Câu hỏi trắc nghiệm Quản lý dự án đầu tư

Tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm Quản lý dự án đầu tư: C —&œ– Câu hỏi trắc nghiệm Quản lý dự án đầu tư ----------------------------------------------------------------- Chương 1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC VÀ MỘT SỐ KHÁI NIỆM CĂN BẢN I. CÂU DỄ 1) Môn học “Quản lý dự án đầu tư, có: 04 chương 05 chương 06 chương 07 chương Đáp án là c 2) Nội dung quản lý trong môn học “Quản lý dự án đầu tư”, gồm: Quản lý thời gian thực hiện dự án Quản lý chi phí thực hiện dự án Quản lý việc bố trí và điều hòa nguồn lực thực hiện dự án Tất cả các câu trên Đáp án là d 3) Mua bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán là : Đầu tư trực tiếp Đầu tư gián tiếp Cho vay Tất cả các câu đều đúng Đáp án đúng là b 4) Hoạt động đầu tư – theo Luật đầu tư của Việt Nam - là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư bao gồm các khâu: Chuẩn bị đầu tư Thực hiện đầu tư Quản lý dự án đầu tư Tất cả các câu trên Đáp án là d 5) Nhà đầu tư, có thể là: Tổ chức trong nước Cá nhân là người Việt Nam Tổ chức và cá nhân nước ngoài Tất cả các ...

doc136 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 3015 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm Quản lý dự án đầu tư, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C —&œ– Câu hỏi trắc nghiệm Quản lý dự án đầu tư ----------------------------------------------------------------- Chương 1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC VÀ MỘT SỐ KHÁI NIỆM CĂN BẢN I. CÂU DỄ 1) Môn học “Quản lý dự án đầu tư, có: 04 chương 05 chương 06 chương 07 chương Đáp án là c 2) Nội dung quản lý trong môn học “Quản lý dự án đầu tư”, gồm: Quản lý thời gian thực hiện dự án Quản lý chi phí thực hiện dự án Quản lý việc bố trí và điều hòa nguồn lực thực hiện dự án Tất cả các câu trên Đáp án là d 3) Mua bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán là : Đầu tư trực tiếp Đầu tư gián tiếp Cho vay Tất cả các câu đều đúng Đáp án đúng là b 4) Hoạt động đầu tư – theo Luật đầu tư của Việt Nam - là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư bao gồm các khâu: Chuẩn bị đầu tư Thực hiện đầu tư Quản lý dự án đầu tư Tất cả các câu trên Đáp án là d 5) Nhà đầu tư, có thể là: Tổ chức trong nước Cá nhân là người Việt Nam Tổ chức và cá nhân nước ngoài Tất cả các đối tượng trên Đáp án là d 6) Mục đích của đầu tư kinh doanh là phải mang lại lợi ích cho chủ đầu tư và xã hội. Trường hợp lợi ích của hai đối tượng này không không thống nhất với nhau, Nhà nước sẽ không dùng biện pháp nào sau đây để kích thích đầu tư: Giảm thuế Tạo các ưu đãi trong vay vốn Miễn thu tiền điện, nước Ưu đãi cho thuê mặt bằng Đáp án là c 7) Đầu tư kinh doanh kiếm lời là hoạt động: a) Xã hội b) Kinh tế c) Môi trường d) Tất cả các câu đều đúng Đáp án là câu b 8) Dự án đầu tư, nhằm: a) Tạo mới công trình b) Mở rộng công trình c) Cải tạo công trình d) Tất cả các câu đều đúng Đáp án là câu d 9) Một dự án đầu tư, gồm: a) 4 yếu tố cơ bản b) 5 yếu tố cơ bản c) 6 yếu tố cơ bản d) 7 yếu tố cơ bản Đáp án là câu c 10) Có thể phân loại đầu tư: a) Theo chức năng quản trị vốn và theo nguồn vốn b) Theo nội dung kinh tế c) Theo mục tiêu đầu tư d) Tất cả các câu đều đúng Đáp án là d II. CÂU TRUNG BÌNH 11) Đầu tư trực tiếp là phương thức đầu tư, mà trong đó chủ đầu tư: a) Trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra b) Không trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra c) Cho vay d) Tất cả các câu đều sai Đáp án là a 12) Đầu tư gián tiếp là phương thức đầu tư, mà trong đó chủ đầu tư: a) Trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra b) Không trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra c) Có khi trực tiếp có khi không trực tiếp quản trị vốn bỏ ra d) Tất cả các câu đều đúng Đáp án là b 13) Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt nam có các hình thức: a) Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh b) Thành lập công ty liên doanh c) Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài d) Tất cả các câu đều đúng Đáp án là d 14) Cho vay tiền lấy lãi của các tổ chức tín dụng là phương thức đầu tư: a) Trực tiếp b) Gián tiếp c) Trung gian d) Vừa có trực tiếp vừa có gián tiếp Đáp án là b 15) Phân loại đầu tư theo nguồn vốn, có: a) Vốn trong nước và vốn ngoài nước b) Vốn ngân hàng thương mại c) Vốn xây dựng cơ bản d) Tất cả các câu đều đúng Đáp án là a 16) Vốn đầu tư của nước ngoài vào Việt nam có các thành phần: a) Vốn vay và vốn viện trợ từ Chính phủ nước ngoài và các Tổ chức quốc tế b) Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài c) Vốn đầu tư của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và của các cơ quan nước ngoài khác đóng tại Việt nam d) Tất cả các câu đều đúng Đáp án là d 17) Nguồn vốn trong nước dùng để đầu tư được hình thành, từ: a) Vay ngân hàng thương mại trong nước b) Tích luỹ từ nội bộ của nền kinh tế quốc dân c) Vay nước ngoài d) Công ty này vay của công ty khác Đáp án là b 18) Đầu tư vào lực lượng lao động, đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư vào tài sản lưu động, thuộc cách phân loại đầu tư: Theo chức năng quản trị vốn Theo nguồn vốn Theo nội dung kinh tế Theo mục tiêu đầu tư Đáp án là c 19) Dự án đầu tư xây dựng công trình Công nghiệp điện (thuộc nhóm A) có tổng mức đầu tư lớn nhất là: Từ 300 tỷ đến 400 tỷ Từ 400 tỷ đến 500 tỷ Từ 500 tỷ đến 600 tỷ Trên 600 tỷ Đáp án là d 20) Dự án đầu tư xây dựng công trình Công nghiệp điện (thuộc nhóm B) có tổng mức đầu tư lớn nhất là: Đến 400 tỷ Đến 500 tỷ Đến 600 tỷ Đến 700 tỷ Đáp án là c 21) Dự án đầu tư xây dựng công trình Công nghiệp điện (thuộc nhóm C) có tổng mức đầu tư lớn nhất là: Dưới 7 tỷ Dưới 15 tỷ Dưới 20 tỷ Dưới 30 tỷ Đáp án là d 22) Đối với các dự án đầu tư nước ngoài được chia thành 3 nhóm 4 nhóm 5 nhóm 6 nhóm Đáp án là a 23) Phân loại dự án đầu tư theo quy mô và tính chất dự án, có: 2 cách 3 cách 4 cách 5 cách Đáp án là a 24) Phân loại dự án đầu tư theo nguồn vốn đầu tư, có: 2 cách 3 cách 4 cách 5 cách Đáp án là c 25) Hãy tìm câu sai trong số các câu sau: Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư Dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C là cách phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư Đáp án là d 26) Đối tượng nào sau đây quan tâm nhiều nhất đến hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của dự án: Chủ đầu tư Cấp chính quyền Ngân hàng Cơ quan ngân sách sách Nhà nước Đáp án là b 27) Đối tượng nào sau đây quan tâm nhiều nhất đến hiệu quả tài chính của dự án: Chủ đầu tư Cấp chính quyền Ngân hàng Cơ quan ngân sách sách Nhà nước Đáp án là a 28) Vốn trong nước là vốn hình thành từ nguồn tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc dân. Đó có thể là: Vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh Vốn đầu tư phát triển của Nhà nước, doanh nghiệp Vốn tư nhân, vốn của các tổ chức khác ở trong nước Tất cả các câu trên Đáp án là d 29) Vốn ngoài nước là vốn được hình thành không phải bằng từ tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc dân mà có xuất xứ từ nước ngoài. Đó có thể là: Vốn hỗ trợ phát triển chính thức Vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh Vốn đầu tư phát triển của Nhà nước, doanh nghiệp Vốn tư nhân, vốn của các tổ chức khác ở trong nước Đáp án là a 30) Phân loại đầu tư theo đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư cải tạo công trình đang hoạt động là cách phân loại đầu tư, theo: Chức năng quản trị vốn đầu tư Mục tiêu đầu tư Nguồn vốn đầu tư Nội dung kinh tế Đáp án là b 31) Hãy tìm câu sai sau đây: Đầu tư xây dựng cơ bản là để xây dựng nhà xưởng Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua sắm máy móc, thiết bị Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua sắm công cụ, dụng cụ…phục vụ sản xuất Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua bản quyền, bí quyết công nghệ Đáp án là c 32) Hãy tìm câu đúng sau đây: Đầu tư vào tài sản lưu động là để xây dựng nhà xưởng Đầu tư vào tài sản lưu động là để mua sắm máy móc, thiết bị Đầu tư vào tài sản lưu động là để xây dựng cơ sở hạ tầng Đầu tư vào tài sản lưu động là để mua sắm nguyên, nhiên vật liệu …phục vụ sản xuất Đáp án là d 33) FDI (Foreign Direct Investment) là phương thức đầu tư: Trực tiếp Gián tiếp Cho vay Viện trợ Đáp án đúng câu a 34) ODA (Official Development Assistance) là phương thức đầu tư: Trực tiếp Gián tiếp Vừa có trực tiếp vừa có gián tiếp Trung gian Đáp án đúng câu b 35) ODA và FDI khác nhau ở phương thức đầu tư : ODA là đầu tư trực tiếp FDI là đầu tư gián tiếp FDI là cho vay ODA là vốn hỗ trợ phát triển chính thức Đáp án đúng là d 36) Hoạt động đầu tư trên thị trường OTC, là : Hoạt động đầu tư trực tiếp Hoạt động đầu tư gián tiếp Hoạt động cho vay Hoạt động gửi tiền tiết kiệm Đáp án đúng câu b 37) Phân loại đầu tư theo chức năng quản trị vốn đầu tư, có : 2 hình thức 3 hình thức 4 hình thức 5 hình thức Đáp án đúng câu a 38) Phân loại đầu tư theo nguồn vốn, có : 1 hình thức 2 hình thức 3 hình thức 4 hình thức Đáp án đúng câu b 39) Phân loại đầu tư theo nội dung kinh tế, có : 2 hình thức 3 hình thức 4 hình thức 5 hình thức Đáp án đúng câu b 40) Phân loại đầu tư theo mục tiêu đầu tư, có : 2 hình thức 3 hình thức 4 hình thức 5 hình thức Đáp án đúng câu b III. CÂU KHÓ 41) Trong đầu tư xây dựng cơ bản, theo luật đầu tư của nước ta, có: 3 hình thức đầu tư 4 hình thức đầu tư 5 hình thức đầu tư 6 hình thức đầu tư Đáp án đúng câu b 42) BCC là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản nhằm mục đích hợp tác kinh doanh, mà : Phải thành lập pháp nhân mới Không phải thành lập pháp nhân mới Tùy yêu cầu của các bên hợp tác Tất cả các câu trên đều đúng Đáp án đúng là b 43) BOT là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm: Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh Xây dựng-Chuyển giao Xây dựng -Kinh doanh-Chuyển giao Kinh doanh-Chuyển giao-Xây dựng Đáp án đúng là c 44) BTO là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm: Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh Xây dựng-Chuyển giao Xây dựng -Kinh doanh-Chuyển giao Kinh doanh-Chuyển giao-Xây dựng Đáp án đúng là a 45) BT là hình thức đầu tư trong xây dựng cơ bản, gồm: Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh Xây dựng-Chuyển giao Xây dựng -Kinh doanh-Chuyển giao Kinh doanh-Chuyển giao-Xây dựng Đáp án đúng là b 46) Sau khi ký hợp đồng với Nhà nước, nhà đầu tư xây dựng sân bay trong 5 năm và được khai thác trong 50 năm tiếp theo. Hết 50 năm chuyển sân bay cho Nhà nước khai thác. Đó là hình thức đầu tư xây dựng cơ bản: BCC BTO BOT BT Đáp án đúng là c 47) (…) là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho nhà nước Việt nam; Chính phủ giành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận. Hãy điền vào dấu (…) của câu trên, một trong 4 hình thức đầu tư xây dựng cơ bản sau đây: BCC BTO BOT BT Đáp án đúng là b 48) (…) là hình thức đầu tư được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân. Hãy điền vào dấu (…) của câu trên, một trong 4 hình thức đầu tư xây dựng cơ bản sau đây: BCC BTO BOT BT Đáp án đúng là a 49) Phân loại dự án thành dự án nhóm A, B, C là căn cứ vào: Hình thức đầu tư Loại hình doanh nghiệp Tổng mức đầu tư Loại ngành nghề kinh doanh Đáp án đúng là câu c 50) Luật đầu tư của Việt Nam ban hành ngày 12 tháng 12, năm: 2003 2004 2005 2006 Đáp án là c Chương 2. THIẾT LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ I. CÂU DỄ 1) Yêu cầu của một dự án đầu tư là: Tính khoa học và Tính thực tiễn Tính pháp lý Tính chuẩn mực Tất cả các câu trên đều đúng Đáp án là d 2) Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, có: 2 giai đoạn 3 giai đoạn 4 giai đoạn 5 giai đoạn Đáp án là b 3) Giai đoạn “Tiền đầu tư” của các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, có: 3 bước 4 bước 5 bước 6 bước Đáp án là b 4) Mục đích của bước nghiên cứu cơ hội đầu tư, là: Chọn ra những cơ hội có triển vọng và phù hợp với chủ đầu tư Làm căn cứ để vay tiền Làm căn cứ để kêu gọi góp vốn cổ phần Tất cả các câu trên đều đúng Đáp án là a 5) Kết quả của bước nghiên cứu cơ hội đầu tư là báo cáo kinh tế - kỹ thuật về các cơ hội đầu tư, bao gồm: 3 nội dung chính 4 nội dung chính 5 nội dung chính 6 nội dung chính Đáp án là c 6) Đánh giá hậu dự án là giai đoạn, thứ: Nhất trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án Hai trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án Ba trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án Tư trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án Đáp án là c 7) Dự án tiền khả thi và dự án khả thi đối với những dự án đầu tư có quy mô lớn: Giống nhau về bố cục và độ tin cậy của dữ liệu Khác nhau về bố cục và độ tin cậy của dữ liệu Giống nhau về bố cục nhưng khác nhau về độ tin cậy của dữ liệu Khác nhau về bố cục nhưng giống nhau về độ tin cậy của dữ liệu Đáp án là c 8) Bố cục của một dự án khả thi, có: 5 phần 6 phần 7 phần 8 phần Đáp án là c 9) Trình bày sự cần thiết phải đầu tư trong dự án khả thi là phải trình bày: Các căn cứ pháp lý khẳng định sự cần thiết phải đầu tư Các căn cứ thực tiễn khẳng định sự cần thiết phải đầu tư Các căn cứ pháp lý và thực tiễn khẳng định sự cần thiết phải đầu tư Các căn cứ pháp lý, thực tiễn và khoa học khẳng định sự cần thiết phải đầu tư Đáp án là c 10) Phần tóm tắt được trình bày trong bố cục của một dự án khả thi, gồm: 12 nội dung 13 nội dung 14 nội dung 15 nội dung Đáp án là d 11) Phần nghiên cứu một số nội dung chính của dự án khả thi, gồm: 3 nội dung 4 nội dung 5 nội dung 6 nội dung Đáp án là c 12) Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi nhằm để trả lời câu hỏi: Sản xuất cái gì, cho ai và sản xuất bao nhiêu? Sản xuất bằng cách nào? Địa điểm sản xuất ở đâu? Tất cả các câu trên đều đúng? Đáp án là a 13) Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi, gồm có: 4 phần 5 phần 6 phần 7 phần Đáp án là b 14) Dự báo cầu trong nghiên cứu thị trường của dự án có nhiều phương pháp, nhưng trong môn học đã trình bày: 2 phương pháp 3 phương pháp 4 phương pháp 5 phương pháp Đáp án là a 15) Dự báo cầu trong nghiên cứu thị trường của dự án có phương pháp “mô hình toán và ngoại suy thống kê”. Phương pháp này có: 2 cách 3 cách 4 cách 5 cách Đáp án là b 16) Mô hình dự báo cầu: là cách dự báo: Bằng lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân Bằng tốc độ phát triển bình quân Bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất Bằng hệ số co giãn Đáp án là a 17) Mô hình dự báo cầu: là cách dự báo: Bằng lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân Bằng tốc độ phát triển bình quân Bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất Bằng hệ số co giãn Đáp án là b 18) Có mức cầu của một loại hàng hoá qua 5 năm như sau: Năm 1 2 3 4 5 Mức cầu (SP) 100 198 300 399 499 Với mức cầu như vậy, nên áp dụng cách dự báo nào sau đây: Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân Tốc độ phát triển bình quân Phương pháp bình phương nhỏ nhất Hệ số co giãn Đáp án là a 19) Cách dự báo bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất, được tiến hành qua: 2 bước 3 bước 4 bước 5 bước Đáp án là c 20) Hệ phương trình chuẩn tắc dùng trong dự báo: ∑y=na0+a1∑t ∑yt=a0∑t+a1∑t2 Được dùng để tính a0 và a1 của phương trình: Đường thẳng Parabol Hypecbol Logarit Đáp án là a II. CÂU TRUNG BÌNH 21) Hệ phương trình chuẩn tắc dùng trong dự báo: ∑y=na0+a1∑t+a2 ∑t2 ∑yt=a0∑t+a1∑t2+a2 ∑t3 ∑yt2=a0∑t2+a1∑t3+a2 ∑t4 Được dùng để tính: y, yt và yt2 của phương trình Parabol a0, a1 và a2 của phương trình Parabol t, t2, t3 và t4 của phương trình Parabol Tất cả câu trên Đáp án là b 22) Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau: Số liệu điều tra Số liệu tính toán Năm Lượng tiêu thụ (tấn):y Đánh số lại thời gian:t t2 yt Lượng tiêu thụ dự báo (tấn): yt 2004 2005 2006 2007 2008 3,0 3,2 3,1 3,4 3,6 1 2 3 4 5 1 4 9 16 25 3,0 6,4 9,3 13,6 18,0 2,98 3,12 3,26 3,40 3,54 Cộng ∑yi=16,3 ∑t=15 ∑t2 = 55 ∑yt =50,3 16,3 Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: yt = a0+ a1t và hệ phương trình chuẩn tắc là: ∑y=na0+a1∑t ∑yt=a0∑t+a1∑t2 Vậy hệ số a0 bằng: 0,14 2,84 1,48 4,28 Đáp án là b 23) Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau: Số liệu điều tra Số liệu tính toán Năm Lượng tiêu thụ (tấn):y Đánh số lại thời gian:t t2 yt Lượng tiêu thụ dự báo (tấn): yt 2004 2005 2006 2007 2008 3,0 3,2 3,1 3,4 3,6 1 2 3 4 5 1 4 9 16 25 3,0 6,4 9,3 13,6 18,0 2,98 3,12 3,26 3,40 3,54 Cộng ∑yi=16,3 ∑t=15 ∑t2 = 55 ∑yt =50,3 16,3 Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: yt = a0+ a1t và hệ phương trình chuẩn tắc là: ∑y=na0+a1∑t ∑yt=a0∑t+a1∑t2 Vậy hệ số a1 bằng: 0,14 2,84 1,48 4,28 Đáp án là a 24) Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau: Số liệu điều tra Số liệu tính toán Năm Lượng tiêu thụ (tấn):y Đánh số lại thời gian:t t2 yt Lượng tiêu thụ dự báo (tấn): yt 2004 2005 2006 2007 2008 3,0 3,2 3,1 3,4 3,6 1 2 3 4 5 1 4 9 16 25 3,0 6,4 9,3 13,6 18,0 2,98 3,12 3,26 3,40 3,54 Cộng ∑yi=16,3 ∑t=15 ∑t2 = 55 ∑yt =50,3 16,3 Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: yt = a0+ a1t và hệ phương trình chuẩn tắc là: ∑y=na0+a1∑t ∑yt=a0∑t+a1∑t2 Vậy phương trình dự báo là: yt= 2,84+0,14t yt= 0,14+2,84t yt= 4,28+1,48t yt= 1,48+4,28t Đáp án là a 25) Khả năng chiếm lĩnh thị trường của dự án tính được : Bằng cách lấy công suất thiết kế của dự án chia cho thị trường mục tiêu Bằng cách lấy công suất lý thuyết của dự án chia cho thị trường mục tiêu Bằng cách lấy công suất thực tế của dự án chia cho thị trường mục tiêu Bằng cách lấy công suất hòa vốn của dự án chia cho thị trường mục tiêu Đáp án là c 26) Chi phí nghiên cứu kỹ thuật thường chiếm : 60% kinh phí nghiên cứu khả thi 70% kinh phí nghiên cứu khả thi 80% kinh phí nghiên cứu khả thi 90% kinh phí nghiên cứu khả thi Đáp án là c 27) Chi phí nghiên cứu kỹ thuật thường chiếm : 1-2% tổng chi phí nghiên cứu của dự án 1-3% tổng chi phí nghiên cứu của dự án 1-4% tổng chi phí nghiên cứu của dự án 1-5% tổng chi phí nghiên cứu của dự án Đáp án là d 28) Nghiên cứu nội dung kỹ thuật của dự án khả thi với mục đích chính là xác định: Kỹ thuật và Quy trình sản xuất Địa điểm thực hiện dự án Sản xuất với công suất nào? Tất cả các câu trên đều đúng Đáp án là d 29) Xây dựng nhà máy gần thị trường tiêu thụ, khi: Nhà máy sử dụng một lượng lớn nguồn tài nguyên Sản phẩm của nhà máy dễ hư hỏng Nguyên liệu sản xuất của nhà máy phải nhập từ nước ngoài Khan hiếm nguồn lao động Đáp án là b 30) Nếu nguyên liệu sản xuất của nhà máy là nguyên liệu ngoại nhập. Vậy thì địa điểm xây dựng nhà máy, trước hết phải: Gần khu dân cư Gần thị trường tiêu thụ Gần sân bay, bến cảng Gần trường học Đáp án là c 31) Cách thức mua công nghệ và kỹ thuật cho dự án là: Thuê mướn Mua đứt Liên doanh liên kết với các nhà cung cấp kỹ thuật Tất cả các câu đều đúng Đáp án là d 32) Công suất dự án, có: 3 loại 4 loại 5 loại 6 loại Đáp án là b 33) Căn cứ lựa chọn công nghệ cho dự án là : Đặc tính kỹ thuật và chất lượng của sản phẩm dự án Vốn đầu tư và trình độ tiếp nhận kỹ thuật sản xuất của người lao động Nguyên liệu và năng lượng sử dụng Tất cả đều đúng Đáp án đúng là d 34) Công suất mà dự án có thể thực hiện được trong điều kiện sản xuất bình thường; tức máy móc không bị gián đoạn vì những lý do không được dự tính trước (thường lấy 300 ngày/năm, 1-1,5 ca/ngày, 8h/ca) là: Công suất lý thuyết Công suất thiết kế Công suất thực tế Công suất kinh tế tối thiểu Đáp án đúng là b 35) Công suất lớn nhất, đạt được trong điều kiện sản xuất lý tưởng, máy móc, thiết bị chạy 24h/ngày, 365 ngày/năm, là: Công suất lý thuyết Công suất thiết kế Công suất thực tế Công suất kinh tế tối thiểu Đáp án đúng là a 36) Công suất dự án đạt được trong điều kiện sản xuất thực tế. Thường năm sản xuất thứ 1 bằng khoảng 50%, ở năm thứ 2 là 75% và ở năm sản xuất thứ 3 là 90% công suất thiết kế. Đó là: Công suất lý thuyết Công suất thiết kế Công suất thực tế Công suất kinh tế tối thiểu Đáp án đúng là c 37) Công suất hòa vốn là : Công suất lý thuyết Công suất thiết kế Công suất thực tế Công suất kinh tế tối thiểu Đáp án đúng là d 38) Công suất của dự án: Không nhỏ hơn công suất kinh tế tối thiểu Lấy theo công suất thực tế Không lớn hơn công suất lý thuyết Tất cả các câu đều đúng Đáp án đúng là d 39) Lịch trình thực hiện dự án, có thể được lập bằng: Sơ đồ GANTT và Sơ đồ mạng (PERT) Sơ đồ VENN Lịch thời vụ Lịch hoạt động Đáp án là a 40) Một dự án đầu tư có thể có các nguồn vốn sau: Vốn tự có Vốn vay Vốn ngân sách Tất cả các câu trên đều đúng Đáp án là d 41) Khi đánh giá tác động môi trường của dự án, các dự án được phân thành hai nhóm, nhóm I và nhóm II. Nhóm I, theo quy định của Nhà nước có: 5 loại dự án 15 loại dự án 25 loại dự án 35 loại dự án Đáp án là c 42) Nghiên cứu khả thi được tiến hành: Trước nghiên cứu cơ hội đầu tư Trước nghiên cứu tiền khả thi Sau nghiên cứu tiền đầu tư Sau bước ra quyết định đầu tư Đáp án là c 43) Công nghệ bao gồm: Máy móc, thiết bị Phương pháp sản xuất Kỹ năng, kỹ xảo của người lao động Tất cả các câu trên Đáp án là d 44) Chọn câu đúng sau đây: Công nghệ là máy móc, thiết bị Công nghệ là phần cứng của máy móc, thiết bị Máy móc, thiết bị là phần cứng của công nghệ Máy móc, thiết bị là phần mềm của công nghệ Đáp án là c 45) Một trong ba giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, là: Nghiên cứu cơ hội đầu tư Nghiên cứu tiền khả thi Nghiên cứu khả thi Thực hiện đầu tư Đáp án là c 46) Chọn câu sai sau đây: Công nghệ gồm phần cứng và phần mềm Công nghệ là máy móc, thiết bị Phần cứng gồm máy móc, thiết bị… Phần mềm gồm phương pháp sản xuất, kỹ năng sản xuất… Đáp án là b 47) Xác định tổng mức đầu tư trong dự án xây dựng, có: 5 phương pháp 6 phương pháp 7 phương pháp 8 phương pháp Đáp án là c 48) Một trong các cách dự báo nhu cầu bằng phương pháp mô hình toán và ngoại suy thống kê, là: Dự báo bằng nội suy thống kê Dự báo bằng ngoại suy thống kê Dự báo bằng ước lượng thống kê Dự báo bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất Đáp án là d 49) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Độ lớn của thị phần mục tiêu là: 30.000 tấn/năm 31.500 tấn/năm 38.600 tấn/năm 40.000 tấn/năm Đáp án là b 50) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất lý thuyết của dự án là: 100.000 tấn/năm 87.000 tấn/năm 87.600 tấn/năm 70.000 tấn/năm Đáp án đúng là c 51) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD, mỗi ngày làm một ca. Công suất thiết kế của dự án là: 30.000 tấn/năm 28.000 tấn/năm 26.000 tấn/năm 24.000 tấn/năm Đáp án đúng là d 52) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất thực tế của dự án ở năm 2008, là: 20.000 tấn/năm 12.000 tấn/năm 10.000 tấn/năm 15.600 tấn/năm Đáp án đúng là b 53) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất thực tế của dự án ở năm 2009, là: 18.000 tấn/năm 12.000 tấn/năm 21.000 tấn/năm 15.000 tấn/năm Đáp án đúng là câu a 54) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất thực tế của dự án từ năm 2010 trở đi, là : 18.600 tấn/năm 12.700 tấn/năm 21.900 tấn/năm 21.600 tấn/năm Đáp án đúng là câu d 55) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất kinh tế tối thiểu của dự án, là : 12.000 tấn/năm 12.700 tấn/năm 9.600 tấn/năm 9.000 tấn/năm Đáp án đúng là c 56) Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như sau : - Sản phẩm A sản xuất 500 tấn - Sản phẩm B sản xuất 200 sản phẩm Định mức sản phẩm dự kiến, sản phẩm A: 4 tấn/người-năm, sản phẩm B: 2 sản phẩm/người-năm. Tổng nhu cầu lao động trực tiếp của dự án là: 200 người 225 người 250 người 300 người Đáp án đúng là b 57) Mức cầu về một loại hàng hóa trong 6 năm được cho trong bảng sau: Năm 1 2 3 4 5 6 Mức cầu (Tấn) 20 30 42 53 65 75 Nếu dự báo bằng phương pháp lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân, ta có mức cầu của năm thứ 8 là: 86 tấn 97 tấn 108 tấn 115 tấn Đáp án đúng là b 58) Mức cầu về một loại hàng hóa trong 6 năm được cho trong bảng sau: Năm 1 2 3 4 5 6 Mức cầu (Tấn) 20 30 42 53 65 75 Nếu dự báo bằng lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân, ta có mức cầu của năm thứ 7 là: 86 tấn 97 tấn 108 tấn 115 tấn Đáp án đúng là a 59) Mức cầu về một loại sản phẩm qua 5 tháng Tháng 1 2 3 4 5 Mức cầu (sản phẩm) 400 440 506 557 613 Nếu dự báo bằng tốc độ phát triển bình quân, ta có mức cầu của năm thứ 6 là: 801 sản phẩm 759 sản phẩm 682 sản phẩm 900 sản phẩm Đáp án đúng là c 60) Mức cầu về một loại sản phẩm qua 5 tháng Tháng 1 2 3 4 5 Mức cầu (sản phẩm) 400 440 506 557 613 Nếu dự báo bằng tốc độ phát triển bình quân, ta có mức cầu của năm thứ 7 là: 801 sản phẩm 759 sản phẩm 682 sản phẩm 900 sản phẩm Đáp án đúng là b 61) Yêu cầu đối với nghiên cứu nội dung tổ chức quản lý và nhân sự của dự án khả thi, là: Tính pháp lý Tính phù hợp Tính gọn nhẹ Tất cả các câu trên đều đúng Đáp án là d 62 Nghiên cứu nội dung tài chính trong dự án khả thi, là để đánh giá lợi ích của: Nhà nứớc Chủ đầu tư Người lao động Địa phương Đáp án là b 63) Nghiên cứu nội dung kinh tế- xã hội trong dự án khả thi, là để đánh giá lợi ích của dự án, cho: Chủ đầu tư Quốc gia Người lao động Ngân hàng Đáp án là b 64) Thị trường của đá cây (lạnh) là: Ngoài nước Ở vùng sâu vùng xa Vùng khô nóng hải đảo Tại chổ Đáp án đúng là d 65) Nghiên cứu, phân tích thị trường trong dự án đầu tư, nhằm xác định: Sản xuất bằng cách nào Sản xuất cái gì? Cho ai? Với giá cả nào? Dự án mang lại kết quả nào cho chủ đầu tư Tất cả các câu đều đúng Đáp án đúng là b 66) Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như sau : - Sản phẩm A sản xuất 400 tấn - Sản phẩm B sản xuất 100 tấn Định mức sản phẩm dự kiến, sản phẩm A: 4 tấn/người-năm, sản phẩm B: 2 tấn/người-năm. Tổng nhu cầu lao động trực tiếp của dự án là: 150 người 160 người 180 người 200 người Đáp án đúng là a. 67) Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như sau : - Sản phẩm A sản xuất 400 tấn - Sản phẩm B sản xuất 100 tấn Định mức sản phẩm dự kiến, sản phẩm A: 5 tấn/người-năm, sản phẩm B: 2,5 tấn/người-năm. Dự kiến lao động lao động quản lý lấy bằng 4% và lao động phục vụ lấy bằng 5% số lao động trực tiếp. Tổng nhu cầu lao động của dự án là: 120 người 131 người 150 người 170 người Đáp án đúng là b. 68) Mức tiết kiệm ngoại tệ cho đất nước được tính với loại dự án sản xuất sản phẩm để : Thay thế hàng ngoại nhập hoặc sử dụng nguyên liệu trong nước thay thế cho nguyên liệu ngoại nhập Xuất khẩu Bán trong nước Làm nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất trong nước Đáp án đúng là a 69) Phân tích hiệu quả tài chính của dự án luôn luôn được sử dụng bằng đơn vị : Quy ước Hiện vật và tiền tệ Lao động Tiền tệ Đáp án đúng là d 70) Vốn đầu tư ban đầu cho dự án là vốn đầu tư trong : Suốt vòng đời dự án Thời kỳ thi công (xây dựng cơ bản ) dự án Thời kỳ thi công và khai thác dự án Thời kỳ thanh lý dự án Đáp án đúng là b 71) Dự án A có thời gian thi công 2 năm, thời gian khai thác là 30 năm, thời gian thanh lý là 1 năm. Vòng đời của dự án A là : 33 năm 32 năm 31 năm 30 năm Đáp án đúng là c 72) Chỉ tiêu « Mức tạo ngoại tệ cho đất nước » được tính cho lọai dự án : Sản xuất sản phẩm để thay thế sản phẩm ngoại nhập Sử dụng nguyên liệu trong nước thay thế cho nguyên liệu ngoại nhập Sản xuất sản phẩm để xuất khẩu Sản xuất sản phẩm để bán trong nước Đáp án đúng là c 73) Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội và mội trường của dự án, có thể sử dụng các loại đơn vị tính toán sau đây : Tiền tệ Hiện vật Lao động Tất cả các câu đều đúng Đáp án đúng là d 74) Tính toán chỉ tiêu ”Việc làm và thu nhập của người lao động” trong dự án khả thi, là nội dung của : Phân tích tổ chức quản lý và nhân sự Phân tích tài chính Phân tích kinh tế – xã hội Phân tích thị trường Đáp án là c 75) Chỉ tiêu “Vốn tự có/ Vốn vay” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi, phản ánh: Khả năng trả nợ Hiệu quả sử dụng vốn Cơ cấu nguồn vốn Tất cả các câu trên đều sai Đáp án là c 76) Chỉ tiêu “ Vốn tự có/ Tổng số nợ” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi, phản ánh: Hiệu quả sử dụng vốn Cơ cấu nguồn vốn Khả năng trả nợ Tất cả các câu trên đều đúng Đáp án là c 77) Giá bán sản phẩm nói chung và giá bán sản phẩm dự án nói riêng, do : Gía thành sản xuất sản phẩm đó quyết định Quan hệ cung cầu trên thị trường về loại sản phẩm đó quyết định Người mua quyết định Người bán quyết định Đáp án đúng là b 78) Nguồn cung về sản phẩm đường kính ở Việt nam có thể là từ : Cây mía Củ cải đường Quả thốt nốt Không có câu nào đúng Đáp án đúng là d 79) Chỉ tiêu “ Tỷ suất lợi nhuận của vốn đầu tư “ trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi, phản ánh: Khả năng trả nợ Cơ cấu nguồn vốn Hiệu quả sử dụng vốn Tất cả các câu trên đều sai Đáp án là c 80) Các phát biểu sau đây phát biểu là phát biểu đúng : Lao động gián tiếp của dự án lấy theo tỷ lệ % của lao động phục vụ Lao động phục vụ của dự án lấy theo tỷ lệ % của lao động gián tiếp Lao động trực tiếp và phục vụ của dự án lấy theo tỷ lệ % của lao động gián tiếp Lao động gián tiếp và phục vụ của dự án lấy theo tỷ lệ % của lao động trực tiếp Đáp án đúng là d III. CÂU KHÓ 81) Công thức sau đây được dùng để xác định nhu cầu lao động : Với Qi là khối lượng sản phẩm (công việc) thứ i đã hoàn thành và Wi năng suất lao động của loại sản phẩm (công việc) thứ i. Trong đó T là : Tổng số lao động (nói chung) của dự án Lao động trực tiếp Lao động gián tiếp Lao động phục vụ Đáp án đúng là b 82) Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như sau: - Sản phẩm A sản xuất 400 tấn - Sản phẩm B sản xuất 100 tấn Định mức thời gian sản xuất dự kiến, sản phẩm A: 75 ngày công/tấn, sản phẩm B: 150 ngày công/sản phẩm. Mỗi lao động bình quân trong một năm làm việc 300 ngày công. Số lao động gián tiếp lấy bằng 8% và lao động phục vụ lấy bằng 12% lao động trực tiếp. Tổng nhu cầu lao động của dự án là: 200 180 160 140 Đáp án đúng là b 83) Lập bảng cân đối kế toán trong dự án đầu tư, với mục đích chính là: Biết lời, lỗ của dự án Biết tổng mức đầu tư của dự án Biết được cơ cấu nguồn vốn Biết được tổng chi phí sản xuất kinh doanh của dự án Đáp án đúng là c 84) Khấu hao tài sản cố định trong dự án đầu tư là khoản chi phí mà doanh nghiệp: Phải chi bằng tiền mặt Không phải chi bằng tiền mặt Có khi phải chi bằng tiền mặt có khi không phải chi bằng tiền mặt Dùng để thanh lý tài sản cố định Đáp án là b 85) Chi phí cơ hội trong dự án, được : Cộng vào dòng ngân lưu vào Cộng vào dòng ngân lưu ra Trừ khỏi dòng ngân lưu ra Không có câu nào đúng Đáp án đúng là b 86) Chi phí cơ hội của dự án là một khoản chi, mà : Phải chi bằng tiền mặt Không phải chi bằng tiền mặt Có khi phải chi có khi không phải chi Đây là một khoản thu Đáp án đúng là b 87) Dòng chi trả thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo ngân lưu của dự án lập theo phương pháp trực tiếp được lấy từ : Bảng cân đối kế toán Báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh Bảng lưu chuyển tiền tệ Báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính Đáp án đúng là b 88) Trong bảng dự toán kết quả hoạt động kinh doanh, có : Dòng vốn đầu tư ban đầu của dự án và khấu hao Không có cả dòng vốn đầu tư ban đầu của dự án và khấu hao Không có dòng vốn đầu tư ban đầu của dự án nhưng có khấu hao Không có câu nào đúng Đáp án đúng là c 89) Nhược điểm của việc lập báo cáo ngân lưu dự án bằng phương pháp gián tiếp là: Không sử dụng được để tính NPV Không sử dụng được để tính IRR Không sử dụng được để tính B/C Không sử dụng được để tính Tpp Đáp án đúng là c 90) Báo cáo ngân lưu của dự án được lập theo phương pháp: Trực tiếp và Gián tiếp Nội suy và Ngoại suy Gián tiếp và Ngoại suy Trực tiếp và nội suy Đáp án là a 91) Báo cáo ngân lưu của dự án gồm các thành phần: Dòng ngân lưu vào Dòng ngân lưu ra Dòng ngân lưu ròng Tất cả các câu đều đúng Đáp án là d 92) Phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án bằng cách điều chỉnh dòng lợi nhuận ròng của báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh là phương pháp: Gián tiếp Trực tiếp Trung gian Gần đúng Đáp án là a 93) Phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án theo các khoản tiền mặt thực thu, thực chi là phương pháp: Gián tiếp Trực tiếp Trung gian Nội suy Đáp án là b 94) Trong phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án bằng cách điều chỉnh dòng lợi nhuận ròng của báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh, thì khấu hao tài sản cố định: Được cộng vào dòng lợi nhuận sau thuế Được trừ khỏi dòng lợi nhuận sau thuế Được nhân với dòng lợi nhuận sau thuế Được chia cho dòng lợi nhuận sau thuế Đáp án là a 95) Để thuận lợi cho việc tính toán, báo cáo ngân lưu của dự án thường quy ước tất cả dòng tiền về lúc: Đầu năm Giữa năm Cuối năm Thời điểm tuỳ ý Đáp án là c 96) Có 2 dự án làm đường giao thông tương tự nhau. Đường 1 là đường cũ, đường 2 tương tự đường 1 và chuẩn bị khởi công. Số liệu về chi phí xây dựng cho trong bảng: Công việc Chi phí công việc của con đường 1 (Triệu đồng) Thừa số các công việc của con đường 1 Chi phí công việc gốc của đường 2 (Triệu đồng) 1.Công tác chuẩn bị 2.Hệ thống thoát nước 3.Móng đường 4.Nền đường 5.Mặt đường Tổng mức đầu tư 450 600 1200 1500 750 4500 0,3 0,4 0,8 1,0 0,5 2000 Nếu áp dụng phương pháp ước lượng thừa số để xác định tổng mức đầu tư. Thì tổng mức đầu tư của đường 2 sẽ là: 3000 triệu đồng 4000 triệu đồng 5000 triệu đồng 6000 triệu đồng Đáp án đúng là d 97) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên : Mua 1dây chuyền ở năm 2008 Mua 2 dây chuyền ở năm 2008 Mua 3dây chuyền ở năm 2008 Mua 4 dây chuyền ở năm 2008 Đáp án đúng là b 98) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên : Mua 1 dây chuyền ở năm 2008, 2 dây chuyền ở năm 2009, 1 dây chuyền ở năm 2010 Mua 1 dây chuyền ở năm 2008, 3 dây chuyền ở năm 2009 Mua 2 dây chuyền ở năm 2008, 1dây chuyền ở năm 2009, 1 dây chuyền ở năm 2010 Mua 3 dây chuyền ở năm 2008, 1 dây chuyền ở năm 2009 Đáp án đúng là c 99) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên : Mua 1dây chuyền ở năm 2009 Mua 2 dây chuyền ở năm 2009 Mua 3dây chuyền ở năm 2009 Mua 4 dây chuyền ở năm 2009 Đáp án đúng là a 100) Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên : Mua 1dây chuyền ở năm 2010 Mua 2 dây chuyền ở năm 2010 Mua 3dây chuyền ở năm 2010 Mua 4 dây chuyền ở năm 2010 Đáp án đúng là a Chương 3. LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐẦU TƯ I. CÂU DỄ 1) Lãi suất khi chưa có lạm phát (lãi suất thực) là 3%, tỷ lệ lạm phát là 5% . Vậy lãi suất dùng để tính toán (lãi suất danh nghĩa) là: 8,0% 8,15% 9,15% 15% Đáp án là b 2) Chí phí sử dụng vốn bình quân (WACC - Weighted Average cost of Capital) trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp so với trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp, thì: Lớn hơn Nhỏ hơn Bằng nhau Tuỳ từng trường hợp cụ thể Đáp án là câu b 3) Lãi suất tính toán sử dụng trong dự án đầu tư với tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế: Có quan hệ với nhau Không có quan hệ với nhau Tuỳ từng trường hợp cụ thể Tất cả các câu này đều sai Đáp án là a 4) Công thức tính chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC – Weighted Average cost of Capital) trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp là: a) Wacc = D * rD + E * rE V V b) Wacc =(1-t) D * rD + E * rE V V c) Wacc = D * rD V d)Wacc = E * rE V Đáp án là b 5) Căn cứ vào chỉ tiêu Hiện giá thuần (NPV – Net Present Value) để chọn dự án, khi: NPV 0 NPV <0 NPV= Lãi suất tính toán (itt) NPV< Lãi suất tính toán (itt) Đáp án là a 6) Ngân lưu ròng của một dự án, như sau: Năm 0 1 Ngân lưu ròng -1000 1200 Với lãi suất tính toán là 10%, thì NPV của dự án bằng: 60,9 70,9 80,9 90,9 Đáp án là d 7) Nếu khả năng ngân sách có giới hạn, cần phải chọn một nhóm các dự án để thực hiện, khi có: NPV lớn nhất NPV nhỏ nhất NPV trung bình Tuỳ từng trường hợp cụ thể Đáp án là a 8) Một địa phương có số vốn đầu tư tối đa trong năm là 25 tỷ đồng và đứng trước 4 cơ hội đầu tư dưới đây: Dự án Vốn đầu tư yêu cầu NPV X 13 4,2 Y 12 4,6 Z 10 3,5 K 13 4,0 Chọn nhóm dự án nào trong các nhóm dự án sau để thực hiện, nếu căn cứ vào NPV: X và Y X và Z K và Z K và Y Đáp án là a 9) Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR- Internal Rate of Returnt) của dự án là một loại lãi suất mà tại đó làm cho: NPV >0 NPV <0 NPV =0 NPV =Lãi suất tính toán (itt) Đáp án là c 10) Ngân lưu ròng của một dự án, như sau: Năm 0 1 Ngân lưu ròng -100 122 Vậy IRR của dự án, bằng: 20% 22% 25% 26% Đáp án là b 11) Tuỳ theo loại dự án mà có thể: Không có IRR Có một IRR Có nhiều IRR Tất cả các câu đều đúng Đáp án là d 12) Ngân lưu ròng của một dự án: Năm 0 1 2 Ngân lưu ròng -10 30 -20 Vậy IRR của dự án là: 0% 10% 0% và 100% 0% và 10% Đáp án là câu c 13) Thời gian hoàn vốn của dự án có nhược điểm: Phụ thuộc vào vòng đời dự án Phụ thuộc vào quy mô vốn đầu tư Phụ thuộc vào thời điểm đầu tư Không xét tới khoản thu nhập sau thời điểm hoàn vốn Đáp án là câu d 14) Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 200 triệu, khấu hao trong 5 năm theo phương pháp đường thẳng, lãi ròng bình quân hàng năm là 10 triệu đồng. Vậy thời gian hoàn vốn không có chiết khấu của dự án là: 3 năm 4 năm 5 năm 6 năm Đáp án là câu b 15) Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn không có chiết khấu so với thời gian hoàn vốn có chiết khấu, thì: Lớn hơn Nhỏ hơn Bằng nhau Tuỳ từng loại dự án Đáp án là câu b 16) Căn cứ vào Tỷ số lợi ích/ chi phí (B/C: Benefit/ Cost Ratio) để lựa chọn dự án, khi: a) B/C 1 B/C < 1 B/C =0 B/C < 0 Đáp án là câu a 17) Lợi ích và Chi phí của dự án như sau: Năm 0 1 Dòng vào Dòng ra 100 132 22 Với lãi suất tính toán là 10%, thì tỷ số B/C bằng: 1,0 1,2 1,3 1.5 Đáp án là a 18) Điểm hoà vốn của dự án, có: Điểm hoà vốn lời lỗ Điểm hoà vốn hiện kim Điểm hoà vốn trả nợ Tất cả các câu trên đều đúng Đáp án là câu d 19) Khi công suất của dự án giảm, biến phí/1 sản phẩm có xu hướng: Giảm xuống Tăng lên Không thay đổi Không có liên quan trong trường hợp này Đáp án là câu c 20) Khi công suất của dự án giảm, định phí/1 sản phẩm có xu hướng: Giảm xuống Tăng lên Không thay đổi Không có liên quan trong trường hợp này Đáp án là câu b 21) Giá bán sản phẩm của dự án tăng còn biến phí/ đơn vị sản phẩm không đổi, vậy thì sản lượng hoà vốn: Tăng Giảm Không thay đổi Không có liên quan trong trường hợp này Đáp án là câu b 22) Tiền lương trả cho nhân viên bán hàng theo thời gian làm việc, là: Chi phí cố định Chi phí biến đổi Chi phí hỗn hợp Chi phí chìm Đáp án là a 23) Dự án đầu tư X có tổng số vốn là 1 tỷ đồng. Xác định thời gian hoàn vốn của dự án biết rằng lãi ròng và khấu hao hàng năm của dự án lần lượt là 200, 270, 350, 480, 500 triệu đồng. 3 năm 4 tháng 15 ngày 4 năm 3 tháng 15 ngày 7 năm 4 tháng 20 ngày 3 năm 3 tháng 20 ngày Đáp án đúng câu a 24) Nhu cầu vốn đầu tư của dự án Z có được từ các nguồn sau: Vốn tự có 500 triệu đồng, lãi suất kỳ vọng của chủ đầu tư là 24%/năm. Vay ngân hàng 500 triệu đồng, lãi suất 18%/năm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của dự án, là: 20,48% 18,48% 17,94% 22,93% Đáp án đúng câu b 25) Công ty Đông Trường Sơn mua một dây chuyền chế biến hạt điều với giá là 900 triệu đồng. Lãi sau thuế từ năm 1 đến năm 3 là 400 triệu đồng mỗi năm. Biết lãi suất tính toán là 20% và doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Sau 3 năm dây chuyền không có giá trị thu hồi. Hiện giá thuần (NPV) của dây chuyền là: 475 triệu đồng 575 triệu đồng 675triệu đồng 755 triệu đồng Đáp án đúng câu b 26) Số liệu của một dự án: Năm 0: đầu tư 1 tỷ đồng. Từ năm 1 đến năm 4: Lãi sau thuế 200 triệu đồng Sau 4 năm dự án không có giá trị thu hồi. với suất chiết khấu là 10% năm, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. NPV của dự án là: 345 triệu đồng 456 triệu đồng 546 triệu đồng 426 triệu đồng Đáp án đúng câu d 27) Dự án X có số liệu như sau: ĐVT: triệu đồng Năm 0 1 2 Đầu tư ban đầu 500 Lãi sau thuế 400 300 Nếu chi phí cơ hội của vốn đầu tư là 12%, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng và không có giá trị thu hồi, NPV của dự án là: 519 triệu đồng 530 triệu đồng 626 triệu đồng 440 triệu đồng Đáp án đúng câu a 28) Dự án T có số liệu như sau: ĐVT: triệu đồng Năm 0 1 2 Đầu tư ban đầu 500 Lãi sau thuế 400 300 Nếu chi phí cơ hội của vốn đầu tư là 24%, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng và không có giá trị thu hồi. NPV của dự án là: 382 triệu đồng 482 triệu đồng 266 triệu đồng 100 triệu đồng Đáp án đúng câu a 29) Công ty Daso dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất bột giặt với số liệu như sau: ĐVT: triệu đồng Năm 0 1 2 3 Ngân lưu ròng -400 200 200 200 Nếu chi phí cơ hội của vốn đầu tư là 10%, NPV của dự án là: 85,8 triệu đồng 87,4triệu đồng 97,4 triệu đồng 79,4 triệu đồng Đáp án đúng câu c 30) Công ty dầu ăn dự định đầu tư một nhà máy sản xuất dầu tinh luyện có số liệu như sau: ĐVT: triệu đồng Năm 0 1 2 3 4 Chi phí đầu tư ban đầu 800 Lãi sau thuế 100 100 100 100 Công ty khấu hao theo phương pháp đường thẳng và cuối năm thứ 4 không có giá trị thu hồi. Nếu chi phí sử dụng vốn là 15%, thì NPV của dự án là: 46,5 triệu đồng 65,4 triệu đồng 26,0 triệu đồng 56,5triệu đồng Đáp án đúng câu d II. CÂU TRUNG BÌNH 31) Anh Hồng vừa mở một cửa hiệu Photocopy ở đường 3/2. Anh dự tính định phí là 120 triệu đồng và biến phí cho mỗi một tờ A4 in 2 mặt là 100 đ. Giá tiền in 2 mặt một tờ A4 là 500 đ. Tính sản lượng hòa vốn lý thuyết của cửa hiệu là: 300.000 tờ 330.000 tờ 305.000 tờ 290.000 tờ Đáp án đúng câu a 32) Chị Hà vừa mở một cửa hiệu Photocopy ở đường 3/2. Chị dự tính định phí là 120 triệu đồng và biến phí cho mỗi một tờ A4 in 2 mặt là 100 đ. Giá tiền in 2 mặt một tờ A4 là 500 đ. Doanh thu hòa vốn lý thuyết của cửa hàng là: 145.000.000 đ 150.000.000 đ 155.000.000 đ 160.000.000 đ Đáp án đúng câu b 33) Khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Công nghiệp TP.HCM dự định in một loại sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự toán chi phí như sau: Định phí:250.000.000 đ Biến phí đơn vị: 20.000 đ/ cuốn Giá bán: 30.000 đ/ cuốn Vậy sản lượng hoà vốn lý thuyết là: 15.000 cuốn 22.000 cuốn 25.000 cuốn 30.000 cuốn Đáp án đúng câu c 34) Khoa Kế toán-Tài chính trường Đại học Công nghiệp TP.HCM dự định in một loại sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự toán chi phí như sau: Định phí:250.000.000 đ Biến phí đơn vị: 20.000 đ/ cuốn Giá bán: 30.000 đ/ cuốn Doanh thu hòa vốn lý thuyết của họat động này là: 800.000.000 đ 850.000.000 đ 700.000.000 đ 750.000.000 đ Đáp án đúng câu d 35) Khoa Điện-Điện tử trường Đại học Công nghiệp TP.HCM dự định in một loại sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự toán chi phí như sau: Định phí:250.000.000 đ Biến phí đơn vị: 20.000 đ/ cuốn Giá bán: 30.000 đ/ cuốn Do yêu cầu phải biên tập, chỉnh lý lại sách nên khoa phải trả lương thêm cho các giáo viên phụ trách công việc này một số tiền là 50 triệu đồng/ năm. Sản lượng hòa vốn lý thuyết của việc in sách là: 30.000 cuốn 20.000 cuốn 15.000 cuốn 35.000 cuốn Đáp án đúng câu a 36) Khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Công nghiệp TP. HCM dự định in một loại sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự toán chi phí như sau: Định phí:250.000.000 đ Biến phí đơn vị: 20.000 đ/ cuốn Giá bán: 30.000 đ/ cuốn Do yêu cầu phải biên tập, chỉnh lý lại sách nên khoa phải trả lương thêm cho các giáo viên phụ trách công việc này một số tiền là 50 triệu đồng/ năm. Doanh thu hòa vốn lý thuyết của việc in sách là: 1.000.000.000 đ 900.000.000 đ 800.000.000 đ 850.000.000 đ Đáp án đúng câu b 37) Nhà xuất bản Giáo dục in sách giáo khoa phục vụ giảng dạy, dự toán chi phí là: Định phí:300.000.000 đ Biến phí :20.000 đ/ cuốn Giá bán:30.000 đ/ cuốn Khấu hao cơ bản hàng năm cho các thiết bị in ấn là 60 triệu đồng. Sản lượng hòa vốn tiền tệ của nhà xuất bản Giáo dục : 25.000 cuốn 23.000 cuốn 24.000 cuốn 26.000 cuốn Đáp án đúng câu c 38) Nhà xuất bản Thống kê in sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự toán chi phí là: Định phí:300.000.000 đ Biến phí :20.000 đ/ cuốn Giá bán:30.000 đ/ cuốn Khấu hao cơ bản hàng năm cho các thiết bị in ấn là 60 triệu đồng. Doanh thu hòa vốn tiền tệ của nhà xuất bản: 730.000.000 đ 740.000.000 đ 710.000.000 đ 720.000.000 đ Đáp án đúng câu d 39) Nhà xuất bản Giao thông vận tải in Niên giám giao thông vận tải, dự toán chi phí là: Định phí: 300.000.000 đ Biến phí đơn vị: 200.000 đ/cuốn Giá bán: 300.000 đ/cuốn Khấu hao cơ bản hàng năm của các thiết bị in ấn là 60 triệu đồng, trả nợ vay ngân hàng mỗi năm là 60 triệu đồng và không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Sản lượng hòa vốn trả nợ của nhà xuất bản là: 3.000 cuốn 3.100 cuốn 2.900 cuốn 3.200 cuốn Đáp án đúng câu a 40) Nhà xuất bản Nông nghiệp & Phát triển nông thôn in Nội san khoa học ngành, dự toán chi phí là: Định phí: 300.000.000 đ Biến phí đơn vị: 200.000 đ/cuốn Giá bán: 300.000 đ/cuốn Khấu hao cơ bản hàng năm của các thiết bị in ấn là 60 triệu đồng và phải trả nợ vay ngân hàng mỗi năm là 60 triệu đồng và không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Doanh thu hòa vốn trả nợ của nhà xuất bản Nông nghiệp & PTNT là: 1000.000.000 đ 900.000.000 đ 850.000.000 đ 920.000.000 đ Đáp án đúng câu b 41) Chi phí để sản xuất một lọai sản phẩm trong phạm vi từ 1500 sản phẩm đến 5000 sản phẩm bao gồm: Chi phí cố định:250.000.000 đ Chi phí biến đổi:100.000 đ/ sản phẩm Giá bán: 200.000 đ/sản phẩm. Sản lượng hòa vốn lý thuyết của hoạt động đầu tư này là: 2400 cái 2600 cái 2500 cái 2000 cái Đáp án đúng câu c 42) Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư ban đầu là 10 triệu USD. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 5 cho trong bảng sau: ĐVT: Triệu USD Năm Lợi nhuận ròng và khấu hao 1 0,7 2 2,2 3 2,4 4 2,6 5 2,8 Thời gian hoàn vốn đầu tư không có chiết khấu của dự án là: 4 năm 7 tháng 4 năm 9 tháng 5 năm 1 tháng 5 năm 6 tháng Đáp án đúng câu b 43) Một dự án có tổng vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Các khoản dự kiến thu từ lợi nhuận ròng và khấu hao như sau: ĐVT: Triệu đồng Năm Lợi nhuận ròng và khấu hao 1 40 2 50 3 40 4 20 5 10 Thời gian hoàn vốn đầu tư không có chiết khấu của dự án là: 5 năm 4 tháng 4 năm 6 năm 4 năm 3 tháng Đáp án đúng câu b 44) Dự án xây dựng nhà máy sữa Capina có số vốn đầu tư ban đầu là 100 triệu USD. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 5 được cho như sau: ĐVT: Triệu USD Năm Lợi nhuận ròng và khấu hao 1 40,21 2 40,21 3 40,21 4 40,21 5 40,21 Thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu (với suất chiết khấu là 10%/năm) của dự án là: 2 năm 6 tháng 2 năm 10 tháng 3 năm 4 năm Đáp án đúng câu c 45) Công ty liên doanh Cao su Việt – Hung dự định xây dựng nhà máy sản xuất bao găng tay với số vốn đầu tư là 140 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao dự kiến được cho như sau: ĐVT: Triệu đồng Năm Lợi nhuận ròng và khấu hao 1 80 2 80 3 80 4 80 Thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu (Với suất chiết khấu là 20%/năm) của dự án là: 1 năm 6 tháng 2 ngày 2 năm 4 tháng 18 ngày 3 năm 4 tháng 3 năm 6 tháng Đáp án đúng câu b 46) Xí nghiệp liên doanh Việt- Ý dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất giày với ngân lưu ròng (triệu USD) của dự án như sau: Năm 0 1 2 3 Ngân lưu ròng -70 30 30 30 Với suất chiết khấu của dự án là 10%, hiện giá thuần (NPV) của dự án là: 4,6 triệu USD 6,4 triệu USD 5,6 triệu USD 6,5 triệu USD Đáp án đúng câu a 47) Công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô hiện đang nghiên cứu đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất bánh kẹo tại thành phố Đà Nẵng với vốn đầu tư ban đầu là 300 triệu VNĐ, ngân lưu ròng (chưa bao gồm giá trị thanh lý) từ năm 1 đến năm 5 là 100 triệu USD mỗi năm, sau khi kết thúc dự án nhà máy thanh lý được 50 triệu USD. Với lãi suất vay ngân hàng là 12%/ năm. Hiện giá thuần (NPV) của nhà máy là: 60,8 triệu VNĐ 88,8 triệu VNĐ 70,8 triệu VNĐ 8,88 triệu VNĐ Đáp án đúng câu b 48) Công ty cổ phần nhựa Bình Minh vay vốn với lãi suất 20%/ năm, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%, chi phí sử dụng vốn của vốn cổ phần là 15% và tỷ lệ vốn vay/cổ phần là 30:70. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của doanh nghiệp trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp là: 15,78% 14,00% 14,82% 12,87% Đáp án đúng câu c 49) Doanh nghiệp X muốn đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất phân NPK với vốn đầu tư ban đầu bao gồm 1/3 sẽ vay ngân hàng với lãi suất 15%/ năm, phần còn lại là do bán trái phiếu với lãi suất 30%/ năm. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) trong trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp là: 24% 26% 30% 25% Đáp án đúng câu d 50) Doanh nghiệp T muốn đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất bánh kẹo với vốn đầu tư ban đầu bao gồm 1/3 sẽ vay ngân hàng với lãi suất 15%/ năm, phần còn lại sử dụng vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp với suất sinh lời 25%/ năm. Biết thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%, chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của doanh nghiệp sẽ là: 25,26% 20,26% 23,67% 24,34% Đáp án đúng câu b 51) Nông trường Sông Hậu dự định đầu tư một máy sấy mít với giá là 300 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 3 của nhà máy là 150 triệu đồng/ năm. Sau 3 năm sử dụng máy sẽ không có giá trị thu hồi. Suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là: 21,4% 22,4% 23,4% 24,4 % Đáp án đúng câu c 52) Công ty Honda Việt Nam dự định đầu tư một dây chuyền lắp ráp xe hơi với giá là 10 triệu USD. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 2 được dự kiến là 6 triệu USD/ năm. Sau 2 năm nhà máy được bán lại cho công ty khác với giá trị thu hồi là 2 triệu USD. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là: 24,3% 25,3% 23,4% 25,4% Đáp án đúng câu a 53) Doanh nghiệp Thắng Lợi đang xem xét một dự án sản xuất kem đánh răng với giá trị đầu tư ban đầu là 200 triệu đồng. Ngân lưu ròng của dự án như sau: Năm 0 1 Ngân lưu ròng -200 240 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là: 21% 22% 30% 20% Đáp án đúng câu d 54) Công ty VTC dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất thiết bị truyền hình kỹ thuật số với giá trị đầu tư ban đầu là 500 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 3 là 229,96 triệu đồng mỗi năm. Sau 3 năm nhà máy không có giá trị thu hồi. Với lãi suất tính toán: r1=17,5% và r2=19,5%; Vậy tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là: 18% 20% 17% 16% Đáp án đúng câu a 55) Công ty Minh Long dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất đồ sứ với số vốn đầu tư ban đầu là 800 triệu đồng. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 5 là 267,5 triệu đồng. Sau 5 năm nhà máy không có giá trị thu hồi. Với lãi suất tính toán: r1=19,5% và r2=24%; Vậy tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là: 17% 20% 25% 19% Đáp án đúng câu b 56) Công ty liên doanh SH dự định đầu tư một nhà máy sản xuất linh kiện xe gắn máy với số vốn đầu tư ban đầu là 50 triệu USD. Báo cáo ngân lưu của dự án như sau: Năm 0 1 2 Ngân lưu ra 50 10 10 Ngân lưu vào 40 50 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của nhà máy là: 20% 23% 24% 26% Đáp án đúng câu c 57) Công ty Castrol Việt Nam dự định đầu tư một nhà máy pha chế nhớt với số vốn đầu tư ban đầu là 100 triệu USD. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 4 là 36,48 triệu USD. Sau 4 năm họat động nhà máy thanh lý với số tiền là 20 triệu USD. Với lãi suất tính toán: i1=20% và i2=23%; Vậy tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của nhà máy là : 18% 25% 19% 22% Đáp án đúng câu d 58) Có một cơ hội đầu tư với các dữ liệu như sau: ĐVT: Triệu USD Chi phí đầu tư ban đầu 10.0 Chi phí vận hành, bảo quản hàng năm 2 Thu nhập hàng năm 8 Giá trị thanh lý 3 Thời gian hoạt động (năm) 2 itt (lãi suất tính toán) = 10% Tỷ số B/C ( Tỷ số lợi ích/ chi phí) là: 1,21 2,11 12,1 11,2 Đáp án đúng câu a 59) Công ty Cao su Đồng Nai dự định đầu tư xây dựng một nhà máy chế biến mủ cao su với các dữ liệu sau: ĐVT: Triệu đồng Năm 0 1 2 3 Ngân lưu vào 300 300 300 Ngân lưu ra 400 100 100 100 Suất chiết khấu = 10% Tỷ số B/C (Tỷ số lợi ích/ chi phí ) là: 1,250 1,150 2,345 0,987 Đáp án đúng câu b 60) Số liệu của hai dự án như sau: Dự án Hiện giá dòng vào Hiện giá dòng ra X 3 1 Y 16 10 Tỷ số B/C và NPV của dự án X là 3 và 6 Tỷ số B/C và NPV của dự án Y là 1,6 và 2 Tỷ số B/C và NPV của dự án Y là 2 và 6 Tỷ số B/C và NPV của dự án X là 3 và 2 Đáp án đúng câu d 61) Công ty TNHH in Kinh tế dự định đầu tư mua một máy in mới có các thông số được dự tính như sau: ĐVT: Triệu đồng Chi phí đầu tư ban đầu 400 Chi phí vận hành, bảo quản hàng năm 50 Thu nhập hàng năm 300 Giá trị còn lại 100 Thời gian hoạt động (năm) 2 Suất chiết khấu = 10% Tỷ số B/C (Tỷ số lợi ích/ chi phí ) của dự án là: 1,923 0,987 1,392 1,239 Đáp án đúng câu d 62) Doanh nghiệp A mua một máy phát điện với giá là 600 triệu đồng. Máy này sử dụng trong 5 năm. Sau 5 năm máy này không có giá trị thu hồi. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Mức khấu hao hàng năm: 100 triệu đồng 120 triệu đồng 90 triệu đồng 130 triệu đồng Đáp án đúng câu b 63) Giả sử dòng ngân lưu ròng của một dự án sau : Năm 0 1 2 3 Ngân lưu ròng 100 100 100 100 Thế thì, dự án này: Không tính được IRR Có một IRR Có hai IRR Có ba IRR Đáp án đúng là a 64) Lãi ròng + Khấu hao kể từ năm 1 của dự án bằng với ngân lưu ròng, khi: Dự án có mua chịu Dự án có bán chịu Dự án có cả mua chịu và bán chịu Dự án không có mua chịu và bán chịu Đáp án đúng là d 65) Công thức : dùng để tính : IRR NPV B/C Tpp Đáp án đúng là b 66) IRR là suất chiết khấu làm cho hiện giá thuần (NPV): Bằng 0 Lớn hơn 0 Nhỏ hơn 0 Bằng 1 Đáp án đúng là a 67) Có thể tính IRR bằng : Phương pháp nội suy Cho NPV=0 để xác định lãi suất tính toán Đồ thị Tất cả các câu đều đúng Đáp án đúng là d 68) Chọn lãi suất tính toán càng cao, thì NPV của dự án : Càng lớn Càng nhỏ Không bị ảnh hưởng Chưa kết luận được Đáp án đúng là b 69) Giữa NPV và IRR có mối quan hệ sau đây : NPV càng lớn thì IRR cũng càng lớn NPV càng lớn thì IRR càng nhỏ NPV càng nhỏ thì NPV càng nhỏ Các quan hệ này chưa chắc chắn Đáp án đúng là d 70) NPV của dự án : Chưa cho biết tỷ lệ lãi, lỗ trên vốn đầu tư là bao nhiêu Phụ thuộc vào suất chiết khấu tính toán Cho biết quy mô số tiền lãi của dự án có thể thu được Tất cả các câu này đều đúng Đáp án đúng là d 71) Đối với dự án, có khi : IRR lớn nhưng NPV lại nhỏ IRR nhỏ nhưng NPV lại lớn IRR lớn và NPV cũng lớn Tất cả các câu này đều đúng Đáp án đúng là d 72) NPV bằng 0, khi : Lãi suất tính toán bằng 0 Lãi suất tính toán bằng 1 Lãi suất tính toán bằng IRR Lãi suất tính toán lớn hơn IRR Đáp án đúng là c. 73) NPV bằng 0 thì : B/C bằng 0 B/C bằng 1 B/C lớn hơn 1 B/C nhỏ hơn 1 Đáp án đúng là b 74) NPV=0, tức quy mô tiền lãi của dự án =0. Thì dự án này là : Tốt Xấu Bình thường Không kết luận được Đáp án đúng là a 75) Dùng chỉ tiêu thời gian hoàn vốn làm tiêu chuẩn để chọn lựa dự án, khi : Dự án có vốn dồi dào Dự án không dồi dào về vốn Dự án phải vay vốn Dự án được tài trợ vốn Đáp án đúng là b 76) IRR của dự án dễ hấp dẫn các nhà đầu tư, vì : Cho biết quy mô số tiền lãi của dự án Cho biết thời gian thu hồi vốn nhanh Cho biết khả năng sinh lời của dự án Cho biết lãi suất tính toán của dự án Đáp án đúng là c 77) Nếu chủ đầu tư có vốn dồi dào, đầu tư ít rủi ro và ít cơ hội đầu tư thì nên chọn dự án, có: IRR lớn nhất NPV lớn nhất Tpp lớn nhất IRR nhỏ nhất Đáp án đúng là b 78) Nếu chủ đầu tư có ít vốn, đầu tư có rủi ro cao và có nhiều cơ hội đầu tư thì nên chọn dự án, có: NPV lớn nhất NPV nhỏ nhất IRR lớn nhất Tpp lớn nhất Đáp án đúng là c 79) Quy tắc chọn lựa dự án theo tiêu chuẩn B/C là: B/C>1 B/C<1 B/C≥1 Không có câu nào đúng Đáp án đúng là c 80) Dòng ngân lưu vào và ra của một dự án như sau: Năm 0 1 2 Dòng vào Dòng ra 100 150 50 200 50 Với lãi suất tính toán là 15%năm, thì hiện giá dòng ra, là: 171,34 181,29 200,12 156,18 Đáp án đúng là b 81) Dòng ngân lưu vào và ra của một dự án như sau: Năm 0 1 2 Dòng vào Dòng ra 100 150 50 200 50 Với lãi suất tính toán là 10%năm, thì hiện giá dòng vào, là: 200,56 288,66 301,65 372,98 Đáp án đúng là c 82) Dòng ngân lưu vào và ra của một dự án như sau: Năm 0 1 2 Dòng vào Dòng ra 100 150 50 200 50 Với lãi suất tính toán là 12%năm, thì hiện giá thuần của dự án, là: 108,86 208,86 308,86 408,86 Đáp án đúng là a 83) Có dòng ngân lưu của hai dự án A và B như sau: Năm 0 1 Dự án A -1000 1400 Dự án B -10.000 14.000 IRR của hai dự án bằng nhau Lời của hai dự án khác nhau, nếu lãi suất tính toán nhỏ hơn IRR Vốn đầu tư của dự án B lớn hơn dự án A Tất cả đều đúng Đáp án là d 84) Có một dự án khai thác mỏ, đầu năm 1 (cuối năm 0) chi ra 1200, cuối năm thu về 2000. Năm 2 và năm 3 sau đó phải chi tiền để san lấp, trả lại mặt bằng cũ cho Nhà nước, năm 2 chi 64 trđ, năm 3 chi 50 trđ. Với suất chiết khấu tính toán 10%. NPV của dự án là: 1400 1437 528 500 Đáp án đúng là c 85) Có một dự án khai thác mỏ, đầu năm 1 chi ra 1200, cuối năm thu về 3000. Năm 2 và năm 3 sau đó phải chi tiền để san lấp, trả lại mặt bằng cũ cho Nhà nước. Với suất chiết khấu tính toán 10%. IRR của dự án là: 10% 15% 17% Không xác định được Đáp án là d. 86) Có ngân lưu ròng của hai dự án như sau: Năm 0 1 Dự án A -1000 1400 Dự án B -10.000 13.000 IRR của A lớn hơn B IRR của B lớn hơn A IRR của hai dự án bằng nhau IRR của B lớn hơn 30% Đáp án đúng là a 87) Có ngân lưu ròng của hai dự án như sau: Năm 0 1 Dự án A -1000 1400 Dự án B -10.000 13.000 Với lãi suất tính toán là 10%, thì: NPV của B lớn hơn của A IRR của A lớn hơn của B B/C của A lớn hơn của B Tất cả đều đúng Đáp án đúng là d 88) Ngân lưu ròng của hai dự án như sau : Năm 0 1 2 3 Dự án A Dự án B -10.000 12.500 -10.000 12.500 IRR của A lớn hơn B IRR của B lớn hơn A Bằng nhau Chưa khẳng định được Đáp án đúng là c 89) Ngân lưu ròng của hai dự án như sau : Năm 0 1 2 3 Dự án A Dự án B -10.000 12.500 -10.000 12.500 Với lãi suất tính toán là 20%, thì: NPV của A lớn hơn B NPV của B lớn hơn A Bằng nhau Chưa khẳng định được Đáp án đúng là a 90) Ngân lưu ròng của hai dự án như sau : Năm 0 1 2 3 Dự án A Dự án B -10.000 12.500 -10.000 12.500 Nếu căn cứ vào IRR để chọn dự án, thì nên: Chọn dự án A Chọn dự án B Chọn dự án nào cũng được Thiếu thông tin chưa chọn được Đáp án đúng là c III. CÂU KHÓ 91) Có ngân lưu ròng của hai dự án như sau: Năm 0 1 Dự án A -6000 9000 Dự án B -10.000 14.000 Với lãi suất tính toán của dự án là 20%, thì: Tỷ số B/C của A lớn hơn B Tỷ số B/C của B lớn hơn A Bằng nhau Chưa đủ thông để khẳng định. Đáp án đúng là a 92) Có ngân lưu ròng của hai dự án như sau: Năm 0 1 Dự án A -6000 9000 Dự án B -10.000 14.000 Với lãi suất tính toán của dự án là 10%, thì: Tỷ số B/C của A lớn hơn của B NPV của A nhỏ hơn của B IRR của B nhỏ hơn của A Tất cả các câu này đều đúng. Đáp án đúng là d 93) Có các dòng ngân lưu sau đây của một dự án : Năm 0 1 Ngân lưu của cả dự án -1000 1300 Ngân lưu của ngân hàng - 400 436 Ngân lưu chủ sở hữu -600 864 Lãi suất tiền vay là : 8% 9% 10% 12% Đáp án đúng là b 94) Khi NPV của dự án bằng 0, thì đây: Là dự án xấu Là dự án rất xấu Là dự án phải loại bỏ Vẫn là dự án tốt Đáp án đúng là d 95) Ngân lưu ròng của một dự án : Năm 0 1 2 3 Ngân lưu ròng -1200 5000 -1400 -1000 Nếu cho một loại lãi suất tùy ý, thì : Tính được IRR Tính được NPV Không tính được NPV Tất cả các câu này đều đúng Đáp án đúng là b. 96) Công thức : (QP) = TFC –BD + ID + IT P - CV dùng để tính : Sản lượng tại điểm hòa vốn lý thuyết Sản lượng hòa vốn tiền tệ Sản lượng tại điểm hòa vốn trả nợ Sản lượng tối đa của dự án Đáp án đúng là c 97) Công thức : QMP dùng để tính : Doanh thu hòa vốn lý thuyết Doanh thu hòa vốn tiền tệ Doanh thu hòa vốn trả nợ Doanh thu thuần Đáp án đúng là b 98) Với BD<ID+IT (BD:khấu hao TSCĐ phần vốn vay), (ID: nợ gốc phải trả trong năm) và (IT: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp). Vậy thì sản lượng hoà vốn tính theo điểm hoà vốn tiền tệ so với sản lượng hoà vốn tính theo điểm hoà vốn trả nợ, thì: Lớn hơn Nhỏ hơn Bằng nhau Tuỳ theo dự án vay nợ nhiều hay ít Đáp án là câu b 99) Sản lượng hoà vốn tính theo điểm hoà vốn lý thyết so với sản lượng hoà vốn tính theo điểm hoà vốn tiền tệ, thì: Lớn hơn Nhỏ hơn Bằng nhau Tuỳ theo dự án có doanh thu nhiều hay ít Đáp án là câu a 100) Phí điện thoại bàn (gồm cả: phí thuê bao và phí ngoài thuê bao) phải trả hàng tháng là: Chi phí cố định Chi phí biến đổi Chi phí hỗn hợp Chi phí cơ hội Đáp án là câu c 101) Ngân lưu ròng của hai dự án A và B cho trong bảng sau: Năm 0 1 Dự án A -100 122 Dự án B -1000 1200 Với suất chiết khấu tính toán là 10%, hiện giá thuần (NPV): Của dự án A là 10,9 và dự án B là 70,9 Cuả dự án A là 70,9 và dự án B là 10,9 Cuả dự án A là 90,9 và dự án B là 10,9 Cuả dự án A là 10,9 và dự án B là 90,9 Đáp án đúng là d 102) Công ty cổ phần sữa Vinamilk dự định đầu tư vào 1 trong 2 nhà máy. Đó là nhà máy sản xuất cà phê hòa tan và nhà máy nước uống tinh khiết với số vốn đầu tư ban đầu mỗi nhà máy là 200 triệu đồng, từ các nguồn vốn khác nhau. Ngân lưu ròng của 2 nhà máy cho trong bảng sau : Năm 0 1 2 3 1. Dự án cà phê hoà tan -200 50 100 100 2. Dự án nước uống tinh khiết -200 50 120 120 Với lãi suất tính toán của dự án (1) là 10%/ năm và dự án (2) là 20%/năm. Nếu dùng chỉ tiêu hiện giá thuần (NPV) để chọn dự án, Công ty Vinamilk nên: Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cà phê hòa tan Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất nước uống tinh khiết Nên đầu tư xây dựng cả hai nhà máy Không nên đầu tư xây dựng nhà máy nào cả Đáp án đúng câu a 103) Công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa (Bibica) dự định đầu tư vào 2 dự án sản xuất bánh ngọt và kẹo trái cây. Cả 2 nhà máy đều có số vốn đầu tư ban đầu là 600 triệu đồng. Ngân lưu ròng của hai dự án như sau: Năm 0 1 2 3 4 1. Dự án bánh ngọt -600 100 300 300 100 2. Dự án kẹo trái cây -600 100 100 300 300 Với suất chiết khấu là 10% và dùng chỉ tiêu hiện giá thuần (NPV) để thẩm định dự án, theo bạn công ty Bibica nên đầu tư: Nhà máy bánh ngọt Nhà máy kẹo trái cây Cả 2 nhà máy Không nên đầu tư vào nhà máy nào cả Đáp án đúng câu c 104) Doanh nghiệp vay vốn với lãi suất 20% và suất sinh lời của vốn chủ sở hữu là 15%. Tỷ lệ vốn vay/ vốn chủ sở hữu là 40:60. Chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp trong trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp (WACC) là: 15% 18% 13% 17% Đáp án đúng câu d 105) Đầu tư cho giáo dục là : »..... » : Đầu tư chiều sâu Đầu tư sinh lợi Đầu tư phát triển Đầu tư xây dựng Đáp án đúng là c 106) Dự án đầu tư vay vốn càng nhiều, thì : Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp càng nhiều Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp càng ít Không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp Đáp án đúng là b 107) Công thức tính nào trên bảng tính EXCEL có cộng với đại lượng CF0 : IRR NPV B/C TPP Đáp án đúng là b 108) Tính NPV trên bảng tính EXCEL chỉ cần có: Dòng ngân lưu ròng Dòng ngân lưu ròng và lãi suất tính toán Lãi suất tính toán và vốn đầu tư Dòng ngân lưu ròng và thuế thu nhập doanh nghiệp Đáp án đúng là b 109) Tính IRR trên bảng tính EXCEL chỉ cần : Một thông tin duy nhất là dòng ngân lưu ròng Hai thông tin là dòng ngân lưu ròng và lãi suất tính toán Hai thông tin là lãi suất tính toán và vốn đầu tư Hai thông tin là dòng ngân lưu ròng và thuế thu nhập doanh nghiệp Đáp án đúng là a 110) Số liệu trong năm của hai dự án A, B như sau : Dự án Doanh thu (tr.đ) Chi phí (tr.đ) Lãi vay (tr.đ) A (Tổng vốn đầu tư 400 tr.đ) Hoàn toàn là vốn tự có 500 300 - B(Tổng vốn đầu tư 400 tr.đ) Vay :200 tr.đ, lãi suất :10%/năm 500 300 (chưa có lãi tiền vay) 20 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của dự án B ít hơn của dự án A là 56 triệu đồng 5,6 triệu đồng 65 triệu đồng 6,5 triệu đồng Đáp án đúng là b 112) Khi IRR>lãi suất tính toán, thì suất sinh lời của vốn đầu tư dự án : Bằng lãi suất tính toán Lớn hơn lãi suất tính toán Nhỏ hơn lãi suất tính toán Bằng 0 Đáp án đúng là b 113) Dòng ngân lưu ròng của một báo cáo ngân lưu dự án không đổi dấu, thì : Không tính được NPV Vẫn tính được NPV Vẫn tính được IRR Không tính được tỷ số B/C Đáp án đúng là b 114) Ngân lưu ròng của loại dự án sau đây đổi dấu nhiều lần : Đầu tư một năm thu lợi nhiều năm Đầu tư hai năm thu lợi nhiều năm Vừa đầu tư vừa thu lợi mà phần thu lợi có khi nhỏ hơn phần đầu tư Vừa đầu tư vừa thu lợi mà phần thu lợi luôn luôn lớn hơn phần đầu tư (trừ năm thứ nhất) Đáp án đúng là c 115) Ngân lưu ròng của hai dự án loại trừ nhau như sau : Lãi suất tính toán là 8% Năm 0 1 2 3 4 5 Dự án A -1000 1120 Dự án B -1000 0 0 0 0 1607 Ta : Chọn dự án A nếu căn cứ vào NPV Chọn dự án B nếu căn cứ vào IRR Loại dự án A nếu căn cứ vào IRR Chọn dự án B nếu căn cứ vào NPV Đáp án đúng là d. 116) Ngân lưu ròng của một dự án như sau : Năm 0 1 2 3 Ngân lưu ròng -500 300 400 200 Với lãi suất tính toán là 10% thì chênh lệch giữa giá trị tương lai của dòng thu và giá trị tương lai của dòng chi là : 300,3 275,3 337,5 400,7 Đáp án đúng là c 117) Giá trị tương lai của dòng vào so với giá trị tương lai của dòng ra với lãi suất tính toán là IRR của ngân lưu ròng một dự án, thì : Bằng nhau Lớn hơn Nhỏ hơn Không xác định được Đáp án đúng là a 118) Khi NPV của dự án bằng 0, thì : Dự án không mang lại cho đồng vốn một suất sinh lời nào cả Dự án mang lại một suất sinh lời i bằng IRR Dự án mang lại một suất sinh lời i nhỏ hơn IRR Dự án mang lại một suất sinh lời i lớn hơn IRR Đáp án đúng là b 119) Số liệu trong năm của hai dự án A, B như sau : Dự án Doanh thu (tr.đ) Chi phí (tr.đ) Lãi vay (tr.đ) A (Tổng vốn đầu tư 400 tr.đ) Hoàn toàn là vốn tự có 500 300 - B(Tổng vốn đầu tư 400 tr.đ) Vay :200 tr.đ, lãi suất :10%/năm 500 300 (chưa có lãi tiền vay) 20 Lãi suất vay thực tế của dự án B, là : 10% 27% 7,2% 72% Đáp án đúng là c 120) Doanh nghiệp B mua một máy xay xát gạo với giá là 1 tỷ 2 trăm triệu đồng. Máy này được sử dụng trong 4 năm. Sau 4 năm sử dụng máy được bán thanh lý với giá là 200 triệu đồng. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo khối lượng sản phẩm với lượng sản phẩm của năm 1,2,3,4 theo tỷ lệ 1:1,2:1,3: 1,5. Mức khấu hao của năm: Thứ nhất là 180 triệu đồng Thứ hai là 240 triệu đồng Thứ ba là 250 triệu đồng Thứ tư là 290 triệu đồng Đáp án đúng câu b Chương 4. QUẢN LÝ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. CÂU DỄ 1) GANTT là: Tên của một nhà bác học Một phương pháp sơ đồ Một công cụ quản lý thời gian Tất cả đều đúng Đáp án đúng là d 2) Phương pháp sơ đồ GANTT được tiến hành qua: 4 bước 5 bước 6 bước 7 bước Đáp án đúng là c 3) Phương pháp sơ đồ GANTT được tiến hành qua một số bước, trong đó bước: ”Sắp xếp trình tự thực hiện các công việc một cách hợp lý”, là: Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4 Đáp án đúng là b 4) Phương pháp sơ đồ GANTT được tiến hành qua một số bước, trong đó bước: ” Xác định thời gian thực hiện dự tính của từng công việc một cách thích hợp”, là: Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4 Đáp án đúng là c 5) Phương pháp sơ đồ GANTT được tiến hành qua một số bước, trong đó bước: ” Liệt kê các công việc của dự án”, là: Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4 Đáp án đúng là a 6) Phương pháp sơ đồ GANTT được tiến hành qua một số bước, trong đó bước: ”Quyết định thời điểm bắt đầu và kết thúc cho từng công việc”, là: Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4 Đáp án đúng là d 7) Phương pháp sơ đồ GANTT được tiến hành qua một số bước, trong đó bước: ” Xây dựng bảng phân tích công việc”, là: Bước 3 Bước 4 Bước 5 Bước 6 Đáp án đúng là c 8) Phương pháp sơ đồ GANTT được tiến hành qua một số bước, trong đó bước: ” Vẽ sơ đồ GANTT của dự án”, là: Bước 3 Bước 4 Bước 5 Bước 6 Đáp án đúng là d 9) Trên sơ đồ GANTT, thì: Các công việc được thể hiện trên trục hoành Các công việc được thể hiện trên trục tung Thời gian được thể hiện trên trục tung Tỷ lệ xích trên trục tung và trục hoành phải bằng nhau. Đáp án đúng là b 10) Phương pháp sơ đồ GANTT, có: 3 ưu điểm và 4 nhược điểm 4 ưu điểm và 3 nhược điểm 4 ưu điểm và 4 nhược điểm 3 ưu điểm và 3 nhược điểm Đáp án đúng là d 11) Nhìn vào sơ đồ GANTT: Cho biết ngay tổng thời gian thực hiện dự án Không cho biết ngay tổng thời gian thực hiện dự án Phức tạp Khó nhận biết các công việc, thời gian thực hiện và mối quan hệ giữa chúng Đáp án đúng là a 12) Nhìn vào sơ đồ GANTT: Cho thấy cách rút ngắn tổng tiến độ Không cho thấy cách rút ngắn tổng tiến độ Không cho biết tổng thời gian thực hiện dự án Tất cả đều đúng Đáp án đúng là b 13) Nhìn vào sơ đồ GANTT sẽ nhận biết: Đường găng của dự án Cho thấy cách rút ngắn tổng tiến độ Các công việc nằm trên tiến trình tới hạn Tất cả đều sai Đáp án đúng là d 14) Phương pháp sơ đồ PERT: Là một trong các sơ đồ mạng Do hải quân Hoa Kỳ xây dựng Không vẽ trên hệ trục tọa độ hai chiều Tất cả đều đúng Đáp án đúng là d 15) Phương pháp sơ đồ PERT được sử dụng đầu tiên và năm: 1948 1958 1968 1978 Đáp án đúng là b 16) Tìm câu sai trong các câu sau đây: Đối với mỗi công việc trong phương pháp PERT, ba thời gian ước tính được kết hợp với nhau để xác định thời gian hoàn thành công việc mong đợi và phương sai của nó Các phương pháp sơ đồ mạng khác sử dụng kiểu thời gian ước tính trung bình cho mỗi công việc. Phương pháp sơ đồ PERT và các phương pháp sơ đồ mạng khác, khác nhau về phương pháp cơ bản Sơ đồ PERT không được vẽ trên hệ trục tọa độ hai chiều Đáp án đúng là c 17) Ký hiệu: trong sơ đồ PERT, để chỉ: Công việc thật Công việc ảo Sự kiện Mạng lưới Đáp án đúng là c 18) Ký hiệu: trong sơ đồ PERT, để chỉ: Công việc thực Công việc ảo Sự kiện Thời điểm bắt đầu và kết thúc Đáp án đúng là b 19) Tìm câu sai trong các câu sau đây: Công việc ảo là một công việc không có thực, thể hiện mối liên hệ phụ thuộc giữa các công việc Công việc ảo, không cần hao phí thời gian và chi phí Công việc ảo được dùng để chỉ ra rằng công việc đứng sau nó không thể khởi công khi công việc việc đứng trước công việc ảo đã hoàn thành Công việc ảo được vẽ bằng đường mũi tên nét đứt Đáp án đúng là c 20) Critical Path, là: Tiến trình tới hạn Đường găng Tiến trình có tổng thời gian dài nhất Tất cả các câu đều đúng Đáp án đúng là d II. CÂU TRUNG BÌNH 21) Sự kiện trong sơ đồ PERT mà không có công việc đi vào được gọi là: Sự kiện xuất phát Sự kiến cuối của công việc Sự kiện đầu của công việc Sự kiện hoàn thành của công việc Đáp án đúng là a 22) Sự kiện trong sơ đồ PERT mà không có công việc đi ra được gọi là: Sự kiện xuất phát Sự kiến cuối của công việc Sự kiện đầu của công việc Sự kiện hoàn thành của công việc Đáp án đúng là d 23) Điền vào dấu 3 chấm một trong 4 đáp án của câu “Có … khi vẽ sơ đồ PERT” : 4 quy tắc 5 quy tắc 6 quy tắc 7 quy tắc Đáp án đúng là c 24) Cho hai sơ đồ với các mũi tên chỉ công việc của dự án, vậy thì: Sơ đồ 1 vẽ đúng Sơ đồ 2 vẽ sai Sơ đồ 2 vẽ đúng Cả hai sơ đồ vẽ đều sai Đáp án đúng là c 25) Tìm câu sai trong các câu sau: Trong sơ đồ PERT chiều dài của mũi tên không cần phải tỷ lệ với độ lớn thời gian của công việc dự án. Trong sơ đồ PERT có công việc thật và có thể có công việc ảo Đường có thời gian dài nhất trong sơ đồ PERT được gọi là đường găng Trong mỗi sơ đồ PERT chỉ có một đường găng duy nhất. Đáp án đúng là d Phương pháp sơ đồ PERT: Có 3 ưu điểm và 3 nhược điểm Có 3 ưu điểm và 2 nhược điểm Có 2 ưu điểm và 3 nhược điểm Có 4 ưu điểm và 2 nhược điểm Đáp án đúng là b 27) Số lượng các bước vẽ một sơ đồ PERT so với sơ đồ GANTT, thì: Giống nhau Khác nhau Tùy từng dự án Không có câu nào đúng Đáp án đúng là a 28) Căn cứ vào sơ đồ dưới đây, hãy chọn câu sai trong 4 câu sau : Công việc F là công việc ảo Công việc F thể hiện rằng công việc E chỉ được bắt đầu khi công việc A đã hoàn thành Công việc F có vai trò như đối với công việc G Công việc F không nằm trên đường găng Đáp án đúng là d 29) Căn cứ vào sơ đồ dưới đây, hãy chọn câu đúng trong 4 câu sau : Sự kiện 2 có thể đổi vị trí cho sự kiện 1 Sự kiện 2 có thể đổi vị trí cho sự kiện 3 Sự kiện 2 có thể đổi vị trí cho sự kiện 5 Tất cả các câu đều đúng Đáp án đúng là b 30) Công việc C trong sơ đồ dưới đây : Có vai trò, ý nghĩa như công việc F Chỉ ra rằng công việc E muốn tiến hành khi công việc C đã hoàn thành Công việc C có quan hệ gián tiếp với công việc E Tất cả các câu đều sai Đáp án đúng là c 31) Tìm câu sai trong các câu sau: Độ dài thời gian của đường găng trong sơ đồ PERT chính là thời gian hoàn thành dự án Cách duy nhất để rút ngắn thời gian hoàn thành dự án là rút ngắn thời gian thực hiện của một hay một số công việc nằm trên đường găng Trong một sơ đồ PERT có thể có hai đường găng Trên đường găng của sơ đồ PERT bao giờ cũng có một công việc ảo Đáp án đúng là d 32) Công thức: tei=(t0+4tm+tp)/6 dùng để xác định: Thời gian thường gặp của công việc i Thời gian thực hiện dự tính của công việc i Thời gian bi quan của công việc i Thời gian lạc quan của công việc i Đáp án đúng là b 33) Công thức: tei=(2t0+3tp)/5 dùng để xác định: Thời gian thực hiện dự tính của công việc I khi không xác định được thời gian thường gặp Thời gian thực hiện dự tính của công việc I khi không xác định được thời gian bi quan Thời gian thực hiện dự tính của công việc I khi không xác định được thời gian trên đường găng. Thời gian thực hiện dự tính của công việc I khi không xác định được thời gian của tiến trình mà trên đó có công việc i. Đáp án đúng là a 34) Công thức dùng để tính: Thời gian thực hiện dự tính của công việc i Tổng thời gian thực hiện dự tính của công việc e và công việc i Tổng thời gian thực hiện của một tiến trình Tổng thời gian của công việc I trong n năm Đáp án đúng là c 35) Công việc X có thời gian bi quan là 15 ngày, thời gian lạc quan là 9 ngày, thời gian thường gặp là 12 ngày. Vây thời gian thực hiện dự tính của công việc X là : 10 ngày 11 ngày 12 ngày 13 ngày Đáp án đúng là c 36) Công việc Y có thời gian bi quan là 9 tuần, thời gian lạc quan là 5 tuần, thời gian thường gặp là 7 tuần. Vậy thời gian thực hiện dự tính của công việc Y trong trường hợp này so với trường hợp không xác định được thời gian thường gặp, ngắn hơn : 1 tuần 0,5 tuần 0,4 tuần 0,2 tuần Đáp án đúng là c 37) Dự án có sơ đồ PERT như sau : Vậy thì thời gian thực hiện dự tính của dự án là : 32, 8 45,1 12,7 32,8+45,1+12,7=90,6 Đáp án đúng là b 38) Dự án có sơ đồ PERT như sau: Vậy thì đường găng của dự án là: ACGF ADF BEF 1,2,3,4 Đáp án đúng là b 39) Dự án có sơ đồ PERT như sau: Tiến trình tới hạn trên sơ đồ này là: ADHI BEHI CFHI CGI Đáp án đúng là c 40) Dự án có sơ đồ PERT như sau: Vậy tổng thời gian (tính theo tháng) thực hiện dự án này là: 24 tháng 18 tháng 13 tháng 11 tháng Đáp án đúng là a 41) Dự án có sơ đồ PERT như sau : Vậy dự án này có: 3 tiến trình 4 tiến trình 5 tiến trình 6 tiến trình Đáp án đúng là b 42) Dự án có sơ đồ PERT như sau: Vậy tiến trình tới hạn của dự án này là: ACHJ EFHJ EGIJ BDIJ Đáp án đúng là b 43) Dự án có sơ đồ PERT như sau : Vậy thời gian (tuần) hoàn thành dự án này là: 25 tuần 23 tuần 20 tuần 19 tuần 44) Dự án có sơ đồ PERT như sau: Dự án này có: 5 tiến trình 6 tiến trình 7 tiến trình 8 tiến trình Đáp án đúng là c 45) Dự án có sơ đồ PERT như sau: Số đường găng của sơ đồ PERT là: 1 đường 2 đường 3 đường 4 đường Đáp án đúng là b 46) Dự án có sơ đồ PERT như sau: Thời gian (tuần) hoàn thành dự án này là: 18 tuần 20 tuần 22 tuần 25 tuần Đáp án là c 47) Công thức: dùng để tính: Độ lệch chuẩn của công việc p Phương sai của công việc p Phương sai của công việc i Phương sai của một tiến trình Đáp án là d 48) Trong công thức: thì: Sei và S2ei là phương sai và độ lệch chuẩn của công việc i Sei và S2ei là phương sai và độ lệch chuẩn của công việc e Sei và S2ei là độ lệch chuẩn và phương sai của công việc i Sei và S2ei là phương sai và độ lệch chuẩn của công việc S Đáp án là c 49) Căn cứ vào công thức dưới đây để chọn đáp án sai trong số 4 đáp án: TP là thời gian thực hiện dự tính của công việc p tei là thời gian thực hiện dự tính của công việc i là thời gian thực hiện dự tính của một tiến trình n là số lượng công việc nằm trên tiến trình đó Đáp án là a 50) Công thức: dùng để tính: Phương sai của một công việc Phương sai của một tiến trình Độ lệch chuẩn của một công việc Độ lệch chuẩn của một tiến trình Đáp án là a 51) Công thức: dùng để tính: Phương sai của một công việc Phương sai của một tiến trình Độ lệch chuẩn của một công việc Độ lệch chuẩn của một tiến trình Đáp án là c 52) Cho biết thời gian bi quan để thực hiện một công việc là 20 ngày, thời gian lạc quan là 15 ngày. Vậy độ lệch chuẩn về thời gian của công việc này là : 0,91 0,83 8,3 9,1 Đáp án là b 53) Cho biết thời gian bi quan để thực hiện một công việc là 20 ngày, thời gian lạc quan là 10 ngày. Vậy phương sai về thời gian của công việc này là : 2,91 2,83 2,78 1,67 Đáp án là c 54) Một tiến trình của dự án có ba công việc : A, B và C. A, B là các công việc thực, C là công việc ảo. Cho biết : Phương sai của công việc A là 1,25 ; của công việc B là 1,35. Vậy phương sai của cả tiến trình là : 1,25 1,35 2,6 Không tính được vì chưa cho biết phương sai của công việc C Đáp án là c 55) Đường găng của một dự án chỉ có 2 công việc là X và Y. Phương sai của công việc X là 1,8 ; phương sai của công việc Y là 1,2. Vậy độ lệch chuẩn về thời gian của đường găng là : 3,00 2,44 1,73 4,42 Đáp án là c 56) Tìm câu sai trong các câu sau : Phương sai của tiến trình tới hạn cũng chính là phương sai của dự án Phương sai của một tiến trình bằng phương sai của các công việc trên tiến trình đó cộng lại Độ lệch chuẩn của một tiến trình bằng độ lệch chuẩn của các công việc trên tiến trình đó cộng lại Trong sơ đồ PERT của dự án có thể có nhiều tiến trình tới hạn Đáp án là c 57) Cho sơ đồ PERT của một dự án, trong đó số viết sau tên công việc là thời gian thực hiện dự tính của công việc đó. Và biết thêm : Thời gian lạc quan để thực hiện công việc A là 3 tuần, thời gian bi quan là 8 tuần. Vậy thời gian thường gặp khi thực hiện công việc A, là : 5 tuần 4,75 tuần 3,55 tuần 3 tuần Đáp án là b 58) Cho sơ đồ PERT của một dự án, trong đó số viết sau tên công việc là thời gian thực hiện dự tính của công việc đó. Và biết thêm : Thời gian lạc quan để thực hiện công việc C là 2 tuần, thời gian thường gặp là 3 tuần. Vậy thời gian bi quan khi thực hiện công việc C, là : 4 tuần 4,75 tuần 5,75 tuần 6,75 tuần Đáp án là a 59) Cho sơ đồ PERT của một dự án, trong đó số viết sau tên công việc là thời gian thực hiện dự tính của công việc đó. Và biết thêm : Thời gian bi quan để thực hiện công việc E là 10 tuần, thời gian thường gặp là 6,75 tuần. Vậy thời gian lạc quan khi thực hiện công việc E, là : 3 tuần 4 tuần 5 tuần 6 tuần Đáp án là c 60) Cho bảng phân tích công việc và sơ đồ PERT của một dự án : Công việc Độ dài thời gian (tuần) Thời điểm bắt đầu A B C D E F, G 5 1 3 4 7 Bắt đầu ngay Bắt đầu ngay Sau B Bắt đầu ngay Sau C,A, D Công việc ảo Công việc A vẽ sai Công việc B, C, E vẽ đều sai Công việc D vẽ sai Công việc F và G vẽ đều sai Đáp án đúng là câu d III. CÂU KHÓ 61) Dự án lắp ghép một khu nhà công nghiệp, có các công việc: (A) Làm móng nhà, thời gian thực hiện dự tính 5 tuần, bắt đầu ngay. (B) Vận chuyển cần cẩu về, 1 tuần, bắt đầu ngay. (C) Lắp dựng cần trục, 3 tuần, sau vận chuyển cần cẩu. (D) Vận chuyển cấu kiện, 4 tuần, bắt đầu ngay. (E) Lắp ghép khung nhà và lợp mái, 7 tuần, sau lắp cần cẩu” Căn cứ vào quy trình công nghệ, người ta đã vẽ sơ đồ GANTT như sau : Công việc C vẽ sai Công việc D vẽ sai Công việc E vẽ sai Tất cả các công việc trên vẽ đều đúng Đáp án là c 62) Quy trình tính xác suất hoàn thành dự án, có: 5 bước 6 bước 7 bước 8 bước Đáp án là c 63) TCP (Critical Parth Time) là : Tiến trình tới hạn Thời gian tiến trình Thời gian tiến trình tới hạn Thời gian của một công việc Đáp án là c 64) Công thức: Z=(X-TCP)/SCP dùng để tính : Thời gian thực hiện dự án Hệ số phân phối xác suất GAUSS Độ lệch chuẩn của tiến trình tới hạn Phương sai của tiến trình tới hạn Đáp án là b 65) Căn cứ vào công thức: Z=(X-TCP)/SCP và hãy chọn câu sai: Z là hệ số phân bố xác suất GAUSS X là thời gian dự trữ của các công việc nằm trên tiến trình tới hạn Tcp là thời gian dự tính của tiến trình tới hạn Scp là độ lệch chuẩn về thời gian của tiến trình tới hạn Đáp án là câu b 66) Cho sơ đồ GANTT của một dự án làm đường giao thông Công việc Thời gian (tháng) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1.Chuẩn bị 2.Hệ thống thoát nước 3.Móng đường 4.Nền đường 5.Mặt đường Vậy thì thời gian thực hiện dự án là : 10 tuần 10 tháng Hơn 10 tuần Ít hơn 10 tháng Đáp án là b 67) Dự án lắp ghép một khu nhà công nghiệp, có các công việc: (A) Làm móng nhà, thời gian thực hiện dự tính 4 tuần, bắt đầu ngay. (B) Vận chuyển cần cẩu về, 1 tuần, bắt đầu ngay. (C) Lắp dựng cần trục, 3 tuần, sau vận chuyển cần cẩu. (D) Vận chuyển cấu kiện, 4 tuần, bắt đầu ngay. (E) Lắp ghép khung nhà, 7 tuần, sau lắp cần cẩu” Vậy thời gian thực hiện dự tính của dự án này là: 11 tuần 12 tuần 13 tuần 14 tuần Đáp án là a 68) Cho bảng phân tích công việc của một dự án Tên công việc Ký hiệu Độ dài thời gian (tháng) Thời gian bắt đầu 1. San lấp mặt bằng 2. Hoàn thành hợp đồng cung ứng MMTB 3. Xây dựng nhà xưởng 4. Vận chuyển máy móc, thiết bị 5.Lắp đặt máy móc, thiết bị 6. Mắc điện, nước 7. Chạy thử máy và nghiệm thu A B C D E F G 1 1 6 6 4 2 1 Ngay từ đầu Ngay từ đầu Sau công việc A Sau công việc B Sau công việc C,D Sau công việc C Sau công việc E,F Vậy thời gian thực hiện dự tính của dự án này là: 11 tuần 12 tuần 13 tuần 14 tuần Đáp án là b 69) Thông tin về một dự án cho trong bảng sau: ĐVT: Tuần lễ Thứ tự Công việc Công việc trước đó Thời gian ước lượng Thời gian dự tính (tei) Lạc quan (t0) Thường gặp (tm) Bi quan (tp) 1 2 3 4 5 6 7 1 A - 10 12 14 2 B A 2 3 4 3 C B 5,5 6 6,5 Vậy thời gian thực hiện dự tính của công việc A là: 10 tuần 11 tuần 12 tuần 13 tuần Đáp án là c 70) Thông tin về một dự án cho trong bảng sau: ĐVT: Tuần lễ Thứ tự Công việc Công việc trước đó Thời gian ước lượng Thời gian dự tính (tei) Lạc quan (t0) Thường gặp (tm) Bi quan (tp) 1 2 3 4 5 6 7 1 A - 10 12 14 2 B A 2 3 4 3 C B 5,5 6 6,5 Vậy thời gian thực hiện dự tính của công việc B là: 2,5 tuần 3 tuần 3,5 tuần 3,75 tuần Đáp án là b 71) Thông tin về một dự án cho trong bảng sau: ĐVT: Tuần lễ Thứ tự Công việc Công việc trước đó Thời gian ước lượng Thời gian dự tính (tei) Lạc quan (t0) Thường gặp (tm) Bi quan (tp) 1 2 3 4 5 6 7 1 A - 10 12 14 2 B A 2 3 4 3 C B 5,5 6 6,5 Vậy thời gian thực hiện dự tính của công việc C là: 5,0 tuần 5,5 tuần 6,0 tuần 6,2 tuần Đáp án là c 72) Thông tin về một dự án cho trong bảng sau: ĐVT: Tuần lễ Thứ tự Công việc Công việc trước đó Thời gian ước lượng Thời gian dự tính (tei) Lạc quan (t0) Thường gặp (tm) Bi quan (tp) 1 2 3 4 5 6 7 1 A - 10 12 14 2 B A 2 3 4 3 C B 5,5 6 6,5 Vậy thời gian thực hiện dự tính của dự án là: 10 tuần 11 tuần 20 tuần 21 tuần Đáp án là d 73) Thông tin về một dự án cho trong bảng sau: ĐVT: Tuần lễ Thứ tự Công việc Công việc trước đó Thời gian ước lượng Thời gian dự tính (tei) Lạc quan (t0) Thường gặp (tm) Bi quan (tp) 1 2 3 4 5 6 7 1 A - 10 12 14 2 B A 2 3 4 3 C B 5,5 6 6,5 Vậy dự án này, có: 1 tiến trình 2 tiến trình 3 tiến trình Công việc ảo Đáp án là a 74) Thông tin của một dự án cho trong bảng sau: ĐVT: Tuần lễ Thứ tự Công việc Công việc trước đó Thời gian ước lượng Phương sai (S2ei) Lạc quan (t0) Thường gặp (tm) Bi quan (tp) 1 2 3 4 5 6 7 1 A - 10 12 14 2 B A 2 3 4 3 C B 5,5 6 6,5 Vậy phương sai về thời gian thực hiện dự tính của công việc A là: 0,24 0,34 0,44 0,54 Đáp án là c 75) Thông tin của một dự án cho trong bảng sau: ĐVT: Tuần lễ Thứ tự Công việc Công việc trước đó Thời gian ước lượng Phương sai (S2ei) Lạc quan (t0) Thường gặp (tm) Bi quan (tp) 1 2 3 4 5 6 7 1 A - 10 12 14 2 B A 2 3 4 3 C B 5,5 6 6,5 Vậy phương sai về thời gian thực hiện dự tính của công việc B là: 0,11 0,21 0,31 0,41 Đáp án là a 76) Thông tin của một dự án cho trong bảng sau: ĐVT: Tuần lễ Thứ tự Công việc Công việc trước đó Thời gian ước lượng Phương sai (S2ei) Lạc quan (t0) Thường gặp (tm) Bi quan (tp) 1 2 3 4 5 6 7 1 A - 10 12 14 2 B A 2 3 4 3 C B 5,5 6 6,5 Vậy phương sai về thời gian thực hiện dự tính của công việc C là: 0,44 0,11 0,028 0,578 Đáp án là c 77) Thông tin của một dự án cho trong bảng sau: ĐVT: Tuần lễ Thứ tự Công việc Công việc trước đó Thời gian ước lượng Phương sai (S2ei) Lạc quan (t0) Thường gặp (tm) Bi quan (tp) 1 2 3 4 5 6 7 1 A - 10 12 14 2 B A 2 3 4 3 C B 5,5 6 6,5 Vậy phương sai về thời gian thực hiện dự tính của dự án này là: 0,24 0,34 0,44 0,578 Đáp án là d 78) Thông tin của một dự án cho trong bảng sau: ĐVT: Tuần lễ Thứ tự Công việc Công việc trước đó Thời gian ước lượng Phương sai (S2ei) Lạc quan (t0) Thường gặp (tm) Bi quan (tp) 1 2 3 4 5 6 7 1 A - 10 12 14 2 B A 2 3 4 3 C B 5,5 6 6,5 Vậy độ lệch chuẩn về thời gian thực hiện dự tính của dự án này là: 0,44 0,11 1,16 0,76 Đáp án là d 79) Dự án có thời gian của tiến trình tới hạn là 12 tuần và độ lệch chuẩn về thời gian thực hiện dự tính của tiến trình tới hạn là 1,17. Cho biết thêm bảng phân phối xác suất (trích bảng phân phối một bên) : Vậy thì xác suất hoàn thành dự án trong vòng từ 11 đến 12 tuần lễ, là : 19,50% 30,23% 31,06% 33,89% Đáp án đúng là b 80) Dự án có thời gian của tiến trình tới hạn là 12 tuần và độ lệch chuẩn về thời gian thực hiện dự tính của tiến trình tới hạn là 1,17. Cho biết thêm bảng phân phối xác suất (trích bảng phân phối một bên) : Vậy thì xác suất hoàn thành dự án trước 11 tuần lễ, là : 19,77% 30,23% 4,36% 80,23% Đáp án đúng là a 81) Dự án có thời gian của tiến trình tới hạn là 12 tuần và độ lệch chuẩn về thời gian thực hiện dự tính của tiến trình tới hạn là 1,17. Cho biết thêm bảng phân phối xác suất (trích bảng phân phối một bên) : Vậy thì xác suất hoàn thành dự án trước 10 tuần lễ, là : 19,77% 30,23% 4,36% 80,23% Đáp án đúng là c 82) Dự án có thời gian của tiến trình tới hạn là 12 tuần và độ lệch chuẩn về thời gian thực hiện dự tính của tiến trình tới hạn là 1,17. Cho biết thêm bảng phân phối xác suất (trích bảng phân phối một bên) : Vậy thì xác suất hoàn thành dự án trước 13 tuần lễ, là : 19,77% 30,23% 4,36% 80,23% Đáp án đúng là d 83) Dự án có thời gian của tiến trình tới hạn là 12 tuần và độ lệch chuẩn về thời gian thực hiện dự tính của tiến trình tới hạn là 1,17. Cho biết thêm bảng phân phối xác suất (trích bảng phân phối hai bên) : Z 0.00 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 1.5 0.9332 0.9345 0.9357 0.9370 0.9382 0.9394 0.9406 0.9418 0.9429 0.9441 1.6 0.9452 0.9463 0.9474 0.9484 0.9495 0.9505 0.9515 0.9525 0.9535 0.9545 1.7 0.9554 0.9564 0.9573 0.9582 0.9591 0.9599 0.9608 0.9616 0.9625 0.9633 1.8 0.9641 0.9649 0.9656 0.9664 0.9671 0.9678 0.9686 0.9693 0.9699 0.9706 1.9 0.9713 0.9719 0.9726 0.9732 0.9738 0.9744 0.9750 0.9756 0.9761 0.9767 2.0 0.9772 0.9778 0.9783 0.9788 0.9793 0.9798 0.9803 0.9808 0.9812 0.9817 Vậy thì thời gian hoàn thành dự án với xác suất 95%, xấp xỉ : 10 tuần 12 tuần 14 tuần 16 tuần Đáp án đúng là c 84) Cho nội dung dự án “ĐÀO AO THẢ CÁ” và sơ đồ PERT như sau: “Đào ao (ký hiệu: A), tiến hành ngay từ đầu với thời hạn 4 tuần. Tìm nguồn và hợp đồng mua cá giống (B), 1 tuần bắt đầu ngay. Kè bờ ao (C), 2 tuần sau đào ao. Làm tường rào bao quanh (D), 3 tuần bắt đầu ngay. Rửa ao, nhận cá giống và thả cá (E), 1 tuần sau kè bờ ao và tìm nguồn, hợp đồng mua cá giống”. Sơ đồ PERT bên trái vẽ đúng quy định của công việc Sơ đồ PERT bên phải vẽ đúng quy định của công việc Hai sơ đồ PERT vẽ đều đúng quy định của công việc Hai sơ đồ vẽ đều sai quy định của công việc Đáp án là d Chương 5. QUAN LÝ CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. CÂU DỄ 1) Đường cong hình chữ S, dùng để: Kiểm soát chi phí Kiểm soát thời gian Kiểm soát tiến độ thực hiện công việc của dự án Tất cả các câu trên đều đúng Đáp án là d 2) Khi vẽ đồ thị đường cong hình chữ S nhằm tích hợp kiểm soát công việc và chi phí với thời gian thực hiện dự án. Bạn hãy chọn câu sai: Trục tung bên trái thể hiện % chi phí lũy kế theo kế hoạch và thực tế Trục tung bên phải thể hiện % khối lượng công việc hoàn thành lũy kế theo kế hoạch và thực tế tại từng thời gian cụ thể Tỷ lệ xích chia trên trục tung bên trái và bên phải bắt buộc phải bằng nhau Trục hoành thể hiện thời gian thực hiện dự án Đáp án là c 3) Đồ thị sau đây nói lên điều gì: Dự án thực hiện vượt tiến độ 01 ngày Chi phí thực tế của ngày thứ 8 bằng với chi phí kế hoạch của ngày thứ 9 Khối lượng công việc thực tế đã hoàn thành đến ngày thứ 8 bằng với khối lượng công việc phải hoàn thành theo kế hoạch của ngày thứ 9 Tất cả các câu đều đúng Đáp án là d 4) Mối quan hệ giữa chi phí với tiến độ thực hiện dự án, có thể xẩy ra: 3 trường hợp 4 trường hợp 5 trường hợp 6 trường hợp Đáp án là b 5) Mối quan hệ thường xẩy ra nhất giữa chi phí với tiến độ thực hiện dự án, là: Vượt chi ngân sách đã dự trù, tiến độ nhanh Vượt chi ngân sách đã dự trù, chậm tiến độ Chi dưới ngân sách đã dự trù, chậm tiến độ Chi dưới ngân sách đã dự trù, vượt tiến độ Đáp án là b 6) Mối quan hệ ít xẩy ra nhất giữa chi phí với tiến độ thực hiện dự án, là: Vượt chi ngân sách đã dự trù, tiến độ nhanh Vượt chi ngân sách đã dự trù, chậm tiến độ Chi dưới ngân sách đã dự trù, vượt tiến độ Chi dưới ngân sách đã dự trù, chậm tiến độ Đáp án là c 7) Mối quan hệ thông thường giữa chi phí với tiến độ thực hiện dự án, là: Vượt chi ngân sách đã dự trù, tiến độ nhanh Vượt chi ngân sách đã dự trù, chậm tiến độ Chi dưới ngân sách đã dự trù, vượt tiến độ Tất cả các câu đều đúng Đáp án là a 8) Mối quan hệ thông thường giữa chi phí với tiến độ thực hiện dự án, là: Vượt chi ngân sách đã dự trù, chậm tiến độ Chi dưới ngân sách đã dự trù, vượt tiến độ Chi dưới ngân sách đã dự trù, chậm tiến độ Tất cả các câu đều đúng Đáp án là c 9) Quy trình rút ngắn thời gian hoàn thành dự án, có: 7 bước 8 bước 9 bước 10 bước Đáp án là c 10) Rút ngắn thời gian hoàn thành dự án được thực hiện, trên: Một tiến trình bất kỳ Đường găng Một công việc mà có thời gian thực hiện dài nhất Tất cả các câu trên đều đúng Đáp án là b 11) Rút ngắn thời gian hoàn thành một dự án có thể được tiến hành qua: 1 lần 2 lần Hơn 2 lần Tất cả các câu trên đều đúng Đáp án là d 12) Tìm câu sai trong các câu sau: Khi rút ngắn thời gian hoàn thành dự án, có thể không xuất hiện tiến trình tới hạn mới Khi rút ngắn thời gian hoàn thành dự án, có thể xuất hiện tiến trình tới hạn mới Khi rút ngắn thời gian hoàn thành dự án, có thể xuất hiện thêm một công việc mới Khi rút ngắn thời gian hoàn thành dự án, có thể xuất hiện hai tiến trình tới hạn mới Đáp án là c 13) Cho sơ đồ PERT của một dự án và bảng các thông tin có liên quan: Công việc Thời gian mong muốn ngắn nhất (tuần lễ) Chi phí rút ngắn thời gian (trđ/tuần ) A 3 20 B 1 - C 2 30 D 3 40 E 5 100 Thời gian rút ngắn của công việc A là: 5 tuần 4 tuần 3 tuần 2 tuần Đáp án là d 14) Cho sơ đồ PERT của một dự án và bảng các thông tin có liên quan: Công việc Thời gian mong muốn ngắn nhất (tuần lễ) Chi phí rút ngắn thời gian (trđ/tuần ) A 3 20 B 1 - C 2 30 D 3 40 E 5 100 Thời gian rút ngắn của công việc C là: 0 tuần 1 tuần 2 tuần 3 tuần Đáp án là b 15) Cho sơ đồ PERT của một dự án và bảng các thông tin có liên quan: Công việc Thời gian mong muốn ngắn nhất (tuần lễ) Chi phí rút ngắn thời gian (trđ/tuần ) A 3 20 B 1 - C 2 30 D 3 40 E 5 100 Thời gian rút ngắn của công việc E là: 4 tuần 3 tuần 2 tuần 1 tuần Đáp án là c 16) Cho sơ đồ PERT của một dự án và bảng các thông tin có liên quan: Công việc Thời gian mong muốn ngắn nhất (tuần lễ) Chi phí rút ngắn thời gian (trđ/tuần ) A 3 20 B 1 - C 2 30 D 3 40 E 5 100 Giả sử thời gian thực hiện dự án rút ngắn 2 tuần. Xét trên phương diện chi phí, nên : Rút ngắn công việc A 2 tuần Rút ngắn công việc C 2 tuần Rút ngắn công việc D 2 tuần Rút ngắn công việc E 2 tuần Đáp án là a 17) Cho sơ đồ PERT của một dự án và bảng các thông tin có liên quan: Công việc Thời gian mong muốn ngắn nhất (tuần lễ) Chi phí rút ngắn thời gian (trđ/tuần ) A 3 20 B 1 - C 2 30 D 3 40 E 5 100 Giả sử thời gian thực hiện dự án rút ngắn 1 tuần. có thể rút ngắn: Công việc B 1 tuần Công việc C 1 tuần Công việc D 1 tuần Công việc E 1 tuần Đáp án là d 18) Cho sơ đồ PERT của một dự án và bảng các thông tin có liên quan: Công việc Thời gian mong muốn ngắn nhất (tuần lễ) Chi phí rút ngắn thời gian (trđ/tuần ) A 3 20 B 1 - C 2 30 D 3 40 E 5 100 Giả sử thời gian thực hiện dự án rút ngắn 2 tuần, còn lại 10 tuần. Vậy có thể rút ngắn: Công việc A 1 tuần và công việc E 1 tuần Công việc C 1 tuần và công việc E 1 tuần Công việc D 1 tuần và công việc E 1 tuần Công việc A 1 tuần và công việc F 1 tuần Đáp án là a 19) Cho sơ đồ PERT của một dự án và bảng các thông tin có liên quan: Công việc Thời gian mong muốn ngắn nhất (tuần lễ) Chi phí rút ngắn thời gian (trđ/tuần ) A 3 10 B 1 - C 1 8,5 D 2 5 E 1 - Nếu rút ngắn thời gian thi công dự án xuống 1 tuần thì phương án rút ngắn được chọn là: Rút ngắn công việc A Rút ngắn công việc B Rút ngắn công việc C Rút ngắn công việc D Đáp án là c 20) BCWS (Budgeted Cost Of Work Scheduled) là: Chi phí thực tế của các công việc thuộc dự án đã được hoàn thành tính đến thời điểm này Chi phí dự toán của các công việc đã hoàn thành tính đến thời điểm này Chi phí dự báo cho việc hoàn thành dự án Chi phí dự toán theo tiến độ của các công việc thuộc dự án sẽ phải được hoàn thành vào thời điểm này. Đáp án là d II. CÂU TRUNG BÌNH 21) ACWP (Actual Cost Of Work Perfomed) là: Chi phí thực tế của các công việc thuộc dự án đã được hoàn thành tính đến thời điểm này Chi phí dự toán của các công việc đã hoàn thành tính đến thời điểm này Chi phí dự báo cho việc hoàn thành dự án Chi phí dự toán theo tiến độ của các công việc thuộc dự án sẽ phải được hoàn thành vào thời điểm này. Đáp án là a 22) BCWP (Budgeted Cost Of Work Perfomed) là: Chi phí thực tế của các công việc thuộc dự án đã được hoàn thành tính đến thời điểm này Chi phí dự toán của các công việc đã hoàn thành tính đến thời điểm này Chi phí dự báo cho việc hoàn thành dự án Chi phí dự toán theo tiến độ của các công việc thuộc dự án sẽ phải được hoàn thành vào thời điểm này. Đáp án là b 23) Trong công thức EAC=ETC+ACWP, thì EAC là: Chi phí thực tế của các công việc thuộc dự án đã được hoàn thành tính đến thời điểm này Chi phí dự toán của các công việc đã hoàn thành tính đến thời điểm này Chi phí dự báo cho việc hoàn thành dự án Chi phí dự toán theo tiến độ của các công việc thuộc dự án sẽ phải được hoàn thành vào thời điểm này. Đáp án là c 24) BCWP (Budgeted Cost Of Work Perfomed) – (trừ) ACWP (Actual Cost Of Work Perfomed) là: Sai lệch của tiến độ Sai lệch của chi phí Sai lệch của khối lượng công việc Tất cả các câu trên đều đúng Đáp án là b 25) BCWP (Budgeted Cost Of Work Perfomed) – (trừ) BCWS (Budgeted Cost Of Work Scheduled) là: Sai lệch của tiến độ Sai lệch của chi phí Sai lệch của khối lượng công việc Tất cả các câu trên đều đúng Đáp án là a 26) BAC trong công thức PCI=BCWP/BAC, là: Chi phí thực tế của các công việc thuộc dự án đã được hoàn thành tính đến thời điểm này Tổng chi phí (ngân sách) của cả dự án Chi phí dự báo cho việc hoàn thành dự án Chi phí dự toán theo tiến độ của các công việc thuộc dự án sẽ phải được hoàn thành vào thời điểm này. Đáp án là b 27) Chỉ số CPI=BCWP/ACWP là : Chỉ số thực hiện tiến độ Chỉ số thực hiện chi phí Chỉ số hoàn thành khối lượng công việc Chỉ số giá tiêu dùng Đáp án là b 28) Chỉ số SPI=BCWP/BCWS là : Chỉ số thực hiện tiến độ Chỉ số thực hiện chi phí Chỉ số hoàn thành khối lượng công việc Chỉ số VNIndex Đáp án là a 29) Chỉ số PCI=BCWP/BAC là: Chỉ số thực hiện tiến độ Chỉ số thực hiện chi phí Chỉ số hoàn thành khối lượng công việc Chỉ số VNIndex Đáp án là c 30) Trong công thức EAC=ETC+ACWP, thì ETC là : Chi phí dự báo để hoàn thành cả dự án Chi phí được ước lượng để hoàn thành phần còn lại của dự án Phần còn lại của công việc Chi phí thực tế đã bỏ ra Đáp án là b 31) Chi phí dự báo cho việc hoàn thành dự án theo công thức: EAC=ETC+ACWP có độ chính xác : Bằng 90% Trên 90% Dưới 90% 100% Đáp án là b 32) Quản lý tổng thể nhiều dự án, bằng : Ma trận SWOT Ma trận bên trong Ma trận bên ngoài Ma trận % hoàn thành dự án Đáp án là d 33) Tích hợp kiểm soát công việc và chi phí với thời gian thực hiện dự án bằng các đường cong hình chữ S, trên đồ thị có trục tung bên trái và trục tung bên phải. Vậy thì : Trục tung bên trái thể hiện % chi phí Trục tung bên trái thể hiện % khối lượng công việc hoàn thành Trục tung bên trái thể hiện % chi phí tích lũy Trục tung

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCâu hỏi trắc nghiệm Quản lý dự án đầu tư.doc