Tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm Quản lý dự án đầu tư: C &
Câu hỏi trắc nghiệm
Quản lý dự án đầu tư
-----------------------------------------------------------------
Chương 1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC VÀ
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CĂN BẢN
I. CÂU DỄ
1) Môn học “Quản lý dự án đầu tư, có:
04 chương
05 chương
06 chương
07 chương
Đáp án là c
2) Nội dung quản lý trong môn học “Quản lý dự án đầu tư”, gồm:
Quản lý thời gian thực hiện dự án
Quản lý chi phí thực hiện dự án
Quản lý việc bố trí và điều hòa nguồn lực thực hiện dự án
Tất cả các câu trên
Đáp án là d
3) Mua bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán là :
Đầu tư trực tiếp
Đầu tư gián tiếp
Cho vay
Tất cả các câu đều đúng
Đáp án đúng là b
4) Hoạt động đầu tư – theo Luật đầu tư của Việt Nam - là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư bao gồm các khâu:
Chuẩn bị đầu tư
Thực hiện đầu tư
Quản lý dự án đầu tư
Tất cả các câu trên
Đáp án là d
5) Nhà đầu tư, có thể là:
Tổ chức trong nước
Cá nhân là người Việt Nam
Tổ chức và cá nhân nước ngoài
Tất cả các ...
136 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2974 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm Quản lý dự án đầu tư, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C &
Câu hỏi trắc nghiệm
Quản lý dự án đầu tư
-----------------------------------------------------------------
Chương 1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC VÀ
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CĂN BẢN
I. CÂU DỄ
1) Môn học “Quản lý dự án đầu tư, có:
04 chương
05 chương
06 chương
07 chương
Đáp án là c
2) Nội dung quản lý trong môn học “Quản lý dự án đầu tư”, gồm:
Quản lý thời gian thực hiện dự án
Quản lý chi phí thực hiện dự án
Quản lý việc bố trí và điều hòa nguồn lực thực hiện dự án
Tất cả các câu trên
Đáp án là d
3) Mua bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán là :
Đầu tư trực tiếp
Đầu tư gián tiếp
Cho vay
Tất cả các câu đều đúng
Đáp án đúng là b
4) Hoạt động đầu tư – theo Luật đầu tư của Việt Nam - là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư bao gồm các khâu:
Chuẩn bị đầu tư
Thực hiện đầu tư
Quản lý dự án đầu tư
Tất cả các câu trên
Đáp án là d
5) Nhà đầu tư, có thể là:
Tổ chức trong nước
Cá nhân là người Việt Nam
Tổ chức và cá nhân nước ngoài
Tất cả các đối tượng trên
Đáp án là d
6) Mục đích của đầu tư kinh doanh là phải mang lại lợi ích cho chủ đầu tư và xã hội. Trường hợp lợi ích của hai đối tượng này không không thống nhất với nhau, Nhà nước sẽ không dùng biện pháp nào sau đây để kích thích đầu tư:
Giảm thuế
Tạo các ưu đãi trong vay vốn
Miễn thu tiền điện, nước
Ưu đãi cho thuê mặt bằng
Đáp án là c
7) Đầu tư kinh doanh kiếm lời là hoạt động:
a) Xã hội
b) Kinh tế
c) Môi trường
d) Tất cả các câu đều đúng
Đáp án là câu b
8) Dự án đầu tư, nhằm:
a) Tạo mới công trình
b) Mở rộng công trình
c) Cải tạo công trình
d) Tất cả các câu đều đúng
Đáp án là câu d
9) Một dự án đầu tư, gồm:
a) 4 yếu tố cơ bản
b) 5 yếu tố cơ bản
c) 6 yếu tố cơ bản
d) 7 yếu tố cơ bản
Đáp án là câu c
10) Có thể phân loại đầu tư:
a) Theo chức năng quản trị vốn và theo nguồn vốn
b) Theo nội dung kinh tế
c) Theo mục tiêu đầu tư
d) Tất cả các câu đều đúng
Đáp án là d
II. CÂU TRUNG BÌNH
11) Đầu tư trực tiếp là phương thức đầu tư, mà trong đó chủ đầu tư:
a) Trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
b) Không trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
c) Cho vay
d) Tất cả các câu đều sai
Đáp án là a
12) Đầu tư gián tiếp là phương thức đầu tư, mà trong đó chủ đầu tư:
a) Trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
b) Không trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
c) Có khi trực tiếp có khi không trực tiếp quản trị vốn bỏ ra
d) Tất cả các câu đều đúng
Đáp án là b
13) Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt nam có các hình thức:
a) Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh
b) Thành lập công ty liên doanh
c) Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
d) Tất cả các câu đều đúng
Đáp án là d
14) Cho vay tiền lấy lãi của các tổ chức tín dụng là phương thức đầu tư:
a) Trực tiếp
b) Gián tiếp
c) Trung gian
d) Vừa có trực tiếp vừa có gián tiếp
Đáp án là b
15) Phân loại đầu tư theo nguồn vốn, có:
a) Vốn trong nước và vốn ngoài nước
b) Vốn ngân hàng thương mại
c) Vốn xây dựng cơ bản
d) Tất cả các câu đều đúng
Đáp án là a
16) Vốn đầu tư của nước ngoài vào Việt nam có các thành phần:
a) Vốn vay và vốn viện trợ từ Chính phủ nước ngoài và các Tổ chức quốc tế
b) Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài
c) Vốn đầu tư của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và của các cơ quan nước ngoài khác
đóng tại Việt nam
d) Tất cả các câu đều đúng
Đáp án là d
17) Nguồn vốn trong nước dùng để đầu tư được hình thành, từ:
a) Vay ngân hàng thương mại trong nước
b) Tích luỹ từ nội bộ của nền kinh tế quốc dân
c) Vay nước ngoài
d) Công ty này vay của công ty khác
Đáp án là b
18) Đầu tư vào lực lượng lao động, đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư vào tài sản lưu động, thuộc cách phân loại đầu tư:
Theo chức năng quản trị vốn
Theo nguồn vốn
Theo nội dung kinh tế
Theo mục tiêu đầu tư
Đáp án là c
19) Dự án đầu tư xây dựng công trình Công nghiệp điện (thuộc nhóm A) có tổng mức đầu tư lớn nhất là:
Từ 300 tỷ đến 400 tỷ
Từ 400 tỷ đến 500 tỷ
Từ 500 tỷ đến 600 tỷ
Trên 600 tỷ
Đáp án là d
20) Dự án đầu tư xây dựng công trình Công nghiệp điện (thuộc nhóm B) có tổng mức đầu tư lớn nhất là:
Đến 400 tỷ
Đến 500 tỷ
Đến 600 tỷ
Đến 700 tỷ
Đáp án là c
21) Dự án đầu tư xây dựng công trình Công nghiệp điện (thuộc nhóm C) có tổng mức đầu tư lớn nhất là:
Dưới 7 tỷ
Dưới 15 tỷ
Dưới 20 tỷ
Dưới 30 tỷ
Đáp án là d
22) Đối với các dự án đầu tư nước ngoài được chia thành
3 nhóm
4 nhóm
5 nhóm
6 nhóm
Đáp án là a
23) Phân loại dự án đầu tư theo quy mô và tính chất dự án, có:
2 cách
3 cách
4 cách
5 cách
Đáp án là a
24) Phân loại dự án đầu tư theo nguồn vốn đầu tư, có:
2 cách
3 cách
4 cách
5 cách
Đáp án là c
25) Hãy tìm câu sai trong số các câu sau:
Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư
Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư
Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư
Dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư
Đáp án là d
26) Đối tượng nào sau đây quan tâm nhiều nhất đến hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của dự án:
Chủ đầu tư
Cấp chính quyền
Ngân hàng
Cơ quan ngân sách sách Nhà nước
Đáp án là b
27) Đối tượng nào sau đây quan tâm nhiều nhất đến hiệu quả tài chính của dự án:
Chủ đầu tư
Cấp chính quyền
Ngân hàng
Cơ quan ngân sách sách Nhà nước
Đáp án là a
28) Vốn trong nước là vốn hình thành từ nguồn tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc dân. Đó có thể là:
Vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh
Vốn đầu tư phát triển của Nhà nước, doanh nghiệp
Vốn tư nhân, vốn của các tổ chức khác ở trong nước
Tất cả các câu trên
Đáp án là d
29) Vốn ngoài nước là vốn được hình thành không phải bằng từ tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc dân mà có xuất xứ từ nước ngoài. Đó có thể là:
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
Vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh
Vốn đầu tư phát triển của Nhà nước, doanh nghiệp
Vốn tư nhân, vốn của các tổ chức khác ở trong nước
Đáp án là a
30) Phân loại đầu tư theo đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư cải tạo công trình đang hoạt động là cách phân loại đầu tư, theo:
Chức năng quản trị vốn đầu tư
Mục tiêu đầu tư
Nguồn vốn đầu tư
Nội dung kinh tế
Đáp án là b
31) Hãy tìm câu sai sau đây:
Đầu tư xây dựng cơ bản là để xây dựng nhà xưởng
Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua sắm máy móc, thiết bị
Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua sắm công cụ, dụng cụ…phục vụ sản xuất
Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua bản quyền, bí quyết công nghệ
Đáp án là c
32) Hãy tìm câu đúng sau đây:
Đầu tư vào tài sản lưu động là để xây dựng nhà xưởng
Đầu tư vào tài sản lưu động là để mua sắm máy móc, thiết bị
Đầu tư vào tài sản lưu động là để xây dựng cơ sở hạ tầng
Đầu tư vào tài sản lưu động là để mua sắm nguyên, nhiên vật liệu …phục vụ sản xuất
Đáp án là d
33) FDI (Foreign Direct Investment) là phương thức đầu tư:
Trực tiếp
Gián tiếp
Cho vay
Viện trợ
Đáp án đúng câu a
34) ODA (Official Development Assistance) là phương thức đầu tư:
Trực tiếp
Gián tiếp
Vừa có trực tiếp vừa có gián tiếp
Trung gian
Đáp án đúng câu b
35) ODA và FDI khác nhau ở phương thức đầu tư :
ODA là đầu tư trực tiếp
FDI là đầu tư gián tiếp
FDI là cho vay
ODA là vốn hỗ trợ phát triển chính thức
Đáp án đúng là d
36) Hoạt động đầu tư trên thị trường OTC, là :
Hoạt động đầu tư trực tiếp
Hoạt động đầu tư gián tiếp
Hoạt động cho vay
Hoạt động gửi tiền tiết kiệm
Đáp án đúng câu b
37) Phân loại đầu tư theo chức năng quản trị vốn đầu tư, có :
2 hình thức
3 hình thức
4 hình thức
5 hình thức
Đáp án đúng câu a
38) Phân loại đầu tư theo nguồn vốn, có :
1 hình thức
2 hình thức
3 hình thức
4 hình thức
Đáp án đúng câu b
39) Phân loại đầu tư theo nội dung kinh tế, có :
2 hình thức
3 hình thức
4 hình thức
5 hình thức
Đáp án đúng câu b
40) Phân loại đầu tư theo mục tiêu đầu tư, có :
2 hình thức
3 hình thức
4 hình thức
5 hình thức
Đáp án đúng câu b
III. CÂU KHÓ
41) Trong đầu tư xây dựng cơ bản, theo luật đầu tư của nước ta, có:
3 hình thức đầu tư
4 hình thức đầu tư
5 hình thức đầu tư
6 hình thức đầu tư
Đáp án đúng câu b
42) BCC là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản nhằm mục đích hợp tác kinh doanh, mà :
Phải thành lập pháp nhân mới
Không phải thành lập pháp nhân mới
Tùy yêu cầu của các bên hợp tác
Tất cả các câu trên đều đúng
Đáp án đúng là b
43) BOT là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh
Xây dựng-Chuyển giao
Xây dựng -Kinh doanh-Chuyển giao
Kinh doanh-Chuyển giao-Xây dựng
Đáp án đúng là c
44) BTO là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh
Xây dựng-Chuyển giao
Xây dựng -Kinh doanh-Chuyển giao
Kinh doanh-Chuyển giao-Xây dựng
Đáp án đúng là a
45) BT là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm:
Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh
Xây dựng-Chuyển giao
Xây dựng -Kinh doanh-Chuyển giao
Kinh doanh-Chuyển giao-Xây dựng
Đáp án đúng là b
46) Sau khi ký hợp đồng với Nhà nước, nhà đầu tư xây dựng sân bay trong 5 năm và được khai thác trong 50 năm tiếp theo. Hết 50 năm chuyển sân bay cho Nhà nước khai thác. Đó là hình thức đầu tư xây dựng cơ bản:
BCC
BTO
BOT
BT
Đáp án đúng là c
47) (…) là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho nhà nước Việt nam; Chính phủ giành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận.
Hãy điền vào dấu (…) của câu trên, một trong 4 hình thức đầu tư xây dựng cơ bản sau đây:
BCC
BTO
BOT
BT
Đáp án đúng là b
48) (…) là hình thức đầu tư được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân.
Hãy điền vào dấu (…) của câu trên, một trong 4 hình thức đầu tư xây dựng cơ bản sau đây:
BCC
BTO
BOT
BT
Đáp án đúng là a
49) Phân loại dự án thành dự án nhóm A, B, C là căn cứ vào:
Hình thức đầu tư
Loại hình doanh nghiệp
Tổng mức đầu tư
Loại ngành nghề kinh doanh
Đáp án đúng là câu c
50) Luật đầu tư của Việt Nam ban hành ngày 12 tháng 12, năm:
2003
2004
2005
2006
Đáp án là c
Chương 2. THIẾT LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I. CÂU DỄ
1) Yêu cầu của một dự án đầu tư là:
Tính khoa học và Tính thực tiễn
Tính pháp lý
Tính chuẩn mực
Tất cả các câu trên đều đúng
Đáp án là d
2) Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, có:
2 giai đoạn
3 giai đoạn
4 giai đoạn
5 giai đoạn
Đáp án là b
3) Giai đoạn “Tiền đầu tư” của các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, có:
3 bước
4 bước
5 bước
6 bước
Đáp án là b
4) Mục đích của bước nghiên cứu cơ hội đầu tư, là:
Chọn ra những cơ hội có triển vọng và phù hợp với chủ đầu tư
Làm căn cứ để vay tiền
Làm căn cứ để kêu gọi góp vốn cổ phần
Tất cả các câu trên đều đúng
Đáp án là a
5) Kết quả của bước nghiên cứu cơ hội đầu tư là báo cáo kinh tế - kỹ thuật về các cơ hội đầu tư, bao gồm:
3 nội dung chính
4 nội dung chính
5 nội dung chính
6 nội dung chính
Đáp án là c
6) Đánh giá hậu dự án là giai đoạn, thứ:
Nhất trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
Hai trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
Ba trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
Tư trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
Đáp án là c
7) Dự án tiền khả thi và dự án khả thi đối với những dự án đầu tư có quy mô lớn:
Giống nhau về bố cục và độ tin cậy của dữ liệu
Khác nhau về bố cục và độ tin cậy của dữ liệu
Giống nhau về bố cục nhưng khác nhau về độ tin cậy của dữ liệu
Khác nhau về bố cục nhưng giống nhau về độ tin cậy của dữ liệu
Đáp án là c
8) Bố cục của một dự án khả thi, có:
5 phần
6 phần
7 phần
8 phần
Đáp án là c
9) Trình bày sự cần thiết phải đầu tư trong dự án khả thi là phải trình bày:
Các căn cứ pháp lý khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
Các căn cứ thực tiễn khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
Các căn cứ pháp lý và thực tiễn khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
Các căn cứ pháp lý, thực tiễn và khoa học khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
Đáp án là c
10) Phần tóm tắt được trình bày trong bố cục của một dự án khả thi, gồm:
12 nội dung
13 nội dung
14 nội dung
15 nội dung
Đáp án là d
11) Phần nghiên cứu một số nội dung chính của dự án khả thi, gồm:
3 nội dung
4 nội dung
5 nội dung
6 nội dung
Đáp án là c
12) Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi nhằm để trả lời câu hỏi:
Sản xuất cái gì, cho ai và sản xuất bao nhiêu?
Sản xuất bằng cách nào?
Địa điểm sản xuất ở đâu?
Tất cả các câu trên đều đúng?
Đáp án là a
13) Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi, gồm có:
4 phần
5 phần
6 phần
7 phần
Đáp án là b
14) Dự báo cầu trong nghiên cứu thị trường của dự án có nhiều phương pháp, nhưng trong môn học đã trình bày:
2 phương pháp
3 phương pháp
4 phương pháp
5 phương pháp
Đáp án là a
15) Dự báo cầu trong nghiên cứu thị trường của dự án có phương pháp “mô hình toán và ngoại suy thống kê”. Phương pháp này có:
2 cách
3 cách
4 cách
5 cách
Đáp án là b
16) Mô hình dự báo cầu: là cách dự báo:
Bằng lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
Bằng tốc độ phát triển bình quân
Bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất
Bằng hệ số co giãn
Đáp án là a
17) Mô hình dự báo cầu: là cách dự báo:
Bằng lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
Bằng tốc độ phát triển bình quân
Bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất
Bằng hệ số co giãn
Đáp án là b
18) Có mức cầu của một loại hàng hoá qua 5 năm như sau:
Năm
1
2
3
4
5
Mức cầu (SP)
100
198
300
399
499
Với mức cầu như vậy, nên áp dụng cách dự báo nào sau đây:
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
Tốc độ phát triển bình quân
Phương pháp bình phương nhỏ nhất
Hệ số co giãn
Đáp án là a
19) Cách dự báo bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất, được tiến hành qua:
2 bước
3 bước
4 bước
5 bước
Đáp án là c
20) Hệ phương trình chuẩn tắc dùng trong dự báo: ∑y=na0+a1∑t
∑yt=a0∑t+a1∑t2
Được dùng để tính a0 và a1 của phương trình:
Đường thẳng
Parabol
Hypecbol
Logarit
Đáp án là a
II. CÂU TRUNG BÌNH
21) Hệ phương trình chuẩn tắc dùng trong dự báo: ∑y=na0+a1∑t+a2 ∑t2
∑yt=a0∑t+a1∑t2+a2 ∑t3
∑yt2=a0∑t2+a1∑t3+a2 ∑t4
Được dùng để tính:
y, yt và yt2 của phương trình Parabol
a0, a1 và a2 của phương trình Parabol
t, t2, t3 và t4 của phương trình Parabol
Tất cả câu trên
Đáp án là b
22) Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:
Số liệu điều tra
Số liệu tính toán
Năm
Lượng tiêu thụ (tấn):y
Đánh số lại thời gian:t
t2
yt
Lượng tiêu thụ dự báo (tấn): yt
2004
2005
2006
2007
2008
3,0
3,2
3,1
3,4
3,6
1
2
3
4
5
1
4
9
16
25
3,0
6,4
9,3
13,6
18,0
2,98
3,12
3,26
3,40
3,54
Cộng
∑yi=16,3
∑t=15
∑t2 = 55
∑yt =50,3
16,3
Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: yt = a0+ a1t và hệ phương trình chuẩn tắc là: ∑y=na0+a1∑t
∑yt=a0∑t+a1∑t2
Vậy hệ số a0 bằng:
0,14
2,84
1,48
4,28
Đáp án là b
23) Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:
Số liệu điều tra
Số liệu tính toán
Năm
Lượng tiêu thụ (tấn):y
Đánh số lại thời gian:t
t2
yt
Lượng tiêu thụ dự báo (tấn): yt
2004
2005
2006
2007
2008
3,0
3,2
3,1
3,4
3,6
1
2
3
4
5
1
4
9
16
25
3,0
6,4
9,3
13,6
18,0
2,98
3,12
3,26
3,40
3,54
Cộng
∑yi=16,3
∑t=15
∑t2 = 55
∑yt =50,3
16,3
Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: yt = a0+ a1t và hệ phương trình chuẩn tắc là: ∑y=na0+a1∑t
∑yt=a0∑t+a1∑t2
Vậy hệ số a1 bằng:
0,14
2,84
1,48
4,28
Đáp án là a
24) Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:
Số liệu điều tra
Số liệu tính toán
Năm
Lượng tiêu thụ (tấn):y
Đánh số lại thời gian:t
t2
yt
Lượng tiêu thụ dự báo (tấn): yt
2004
2005
2006
2007
2008
3,0
3,2
3,1
3,4
3,6
1
2
3
4
5
1
4
9
16
25
3,0
6,4
9,3
13,6
18,0
2,98
3,12
3,26
3,40
3,54
Cộng
∑yi=16,3
∑t=15
∑t2 = 55
∑yt =50,3
16,3
Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: yt = a0+ a1t và hệ phương trình chuẩn tắc là: ∑y=na0+a1∑t
∑yt=a0∑t+a1∑t2
Vậy phương trình dự báo là:
yt= 2,84+0,14t
yt= 0,14+2,84t
yt= 4,28+1,48t
yt= 1,48+4,28t
Đáp án là a
25) Khả năng chiếm lĩnh thị trường của dự án tính được :
Bằng cách lấy công suất thiết kế của dự án chia cho thị trường mục tiêu
Bằng cách lấy công suất lý thuyết của dự án chia cho thị trường mục tiêu
Bằng cách lấy công suất thực tế của dự án chia cho thị trường mục tiêu
Bằng cách lấy công suất hòa vốn của dự án chia cho thị trường mục tiêu
Đáp án là c
26) Chi phí nghiên cứu kỹ thuật thường chiếm :
60% kinh phí nghiên cứu khả thi
70% kinh phí nghiên cứu khả thi
80% kinh phí nghiên cứu khả thi
90% kinh phí nghiên cứu khả thi
Đáp án là c
27) Chi phí nghiên cứu kỹ thuật thường chiếm :
1-2% tổng chi phí nghiên cứu của dự án
1-3% tổng chi phí nghiên cứu của dự án
1-4% tổng chi phí nghiên cứu của dự án
1-5% tổng chi phí nghiên cứu của dự án
Đáp án là d
28) Nghiên cứu nội dung kỹ thuật của dự án khả thi với mục đích chính là xác định:
Kỹ thuật và Quy trình sản xuất
Địa điểm thực hiện dự án
Sản xuất với công suất nào?
Tất cả các câu trên đều đúng
Đáp án là d
29) Xây dựng nhà máy gần thị trường tiêu thụ, khi:
Nhà máy sử dụng một lượng lớn nguồn tài nguyên
Sản phẩm của nhà máy dễ hư hỏng
Nguyên liệu sản xuất của nhà máy phải nhập từ nước ngoài
Khan hiếm nguồn lao động
Đáp án là b
30) Nếu nguyên liệu sản xuất của nhà máy là nguyên liệu ngoại nhập. Vậy thì địa điểm xây dựng nhà máy, trước hết phải:
Gần khu dân cư
Gần thị trường tiêu thụ
Gần sân bay, bến cảng
Gần trường học
Đáp án là c
31) Cách thức mua công nghệ và kỹ thuật cho dự án là:
Thuê mướn
Mua đứt
Liên doanh liên kết với các nhà cung cấp kỹ thuật
Tất cả các câu đều đúng
Đáp án là d
32) Công suất dự án, có:
3 loại
4 loại
5 loại
6 loại
Đáp án là b
33) Căn cứ lựa chọn công nghệ cho dự án là :
Đặc tính kỹ thuật và chất lượng của sản phẩm dự án
Vốn đầu tư và trình độ tiếp nhận kỹ thuật sản xuất của người lao động
Nguyên liệu và năng lượng sử dụng
Tất cả đều đúng
Đáp án đúng là d
34) Công suất mà dự án có thể thực hiện được trong điều kiện sản xuất bình thường; tức máy móc không bị gián đoạn vì những lý do không được dự tính trước (thường lấy 300 ngày/năm, 1-1,5 ca/ngày, 8h/ca) là:
Công suất lý thuyết
Công suất thiết kế
Công suất thực tế
Công suất kinh tế tối thiểu
Đáp án đúng là b
35) Công suất lớn nhất, đạt được trong điều kiện sản xuất lý tưởng, máy móc, thiết bị chạy 24h/ngày, 365 ngày/năm, là:
Công suất lý thuyết
Công suất thiết kế
Công suất thực tế
Công suất kinh tế tối thiểu
Đáp án đúng là a
36) Công suất dự án đạt được trong điều kiện sản xuất thực tế. Thường năm sản xuất thứ 1 bằng khoảng 50%, ở năm thứ 2 là 75% và ở năm sản xuất thứ 3 là 90% công suất thiết kế. Đó là:
Công suất lý thuyết
Công suất thiết kế
Công suất thực tế
Công suất kinh tế tối thiểu
Đáp án đúng là c
37) Công suất hòa vốn là :
Công suất lý thuyết
Công suất thiết kế
Công suất thực tế
Công suất kinh tế tối thiểu
Đáp án đúng là d
38) Công suất của dự án:
Không nhỏ hơn công suất kinh tế tối thiểu
Lấy theo công suất thực tế
Không lớn hơn công suất lý thuyết
Tất cả các câu đều đúng
Đáp án đúng là d
39) Lịch trình thực hiện dự án, có thể được lập bằng:
Sơ đồ GANTT và Sơ đồ mạng (PERT)
Sơ đồ VENN
Lịch thời vụ
Lịch hoạt động
Đáp án là a
40) Một dự án đầu tư có thể có các nguồn vốn sau:
Vốn tự có
Vốn vay
Vốn ngân sách
Tất cả các câu trên đều đúng
Đáp án là d
41) Khi đánh giá tác động môi trường của dự án, các dự án được phân thành hai nhóm, nhóm I và nhóm II. Nhóm I, theo quy định của Nhà nước có:
5 loại dự án
15 loại dự án
25 loại dự án
35 loại dự án
Đáp án là c
42) Nghiên cứu khả thi được tiến hành:
Trước nghiên cứu cơ hội đầu tư
Trước nghiên cứu tiền khả thi
Sau nghiên cứu tiền đầu tư
Sau bước ra quyết định đầu tư
Đáp án là c
43) Công nghệ bao gồm:
Máy móc, thiết bị
Phương pháp sản xuất
Kỹ năng, kỹ xảo của người lao động
Tất cả các câu trên
Đáp án là d
44) Chọn câu đúng sau đây:
Công nghệ là máy móc, thiết bị
Công nghệ là phần cứng của máy móc, thiết bị
Máy móc, thiết bị là phần cứng của công nghệ
Máy móc, thiết bị là phần mềm của công nghệ
Đáp án là c
45) Một trong ba giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, là:
Nghiên cứu cơ hội đầu tư
Nghiên cứu tiền khả thi
Nghiên cứu khả thi
Thực hiện đầu tư
Đáp án là c
46) Chọn câu sai sau đây:
Công nghệ gồm phần cứng và phần mềm
Công nghệ là máy móc, thiết bị
Phần cứng gồm máy móc, thiết bị…
Phần mềm gồm phương pháp sản xuất, kỹ năng sản xuất…
Đáp án là b
47) Xác định tổng mức đầu tư trong dự án xây dựng, có:
5 phương pháp
6 phương pháp
7 phương pháp
8 phương pháp
Đáp án là c
48) Một trong các cách dự báo nhu cầu bằng phương pháp mô hình toán và ngoại suy thống kê, là:
Dự báo bằng nội suy thống kê
Dự báo bằng ngoại suy thống kê
Dự báo bằng ước lượng thống kê
Dự báo bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất
Đáp án là d
49) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD.
Độ lớn của thị phần mục tiêu là:
30.000 tấn/năm
31.500 tấn/năm
38.600 tấn/năm
40.000 tấn/năm
Đáp án là b
50) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD.
Công suất lý thuyết của dự án là:
100.000 tấn/năm
87.000 tấn/năm
87.600 tấn/năm
70.000 tấn/năm
Đáp án đúng là c
51) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD, mỗi ngày làm một ca.
Công suất thiết kế của dự án là:
30.000 tấn/năm
28.000 tấn/năm
26.000 tấn/năm
24.000 tấn/năm
Đáp án đúng là d
52) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD.
Công suất thực tế của dự án ở năm 2008, là:
20.000 tấn/năm
12.000 tấn/năm
10.000 tấn/năm
15.600 tấn/năm
Đáp án đúng là b
53) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD.
Công suất thực tế của dự án ở năm 2009, là:
18.000 tấn/năm
12.000 tấn/năm
21.000 tấn/năm
15.000 tấn/năm
Đáp án đúng là câu a
54) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD.
Công suất thực tế của dự án từ năm 2010 trở đi, là :
18.600 tấn/năm
12.700 tấn/năm
21.900 tấn/năm
21.600 tấn/năm
Đáp án đúng là câu d
55) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD.
Công suất kinh tế tối thiểu của dự án, là :
12.000 tấn/năm
12.700 tấn/năm
9.600 tấn/năm
9.000 tấn/năm
Đáp án đúng là c
56) Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như sau :
- Sản phẩm A sản xuất 500 tấn
- Sản phẩm B sản xuất 200 sản phẩm
Định mức sản phẩm dự kiến, sản phẩm A: 4 tấn/người-năm, sản phẩm B: 2 sản phẩm/người-năm.
Tổng nhu cầu lao động trực tiếp của dự án là:
200 người
225 người
250 người
300 người
Đáp án đúng là b
57) Mức cầu về một loại hàng hóa trong 6 năm được cho trong bảng sau:
Năm
1
2
3
4
5
6
Mức cầu (Tấn)
20
30
42
53
65
75
Nếu dự báo bằng phương pháp lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân, ta có mức cầu của năm thứ 8 là:
86 tấn
97 tấn
108 tấn
115 tấn
Đáp án đúng là b
58) Mức cầu về một loại hàng hóa trong 6 năm được cho trong bảng sau:
Năm
1
2
3
4
5
6
Mức cầu (Tấn)
20
30
42
53
65
75
Nếu dự báo bằng lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân, ta có mức cầu của năm thứ 7 là:
86 tấn
97 tấn
108 tấn
115 tấn
Đáp án đúng là a
59) Mức cầu về một loại sản phẩm qua 5 tháng
Tháng
1
2
3
4
5
Mức cầu (sản phẩm)
400
440
506
557
613
Nếu dự báo bằng tốc độ phát triển bình quân, ta có mức cầu của năm thứ 6 là:
801 sản phẩm
759 sản phẩm
682 sản phẩm
900 sản phẩm
Đáp án đúng là c
60) Mức cầu về một loại sản phẩm qua 5 tháng
Tháng
1
2
3
4
5
Mức cầu (sản phẩm)
400
440
506
557
613
Nếu dự báo bằng tốc độ phát triển bình quân, ta có mức cầu của năm thứ 7 là:
801 sản phẩm
759 sản phẩm
682 sản phẩm
900 sản phẩm
Đáp án đúng là b
61) Yêu cầu đối với nghiên cứu nội dung tổ chức quản lý và nhân sự của dự án khả thi, là:
Tính pháp lý
Tính phù hợp
Tính gọn nhẹ
Tất cả các câu trên đều đúng
Đáp án là d
62 Nghiên cứu nội dung tài chính trong dự án khả thi, là để đánh giá lợi ích của:
Nhà nứớc
Chủ đầu tư
Người lao động
Địa phương
Đáp án là b
63) Nghiên cứu nội dung kinh tế- xã hội trong dự án khả thi, là để đánh giá lợi ích của dự án, cho:
Chủ đầu tư
Quốc gia
Người lao động
Ngân hàng
Đáp án là b
64) Thị trường của đá cây (lạnh) là:
Ngoài nước
Ở vùng sâu vùng xa
Vùng khô nóng hải đảo
Tại chổ
Đáp án đúng là d
65) Nghiên cứu, phân tích thị trường trong dự án đầu tư, nhằm xác định:
Sản xuất bằng cách nào
Sản xuất cái gì? Cho ai? Với giá cả nào?
Dự án mang lại kết quả nào cho chủ đầu tư
Tất cả các câu đều đúng
Đáp án đúng là b
66) Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như sau :
- Sản phẩm A sản xuất 400 tấn
- Sản phẩm B sản xuất 100 tấn
Định mức sản phẩm dự kiến, sản phẩm A: 4 tấn/người-năm, sản phẩm B: 2 tấn/người-năm.
Tổng nhu cầu lao động trực tiếp của dự án là:
150 người
160 người
180 người
200 người
Đáp án đúng là a.
67) Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như sau :
- Sản phẩm A sản xuất 400 tấn
- Sản phẩm B sản xuất 100 tấn
Định mức sản phẩm dự kiến, sản phẩm A: 5 tấn/người-năm, sản phẩm B: 2,5 tấn/người-năm. Dự kiến lao động lao động quản lý lấy bằng 4% và lao động phục vụ lấy bằng 5% số lao động trực tiếp.
Tổng nhu cầu lao động của dự án là:
120 người
131 người
150 người
170 người
Đáp án đúng là b.
68) Mức tiết kiệm ngoại tệ cho đất nước được tính với loại dự án sản xuất sản phẩm để :
Thay thế hàng ngoại nhập hoặc sử dụng nguyên liệu trong nước thay thế cho nguyên liệu ngoại nhập
Xuất khẩu
Bán trong nước
Làm nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất trong nước
Đáp án đúng là a
69) Phân tích hiệu quả tài chính của dự án luôn luôn được sử dụng bằng đơn vị :
Quy ước
Hiện vật và tiền tệ
Lao động
Tiền tệ
Đáp án đúng là d
70) Vốn đầu tư ban đầu cho dự án là vốn đầu tư trong :
Suốt vòng đời dự án
Thời kỳ thi công (xây dựng cơ bản ) dự án
Thời kỳ thi công và khai thác dự án
Thời kỳ thanh lý dự án
Đáp án đúng là b
71) Dự án A có thời gian thi công 2 năm, thời gian khai thác là 30 năm, thời gian thanh lý là 1 năm. Vòng đời của dự án A là :
33 năm
32 năm
31 năm
30 năm
Đáp án đúng là c
72) Chỉ tiêu « Mức tạo ngoại tệ cho đất nước » được tính cho lọai dự án :
Sản xuất sản phẩm để thay thế sản phẩm ngoại nhập
Sử dụng nguyên liệu trong nước thay thế cho nguyên liệu ngoại nhập
Sản xuất sản phẩm để xuất khẩu
Sản xuất sản phẩm để bán trong nước
Đáp án đúng là c
73) Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội và mội trường của dự án, có thể sử dụng các loại đơn vị tính toán sau đây :
Tiền tệ
Hiện vật
Lao động
Tất cả các câu đều đúng
Đáp án đúng là d
74) Tính toán chỉ tiêu ”Việc làm và thu nhập của người lao động” trong dự án khả thi, là nội dung của :
Phân tích tổ chức quản lý và nhân sự
Phân tích tài chính
Phân tích kinh tế – xã hội
Phân tích thị trường
Đáp án là c
75) Chỉ tiêu “Vốn tự có/ Vốn vay” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi, phản ánh:
Khả năng trả nợ
Hiệu quả sử dụng vốn
Cơ cấu nguồn vốn
Tất cả các câu trên đều sai
Đáp án là c
76) Chỉ tiêu “ Vốn tự có/ Tổng số nợ” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi, phản ánh:
Hiệu quả sử dụng vốn
Cơ cấu nguồn vốn
Khả năng trả nợ
Tất cả các câu trên đều đúng
Đáp án là c
77) Giá bán sản phẩm nói chung và giá bán sản phẩm dự án nói riêng, do :
Gía thành sản xuất sản phẩm đó quyết định
Quan hệ cung cầu trên thị trường về loại sản phẩm đó quyết định
Người mua quyết định
Người bán quyết định
Đáp án đúng là b
78) Nguồn cung về sản phẩm đường kính ở Việt nam có thể là từ :
Cây mía
Củ cải đường
Quả thốt nốt
Không có câu nào đúng
Đáp án đúng là d
79) Chỉ tiêu “ Tỷ suất lợi nhuận của vốn đầu tư “ trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi, phản ánh:
Khả năng trả nợ
Cơ cấu nguồn vốn
Hiệu quả sử dụng vốn
Tất cả các câu trên đều sai
Đáp án là c
80) Các phát biểu sau đây phát biểu là phát biểu đúng :
Lao động gián tiếp của dự án lấy theo tỷ lệ % của lao động phục vụ
Lao động phục vụ của dự án lấy theo tỷ lệ % của lao động gián tiếp
Lao động trực tiếp và phục vụ của dự án lấy theo tỷ lệ % của lao động gián tiếp
Lao động gián tiếp và phục vụ của dự án lấy theo tỷ lệ % của lao động trực tiếp
Đáp án đúng là d
III. CÂU KHÓ
81) Công thức sau đây được dùng để xác định nhu cầu lao động :
Với Qi là khối lượng sản phẩm (công việc) thứ i đã hoàn thành và Wi năng suất lao động của loại sản phẩm (công việc) thứ i.
Trong đó T là :
Tổng số lao động (nói chung) của dự án
Lao động trực tiếp
Lao động gián tiếp
Lao động phục vụ
Đáp án đúng là b
82) Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như sau:
- Sản phẩm A sản xuất 400 tấn
- Sản phẩm B sản xuất 100 tấn
Định mức thời gian sản xuất dự kiến, sản phẩm A: 75 ngày công/tấn, sản phẩm B: 150 ngày công/sản phẩm. Mỗi lao động bình quân trong một năm làm việc 300 ngày công. Số lao động gián tiếp lấy bằng 8% và lao động phục vụ lấy bằng 12% lao động trực tiếp.
Tổng nhu cầu lao động của dự án là:
200
180
160
140
Đáp án đúng là b
83) Lập bảng cân đối kế toán trong dự án đầu tư, với mục đích chính là:
Biết lời, lỗ của dự án
Biết tổng mức đầu tư của dự án
Biết được cơ cấu nguồn vốn
Biết được tổng chi phí sản xuất kinh doanh của dự án
Đáp án đúng là c
84) Khấu hao tài sản cố định trong dự án đầu tư là khoản chi phí mà doanh nghiệp:
Phải chi bằng tiền mặt
Không phải chi bằng tiền mặt
Có khi phải chi bằng tiền mặt có khi không phải chi bằng tiền mặt
Dùng để thanh lý tài sản cố định
Đáp án là b
85) Chi phí cơ hội trong dự án, được :
Cộng vào dòng ngân lưu vào
Cộng vào dòng ngân lưu ra
Trừ khỏi dòng ngân lưu ra
Không có câu nào đúng
Đáp án đúng là b
86) Chi phí cơ hội của dự án là một khoản chi, mà :
Phải chi bằng tiền mặt
Không phải chi bằng tiền mặt
Có khi phải chi có khi không phải chi
Đây là một khoản thu
Đáp án đúng là b
87) Dòng chi trả thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo ngân lưu của dự án lập theo phương pháp trực tiếp được lấy từ :
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính
Đáp án đúng là b
88) Trong bảng dự toán kết quả hoạt động kinh doanh, có :
Dòng vốn đầu tư ban đầu của dự án và khấu hao
Không có cả dòng vốn đầu tư ban đầu của dự án và khấu hao
Không có dòng vốn đầu tư ban đầu của dự án nhưng có khấu hao
Không có câu nào đúng
Đáp án đúng là c
89) Nhược điểm của việc lập báo cáo ngân lưu dự án bằng phương pháp gián tiếp là:
Không sử dụng được để tính NPV
Không sử dụng được để tính IRR
Không sử dụng được để tính B/C
Không sử dụng được để tính Tpp
Đáp án đúng là c
90) Báo cáo ngân lưu của dự án được lập theo phương pháp:
Trực tiếp và Gián tiếp
Nội suy và Ngoại suy
Gián tiếp và Ngoại suy
Trực tiếp và nội suy
Đáp án là a
91) Báo cáo ngân lưu của dự án gồm các thành phần:
Dòng ngân lưu vào
Dòng ngân lưu ra
Dòng ngân lưu ròng
Tất cả các câu đều đúng
Đáp án là d
92) Phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án bằng cách điều chỉnh dòng lợi nhuận ròng của báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh là phương pháp:
Gián tiếp
Trực tiếp
Trung gian
Gần đúng
Đáp án là a
93) Phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án theo các khoản tiền mặt thực thu, thực chi là phương pháp:
Gián tiếp
Trực tiếp
Trung gian
Nội suy
Đáp án là b
94) Trong phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án bằng cách điều chỉnh dòng lợi nhuận ròng của báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh, thì khấu hao tài sản cố định:
Được cộng vào dòng lợi nhuận sau thuế
Được trừ khỏi dòng lợi nhuận sau thuế
Được nhân với dòng lợi nhuận sau thuế
Được chia cho dòng lợi nhuận sau thuế
Đáp án là a
95) Để thuận lợi cho việc tính toán, báo cáo ngân lưu của dự án thường quy ước tất cả dòng tiền về lúc:
Đầu năm
Giữa năm
Cuối năm
Thời điểm tuỳ ý
Đáp án là c
96) Có 2 dự án làm đường giao thông tương tự nhau. Đường 1 là đường cũ, đường 2 tương tự đường 1 và chuẩn bị khởi công. Số liệu về chi phí xây dựng cho trong bảng:
Công việc
Chi phí công việc của con đường 1
(Triệu đồng)
Thừa số các công việc của con đường 1
Chi phí công việc gốc của đường 2
(Triệu đồng)
1.Công tác chuẩn bị
2.Hệ thống thoát nước
3.Móng đường
4.Nền đường
5.Mặt đường
Tổng mức đầu tư
450
600
1200
1500
750
4500
0,3
0,4
0,8
1,0
0,5
2000
Nếu áp dụng phương pháp ước lượng thừa số để xác định tổng mức đầu tư. Thì tổng mức đầu tư của đường 2 sẽ là:
3000 triệu đồng
4000 triệu đồng
5000 triệu đồng
6000 triệu đồng
Đáp án đúng là d
97) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD.
Để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên :
Mua 1dây chuyền ở năm 2008
Mua 2 dây chuyền ở năm 2008
Mua 3dây chuyền ở năm 2008
Mua 4 dây chuyền ở năm 2008
Đáp án đúng là b
98) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD.
Để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên :
Mua 1 dây chuyền ở năm 2008, 2 dây chuyền ở năm 2009, 1 dây chuyền ở năm 2010
Mua 1 dây chuyền ở năm 2008, 3 dây chuyền ở năm 2009
Mua 2 dây chuyền ở năm 2008, 1dây chuyền ở năm 2009, 1 dây chuyền ở năm 2010
Mua 3 dây chuyền ở năm 2008, 1 dây chuyền ở năm 2009
Đáp án đúng là c
99) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD.
Để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên :
Mua 1dây chuyền ở năm 2009
Mua 2 dây chuyền ở năm 2009
Mua 3dây chuyền ở năm 2009
Mua 4 dây chuyền ở năm 2009
Đáp án đúng là a
100) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD.
Để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên :
Mua 1dây chuyền ở năm 2010
Mua 2 dây chuyền ở năm 2010
Mua 3dây chuyền ở năm 2010
Mua 4 dây chuyền ở năm 2010
Đáp án đúng là a
Chương 3. LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I. CÂU DỄ
1) Lãi suất khi chưa có lạm phát (lãi suất thực) là 3%, tỷ lệ lạm phát là 5% . Vậy lãi suất dùng để tính toán (lãi suất danh nghĩa) là:
8,0%
8,15%
9,15%
15%
Đáp án là b
2) Chí phí sử dụng vốn bình quân (WACC - Weighted Average cost of Capital) trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp so với trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp, thì:
Lớn hơn
Nhỏ hơn
Bằng nhau
Tuỳ từng trường hợp cụ thể
Đáp án là câu b
3) Lãi suất tính toán sử dụng trong dự án đầu tư với tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế:
Có quan hệ với nhau
Không có quan hệ với nhau
Tuỳ từng trường hợp cụ thể
Tất cả các câu này đều sai
Đáp án là a
4) Công thức tính chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC – Weighted Average cost of Capital) trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp là:
a) Wacc = D * rD + E * rE
V V
b) Wacc =(1-t) D * rD + E * rE
V V
c) Wacc = D * rD
V
d)Wacc = E * rE
V
Đáp án là b
5) Căn cứ vào chỉ tiêu Hiện giá thuần (NPV – Net Present Value) để chọn dự án, khi:
NPV 0
NPV <0
NPV= Lãi suất tính toán (itt)
NPV< Lãi suất tính toán (itt)
Đáp án là a
6) Ngân lưu ròng của một dự án, như sau:
Năm
0
1
Ngân lưu ròng
-1000
1200
Với lãi suất tính toán là 10%, thì NPV của dự án bằng:
60,9
70,9
80,9
90,9
Đáp án là d
7) Nếu khả năng ngân sách có giới hạn, cần phải chọn một nhóm các dự án để thực hiện, khi có:
NPV lớn nhất
NPV nhỏ nhất
NPV trung bình
Tuỳ từng trường hợp cụ thể
Đáp án là a
8) Một địa phương có số vốn đầu tư tối đa trong năm là 25 tỷ đồng và đứng trước 4 cơ hội đầu tư dưới đây:
Dự án
Vốn đầu tư yêu cầu
NPV
X
13
4,2
Y
12
4,6
Z
10
3,5
K
13
4,0
Chọn nhóm dự án nào trong các nhóm dự án sau để thực hiện, nếu căn cứ vào NPV:
X và Y
X và Z
K và Z
K và Y
Đáp án là a
9) Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR- Internal Rate of Returnt) của dự án là một loại lãi suất mà tại đó làm cho:
NPV >0
NPV <0
NPV =0
NPV =Lãi suất tính toán (itt)
Đáp án là c
10) Ngân lưu ròng của một dự án, như sau:
Năm
0
1
Ngân lưu ròng
-100
122
Vậy IRR của dự án, bằng:
20%
22%
25%
26%
Đáp án là b
11) Tuỳ theo loại dự án mà có thể:
Không có IRR
Có một IRR
Có nhiều IRR
Tất cả các câu đều đúng
Đáp án là d
12) Ngân lưu ròng của một dự án:
Năm
0
1
2
Ngân lưu ròng
-10
30
-20
Vậy IRR của dự án là:
0%
10%
0% và 100%
0% và 10%
Đáp án là câu c
13) Thời gian hoàn vốn của dự án có nhược điểm:
Phụ thuộc vào vòng đời dự án
Phụ thuộc vào quy mô vốn đầu tư
Phụ thuộc vào thời điểm đầu tư
Không xét tới khoản thu nhập sau thời điểm hoàn vốn
Đáp án là câu d
14) Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 200 triệu, khấu hao trong 5 năm theo phương pháp đường thẳng, lãi ròng bình quân hàng năm là 10 triệu đồng. Vậy thời gian hoàn vốn không có chiết khấu của dự án là:
3 năm
4 năm
5 năm
6 năm
Đáp án là câu b
15) Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn không có chiết khấu so với thời gian hoàn vốn có chiết khấu, thì:
Lớn hơn
Nhỏ hơn
Bằng nhau
Tuỳ từng loại dự án
Đáp án là câu b
16) Căn cứ vào Tỷ số lợi ích/ chi phí (B/C: Benefit/ Cost Ratio) để lựa chọn dự án, khi:
a) B/C 1
B/C < 1
B/C =0
B/C < 0
Đáp án là câu a
17) Lợi ích và Chi phí của dự án như sau:
Năm
0
1
Dòng vào
Dòng ra
100
132
22
Với lãi suất tính toán là 10%, thì tỷ số B/C bằng:
1,0
1,2
1,3
1.5
Đáp án là a
18) Điểm hoà vốn của dự án, có:
Điểm hoà vốn lời lỗ
Điểm hoà vốn hiện kim
Điểm hoà vốn trả nợ
Tất cả các câu trên đều đúng
Đáp án là câu d
19) Khi công suất của dự án giảm, biến phí/1 sản phẩm có xu hướng:
Giảm xuống
Tăng lên
Không thay đổi
Không có liên quan trong trường hợp này
Đáp án là câu c
20) Khi công suất của dự án giảm, định phí/1 sản phẩm có xu hướng:
Giảm xuống
Tăng lên
Không thay đổi
Không có liên quan trong trường hợp này
Đáp án là câu b
21) Giá bán sản phẩm của dự án tăng còn biến phí/ đơn vị sản phẩm không đổi, vậy thì sản lượng hoà vốn:
Tăng
Giảm
Không thay đổi
Không có liên quan trong trường hợp này
Đáp án là câu b
22) Tiền lương trả cho nhân viên bán hàng theo thời gian làm việc, là:
Chi phí cố định
Chi phí biến đổi
Chi phí hỗn hợp
Chi phí chìm
Đáp án là a
23) Dự án đầu tư X có tổng số vốn là 1 tỷ đồng. Xác định thời gian hoàn vốn của dự án biết rằng lãi ròng và khấu hao hàng năm của dự án lần lượt là 200, 270, 350, 480, 500 triệu đồng.
3 năm 4 tháng 15 ngày
4 năm 3 tháng 15 ngày
7 năm 4 tháng 20 ngày
3 năm 3 tháng 20 ngày
Đáp án đúng câu a
24) Nhu cầu vốn đầu tư của dự án Z có được từ các nguồn sau:
Vốn tự có 500 triệu đồng, lãi suất kỳ vọng của chủ đầu tư là 24%/năm.
Vay ngân hàng 500 triệu đồng, lãi suất 18%/năm.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%.
Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của dự án, là:
20,48%
18,48%
17,94%
22,93%
Đáp án đúng câu b
25) Công ty Đông Trường Sơn mua một dây chuyền chế biến hạt điều với giá là 900 triệu đồng. Lãi sau thuế từ năm 1 đến năm 3 là 400 triệu đồng mỗi năm. Biết lãi suất tính toán là 20% và doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Sau 3 năm dây chuyền không có giá trị thu hồi. Hiện giá thuần (NPV) của dây chuyền là:
475 triệu đồng
575 triệu đồng
675triệu đồng
755 triệu đồng
Đáp án đúng câu b
26) Số liệu của một dự án:
Năm 0: đầu tư 1 tỷ đồng.
Từ năm 1 đến năm 4: Lãi sau thuế 200 triệu đồng
Sau 4 năm dự án không có giá trị thu hồi.
với suất chiết khấu là 10% năm, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. NPV của dự án là:
345 triệu đồng
456 triệu đồng
546 triệu đồng
426 triệu đồng
Đáp án đúng câu d
27) Dự án X có số liệu như sau:
ĐVT: triệu đồng
Năm
0
1
2
Đầu tư ban đầu
500
Lãi sau thuế
400
300
Nếu chi phí cơ hội của vốn đầu tư là 12%, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng và không có giá trị thu hồi, NPV của dự án là:
519 triệu đồng
530 triệu đồng
626 triệu đồng
440 triệu đồng
Đáp án đúng câu a
28) Dự án T có số liệu như sau:
ĐVT: triệu đồng
Năm
0
1
2
Đầu tư ban đầu
500
Lãi sau thuế
400
300
Nếu chi phí cơ hội của vốn đầu tư là 24%, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng và không có giá trị thu hồi. NPV của dự án là:
382 triệu đồng
482 triệu đồng
266 triệu đồng
100 triệu đồng
Đáp án đúng câu a
29) Công ty Daso dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất bột giặt với số liệu như sau:
ĐVT: triệu đồng
Năm
0
1
2
3
Ngân lưu ròng
-400
200
200
200
Nếu chi phí cơ hội của vốn đầu tư là 10%, NPV của dự án là:
85,8 triệu đồng
87,4triệu đồng
97,4 triệu đồng
79,4 triệu đồng
Đáp án đúng câu c
30) Công ty dầu ăn dự định đầu tư một nhà máy sản xuất dầu tinh luyện có số liệu như sau:
ĐVT: triệu đồng
Năm
0
1
2
3
4
Chi phí đầu tư ban đầu
800
Lãi sau thuế
100
100
100
100
Công ty khấu hao theo phương pháp đường thẳng và cuối năm thứ 4 không có giá trị thu hồi.
Nếu chi phí sử dụng vốn là 15%, thì NPV của dự án là:
46,5 triệu đồng
65,4 triệu đồng
26,0 triệu đồng
56,5triệu đồng
Đáp án đúng câu d
II. CÂU TRUNG BÌNH
31) Anh Hồng vừa mở một cửa hiệu Photocopy ở đường 3/2. Anh dự tính định phí là 120 triệu đồng và biến phí cho mỗi một tờ A4 in 2 mặt là 100 đ. Giá tiền in 2 mặt một tờ A4 là 500 đ. Tính sản lượng hòa vốn lý thuyết của cửa hiệu là:
300.000 tờ
330.000 tờ
305.000 tờ
290.000 tờ
Đáp án đúng câu a
32) Chị Hà vừa mở một cửa hiệu Photocopy ở đường 3/2. Chị dự tính định phí là 120 triệu đồng và biến phí cho mỗi một tờ A4 in 2 mặt là 100 đ. Giá tiền in 2 mặt một tờ A4 là 500 đ. Doanh thu hòa vốn lý thuyết của cửa hàng là:
145.000.000 đ
150.000.000 đ
155.000.000 đ
160.000.000 đ
Đáp án đúng câu b
33) Khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Công nghiệp TP.HCM dự định in một loại sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự toán chi phí như sau:
Định phí:250.000.000 đ
Biến phí đơn vị: 20.000 đ/ cuốn
Giá bán: 30.000 đ/ cuốn
Vậy sản lượng hoà vốn lý thuyết là:
15.000 cuốn
22.000 cuốn
25.000 cuốn
30.000 cuốn
Đáp án đúng câu c
34) Khoa Kế toán-Tài chính trường Đại học Công nghiệp TP.HCM dự định in một loại sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự toán chi phí như sau:
Định phí:250.000.000 đ
Biến phí đơn vị: 20.000 đ/ cuốn
Giá bán: 30.000 đ/ cuốn
Doanh thu hòa vốn lý thuyết của họat động này là:
800.000.000 đ
850.000.000 đ
700.000.000 đ
750.000.000 đ
Đáp án đúng câu d
35) Khoa Điện-Điện tử trường Đại học Công nghiệp TP.HCM dự định in một loại sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự toán chi phí như sau:
Định phí:250.000.000 đ
Biến phí đơn vị: 20.000 đ/ cuốn
Giá bán: 30.000 đ/ cuốn
Do yêu cầu phải biên tập, chỉnh lý lại sách nên khoa phải trả lương thêm cho các giáo viên phụ trách công việc này một số tiền là 50 triệu đồng/ năm. Sản lượng hòa vốn lý thuyết của việc in sách là:
30.000 cuốn
20.000 cuốn
15.000 cuốn
35.000 cuốn
Đáp án đúng câu a
36) Khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Công nghiệp TP. HCM dự định in một loại sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự toán chi phí như sau:
Định phí:250.000.000 đ
Biến phí đơn vị: 20.000 đ/ cuốn
Giá bán: 30.000 đ/ cuốn
Do yêu cầu phải biên tập, chỉnh lý lại sách nên khoa phải trả lương thêm cho các giáo viên phụ trách công việc này một số tiền là 50 triệu đồng/ năm. Doanh thu hòa vốn lý thuyết của việc in sách là:
1.000.000.000 đ
900.000.000 đ
800.000.000 đ
850.000.000 đ
Đáp án đúng câu b
37) Nhà xuất bản Giáo dục in sách giáo khoa phục vụ giảng dạy, dự toán chi phí là:
Định phí:300.000.000 đ
Biến phí :20.000 đ/ cuốn
Giá bán:30.000 đ/ cuốn
Khấu hao cơ bản hàng năm cho các thiết bị in ấn là 60 triệu đồng.
Sản lượng hòa vốn tiền tệ của nhà xuất bản Giáo dục :
25.000 cuốn
23.000 cuốn
24.000 cuốn
26.000 cuốn
Đáp án đúng câu c
38) Nhà xuất bản Thống kê in sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự toán chi phí là:
Định phí:300.000.000 đ
Biến phí :20.000 đ/ cuốn
Giá bán:30.000 đ/ cuốn
Khấu hao cơ bản hàng năm cho các thiết bị in ấn là 60 triệu đồng.
Doanh thu hòa vốn tiền tệ của nhà xuất bản:
730.000.000 đ
740.000.000 đ
710.000.000 đ
720.000.000 đ
Đáp án đúng câu d
39) Nhà xuất bản Giao thông vận tải in Niên giám giao thông vận tải, dự toán chi phí là:
Định phí: 300.000.000 đ
Biến phí đơn vị: 200.000 đ/cuốn
Giá bán: 300.000 đ/cuốn
Khấu hao cơ bản hàng năm của các thiết bị in ấn là 60 triệu đồng, trả nợ vay ngân hàng mỗi năm là 60 triệu đồng và không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Sản lượng hòa vốn trả nợ của nhà xuất bản là:
3.000 cuốn
3.100 cuốn
2.900 cuốn
3.200 cuốn
Đáp án đúng câu a
40) Nhà xuất bản Nông nghiệp & Phát triển nông thôn in Nội san khoa học ngành, dự toán chi phí là:
Định phí: 300.000.000 đ
Biến phí đơn vị: 200.000 đ/cuốn
Giá bán: 300.000 đ/cuốn
Khấu hao cơ bản hàng năm của các thiết bị in ấn là 60 triệu đồng và phải trả nợ vay ngân hàng mỗi năm là 60 triệu đồng và không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Doanh thu hòa vốn trả nợ của nhà xuất bản Nông nghiệp & PTNT là:
1000.000.000 đ
900.000.000 đ
850.000.000 đ
920.000.000 đ
Đáp án đúng câu b
41) Chi phí để sản xuất một lọai sản phẩm trong phạm vi từ 1500 sản phẩm đến 5000 sản phẩm bao gồm:
Chi phí cố định:250.000.000 đ
Chi phí biến đổi:100.000 đ/ sản phẩm
Giá bán: 200.000 đ/sản phẩm. Sản lượng hòa vốn lý thuyết của hoạt động đầu tư này là:
2400 cái
2600 cái
2500 cái
2000 cái
Đáp án đúng câu c
42) Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư ban đầu là 10 triệu USD. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 5 cho trong bảng sau:
ĐVT: Triệu USD
Năm
Lợi nhuận ròng và khấu hao
1
0,7
2
2,2
3
2,4
4
2,6
5
2,8
Thời gian hoàn vốn đầu tư không có chiết khấu của dự án là:
4 năm 7 tháng
4 năm 9 tháng
5 năm 1 tháng
5 năm 6 tháng
Đáp án đúng câu b
43) Một dự án có tổng vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Các khoản dự kiến thu từ lợi nhuận ròng và khấu hao như sau:
ĐVT: Triệu đồng
Năm
Lợi nhuận ròng và khấu hao
1
40
2
50
3
40
4
20
5
10
Thời gian hoàn vốn đầu tư không có chiết khấu của dự án là:
5 năm 4 tháng
4 năm
6 năm
4 năm 3 tháng
Đáp án đúng câu b
44) Dự án xây dựng nhà máy sữa Capina có số vốn đầu tư ban đầu là 100 triệu USD. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 5 được cho như sau:
ĐVT: Triệu USD
Năm
Lợi nhuận ròng và khấu hao
1
40,21
2
40,21
3
40,21
4
40,21
5
40,21
Thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu (với suất chiết khấu là 10%/năm) của dự án là:
2 năm 6 tháng
2 năm 10 tháng
3 năm
4 năm
Đáp án đúng câu c
45) Công ty liên doanh Cao su Việt – Hung dự định xây dựng nhà máy sản xuất bao găng tay với số vốn đầu tư là 140 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao dự kiến được cho như sau:
ĐVT: Triệu đồng
Năm
Lợi nhuận ròng và khấu hao
1
80
2
80
3
80
4
80
Thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu (Với suất chiết khấu là 20%/năm) của dự án là:
1 năm 6 tháng 2 ngày
2 năm 4 tháng 18 ngày
3 năm 4 tháng
3 năm 6 tháng
Đáp án đúng câu b
46) Xí nghiệp liên doanh Việt- Ý dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất giày với ngân lưu ròng (triệu USD) của dự án như sau:
Năm
0
1
2
3
Ngân lưu ròng
-70
30
30
30
Với suất chiết khấu của dự án là 10%, hiện giá thuần (NPV) của dự án là:
4,6 triệu USD
6,4 triệu USD
5,6 triệu USD
6,5 triệu USD
Đáp án đúng câu a
47) Công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô hiện đang nghiên cứu đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất bánh kẹo tại thành phố Đà Nẵng với vốn đầu tư ban đầu là 300 triệu VNĐ, ngân lưu ròng (chưa bao gồm giá trị thanh lý) từ năm 1 đến năm 5 là 100 triệu USD mỗi năm, sau khi kết thúc dự án nhà máy thanh lý được 50 triệu USD. Với lãi suất vay ngân hàng là 12%/ năm. Hiện giá thuần (NPV) của nhà máy là:
60,8 triệu VNĐ
88,8 triệu VNĐ
70,8 triệu VNĐ
8,88 triệu VNĐ
Đáp án đúng câu b
48) Công ty cổ phần nhựa Bình Minh vay vốn với lãi suất 20%/ năm, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%, chi phí sử dụng vốn của vốn cổ phần là 15% và tỷ lệ vốn vay/cổ phần là 30:70. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của doanh nghiệp trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp là:
15,78%
14,00%
14,82%
12,87%
Đáp án đúng câu c
49) Doanh nghiệp X muốn đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất phân NPK với vốn đầu tư ban đầu bao gồm 1/3 sẽ vay ngân hàng với lãi suất 15%/ năm, phần còn lại là do bán trái phiếu với lãi suất 30%/ năm. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) trong trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp là:
24%
26%
30%
25%
Đáp án đúng câu d
50) Doanh nghiệp T muốn đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất bánh kẹo với vốn đầu tư ban đầu bao gồm 1/3 sẽ vay ngân hàng với lãi suất 15%/ năm, phần còn lại sử dụng vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp với suất sinh lời 25%/ năm. Biết thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%, chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của doanh nghiệp sẽ là:
25,26%
20,26%
23,67%
24,34%
Đáp án đúng câu b
51) Nông trường Sông Hậu dự định đầu tư một máy sấy mít với giá là 300 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 3 của nhà máy là 150 triệu đồng/ năm. Sau 3 năm sử dụng máy sẽ không có giá trị thu hồi. Suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:
21,4%
22,4%
23,4%
24,4 %
Đáp án đúng câu c
52) Công ty Honda Việt Nam dự định đầu tư một dây chuyền lắp ráp xe hơi với giá là 10 triệu USD. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 2 được dự kiến là 6 triệu USD/ năm. Sau 2 năm nhà máy được bán lại cho công ty khác với giá trị thu hồi là 2 triệu USD.
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:
24,3%
25,3%
23,4%
25,4%
Đáp án đúng câu a
53) Doanh nghiệp Thắng Lợi đang xem xét một dự án sản xuất kem đánh răng với giá trị đầu tư ban đầu là 200 triệu đồng. Ngân lưu ròng của dự án như sau:
Năm
0
1
Ngân lưu ròng
-200
240
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:
21%
22%
30%
20%
Đáp án đúng câu d
54) Công ty VTC dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất thiết bị truyền hình kỹ thuật số với giá trị đầu tư ban đầu là 500 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 3 là 229,96 triệu đồng mỗi năm. Sau 3 năm nhà máy không có giá trị thu hồi. Với lãi suất tính toán: r1=17,5% và r2=19,5%; Vậy tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:
18%
20%
17%
16%
Đáp án đúng câu a
55) Công ty Minh Long dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất đồ sứ với số vốn đầu tư ban đầu là 800 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 5 là 267,5 triệu đồng. Sau 5 năm nhà máy không có giá trị thu hồi. Với lãi suất tính toán: r1=19,5% và r2=24%; Vậy tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:
17%
20%
25%
19%
Đáp án đúng câu b
56) Công ty liên doanh SH dự định đầu tư một nhà máy sản xuất linh kiện xe gắn máy với số vốn đầu tư ban đầu là 50 triệu USD. Báo cáo ngân lưu của dự án như sau:
Năm
0
1
2
Ngân lưu ra
50
10
10
Ngân lưu vào
40
50
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của nhà máy là:
20%
23%
24%
26%
Đáp án đúng câu c
57) Công ty Castrol Việt Nam dự định đầu tư một nhà máy pha chế nhớt với số vốn đầu tư ban đầu là 100 triệu USD. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 4 là 36,48 triệu USD. Sau 4 năm họat động nhà máy thanh lý với số tiền là 20 triệu USD. Với lãi suất tính toán: i1=20% và i2=23%; Vậy tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của nhà máy là :
18%
25%
19%
22%
Đáp án đúng câu d
58) Có một cơ hội đầu tư với các dữ liệu như sau:
ĐVT: Triệu USD
Chi phí đầu tư ban đầu
10.0
Chi phí vận hành, bảo quản hàng năm
2
Thu nhập hàng năm
8
Giá trị thanh lý
3
Thời gian hoạt động (năm)
2
itt (lãi suất tính toán) = 10%
Tỷ số B/C ( Tỷ số lợi ích/ chi phí) là:
1,21
2,11
12,1
11,2
Đáp án đúng câu a
59) Công ty Cao su Đồng Nai dự định đầu tư xây dựng một nhà máy chế biến mủ cao su với các dữ liệu sau: ĐVT: Triệu đồng
Năm
0
1
2
3
Ngân lưu vào
300
300
300
Ngân lưu ra
400
100
100
100
Suất chiết khấu = 10%
Tỷ số B/C (Tỷ số lợi ích/ chi phí ) là:
1,250
1,150
2,345
0,987
Đáp án đúng câu b
60) Số liệu của hai dự án như sau:
Dự án
Hiện giá dòng vào
Hiện giá dòng ra
X
3
1
Y
16
10
Tỷ số B/C và NPV của dự án X là 3 và 6
Tỷ số B/C và NPV của dự án Y là 1,6 và 2
Tỷ số B/C và NPV của dự án Y là 2 và 6
Tỷ số B/C và NPV của dự án X là 3 và 2
Đáp án đúng câu d
61) Công ty TNHH in Kinh tế dự định đầu tư mua một máy in mới có các thông số được dự tính như sau:
ĐVT: Triệu đồng
Chi phí đầu tư ban đầu
400
Chi phí vận hành, bảo quản hàng năm
50
Thu nhập hàng năm
300
Giá trị còn lại
100
Thời gian hoạt động (năm)
2
Suất chiết khấu = 10%
Tỷ số B/C (Tỷ số lợi ích/ chi phí ) của dự án là:
1,923
0,987
1,392
1,239
Đáp án đúng câu d
62) Doanh nghiệp A mua một máy phát điện với giá là 600 triệu đồng. Máy này sử dụng trong 5 năm. Sau 5 năm máy này không có giá trị thu hồi. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Mức khấu hao hàng năm:
100 triệu đồng
120 triệu đồng
90 triệu đồng
130 triệu đồng
Đáp án đúng câu b
63) Giả sử dòng ngân lưu ròng của một dự án sau :
Năm
0
1
2
3
Ngân lưu ròng
100
100
100
100
Thế thì, dự án này:
Không tính được IRR
Có một IRR
Có hai IRR
Có ba IRR
Đáp án đúng là a
64) Lãi ròng + Khấu hao kể từ năm 1 của dự án bằng với ngân lưu ròng, khi:
Dự án có mua chịu
Dự án có bán chịu
Dự án có cả mua chịu và bán chịu
Dự án không có mua chịu và bán chịu
Đáp án đúng là d
65) Công thức : dùng để tính :
IRR
NPV
B/C
Tpp
Đáp án đúng là b
66) IRR là suất chiết khấu làm cho hiện giá thuần (NPV):
Bằng 0
Lớn hơn 0
Nhỏ hơn 0
Bằng 1
Đáp án đúng là a
67) Có thể tính IRR bằng :
Phương pháp nội suy
Cho NPV=0 để xác định lãi suất tính toán
Đồ thị
Tất cả các câu đều đúng
Đáp án đúng là d
68) Chọn lãi suất tính toán càng cao, thì NPV của dự án :
Càng lớn
Càng nhỏ
Không bị ảnh hưởng
Chưa kết luận được
Đáp án đúng là b
69) Giữa NPV và IRR có mối quan hệ sau đây :
NPV càng lớn thì IRR cũng càng lớn
NPV càng lớn thì IRR càng nhỏ
NPV càng nhỏ thì NPV càng nhỏ
Các quan hệ này chưa chắc chắn
Đáp án đúng là d
70) NPV của dự án :
Chưa cho biết tỷ lệ lãi, lỗ trên vốn đầu tư là bao nhiêu
Phụ thuộc vào suất chiết khấu tính toán
Cho biết quy mô số tiền lãi của dự án có thể thu được
Tất cả các câu này đều đúng
Đáp án đúng là d
71) Đối với dự án, có khi :
IRR lớn nhưng NPV lại nhỏ
IRR nhỏ nhưng NPV lại lớn
IRR lớn và NPV cũng lớn
Tất cả các câu này đều đúng
Đáp án đúng là d
72) NPV bằng 0, khi :
Lãi suất tính toán bằng 0
Lãi suất tính toán bằng 1
Lãi suất tính toán bằng IRR
Lãi suất tính toán lớn hơn IRR
Đáp án đúng là c.
73) NPV bằng 0 thì :
B/C bằng 0
B/C bằng 1
B/C lớn hơn 1
B/C nhỏ hơn 1
Đáp án đúng là b
74) NPV=0, tức quy mô tiền lãi của dự án =0. Thì dự án này là :
Tốt
Xấu
Bình thường
Không kết luận được
Đáp án đúng là a
75) Dùng chỉ tiêu thời gian hoàn vốn làm tiêu chuẩn để chọn lựa dự án, khi :
Dự án có vốn dồi dào
Dự án không dồi dào về vốn
Dự án phải vay vốn
Dự án được tài trợ vốn
Đáp án đúng là b
76) IRR của dự án dễ hấp dẫn các nhà đầu tư, vì :
Cho biết quy mô số tiền lãi của dự án
Cho biết thời gian thu hồi vốn nhanh
Cho biết khả năng sinh lời của dự án
Cho biết lãi suất tính toán của dự án
Đáp án đúng là c
77) Nếu chủ đầu tư có vốn dồi dào, đầu tư ít rủi ro và ít cơ hội đầu tư thì nên chọn dự án, có:
IRR lớn nhất
NPV lớn nhất
Tpp lớn nhất
IRR nhỏ nhất
Đáp án đúng là b
78) Nếu chủ đầu tư có ít vốn, đầu tư có rủi ro cao và có nhiều cơ hội đầu tư thì nên chọn dự án, có:
NPV lớn nhất
NPV nhỏ nhất
IRR lớn nhất
Tpp lớn nhất
Đáp án đúng là c
79) Quy tắc chọn lựa dự án theo tiêu chuẩn B/C là:
B/C>1
B/C<1
B/C≥1
Không có câu nào đúng
Đáp án đúng là c
80) Dòng ngân lưu vào và ra của một dự án như sau:
Năm
0
1
2
Dòng vào
Dòng ra
100
150
50
200
50
Với lãi suất tính toán là 15%năm, thì hiện giá dòng ra, là:
171,34
181,29
200,12
156,18
Đáp án đúng là b
81) Dòng ngân lưu vào và ra của một dự án như sau:
Năm
0
1
2
Dòng vào
Dòng ra
100
150
50
200
50
Với lãi suất tính toán là 10%năm, thì hiện giá dòng vào, là:
200,56
288,66
301,65
372,98
Đáp án đúng là c
82) Dòng ngân lưu vào và ra của một dự án như sau:
Năm
0
1
2
Dòng vào
Dòng ra
100
150
50
200
50
Với lãi suất tính toán là 12%năm, thì hiện giá thuần của dự án, là:
108,86
208,86
308,86
408,86
Đáp án đúng là a
83) Có dòng ngân lưu của hai dự án A và B như sau:
Năm 0 1
Dự án A -1000 1400
Dự án B -10.000 14.000
IRR của hai dự án bằng nhau
Lời của hai dự án khác nhau, nếu lãi suất tính toán nhỏ hơn IRR
Vốn đầu tư của dự án B lớn hơn dự án A
Tất cả đều đúng
Đáp án là d
84) Có một dự án khai thác mỏ, đầu năm 1 (cuối năm 0) chi ra 1200, cuối năm thu về 2000. Năm 2 và năm 3 sau đó phải chi tiền để san lấp, trả lại mặt bằng cũ cho Nhà nước, năm 2 chi 64 trđ, năm 3 chi 50 trđ. Với suất chiết khấu tính toán 10%. NPV của dự án là:
1400
1437
528
500
Đáp án đúng là c
85) Có một dự án khai thác mỏ, đầu năm 1 chi ra 1200, cuối năm thu về 3000. Năm 2 và năm 3 sau đó phải chi tiền để san lấp, trả lại mặt bằng cũ cho Nhà nước. Với suất chiết khấu tính toán 10%. IRR của dự án là:
10%
15%
17%
Không xác định được
Đáp án là d.
86) Có ngân lưu ròng của hai dự án như sau:
Năm 0 1
Dự án A -1000 1400
Dự án B -10.000 13.000
IRR của A lớn hơn B
IRR của B lớn hơn A
IRR của hai dự án bằng nhau
IRR của B lớn hơn 30%
Đáp án đúng là a
87) Có ngân lưu ròng của hai dự án như sau:
Năm 0 1
Dự án A -1000 1400
Dự án B -10.000 13.000
Với lãi suất tính toán là 10%, thì:
NPV của B lớn hơn của A
IRR của A lớn hơn của B
B/C của A lớn hơn của B
Tất cả đều đúng
Đáp án đúng là d
88) Ngân lưu ròng của hai dự án như sau :
Năm
0
1
2
3
Dự án A
Dự án B
-10.000
12.500
-10.000
12.500
IRR của A lớn hơn B
IRR của B lớn hơn A
Bằng nhau
Chưa khẳng định được
Đáp án đúng là c
89) Ngân lưu ròng của hai dự án như sau :
Năm
0
1
2
3
Dự án A
Dự án B
-10.000
12.500
-10.000
12.500
Với lãi suất tính toán là 20%, thì:
NPV của A lớn hơn B
NPV của B lớn hơn A
Bằng nhau
Chưa khẳng định được
Đáp án đúng là a
90) Ngân lưu ròng của hai dự án như sau :
Năm
0
1
2
3
Dự án A
Dự án B
-10.000
12.500
-10.000
12.500
Nếu căn cứ vào IRR để chọn dự án, thì nên:
Chọn dự án A
Chọn dự án B
Chọn dự án nào cũng được
Thiếu thông tin chưa chọn được
Đáp án đúng là c
III. CÂU KHÓ
91) Có ngân lưu ròng của hai dự án như sau:
Năm 0 1
Dự án A -6000 9000
Dự án B -10.000 14.000
Với lãi suất tính toán của dự án là 20%, thì:
Tỷ số B/C của A lớn hơn B
Tỷ số B/C của B lớn hơn A
Bằng nhau
Chưa đủ thông để khẳng định.
Đáp án đúng là a
92) Có ngân lưu ròng của hai dự án như sau:
Năm 0 1
Dự án A -6000 9000
Dự án B -10.000 14.000
Với lãi suất tính toán của dự án là 10%, thì:
Tỷ số B/C của A lớn hơn của B
NPV của A nhỏ hơn của B
IRR của B nhỏ hơn của A
Tất cả các câu này đều đúng.
Đáp án đúng là d
93) Có các dòng ngân lưu sau đây của một dự án :
Năm 0 1
Ngân lưu của cả dự án -1000 1300
Ngân lưu của ngân hàng - 400 436
Ngân lưu chủ sở hữu -600 864
Lãi suất tiền vay là :
8%
9%
10%
12%
Đáp án đúng là b
94) Khi NPV của dự án bằng 0, thì đây:
Là dự án xấu
Là dự án rất xấu
Là dự án phải loại bỏ
Vẫn là dự án tốt
Đáp án đúng là d
95) Ngân lưu ròng của một dự án :
Năm
0
1
2
3
Ngân lưu ròng
-1200
5000
-1400
-1000
Nếu cho một loại lãi suất tùy ý, thì :
Tính được IRR
Tính được NPV
Không tính được NPV
Tất cả các câu này đều đúng
Đáp án đúng là b.
96) Công thức : (QP) = TFC –BD + ID + IT
P - CV
dùng để tính :
Sản lượng tại điểm hòa vốn lý thuyết
Sản lượng hòa vốn tiền tệ
Sản lượng tại điểm hòa vốn trả nợ
Sản lượng tối đa của dự án
Đáp án đúng là c
97) Công thức : QMP dùng để tính :
Doanh thu hòa vốn lý thuyết
Doanh thu hòa vốn tiền tệ
Doanh thu hòa vốn trả nợ
Doanh thu thuần
Đáp án đúng là b
98) Với BD<ID+IT (BD:khấu hao TSCĐ phần vốn vay), (ID: nợ gốc phải trả trong năm) và (IT: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp). Vậy thì sản lượng hoà vốn tính theo điểm hoà vốn tiền tệ so với sản lượng hoà vốn tính theo điểm hoà vốn trả nợ, thì:
Lớn hơn
Nhỏ hơn
Bằng nhau
Tuỳ theo dự án vay nợ nhiều hay ít
Đáp án là câu b
99) Sản lượng hoà vốn tính theo điểm hoà vốn lý thyết so với sản lượng hoà vốn tính theo điểm hoà vốn tiền tệ, thì:
Lớn hơn
Nhỏ hơn
Bằng nhau
Tuỳ theo dự án có doanh thu nhiều hay ít
Đáp án là câu a
100) Phí điện thoại bàn (gồm cả: phí thuê bao và phí ngoài thuê bao) phải trả hàng tháng là:
Chi phí cố định
Chi phí biến đổi
Chi phí hỗn hợp
Chi phí cơ hội
Đáp án là câu c
101) Ngân lưu ròng của hai dự án A và B cho trong bảng sau:
Năm
0
1
Dự án A
-100
122
Dự án B
-1000
1200
Với suất chiết khấu tính toán là 10%, hiện giá thuần (NPV):
Của dự án A là 10,9 và dự án B là 70,9
Cuả dự án A là 70,9 và dự án B là 10,9
Cuả dự án A là 90,9 và dự án B là 10,9
Cuả dự án A là 10,9 và dự án B là 90,9
Đáp án đúng là d
102) Công ty cổ phần sữa Vinamilk dự định đầu tư vào 1 trong 2 nhà máy. Đó là nhà máy sản xuất cà phê hòa tan và nhà máy nước uống tinh khiết với số vốn đầu tư ban đầu mỗi nhà máy là 200 triệu đồng, từ các nguồn vốn khác nhau. Ngân lưu ròng của 2 nhà máy cho trong bảng sau :
Năm
0
1
2
3
1. Dự án cà phê hoà tan
-200
50
100
100
2. Dự án nước uống tinh khiết
-200
50
120
120
Với lãi suất tính toán của dự án (1) là 10%/ năm và dự án (2) là 20%/năm. Nếu dùng chỉ tiêu hiện giá thuần (NPV) để chọn dự án, Công ty Vinamilk nên:
Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cà phê hòa tan
Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất nước uống tinh khiết
Nên đầu tư xây dựng cả hai nhà máy
Không nên đầu tư xây dựng nhà máy nào cả
Đáp án đúng câu a
103) Công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa (Bibica) dự định đầu tư vào 2 dự án sản xuất bánh ngọt và kẹo trái cây. Cả 2 nhà máy đều có số vốn đầu tư ban đầu là 600 triệu đồng. Ngân lưu ròng của hai dự án như sau:
Năm
0
1
2
3
4
1. Dự án bánh ngọt
-600
100
300
300
100
2. Dự án kẹo trái cây
-600
100
100
300
300
Với suất chiết khấu là 10% và dùng chỉ tiêu hiện giá thuần (NPV) để thẩm định dự án, theo bạn công ty Bibica nên đầu tư:
Nhà máy bánh ngọt
Nhà máy kẹo trái cây
Cả 2 nhà máy
Không nên đầu tư vào nhà máy nào cả
Đáp án đúng câu c
104) Doanh nghiệp vay vốn với lãi suất 20% và suất sinh lời của vốn chủ sở hữu là 15%. Tỷ lệ vốn vay/ vốn chủ sở hữu là 40:60. Chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp trong trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp (WACC) là:
15%
18%
13%
17%
Đáp án đúng câu d
105) Đầu tư cho giáo dục là : »..... » :
Đầu tư chiều sâu
Đầu tư sinh lợi
Đầu tư phát triển
Đầu tư xây dựng
Đáp án đúng là c
106) Dự án đầu tư vay vốn càng nhiều, thì :
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp càng nhiều
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp càng ít
Không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
Đáp án đúng là b
107) Công thức tính nào trên bảng tính EXCEL có cộng với đại lượng CF0 :
IRR
NPV
B/C
TPP
Đáp án đúng là b
108) Tính NPV trên bảng tính EXCEL chỉ cần có:
Dòng ngân lưu ròng
Dòng ngân lưu ròng và lãi suất tính toán
Lãi suất tính toán và vốn đầu tư
Dòng ngân lưu ròng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Đáp án đúng là b
109) Tính IRR trên bảng tính EXCEL chỉ cần :
Một thông tin duy nhất là dòng ngân lưu ròng
Hai thông tin là dòng ngân lưu ròng và lãi suất tính toán
Hai thông tin là lãi suất tính toán và vốn đầu tư
Hai thông tin là dòng ngân lưu ròng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Đáp án đúng là a
110) Số liệu trong năm của hai dự án A, B như sau :
Dự án
Doanh thu (tr.đ)
Chi phí (tr.đ)
Lãi vay (tr.đ)
A (Tổng vốn đầu tư 400 tr.đ)
Hoàn toàn là vốn tự có
500
300
-
B(Tổng vốn đầu tư 400 tr.đ)
Vay :200 tr.đ, lãi suất :10%/năm
500
300 (chưa có lãi tiền vay)
20
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của dự án B ít hơn của dự án A là
56 triệu đồng
5,6 triệu đồng
65 triệu đồng
6,5 triệu đồng
Đáp án đúng là b
112) Khi IRR>lãi suất tính toán, thì suất sinh lời của vốn đầu tư dự án :
Bằng lãi suất tính toán
Lớn hơn lãi suất tính toán
Nhỏ hơn lãi suất tính toán
Bằng 0
Đáp án đúng là b
113) Dòng ngân lưu ròng của một báo cáo ngân lưu dự án không đổi dấu, thì :
Không tính được NPV
Vẫn tính được NPV
Vẫn tính được IRR
Không tính được tỷ số B/C
Đáp án đúng là b
114) Ngân lưu ròng của loại dự án sau đây đổi dấu nhiều lần :
Đầu tư một năm thu lợi nhiều năm
Đầu tư hai năm thu lợi nhiều năm
Vừa đầu tư vừa thu lợi mà phần thu lợi có khi nhỏ hơn phần đầu tư
Vừa đầu tư vừa thu lợi mà phần thu lợi luôn luôn lớn hơn phần đầu tư (trừ năm thứ nhất)
Đáp án đúng là c
115) Ngân lưu ròng của hai dự án loại trừ nhau như sau :
Lãi suất tính toán là 8%
Năm
0
1
2
3
4
5
Dự án A
-1000
1120
Dự án B
-1000
0
0
0
0
1607
Ta :
Chọn dự án A nếu căn cứ vào NPV
Chọn dự án B nếu căn cứ vào IRR
Loại dự án A nếu căn cứ vào IRR
Chọn dự án B nếu căn cứ vào NPV
Đáp án đúng là d.
116) Ngân lưu ròng của một dự án như sau :
Năm
0
1
2
3
Ngân lưu ròng
-500
300
400
200
Với lãi suất tính toán là 10% thì chênh lệch giữa giá trị tương lai của dòng thu và giá trị tương lai của dòng chi là :
300,3
275,3
337,5
400,7
Đáp án đúng là c
117) Giá trị tương lai của dòng vào so với giá trị tương lai của dòng ra với lãi suất tính toán là IRR của ngân lưu ròng một dự án, thì :
Bằng nhau
Lớn hơn
Nhỏ hơn
Không xác định được
Đáp án đúng là a
118) Khi NPV của dự án bằng 0, thì :
Dự án không mang lại cho đồng vốn một suất sinh lời nào cả
Dự án mang lại một suất sinh lời i bằng IRR
Dự án mang lại một suất sinh lời i nhỏ hơn IRR
Dự án mang lại một suất sinh lời i lớn hơn IRR
Đáp án đúng là b
119) Số liệu trong năm của hai dự án A, B như sau :
Dự án
Doanh thu (tr.đ)
Chi phí (tr.đ)
Lãi vay (tr.đ)
A (Tổng vốn đầu tư 400 tr.đ)
Hoàn toàn là vốn tự có
500
300
-
B(Tổng vốn đầu tư 400 tr.đ)
Vay :200 tr.đ, lãi suất :10%/năm
500
300 (chưa có lãi tiền vay)
20
Lãi suất vay thực tế của dự án B, là :
10%
27%
7,2%
72%
Đáp án đúng là c
120) Doanh nghiệp B mua một máy xay xát gạo với giá là 1 tỷ 2 trăm triệu đồng. Máy này được sử dụng trong 4 năm. Sau 4 năm sử dụng máy được bán thanh lý với giá là 200 triệu đồng. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo khối lượng sản phẩm với lượng sản phẩm của năm 1,2,3,4 theo tỷ lệ 1:1,2:1,3: 1,5. Mức khấu hao của năm:
Thứ nhất là 180 triệu đồng
Thứ hai là 240 triệu đồng
Thứ ba là 250 triệu đồng
Thứ tư là 290 triệu đồng
Đáp án đúng câu b
Chương 4. QUẢN LÝ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. CÂU DỄ
1) GANTT là:
Tên của một nhà bác học
Một phương pháp sơ đồ
Một công cụ quản lý thời gian
Tất cả đều đúng
Đáp án đúng là d
2) Phương pháp sơ đồ GANTT được tiến hành qua:
4 bước
5 bước
6 bước
7 bước
Đáp án đúng là c
3) Phương pháp sơ đồ GANTT được tiến hành qua một số bước, trong đó bước: ”Sắp xếp trình tự thực hiện các công việc một cách hợp lý”, là:
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
Đáp án đúng là b
4) Phương pháp sơ đồ GANTT được tiến hành qua một số bước, trong đó bước: ” Xác định thời gian thực hiện dự tính của từng công việc một cách thích hợp”, là:
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
Đáp án đúng là c
5) Phương pháp sơ đồ GANTT được tiến hành qua một số bước, trong đó bước: ” Liệt kê các công việc của dự án”, là:
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
Đáp án đúng là a
6) Phương pháp sơ đồ GANTT được tiến hành qua một số bước, trong đó bước: ”Quyết định thời điểm bắt đầu và kết thúc cho từng công việc”, là:
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
Đáp án đúng là d
7) Phương pháp sơ đồ GANTT được tiến hành qua một số bước, trong đó bước: ” Xây dựng bảng phân tích công việc”, là:
Bước 3
Bước 4
Bước 5
Bước 6
Đáp án đúng là c
8) Phương pháp sơ đồ GANTT được tiến hành qua một số bước, trong đó bước: ” Vẽ sơ đồ GANTT của dự án”, là:
Bước 3
Bước 4
Bước 5
Bước 6
Đáp án đúng là d
9) Trên sơ đồ GANTT, thì:
Các công việc được thể hiện trên trục hoành
Các công việc được thể hiện trên trục tung
Thời gian được thể hiện trên trục tung
Tỷ lệ xích trên trục tung và trục hoành phải bằng nhau.
Đáp án đúng là b
10) Phương pháp sơ đồ GANTT, có:
3 ưu điểm và 4 nhược điểm
4 ưu điểm và 3 nhược điểm
4 ưu điểm và 4 nhược điểm
3 ưu điểm và 3 nhược điểm
Đáp án đúng là d
11) Nhìn vào sơ đồ GANTT:
Cho biết ngay tổng thời gian thực hiện dự án
Không cho biết ngay tổng thời gian thực hiện dự án
Phức tạp
Khó nhận biết các công việc, thời gian thực hiện và mối quan hệ giữa chúng
Đáp án đúng là a
12) Nhìn vào sơ đồ GANTT:
Cho thấy cách rút ngắn tổng tiến độ
Không cho thấy cách rút ngắn tổng tiến độ
Không cho biết tổng thời gian thực hiện dự án
Tất cả đều đúng
Đáp án đúng là b
13) Nhìn vào sơ đồ GANTT sẽ nhận biết:
Đường găng của dự án
Cho thấy cách rút ngắn tổng tiến độ
Các công việc nằm trên tiến trình tới hạn
Tất cả đều sai
Đáp án đúng là d
14) Phương pháp sơ đồ PERT:
Là một trong các sơ đồ mạng
Do hải quân Hoa Kỳ xây dựng
Không vẽ trên hệ trục tọa độ hai chiều
Tất cả đều đúng
Đáp án đúng là d
15) Phương pháp sơ đồ PERT được sử dụng đầu tiên và năm:
1948
1958
1968
1978
Đáp án đúng là b
16) Tìm câu sai trong các câu sau đây:
Đối với mỗi công việc trong phương pháp PERT, ba thời gian ước tính được kết hợp với nhau để xác định thời gian hoàn thành công việc mong đợi và phương sai của nó
Các phương pháp sơ đồ mạng khác sử dụng kiểu thời gian ước tính trung bình cho mỗi công việc.
Phương pháp sơ đồ PERT và các phương pháp sơ đồ mạng khác, khác nhau về phương pháp cơ bản
Sơ đồ PERT không được vẽ trên hệ trục tọa độ hai chiều
Đáp án đúng là c
17) Ký hiệu: trong sơ đồ PERT, để chỉ:
Công việc thật
Công việc ảo
Sự kiện
Mạng lưới
Đáp án đúng là c
18) Ký hiệu: trong sơ đồ PERT, để chỉ:
Công việc thực
Công việc ảo
Sự kiện
Thời điểm bắt đầu và kết thúc
Đáp án đúng là b
19) Tìm câu sai trong các câu sau đây:
Công việc ảo là một công việc không có thực, thể hiện mối liên hệ phụ thuộc giữa các công việc
Công việc ảo, không cần hao phí thời gian và chi phí
Công việc ảo được dùng để chỉ ra rằng công việc đứng sau nó không thể khởi công khi công việc việc đứng trước công việc ảo đã hoàn thành
Công việc ảo được vẽ bằng đường mũi tên nét đứt
Đáp án đúng là c
20) Critical Path, là:
Tiến trình tới hạn
Đường găng
Tiến trình có tổng thời gian dài nhất
Tất cả các câu đều đúng
Đáp án đúng là d
II. CÂU TRUNG BÌNH
21) Sự kiện trong sơ đồ PERT mà không có công việc đi vào được gọi là:
Sự kiện xuất phát
Sự kiến cuối của công việc
Sự kiện đầu của công việc
Sự kiện hoàn thành của công việc
Đáp án đúng là a
22) Sự kiện trong sơ đồ PERT mà không có công việc đi ra được gọi là:
Sự kiện xuất phát
Sự kiến cuối của công việc
Sự kiện đầu của công việc
Sự kiện hoàn thành của công việc
Đáp án đúng là d
23) Điền vào dấu 3 chấm một trong 4 đáp án của câu “Có … khi vẽ sơ đồ PERT” :
4 quy tắc
5 quy tắc
6 quy tắc
7 quy tắc
Đáp án đúng là c
24) Cho hai sơ đồ với các mũi tên chỉ công việc của dự án, vậy thì:
Sơ đồ 1 vẽ đúng
Sơ đồ 2 vẽ sai
Sơ đồ 2 vẽ đúng
Cả hai sơ đồ vẽ đều sai
Đáp án đúng là c
25) Tìm câu sai trong các câu sau:
Trong sơ đồ PERT chiều dài của mũi tên không cần phải tỷ lệ với độ lớn thời gian của công việc dự án.
Trong sơ đồ PERT có công việc thật và có thể có công việc ảo
Đường có thời gian dài nhất trong sơ đồ PERT được gọi là đường găng
Trong mỗi sơ đồ PERT chỉ có một đường găng duy nhất.
Đáp án đúng là d
Phương pháp sơ đồ PERT:
Có 3 ưu điểm và 3 nhược điểm
Có 3 ưu điểm và 2 nhược điểm
Có 2 ưu điểm và 3 nhược điểm
Có 4 ưu điểm và 2 nhược điểm
Đáp án đúng là b
27) Số lượng các bước vẽ một sơ đồ PERT so với sơ đồ GANTT, thì:
Giống nhau
Khác nhau
Tùy từng dự án
Không có câu nào đúng
Đáp án đúng là a
28) Căn cứ vào sơ đồ dưới đây, hãy chọn câu sai trong 4 câu sau :
Công việc F là công việc ảo
Công việc F thể hiện rằng công việc E chỉ được bắt đầu khi công việc A đã hoàn thành
Công việc F có vai trò như đối với công việc G
Công việc F không nằm trên đường găng
Đáp án đúng là d
29) Căn cứ vào sơ đồ dưới đây, hãy chọn câu đúng trong 4 câu sau :
Sự kiện 2 có thể đổi vị trí cho sự kiện 1
Sự kiện 2 có thể đổi vị trí cho sự kiện 3
Sự kiện 2 có thể đổi vị trí cho sự kiện 5
Tất cả các câu đều đúng
Đáp án đúng là b
30) Công việc C trong sơ đồ dưới đây :
Có vai trò, ý nghĩa như công việc F
Chỉ ra rằng công việc E muốn tiến hành khi công việc C đã hoàn thành
Công việc C có quan hệ gián tiếp với công việc E
Tất cả các câu đều sai
Đáp án đúng là c
31) Tìm câu sai trong các câu sau:
Độ dài thời gian của đường găng trong sơ đồ PERT chính là thời gian hoàn thành dự án
Cách duy nhất để rút ngắn thời gian hoàn thành dự án là rút ngắn thời gian thực hiện của một hay một số công việc nằm trên đường găng
Trong một sơ đồ PERT có thể có hai đường găng
Trên đường găng của sơ đồ PERT bao giờ cũng có một công việc ảo
Đáp án đúng là d
32) Công thức: tei=(t0+4tm+tp)/6 dùng để xác định:
Thời gian thường gặp của công việc i
Thời gian thực hiện dự tính của công việc i
Thời gian bi quan của công việc i
Thời gian lạc quan của công việc i
Đáp án đúng là b
33) Công thức: tei=(2t0+3tp)/5 dùng để xác định:
Thời gian thực hiện dự tính của công việc I khi không xác định được thời gian thường gặp
Thời gian thực hiện dự tính của công việc I khi không xác định được thời gian bi quan
Thời gian thực hiện dự tính của công việc I khi không xác định được thời gian trên đường găng.
Thời gian thực hiện dự tính của công việc I khi không xác định được thời gian của tiến trình mà trên đó có công việc i.
Đáp án đúng là a
34) Công thức dùng để tính:
Thời gian thực hiện dự tính của công việc i
Tổng thời gian thực hiện dự tính của công việc e và công việc i
Tổng thời gian thực hiện của một tiến trình
Tổng thời gian của công việc I trong n năm
Đáp án đúng là c
35) Công việc X có thời gian bi quan là 15 ngày, thời gian lạc quan là 9 ngày, thời gian thường gặp là 12 ngày. Vây thời gian thực hiện dự tính của công việc X là :
10 ngày
11 ngày
12 ngày
13 ngày
Đáp án đúng là c
36) Công việc Y có thời gian bi quan là 9 tuần, thời gian lạc quan là 5 tuần, thời gian thường gặp là 7 tuần. Vậy thời gian thực hiện dự tính của công việc Y trong trường hợp này so với trường hợp không xác định được thời gian thường gặp, ngắn hơn :
1 tuần
0,5 tuần
0,4 tuần
0,2 tuần
Đáp án đúng là c
37) Dự án có sơ đồ PERT như sau :
Vậy thì thời gian thực hiện dự tính của dự án là :
32, 8
45,1
12,7
32,8+45,1+12,7=90,6
Đáp án đúng là b
38) Dự án có sơ đồ PERT như sau:
Vậy thì đường găng của dự án là:
ACGF
ADF
BEF
1,2,3,4
Đáp án đúng là b
39) Dự án có sơ đồ PERT như sau:
Tiến trình tới hạn trên sơ đồ này là:
ADHI
BEHI
CFHI
CGI
Đáp án đúng là c
40) Dự án có sơ đồ PERT như sau:
Vậy tổng thời gian (tính theo tháng) thực hiện dự án này là:
24 tháng
18 tháng
13 tháng
11 tháng
Đáp án đúng là a
41) Dự án có sơ đồ PERT như sau :
Vậy dự án này có:
3 tiến trình
4 tiến trình
5 tiến trình
6 tiến trình
Đáp án đúng là b
42) Dự án có sơ đồ PERT như sau:
Vậy tiến trình tới hạn của dự án này là:
ACHJ
EFHJ
EGIJ
BDIJ
Đáp án đúng là b
43) Dự án có sơ đồ PERT như sau :
Vậy thời gian (tuần) hoàn thành dự án này là:
25 tuần
23 tuần
20 tuần
19 tuần
44) Dự án có sơ đồ PERT như sau:
Dự án này có:
5 tiến trình
6 tiến trình
7 tiến trình
8 tiến trình
Đáp án đúng là c
45) Dự án có sơ đồ PERT như sau:
Số đường găng của sơ đồ PERT là:
1 đường
2 đường
3 đường
4 đường
Đáp án đúng là b
46) Dự án có sơ đồ PERT như sau:
Thời gian (tuần) hoàn thành dự án này là:
18 tuần
20 tuần
22 tuần
25 tuần
Đáp án là c
47) Công thức: dùng để tính:
Độ lệch chuẩn của công việc p
Phương sai của công việc p
Phương sai của công việc i
Phương sai của một tiến trình
Đáp án là d
48) Trong công thức: thì:
Sei và S2ei là phương sai và độ lệch chuẩn của công việc i
Sei và S2ei là phương sai và độ lệch chuẩn của công việc e
Sei và S2ei là độ lệch chuẩn và phương sai của công việc i
Sei và S2ei là phương sai và độ lệch chuẩn của công việc S
Đáp án là c
49) Căn cứ vào công thức dưới đây để chọn đáp án sai trong số 4 đáp án:
TP là thời gian thực hiện dự tính của công việc p
tei là thời gian thực hiện dự tính của công việc i
là thời gian thực hiện dự tính của một tiến trình
n là số lượng công việc nằm trên tiến trình đó
Đáp án là a
50) Công thức: dùng để tính:
Phương sai của một công việc
Phương sai của một tiến trình
Độ lệch chuẩn của một công việc
Độ lệch chuẩn của một tiến trình
Đáp án là a
51) Công thức: dùng để tính:
Phương sai của một công việc
Phương sai của một tiến trình
Độ lệch chuẩn của một công việc
Độ lệch chuẩn của một tiến trình
Đáp án là c
52) Cho biết thời gian bi quan để thực hiện một công việc là 20 ngày, thời gian lạc quan là 15 ngày. Vậy độ lệch chuẩn về thời gian của công việc này là :
0,91
0,83
8,3
9,1
Đáp án là b
53) Cho biết thời gian bi quan để thực hiện một công việc là 20 ngày, thời gian lạc quan là 10 ngày. Vậy phương sai về thời gian của công việc này là :
2,91
2,83
2,78
1,67
Đáp án là c
54) Một tiến trình của dự án có ba công việc : A, B và C. A, B là các công việc thực, C là công việc ảo. Cho biết : Phương sai của công việc A là 1,25 ; của công việc B là 1,35. Vậy phương sai của cả tiến trình là :
1,25
1,35
2,6
Không tính được vì chưa cho biết phương sai của công việc C
Đáp án là c
55) Đường găng của một dự án chỉ có 2 công việc là X và Y. Phương sai của công việc X là 1,8 ; phương sai của công việc Y là 1,2. Vậy độ lệch chuẩn về thời gian của đường găng là :
3,00
2,44
1,73
4,42
Đáp án là c
56) Tìm câu sai trong các câu sau :
Phương sai của tiến trình tới hạn cũng chính là phương sai của dự án
Phương sai của một tiến trình bằng phương sai của các công việc trên tiến trình đó cộng lại
Độ lệch chuẩn của một tiến trình bằng độ lệch chuẩn của các công việc trên tiến trình đó cộng lại
Trong sơ đồ PERT của dự án có thể có nhiều tiến trình tới hạn
Đáp án là c
57) Cho sơ đồ PERT của một dự án, trong đó số viết sau tên công việc là thời gian thực hiện dự tính của công việc đó.
Và biết thêm : Thời gian lạc quan để thực hiện công việc A là 3 tuần, thời gian bi quan là 8 tuần. Vậy thời gian thường gặp khi thực hiện công việc A, là :
5 tuần
4,75 tuần
3,55 tuần
3 tuần
Đáp án là b
58) Cho sơ đồ PERT của một dự án, trong đó số viết sau tên công việc là thời gian thực hiện dự tính của công việc đó.
Và biết thêm : Thời gian lạc quan để thực hiện công việc C là 2 tuần, thời gian thường gặp là 3 tuần. Vậy thời gian bi quan khi thực hiện công việc C, là :
4 tuần
4,75 tuần
5,75 tuần
6,75 tuần
Đáp án là a
59) Cho sơ đồ PERT của một dự án, trong đó số viết sau tên công việc là thời gian thực hiện dự tính của công việc đó.
Và biết thêm : Thời gian bi quan để thực hiện công việc E là 10 tuần, thời gian thường gặp là 6,75 tuần. Vậy thời gian lạc quan khi thực hiện công việc E, là :
3 tuần
4 tuần
5 tuần
6 tuần
Đáp án là c
60) Cho bảng phân tích công việc và sơ đồ PERT của một dự án :
Công việc
Độ dài thời gian (tuần)
Thời điểm bắt đầu
A
B
C
D
E
F, G
5
1
3
4
7
Bắt đầu ngay
Bắt đầu ngay
Sau B
Bắt đầu ngay
Sau C,A, D
Công việc ảo
Công việc A vẽ sai
Công việc B, C, E vẽ đều sai
Công việc D vẽ sai
Công việc F và G vẽ đều sai
Đáp án đúng là câu d
III. CÂU KHÓ
61) Dự án lắp ghép một khu nhà công nghiệp, có các công việc:
(A) Làm móng nhà, thời gian thực hiện dự tính 5 tuần, bắt đầu ngay.
(B) Vận chuyển cần cẩu về, 1 tuần, bắt đầu ngay.
(C) Lắp dựng cần trục, 3 tuần, sau vận chuyển cần cẩu.
(D) Vận chuyển cấu kiện, 4 tuần, bắt đầu ngay.
(E) Lắp ghép khung nhà và lợp mái, 7 tuần, sau lắp cần cẩu”
Căn cứ vào quy trình công nghệ, người ta đã vẽ sơ đồ GANTT như sau :
Công việc C vẽ sai
Công việc D vẽ sai
Công việc E vẽ sai
Tất cả các công việc trên vẽ đều đúng
Đáp án là c
62) Quy trình tính xác suất hoàn thành dự án, có:
5 bước
6 bước
7 bước
8 bước
Đáp án là c
63) TCP (Critical Parth Time) là :
Tiến trình tới hạn
Thời gian tiến trình
Thời gian tiến trình tới hạn
Thời gian của một công việc
Đáp án là c
64) Công thức: Z=(X-TCP)/SCP dùng để tính :
Thời gian thực hiện dự án
Hệ số phân phối xác suất GAUSS
Độ lệch chuẩn của tiến trình tới hạn
Phương sai của tiến trình tới hạn
Đáp án là b
65) Căn cứ vào công thức: Z=(X-TCP)/SCP và hãy chọn câu sai:
Z là hệ số phân bố xác suất GAUSS
X là thời gian dự trữ của các công việc nằm trên tiến trình tới hạn
Tcp là thời gian dự tính của tiến trình tới hạn
Scp là độ lệch chuẩn về thời gian của tiến trình tới hạn
Đáp án là câu b
66) Cho sơ đồ GANTT của một dự án làm đường giao thông
Công việc
Thời gian (tháng)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1.Chuẩn bị
2.Hệ thống thoát nước
3.Móng đường
4.Nền đường
5.Mặt đường
Vậy thì thời gian thực hiện dự án là :
10 tuần
10 tháng
Hơn 10 tuần
Ít hơn 10 tháng
Đáp án là b
67) Dự án lắp ghép một khu nhà công nghiệp, có các công việc:
(A) Làm móng nhà, thời gian thực hiện dự tính 4 tuần, bắt đầu ngay.
(B) Vận chuyển cần cẩu về, 1 tuần, bắt đầu ngay.
(C) Lắp dựng cần trục, 3 tuần, sau vận chuyển cần cẩu.
(D) Vận chuyển cấu kiện, 4 tuần, bắt đầu ngay.
(E) Lắp ghép khung nhà, 7 tuần, sau lắp cần cẩu”
Vậy thời gian thực hiện dự tính của dự án này là:
11 tuần
12 tuần
13 tuần
14 tuần
Đáp án là a
68) Cho bảng phân tích công việc của một dự án
Tên công việc
Ký hiệu
Độ dài thời gian (tháng)
Thời gian
bắt đầu
1. San lấp mặt bằng
2. Hoàn thành hợp đồng cung ứng MMTB
3. Xây dựng nhà xưởng
4. Vận chuyển máy móc, thiết bị
5.Lắp đặt máy móc, thiết bị
6. Mắc điện, nước
7. Chạy thử máy và nghiệm thu
A
B
C
D
E
F
G
1
1
6
6
4
2
1
Ngay từ đầu
Ngay từ đầu
Sau công việc A
Sau công việc B
Sau công việc C,D
Sau công việc C
Sau công việc E,F
Vậy thời gian thực hiện dự tính của dự án này là:
11 tuần
12 tuần
13 tuần
14 tuần
Đáp án là b
69) Thông tin về một dự án cho trong bảng sau:
ĐVT: Tuần lễ
Thứ tự
Công việc
Công việc trước
đó
Thời gian ước lượng
Thời gian dự tính
(tei)
Lạc quan
(t0)
Thường gặp
(tm)
Bi quan
(tp)
1
2
3
4
5
6
7
1
A
-
10
12
14
2
B
A
2
3
4
3
C
B
5,5
6
6,5
Vậy thời gian thực hiện dự tính của công việc A là:
10 tuần
11 tuần
12 tuần
13 tuần
Đáp án là c
70) Thông tin về một dự án cho trong bảng sau:
ĐVT: Tuần lễ
Thứ tự
Công việc
Công việc trước
đó
Thời gian ước lượng
Thời gian dự tính
(tei)
Lạc quan
(t0)
Thường gặp
(tm)
Bi quan
(tp)
1
2
3
4
5
6
7
1
A
-
10
12
14
2
B
A
2
3
4
3
C
B
5,5
6
6,5
Vậy thời gian thực hiện dự tính của công việc B là:
2,5 tuần
3 tuần
3,5 tuần
3,75 tuần
Đáp án là b
71) Thông tin về một dự án cho trong bảng sau:
ĐVT: Tuần lễ
Thứ tự
Công việc
Công việc trước
đó
Thời gian ước lượng
Thời gian dự tính
(tei)
Lạc quan
(t0)
Thường gặp
(tm)
Bi quan
(tp)
1
2
3
4
5
6
7
1
A
-
10
12
14
2
B
A
2
3
4
3
C
B
5,5
6
6,5
Vậy thời gian thực hiện dự tính của công việc C là:
5,0 tuần
5,5 tuần
6,0 tuần
6,2 tuần
Đáp án là c
72) Thông tin về một dự án cho trong bảng sau:
ĐVT: Tuần lễ
Thứ tự
Công việc
Công việc trước
đó
Thời gian ước lượng
Thời gian dự tính
(tei)
Lạc quan
(t0)
Thường gặp
(tm)
Bi quan
(tp)
1
2
3
4
5
6
7
1
A
-
10
12
14
2
B
A
2
3
4
3
C
B
5,5
6
6,5
Vậy thời gian thực hiện dự tính của dự án là:
10 tuần
11 tuần
20 tuần
21 tuần
Đáp án là d
73) Thông tin về một dự án cho trong bảng sau:
ĐVT: Tuần lễ
Thứ tự
Công việc
Công việc trước
đó
Thời gian ước lượng
Thời gian dự tính
(tei)
Lạc quan
(t0)
Thường gặp
(tm)
Bi quan
(tp)
1
2
3
4
5
6
7
1
A
-
10
12
14
2
B
A
2
3
4
3
C
B
5,5
6
6,5
Vậy dự án này, có:
1 tiến trình
2 tiến trình
3 tiến trình
Công việc ảo
Đáp án là a
74) Thông tin của một dự án cho trong bảng sau:
ĐVT: Tuần lễ
Thứ tự
Công việc
Công việc trước
đó
Thời gian ước lượng
Phương sai
(S2ei)
Lạc quan
(t0)
Thường gặp
(tm)
Bi quan
(tp)
1
2
3
4
5
6
7
1
A
-
10
12
14
2
B
A
2
3
4
3
C
B
5,5
6
6,5
Vậy phương sai về thời gian thực hiện dự tính của công việc A là:
0,24
0,34
0,44
0,54
Đáp án là c
75) Thông tin của một dự án cho trong bảng sau:
ĐVT: Tuần lễ
Thứ tự
Công việc
Công việc trước
đó
Thời gian ước lượng
Phương sai
(S2ei)
Lạc quan
(t0)
Thường gặp
(tm)
Bi quan
(tp)
1
2
3
4
5
6
7
1
A
-
10
12
14
2
B
A
2
3
4
3
C
B
5,5
6
6,5
Vậy phương sai về thời gian thực hiện dự tính của công việc B là:
0,11
0,21
0,31
0,41
Đáp án là a
76) Thông tin của một dự án cho trong bảng sau:
ĐVT: Tuần lễ
Thứ tự
Công việc
Công việc trước
đó
Thời gian ước lượng
Phương sai
(S2ei)
Lạc quan
(t0)
Thường gặp
(tm)
Bi quan
(tp)
1
2
3
4
5
6
7
1
A
-
10
12
14
2
B
A
2
3
4
3
C
B
5,5
6
6,5
Vậy phương sai về thời gian thực hiện dự tính của công việc C là:
0,44
0,11
0,028
0,578
Đáp án là c
77) Thông tin của một dự án cho trong bảng sau:
ĐVT: Tuần lễ
Thứ tự
Công việc
Công việc trước
đó
Thời gian ước lượng
Phương sai
(S2ei)
Lạc quan
(t0)
Thường gặp
(tm)
Bi quan
(tp)
1
2
3
4
5
6
7
1
A
-
10
12
14
2
B
A
2
3
4
3
C
B
5,5
6
6,5
Vậy phương sai về thời gian thực hiện dự tính của dự án này là:
0,24
0,34
0,44
0,578
Đáp án là d
78) Thông tin của một dự án cho trong bảng sau:
ĐVT: Tuần lễ
Thứ tự
Công việc
Công việc trước
đó
Thời gian ước lượng
Phương sai
(S2ei)
Lạc quan
(t0)
Thường gặp
(tm)
Bi quan
(tp)
1
2
3
4
5
6
7
1
A
-
10
12
14
2
B
A
2
3
4
3
C
B
5,5
6
6,5
Vậy độ lệch chuẩn về thời gian thực hiện dự tính của dự án này là:
0,44
0,11
1,16
0,76
Đáp án là d
79) Dự án có thời gian của tiến trình tới hạn là 12 tuần và độ lệch chuẩn về thời gian thực hiện dự tính của tiến trình tới hạn là 1,17. Cho biết thêm bảng phân phối xác suất (trích bảng phân phối một bên) :
Vậy thì xác suất hoàn thành dự án trong vòng từ 11 đến 12 tuần lễ, là :
19,50%
30,23%
31,06%
33,89%
Đáp án đúng là b
80) Dự án có thời gian của tiến trình tới hạn là 12 tuần và độ lệch chuẩn về thời gian thực hiện dự tính của tiến trình tới hạn là 1,17. Cho biết thêm bảng phân phối xác suất (trích bảng phân phối một bên) :
Vậy thì xác suất hoàn thành dự án trước 11 tuần lễ, là :
19,77%
30,23%
4,36%
80,23%
Đáp án đúng là a
81) Dự án có thời gian của tiến trình tới hạn là 12 tuần và độ lệch chuẩn về thời gian thực hiện dự tính của tiến trình tới hạn là 1,17. Cho biết thêm bảng phân phối xác suất (trích bảng phân phối một bên) :
Vậy thì xác suất hoàn thành dự án trước 10 tuần lễ, là :
19,77%
30,23%
4,36%
80,23%
Đáp án đúng là c
82) Dự án có thời gian của tiến trình tới hạn là 12 tuần và độ lệch chuẩn về thời gian thực hiện dự tính của tiến trình tới hạn là 1,17. Cho biết thêm bảng phân phối xác suất (trích bảng phân phối một bên) :
Vậy thì xác suất hoàn thành dự án trước 13 tuần lễ, là :
19,77%
30,23%
4,36%
80,23%
Đáp án đúng là d
83) Dự án có thời gian của tiến trình tới hạn là 12 tuần và độ lệch chuẩn về thời gian thực hiện dự tính của tiến trình tới hạn là 1,17. Cho biết thêm bảng phân phối xác suất (trích bảng phân phối hai bên) :
Z 0.00 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09
1.5 0.9332 0.9345 0.9357 0.9370 0.9382 0.9394 0.9406 0.9418 0.9429 0.9441
1.6 0.9452 0.9463 0.9474 0.9484 0.9495 0.9505 0.9515 0.9525 0.9535 0.9545
1.7 0.9554 0.9564 0.9573 0.9582 0.9591 0.9599 0.9608 0.9616 0.9625 0.9633
1.8 0.9641 0.9649 0.9656 0.9664 0.9671 0.9678 0.9686 0.9693 0.9699 0.9706
1.9 0.9713 0.9719 0.9726 0.9732 0.9738 0.9744 0.9750 0.9756 0.9761 0.9767
2.0 0.9772 0.9778 0.9783 0.9788 0.9793 0.9798 0.9803 0.9808 0.9812 0.9817
Vậy thì thời gian hoàn thành dự án với xác suất 95%, xấp xỉ :
10 tuần
12 tuần
14 tuần
16 tuần
Đáp án đúng là c
84) Cho nội dung dự án “ĐÀO AO THẢ CÁ” và sơ đồ PERT như sau:
“Đào ao (ký hiệu: A), tiến hành ngay từ đầu với thời hạn 4 tuần. Tìm nguồn và hợp đồng mua cá giống (B), 1 tuần bắt đầu ngay. Kè bờ ao (C), 2 tuần sau đào ao. Làm tường rào bao quanh (D), 3 tuần bắt đầu ngay. Rửa ao, nhận cá giống và thả cá (E), 1 tuần sau kè bờ ao và tìm nguồn, hợp đồng mua cá giống”.
Sơ đồ PERT bên trái vẽ đúng quy định của công việc
Sơ đồ PERT bên phải vẽ đúng quy định của công việc
Hai sơ đồ PERT vẽ đều đúng quy định của công việc
Hai sơ đồ vẽ đều sai quy định của công việc
Đáp án là d
Chương 5. QUAN LÝ CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. CÂU DỄ
1) Đường cong hình chữ S, dùng để:
Kiểm soát chi phí
Kiểm soát thời gian
Kiểm soát tiến độ thực hiện công việc của dự án
Tất cả các câu trên đều đúng
Đáp án là d
2) Khi vẽ đồ thị đường cong hình chữ S nhằm tích hợp kiểm soát công việc và chi phí với thời gian thực hiện dự án. Bạn hãy chọn câu sai:
Trục tung bên trái thể hiện % chi phí lũy kế theo kế hoạch và thực tế
Trục tung bên phải thể hiện % khối lượng công việc hoàn thành lũy kế theo kế hoạch và thực tế tại từng thời gian cụ thể
Tỷ lệ xích chia trên trục tung bên trái và bên phải bắt buộc phải bằng nhau
Trục hoành thể hiện thời gian thực hiện dự án
Đáp án là c
3) Đồ thị sau đây nói lên điều gì:
Dự án thực hiện vượt tiến độ 01 ngày
Chi phí thực tế của ngày thứ 8 bằng với chi phí kế hoạch của ngày thứ 9
Khối lượng công việc thực tế đã hoàn thành đến ngày thứ 8 bằng với khối lượng công việc phải hoàn thành theo kế hoạch của ngày thứ 9
Tất cả các câu đều đúng
Đáp án là d
4) Mối quan hệ giữa chi phí với tiến độ thực hiện dự án, có thể xẩy ra:
3 trường hợp
4 trường hợp
5 trường hợp
6 trường hợp
Đáp án là b
5) Mối quan hệ thường xẩy ra nhất giữa chi phí với tiến độ thực hiện dự án, là:
Vượt chi ngân sách đã dự trù, tiến độ nhanh
Vượt chi ngân sách đã dự trù, chậm tiến độ
Chi dưới ngân sách đã dự trù, chậm tiến độ
Chi dưới ngân sách đã dự trù, vượt tiến độ
Đáp án là b
6) Mối quan hệ ít xẩy ra nhất giữa chi phí với tiến độ thực hiện dự án, là:
Vượt chi ngân sách đã dự trù, tiến độ nhanh
Vượt chi ngân sách đã dự trù, chậm tiến độ
Chi dưới ngân sách đã dự trù, vượt tiến độ
Chi dưới ngân sách đã dự trù, chậm tiến độ
Đáp án là c
7) Mối quan hệ thông thường giữa chi phí với tiến độ thực hiện dự án, là:
Vượt chi ngân sách đã dự trù, tiến độ nhanh
Vượt chi ngân sách đã dự trù, chậm tiến độ
Chi dưới ngân sách đã dự trù, vượt tiến độ
Tất cả các câu đều đúng
Đáp án là a
8) Mối quan hệ thông thường giữa chi phí với tiến độ thực hiện dự án, là:
Vượt chi ngân sách đã dự trù, chậm tiến độ
Chi dưới ngân sách đã dự trù, vượt tiến độ
Chi dưới ngân sách đã dự trù, chậm tiến độ
Tất cả các câu đều đúng
Đáp án là c
9) Quy trình rút ngắn thời gian hoàn thành dự án, có:
7 bước
8 bước
9 bước
10 bước
Đáp án là c
10) Rút ngắn thời gian hoàn thành dự án được thực hiện, trên:
Một tiến trình bất kỳ
Đường găng
Một công việc mà có thời gian thực hiện dài nhất
Tất cả các câu trên đều đúng
Đáp án là b
11) Rút ngắn thời gian hoàn thành một dự án có thể được tiến hành qua:
1 lần
2 lần
Hơn 2 lần
Tất cả các câu trên đều đúng
Đáp án là d
12) Tìm câu sai trong các câu sau:
Khi rút ngắn thời gian hoàn thành dự án, có thể không xuất hiện tiến trình tới hạn mới
Khi rút ngắn thời gian hoàn thành dự án, có thể xuất hiện tiến trình tới hạn mới
Khi rút ngắn thời gian hoàn thành dự án, có thể xuất hiện thêm một công việc mới
Khi rút ngắn thời gian hoàn thành dự án, có thể xuất hiện hai tiến trình tới hạn mới
Đáp án là c
13) Cho sơ đồ PERT của một dự án và bảng các thông tin có liên quan:
Công việc
Thời gian mong muốn ngắn nhất (tuần lễ)
Chi phí rút ngắn thời gian (trđ/tuần )
A
3
20
B
1
-
C
2
30
D
3
40
E
5
100
Thời gian rút ngắn của công việc A là:
5 tuần
4 tuần
3 tuần
2 tuần
Đáp án là d
14) Cho sơ đồ PERT của một dự án và bảng các thông tin có liên quan:
Công việc
Thời gian mong muốn ngắn nhất (tuần lễ)
Chi phí rút ngắn thời gian (trđ/tuần )
A
3
20
B
1
-
C
2
30
D
3
40
E
5
100
Thời gian rút ngắn của công việc C là:
0 tuần
1 tuần
2 tuần
3 tuần
Đáp án là b
15) Cho sơ đồ PERT của một dự án và bảng các thông tin có liên quan:
Công việc
Thời gian mong muốn ngắn nhất (tuần lễ)
Chi phí rút ngắn thời gian (trđ/tuần )
A
3
20
B
1
-
C
2
30
D
3
40
E
5
100
Thời gian rút ngắn của công việc E là:
4 tuần
3 tuần
2 tuần
1 tuần
Đáp án là c
16) Cho sơ đồ PERT của một dự án và bảng các thông tin có liên quan:
Công việc
Thời gian mong muốn ngắn nhất (tuần lễ)
Chi phí rút ngắn thời gian (trđ/tuần )
A
3
20
B
1
-
C
2
30
D
3
40
E
5
100
Giả sử thời gian thực hiện dự án rút ngắn 2 tuần. Xét trên phương diện chi phí, nên :
Rút ngắn công việc A 2 tuần
Rút ngắn công việc C 2 tuần
Rút ngắn công việc D 2 tuần
Rút ngắn công việc E 2 tuần
Đáp án là a
17) Cho sơ đồ PERT của một dự án và bảng các thông tin có liên quan:
Công việc
Thời gian mong muốn ngắn nhất (tuần lễ)
Chi phí rút ngắn thời gian (trđ/tuần )
A
3
20
B
1
-
C
2
30
D
3
40
E
5
100
Giả sử thời gian thực hiện dự án rút ngắn 1 tuần. có thể rút ngắn:
Công việc B 1 tuần
Công việc C 1 tuần
Công việc D 1 tuần
Công việc E 1 tuần
Đáp án là d
18) Cho sơ đồ PERT của một dự án và bảng các thông tin có liên quan:
Công việc
Thời gian mong muốn ngắn nhất (tuần lễ)
Chi phí rút ngắn thời gian (trđ/tuần )
A
3
20
B
1
-
C
2
30
D
3
40
E
5
100
Giả sử thời gian thực hiện dự án rút ngắn 2 tuần, còn lại 10 tuần. Vậy có thể rút ngắn:
Công việc A 1 tuần và công việc E 1 tuần
Công việc C 1 tuần và công việc E 1 tuần
Công việc D 1 tuần và công việc E 1 tuần
Công việc A 1 tuần và công việc F 1 tuần
Đáp án là a
19) Cho sơ đồ PERT của một dự án và bảng các thông tin có liên quan:
Công việc
Thời gian mong muốn ngắn nhất (tuần lễ)
Chi phí rút ngắn thời gian (trđ/tuần )
A
3
10
B
1
-
C
1
8,5
D
2
5
E
1
-
Nếu rút ngắn thời gian thi công dự án xuống 1 tuần thì phương án rút ngắn được chọn là:
Rút ngắn công việc A
Rút ngắn công việc B
Rút ngắn công việc C
Rút ngắn công việc D
Đáp án là c
20) BCWS (Budgeted Cost Of Work Scheduled) là:
Chi phí thực tế của các công việc thuộc dự án đã được hoàn thành tính đến thời điểm này
Chi phí dự toán của các công việc đã hoàn thành tính đến thời điểm này
Chi phí dự báo cho việc hoàn thành dự án
Chi phí dự toán theo tiến độ của các công việc thuộc dự án sẽ phải được hoàn thành vào thời điểm này.
Đáp án là d
II. CÂU TRUNG BÌNH
21) ACWP (Actual Cost Of Work Perfomed) là:
Chi phí thực tế của các công việc thuộc dự án đã được hoàn thành tính đến thời điểm này
Chi phí dự toán của các công việc đã hoàn thành tính đến thời điểm này
Chi phí dự báo cho việc hoàn thành dự án
Chi phí dự toán theo tiến độ của các công việc thuộc dự án sẽ phải được hoàn thành vào thời điểm này.
Đáp án là a
22) BCWP (Budgeted Cost Of Work Perfomed) là:
Chi phí thực tế của các công việc thuộc dự án đã được hoàn thành tính đến thời điểm này
Chi phí dự toán của các công việc đã hoàn thành tính đến thời điểm này
Chi phí dự báo cho việc hoàn thành dự án
Chi phí dự toán theo tiến độ của các công việc thuộc dự án sẽ phải được hoàn thành vào thời điểm này.
Đáp án là b
23) Trong công thức EAC=ETC+ACWP, thì EAC là:
Chi phí thực tế của các công việc thuộc dự án đã được hoàn thành tính đến thời điểm này
Chi phí dự toán của các công việc đã hoàn thành tính đến thời điểm này
Chi phí dự báo cho việc hoàn thành dự án
Chi phí dự toán theo tiến độ của các công việc thuộc dự án sẽ phải được hoàn thành vào thời điểm này.
Đáp án là c
24) BCWP (Budgeted Cost Of Work Perfomed) – (trừ) ACWP (Actual Cost Of Work Perfomed) là:
Sai lệch của tiến độ
Sai lệch của chi phí
Sai lệch của khối lượng công việc
Tất cả các câu trên đều đúng
Đáp án là b
25) BCWP (Budgeted Cost Of Work Perfomed) – (trừ) BCWS (Budgeted Cost Of Work Scheduled) là:
Sai lệch của tiến độ
Sai lệch của chi phí
Sai lệch của khối lượng công việc
Tất cả các câu trên đều đúng
Đáp án là a
26) BAC trong công thức PCI=BCWP/BAC, là:
Chi phí thực tế của các công việc thuộc dự án đã được hoàn thành tính đến thời điểm này
Tổng chi phí (ngân sách) của cả dự án
Chi phí dự báo cho việc hoàn thành dự án
Chi phí dự toán theo tiến độ của các công việc thuộc dự án sẽ phải được hoàn thành vào thời điểm này.
Đáp án là b
27) Chỉ số CPI=BCWP/ACWP là :
Chỉ số thực hiện tiến độ
Chỉ số thực hiện chi phí
Chỉ số hoàn thành khối lượng công việc
Chỉ số giá tiêu dùng
Đáp án là b
28) Chỉ số SPI=BCWP/BCWS là :
Chỉ số thực hiện tiến độ
Chỉ số thực hiện chi phí
Chỉ số hoàn thành khối lượng công việc
Chỉ số VNIndex
Đáp án là a
29) Chỉ số PCI=BCWP/BAC là:
Chỉ số thực hiện tiến độ
Chỉ số thực hiện chi phí
Chỉ số hoàn thành khối lượng công việc
Chỉ số VNIndex
Đáp án là c
30) Trong công thức EAC=ETC+ACWP, thì ETC là :
Chi phí dự báo để hoàn thành cả dự án
Chi phí được ước lượng để hoàn thành phần còn lại của dự án
Phần còn lại của công việc
Chi phí thực tế đã bỏ ra
Đáp án là b
31) Chi phí dự báo cho việc hoàn thành dự án theo công thức: EAC=ETC+ACWP có độ chính xác :
Bằng 90%
Trên 90%
Dưới 90%
100%
Đáp án là b
32) Quản lý tổng thể nhiều dự án, bằng :
Ma trận SWOT
Ma trận bên trong
Ma trận bên ngoài
Ma trận % hoàn thành dự án
Đáp án là d
33) Tích hợp kiểm soát công việc và chi phí với thời gian thực hiện dự án bằng các đường cong hình chữ S, trên đồ thị có trục tung bên trái và trục tung bên phải. Vậy thì :
Trục tung bên trái thể hiện % chi phí
Trục tung bên trái thể hiện % khối lượng công việc hoàn thành
Trục tung bên trái thể hiện % chi phí tích lũy
Trục tung
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Câu hỏi trắc nghiệm Quản lý dự án đầu tư.doc