Tài liệu Cây ăn quả - Chương 5: Thiết kế và xây dựng vườn cây ăn quả: Mon-14/4/14
1
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ VÀ XÂY
DỰNG VƯỜN CÂY ĂN QUẢ
TS. Vũ Thanh Hải
Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội
PHẦN 1: QUY HOẠCH VÙNG
TRỒNG CÂY ĂN QUẢ
– Xây dựng kế hoạch phương hướng phát triển sản
xuất cây ăn quả cho một hay nhiều vùng sinh thái
– Nếu đúng sẽ phát huy hiệu quả nhiều mặt
– Nếu sai thì sao?
Cây mít 10 năm tuổi
NỘI DUNG QUY HOẠCH VÙNG
TRỒNG CÂY ĂN QUẢ
– Xác định phạm vi vùng sản xuất
– Các chủng loại
– Kế hoạch đầu tư tiền vốn
– Giải pháp về kinh tế kỹ thuật
– Những căn cứ để xây dựng vùng trồng cây ăn quả?
1. Thu thập số liệu điều tra trong
vùng
1.1. Điều kiện tự nhiên
– Thông tin về địa lí
– Diện tích các loại: đất, cây trồng
– Tầng đất
1.1. Điều kiện tự nhiên
– Nguồn nước và thủy văn
– Về thời tiết
– Tạo mạng lưới giao thông và nuôi trồng thủy sản
– Về sản xuất nông lâm nghiệp, chăn nuôi cấp phân
bón, khả năng sinh trưởng phát triển cây ăn quả
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt ...
26 trang |
Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Cây ăn quả - Chương 5: Thiết kế và xây dựng vườn cây ăn quả, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mon-14/4/14
1
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ VÀ XÂY
DỰNG VƯỜN CÂY ĂN QUẢ
TS. Vũ Thanh Hải
Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội
PHẦN 1: QUY HOẠCH VÙNG
TRỒNG CÂY ĂN QUẢ
– Xây dựng kế hoạch phương hướng phát triển sản
xuất cây ăn quả cho một hay nhiều vùng sinh thái
– Nếu đúng sẽ phát huy hiệu quả nhiều mặt
– Nếu sai thì sao?
Cây mít 10 năm tuổi
NỘI DUNG QUY HOẠCH VÙNG
TRỒNG CÂY ĂN QUẢ
– Xác định phạm vi vùng sản xuất
– Các chủng loại
– Kế hoạch đầu tư tiền vốn
– Giải pháp về kinh tế kỹ thuật
– Những căn cứ để xây dựng vùng trồng cây ăn quả?
1. Thu thập số liệu điều tra trong
vùng
1.1. Điều kiện tự nhiên
– Thông tin về địa lí
– Diện tích các loại: đất, cây trồng
– Tầng đất
1.1. Điều kiện tự nhiên
– Nguồn nước và thủy văn
– Về thời tiết
– Tạo mạng lưới giao thông và nuôi trồng thủy sản
– Về sản xuất nông lâm nghiệp, chăn nuôi cấp phân
bón, khả năng sinh trưởng phát triển cây ăn quả
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
Mon-14/4/14
2
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội
– Tình hình phát triển sản xuất
– Đánh giá hiệu quả sản xuất nhiều năm
– Tỷ trọng và giá trị cây ăn quả, các loại quả hàng
hóa
– Phân tích thị trường tiêu thụ
– Tình hình dân số và lao động
– Cơ sở hạ tầng mọi mặt
Hệ thống và thẩm định số liệu
– Xử lý số liệu, lập bảng
– Thẩm định lại số liệu lên bản đồ tỷ lệ 1/5000 đến
1/10.000.
– Hình thức thẩm định.
Nguồn: Nguyễn Văn Hòa, Viện cây ăn quả miền Nam, 2005.
Dự kiến kế hoạch sản xuất cây ăn
quả của vùng và các tiểu vùng
– Xác định quy mô vùng
– Xác định thành phần giống loài
– Tỷ lệ diện tích trồng mới, diện tích kinh doanh,
chu kỳ kinh doanh
– Diện tích vườn ươm, số lượng cây giống
– Xây dựng vườn mô hình, loại cây ăn quả chủ lực,
quy mô nông trại cuối cùng: xây dựng bản đồ phân
vùng trồng cây ăn quả và các phương án sản xuất.
Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
– Dựa trên kế hoạch phát triển sản xuất, nguồn thông
tin kinh tế thị trường
– Phương án tiêu thụ gồm các bước
• Quả tươi tại chỗ
• Quả tươi cho thị trường trong nước
• Quả tươi cho xuất khẩu
• Quả chế biến
• Bảo quản sản phẩm tươi
– Đảm bảo cung ứng đủ theo hợp đồng kinh doanh
Kế hoạch đầu tư vốn và các vật tư
thiết bị cho sản xuất và chế biến
– Mua và sản xuất cây giống cho vùng và vùng lân
cận
– Xây dựng mô hình, sản xuất thử nghiệm và sản
xuất toàn vùng
– Chi phí quản lý, chỉ đạo...
– Cần xác định điểm hòa vốn và thời điểm sản xuất
kinh doanh có lãi
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
Mon-14/4/14
3
PHẦN 2: THIẾT KẾ VƯỜN CÂY
ĂN QUẢ
2. Yêu cầu của thiết kế
– Thiết kế đúng sẽ có lợi, sai sẽ có hại, lãng phí
– Yêu cầu: xây dựng một nông trại quy mô thích hợp
trình độ sản xuất, thị trường, cơ cấu thành phần
giống loài phù hợp môi trường sinh thái. Sản phẩm
đa dạng, mang tính hàng hóa.
– Năng suất cao trong chu kỳ kinh doanh và bền
vững cho chu kỳ sau.
3. Quy mô nông trại
• Ở Pháp: 13ha (năm 1950), 28ha (năm 1990) trại gà chiếm 70%
• Ở Mỹ: 130-150ha, không khép kín, phân công hợp tác
• Phân loại dựa vào giá trị thu thập hàng năm
• Lớn: có thu nhập sản phẩm hàng hóa 250.000-500.000 USD
• Lớn vừa: có thu nhập sản phẩm hàng hóa 100.000-250.000
USD
• Vừa: có thu nhập sản phẩm hàng hóa 40.000-100.000 USD
• Nhỏ: có thu nhập sản phẩm hàng hóa 40.000 USD
• Ở Nhật bình quân: 1,2ha, đang có chủ trương tăng 20-30ha
• Các nước châu Á: 1-4ha vì bình quân ruộng đất thấp, tăng vụ
Bảng : Quy mô nông trại ở một số
nước (đơn vị: ha)
Năm 1950 1970 1990
Mỹ
Pháp
Nhật
Hàn Quốc
Thái Lan
86,6
36,0
0,8
0,86
3,5
151,0
35,0
1,1
0,94
3,56
185,0
75,0
1,4
1,2
4,2
Quy mô nông trại
• Nhìn chung: quĩ đất lớn, công nghệ phát triển thì diện
tích lớn
• ở Việt Nam:
– Từ đời Trần thế kỷ 8 cho quan lại, hoàng tộc.
– Đời Lê thế kỷ 15 có 43 điền trang.
– Đời Nguyễn thế kỷ 19 đã ban hành 25 xã luật cho phép các
từ nhân, dân lang thang, khai hoang lập trại giao cho dân
• Năm 1890 có 108 đồn điền (tổng diện tích: 10.898ha)
• Năm 1912 có tổng diện tích đồn điền 470.000ha
2350 đồn điền quy mô 200ha.
• Hiện nay cả nước có 130.000 trang trại.
– Từ Huế trở ra có 67.000
– Các tỉnh phía nam có 46.000.
Đặc điểm trang trại ở nước ta
– Tự phát, chưa sản xuất hàng hóa
– Quy mô nhỏ 0,5-5ha, ít có trên 100ha
– Chỉ khai thác tự nhiên, không đầu tư lớn
– Sản phẩm không gắn với thị trường
– Trình độ quản lý yếu, thiếu thông tin
– Ít chuyên canh (đa dạng: VAC, VA, VC, AC...)
– Chưa có luật
– Phương hướng sản xuất của nhiều trang trại sẽ lập
thành vùng cây ăn quả kinh tế hàng hóa lớn
– Như Thái Lan: trong một trang trại sản xuất đang
dạng, liên kết nhiều trang trại sản xuất mặt hàng có sản
lượng lớn để cạnh tranh.
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
Mon-14/4/14
4
4. Lập đai rừng phòng hộ
Tác dụng: giảm tốc độ gió 25-40%, chống hạn,
sương muối, nguồn phấn, mật hoa
5. Các loại cây làm đai rừng
– Yêu cầu về đặc điểm của cây: thích nghi, sinh
trưởng nhanh, không là ký chủ sâu bệnh, thụ phấn,
nguồn mật ong
– Các loại cây làm đai rừng:....
6. Cách thiết kế đai rừng
• Giảm tốc độ gió thấp nhất ở khoảng cách = 3 lần chiều
cao và đạt tốc độ gió ban đầu ở khoảng cách sau đai
rừng bằng 20-25 lần chiều cao.
• Đai chính vuông góc với hướng gió chính và cách
nhau 10 lần chiều cao đai rừng.
• Gồm 1-2 hàng cây chính; 2-3 hàng cây phụ và cây bụi.
• Khoảng cách hàng cây 2-2,5m, khoảng cách cây trên
hàng 0,5-1,5m. Đai rừng cách xa hàng cây ăn quả 8-
15m
6. Cách thiết kế đai rừng
• Chiều dày đai chính: vùng núi 5-7m; vùng đồng bằng
8-10m; ven biển 15-20m.
• Đai rừng phụ vuông góc với đai chính cách nhau 300-
600m, cần lợi dụng cây lâm nghiệp có sẵn.
• Ngoài ra còn có đai rừng phòng hộ trên lưng đỉnh đồi
núi, thường là rừng hỗn giao, chiếm diện tích lớn
theo hướng kinh doanh nông lâm kết hợp
7. Thiết kế lô, đường đi và hàng cây
• Cần kết hợp chuyên gia giao thông, thủy nông
• Nguyên tắc thiết kế
– Tưới tiêu thuận lợi
– Chống xói mòn
– Diện tích đất trồng trọt chiếm 80%
– Rừng chắn gió 10-12%
– Đường giao thông 5-6%
– Nhà cửa kho
– Vườn ươm 2-5%
– Vùng đất thấp cần lên luống thì diện tích trồng trọt
chiếm 50%.
7. Thiết kế lô, đường đi và hàng cây
• Diện tích lô trồng: ở đất phẳng 2-4ha, ở đất dốc 1-
2ha, đất trũng chua phèn 0,5-1ha.
• Đất có độ dốc <30 chia lô như đất phẳng
• Đất có độ dốc 4-100 chia lô theo đường đồng
mức
• Đất có độ dốc >100 chia lô theo ruộng bậc thang
• Cần có băng phân xanh để bảo vệ đất
• Cần xây dựng đập chắn nước để dùng
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
Mon-14/4/14
5
8. Cơ cấu giống cây trong vườn:
Nguyên tắc bố trí
– Tạo không gian môi trường sinh thái thích hợp
8. Cơ cấu giống cây trong vườn:
Nguyên tắc bố trí
• Duy trì bảo vệ đất trồng
• Quần thể các giống loài bảo vệ nhau
8. Cơ cấu giống cây trong vườn:
Nguyên tắc bố trí
– Rải vụ thu hoạch
– Giống loài phải thích nghi điều kiện sinh thái địa
phương
– Lựa chọn kỹ giống tiến bộ kỹ thuật
8. Cơ cấu giống cây trong vườn:
Nguyên tắc bố trí
• Tránh bố trí kiểu vườn tạp mà phải theo băng
8. Cơ cấu giống cây trong vườn:
Nguyên tắc bố trí
– Áp dụng trồng xen nhiều tầng cây
– Ví dụ: ở Đông Dư: táo, chanh, mùng, mùi tàu,
chuối, đu đủ trồng sớm tận dung đất
– ở Văn lý, Lý Nhân: hồng, quýt, chanh, rau, hoa,
cây thuốc
8. Cơ cấu giống cây trong vườn:
Nguyên tắc bố trí
• Lái Thiêu: sầu riêng, măng cụt, cam quyt, chuối
• Trong vườn gia đình: quanh vườn trồng cây cao to,
giữa trồng cây nhỡ, trước nhà trồng cây bé, cây bụi
Mon-14/4/14
6
9. Vườn tạp và phương pháp cải tạo
9.1. Khái niệm vườn
tạp
• Vườn tạp là vườn quảng
canh, là vườn đầu tư lao
động, vật tư, hàm lượng
kỹ thuật ít, hiệu quả kinh
tế thấp.
• Vườn tạp là vườn trồng
nhiều loại cây ăn quả
theo kiểu “mùa nào thức
ấy” để cải thiện dinh
dưỡng trong khẩu phần
ăn hàng ngày của gia
đình.
9.1. Khái niệm vườn tạp
• Có thể là vườn trồng
một loại cây nhưng
nhiều giống khác nhau
• Tuổi cây khác nhau
nên trái to nhỏ, màu
sắc quả không đồng
nhất, năng suất thấp và
giá trị kinh tế kém
9.2. Nguyên nhân
• Trồng cây theo cảm
tính, phong trào,
không xác định loại
cây ăn quả chủ lực
trong vườn.
• Hạn chế hiểu biết về
điều kiện của vùng
trồng: cây trồng, cơ
cấu giống, loại cây
trồng không phù hợp
9.2. Nguyên nhân
• Hạn chế hiểu biết về yêu
cầu sinh học cây trồng nên
không tận dụng được các
điều kiện sẵn có.
• Hạn chế về kỹ thuật trồng -
chăm sóc cây: Tạo hình,
bón phân cắt tỉa, tưới nước,
phòng trừ sâu bệnh...
• Đầu tư chưa phù hợp do
năng lực và vốn hạn chế
9.3. Mục tiêu cải tạo vườn tạp
Thu nhập của vườn chủ yếu từ cây ăn quả đảm bảo thu
nhập ổn định hiệu quả cao.
• Yếu tố tự nhiên: khí hậu, đất đai.
• Yếu tố xã hội: điều kiện kinh tế xã hội của vùng.
• Yếu tố kỹ thuật: các biện pháp thâm canh.
• Yếu tố kinh tế: vật tư, nguồn gốc.
• Yếu tố giống: chủng loại giống và cơ cấu giống
• Yếu tố thị trường: gắn sản xuất với lưu thông, chế biến
tiêu thụ.
Mon-14/4/14
7
9.4. Các phương pháp và kỹ
thuật cải tạo vườn tạp
• Tiến hành khảo sát vườn cây
với các điều kiện hiện có.
– Đánh giá và lựa chọn phù hợp
thông tin về thị trường.
– Khả năng vốn, lai tạo loại cây dự
định trồng
– Các hoạt động sản xuất cần thiết
để đưa ra ý tưởng quy hoạch và
cơ cấu lại cây giống cho vườn.
• Xác định loại cây phù hợp
9.4. Các kỹ thuậtcải tạo
vườn tạp
• Tiến hành đốn tỉa tạo
hình và cắt tỉa cho các
cây cần giữ lại với
mục đích cải tạo hoặc
phục tráng
• Điều chỉnh khoảng
cách và phân bố
không gian tạo ra các
cành có lợi cho việc ra
hoa và kết quả thông
qua cắt tỉa.
• Trồng bổ sung cây
mới vào vị trí cần thiết
và hợp lý trong vườn.
9.4. Các kỹ thuậtcải tạo
vườn tạp
• Ghép cải tạo và ghép phục hồi
các cây trên vườn nhằm thay đổi
giống, phục hồi cây sinh trưởng
yếu cằn cỗi trong vườn.
• Áp dụng biện pháp kỹ thuật thâm
canh: tưới nước bón phân phòng
trừ sâu bệnh.v.v...
Các biện pháp áp dụng khi cải tạo
vườn
• Làm rãnh và hệ thống
tiêu nước trên vườn.
– Nhằm cải thiện hoá lý
tính của đất tạo điều
kiện để cây sinh trưởng
và phát triển tốt.
– Đối với vùng đồi núi độ
dốc cao phải làm ruộng
bậc thang.
CHƯƠNG 5: TRỒNG VÀ CHĂM
SÓC VƯỜN CÂY ĂN QUẢ
TS. Vũ Thanh Hải
Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội
1. Chuẩn bị hố trồng: các bước
• Làm đất kỹ, sâu
• Đào hố trước 1-2 tháng
• Kích thước hố: sâu x rộng
– 40x40cm
– 60x60cm
– 100x100cm
Mon-14/4/14
8
1. Chuẩn bị hố trồng: các bước
• Khoảng cách, mật độ: xu hướng
chung là trồng dày
– Loại cây
– Điều kiện đất tốt (thưa) xấu (dày)
– Chăm bón tốt - thâm canh (trồng
dày)
– Quảng canh (trồng thưa)
• Loại cây cao to: 6x6m; 6x5m; 5x4m
• Loại cây vừa: 4x4m; 4x3m; 3x3m.
• Loại cây bé: 3x3m; 3x2m; 2x2m
2. Kỹ thuật trồng cây
• Khi đào hố cần để riêng
đất mặt và đất tầng
dưới vì lớp đất dưới
xấu hơn
• Không cho phân tiếp
xúc thẳng với rễ, dù là
phân hoai cũng cần trộn
với đất.
• Trồng cây có bầu đất
• Không làm vỡ bầu khi
rạch túi bầu
2. Kỹ thuật trồng cây
• Không trồng cây khi có
gió to, giữ trưa nắng
• Thời vụ trồng: miền Bắc
tháng 3-4, miền Nam
tháng 4-5
• Trồng cao và có cọc đỡ
• Sau trồng phải tưới
nước dù mưa
• Cần phủ gốc cây giữ
ẩm
3. Bón phân cho cây ăn
quả
• Nhu cầu đinh dưỡng:
cần 16 nguyên tố thiết
yếu: C, H, O, N, P, K,
Ca, S, Mg, Mn, Zn, Fe,
Cu, Mo, B, Cl. Trong đó
13 nguyên tố vô cơ chia
thành 3 nhóm.
• Đa lượng: N, P, K;
• Trung và vi lượng: S,
Ca, Mg; Vi lượng: Mn,
Zn, Fe, Cu, Mo, B, Cl.
• Phân bón gốc và bón lá
3.1. Tại sao phải bón phân?
N 120-20 0kg
K 150-250 kg
H3PO4 60-120 kg
CaO 50-100 kg
MgO 20-30 kg
S 15-40 kg
Số lượng dinh dưỡng cây lấy đi từ 1ha
đất là (theo H. Rebour- 1968)
Mn 0,1-0,1 5kg
Cu 0,4-0,6 kg
Zn 0,2-0,3 kg
B 0,07-0,1 kg
Mo 0,02 kg
Fe 0,4-1,0 kg
Tùy theo từng loại cây mà lượng chất
khoáng này thay đổi
Làm thế nào để
biết cây đang
thiếu dinh
dưỡng?
Phân bón cho cây có múi
Mon-14/4/14
9
Phân bón cho cây có múi
Loại phân
Cây thời kỳ kinh doanh căn cứ vào năng suất
quả/cây vụ trước
20 kg
quả/cây
40 kg
quả/cây
60 kg
quả/cây
90 kg
quả/cây
120 kg
quả/cây
150 kg
quả/cây
Urê 650 1.100 1.300 1.750 2.200 2.600
Lân Super 850 1.400 1.700 2.250 2.800 3.400
KCL 350 650 750 1.000 1.250 1.500
Nguồn: Nguyễn Văn Kế, Trường ĐH Nông nghiệp TP Hồ Chí Minh
Lượng phân bón cho cây vải
Tuổi cây
Đường
kính tán
(m)
Đạm
Urê
(g/cây)
Super
lân
(g/cây)
Kali-
clorua
(g/cây)
Phân Vi
sinh
(g/cây)
4-5 1,0-1,5 400 800 500 2 000
6-7 2,0-2,5 660 1 000 700 3 000
8-9 3,0-3,5 880 1 300 950 4 000
10-11 4,0-4,5 1 100 1 700 1 400 5 000
12-13 5,0-6,0 1 320 2 200 1 700 6 500
> 13 >6,0 1 800 3 000 2 000 8 500
Thời gian bón và số lần bón
trong một năm cho cây vải
Thới kỳ bón Mục đích bón
Tỷ lệ (%)
Đạm Lân Kali
Sau khi thu hoạch
(cuối tháng 6- đầu
tháng 7)
Hồi phục sau
thu hoạch
50 34 25
Trước và sau tiết tiểu
hàn đến trước và sau
đại hàn
Thúc phân hóa
mầm hóa
25 33 25
Ra hoa đến rụng quả
sinh lý đợt 2 (1 tháng
sau tắt hoa)
Thúc quả 25 33 50
Tổng cộng cả năm (%) 100 100 100
3.2. Bón lót cho CĂQ
• Vôi bột khi cày
bừa 500-1000
kg/ha
• Phân chuồng:
30-50 kg/hố
• 2-3kg phân lân
/hố
• Trộn đều với
đất và lấp đất
3.3. Bón phân cho thời kỳ Kiến thiết cơ
bản
• Yêu cầu xây dựng khung
tán
• Lương phân N + K ~1,0-
1,5kg/năm/cây
• Số lần bón 3-5 lần, có thể
hòa nước tưới 1%
• Trước nảy lộc (mùa đông):
– Phân chuồng 20-30kg
– Lân nung chảy: 1-1,5kg
• Cách bón: theo hố quanh
mép tán.
3.4. Bón phân cho thời kỳ Kinh doanh
• Bón sau thu hoạch quả:
– 30kg phân chuồng
– 5-7kg phân N, P, K, Ca, Mg
– Hoặc phân chuồng 30kg
– Lân supe 2-3kg
– Tưới N+K loảng 1% (5-10lít dung dịch)
/Rải đều quanh tán, xới nông 5-10cm.
• Bón thúc
– Nụ = 1N + 1K
– Kết thúc hoa = 1N + 1,5K
– Phình quả = 2-3 lần = 1N + 2K
– Phun phân bón lá
• Liều lượng tùy dinh dưỡng đất, lá...
Mon-14/4/14
10
4. Tưới nước cho CĂQ
4.1. Thiết kế hệ thống tưới và tiêu nước
• Vườn gần nguồn nước:
kênh, mương, hồ hoặc đào
giếng
• Thiết kế vườn luôn gắn liền
với hệ thống tưới và tiêu
nước.
4.2. Nhu cầu nước của các giai đoạn
sinh trưởng cây
• Ngay sau khi trồng, cây con cần được tưới nước
ngay --> hồi xanh và bén rễ
• Thời kỳ kiến thiết cơ bản tưới ít nhất 1-2 lần/tháng
nếu không mưa
• Thời kỳ kinh doanh tưới theo nhu cầu và giai đoạn
sinh trưởng
• Giai đoạn ra hoa, đậu quả và phát triển lộc mới:
– Cần tưới để có một độ ẩm đất tối ưu
– Cây thiếu nước ít --> lá bị nhỏ và cành lộc bị ngắn
– Thiếu nước nghiêm trọng --> lá kém phát triển, hoa nở không
đầy đủ, đậu quả kém và quả bị rụng nhiều.
4.2. Nhu cầu nước của các giai
đoạn sinh trưởng cây
• Giai đoạn quả phát triển: cây cần một lượng nước lớn
nhất
– Hạn chế rụng quả sinh lý
– Quả bắt đầu phát triển
– Lá của lộc mới đạt kích thước đầy đủ
• Giai đoạn quả chín:
– Hạn chế tưới
– Cành lá phát triển tạo ra một tác động tiêu cực đến chất lượng
quả và phân hoá mầm hoa.
– Thoát nước nhanh khỏi vườn.
• Sau thu hoạch:
– Cần tưới để cây phục hồi sau khi cho quả
– Tưới kết hợp tăng cường bón phân hoá học qua gốc và lá.
4.3. Phương pháp tưới
• Tưới rãnh, tưới tràn
• Tưới phun mưa
• Tưới nhỏ giọt
• Tưới kết hợp với bón phân dạng
lỏng
• Độ ẩm đất: ~80%
5. Phủ mặt đất
• Giữ ẩm tốt
• Chống xói mòn
• Hạn chế mất nước
• Cải thiện hệ sinh thái
• Gây hạn nhân tạo (nếu
cần)
• Vật liệu sử dụng
– Cây cỏ: lạc dại, cỏ
– Nilon đen
6. Phòng trừ sâu bệnh hại
• Chọn địa điểm thuận lợi: ẩm độ không khí không quá
cao, đất không quá nặng, mực nước ngầm thấp
• Nguồn giống sạch (tiêu chuẩn giống)
• Bón phân hợp lý - Đốn tỉa cành - Trừ cỏ dại - Tưới đúng
lúc - Năng chăm sóc phát hiện sớm - Loại cây còi cọc -
Chọn giống tốt - Vệ sinh vườn.
• Quan trọng nhất là quán lý dịch hại tổng hợp (IPM): thiên
địch, hạn chế thuốc độc
Mon-14/4/14
11
6.1. Dạng thuốc BVTV
Dạng
thuốc
Chữ viết tắt Ghi chú
Nhũ dầu ND, EC Thuốc ở thể lỏng, trong suốt, dễ
bắt lửa cháy và nổ
Dung dịch DD, SL, L,
AS
Hoà tan đều trong nước, không
chứa chất hoá sữa
Bột hoà
nước
BTN, WP,
DF, WDG
Bột mịn, phân tán trong nước
thành dung dịch huyền phù
Huyền phù FL, FC, SC Lắc đều trước khi sử dụng
Hạt H, G, GR Chủ yếu rãi vào đất
Dạng sữa EW Lắc đều trước khi sử dụng
Thuốc
phun bột
D, BR Dạng bột mịn, không tan trong
nước
6.2. Dụng cụ phun thuốc BVTV
7. Tạo hình và cắt tỉa cành
7.1. Nguyên tắc về tỉa cành tạo hình cây CĂQ
• Tạo hình thái cây trồng có
khả năng tiếp nhận ánh
sáng đầy đủ đạt hiệu
suất quang hợp tối ưu
• Khống chế mối tương
quan giữa sinh trưởng
dinh dưỡng và sinh trưởng
sinh sản
• Không có một công thức
cố định nào dành riêng
cho từng vườn, từng cây
cụ thể
7.2. Lợi ích của tỉa cành tạo hình CĂQ
• Khống chế và duy trì chiều cao cây trong
tầm kiểm soát thuận lợi cho quản lý
vườn
• Hình thành và phát triển bộ khung vững
chắc
phát triển các cành nhánh thứ cấp cho cây.
• Duy trì khả năng cho quả ở mức cao.
• Tỉa cành, lá, quả chỉ số lá/ số quả tối ưu
• Nâng cao hoạt động sinh lý, hiệu suất thoát
hơi nước
• Cải thiện chế độ nước trong điều kiện khô
hạn
• Tăng hiệu quả nguồn vốn đầu tư
7.3. Thời kỳ Kiến thiết cơ bản- Đốn
tạo hình
• Bấm ngọn khi cây xuất hiện mầm/chồi
mới
• Mục đích: để các mầm ngủ và cành bên
phát triển
• Vị trí bấm: trên mắt ghép 50 - 60 cm
• Bộ phận loại bỏ: phần ngọn
• Cành cần giữ:
– 3-4 cành khỏe
– mọc từ thân chính (cành cấp 1)
– phát triển theo ba hướng tương đối đồng
đều
• Tạo góc độ cành và thân: 35 – 40°, định
vị bằng cọc tre hoặc dây, thánh đỡ.
7.3. Thời kỳ Kiến thiết
cơ bản- Đốn tạo hình
Mon-14/4/14
12
7.4. Thời kỳ Kinh doanh
• Cần sự cân đối giữa tỷ lệ C/N
• Tùy tuổi cây mà định các thời kỳ đốn
• Thời kỳ 1: cây non trẻ C/N thấp: đốn
nhẹ
• Thời kỳ 2: cây trưởng thành (ra quả
đều) C/N cân bằng tự nhiên
• Cắt nặng nhẹ tùy thuộc sự sinh
trưởng
• Nếu sinh trưởng mạnh:
– C/N thấp
– đốn thưa
– không đốn cụt
– giữ lại cành tốt
– loại bỏ các cành kém...
7.4. Thời kỳ Kinh doanh
• Thời kỳ 3: sinh trưởng yếu:
– C/N cao (cây già hơn)
– đốn đau (sau mỗi vụ thu hoạch)
– loại bỏ các cành kém
– giữ tán ở độ cao 2,5-3,5 m
– hạn chế mép tán cây
• Thực hiện chu kỳ 3 năm đốn nhẹ,
1 năm đốn đau.
7.4. Thời kỳ cây già cỗi - Đốn cải tạo
• Cây già, rễ yếu, tích lỹ sâu
bệnh.
• C/N rất cao
– Phải đốn đau để cây trẻ lại
– Đốn thường xuyên
– Nuôi 3 cành cấp 1
• Hạ chiều cao cây 1-1,5m
• Thời điểm đốn:
– Đầu mùa sinh trưởng
– Cách cưa đốn
– Có thể ghép cải tạo
7.5. Dáng cây và kiểu tạo tán
• CĂQ mọc tự nhiên rất cao
• Tạo tán để có dáng thích hợp với một mở tâm (tán hình
phễu, cốc) hay một trục chính.
• Tán hình phễu nhìn từ trên xuống:
– các cành khung tạo ra một góc 120°
– khoảng cách thẳng đứng giữa các cành khung nên là 20-30 cm.
• Kiểu tán này dễ dàng chăm sóc, phun thuốc và thu hái
quả
• Cây trẻ cho tán mọc nhanh và ra quả sớm
• Việc đốn tỉa cây cũng dễ dàng và tán sinh quả chiếm
một diên tích lớn.
7.6. Các tập tính nảy chồi (lộc) và
sinh quả của CĂQ
• Sự bật chồi:
– Chồi mới ra vào mùa xuân, hè, thu và đôi khi cả trong
mùa đông
– Các chồi mùa xuân và mùa hè (cây có múi), mùa thu
(vải, xoài) là quan trọng nhất.
– Chồi này phải được phát triển đúng cách, không quá
mạnh
• Tập tính sinh quả:
– Cành sinh quả phát triền chủ yếu từ các chồi xuân /hè
(cây có múi) mùa thu/hè (vải, xoài) .
– Các hoa đơn hoặc chùm có thể phát triển từ đỉnh chồi
hoặc chồi nách (mắt nách).
7.6. Các tập tính nảy chồi (lộc) và
sinh quả của CĂQ
• Cây ra hoa ở đầu cành: như nhãn, vải, xoài và
cây có múi
• Cây ra hoa trên thân, cành chính: mít, sầu
riêng
• Cây ra hoa ở nách lá: hồng xiêm
• Cây ra hoa quả ở nách lá hay trên đoạn dưới
của các cành già hoặc ở đỉnh của cành năm
trước: na
• Cây ra hoa ở cành 1 năm: táo ta
Mon-14/4/14
13
7.7. Kỹ thuật đốn tỉa cành
• Tạo cho cây có bộ khung khoẻ mạnh.
• Cành cấp 1 dài 50 - 80 cm cắt ngọn mầm ngủ cành
cấp 1 cành cấp 2 (giữ 2 - 3 cành)
• Cành cấp 2 này cách cành cấp 2 khác 15 - 20cm và tạo
với cành cấp 1 một góc 30 – 35°.
• Cắt ngọn cành cấp 2 như ở cành cấp 1 cành cấp 3
• Cành cấp 3 tạo cành cấp 4
– không hạn chế về số lượng và chiều dài
– nhưng cần loại bỏ các chỗ cành mọc quá dày hoặc quá yếu.
Sau 3 năm cây sẽ có bộ tán cân đối, thuận lợi cho chăm
sóc, phòng ngừa sâu bệnh và thu hoạch.
7.7. Kỹ thuật đốn tỉa cành
• Lập những cành mang quả, trẻ, dồi dào sinh lực và phân
bố giống nhau trên khung (sườn) và cành mẹ (cành
chính).
• Thay thế cành không có khả năng cho quả (già, loại bỏ
cành sâu bệnh, cành chết, cành vô hiệu) bằng cành
non trẻ trong những năm tiếp theo.
• Loại bỏ cành đan chéo, cành vượt trong thời kỳ cây
đang mang quả hạn chế cạnh tranh dinh dưỡng với
quả.
7.7. Kỹ thuật đốn tỉa cành
• Cần nghiên cứu cấu trúc của mỗi cây trước khi đốn tỉa
chúng.
• Đốn tỉa nên bắt đầu từ ngọn cành khung thứ 3, tiếp đến
là cành khung thứ 2 và sau cùng là cành khung thứ
nhất.
• Tại mỗi cành khung, đốn tỉa nên bắt đầu từ cành cấp hai
sau đến các chồi bên, các cành và chồi không mong
muốn
7.8. Vết cắt và dụng cụ đốn tỉa cành
7.9. Thời gian thực hiện đốn tỉa
• Tùy thuộc vào vùng và loại cây ăn quả
• Vùng Ôn đới và Á nhiệt đới vào mùa đông trước
xuân:
– nhiệt độ thấp và mùa khô
– trao đổi chất giảm trước lúc phát lộc xuân
• Vùng nhiệt đới: sau thu hoạch quả
• Tỉa nhẹ (tỉa phớt) tiến hành vào thời vụ khác
loại bỏ các chồi không mong muốn.
• Ở miền Bắc VN không nên đốn tỉa cây Á nhiệt đới
vào mùa đông
7.10. Tỉa chồi, hoa, quả
• Loại bỏ các quả ra sớm trong năm
thứ hai, thứ 3 để cây lớn nhanh.
• Tỉa quả khi cây trưởng thành (5-6
tuổi trở đi) tập trung dinh dưỡng
nuôi quả tăng chất lượng quả.
• Không nên tỉa bỏ >15% tổng số
chồi.
Mon-14/4/14
14
7.10. Tỉa chồi, hoa, quả
• Tỉa thưa quả dùng hóa chất để
làm rụng bớt quả: ethrel,
ethephon giải phóng êtylen
8. Kỹ thuật điều khiển ra hoa
• Đảo cây, đốn rễ: cây có múi
• Khoanh vỏ: vải, nhãn
• Hạn nhân tạo: cây có múi
• Xử lý hóa chất:
– Xoài: Paclobutazol (PBZ)
(C15H20ClN3O) 15%: 10g/1m
đường kính tán phun 1,5-2%
Kali nitrat (KNO3)
– Nhãn: Clorat kali (KClO3)
~20g/1m đường kính tán
– Vải: phun ethrel 800 ppm hạn
chế phát lộc.
9. Kỹ thuật hạn chế rụng quả
• Tạo tán hợp lý
• Đảm bảo số lá/hoa quả
• Tỉa hoa, quả
• Bón phân gốc kết hợp phun
phân qua lá
• Đảm bảo độ ẩm
• Phun chất kích thích đậu quả:
NAA, IAA, GA3 (vải)
• Phòng trừ sâu bệnh hại
10. Tạo quả không hạt – ít hạt
• Chọn giống: cam Navel, bưởi Da
xanh, nho xanh, hồng Hạc trì, dưa
hấu
– Lai tạo giống mới: tam bội
– Chọn giống mới bằng chiếu xạ tạo đột
biến
– Chọn tạo giống mới bằng chuyển gien
• Xử lý hóa chất
– GA3, 4-CPA: Nho 100 ppm, cam quýt
11. Tạo quả nghệ thuật
• Hình quả hồ lô: bưởi, dưa hấu
• Hình chĩnh vàng: dưa hấu
Mon-14/4/14
15
Chương 7: Kỹ thuật sau thu
hoạch và bảo quản sản phẩm quả Vùng
trồng
cây
ăn
chính
quả
tại
Việt
Nam
7.1. Độ chín thu hoạch
• Là thời điểm mà ở đó mức độ phát triển của quả đạt tối
thiểu và đảm bảo cho quả sau khi thu hoạch có đủ thời
gian vận chuyển đến nơi tiêu thụ và chín bình thường
với chất lượng tốt.
Mon-14/4/14
16
Phân loại độ chín
• Độ chín thu hoạch:
– Là thời kỳ trước khi chín thực dụng
– Phụ thuộc vào mục đích sử dụng, yêu cầu thị trường, điều
kiện vận chuyển và bảo quản
• Độ chín sinh lý:
– Là chín hoàn toàn về sinh lý, nếu đủ điều kiện về nhiệt độ và
độ ẩm hạt sẽ nảy mầm
– Quá trình tích lũy vật chất đạt cao nhất
• Độ chín chế biến:
– Phụ thuộc vào mặt hàng chế biến mà yêu cầu về độ chín
khác nhau
– Độ chín của từng loại nông sản phải phù hợp với từng quy
trình chế biến
Các phương pháp xác định độ chín
• Phương pháp vật lý
• Phương pháp hóa học
• Phương pháp sinh học
• Phương pháp tính toán mang tính tương đối nếu thời
gian ra hoa và thời tiết thuận lợi.
• Để có những tiêu chuẩn cụ thể phải khảo sát qua nhiều
vụ với từng điều kiện cụ thể.
– Ngày theo lịch
– Ngày từ lúc nở hoa toàn bộ cho đến ngày thu hoạch
– Các thiết bị đo nhiệt
– Giai đoạn thu hoạch
Xác định độ chín bằng phương
pháp vật lý
• Mỗi loại rau quả có cách xác định độ chín theo phương
pháp vật lý khác nhau
– Độ bền quả
– Kích thước quả và hình thái bề mặt
– Khối lượng quả
– Màu sắc (vỏ, thịt quả, hạt)
– Độ cứng của thịt quả
– Tổng lượng chất rắn hòa tan (TSS)
– Hàm lượng dịch quả
Xác định độ chín bằng phương
pháp hóa học
• Ở mỗi giai đoạn phát triển, quả
sẽ có hàm lượng các thành
phần dinh dưỡng tương đối ổn
định. Chuẩn độ acid
– Tỷ lệ TSS/acid
– Hàm lượng đường (tổng số và
lượng giảm dần)
– Tỷ lệ đường/acid
– Tính dẫn điện sinh học
– Hàm lượng tinh bột
– Phản ứng tinh bột – iodine
– Hàm lượng tanin
– Hàm lượng dầu
– Hàm lượng dịch quả
Táo tây chín hơn khi ít bắt màu iốt. Ctifl, 1993
Xác định độ chín bằng phương
pháp sinh học
• Khi quả đến giai đoạn chín sinh lý, hoạt động hô hấp
tăng rõ rệt làm tăng lượng CO2 thoát ra. Ngoài ra còn
tạo thành etylen, một hormon trong quả chín.
– Tốc độ hô hấp
– Tốc độ giải phóng etylen
• Với từng loại quả sẽ có một phương pháp xác định
độ chín thích hợp.
Mon-14/4/14
17
Thời điểm thu hái quả
• Quả bắt đầu chín: quả ngừng lớn, biến đổi sinh lý, sinh
hóa mạnh mẽ
• Màu sắc: xanh vàng vàng đỏ
• Độ mềm: Pectat Ca bị phân hủy (men peactinaza)
• Mùi vị: xuất hiện este thơm
• Tùy theo phương thức sử dụng mà thu hái sớm hay
muộn.
Độ chín thu hoạch của một loại
quả phụ thuộc vào
• Mục đích sử dụng (ăn tươi hay chế biến)
• Thời gian bảo quản
• Phương tiện vận chuyển (đường bộ , đường thuỷ hay
máy bay... ).
• Quả vẫn tiếp tục quá trình sống (hô hấp, thoát hơi nước)
biến đổi thành phần hoá sinh, mất nước kết cấu quả,
sinh ethylen ở quả hô hấp đột biến
Độ chín quả sau thu hoạch (STH)
• Quả vẫn tiếp tục sử dụng năng lượng thông qua quá trình
hô hấp biến đổi thành phần hoá sinh, mất nước kết
cấu quả, sinh nhiều ethylen ở quả hô hấp đột biến
• Giảm chất lượng do tác động cơ giới, sâu bệnh hại và các
rối loạn sinh lý do nhiệt độ cao, thấp và khí quyển.
• Không thể cải thiện chất lượng sản phẩm STH nhưng có
thể làm chậm biến đổi.
• Biện pháp kỹ thuật STH cần đảm bảo quả đến thị trường
tiêu thụ theo đúng điều kiện nhà phối/người tiêu dùng yêu
cầu.
• Tốc độ biến đổi ở quả sau thu hoạch chịu ảnh hưởng của
một loạt các yếu tố môi trường: nhiệt độ, độ ẩm, thành
phần khí quyển
Độ chín quả sau thu hoạch
• Các loại quả hô hấp đột biến là bơ, chuối, ổi, xoài, lạc
tiên, đu đủ, sầu riêng, mít, hồng rấm chín nhân tạo
• Các loại quả hô hấp đột biến thu hoạch khi chưa chín
kéo dài thời gian bảo quản và hạn chế hư hỏng
• Các loại quả không hô hấp đột biến là quả dứa, cam
quýt, vải, khế, măng cụt, chôm chôm.
7.2. Các biện pháp duy trì chất
lượng quả sau thu hoạch
• Biện pháp duy trì chất lượng quả:
– Ngoài đồng ruộng
– ở cơ sở sơ chế
7.2.1. Ngoài đồng ruộng
• Chọn giống:
– cần chọn giống có chất lượng cao
– phù hợp với thị trường
– phù hợp với điều kiện khí hậu nơi trồng
– giống có tính chống chịu sâu bệnh
– có năng suất cao
• Các biện pháp kỹ thuật canh tác phù hợp
• bón phân
• tưới nước
• phòng trừ sâu bệnh...
Mon-14/4/14
18
Kỹ thuật thu hái
• Cắt quả cả cuống
• Cắt buổi sáng hay chiều mát
• Không chất đống
• Chọn quả lành lặn và phân loại
• Xư lý nấm khuẩn
• Bảo quản trước khi tiêu thụ sản phẩm
Kỹ thuật thu hái
• Tiến hành khi mát mẻ, khô ráo.
• Quả ăn tươi, xuất khẩu, không để quả rụng xuống đất
• Quả phải được thu hái thủ công hoặc có sự trợ giúp của
máy móc.
• Dùng tay hoặc dụng cụ thu hái như dao, kéo, thang
Kỹ thuật thu hái
• Quả sau khi thu hái
đựng xọt, thùng, hộp
làm bằng các chất liệu
tre, nứa, carton, gỗ.
• Dụng cụ đựng quả phải
đảm bảo sạch sẽ,
không gây tổn thương
cho quả
• Sản phẩm sau khi thu
hái phải được cách ly
với mặt đất
7.4.2. Ở cơ sở sơ chế
• Phân loại: bằng nước thủ công hoặc cơ gới hoá.
• Rửa quả: bằng nước thủ công hoặc cơ gới hoá.
• Lựa chọn hình thức đóng gói quả tươi mà các nhà phân
phối/thị trường chấp nhận được.
Phân loại quả
• Phân cấp theo mã quả
• Kích cỡ
• Độ chín
• Mức độ bầm dập
• Tổn thương
• Nhiễm sâu bệnh để
• Theo mục đích sử dụng
– bán ở chợ địa phương
– xuất khẩu
– chế biến phụ phẩm
– vứt bỏ
• Phân loại thủ công hoặc
tự động
Xử lý quả sau thu hoạch
• Giảm thiểu sự hư
hỏng do sâu bệnh
• Các biện pháp xử lý:
– hoá chất
– nước ấm
– hơi ấm
– chiếu xạ
– bọc sáp
Mon-14/4/14
19
Yêu cầu bao gói
• Khối lượng sản phẩm
• Thị trường
• Kỹ thuật xử lý đối với
từng loại sản phẩm
– loại quả
– khối lượng cung ứng
– yêu cầu của từng thị
trường
– giá bán
– lao động
– mùa vụ ...
Kỹ thuật bao gói
• Bao gói quả là đặt quả vào trong các thể tích đồng nhất
để quản lý, bảo quản quả dễ dàng.
• Bao bì cần đảm bảo thông tin về nội dung chứa đựng
bên trong như: loại quả, nguồn gốc sản phẩm, phẩm
cấp, trọng lượng.
• Trong quá trình vận chuyển và bảo quản sản phẩm đã
được bao gói có nguy cơ tác động cơ giới, môi trường,
sinh học có thể làm cho quả bị bầm dập do va đập, thối,
hỏng, mất nước.
• Bao bì cần lựa chọn cho phù hợp với từng loại quả
• Vật liệu đựng quả có thể là hộp carton, thùng gỗ, hộp/sọt
nhựa.
Kiểm tra và quản lý chất lượng
– Cần có hệ thống kiểm tra, ghi chép về lô hàng đã
tiếp nhận, cơ sở bao gói
– Lưu trữ hồ sơ 2 năm để có thể kiểm tra lại khi có
khiếu nại
Thu hoạch
Tiếp nhận
Rửa, làm ráo quả
Xử lý quả,
làm ráo quả
Phân loại
Làm mát
Bảo quản
Bao gói quả
Dán nhãn
Cho quả vào
hộp, thùng
Vận chuyển
Sơ đồ . Quy trình sơ chế quả tươi
So sánh giữa đu đủ và chuối không
và có xử lý êtylen 100 ppm
Nguồn: Andrew
W. J. Smith, 2009
Rấm quả
Bơm thuốc vào quả là nguy hại Có thể phun ngoài vỏ
Mon-14/4/14
20
Rấm quả
Phòng kín xử lý êtylen
Thả 1 gói đất đèn vào hộp đựng quả
7.5. Bảo quản quả tươi
7.5.1. Nguyên lý bảo quản quả tươi
• Nguyên nhân hư
hỏng: thối hỏng do
chín và nhiễm bệnh
• Thời gian thu hái
hư hỏng phụ thuộc
vào:
– Giống
– Loại quả
– Thời gian thu hái
– Điều kiện môi trường
– Phương pháp vận
chuyển v.v...
Xoài Tròn ĐK thường
Xoài Tròn ĐK Lạnh
Xoài Hôi ĐK thường
Mối tương quan giữa nồng độ êtylen sinh
ra và đỉnh cường độ hô hấp quả chuối
7.5.1. Nguyên lý bảo quản quả tươi
• Cường độ hô hấp:
• Loại quả hô hấp đột biến: I hô hấp càng cao chín
nhanh rút ngắn thời gian bảo quản
• Quả chín
– Mềm
– Chịu vận chuyển kém
– Dễ bị bầm dập
– Dễ bị bệnh hại xâm nhập hơn
• Bảo quản quả tươi sau thu hoạch là tác động vào quả
để làm chậm trễ các biến đổi: chín, mất nước, già hoá,
sâu bệnh hại.
Mon-14/4/14
21
7.5.2. Độ bền và thời hạn bảo quản
• Độ bền bảo quản
là sức chịu đựng
tác động cơ học
và khả năng
chống vi sinh vật
xâm nhập vào
quả và gây hại.
• Độ bền bảo quản
phụ thuộc vào
– Độ chín
– Loại quả
– Giống
Thời hạn bảo quản
• Là khoảng thời gian dài nhất mà
quả tươi vẫn giữ được tính chất
đặc trưng.
• Trong khoảng thời gian này giá trị
dinh dưỡng và chất lượng cảm
quan của quả biến đổi không
đáng kể.
• Thời hạn bảo quản phụ thuộc vào
– Nhiệt độ
– Độ ẩm
– Thành phần khí quyển
Nhiệt độ thấp làm giảm
• Cường độ hô hấp
• Mất nước
• Kìm hãm hoạt động của các tác
nhân gây bệnh
• Bảo quản quả nhiệt đới và á nhiệt
đới bằng nhiệt độ thấp bị hạn chế
bởi tính mẫn cảm với nhiệt độ thấp
– tº < 12ºC chuối sẽ không chín khi rấm
– tº <11ºC chuối sẽ bị thâm
– tº bảo quản táo tây: 2-3ºC, cam: 3ºC
Nhiệt độ bảo quản phụ thuộc vào
• Độ chín
– Quả cam quýt còn xanh: 4-6°C
– Quả cam quýt đã chín 1-2°C
• Giống
• Nơi sản xuất
• Mùa vụ sản xuất
Bảng 7.2. Nhiệt độ đóng băng của
một số loại quả
Nguồn: Hà văn Thuyết, Trần Quanng Bình, 2002
Loại quả Nhiệt độ đóng
băng, °C
Loại quả Nhiệt độ đóng
băng, °C
Táo tây -1,4 -2,8 Mận -2,0
Lê -2,0 -2,7 Chanh -0,2
Đào -1.0 -1,4 Cam -2,0 -2,5
Mơ -2,0 Quýt -2,2
Chuối -1,1
Bảng 7.3. Chế độ bảo quản thích hợp
cho một số quả nhiệt đới và á nhiệt đới
Nguồn: Sisir Mitra, 2001
Sản
phẩm
Nhiệt độ Ẩm độ
(%)
Thời hạn
bảo quản
(tuần)
Điều chỉnh khí
quyển
O2 % CO2 %
Bơ 7 -13 90-95 2-4 2-5 3-10
Chuối 13-14 90-95 1-4 2-5 2-5
Bưởi 10-15 85-90 6-8 3-10 5-10
Chanh 10-13 85-95 4-24 5-10 0-10
Xoài 10-14 85-90 1-4 2-5 5-10
Cam 1- 9 85-90 3-12 5-10 0-10
Đu đủ 7-13 85-90 1-3 2-5 5-8
Dứa 7-12 85-90 2-4 2-5 5-10
Mon-14/4/14
22
Độ ẩm
• Độ ẩm môi trường thấp
– Tăng cường độ hô hấp
– Thoát hơi nước tăng
– Giảm khối lượng héo
– Hạn chế vi sinh vật gây bệnh hoạt động
• Độ ẩm cao
– Giảm tốc độ bay hơi nước
– Giảm cườn độ hô hấp
– Vi sinh vật gây bệnh hoạt động mạnh
hơn
• Độ ẩm quá cao
– Có thể ngưng tụ hơi nước
– Gây rối loạn hô hấp.
Thành phần khí quyển
• Nồng độ O2 cao cường độ hô hấp tăng
• Nồng độ O2 thấp hô hấp yếm khí rượu và gây
độc tế bào sống
• Duy trì nồng độ ôxy cần thiết để hô hấp hiếu khí
• CO2 cao gây ức chế hô hấp của quả và vi sinh vật
• Tăng nồng độ CO2 kéo dài tuổi thọ sản phẩm
• Nhóm quả không bền với CO2: CO2 > 10 % xuất
hiện hô hấp yếm khí
• Nhóm quả bền CO2: CO2 >10 % ít bị ả hưởng xấu
Thông gió
• Hô hấp hiếu khí thải ra
– Nhiệt lượng
– CO2
– Hơi nước
mất ổn định cục bộ về các thông số này
• Thông gió là bao gồm quá trình làm
chuyển động đảo trộn và thay đổi
không khí trong kho bằng không khí
ngoài trời.
• Tốc độ không khí cho quả tươi: 0,1 -
0,5 m/s
• Tốc độ không khí cao hơn sẽ làm cho
nước bay hơi nhiều hơn (RH<93%)
• Thông gió: thông gió tự nhiên và thông
gió cưỡng bức
7.5.3. Các phương pháp bảo quản
quả tươi
7.5.3.1. Bảo quản ở điều kiện thường
• Điều kiện thường là điều kiện nhiệt độ và ẩm độ bình
thường của tự nhiên.
• Phụ thuộc vào sự biến động của khí hậu và thời tiết.
• Điều kiện khí hậu ở Việt Nam nói chung bất lợi cho lưu
trữ quả tươi
• Loại quả có thời gian ngủ nghỉ càng dài thì thời hạn bảo
quản càng lâu
• Phần lớn các loại quả chỉ bảo quản được vài ngày
• Thông gió giữ vai trò quan trọng trong bảo quản bình
thường
Video Clip
7.5.3.1. Bảo quản ở điều kiện thường
• Cần sắp xếp sao cho
có các kẽ hở để không
khí có thể di chuyển
• Nên sử dụng sọt thưa
đựng quả và xếp trên
sàn thành lô có chiều
cao 3-4 m
• Sàn kho cần kê cao 2
cm tạo rãnh hút gió
Mon-14/4/14
23
7.5.3.2. Bảo quản lạnh
• Chiều cao phòng lạnh < 7
m với sức chứa 0,7-0,8 tấn
nguyên liệu/m2 sàn
• Tốc độ hạ nhiệt cần phù
hợp với từng loại quả
• Hạ nhiệt 25°C 2°C: cần
8h - 20h
• Khi lấy quả ra khỏi kho
lạnh cũng cần nâng nhiệt
độ từ từ để tránh sốc nhiệt
7.5.3.3. Bảo quản khí quyển kiểm
soát (CA)
• Ưu điểm: thời hạn bảo quản dài, chất lượng quả tốt
• Nhược điểm: phức tạp ít được áp dụng
Video Clip
Loại quả
Thời gian bảo quản tối đa (ngày)
Hypobaric
Benefit
Factor
Ướp lạnh
truyền thống
Kiểm soát khí
quyển
Hypobaric
Advanced
Atmosphere
spinach 14-Oct slight benefit 50 5 x
avocado 30 42-60 >102 3.5 x
banana 14-21 42-56 150 11 x
cherry (sweet) 14-21 28-35 56-70 4 x
lime (Persian) 14-28
juice loss, peel
thickens
90+ 6.5 x
mango 14-21 little or no benefit >50 3.5 x
papaya (Solo) 12
12+ (slight
benefit)
28 2.3 x
pear (Bartlett) 60 100 200 3.3 x
Các phương pháp bảo quản khác nhau
Nguồn: S.P. Burg, CABI Publishing, 2004, ISBN 0851998011
• Quả chứa trong các túi PE mỏng có tính thẩm thấu chọn
lọc, mỗi túi nặng 1-3 kg (sọt 25-30 kg)
7.5.3.4. Bảo quản khí quyển điều
chỉnh (MA)MAPEMAP
EMAP: equilibrium modified atmosphere packaging
So sánh chất lượng sản phẩm khi bảo
quản ở điều kiện thường và MAP
Video clip
Mon-14/4/14
24
7.5.3.5. Bảo quản
bằng hoá chất
Yêu cầu đối với hoá chất bảo
quản quả tươi:
• diệt được vi sinh vật ở liều
lượng thấp dưới mức nguy
hiểm cho con người
• Không tác động đến các
thành phần trong quả dẫn
đến biến đổi màu sắc, mùi vị
• Không tác động đến vật liệu
bao bì hoặc dụng cụ thiết bị
công nghệ
• Dễ tách khỏi sản phẩm khi
cần sử dụng.
7.5.3.5. Bảo quản bằng hoá chất
• Mỗi chất có tác dụng riêng đối với từng loại quả nhưng
chúng đều là các hoá chất diệt vi sinh vật.
• Một số hoá chất được sử dụng trong bảo quản quả tươi
• Pentaclonitrobenzen (KP2) và Topxin M (phổ biến)
• Một số loại hóa chất khác: Mertect 90, Benlat, NF44,
NF35, Carbedazin (CBZ), Benomyl, Creso, NA7,
MAO7
• Một số chất mới an toàn hơn: Chitosan (chiết xuất từ vỏ
tôm), 1-MCP (1-Methylcyclopropene)
– Ức chế hô hấp
– Giữ lại CO2
– Giảm thiểu lượng ethylen/Vô hiệu tác động của ethylen
– Kìm hãm quá trình biến màu quả
Độ cứng quả hồng xiêm khi được xử
lý chất 1-MCP
Quả dưa thơm được xử lý 1-MCP và đối chứng
Nguồn: Donald J. Huber, FU
7.5.3.7. Bảo quản bằng chiếu xạ
• Dựa trên nguyên lý
– Chiếu xạ có tác dụng tiêu diệt vi sinh vật
– Ức chế các quá trình sinh lý sinh hoá
– Tia bức xạ sử dụng: tia âm cực, tia , tia
Rơngen (X), tia
Vi sinh vật chết hoặc mất khả năng sinh sản
vì liên kết AND của tế bào bị tia X phá huỷ
Tia X quét xuyên thấu qua bao bì sản phẩm
tiêu diệt mọi vi sinh có hại trong sản phẩm
Ưu điểm của chiếu xạ
• Không có dư lượng hóa chất
• Nhanh
• thuận tiện
• đảm bảo yêu cầu chất lượng
• bảo tồn các chỉ tiêu vật lý, hoá học và
sinh hoá của nguyên liệu
• giá thành chỉ bằng một nửa
so với bảo quản lạnh
• Quả chiếu xạ đựng trong túi
PE có độ chống thấm ẩm và
thấm khí cao thời hạn bảo
quản dài hơn nhiều.
Nhược điểm khi chiếu xạ
• Giảm sức đề kháng của nguyên liệu do làm tăng độ
thẩm thấu của màng tế bào
• Phá huỷ một số cân bằng trao đổi chất, làm thay đổi
hình thái tế bào.
• Do ảnh hưởng của tia bức xạ đến hầu hết các thành
phần hoá học nên dẫn đến biến đổi chung về trạng thái
sản phẩm
• Quả có thể bị mềm và thay đổi màu, thậm chí mất màu
khi bị chiếu xạ
• Liều lượng càng cao thì độ mềm càng tăng
• Mùi vị của một số loại quả trở nên chua, khó chịu.
Mon-14/4/14
25
Nhược điểm khi chiếu xạ
• Thông thường sản phẩm có pH> 4,5 4-5 MRad,
pH< 4,5 dùng liều lượng dưới 1-3 MRad.
• Sản phẩm chiếu xạ thường được bảo quản ở nhiệt độ
5ºC.
• Bảo quản quả bằng phương pháp này bị hạn chế bởi sự
phức tạp trong việc sử dụng trang thiết bị phóng xạ.
7.6. Chế biến các sản phẩm từ quả
7.6.1. Lạnh đông quả
• Ưu điểm
– kìm hãm các biến đổi về tính chất
lý, hoá, sinh học
– ức chế hoạt động của các vi sinh
vật
– tăng phẩm chất một số nguyên liệu
– thời gian bảo quản dài (4-12 tháng)
thích hợp cho dự trữ nguyên liệu
cung cấp cho các nhà máy chế
biến.
• Nhược điểm
– giá thành cao
7.6.1.1. Các phương pháp lạnh đông
• Lạnh đông chậm: >-250C, 15-20h
• Lạnh đông nhanh: -350C, 0,5-3h
• Lạnh đông cực nhanh (siêu
đông):
– CO2 lỏng, nitơ lỏng, Freon lỏng
– các chất khí lỏng khác với thời gian
lạnh đông cực nhanh (5-10 phút)
7.6.1.2. Công nghệ làm lạnh đông
• Quả tự nhiên lạnh đông
• Nước quả lạnh đông
• Quả nước đường lạnh đông
• Quả trộn đường lạnh đông
• Quả nghiền lạnh đông
• Nhiệt độ bảo quản
-18 đến -200C ~ 1 năm
-150C ~ 6-8 tháng
-120C ~ 7 ngày
-90C ~ 2 ngày
7.6.2. Đóng hộp quả
• Đóng hộp quả là bảo
quản quả trong bao bì
kín (hộp kim loại, lọ thuỷ
tinh, túi chất dẻo...)
được tiệt trùng trước
hoặc sau khi đóng gói.
• Các dạng sản phẩm đồ
hộp chính
– đồ hộp quả nước đường
– đồ hộpp nước quả
– mứt quả
7.6.2.1. Đồ hộp quả nước đường
• Quả với nước đường cực loãng khi độ khô nước đường
của thực phẩm 10%.
• Quả với nước đường loãng khi độ khô nước đường của
thực phẩm 14%.
• Quả với nước đường đặc khi độ khô nước đường của
thực phẩm 18%.
• Quả với nước đường rất đặc khi độ khô nước đường
của thực phẩm 22%.
• Nếu sản phẩm gồm hỗn hợp nhiều loại quả thì gọi là quả
nước đường hỗn hợp. Sản phẩm quả nước đường phổ
biến là các sản phẩm nước đường từ dứa, vải, nhãn,
xoài, mơ, lê, chôm chôm, mít, và hỗn hợp của dứa-vải,
chôm chôm -dứa v.v..
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
Mon-14/4/14
26
7.6.2.2. Đồ hộp nước quả
• Có nhiều dạng: nước quả ép, nước quả nghiền
• Nước quả ép được lọc trong suốt nước quả trong
• Nước quả có một ít thịt quả nước quả đục
• Nước quả cô đặc: nước quả đã loại bỏ hết thịt quả và cô
đặc đến độ khô 50-70 %.
• Nước quả được chế biến từ các loại quả khác nhau gọi
là nước quả hỗn hợp.
• 7.6.2.3. Mứt quả được chế biến bằng cách nấu (cô đặc)
quả với đường để sản phẩm có độ khô 65-70%. Có
nhiều dạng mứt quả khác nhau như: mứt miếng, mứt
khô, mứt nhuyễn, mứt đông.
• Ngoài các sản phẩm trên nhiều nước còn sản xuất đồ
hộp quả đã lên men chua, quả giầm dấm.
7.6.2.3. Mứt quả
• Được chế biến bằng cách
nấu (cô đặc) quả với
đường để sản phẩm có độ
khô 65-70%.
• Các dạng mứt quả: mứt
miếng, mứt khô, mứt
nhuyễn, mứt đông.
• Ngoài các sản phẩm trên
nhiều nước còn sản xuất
đồ hộp quả đã lên men
chua, quả giầm dấm.
7.6.3. Rượu quả
• Rượu quả là sản phẩm có chứa cồn etylic, dịch quả và
một số thành phần phụ khác.
• Rượu etylic trong rượu quả có thể do dịch quả lên men
hoặc do pha chế từ ngoài vào.
• Phân biệt hai loại rượu quả chính
– Rượu vang (rượu quả lên men)
– Rượu mùi (rượu quả không có quá trình lên men)
Video clip về công nghệ sau thu hoạch
Thu hoạch
Sơ chế táo tây
Sơ chế cam, quýt
Sơ chế xoài
XIN CẢM ƠN
Trong bài giảng có tham khảo tài liệu từ nhiều nguồn, xin cảm ơn các tác giả
TS. Vũ Thanh Hải
Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội
Chương 8: Thực hành nông nghiệp
tốt (GAP) trong sản xuất cây ăn quả
TS. Vũ Thanh Hải
Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội
• Tiêu chuẩn quả tươi an toàn.
• Sản xuất quả thương phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP
– Chọn vùng sản xuât
– Quản lý về giống và cây ghép
– Giá thể và phân bón
– .
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- baigiangcaq1_nh3058_chuong5_7_3192.pdf