), Litt.CHR (Small Font), Sans.CHR (Sans Serif), Trip.
CHR (cao gấp 3)
Và ở đầu ch−ơng trình phải khai báo sử dụng Unit Graph.TPU :
Uses Graph;
3. Thủ tục khởi tạo đồ hoạ :
Thủ tục khởi tạo chế độ đồ hoạ có dạng sau :
Kỹ thuật Đồ hoạ máy tính
112
InitGraph(Var GraphDriver, GraphMode : Integer; Path : String);
Trong đó Path là tham số báo cho PASCAL biết th− mục chứa các file điều khiển
đồ hoạ của Turbo Pascal (các tệp đã nói ở trên)
GraphicDriver là tham biến nguyên, chứa giá trị xác định kiểu màn hình :
0 Detect
1 CGA
2 MCGA
3 EGA
4 EGA64
5 EGAMono
6 IBM8514
7 HercMono
8 ATT400
9 VGA
10 PC3270
Mỗi một kiểu màn hình lại có nhiều chế độ đồ hoạ (GraphicMode) t−ơng ứng với độ
phân giải và và bảng màu khác nhau. GraphicMode là tham biến nguyên, chứa giá
trị xác định Mode đồ hoạ bảng sau cho biết các giá trị GraphDriver, GraphMode
Graphic Driver Graphic Mode Độ phân giải Số màu
CGA CGAC0,1,2,3,4 320 X 200
CGAHi 640 X 200
MCGA MCGAC0,1,2,3 320 X 200
MCGAHi 640 X 480
EGA EGALo 640 X 200
EGAHi 640 X 350
EGA64 EGA64Lo 640 X 200
EGA64Hi 640 X 350
EGAMono EGAMonoHi 640 X 3500
VGA VGALo 640 X 200
VGAHi 640 X 480
HercMono HercMonoHi 720 X 348
ATT400 ATT400C0,1,2,3 320 X 200
ATT400Hi 640 X 400
PC3270 PC3270 720 X 350
IBM8514 IBM8514Lo 640 X 480 256 màu
IBM8514Hi 1024 X 768 256 màu
Trong lời gọi thủ tục InitGraph(GD, GM, Path), nếu tr−ớc đó ta gán
GD: = Detect (=0) thì thủ tục InitGraph phải tự xác định lấy kiểu màn hình cũng nh−
Mode đồ hoạ sao cho tốt nhất mà máy có thể có đ−ợc.
Trong tr−ờng hợp màn hình có thể chạy nhiều Mode khác nhau, ta có thể tự chọn lấy
GraphDriver và GraphMode bằng cách gán giá trị thích hợp cho GD và GM tr−ớc
khi gọi thủ tục InitGraph :
GD:=EGA; GM:=EGAHi;
InitGraph(GD,GM,'C:\TP\BGI');
Kỹ thuật Đồ hoạ máy tính
113
hoặc cũng có thể viết d−ới dạng số :
GD:=3; GM:=1;
InitGraph(GD,GM,'C:\TP\BGI');
Hai hàm GetDriverName; và GetModeName(GM) cho ta tên của Driver và Mode
màn hình ứng với hai số GD, GM
Ví dụ 1:
Uses Crt,Graph;
Var
GD,GM : Integer;
Begin
GD:=3; GM:=1;
InitGraph(GD,GM,' ');
DirectVideo:=False;
Writeln(GetDriverName);
Writeln(GetModeName(GM));
Readln;
CloseGraph;
End.
Khi khởi tạo chế độ đồ hoạ xuất hiện hàm GraphResult có các giá trị sau
Tên hằng Giá trị số Kiểu lỗi
grOk 0 Ok không có lỗi
grNoInitGraph -1 Ch−a khởi tạo đ−ợc
grNotDetected -2 Không có phần cứng đồ hoạ
grFileNotFound -3 Thiếu tệp EGAVGA.BGI, Graph.TPU
Ví dụ 2 :
Uses Crt, Graph;
Var
gd, gm : Integer;
Begin
gd:=0;
InitGraph(gd,gm,' ');
If GraphResult 0 Then Halt;
Circle(320,240,200);
Readln;
End.
4. Các lệnh đồ hoạ :
SetColor(m); đặt màu cho đ−ờng vẽ với m nguyên : từ 0 đến 15 (Black, Blue...)
SetBkColor(m); đặt màu nền cho màn hình
MoveTo(x,y); di chuyển con trỏ đến điểm có toạ độ (x,y)
LineTo(x,y); vẽ đoạn thẳng từ vị trí con trỏ đến điểm có toạ độ (x,y)
LineRel(dx,dy); vẽ đoạn thẳng là đ−ờng chéo chính của hình chữ nhật góc trên bên
trái là từ vị trí con trỏ và 2 cạnh là dx, dy
Line(x1,y1,x2,y2); vẽ đoạn thẳng từ điểm (x1,y1) đến điểm có toạ độ (x2,y2)
Kỹ thuật Đồ hoạ máy tính
114
GetX; cho hoành độ của con trỏ
GetY; cho tung độ của con trỏ
GetMaxX; cho hoành độ lớn nhất của màn hình (639)
GetMaxY; cho tung độ lớn nhất của màn hình (479)
PutPixel(x,y,m); vẽ điểm có toạ độ là (x,y) màu là m
m:=GetPixel(x,y); cho màu của điểm (x,y)
Circle(x,y,r); vẽ đ−ờng tròn tâm là điểm (x,y) bán kính là r
Arc(x,y,start,end,r); vẽ cung tròn tâm là (x,y) bán kính là r start là góc bắt đầu, end
là góc cuối (start và end từ 0-360)
Ellipse(x,y,start,end,rx,ry); vẽ cung elip tâm là (x,y) bán kính ngang là rx, bán kính
đứng là ry, start là góc bắt đầu, end là góc cuối (start và end từ 0-360)
PieSlice(x,y,start,end,r); vẽ hình quạt đặc tâm là (x,y) bán kính là r start là góc bắt
đầu, end là góc cuối (start và end từ 0-360)
Rectangle(x1,y1,x2,y2); vẽ hình chữ nhật đỉnh trên bên trái là (x1,y1), đỉnh d−ới
bên phải là (x2,y2)
Bar(x1,y1,x2,y2); vẽ hình chữ nhật đặc đỉnh trên bên trái là (x1,y1), đỉnh d−ới bên
phải là (x2,y2)
Bar3D(x1,y1,x2,y2,depth,top); vẽ hình hộp chữ nhật đỉnh trên bên trái là (x1,y1),
đỉnh d−ới bên phải là (x2,y2), depth là chiều sâu, top là một biến kiểu Boolean bằng
True nếu có vẽ 3 đ−ờng phía trên bằng False nếu có vẽ
SetWriteMode(WriteMode: Integer); đặt mode vẽ đ−ờng thẳng. Nếu
WriteMode=CopyPut (=0) : vẽ đ−ờng thẳng nh− bình th−ờng; còn nếu
WriteMode=XORPut (=1) : vẽ đ−ờng thẳng, nếu đ−ờng thẳng đã có thì xoá nếu
ch−a có thì vẽ (XOR với từng điểm ảnh trên màn hình)
Ví dụ :
Uses Crt, Graph;
Var
gd, gm, x, y, m, dem : Integer;
Begin
gd:=0;
InitGraph(gd,gm,' ');
Bar3d(100,100,300,300,50,True);
Readln;
ClearDevice;
Bar3d(100,100,300,300,50,False);
Readln;
dem:=0;
MoveTo(320,240);
Repeat
x:=Random(640);
y:=Random(480);
m:=Random(15);
SetColor(m);
{LineTo(x,y);}
PutPixel(x,y,m);
Kỹ thuật Đồ hoạ máy tính
115
Delay(10);
dem:=dem+1;
If dem=500 Then
Begin
dem:=0;
ClearDevice;
End;
Until KeyPressed;
Readln;
Repeat
m:=Random(15);
SetBkColor(m);
ClearDevice;
Delay(300);
Until KeyPressed;
SetBkColor(Black);
ClearDevice;
CloseGraph;
End.
5. Làm hình chuyển động :
Cho z: Word; p : Pointer; x1,y1,x2,y2 : Integer;
z:=ImageSize(x1,y1,x2,y2); z bằng số byte đủ chứa hình ảnh của hình chữ nhật
(x1,y1,x2,y2)
Getmem(p,z); tạo vùng nhớ mới có kích cỡ bằng z byte và p trỏ đến vùng nhớ đó
GetImage(x1,y1,x2,y2,p^); đ−a hình ảnh vào vùng nhớ mà p trỏ tới.
PutImage(x,y,p^,PutMode);
Với PutMode=XorPut; OrPut; AndPut; CopyPut;
Ví dụ :
Uses Crt, Graph;
Var
z: Word;
p: Pointer;
x1,y1,x2,y2 : Integer;
gd, gm : Integer;
Begin
gd:=0;
InitGraph(gd,gm,' ');
Circle(20,20,10);
Circle(20,20,5);
PutPixel(20,20,Red);
x1:=0; y1:=0;x2:=40;y2:=40;
z:=ImageSize(x1,y1,x2,y2);
Getmem(p,z);
GetImage(x1,y1,x2,y2,p^);
Kỹ thuật Đồ hoạ máy tính
116
PutImage(x1,y1,p^,XorPut);
y1:=240;
For x1:=1 To 640 Do
Begin
PutImage(x1,y1,p^,XorPut);
Delay(10);
PutImage(x1,y1,p^,XorPut);
End;
CloseGraph;
End.
6. Khái niệm ViewPort
ViewPort (cửa sổ nhìn) là một hình chữ nhật trong màn hình và khi ta thiết lập thì
các thao tác về đồ hoạ đ−ợc thực hiện ttrong đó nh− là một màn ảnh nhỏ.
Để đặt ViewPort ta dùng lệnh
SetViewPort(x1,y1,x2,y2,Clip);
x1,y1,x2,y2 là các số nguyên :
x1,x2: 0-639;
y1,y2: 0-479;
Clip : Boolean bằng True nếu không cho phép vẽ ra ngoài, bằng False nếu cho phep
{ClipOn=True, ClipOff=False}
Và khi đó gốc toạ độ đ−ợc chuyển về điểm có toạ độ là (x1,y1) và toạ độ mới của
điểm này là (0,0).
Ví dụ :
Uses Crt, Graph;
Var
x1,y1,x2,y2 : Integer;
gd, gm : Integer;
Begin
gd:=0;
InitGraph(gd,gm,' ');
SetViewPort(320,240,639,479,True);
Circle(0,0,200);
Readln;
ClearviewPort;
SetViewPort(320,240,639,479,False);
ClearViewPort;
Circle(0,0,200);
Readln;
CloseGraph;
End.
7. Hiển thị văn bản trong chế độ đồ hoạ
DirectVideo:=False; cho phép dùng lệnh Write, Writeln trong chế độ đồ hoạ
OutText(xau); cho hiện nội dung xâu ở tại vị trí con trỏ
Kỹ thuật Đồ hoạ máy tính
117
OutTextXY(a,b,xau); cho hiện nội dung xâu ở tại điểm (x,b)
SetTextStyle(Font,huong,kichco);
font : 0 : bình th−ờng
1 : Cao gấp 3
2 : chữ nhỏ
3 : chữ Sans Serif
4 : Kiểu gô-tic (Gothic)
...........
12 *.CHR có bao nhiêu tệp *.CHR thì có bấy nhiêu chữ
Huong : 0 : h−ớng in ngang
1 : h−ớng in đ−ớng
Kichco : 1-10 là hệ số phóng to của chữ
SetTextJustify(ngang,dung);
ngang : 0 : LeftText : vị trí hiện tại của con trỏ ở bên trái của Text
1 : CenterText : vị trí hiện tại của con trỏ ở giữa của Text
2 : RightText : vị trí hiện tại của con trỏ ở bên phải của Text
dung : 0 : BottomText : vị trí hiện tại của con trỏ ở bên d−ới của Text
1 : CenterText : vị trí hiện tại của con trỏ ở giữa theo chiều đứng của Text
2 : TopText : vị trí hiện tại của con trỏ ở bên trên của Text
8. Tô màu miền kín
Tr−ớc khi tô màu miền nào đó thi ta phải đặt mẫu nền cần tô bằng lệnh
SetFillStyle(Pattern, color);
Color : là màu cần tô cho miền kín từ 0-15
Pattern : là mẫu nền cần tô cho miền kín 0-12
0 : tô màu cùng màu nền
1 : màu đặc
2 : đ−ờng đứt nét
..............................
12 : kiểu ng−ời dùng đinh nghĩa
Sau đó muốn tô màu miền kín chứa điểm (x,y) ta dùng lệnh
FloodFill(x,y,m);
với m chính là màu của đ−ờng kín chứa điểm (x,y)
Ví dụ :
Uses Crt, Graph, dos;
Const
(* Pattern : FillPatternType = ($80,$63,$63,$63,$7f,$63,$63,$63);*)
Pattern : FillPatternType = ($1a,$2b,$4c,$8d,$8d,$4c,$2b,$1a);
Var
gd,gm, i : integer;
Begin
gd:=0;
InitGraph(gd,gm,' ');
SetColor(red);
Circle(320,240,100);
Kỹ thuật Đồ hoạ máy tính
118
For i:=0 To 11 Do
Begin
SetFillStyle(i,Cyan);
FloodFill(320,240,red);
Readln;
End;
SetFillPattern(Pattern,Red);
SetFillStyle(12,Red);
Circle(320,240,100);
FloodFill(320,240,red);
Readln;
CloseGraph;
End.
9. Lấy thời gian và ngày tháng của hệ thống
Để lấy ngày và giờ của hệ thống ta phải sử dụng Unit DOS và khai báo các biến :
Var
gio,phut,giay,pt,nam,thang,ngay,dw: Word;
t−ơng ứng là giờ, phút, giây, phần trăm giây và năm, tháng, ngày, thứ tự của ngày
trong tuần và sau đó dùng lệnh :
GetTime(gio,phut,giay,pt);
GetDate(nam,thang,ngay,dw);
Còn để đặt thời gian và ngày tháng ta dùng lệnh :
SetTime(gio,phut,giay,pt);
SetDate(nam,thang,ngay,dw);
Ví dụ :
Uses Crt, Graph, dos;
Var
gio,phut,giay,pt,nam,thang,ngay,dw:Word;
Begin
GetTime(gio,phut,giay,pt);
GetDate(nam,thang,ngay,dw);
clrscr;
Writeln(gio,':',phut,':',giay);
Writeln(ngay,'/',thang,'/',nam);
Readln;
End.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- _filevoinhungtinhnangcuaphotoshop (12).pdf