Tài liệu Cây cao lương: CÂY CáOàLƯƠNG
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
WHEAT
28.8%
RICE
27.6%
MAIZE
28.4%
BARLEY
7.7%
WHEAT
RICE
MAIZE
BARLEY
SORGHUM
MILLETS
RYE
OATS
OVERVIEW OF CEREALS: WORLD PRODUCTION
3.4%
1.5%
1.1%
1.5%
TOTAL WORLD PRODUCTION = 2000 Million Tonnes = ~1kg/person/day
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Cao lương: Cây trồng cho vùng bán khô hạn
ĐượĐàtƌồŶgàtƌêŶàkhắpàvƶŶgàŶhiệtàđớiàďĄŶàkhƀàhạŶ,àlăàŶguồŶàlươŶgàthựĐàvăàthứĐàăŶà
ĐhoàĐhăŶàŶuƀiàĐhşŶh
NguồŶàgốĐàĐąLJàtƌồŶg
Regions of domestication
Origin: Ethiopia
PhąŶàďốàĐủaàĐaLJàĐaoàlươŶgàvăàĐąLJàkêà
• RấtàgiốŶgàĐąLJàŶgƀ;àtƌuŶgàtąŵàthuầŶàhſa=àBắĐàPhià
(>5000 B.P.)
• ĐượĐàtƌồŶgàphổàďiếŶàởàĐĄĐàvƶŶgàkhƀàhạŶàĐủaàChąuà
Phi,àChąuàÁ,àChąuàMỹàvăàChąuàÚĐ
• TƌồŶgàđể:
– LấLJàhạtà;ChąuàPhià&àẤŶàĐộͿ:àlăàŶguồŶàdiŶhà
dưỡŶgàƋuaŶàtƌọŶgàĐủaàŶhiều...
57 trang |
Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 908 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Cây cao lương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂY CáOàLƯƠNG
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
WHEAT
28.8%
RICE
27.6%
MAIZE
28.4%
BARLEY
7.7%
WHEAT
RICE
MAIZE
BARLEY
SORGHUM
MILLETS
RYE
OATS
OVERVIEW OF CEREALS: WORLD PRODUCTION
3.4%
1.5%
1.1%
1.5%
TOTAL WORLD PRODUCTION = 2000 Million Tonnes = ~1kg/person/day
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Cao lương: Cây trồng cho vùng bán khô hạn
ĐượĐàtƌồŶgàtƌêŶàkhắpàvƶŶgàŶhiệtàđớiàďĄŶàkhƀàhạŶ,àlăàŶguồŶàlươŶgàthựĐàvăàthứĐàăŶà
ĐhoàĐhăŶàŶuƀiàĐhşŶh
NguồŶàgốĐàĐąLJàtƌồŶg
Regions of domestication
Origin: Ethiopia
PhąŶàďốàĐủaàĐaLJàĐaoàlươŶgàvăàĐąLJàkêà
• RấtàgiốŶgàĐąLJàŶgƀ;àtƌuŶgàtąŵàthuầŶàhſa=àBắĐàPhià
(>5000 B.P.)
• ĐượĐàtƌồŶgàphổàďiếŶàởàĐĄĐàvƶŶgàkhƀàhạŶàĐủaàChąuà
Phi,àChąuàÁ,àChąuàMỹàvăàChąuàÚĐ
• TƌồŶgàđể:
– LấLJàhạtà;ChąuàPhià&àẤŶàĐộͿ:àlăàŶguồŶàdiŶhà
dưỡŶgàƋuaŶàtƌọŶgàĐủaàŶhiềuàŶướĐ
– syrup (molasses),
– ThứĐàăŶàĐhăŶàŶuƀià;ĐỏàìudaŶͿàtuLJàŶhiêŶàĐhứaà
prussic acid/cyanide
Cao lươŶg: (Sorghum bicolor)
• CſàthểàđểàlăŵàvậtàdụŶg:àĐhổi
• ChếàďiếŶàthứĐàăŶ:
– Cháo (thick and thin)
– Lên men (fermented and unfermented),
– BĄŶhàŵỳàĐuốŶ,
– Bia,àđặĐàďiệtàởàìudaŶàvăàNaŵàPhi
• ìảŶàdžuấtàethaŶoŶ
SORGHUM: (Sorghum bicolor)
Caoălѭѫngălҩyăhạtă(7ănhóm)
Kafir: bắt nguồn từ Nam phi, thân dày, nhiều nước, bҧn lá lớn, hoa dạng ống tròn, không
râu. Hạt costheer trắng, hồng, đỏ, kích thước hạt trung bình.
Milo: nguồn gốc ӣ Bắc Phi, thân ít nước hơn Kafir, bҧn lá lượn sóng, gân chính màu
vàng. Bông có râu, chắc, hình trái xoan. Hạt lớn, màu hòng nhạt hoặc màu kem. Chống
chịu hạn và nhiệt tốt hơn Kafirs.
Feterita: có nguồn gốc từ Sudan. Lá thưa, ít. Thân chính mỏng và thưa, Bông: các hoa
xếp rҩt khít, dạng hình oval. Hạt kích thước lớn, màu trắng (phҩn)
Durra: nguồn gốc từ vùng Địa Trung Hҧi, cận Đông và Trung Đông. Thân khô, Các hoa có
râu, có thể xếp khít hoặc mӣ. Hạt lớn và mỏng.
Sballu: có nguồn gốc từ Ҩn Độ, thân cao, mỏng và khô. Bông xếp không chặt. Hạt màu
trắng ngà, chín muộn, thӡi gian sinh trưӣng khá dài.
Koaliang: chủ yếu được trồng ӣ Trung Quốc, Manchira và Nhật Bҧn, thân gỗ, khô, mỏng,
lá ít và thưa. Bông thì cuộn tròn và xếp khá chặt. Hạt màu nâu, có vị đắng,
Hegari: có nguồn gốc từ Sudan, khá giống Kafirs, bông hình oval hơn. Đẻ nhiều nhánh.
Hạt màu trắng phҩn.
Cao lương lҩy thân lá làm thức ĕn cho gia
súc (4 loại)
- Cao lương lai
- Cỏ Sudan
- Cao lương x Cỏ Sudan (Hybrids)
- Cao lương ngọt
ĐҺC ĐIӆM THӴC VẬT HӐC
CỂY CAO LѬѪNG
CÁC GIAI ĐOҤN SINH TRѬӢNG
VÀ PHÁT TRIӆN CӪA CỂY CAO
LѬѪNG
Cácăgiaiăđoạnăsinhătrѭởng,ăphátătriểnăcӫaăcaoălѭѫng
Hạtăcaoălѭѫng
Gaiăđoạnă0:ăNảyămҫm
Nҧy mầm (khoҧng 3 – 10 ngày sau gieo): được tính
từ khi gieo hạt đến khi thân mầm xuҩt hiện trên mặt
đҩt. Trong giai đoạn này, sinh trưӣng của hạt phụ
thuộc chính vào nhiệt độ và độ ẩm đҩt, độ sâu của
gieo hạt, và sức sống của hạt giống.
Giaiăđoạnă2:ă3ălá
Giai đoạn cây con: Giai đoạn này thưӡng được tính khi
cây có 3 lá thật, khoҧng 10 ngày sau khi hạt nҧy mầm,
- ST phụ thuộc chủ yếu vào nhiệt độ. Do đó, bố trí thӡi
vụ thích hợp để giai đoạn này cây có thể sinh trưӣng
mạnh. Nếu cây sinh trưӣng chậm hoặc cỏ dại phát triển
mạnh ӣ giai đoạn này sẽ làm giҧm nĕng suҩt đáng kể.
Giaiăđoạnă3:ă5ălá
Giai đoạn cây 5 lá: khoҧng 3 tuần sau khi hạt nҧy mầm.
- Giai đoạn này bộ rễ phát triển mạnh. Tốc độ tích lũy chҩt
khô tĕng đều và ổn định. Những điều kiện bҩt thuận về sinh
thái, dinh dưỡng và cỏ dại sẽ ҧnh hưӣng nghiêm trọng đến
nĕng suҩt.
Giaiăđoạnă3:ăPhơnăhoáăhoa
Giai đoạn phân hóa hoa: Đây là giai đoạn cây chuyển từ sinh
trưӣng sinh dưỡng sang sinh trưӣng sinh thực, diễn ra khoҧng
30 ngày sau khi hạt nҧy mầm, chiếm một phần ba tổng thӡi
gian sinh trưӣng của cây.
Tổng số lá trên cây được xác định ӣ giai đoạn này. Quá trình
hҩp thụ dinh dưỡng nhanh và yêu cầu cần đủ dinh dưỡng và
nước để cây phát triển tối đa.
Giaiăđoạnă4:ăGiaiăđoạnăláăcờănằmătrongăbẹăláă(xoắn nõn)
Giai đoạn này hầu hết các lá
trên cây đều mӣ hoàn toàn (trừ
3 – 4 lá còn xoắn lại ӣ nõn).
Giaiăđoạnă5:ătrỗăcờ
Giai đoạn này tҩt cҧ số lá trên cây đã
mӣ hoàn toàn, cây sinh trưӣng nhanh
và cần cung cҩp đủ dinh dưỡng. Giai
đoạn này đҩt không đủ ẩm hoặc bị sâu
bệnh hại sẽ hạn chế quá trình ra hoa và
quá trình thụ phҩn của cây.
Giaiăđoạnă6:ăNởăhoaă
Giaiăđoạnă6:ăNởăhoaă
Giai đoạn này được xác định khi 50% số cây trên đồng
ruộng nӣ hoa rộ. Quá trình nӣ hoa kéo dài từ 4 đến 9 ngày.
Khối lượng chҩt khô tích lũy ӣ giai đoạn này đạt được
khoҧng 1/2 khối lượng chҩt khô toàn cây.
Đҩt không đủ ẩm sẽ làm giҧm nĕng suҩt rõ rệt do giҧm sự
tích lũy vật chҩt về hạt. Tuy nhiên, nếu điều kiện môi
trưӡng thuận lợi, cây cao lương có khҧ nĕng bù nĕng suҩt
thông qua việc tĕng số lượng hạt trên khóm và khối lượng
hạt.
Giaiăđoạnă7-8:ăChínăsữa-sáp
Quá trình vận chuyển và tích lũy vật chҩt về hạt diễn ra
nhanh. Các lá trên cây bị già hóa nhanh, trên cây cao lương
ӣ giai đoạn này thưӡng duy trì khoҧng 8 đến 12 lá/thân.
Khối lượng chҩt khô tích lũy đạt khoҧng 75%. Sự hҩp thụ
dinh dưỡng gần như dừng lại. Nếu đҩt quá khô sẽ dẫn đến
hạt lép nhiều.
Giaiăđoạnă9.ăChínăsinhălỦ
Cây đạt được khối lượng chҩt
khô tối đa. Giai đoạn này được
xác định khi các hạt trên bông
chuyển sang màu tối. Độ ẩm
hạt ӣ giai đoạn chín sinh lý
khoҧng từ 25 – 35%.
YÊUăCҪUăSINHăTHÁIă
CÂYăCAOăLѬѪNG
- Đҩt: thịt đỏ hoặc đen với pH 6,5 – 7,5, OM >0,6%,
độ sâu >80cm, khҧ nĕng giữ nước >20%.
- Có thể trồng trên tҩt cҧ các loại đҩt, trong mùa
mưa trồng tốt trên đҩt có thành phần cơ giới nặng;
trong mùa khô sinh trưӣng tốt hơn trên đҩt cát.
- Cây cao lương có tính chống chịu tốt hơn so với
các cây trồng khác,
- Chống chịu khá tốt với điều kiện mặn
- Chống chịu với điều kiện hạn tốt hơn cây ngô
- Vĩ độ: 400B - 400N. Độ
cao so với mặt nước biển:
lúa miến có thể trồng ӣ độ
cao từ mực nước biển đến
1500m, và các loài chịu
lạnh có thể sinh trưӣng ӣ
độ cao 1600 đến 2500m.
Độ dài ngày: 10 – 14 giӡ (Là cây ngày ngắn).
Nhiệt độ: có thể sinh trưӣng từ 15 – 450C và thích hợp ӣ
23 – 400C. Nhiệt độ thích hợp nhҩt cho cây cao
lѭѫng: 27oC, nhiệt độ tối thҩp: 16oC
Bức xạ: cao lương là thực vật C4 nên bức xạ cao sử dụng hiệu quҧ.
Quang kỳ (độ dài chiếu sáng): hầu hết các giống
cao lương lai rҩt nhạy cҧm với quang kỳ.
-Cao lương được trồng ӣ vùng khí hẩu nóng, ҩm, vùng
có lượng mưa dồi dào, hoặc có tưới
- Nước:
+ Lượng mưa thích hợp 800 – 1200mm, ẩm độ 50%.
+ Cao lương vẫn sẽ sống được với lượng nước cung cҩp
ít hơn 300mm/mùa. Tuy nhiên, cây cần lượng nước tưới
tiêu hoặc mưa từ 500 – 1000mm để đạt nĕng suҩt cao 50
– 70 tҩn sinh khối (khối lượng chҩt tươi).
- Khô hạn: thuận lợi quan trọng của cây cao lương là tính
kháng các điều kiện bҩt lợi. Nếu bị hạn cây sẽ duy trì ở
trạng thái ngӫ nghỉ, khi nào có mѭa sẽ tiếp tөc sinh
trѭởng trở lại cây cao lѭѫng có khả nĕng trồng
đѭợc trong mùa khô và ở những nѫi khô hạn Vì
vậy gọi là cây lạc đƠ
Yêuăcҫuădinhădѭỡng
N P2O5 K2O
40-120 kg/ha 45-70k/ha 45-70kg/ha
- Ӣ vùng khí hậu ẩm: lượng phân bón cho
cây cao lương giống bón phân cho ngô
Yêuăcҫuădinhădѭỡngăchoăcaoălѭѫngă
trồngălƠmăthứcăĕnăchoăgiaăsúc
(Texas A&M University Soil, Water and Forage Testing
Laboratory)
Cỏ phơi khô (hay)
N K2O P2O5
Mỗi
lầŶ Đắt
34 30 36
Ủ chua (silage)
N K2O P2O5
35%
tấŶ KL
khô/A
10 41 30 36
15 62 39 45
20 82 43 54
25 102 45 64
30 123 48 73
- Cỏ khô: Thu hoạch tốt nhҩt khi cao lѭѫng ở
giữa thời kỳ chín sữa và chín sáp
- Ӫ chua: Thu hoạch khi ca lѭѫng ở giữa thời kỳ
chín sáp
- Ĕn tѭѫi (green chop): Thѭờng ở vө hè, cҫn
phải đѭợc ĕn ngay để tránh hình thành HCN
- Cỏ (pasture): để gia súc ĕn tại ruộng theo kiểu
chĕn thả: tốt nhҩt khi cây cao 1-1.5m, nếu tiêu
thө khi cây < 45cm lѭợng HCN trong thân lá rҩt
cao gây độc
NăŶg suất
hạt
LượŶg N khuLJếŶ cáo LượŶg Lân và Kali
khuLJếŶ cáo
Hàm lượŶg hữu Đơ trong đất %
10 P2O5 K2O
TấŶ/ha kg/ha
3.1 - 6.2 135 112 90 67 34 34
Phơnăbónăchoăcaoălѭѫngălҩyăhạt
(TrѭờngăđạiăhọcăPurdueă– Mỹ)
Kỹăthuậtătrồngăcaoălѭѫngălҩyăhạt
Chuẩn bị đҩt và hạt giống
- Đҩt được chuẩn bị kỹ, cày 1 lần và bừa 2 lần.
- Lượng giống: 8 – 10 kg/ha. Sử dụng 8 kg hạt giống/ha, mật độ 110.000 –
120.000 cây/ha. Khoҧng cách trồng 60 cm x 15 cm, 2 -3 hạt/hốc.
- Xử lý hạt giống trước khi gieo: 2 gr thuốc carbendazim trộn đều cho 1 kg
hạt, có thể xử lý khi có kiến bằng các loại thuốc như sử dụng 20 kg/ha
carbofuran 3 %G ӣ lúc gieo.
Khoảngăcáchătrồng
-Khoҧng cách trồng phụ thuộc vào sự đẻ nhánh của giống, lượng mưa ӣ
vùng trồng (mùa mưa trồng dày hơn mùa khô)
-Hạt được gieo ӣ độ sâu 2.5-5cm
Kỹăthuậtătrồngăcaoălѭѫngălҩyăhạt
Phân bón
- Lượng phân (kg/ha): sử dụng 80 kg N, 40 kg P2O5, 40 kg K2O.
- Phương pháp bón phân:
+ Bón lót: 1/2N và toàn bộ P2O5.
+ Bón thúc: 1/2 N còn lại ӣ 30 – 35 ngày sau trồng. K2O bón 45 – 50 ngày
sau trồng.
Thuăhoạch
Thu hoạch khoҧng 35 -40 ngày sau khi cây trỗ cӡ, tại thӡi điểm hạt chín
sinh lý khi rốn hạt màu đen xuҩt hiện ӣ phía dưới của hạt ӣ 1/2 chùy.
CąLJàlƷaàŵỳ-lƷaàŵạĐh
Các loại cây lấy hạt chính
Lúa mҥch – Hordeum vulgare
Lúa mỳ – Triticum (T. aestivum, T. monococcum, T.
durum)
Lúa gҥo – Oryza sativa
Cao lѭѫng – Sorghum bicolor
Kê – Eleusine coracana, Pennisetum glaucum, etc.
Ngô – Zea mays
Phát triển của cây lấy hạt trong quá trình
thuần hoá
1. Đẻ nhánh đồng thӡi/hӳu hiệu hoһc giảm phơn cƠnh
2. Tĕng tính chống đổ
3. Giảm tính rөng hҥt khi chín trên đồng ruộng
4. Tách hҥt (tuốt) dễ dƠng khi thu hoҥch
Lúa mạch - Barley – Hordeum vulgare
Cây lấy hạt quan trọng đầu tiên của loài người
Lúa mạch – Hordeum vulgare
Nguồn gốc: Trung đông (Fertile Crescent)
Sử dөng: Bánh mỳ, bia, thức ĕn gia súc
6 hƠng hҥt 2 hƠng hҥt
Lúa mỳ - Wheat- Cây lấy hạt quan trọng nhất
thế giới
䇾Wheat penny䇿
Evolution of Wheat
Các loại lúa mỳ
Einkorn (diploid)– ít sử dөng, protein vƠ nĕng suất thấp
Emmer, Durum (tetraploid) 䇾chӏu hҥn䇿 – dùng lƠm mỳ Ủ
(protein cao)
Bread Wheat (hexaploid) - trồng trӑt nhiӅu, lƠm bột mỳ
NhiӅu chromosome hàm
lѭợng protein/gluten
Đӑc thêm vӅ
gluten/protein trong bột
mỳ
Einkorn Emmer Spelt Bread
HŞŶhàthĄiàRễàvăàthąŶà
CĄĐàgiaiàđoạŶàsiŶhàtƌưởŶgàĐąLJàlƷaàŵỳ
GiaiàđoạŶàŶảLJàŵầŵ
0. Nảy mầm: Hҥt hút trѭѫng nѭớc, đҥt độ ẩm 35 – 45%
nảy mầm, phôi hҥt sẽ sản sinh ra các hoc-mon xúc tiến quá
trình nảy mầm. Đѭӡng và các axit amin đѭợc tҥo ra bӣi
quá trình phân giải tinh bột và protein, cung cấp nĕng
lѭợng quá trình này. Rễ mầm xuất hiện đầu tiên, tiếp theo
là sӵ xuất hiện cӫa thân mầm và các rễ thứ cấp.
GiaiàđoạŶàĐąLJàĐoŶ
1. Cây con 2 – 3 lá (10
ngày sau nҧy mầm): Giai
đoạn này cần hạn chế cỏ
dại phát triển sẽ lҩn át
sinh trưӣng của cây lúa
mì, làm hạn chế tới nĕng
suҩt lúa.
ĐẻàŶhĄŶh
2. Bắt đầu đẻ nhánh (2 tuần sau nҧy mầm):
Các nhánh bắt đầu xuҩt hiện ӣ các mầm ӣ
mắt thân và các nhánh già hơn. Khҧ nĕng đẻ
nhánh của cây được xác định bӣi mật độ
trồng, ẩm độ và dinh dưỡng đҩt, nhiệt độ và
giống lúa mì. Lúa mì đông thưӡng đẻ từ 3-6
nhánh/cây.
3. Đẻ nhánh rộ (3 tuần sau nҧy mầm): Các
nhánh tiếp tục được hình thành ӣ giai đoạn
này, đồng thӡi hệ rễ phát triển mạnh. Hầu hết
các nhánh hữu hiệu được quyết định ӣ giai
đoạn này. Góc lá lúa mì so với thân rộng, các
lá che khuҩt lẫn nhau.
4. Vươn lóng (4 tuần sau nҧy mầm): Cây bắt đầu quá trình
vươn lóng, hệ rễ phát triển mạnh; độ dày của phiến lá tĕng
nhanh. Phiến lá có xu hướng thẳng đứng, góc lá so với
thân hẹp. Ӣ giai đoạn này, quá trình phân hóa hoa bắt đầu
được hình thành ӣ các bộ phận phía dưới mắt đҩt. Số hoa
phân hóa trên một thân có thể được quyết định.
5. Lá đòng nhú (5 tuần sau nҧy mầm): Các lóng trên thân phát
triển mạnh. Giai đoạn này bông/hoa lúa mì tĕng nhanh về kích
cỡ.
6. Xuҩt hiện lá đòng (5-6 tuần sau nҧy mầm): Lá đòng ӣ thân
chính xuҩt hiện. Khi lá đòng mӣ hoàn toàn, ba lóng trên cùng lộ
rõ, lá đòng đóng góp vai trò lới đến quá trình tích lũy vật chҩt về
hạt. Nếu bón phân đạm ӣ giai đoạn này không có tác dụng tới
nĕng suҩt lúa mà chỉ làm tĕng hàm lượng protein ӣ trong hạt.
7. Trỗ (6 tuần sau nҧy mầm):
Lóng trên cùng phát triển mạnh,
đẩy bông thoát ra khỏi bẹ lá
đòng.
8. Nӣ hoa (6-7 tuần sau nҧy
mầm): diễn ra sau khi trỗ
khoҧng 3 – 5 ngày. Trình tự nӣ
hoa thưӡng bắt đầu từ giữa
bông, tiếp tục đến phía gốc của
bông.
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
9. Chín (12-16 tuần sau nảy
mầm): Giai đoạn này gồm quá
trình tích lũy vật chất về hạt,
và quá trình làm khô của hạt
lúa mì.
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bg_cao_luong_lua_my_ke_7654.pdf