Tài liệu Cấu trúc ngữ pháp đặc biệt: CẤU TRÚC NGỮ PHÁP ĐẶC BIỆT
1. So + adj + be + S + that clause So + adv + auxiliary verb + S + mian
verb + O + that clause
- Mẫu câu đảo ngữ so…that để mô tả hiện tượng, hay sự việc ở một mức độ
tính chất mà có thể gây nên hậu quả, kêt quả tương ứng Ex: So terrible was
the storm that a lot of houses were swept away. (Trận bão khủng khiếp đến
nỗi nhiều căn nhà bị cuốn phăng đi) So beautifully did he play the guitar that
all the audience appreciated him
2. Then comes/come + S, as + clause.
Dùng then (= afterwards: thế rồi, cuối cùng, rồi) - Để nêu ra sự vc gì đó cuối
cùng rồi cũng sẽ xảy ra như là kết cục tất nhiên của một quá trình, hoặc khi
trình bảy hậu quả cuối cùng của sự vc hay hành động xảy ra. - Từ “come”
được chia thì theo vế đằng sau Ex: Then came a divorce, as they had a
routine now. (thế rồi ly hôn xảy ra, vì họ cứ cãi nhau hoài)
3. May + S + verd..
- Để diễn tả sự mong ước, bày tỏ điều gì đó hay một đề nghị, xin lỗi.. - Là
một câu chúc Ex: May ...
6 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1893 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cấu trúc ngữ pháp đặc biệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CẤU TRÚC NGỮ PHÁP ĐẶC BIỆT
1. So + adj + be + S + that clause So + adv + auxiliary verb + S + mian
verb + O + that clause
- Mẫu câu đảo ngữ so…that để mô tả hiện tượng, hay sự việc ở một mức độ
tính chất mà có thể gây nên hậu quả, kêt quả tương ứng Ex: So terrible was
the storm that a lot of houses were swept away. (Trận bão khủng khiếp đến
nỗi nhiều căn nhà bị cuốn phăng đi) So beautifully did he play the guitar that
all the audience appreciated him
2. Then comes/come + S, as + clause.
Dùng then (= afterwards: thế rồi, cuối cùng, rồi) - Để nêu ra sự vc gì đó cuối
cùng rồi cũng sẽ xảy ra như là kết cục tất nhiên của một quá trình, hoặc khi
trình bảy hậu quả cuối cùng của sự vc hay hành động xảy ra. - Từ “come”
được chia thì theo vế đằng sau Ex: Then came a divorce, as they had a
routine now. (thế rồi ly hôn xảy ra, vì họ cứ cãi nhau hoài)
3. May + S + verd..
- Để diễn tả sự mong ước, bày tỏ điều gì đó hay một đề nghị, xin lỗi.. - Là
một câu chúc Ex: May I appologize at once for the misspelling of your
surname in the letter from my assistant, Miss Dowdy (Tôi thành thật xin lỗi
ông vì người trợ lý của tôi, cô Dowdy, đã viết sai tên họ của ông) May you
all have happiness and luck (Chúc bạn may mắn và hạnh phúc)
4. It is no + comparative adj + than + V-ing
- Nghĩa là: thật sự không gì…hơn làm vc gì đó. Ex: For me it is no more
difficult than saying “I love you”. (Đối với tôi không gì khó hơn bằng vc nói
“anh Yêu em”)
5. S + V + far more + than + N
- Để diễn tả cái gì tác động hay xảy ra với sự vc hay đối tượng này nhiều
hơn sự vc hay đối tượng kia. Ex: The material world greatly influences far
more young people than old people. (Thế giới vật chất sẽ ảnh hưởng đến
thanh niên nhiều hơn người già) In many countries, far more teenagers than
adults get infected with HIV.
6. S + love/like/wish + nothing more than to be + adj/past participle
- Dùng để nhấn mạnh ý nguyện, ướ muốn hay sở thích của ai đó. Nói một
cách khác, mẫu câu này có nghĩa là: ai đó rất trong mong đc như thế này.
Ex: We wish nothing more than to be equally respected (Chúng tôi ko mong
ước gì hơn là được đối xử công bằng).
7. S1 + is/are just like + S2 +was/were..
8. S + is/are + the same + as + S + was/were
- Dùng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa hai
sự vc, hai người hoặc hai nhóm người ở hai th ời điểm khác nhau. Ex: My
daughter is just like her mother was 35 yares ago when she was my
classmate at Harvard University (Cô con gái tôi y hệt như mẹ nó csch đây 35
năm lúc bà còn là bạn học cùng lớp với tôi tại đại học Harvard) She is the
same as she was (Cô ấy vẫn như ngày nào)
9. It is (not always) thought + adj + Noun phrase
- Để đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của công đồng hay
nhiều người về vấn đề nào đó. Ngoài thought còn có thể dùng believed,
hoped… Ex: It is not always thought essential that Miss world must have the
great appearance (Không nên luôn luôn cho rằng Hoa hậu thế giới cần phải
có ngoại hình hấp dẫn)
10. As + V3/can be seen, S + V…
- Khi muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự vc đã trình bày, đã đề cập đến trc đó với
người đọc hay người nghe. Ex: As spoken above, we are short of capital
(Như đã nói ở trên, chúng ta thiếu vốn) As can be seen, a new school is
going to be built on this site. (Như đã thấy, một trường học mới sẽ đc xây
dựng trên khu đất này)
11. S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that clause
- Dùng câu này khi bạn đưa ra ý kiến hay lời bình của mình. Point out nghĩa
là chỉ ra vạch ra, cho thấy, cho rằng.. Ex: She point out that he was wrong
(Cô ấy chỉ ra rằng anh ta đã lầm)
12. It is/was evident to someone + that clause
- Có nghĩa là đối với ai đó rõ ràng, nhất định là… Ex: It was evident to them
that someone gave him a hand to finish it (HỌ cứ nhất định rằng ai đó đã
giúp anh ta một tay hoàn tất vc đó)
13. What + (S) + V… + is/was + (that) + S + V+..
- Có nghĩa là những gì đã xảy ra hoặc được thực hiện là… Ex: What was
said was (that) she had to leave (Những gì được nói là cô ấy phải ra đi) What
I want you to do is that you take more care of yourself
14. N + Is + what + sth + is all about
- Để chỉ mục đích chính, hay chủ yếu của cái gì hay vấn đề nào đó mang lại.
Ex: Entertainment is what football is all about (Bóng đá cốt để giải trí)
15. S + be (just) + what S + V…
- Nhằm nhấn mạnh vấn đề hay ý kiến hoặc sự vc mà ai đó cần, quan tâm,
hoặc muốn thực hiện. Ex: It was just what I wanted (Đó là những gì tôi
muốn) You are what God brings into my life (Em là những gì chúa ban cho
cuộc đời anh)
16. V-ing +sth + be +adj-if not impossible
- Khi chúng ta miêu tả hành động mà cơ hội thành công rất thấp. Những adj
ở đay thường là diffifult, hard, dangerous, adventurous… Ex: Traveling
alone into a jungle is adventurous – if not impossible (Đi một mình vào khu
rừng là mạo hiểm – nếu không nói là không thể)
17. There + be + no + N + nor + N
- nghĩa là “không có…và cũng không có” Ex: There is no food nor water
(không có thức ăn và cũng không có nước
18. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj
- Nghĩa là: “đã không kịp/không đủ thời gian” Ex: there wasn’t time to
identify what is was (Không kịp nhận ra đó là cái gì)
19. S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj..
- Nghĩa là : bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có
những cảm xúc, trạng thái ngược lại. Ex: You may put on a brave front but
inside you are fearful and anxious (Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm nhưng thực
chất bên trong bạn rất sợ hãi và lo âu)
20. S + see oneself + V-ing…
- Dùng mẫu câu trên để diễn tả khi ai đó có cơ hội được tận hưởng hay được
thực hiện cái gì. Ex: You can see yourself riding a cable-car in San
Francisco (Bạn có cơ hội được đi cáp treo ở San Francisco)
21. There (not) appear to be + N..
- Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế Ex: There didn’t appear
to be anything in the museum (Dường như không có gì trong bảo tàng cả)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CẤU TRÚC NGỮ PHÁP ĐẶC BIỆT.pdf