Tài liệu Cầu dầm- Vòm liên hợp ống thép nhồi bêtông: Chương phương án sơ bộ II
Cầu Dầm- vòm liên hợp
ống thép nhồi bêtông
Giới thiệu chung về phương án:
Đặc điểm làm việc của cầu vòm ống thép nhồi bêtông:
Vòm là kết cấu có hình dáng kiến trúc đẹp, đặc biệt hợp lý khi xây dựng cầu trong thành phố và các khu du lịch.
Kết cấu cầu vòm thông thường (không có thanh căng) có đặc điểm khác biệt với cầu dầm là có lực đẩy ngang. Lực dẩy ngang truyền lên mố trụ khá lớn, do đó phải tăng kích thước, tăng vật liệu làm mố trụ. Khi nền đất càng yếu thì phí tổn xây dựng mố trụ cầu vòm càng lớn và đó là một trong các lý do làm cho cầu vòm bị hạn chế phát triển.
Khắc phục các nhược điểm trên nhằm làm cho cầu vòm phát huy được ưu điểm của nó là vấn đề cần thiết và phương án kết cấu liên hợp ra đời trong đó có phương án cầu vòm có thanh căng như cầu dầm cứng – vòm cứng, vòm cứng – dầm mềm, …đặc biệt là sự nghiên cứu và ứng dụng kết cấu cầu vòm ống thép nhồi bêtông (CFST – Concrete Filled Steel Tube).
Dùng ống thép nhồi bêtông có các ưu điểm như:
...
46 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2582 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Cầu dầm- Vòm liên hợp ống thép nhồi bêtông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương phương án sơ bộ II
Cầu Dầm- vòm liên hợp
ống thép nhồi bêtông
Giới thiệu chung về phương án:
Đặc điểm làm việc của cầu vòm ống thép nhồi bêtông:
Vòm là kết cấu có hình dáng kiến trúc đẹp, đặc biệt hợp lý khi xây dựng cầu trong thành phố và các khu du lịch.
Kết cấu cầu vòm thông thường (không có thanh căng) có đặc điểm khác biệt với cầu dầm là có lực đẩy ngang. Lực dẩy ngang truyền lên mố trụ khá lớn, do đó phải tăng kích thước, tăng vật liệu làm mố trụ. Khi nền đất càng yếu thì phí tổn xây dựng mố trụ cầu vòm càng lớn và đó là một trong các lý do làm cho cầu vòm bị hạn chế phát triển.
Khắc phục các nhược điểm trên nhằm làm cho cầu vòm phát huy được ưu điểm của nó là vấn đề cần thiết và phương án kết cấu liên hợp ra đời trong đó có phương án cầu vòm có thanh căng như cầu dầm cứng – vòm cứng, vòm cứng – dầm mềm, …đặc biệt là sự nghiên cứu và ứng dụng kết cấu cầu vòm ống thép nhồi bêtông (CFST – Concrete Filled Steel Tube).
Dùng ống thép nhồi bêtông có các ưu điểm như:
Bêtông nhồi trong ống thép không những không bị co ngót mà trái lại còn nở thể tích tạo điều kiện cho bêtông và vỏ thép cùng nhau làm việc dưới tác dụng của tải trọng khai thác.
Việc nhồi bêtông đã tăng khả năng chống gỉ phía trong của ống thép, giảm độ mảnh của vòm, tăng ổn định cục bộ của vách ống thép.
Lượng thép khi dùng trong ống tròn nhồi bêtông ít hơn so với kết cấu BTCT thông thường (tỉ lệ tiết kiệm thép khoảng 40%) và giá thành của kết cấu ống thép nhồi bêtông thấp hơn của kết cấu BTCT.
Với các đặc điểm trên, cầu vòm ống thép nhồi bêtông đang ngày càng được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi, đặc biệt là ở Trung Quốc. Có thể kể đến một số cầu nổi tiếng ở đây như: Cầu Đông Hà Uông Mãng Tứ Xuyên, cầu Vọng Giang, cầu Văn Phong An Dương, cầu Hạ Lao Câu, … với khẩu độ không ngừng đột phá, hình thức không ngừng sáng tạo mới và kĩ thuật ngày một nâng cao. Tại Việt Nam những năm gần đây, cầu vòm thép ống nhồi bêtông cũng đang ngày càng được áp dụng nhiều như cầu Cần Giuộc, cầu Sông Hàn và sắp tới sẽ là cầu Đông Trù, cầu Hàn, …
Bố trí chung phương án:
Kết cấu phần trên:
- Sơ đồ bố trí chung toàn cầu: 4x40m + 113m + 4x40m
Kết cấu nhịp chính: Nhịp chính có chiều dài nhịp 113m là kết cấu liên hợp Dầm Cứng – Vòm Cứng trong đó dầm cứng là dầm BTCT dự ứng lực còn vòm sử dụng kết cấu ống thép nhồi bê tông.
Nhịp dẫn 2 bờ dùng kết cấu dầm Supre T định hình. Mỗi bên bờ bố trí 4 dầm dẫn với chiều dài nhịp là 40m.
Kết cấu phần dưới:
Trụ: Sử dụng trụ phần cầu chính là có hai phần. Phía trên MNTT 0.5m sử dụng thân cột, phía dưới sử dụng thân đặc để chống va xô. Trụ làm bằng BTCT đặt trên móng cọc khoan nhồi đường kính 2.0m. Chiều dài cọc là 30 m.
Mố: Dùng mố chữ U BTCT đặt trên móng cọc khoan nhồi đường kính 1.5m. Chiều dài cọc là 25 m.
Lựa chọn các kích thước cơ bản của nhịp chính.
Đường cong trục vòm:
Qua kinh nghiệm thiết kế và thi công cho thấy rằng đường cong trục vòm dạng PARABOL là hợp lý.
Phương trình đường cong trục vòm:
Trong đó:
f: Đường tên của vòm.
L: Chiều dài nhịp vòm.
Đường tên vòm:
Tham số quan trọng nhất là tỷ số giữa đường tên vòm f với nhịp vòm là l. Tỷ số này càng nhỏ tức là vòm càng thoải thì lực đẩy ngang càng lớn và ngược lại thường dùng tỷ lệ: f/l = 1/4 - 1/6
Với chiều dài nhịp tính toán l = 110m ta chọn f = 24m.
Độ lệch tâm:
Lực đẩy ngang từ vòm sẽ truyền vào dầm cứng gây ra lực kéo lệch tâm trong dầm cứng như vậy trụ mố sẽ không chịu lực đẩy ngang này. Trong dầm cứng còn xuất hiện mô men uốn dương do tĩnh tải và hoạt tải thẳng đứng, vì vậy cần phải tạo một độ lệch tâm của điểm đặt lực đẩy ngang từ vòm sao cho nó gây ra mô men âm trong dầm cứng nhằm giảm bớt trị số mô men dương tổng cộng trong dầm cứng. Nhờ đó sẽ tiết kiệm được vật liệu và cải thiện được trạng thái làm việc của dầm cứng. Tuy nhiên không thể tạo độ lệch tâm trên quá lớn được vì nó sẽ tạo hiệu ứng ngược lại.
Chọn độ lệch tâm là e = 20 cm.
Lựa chọn tiết diện vòm:
Vòm chủ làm việc theo hai giai đoạn:
Giai đoạn I: Giai đoạn thi công, bêtông chưa chịu lực, mômen uốn và lực dọc trục do mặt cắt thép chịu.
Giai đoạn II: Giai đoạn khai thác, mặt cắt làm việc là mặt cắt liên hợp vòm ống thép nhồi bêtông.
Vật liệu làm vòm:
Phần bêtông:
Tham số
Ký hiệu
Đơn vị
Giá trị
Tỷ trọng của Bêtông
kN/m3
24
Cường độ chịu nén quy định ở tuổi 28 ngày
f'c
MPa
50
Môđun đàn hồi Ec = 0.043
Ec
MPa
35749.53
Phần thép:
Tham số
Ký hiệu
Đơn vị
Giá trị
Tỷ trọng của thép
kN/m3
78.5
Cường độ chịu kéo nhỏ nhất
fu
MPa
400
Cường độ chảy nhỏ nhất
fy
MPa
250
Môđun đàn hồi
Es
MPa
200000
Hệ số môdun đàn hồi
Tiết diện vòm chủ:
Đặc trưng hình học của vòm chủ:
Tên gọi các đại lượng
Ký hiệu
Giá trị
Đơn vị
Đường kính ngoài của ống thép
D =
100
cm
Chiều dày của ống thép
tv =
1.6
cm
Đường kính của lõi bêtông
d =
98.4
cm
Chiều cao đoạn giữa
h =
65.1
cm
Bề dày ống thép đoạn giữa
t =
1.6
cm
Bề rộng đoạn giữa
b =
70
cm
Chiều cao vòm
hv =
240
Mô đuyn đàn hồi của bê tông
Ec =
35749.52867
Mpa
Mô đuyn đàn hồi của thép
Es =
200000
Mpa
Diện tích ống thép
A =
20264.96327
cm2
Diện tích phần bêtông
Acr =
19344.24968
cm2
Diện tích phần thép
As =
920.713586
cm2
Diện tích quy đổi
Aqđ =
24495.16283
cm2
Mômen quán tính ống thép
I =
110725181.4
cm4
Mômen quán tính phần bêtông
Icr =
105311184.8
cm4
Mômen quán tính phần thép
Is =
5413996.559
cm4
Mômen quán tính quy đổi
Iqđ =
135599676.8
cm4
Trong đó: Iqđ = Sbêtông + n.Sthép , cm4
Fqđ = Fbêtông + n.Fthép , cm2
Lựa chọn tiết diện dầm chủ:
Vật liệu làm dầm:
Bê tông dùng cùng loại với bê tông nhồi trong ống.
Thép dự ứng lực:
Dùng loại bó 12 tao15.2mm có các thông số cơ bản sau
Diện tích một tao As = 1680 mm2
Mô đun đàn hồi Et = 197000MPa
Cường độ chiệu kéo Fpu = 1860MPa
Giới hạn chảy Fpy = 85%Fpu = 1581MPa
Đặc trưng hình học của dầm chủ:
Mặt cắt ngang cầu gồm 2 dầm chữ nhật.
Khoảng cách giữa tim 2 dầm chủ là 14600mm.
Dầm chủ được chia thành 3 đốt, chiều dài mỗi đốt 37.5m+35m+37.5m, các đốt được đúc trong xưởng sau đó đưa ra công trường cẩu lắp.
Dầm được cấu tạo từ bê tông cốt thép dự ứng lực theo công nghệ kéo sau.
Như vậy dầm chủ sẽ làm việc theo hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: Mặt cắt làm việc là dầm bêtông cốt thép dự ứng lực có mặt cắt ngang hình chữ nhất, dầm làm việc chịu uốn dưới tác dụng của tĩnh tải.
Giai đoạn 2: Dầm chủ và vòm làm việc đồng thời, lúc này trong mặt cắt dầm xuất hiện cả lực kéo dọc trục và mômen uốn.
Kích thước (cm)
DD giữa nhịp
DD đầu nhịp
Cao
180
280
Rộng
120
120
Cao
0
Rộng
0
Bộ phận
DD giữa nhịp
DD đầu nhịp
Diện tích
Trọng tâm
Diện tích
Trọng tâm
Khối K1
21600
90
33600
140
Khối K2
0
0
0
0
MM tĩnh S, cm3
1944000
4704000
yb, cm
90
140
yt, cm
90
140
MMQT Ix, cm4
43740000
219520000
Thanh treo:
Vật liệu làm thanh treo:
Thanh treo được chế tạo bằng bó cáp dự ứng lực bọc trong ống thép mạ kẽm, loại 19C15.2mm. Mặt cắt ngang thanh treo gồm một bó cáp dự ứng lực loại 19 tao, mỗi tao có 7 sợi xoắn có đường kính danh định 15.2mm.
Cáp 19C15.2 mm, tiêu chuẩn ASTM
Ký hiệu
Đơn vị
Giá trị
Cường độ chịu kéo
fpu
MPa
1860
Cấp thép
270
Giới hạn chảy
fpy
MPa
1581
Số tao cáp cường độ cao
tao
19
Diện tích cáp
mm2
2660
Môđun đàn hồi cáp
Ep
MPa
197000
Đặc trưng hình học thanh treo:
Diện tích toàn bộ cáp: As = 2660 mm2. Số lượng thanh treo toàn cầu là 2x20 thanh.
Dầm ngang:
Vật liệu:
a. Bêtông:
Tham số
Ký hiệu
Đơn vị
Giá trị
Cấp bêtông
Tỷ trọng của Bêtông
kN/m3
24
Cường độ chịu nén quy định ở tuổi 28 ngày
f'c
MPa
30
Môđun đàn hồi Ec = 0.043
Ec
MPa
27617.5
b. Thép dự ứng lực:
Cáp 12C15.2 mm, tiêu chuẩn ASTM
Ký hiệu
Đơn vị
Giá trị
Cường độ chịu kéo
fpu
MPa
1860
Cấp thép
270
Giới hạn chảy
fpy
MPa
1581
Môđun đàn hồi cáp
Ep
MPa
197000
Hệ số môdun đàn hồi
Tiết diện dầm ngang:
Các số liệu thiết kế:
Dầm ngang bằng BTCT dự ứng lự kéo trước có các tham số sau:
Tham số
Đơn vị
Ký hiệu
Trị số
Số lượng
Số lượng dầm ngang
nd
22
Khoảng cách giữa hai dầm ngang
m
5
20
Khoảng cách giữa hai dầm ngang đầu nhịp
7.5
2
Chiều cao dầm ngang
m
H
1.35
Chiều dài nhịp
m
L
15
Chiều dài nhịp tính toán
m
Ltt
14.6
Đặc trưng hình học dầm ngang:
Dầm ngang được phân ra làm các bộ phận nhỏ để tính đặc trưng hình học như hình vẽ:
Diện tích nguyên:
Bộ phận
Kích thước (cm)
DN giữa nhịp
DN đầu nhịp
Khối K1
Cao
35
41
Rộng
70
110
Khối K2
Cao
46.25
100
quy đổi
Rộng
140
140
Khối K4
Cao
50
Rộng
70
Diện tích Adn, cm2
12425
18375.6
Mômen tĩnh và mômen quán tính đối với thớ chịu kéo lớn nhất của bêtông:
Bộ phận
Dầm ngang giữa nhịp
Dầm ngang đầu nhịp
Diện tích
Trọng tâm
Diện tích
Trọng tâm
Khối K1
2450
113.75
4510
120.5
Khối K2
6475
73.125
14000
50
Khối K4
3500
25
MMT S, cm3
839671.875
1243455
yb, cm
67.57922535
67.17747164
yt, cm
63.67077465
73.82252836
ei, cm
67.57922535
67.17747164
MMQT, Ix, cm4
13900846.49
25233222.89
Dầm dọc phụ – Bản mặt cầu:
Vật liệu làm bản mặt cầu:
Bêtông:
Tham số
Ký hiệu
Đơn vị
Giá trị
Cấp bêtông
Tỷ trọng của Bêtông
kN/m3
24
Cường độ chịu nén quy định ở tuổi 28 ngày
f'c
MPa
30
Môđun đàn hồi Ec = 0.043
Ec
MPa
27617.5
Thép thường:
Dùng thép hợp kim thấp có các chỉ tiêu:
Giới hạn chảy tối thiểu của thép thanh
fy
MPa
420
Môđun đàn hồi
Es
MPa
200000
Tỷ trọng của thép
gt
kN/m3
78.5
Hệ số môdun đàn hồi
Tiết diện bản mặt cầu:
Giai đoạn I, tiết diện bản khoét lỗ lắp ghép:
Giai đoạn II, tiết diện liên hợp với bản bêtông đúc tại chỗ
Đặc trưng hình học bản mặt cầu:
Giai đoạn I:
Tham số
Kí hiệu
Đơn vị
Giá trị
Chiều cao bản
h
m
0.35
Chiều rộng 1 đốt
b
m
1.24
Số lỗ trong một đốt
m
3
Đường kính lỗ
d
m
0.19
Diện tích 1 lỗ
F1
m2
0.028
Khoảng cách các lỗ
a
m
0.36
Diện tích MCN 1 đốt
F2
m2
0.382
Số đốt trong một MCN cầu
n
10
Tổng diện tích bản trên MCN cầu
F
m2
3.821
Giai đoạn II:
Tham số
Kí hiệu
Đơn vị
Giá trị
Diện tích dầm bản
F
m
3.821
Chiều cao bản BT đổ sau
h
m
0.1
Chiều rộng bản BT đổ sau
b
m
1.24
Số bản trong một MCN cầu
n
10
Diện tích bản BT đổ sau
Fđs
m2
1.24
Tổng diện tích
Ft
m2
5.061
Hệ liên kết trên:
Là ống thép nhồi bêtông giống vật liệu làm dầm chủ.
Tên gọi
Ký hiệu
Giá trị
Đơn vị
Đường kính ngoài của ống thép
Dlk =
0.7
m
Chiều dày của ống thép
tlk =
0.012
m
Đường kính của thanh xiên hệ LK
dxlk =
0.36
m
Đường kính lõi BT hệ LK
Dbtlk =
0.688
m
Đường kính lõi BT thanh xiên
dxbt =
0.348
m
Mô đuyn đàn hồi của bê tông
Eblk =
35749.52867
Mpa
Mô đuyn đàn hồi của thép
Etlk =
200000
Mpa
Diện tích ống thép
Flk =
0.871477802
m2
Diện tích phần bêtông
Fbtlk =
0.838641876
m2
Diện tích phần thép
Ftlk =
0.032835926
m2
Diện tích quy đổi
Fqdlk =
1.022341788
m2
Mômen quán tính ống thép
Jlk =
0.40154444
m4
Mômen quán tính phần bêtông
Jbtlk =
0.387044666
m4
Mômen quán tính phần thép
Jtlk =
0.014499774
m4
Mômen quán tính quy đổi
Jqdlk =
0.468163354
m4
Các tải trọng tác dụng lên kết cấu nhịp:
Tải trọng tác dụng thường xuyên DC:
Tĩnh tải của dầm chủ:
Tính được tải trọng rải đều tác dụng lên một dầm chủ theo bảng sau:
Tham số
Kí hiệu
Đơn vị
Giá trị
Diện tích dầm dọc giữa nhịp
F1
mm2
23787.5
Chiều dài dầm dọc giữa nhịp
L1
m
102.6
Diện tích dầm dọc đầu nhịp
F2
mm2
33600
Chiều dài dầm dọc đầu nhịp
L2
m
11
Tổng tĩnh tải dầm dọc
Pdc
kN
6744.474
Tĩnh tải rải đều trên 1 dầm chủ
DCdc
kN/m
122.6268
Tĩnh tải của dầm ngang:
Tham số
Kí hiệu
Đơn vị
Giá trị
Chiều dài dầm ngang
Ln
m
15
Số lượng dầm ngang giữa nhịp
n1
20
Diện tích MCN DN giữa nhịp
F1
m2
1.2425
Trọng lượng 1 DN giữa nhịp
P1
kN
447.3
Số lượng dầm ngang đầu nhịp
n2
2
Diện tích MCN DN đầu nhịp
F2
m2
1.838
Trọng lượng 1 DN đầu nhịp
P2
kN
661.522
Tổng tĩnh tải dầm ngang
P
kN
10269.043
Chiều dài nhịp tính toán
Ltt
m
110
Chiều dài nhịp tính toán của DN
Lntt
m
14.6
Tĩnh tải rải đều dọc cầu
DCdnd
kN/m
93.355
Tĩnh tải rải đều ngang cầu
DCdnn
kN/m
29.543
Tĩnh tải bản mặt cầu:
Tham số
Kí hiệu
Đơn vị
Giá trị
Khoảng cách dọc cầu
m
5
Diện tích 1 khoang BMC GĐ1
Fb
m2
3.821
Chiều dài nhịp dọc cầu
ldc
m
5
Chiều dài 1 khoang
l1k
m
4.3
Tĩnh tải một khoang BMC
Pb
kN
394.376
Số khoang BMC theo phương dọc
n
21
Tổng tĩnh tải bản mặt cầu
P2
kN
8281.893
Chiều dài nhịp tính toán
Ltt
110.000
Diện tích 1 khoang bản BT đổ sau
Fđs
m2
1.24
Tổng tĩnh tải bản BT đổ sau
P3
kN
2687.328
Tĩnh tải rải đều dọc cầu do BMC
DCb
kN/m
75.290
Tĩnh tải rải đều do bản BT đổ sau
DC'b
kN/m
24.430
Tổng tĩnh tải rải đều dọc cầu GĐII
DC
kN/m
110.029
Trọng lượng của các thanh treo:
Tên thanh
Diện tích
m2
Chiều dài
m
Trọng lượng
kN
Thanh V1
0.0443
7.2992
2.2103
Thanh V2
0.0443
10.8694
3.2915
Thanh V3
0.0443
14.0430
4.2525
Thanh V4
0.0443
16.8198
5.0933
Thanh V5
0.0443
19.2000
5.8141
Thanh V6
0.0443
21.1835
6.4147
Thanh V7
0.0443
22.7702
6.8952
Thanh V8
0.0443
23.9603
7.2556
Thanh V9
0.0443
24.7537
7.4959
Thanh V10
0.0443
25.1504
7.6160
Tổng
227.7807
Tải trọng thanh treo rải đều trên 1m dài dầm chủ là: DC = 1.035kN/m
Trọng lượng của ống nhồi bê tông:
Đoạn
vòm
Diện tích
m2
Chiều dài, m
Góc
nghiêng
Chiều
dài (m)
Thể tích
m3
Khối
lượng
1
2.4495
7.5
39
9.651
23.640
1134.698
2
2.4495
5
36
6.180
15.139
726.664
3
2.4495
5
32
5.896
14.442
693.220
4
2.4495
5
29
5.717
14.003
672.159
5
2.4495
5
25
5.517
13.514
648.658
6
2.4495
5
22
5.393
13.209
634.053
7
2.4495
5
18
5.257
12.878
618.138
8
2.4495
5
13
5.132
12.570
603.348
9
2.4495
5
9
5.062
12.400
595.212
10
2.4495
5
5
5.019
12.294
590.130
11
2.4495
2.5
0
2.500
6.124
293.942
Tổng
55
61.324
7210.222
Trọng lượng vòm rải đều trên 1m dài dầm chủ: DC = 131.065KN/m
Trọng lượng của hệ giằng phía trên:
Tham số
Kí hiệu
Đơn vị
Giá trị
Diện tích quy đổi của hệ LK ngang
Fqdlk
m2
1.022
Chiều dài của thanh LK
Llk
m
13.6
Thể tích của hệ lk ngang
Vlk
m3
13.904
Số thanh trong hệ liên kết
nlk
8
Trọng lượng toàn bộ hệ LK
Glk
kN
2669.539
Trọng lượng vòm rải đều trên 1m dài dầm chủ: DC = 13.205kN/m
Tổng hợp tải trọng do tĩnh tải giai đoạn 1 ta có:
DC = DC+ DC+ DC+ DC+ DC+ DC= 307.477 KN/m
Tĩnh tải giai đoạn 2- DW:
Lớp phủ mặt cầu:
Lớp phủ MC bao gồm :
+ Lớp bê tông atphan
+ Lớp bê tông bảo vệ
+ Lớp phòng nước
+ Lớp bê tông tạo dốc.
Tên lớp
Bề dày
DWtc
Đơn vị
Lớp BT át phan
5
15.1875
KN/m
Lớp BT bảo vệ
3
9.72
KN/m
Lớp phòng nước
3
6.075
KN/m
Lớp BT tạo dốc
1
3.24
KN/m
Tổng
12
34.2225
KN/m
Lớp phủ mặt cầu rải đều trên 1 m dài dầm là: DW = 17.111kN/m.
Trọng lượng của lan can, tay vịn, gờ chắn bánh:
Trọng lượng rải đều của lan can, gờ chắn:
DW= 10,79 kN/m
Tổng tĩnh tải giai đoạn II:
DW = DW + DW = 27.901 kN/m
Hoạt tải tác dụng trên cầu:
Bài toán tính toán cầu là bài toán không gian nhưng ở đây ta sử dụng sơ đồ tính gần đúng theo bài toán phẳng để thiên về an toàn.
Hoạt tải tác dụng gồm:
Hoạt tải HL93.
Hoạt tải xe 2 trục thiết kế.
Tải trọng làn thiết kế.
Tải trọng người đi bộ.
Hệ số phân bố ngang của hoạt tải:
Ta thấy khoảng cách tim 2 dầm chủ và tim hai vòm chủ đều là 15.8 m vậy theo quy định của 22TCN.272–05 ta tính hệ số phân bố ngang của dầm chủ và vòm theo quy tắc đòn bẩy. Do hai mặt phẳng vòm đối xứng nên chỉ cần tính cho một vòm.
Sơ đồ tính toán hệ số phân bố ngang.
Từ sơ đồ ta tính được hệ số phân bố ngang cho các tải trọng như sau:
+ Hệ số phân bố ngang đối với tải trọng người: K= 1.4475
+ Hệ số phân bố ngang đối với tải trọng làn: K = 1.5765
+ Hệ số phân bố ngang đối với xe hai trục thiết kế: K = 1.054
+ Hệ số phân bố ngang đối với xe tải thiết kế: K = 1.054
Lực xung kích:
+ Không áp dụng cho tải trọng làn và tải trọng bộ hành
+ Lực xung kích cho xe tải thiết kế và xe hai trục thiết kế là (1 + IM/100)
Trạng thái giới hạn
Công thức
Giá trị
TTGH mỏi và giòn
1 + IM/100
1.15
TTGH khác
1 + IM/100
1.25
Tính nội lực trong cầu vòm:
Dùng chương trình SAP mô hình hoá sơ đồ kết cấu như sau:
Vẽ đường ảnh hưởng các bộ phận cần tính nội lực.
Tiếp đó tiến hành xếp tải trực tiếp lên đường ảnh hưởng đã vẽ.
Tính nội lực do từng loại tải trọng gây ra trên kết cấu sau đó chọn tổ hợp tải trọng tác dụng theo yêu cầu thiết kế. Trong thiết kế sơ bộ chỉ tính toán theo TTGHCĐI:
Nội lực trong các khoang dầm dọc:
Đặc điểm chịu lực của dầm dọc:
Trong kết cấu cầu liên hợp vòm cứng – dầm cứng, dầm dọc sẽ chịu lực kéo uốn kết hợp với lực kéo do lực đẩy ngang tại chân vòm truyền xuống. Vì vậy ta phải tính toán cả mômen và lực dọc xuất hiện trong dầm.
Diện tích đường ảnh hưởng của các khoang dầm dọc:
Khoang
Diện tích
Diện tích
dầm
ĐAH wN, m2
ĐAH wM, m2
w+M
w-M
D1
62.942
4.669
50.35
-45.681
D2
62.942
2.185
112.114
-109.929
D3
62.942
2.479
145.248
-142.769
D4
62.942
2.569
164.046
-161.477
D5
62.942
2.799
170.147
-167.348
D6
62.942
2.959
164.755
-161.796
D7
62.942
3.389
150.042
-146.653
D8
62.942
3.54
127.387
-123.847
D9
62.942
3.491
99.591
-96.1
D10
62.942
3.977
81.153
-77.176
D11
62.942
3.773
75.292
-71.519
Bảng tổng hợp nội lực trong các khoang dầm:
Khoang
Lực dọc (kN)
Mômen (kNm)
TTGHCĐ
TTGHSD
TTGHCĐ
TTGHSD
D1
30537.590
23230.413
5885.939
3785.232
D2
30537.590
23230.413
10421.868
6152.765
D3
30537.590
23230.413
13035.985
7673.108
D4
30537.590
23230.413
14327.982
8419.524
D5
30537.590
23230.413
14692.545
8648.626
D6
30537.590
23230.413
14217.334
8391.533
D7
30537.590
23230.413
13229.956
7866.167
D8
30537.590
23230.413
11692.285
7001.140
D9
30537.590
23230.413
9877.196
5959.519
D10
30537.590
23230.413
8870.299
5428.059
D11
30537.590
23230.413
8400.933
5141.418
Nội lực max
30537.590
23230.413
14692.545
8648.626
Kết luận:
Dầm chủ chịu kéo lệch tâm kết hợp chịu uốn với lực kéo và mômen uốn lớn nhất xuất hiện trong đoạn dầm D5 với các giá trị xét ở TTGHCĐ trong giai đoạn khai thác là:
Mtt = 14692.545 kNm; Ntt = 30537.590 kN
Đường ảnh hưởng lực dọc và mômen trong đoạn dầm D5:
Nội lực trong các đoạn vòm:
Đặc điểm chịu lực của vòm ống thép nhồi bêtông:
Kết cấu vòm trong cầu vòm ống thép nhồi bêtông chủ yếu chịu nén kết hợp với một phần mômen uốn.
Diện tích đường ảnh hưởng của các đoạn vòm:
Đoạn vòm
WM(+)
WM(-)
WN
V1
14.518
-14.945
-80.909
V2
21.844
-21.639
-77.407
V3
27.049
-26.844
-74.332
V4
30.125
-29.945
-71.768
V5
31.090
-30.877
-69.464
V6
30.037
-29.594
-67.458
V7
26.943
-26.642
-65.781
V8
22.335
-22.013
-64.437
V9
17.685
-17.192
-63.460
V10
15.391
-14.990
-62.869
V11
14.840
-14.421
-62.867
Bảng tổng hợp nội lực trong các đoạn vòm:
Đoạn vòm
Lực dọc (kN)
Mômen (kNm)
Ntctổng
Ntttổng
Mtctổng
Mtttổng
V1
29680.951
38938.489
-649.480
894.804
V2
28406.798
37271.541
1106.876
4745.998
V3
27287.179
35806.403
1328.056
5816.651
V4
26350.313
34578.957
1436.737
6418.123
V5
25512.965
33483.881
1470.922
6595.046
V6
24781.314
32525.884
1489.862
6422.727
V7
24168.683
31723.297
1311.466
5745.660
V8
23675.214
31075.725
1146.532
4845.710
V9
23312.823
30598.556
1034.392
3988.828
V10
23089.404
30302.556
917.554
3509.952
V11
23081.722
30289.433
885.101
3375.539
Kết luận:
Có hai mặt cắt nguy hiểm là mặt cắt có lực dọc lớn nhất và mặt cắt có mômen lớn nhất.
Đoạn V1
Đoạn V5
Nmax
kN
Mt/ứng
kNm
Nt/ứng
kN
Mmax
kNm
38938.489
894.804
33483.881
6595.046
Đường ảnh hưởng lực dọc trong thanh vòm V1 và V5:
Đường ảnh hưởng mômen của đoạn vòm V1 và V5:
Nội lực trong các thanh treo:
Đặc điểm chịu lực của thanh treo:
Thanh treo trong cầu vòm chỉ chịu lực dọc trục là lực nén. Trong SAP nó được mô hình hoá bằng cách giải phóng liên kết hai đầu thanh.
Diện tích đường ảnh hưởng lực dọc trục trong các thanh treo:
Thanh treo
WN (+)
WN (-)
T1
5.785
0.000
T2
5.142
0.000
T3
4.928
0.000
T4
5.014
0.000
T5
5.012
0.000
T6
4.957
0.000
T7
5.011
0.000
T8
5.007
0.000
T9
4.964
0.000
T10
5.010
0.000
Bảng tổng hợp lực dọc trong thanh treo:
Thanh treo
Ntctổng(kN)
Ntttổng(kN)
T1
2144.320
2822.833
T2
1909.463
2515.171
T3
1835.042
2419.327
T4
1870.043
2466.757
T5
1872.465
2471.318
T6
1854.793
2449.231
T7
1876.857
2479.164
T8
1876.809
2479.724
T9
1862.006
2460.729
T10
1879.617
2484.154
Nội lực max
2144.320
2822.833
Kết luận:
Theo tính toán ở trên thì thanh T1 có hiệu ứng tải bất lợi nhất:
Đường ảnh hưởng lực dọc trong thanh treo T1:
Tính duyệt các bộ phận chịu lực chính của KCN:
Tính duyệt thanh treo:
Thanh treo làm bằng thép và chỉ chịu kéo do đó ở đây ta tính duyệt như kết cấu chịu kéo đúng tâm do đó ta chỉ kiểm toán ứng suất trong thanh theo TTGHCĐI.
Theo tính toán ở trên thì thanh T1 có hiệu ứng tải bất lợi nhất:
Theo TTGH CĐI, ta tính duyệt sự kéo chảy trong mặt cắt nguyên của thép:
Công thức tính duyệt: fu < fr
Trong đó:
fr: Sức kháng kéo của mặt cắt nguyên thép
fu : ứng suất trong thép dự ứng lực tính theo TTGH Cường độ
Sức kháng của mặt cắt thép:
Sức kháng kéo danh định:
fn = fpy = 0.85fpu = 0.85*1860 = 1581 MPa
Sức kháng kéo tính toán:
fr = jfn = 0.95x1581 = 1501.95 MPa
Trong đó: j = 0.95 là hệ số sức kháng kéo của thép
ứng suất trong cốt thép ở TTGHCĐI là:
Trong đó :
Ntt = 2822.833kN: Lực dọc trục xuất hiện trong thanh
As = 2660mm2: Diện tích mặt cắt ngang thanh.
So sánh thấy:
Đạt
Tính duyệt vòm chủ:
Trong thiết kế sơ bộ ta chỉ tính duyệt các đoạn vòm theo điều kiện chịu nén cục bộ là nén đúng tâm.
Tính duyệt đối với đoạn vòm có lực dọc trục lớn nhất và đoạn vòm có mômen uốn lớn nhất.
Đoạn V1
Đoạn V5
Nmax
kN
Mt/ứng
kNm
Nt/ứng
kN
Mmax
kNm
38938.489
894.804
33483.881
6595.046
Công thức tính duyệt:
N1ống ≤ Nr
Trong đó:
+ Nr: Độ bền của ống thép nhồi bêtông khi chịu nén đúng tâm.
+ N1ống: Nội lực quy đổi ra thanh chịu nén của 1 ống thép nhồi bêtông.
Tính toán khả năng chịu lực của ống thép nhồi bêtông:
Độ bền của ống thép nhồi bêtông khi chịu nén đúng tâm được tính theo công thức 62, 63 trong giáo trình: “Kết cấu ống thép nhồi bêtông” của các tác giả A. I. KIKIN, R. S. SANZHAROVSKI và V. A. TRULL – Nhà xuất bản xây dựng Moskva (Giáo trình này được nhà xuất bản xây dựng dịch và xuất bản năm 1999).
Trong đó:
f: Hệ số điều kiện làm việc.
Ac: Diện tích phần bêtông nhồi trong ống.
As: Diện tích phần vỏ ống thép,
fy : Độ bền tính toán của vỏ ống thép, fy = 250 MPa
f’c : Độ bền tính toán của phần lõi bêtông, lấy theo bảng, f’c = 50 MPa.
Các giá trị trên được ghi trong bảng sau:
f
0.9
Ac
249.317
cm2
As
7604.665
cm2
fy
40
MPa
f’c
250
MPa
Nr
39830.62
kN
Thay số ta có: Nr = 39830.62kN
Kiểm toán đoạn vòm V1:
Nội lực trong đoạn vòm V1 trong giai đoạn khai thác là:
Đoạn V1
N0 (kN)
M0 (kNm)
38938.489
894.804
Nội lực qui đổi ra thanh chịu nén:
Công thức:
Trong đó:
z: Khoảng cách tim 2 ống, z = 1.4m
Vậy nội lực trong 1 ống là: N1ống = 20439.308kN
Kiểm tra:
Đạt
Kiểm toán đoạn vòm V5:
Nội lực trong đoạn vòm V5:
Đoạn V5
N0
kN
M0
kNm
33483.881
6595.046
Nội lực qui đổi ra thanh chịu nén:
Công thức:
Trong đó:
z: Khoảng cách tim 2 ống, z = 1.4m
Vậy nội lực trong 1 ống là: N1ống = 21185.446kN
Kiểm tra:
Đạt
Tính duyệt dầm dọc:
Nội lực lớn nhất xuất hiện trong dầm chủ:
Dầm chủ chịu kéo lệch tâm kết hợp chịu uốn với lực kéo và mômen uốn lớn nhất xuất hiện trong đoạn dầm D5 với các giá trị xét ở TTGHCĐ trong giai đoạn khai thác là:
Mu = 14692.545 kNm
Pu = 30537.590 kN
Dầm chủ chịu kéo lệch tâm nên độ lệch tâm, tạo hiệu ứng mômen cho dầm chủ:
Độ lệch tâm của lực dọc trục so với tim dầm chủ:
e = 20 cm = 0.2 m
Mômen do lực dọc trục đặt lệch tâm gây ra:
Me = P x e = 30537.590 x 0.2 = 6107.518kNm
Mômen do lực dọc trục lệch tâm gây ra có tác dụng làm giảm mômen kéo thớ dưới, do đó hiệu ứng mômen còn lại là:
Mu = Mmax – Me = 14692.545 – 6107.518 = 8666.960kNm
Như vậy, lúc này coi dầm chủ đồng thời chịu uốn và chịu kéo đúng tâm với hiệu ứng tải lớn nhất xuất hiện trong khoang dầm D5 là:
Pu = 30537.590 kN; Mu = 8666.960 kNm
Tính lượng cốt thép cần thiết trong dầm dọc:
Lượng cốt thép chịu lực dọc trục:
Lực dọc trục trong dầm là: Pu = 30537.590 kN
Cường độ chịu kéo của cốt thép dự ứng lực: fpu = 1860 MPa
Đối với cấu kiện chịu kéo, ta thiết kế chịu kéo theo mô hình chống và giằng, thanh giằng chịu kéo có sức kháng danh định như sau:
Pn = fyAst + Aps[fpe + fy]
Trong đó:
+ Ast : Tổng diện tích của cốt thép dọc thường xung quanh thanh giằng, mm2
+ Aps : Diện tích thép dự ứng lực, mm2
+ fy: Cường độ chảy của cốt thép dọc, MPa
+ fpe : ứng suất trong thép dự ứng lực do tạo DƯL sau khi đã xét mất mát, MPa
Lấy gần đúng:
Bỏ qua sức kháng kéo của cốt thép thường và bêtông, ta có:
Pn = Aps (fpe + fy )
Giả sử Pn = Pu, ta có diện tích cốt thép dự ứng lực cần thiết:
Chọn loại thép 12tao15.2 có diện tích cáp thép As = 1680 mm2
Số bó thép cần thiết:
Chọn 12 bó.
Do dầm chịu kéo đúng tâm nên bố trí thớ trên 6 bó và thớ dưới 6 bó.
Lượng cốt thép chịu mômen:
Mômen do tải trọng tác dụng lên khoang dầm D5 (có xét đến hiệu ứng lệch tâm của lực dọc trục):
Mu = 8666.960kNm
Lượng cốt thép phải thoả mãn yêu cầu sau đây: Mu Ê Mr = jMn
Trong đó:
+ Mn: Mômen kháng uốn danh định
+ j: Hệ số sức kháng mômen
Tính sơ bộ lượng cốt thép ta lấy: Mn = Mu = 8666.960kNm
Bỏ qua sức kháng kéo của cốt thép thường, ta có:
Trong đó:
+ Aps : Diện tích cốt thép DUL, mm2
+ dp: Khoảng cách từ thớ ngoài cùng chịu nén đến trọng tâm cốt thép dự ứng lực, mm
+ f’c : Cường độ của bê tông ở tuổi 28 ngày, f’c = 30 MPa.
+ b : Bề rộng mặt cắt chịu nén, mm
+ bw: Bề dày bản bụng, mm, với mặt cắt hình chữ nhật ta lấy bw = b
+ hf: Chiều dày cánh chịu nén
+ b1: Hệ số quy đổi hình khối ứng suất, với BT có f’c = 28 MPa thì b1 = 0.85, hệ số b1 giảm đi theo tỷ lệ 0.05 cho từng 7 MPa vượt quá 28 MPa
Do đó:
+ fpu: Cường độ chịu kéo quy định của thép DUL, fpu = 1860 MPa.
+ fpy: Giới hạn chảy của thép DUL, fpy = 85%fpu = 1581 MPa.
+ c: Khoảng cách từ thớ chịu nén ngoài cùng đến trục trung hoà với Giả thiết là thép DUL đã bị chảy dẻo.
+ a = c. b1: Chiều dày của khối ứng suất tương đương
+ fps: ứng suất trung bình trong cốt thép DUL ở sức kháng uốn danh định tính theo công thức:
)
Trong đó:
Từ yêu cầu lượng cốt thép tối đa: ị Lấy lượng cốt thép tối đa: c = 0.42de
Trong đó:
+ de: Khoảng cách từ thớ ngoài cùng chịu nén đến trọng tâm các bó thép dự ứng lực. Ta lấy de = dp vì bỏ qua cốt thép thường
+ Do mặt cắt hình chữ nhật, b = bw nên ta có:
Tham số
Đơn vị
Giá trị
fpu
MPa
1860
fpy
MPa
1581
k
0.38
h
mm
1800
dp
mm
1650
c
mm
693
a
mm
579.348
f'c
MPa
50
b1
0.836
b
mm
1200
bw
mm
1200
fps
MPa
1563.144
Mu
N.mm
8666.960
Aps
mm2
4075.912
As
mm2
1680
n2
bó
2.426
Chọn n2
bó
4
Tổng lượng cốt thép bố trí trên một mặt cắt ngang dầm dọc là:
bó
Trong đó:
Số bó bố trí phía trên là 6 bó.
Số bó bố trí phía dưới là 10 bó.
Tính duyệt dầm chủ theo TTGHCĐ:
Đặc điểm chịu lực của dầm chủ:
Dầm chủ làm việc vừa chịu kéo vừa chịu uốn nên phải kiểm toán cả hai.
Tính duyệt dầm chủ theo điều kiện chịu uốn:
Xác định ứng suất trung bình trong cốt thép:
Trong đó:
Với mặt cắt hình chữ nhật
Trong đó:
Aps: Diện tích mặt cắt cốt thép dự ứng lực, mm2
fpu: Cường độ chịu kéo quy định của cốt thép dự ứng lực, MPa
fpy: Giới hạn chảy của cốt thép dự ứng lực, MPa
As: Diện tích mặt cắt cốt thép thường chịu kéo, mm2
fy: Giới hạn chảy của cốt thép thường chịu kéo, MPa
A’s: Diện tích mặt cắt cốt thép dự ứng lực, mm2
f’y: Giới hạn chảy của cốt thép thường chịu nén, MPa
bw: Chiều rộng bản cánh chịu nén, mm, với mặt cắt hình chữ nhật b = bw
hf: Chiều dày bản cánh chịu nén , mm
dp: Khoảng cách từ thớ ngoài cùng chịu nén đến trọng tâm các bó thép dự ứng lực, mm
c : Khoảng cách từ trục trung hoà đến mặt cất chịu nén
b1: Hệ số quy đổi hình khối ứng suất, với bêtông có cường độ f’c = 28 MPa thì b1 = 0.85, hệ số b1 giảm đi theo tỷ lệ 0.05 cho từng 7 MPa vượt quá 28 MPa
Bỏ qua cốt thép thường, ta có:
Tham số
Đơn vị
Giá trị
fpu
MPa
1860
fpy
MPa
1581
k
0.38
dp
mm
1650
f'c
MPa
50
b1
0.85
bw
mm
1200
Aps
mm2
6720
c
mm
270.378
fps
MPa
1744.180
Xác định sức kháng uốn:
Với mặt cắt chữ nhật chịu uốn một trục ta lấy sức kháng danh định như sau (bỏ qua sức kháng uốn của cốt thép thường):
Trong đó: a: Chiều dầy khối ứng suất tương đương, mm.
a = b1c = 0.836 x 270.378 = 229.821mm
Xác định sức kháng uốn tính toán:
Với: f = 1, là hệ số sức kháng
Tính duyệt theo điều kiện:
Lập được bảng sau:
a =
229.8213479
mm
Mn = Mr =
17992.6112
kNm
Đạt
Mu =
8666.960
kNm
Tính duyệt theo điều kiện chịu kéo:
Sức kháng kéo danh định:
Đối với cấu kiện chịu kéo, ta thiết kế chịu kéo theo mô hình chống và giằng, thanh giằng chịu kéo có sức kháng danh định như sau:
Pn = fyAst + Aps[fpe + fy]
Trong đó:
+ Ast : Tổng diện tích của cốt thép dọc thường xung quanh thanh giằng, mm2
+ Aps : Diện tích thép dự ứng lực, mm2
+ fy: Cường độ chảy của cốt thép dọc, MPa
+ fpe : ứng suất trong thép dự ứng lực do tạo DƯL sau khi đã xét mất mát, MPa
Lấy gần đúng:
Bỏ qua sức kháng kéo của cốt thép thường, ta có:
Pn = Aps (fpe + fy ) = 20160 x (1116 + 420) x 10-3 = 30965.760kN
Sức kháng kéo tính toán:
Pr = j Pn
Trong đó: j là hệ số sức kháng, đối với cấu kiện DƯL chịu kéo uốn kết hợp thì j = 1.0
Pr = j Pn = 30965.760kN
Tính duyệt:
Lập được bảng sau:
Aps =
20160
mm2
fpe = 0.6fpu =
1116
MPa
fy =
420
MPa
fpe + fy
1536
MPa
Pn =
30965.760
kN
Pr =
30965.760
kN
Pu =
30127.923
kN
Đạt
Tính toán thiết kế trụ cầu:
Tính toán áp lực thẳng đứng tác dụng lên bệ cọc:
Tính áp lực thẳng đứng do trọng lượng bản thân trụ:
Cấu tạo trụ P5:
Bảng tính toán trọng lượng trụ và bệ trụ:
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
a) Kích thước cơ bản trụ
Chiều cao trụ phần thân đặc
htđ
8
m
Chiều dày thân trụ phần thân đặc
dtđ
3
m
Bề rộng thân trụ phần thân đặc
btđ
18
m
Trọng lượng thân trụ phần thân đặc
Ptđ
10800
KN
Chiều cao trụ phần thân cột
htc
5.5
m
Chiều dày thân trụ phần thân cột
dtc
2
m
Bề rộng thân trụ phần thân cột
btc
2
m
Trọng lượng thân trụ phần thân cột
Ptc
863.9
KN
Bề rộng xà mũ trụ
bxm
18
m
Chiều cao xà mũ trụ
hxm
2
m
Chiều dày xà mũ trụ
dxm
4.25
Chiều dài phần cánh hẫng
ch
0
m
Trọng lợng xà mũ trụ
Pxm
3825
KN
b) Kích thước bệ trụ
Chiều cao bệ trụ
hbt
3
m
Bề rộng bệ trụ
bbt
19
m
Chiều dày bệ trụ
dbt
11
m
Trọng lượng bệ trụ
Pbt
15675
KN
Tổng trọng lượng trụ
Ptr
31163.9
KN
Tính áp lực nước đẩy nổi ứng với mực nước thấp nhất
Công thức tính:
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Chiều cao mực nớc thấp nhất
MNTN
-0.40
m
Chiều cao phần bệ tháp ngập trong nước
hbtn
4.92
m
áp lực đẩy nổi tác dụng lên tháp
Pdn
-2656.8
KN
Tính toán phản lực gối từ KCN truyền xuống trụ do tĩnh tải và hoạt tải:
Do KCN chính là vòm giản đơn nên ta có đường ảnh hưởng phản lực gối của 2 dầm gác lên trụ P5 như sau:
Phản lực gối do tĩnh tải:
Tổng tĩnh tải DC từ KCN truyền xuống: DCtc = 307kN/m
Tổng tĩnh tải DW từ KCN truyền xuống: DWtc = 27.9kN/m
Phản lực tính toán do tĩnh tải tính theo công thức:
Ptttt = qtt . = (1.25 x 307 + 1.5x 27.9) x 1 x 110 = 46393(kN)
Phản lực gối do hoạt tải:
Để đạt hiệu ứng tải lớn nhất ta xếp xe như sau:
+) Sử dụng 2 xe tải thiết kế đặt cách nhau 15 m (khoảng cách trục sau là 4,3 m).
+) Hiệu ứng của hoạt tải thiết kế được lấy bằng 90% giá trị phản lực tính được cộng với hiệu ứng của 90% tải trọng làn + hiệu ứng của tải trọng Người.
Tính phản lực do tải trọng làn:
PLantt = glan. qlan . v+ = 1.75 * 9.3 * 110 * 1 = 1828.8(kN)
Tính phản lực do tải trọng Người:
PNGtt = gNG. qNG . v+ = 1.75 * 6 *110 * 1 = 1732.5(kN)
Tính phản lực do xe tải thiết kế: xếp 2 xe lên ĐAH phản lực gối ( 2 xe đặt cách nhau 15 m, khoảng cách trục sau bằng 4,3m):
PttXT = gxt . m.IM.
+) Xếp xe 1:
P (kN)
35
145
145
Pi . Yi
Y
0.92
0.96
1
316.6
+) Xếp xe 2:
P (kN)
35
145
145
Pi . Yi
Y
0.89
0.85
0.81
272.8
=> PttXT = 1.75 * 1 * 1.25 * (316.6 + 272.8 ) = 1289.4(kN)
Tính tổng phản lực do hoạt tải thiết kế xếp tải 1 làn:
PttHT = 0,9 * 1289.4 + 0,9* 1828.8 + 1732.5 = 4538.8(kN)
Tính tổng phản lực do hoạt tải thiết kế xếp tải 2 làn:
PttHT = 2 * 4538.8 = 9077.6(kN)
Tổng phản lực do KCN truyền lên trụ:
PKCN = P tt + PHoat
= 46393 + 9077.6 = 57942kN
Tính duyệt mặt cắt đáy bệ cọc:
Trong thiết kế sơ bộ chỉ kiểm toán mặt cắt đáy bệ theo điều kiện chịu nén đúng tâm.
Tổng phản lực thẳng đứng tác dụng lên đáy bệ cọc:
P = PTR + PĐK + PKCN +PĐN = 83103.75kN
Tính và bố trí cọc trong móng:
Móng cọc được thiết kế với cọc khoan nhồi đường kính D = 1.50m.
2.7.3.1 Tính toán sức chịu tải của cọc theo vật liệu:
Công thức tính toán sức chịu tải của cọc theo vật liệu:
Bảng tính toán sức chịu tải của cọc theo vật liệu:
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Mác bê tông chế tạo cọc
f’c
30
Mpa
Đường kính cọc thiết kế
D
1.5
m
Đường kính cốt thép
d
28
mm
Số thanh thép thiết kế
nthanh
24
Thanh
Diện tích phần bê tông
Ac
1.767
m2
Diện tích phần cốt thép
As
0.015
m2
Hệ số uốn dọc
j
0.9
Cường độ chịu kéo của thép
fy
420
Mpa
Sức chịu tải của cọc theo vật liệu
Qvl
18738.57
kN
2.7.3.2 Tính toán sức chịu tải của cọc theo đất nền:
Công thức tính toán sức chịu tải của cọc theo đất nền:
Bảng số liệu địa chất:
STT
Loại đất
H (m)
e
B
g (kN/m3)
C KG/cm2
s KG/cm2
j (độ)
R' KG/cm2
Lớp 1
Sét dẻo cứng
5.61
0.7
0.4
18
0.14
2.6
22
1.2
Lớp 2
Sét
5.00
0.5
0.2
18
0.12
2.2
25
1.2
Lớp 3
Cát hạt vừa
Vô hạn
17
0.06
1.8
38
2.5
Bảng tính toán sức chịu tải của cọc theo đất nền
Loại đất
D m
Li m
As m2
N
Su kN/m2
a
qskN/m2
QskN
jqs
Sức kháng thân cọc
Sét dẻo cứng
1.5
0
0.00
10
62.5
0.55
34.4
0.0
0.65
Sét
1.5
4.73
22.29
15
68.0
0.55
37.4
833.1
0.65
Cát hạt vừa
1.5
25.27
119.08
50
201.3
0.5
100.7
11987.0
0.45
Sức kháng thành cọc
Qthan
5935.65
kN
Sức kháng mũi cọc
Loại đất
D m
Ap m2
N
qp kN/m2
Qp
kN
jqp
Cát hạt thô
1.5
1.767
50
3200
5654.9
0.65
Sức kháng mũi cọc
Qmui
3675.7
kN
Q cọc theo đất nền
Qr
9611.3
kN
Q cọc theo vật liệu
Qvl
18739
kN
Qi tính toán của cọc
Qcoc
9611.3
kN
Chiều dài cọc
Lcoc
30
m
2.7.3.3 Tính toán số cọc trong móng:
Số cọc trong móng được tính theo công thức sau:
Trong đó :
+) b : Hệ số xét đến loại móng và độ lớn của mô men, móng cọc đài cao: b = 1,5
+) Qcoc : Sức chịu tải tính toán của cọc: Qcoc =9611.3 kN
+) P : Tổng áp lực thẳng đứng truyền lên bệ cọc : P = 83103.75kN
ị Số cọc bố trí trong móng là n = 15 cọc. Bố trí thành 3 hàng, mỗi hàng 5 cọc. Chiều dài cọc bố trí là 30m.
2.8 – Tính toán thiết kế mố cầu
2.8.1 – Kích thước thiết kế mố
Mố sử dụng là mố chữ U BTCT. Toàn cầu có 2 mố A0, A1.
Phương án cầu bố trí đối xứng do đó sự làm việc của hai mố là như nhau ở đây ta tính mố đại diện là mố A0
Quy trình tính toán: Theo tiêu chuẩn 22 TCN 272 - 05.
Vật liêu sử dụng: Bêtông có f’c= 30Mpa,
Tải trọng tác dụng lên mố gồm:
+ Trọng lượng bản thân mố
+ Tĩnh tải kết cấu nhịp
+ Tải trọng lớp phủ mặt cầu và các tiện ích công cộng
+ Hoạt tải trên kết cấu nhịp
+ Hoạt tải trên lăng thể trượt
Tên gọi các kích thước
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Chiều cao mố
hmo
600
cm
Chiều rộng mố
bmo
1300
cm
Loại gối
Gối
Cao su
Hệ số ma sát gối với bê tông
f
0.5
Chiều cao tường đỉnh
htd
223
cm
Bề dầy tường đỉnh
dtd
50.0
cm
Chiều cao tường thân
htt
377
cm
Bề dầy tường thân
dtt
210
cm
Chiều dài tường cánh
ltc
577.5
cm
Chiều cao đuôi tường cánh
h1c
180
cm
Chiều dài tiết diện chân tường cánh
lcc
227.5
cm
Bề dầy cánh
dtc
50.0
cm
Chiều dài bản quá độ
lqd
500
cm
Chiều dày bản quá độ
dqd
30.0
cm
Chiều rộng bản quá độ
bqd
1200
cm
Chiều cao bệ móng
hm
200
cm
Chiều dài bệ móng
lm
650
cm
Bề rộng bê móng
bm
1600
cm
2.8.2 – Kích thước Cơ bản của nhịp dẫn
Kết cấu nhịp cầu dẫn sử dụng super – T chiều dài 40m bằng BTCT DƯL, lắp ghép bằng giá Long môn.
Bảng kích thước KCN cầu dẫn:
Tên gọi các kích thước
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Chiều dài nhịp thiết kế
L
40
m
Chiều dài nhịp tính toán
Ltt
39
m
Chiều cao dầm chủ
hdc
195
cm
Chiều rộng nắp hộp
Bc
1300
cm
Diện tích mặt cắt ngang dầm chủ
Fdc
10015.97
cm2
Trọng lượng KCN
Pdc
6009.58
kN
Chiều dày lớp phủ mặt cầu
hmc
12
cm
Tĩnh tải giai đoạn I tiêu chuẩn
DCtc
150.24
kN/m
Tĩnh tải KCN cầu dẫn trên mố:
+ Tĩnh tải giai đoạn I tiêu chuẩn : DCTC = 150.24 kN/m
+ Tĩnh tải giai đoạn II tiêu chuẩn : DWTC = 40.51 kN/m
+ Tĩnh tải giai đoạn I tính toán : DCTT = 187.80 kN/m
+ Tĩnh tải giai đoạn II tính toán : DWTC = 60.77 kN/m
2.8.3.Tải trọng tác dụng lên mố:
2.8.3.1. Nguyên tắc chung khi tính toán mố:
a - Khái quát:
Mố ở trên mực nước thông thuyền và hầu như không ngập nước nên không tính tải trọng va xô tầu bè và cũng không tính tải trọng gió. Đất đắp sau mố sử dụng đất tốt đầm chặt có g = 18 kN/m3 , j = 350.
Tải trọng tác dụng lên mố gồm:
1
Trọng lượng bản thân mố
2
Phản lực thẳng đứng do trọng lượng KCN
3
Phản lực thẳng đứng do hoạt tải đứng trên KCN
4
Lực hãm dọc cầu
5
Ma sát gối cầu
6
áp lực của đất sau mố
7
Phản lực truyền xuống từ bản quá độ
b - Tải trọng tác dụng lên mố:
Trọng lượng bản thân mố.
Tên các bộ phận của mố
Gtc (kN)
Mặt cắt I - I
e1 (m)
M1(kN.m)
Tường thân
2573.03
0.700
1801.12
Tường đỉnh
362.38
-0.100
-36.24
Tường cánh
+) Khối 1
341.25
-0.613
-209.02
+) Khối 2
122.50
-3.500
-428.75
+) Khối 3
157.50
-3.500
-551.25
Tường cánh
621.25
-1189.02
Bệ móng mố
5200.00
0.000
0.00
Bản quá độ
450.00
-0.500
-225.00
Gờ kê bản quá độ
15.00
-0.500
-7.50
Đất đắp sau mố
+) Khối 1
4892.40
-1.625
-7950.15
+) Khối 2
604.80
-4.250
-2570.40
+) Khối 3
777.60
-4.250
-3304.80
Đất đắp sau mố
6274.80
-13825.35
Phản lực do hoạt tải trên kết cấu nhịp.
Xếp tải bất lợi lên sơ đồ kết cấu ta có hiệu ứng tải do các tải trọng gây ra như sau.
Hoạt tải trên kết cấu nhịp được tính cho cả 2 làn:
Nội lực do hoạt tải được lấy với hiệu ứng lớn nhất trong số các hiệu ứng sau:
+) Hiệu ứng 1: Xe tải thiết kế (với cự ly trục sau thay đổi từ 4,3 đến 9 m ) tổ hợp với tải trọng làn và tải trọng đoàn Người.
+) Hiệu ứng của 1 xe 2 trục tổ hợp với tải trọng làn và tải trọng Người.
Xếp xe tải thiết kế và xe 2 trục thiết kế lên ĐAH phản lực gối ta có:
* Do xe 3 trục:
Điểm
ĐAH
P (kN)
Ri (kN)
1
1.000
145.000
145.000
2
0.890
145.000
129.013
3
0.779
35.000
27.282
Tổng
301.29
* Do xe 2 trục:
Điểm
ĐAH
P (kN)
Ri (kN)
1
1.000
110.000
110.000
2
0.969
110.000
106.615
Tổng
216.615
* Do tải trọng làn: R = 0.5x39x1x9.3 = 181.350kN
* Do tải trọng xe thô sơ (người): R = 0.5x39x1x3x2 =117 kN
Bảng tổ hợp phản lực do hoạt tải trên KCN:
Số làn
2.0
Hệ số triết giảm
1.0
Tổ hợp: Xe 3trục + làn + người
1206.31
kN
Tổ hợp: Xe 2trục + làn + người
1036.95
KN
Phản lực do hoạt tải trên bản quá độ.
- Chiều dài bản quá độ : Lqd = 5.0 (m)
- Bề rộng bản quá độ : Bqd = 12.0 (m)
- Vẽ ĐAH phản lực gối trên bản quá độ tại vị trí vai kê
+) Tổng diện tích ĐAH : S = 2.5
+) Diện tích ĐAH dương : S+ = 2.5
+) Diện tích ĐAH âm : S- = 0
- Xếp xe tải và xe 2 trục thiết kế lên ĐAH phản lực gối ta có
+) Tung độ ĐAH khi xếp xe tải
P (kN)
145
145
35
Pi.Yi
Y
0.140
1.000
0.000
165.30
+) Tung độ ĐAH khi xếp xe 2 trục
P (kN)
110
110
Pi.Yi
Y
0.760
1.000
193.60
Bảng tính toán áp lực truyền lên vai kê khi hoạt tải trên bản quá độ
Tải trọng
Tiêu chuẩn
Tính toán
Đơn vị
áp lực thẳng đứng do tải trọng làn
Plan
23.70
41.48
kN
áp lực thẳng đứng do tải trọng Người
PNg
15.00
26.25
kN
áp lực thẳng đứng do xe tải
PXT
165.30
361.59
kN
áp lực thẳng đứng do xe 2 trục
P2T
193.60
423.50
kN
Tổ hợp : Xe tải + Làn + Người
P1
408.00
858.64
kN
Tổ hợp : Xe 2 trục + Làn + Người
P2
464.60
982.45
kN
Tổng áp lực do hoạt tải trên bản qua độ (2 làn)
Pht bqd
464.60
982.45
kN
2.8.3.2. Bảng tổ hợp tải trọng thẳng đứng dưới đáy móng:
Tên tải trọng
Kí hiệu
Vtc(kN)
Hệ số tải trọng
Vtt
(kN)
a - Trọng lượng các bộ phận mố
Tường thân
Gtt
2573.03
1.25
3216.28
Tường đỉnh
Gtd
362.38
1.25
452.97
Tường cánh
Gtc
Khối 1
Gtc1
341.25
1.25
426.56
Khối 2
Gtc2
122.50
1.25
153.13
Khối 3
Gtc3
157.50
1.25
196.88
Bệ móng mố
Gm
5200.00
1.25
6500.00
Bản quá độ
Gqd
450.00
1.25
562.50
Gờ kê bản quá độ
Gk
15.00
1.25
18.75
b - áp lực đất
áp lực đất thẳng đứng
EV
Khối 1
EV1
4892.40
1.35
6604.74
Khối 2
EV2
604.80
1.35
816.48
Khối 3
EV3
777.60
1.35
1049.76
c - áp lực do tĩnh tải kết cấu nhịp
Do tĩnh tải giai đoạn I
DC
2929.67
1.25
3662.09
Do tĩnh tải giai đoạn II
DW
789.95
1.50
1184.92
d - áp lực do hoạt tải
Do hoạt tải trên KCN
LL(kcn)
1206.31
1.75
2638.80
Do hoạt tải trên bản quá độ
LL(bqd)
464.60
1.75
1016.31
Tổng
28500.17
Vậy tải trọng tập trung lớn nhất xuất hiện ở đáy móng là 28500.17kN
2.8..4.Xác định số lượng cọc:
2.8.4.1. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu:
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Bê tông chế tạo cọc
f’c
30
Mpa
Đường kính cọc thiết kế
D
1.5
m
Đường kính cốt thép
d
28
Số thanh thép thiết kế
nthanh
24
Diện tích phần bê tông
Ac
1.767
m2
Diện tích phần cốt thép
As
0.015
m2
Hệ số uốn dọc
j
0.9
Cường độ chịu kéo của thép
fy
420
Mpa
Sức chịu tải của cọc theo vật liệu
Qvl
18738.6
kN
2.8.4.2. Sức chịu tải của cọc theo đất nền:
- Công thức tính toán sức chịu tải của cọc theo đất nền
- Bảng số liệu các lớp địa chất
STT
Loại đất
H (m)
e
B
g (kN/m3)
C KG/cm2
s KG/cm2
j (độ)
R' KG/cm2
Lớp 1
Sét dẻo cứng
2.98
0.7
0.4
18
0.14
2.6
22
1.2
Lớp 2
Sét
4
0.5
0.2
18
0.12
2.2
25
1.2
Lớp 3
Cát hạt vừa
Vô hạn
17
0.06
1.8
38
2.5
Bảng tính toán sức chịu tải của cọc theo đất nền:
Loại đất
D m
Li m
As m2
N
Su kN/m2
a
qskN/m2
QskN
jqs
Sức kháng thân cọc
Sét dẻo cứng
1.5
2.98
14.04
10
62.5
0.55
34.4
482.6
0.65
Sét
1.5
4
18.85
15
68.0
0.55
37.4
704.5
0.65
Cát hạt vừa
1.5
18.02
84.92
50
201.3
0.5
100.7
8547.9
0.45
Sức kháng thành cọc
Qthan
4618.18
kN
Sức kháng mũi cọc
Loại đất
D m
Ap m2
N
qp kN/m2
Qp
kN
jqp
Cát hạt thô
1.5
1.767
50
3200
5654.9
0.65
Sức kháng mũi cọc
Qmui
3675.7
kN
Q cọc theo đất nền
Qr
8293.8
kN
Q cọc theo vật liệu
Qvl
18739
kN
Qi tính toán của cọc
Qcoc
8293.8
kN
Chiều dài cọc
Lcoc
25
m
2.8.4.3. Tính toán số cọc trong móng:
Số cọc trọng móng được tính theo công thức sau:
Trong đó :
+) b : Hệ số xét đến loại móng và độ lớn của mômen với móng cọc đài cao: b = 1,5
+) Qcoc : Sức chịu tải tính toán của cọc: Qcoc =8293.8kN
+) P : Tổng áp lực thẳng đứng truyền lên bệ cọc : P = 28500.17kN
=> Số cọc bố trí trong móng là n = 8cọc. Bố trí thành 2 hàng mỗi hàng 4 cọc
Chiều dài cọc bố trí là 25 m
2.9 – Dự kiến công tác thi công
2.9.1 – Thi công trụ
- Phương pháp thi công các trụ giống nhau giống nhau, với mực nước thấp nhất là -0.4 m , ta chọn mực nước thi công 1m.
- Với MNTC như vậy ta tiến hành thi công trụ như sau :
+) Đắp đảo, làm đường công vụ vào đảo, khi đắp gạt bỏ lớp đất yếu dày 2m.
+) Lắp dựng máy khoan, đưa máy lên đảo và tiến hành khoan cọc, giữ thành ống vách bằng vữa sét. Thi công đổ bê tông cọc khoan bằng phương pháp rút ống thẳng đứng.
+) Hạ vòng vây cọc ván thép.Tiến hành đào đất trong hố móng.
+) Đổ bê tông bịt đáy bằng phương pháp vữa dâng.
+) Hút nước trong hố móng. Đập đầu cọc ,lắp dựng đà giáo ván khuôn đổ bê tông bệ cọc .
+) Đổ bê tông thân trụ bằng ván khuôn trượt .
2.9.2 – Thi công mố
- Mố cầu được bố trí đối xứng và được thi công trong điều kiện không ngập nước do đó ta đề xuất biện pháp thi công mố như sau :
+) Gạt lớp đất yếu, đắp đến cao độ thiết kế
+) Lắp dựng, đưa máy đóng cọc lên đảo và tiến hành đóng cọc.
+) Đào đất hố móng , đập BT đầu cọc ,đổ lớp BT tạo phẳng, lắp dựng đà giáo ván khuôn, đổ BT bệ cọc
+) Lắp dựng đà giáo ván khuôn,.đổ BT thân mố,
+) Tường đỉnh, tường cánh được thi công sau khi thi công xong kết cấu nhịp
2.9.3 – Thi công kết cấu nhịp
2.9.3.1 – Thi công kết cấu nhịp cầu dần
Nhịp cầu dẫn được lắp ghép bằng giá long môn tại công trường.
2.9.3.2 – Thi công kết cấu nhịp cầu chính
Các đốt dầm được đúc trong xưởng.
Vận chuyển ra công trường.
Tiến hành cẩu lắp.
Thi công dầm ngang.
Thi công bản mặt cầu.
Thi công thanh treo, thanh vòm.
Nối dầm chủ.
Tháo trụ tạm.
Thi công lớp thủ và các tiện ích.
Hoàn thiện cầu.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 03-PA2_Cau vom nhoi Be tong.doc