Tài liệu Cầu dầm liên tục bê tông cốt thép DƯL thi công theo công nghệ đúc hẫng cân bằng: Chương II : Phương án sơ bộ II
Cầu dầm liên tục BTCT DƯL
Thi công theo công nghệ đúc hẫng cân bằng
I – Giới thiệu chung về phương án
I.1 – sơ đồ kết cấu
I.1.1 – Kết cấu phần trên
- Sơ đồ bố trí chung toàn cầu 6 x33+66+110+66+ 4x33 m
- Kết cấu cầu không đối xứng gồm 6 nhịp dẫn phía bên trái và 4 nhịp dẫn phía bên phải và hệ cầu BTCTDƯL liên tục 3 nhịp thi công theo phương pháp đúc hẫng cân bằng.
- Dầm liên tục 3 nhịp 66+110+66 m tiết diện hình hộp chiều cao thay đổi
+) Chiều cao dầm trên đỉnh trụ h= 6,0 m.
+) Chiều cao dầm tại giữa nhịp h= 2,5 m.
- Cao độ đáy dầm thay đổi theo quy luật parabol đảm bảo phù hợp yêu cầu chịu lực và mỹ quan kiến trúc.
- Mặt cắt hộp dạng thành xiên
+) Chiều dày bản nắp : tb = 30 (cm)
+) Chiều dày bản đáy : Mặt cắt gối là 80 cm , tại mặt cắt giữa nhịp là 30 cm
+) Chiều dày phần cánh hẫng : hc = 25 cm
+) Chiều dày bản mặt cầu tại ngàm : tn = 100 cm
+) Chiều dày sườn dầm : Mặt cắt gối là 60 cm, tại mặt cắt giữa nhịp là 40 cm
- Vật liệ...
34 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 3785 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Cầu dầm liên tục bê tông cốt thép DƯL thi công theo công nghệ đúc hẫng cân bằng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II : Phương án sơ bộ II
Cầu dầm liên tục BTCT DƯL
Thi công theo công nghệ đúc hẫng cân bằng
I – Giới thiệu chung về phương án
I.1 – sơ đồ kết cấu
I.1.1 – Kết cấu phần trên
- Sơ đồ bố trí chung toàn cầu 6 x33+66+110+66+ 4x33 m
- Kết cấu cầu không đối xứng gồm 6 nhịp dẫn phía bên trái và 4 nhịp dẫn phía bên phải và hệ cầu BTCTDƯL liên tục 3 nhịp thi công theo phương pháp đúc hẫng cân bằng.
- Dầm liên tục 3 nhịp 66+110+66 m tiết diện hình hộp chiều cao thay đổi
+) Chiều cao dầm trên đỉnh trụ h= 6,0 m.
+) Chiều cao dầm tại giữa nhịp h= 2,5 m.
- Cao độ đáy dầm thay đổi theo quy luật parabol đảm bảo phù hợp yêu cầu chịu lực và mỹ quan kiến trúc.
- Mặt cắt hộp dạng thành xiên
+) Chiều dày bản nắp : tb = 30 (cm)
+) Chiều dày bản đáy : Mặt cắt gối là 80 cm , tại mặt cắt giữa nhịp là 30 cm
+) Chiều dày phần cánh hẫng : hc = 25 cm
+) Chiều dày bản mặt cầu tại ngàm : tn = 100 cm
+) Chiều dày sườn dầm : Mặt cắt gối là 60 cm, tại mặt cắt giữa nhịp là 40 cm
- Vật liệu dùng cho kết cấu nhịp.
1- Bê tông cấp A có:
+) f’c = 40 (MPa).
+) gc = 25 (kN/m3).
+) Ec = 0,043.gc1,5 .= 38006.99 (MPa).
2- Cốt thép DƯL của hãng VSL theo tiêu chuẩn ASTM - grade 270 có các chỉ tiêu sau:
+) Diện tích một tao Astr = 98.71mm
+) Cường độ cực hạn: fpu = 1860 MPa
+) Độ chùng sau 1000h ở 200C là 2.5%
3- Neo: Sử dụng loại neo EC-5-31, EC-5-22 và EC 5-12.
4- Cốt thép thường: Sử dụng loại cốt thép có gờ với các chỉ tiêu:
+) Rs = 300 (MPa).
+) Es = 200000 (MPa).
+) fy = 420 (MPa).
- Nhịp dẫn : Dầm dẫn 2 bờ dùng dầm BTCT dự ứng lực giản đơn chiều dài 33 m chế tạo định hình theo công nghệ căng sau.
+ Chiều cao 1,65 m
+ Cáp: Dùng loại bó xoắn
+ Có dầm ngang
I.1.2 – Kết cấu phần dưới
1- Cấu tạo trụ cầu :
- Trụ cầu dùng loại trụ thân hẹp , đổ bê tông tại chỗ mác M300
- Trụ cầu dẫn: được đựng trên móng cọc khoan nhồi : D = 120 cm
- Trụ cầu chính: được đựng trên móng cọc khoan nhồi : D = 150 cm
- Phương án móng : Móng cọc đài cao .
2 - Cấu tạo mố cầu
- Mố cầu dùng loại mố U BTCT , đổ tại chỗ mác bê tông chế tạo M300.
- Mố của kết cấu nhịp dẫn được đặt trên móng cọc khoan nhồi : D = 120 cm
II – tính toán sơ bộ kết cấu nhịp
II.1 – Xác định các kích thước cơ bản của cầu
- Cần kiểm toán tại 2 mặt cắt 1-1 và 2-2 như hình vẽ.
- Chiều dài kết cấu nhịp: đối với kết cấu nhịp liên tục chiều dài nhịp biên Lnb= (0,6 á 0,7) chiều dài nhịp giữa Lng.
+) Trong phương án này chọn Lng = 110m.
+) Lấy : Lnb = 66 m
II.1.1 – Phân chia đốt dầm
- Để đơn giản trong quá trình thi công và phù hợp với các trang thiết bị hiện có của đơn vị thi công ta phân chia các đốt dầm như sau :
+) Đốt trên đỉnh trụ : do = 14m (khi thi công sẽ tiến hành lắp đồng thời 2 xe đúc trên trụ)
+) Đốt hợp long nhịp giữa : dhl = 2m, đốt hợp long nhịp biên : dhl = 2m
+) Chiều dài đoạn đúc trên đà giáo : ddg = 10 m
+) Số đốt ngắn trung gian : n = 5 đốt , chiều dài mỗi đốt : d = 3 m
+) Số đốt trung gian còn lại : n = 8 đốt , chiều dài mỗi đốt d = 4 m
Phân chia đốt dầm nhịp giữa
- Sơ đồ phân chia đốt dầm
II.1. 2 – Xác định phương trình thay đổi cao độ đáy dầm
- Giả thiết đáy dầm thay đổi theo phương trình parabol ,
3.5
0
đỉnh đường parabol tại mặt cắt giữa nhịp.
- Cung Parabol cắt trục hoành tại sát gối
cầu bên trái và trục hoành 90.
- Phương trình có dạng ax2 + bx +c
Thay vào ta có: C=0; a = ,
107
53.5
Vậy phương trình có dạng:
II.1.3 – Xác định phương trình thay đổi chiều dày đáy dầm
- Tính toán tương tự ta có phương trình thay đổi chiều dày đáy dầm như sau :
II.1. 4 – Xác định cao độ mặt dầm chủ
Mặt dầm chủ được thiết kế với độ dốc dọc 2.5% , với bán kính cong R = 5000 m
II.1.5 – Tính toán đặc trưng hình học của mặt cắt tiết diện
Để tính toán đặc trưng hình học ta có thể sử dụng công thức tổng quát như sau để tính:
+ Diện tích mặt cắt :
F = 1/2 * ồ ( xi-xi+1) * (yi+yi+1).
+ Tọa độ trọng tâm mặt cắt :
yc = 1/6 * F* ồ (xi-xi+1) * (yi2+yi.yi+1+yi+12).
+ Mômen tĩnh của mặt cắt đối với trục x :
Sx = 1/6 * ồ (xi-xi+1) * (yi3+yi2.yi+1+yi.yi+12+yi+13).
+ Mômen quán tính đối với trục trung hòa :
Jth = Jx - yc2 * F.
Ta có bảng kết quả sau:
Số liệu tính toán đặc trưng hình học mặt cắt thay đổi
(kích thước tính theo cm)
STT
Bộ phận hộp dầm
Kí hiệu
Số liệu
1
Chiều rộng toàn bộ nắp hộp
t
1500
2
Chiều dày nắp hộp
ht
30
3
Chiều rộng phần hộp của bản nắp
to
1050
4
Chiều rộng phần nắp hộp có chiều dày không đổi
tt
300
5
Chiều rộng phần bản cánh có chiều dày thay đổi
tv
249
6
Chiều dày bản nắp tại tiếp giáp với vút
hng
50
7
Chiều dày tại đầu mút của cánh hẫng bản nắp
hc
25
8
Bề dày bản bụng tại gối
w
60
9
Bề dày bản bụng giữa nhịp
w’
40
10
Chiều rộng vút trên
bv
50
11
Chiều cao vút trên
hv
50
12
Chiều rộng vút dưới
bvd
45
13
Chiều cao vút dưới
hvd
45
16
Chiều cao tại mặt cắt gối
H
600
17
Chiều cao tại mặt cắt không đổi
Ho
250
18
Chiều dày bản đáy tại mặt cắt gối
hgoi
80
19
Chiều dày bản đáy tại mặt cắt không đổi
h1/2
30
20
Chiều rộng bản đáy tại mặt cắt gối
b
870
21
Chiều dài phần dầm có chiều cao thay đổi
L
5350
22
Số đốt
m
13
23
Đường hình dạng của đáy dầm
-
Parabol
24
Mác bê tông dầm
-
40Mpa
25
Chiều dài đốt K0 (tính từ mặt cắt sát trụ)
K0
550
26
Chiều dài đốt K1
K1
300
27
Chiều dài đốt K2
K2
300
28
Chiều dài đốt K3
K3
300
29
Chiều dài đốt K4
K4
300
30
Chiều dài đốt K5
K5
300
31
Chiều dài đốt K6
K6
400
32
Chiều dài đốt K7
K7
400
33
Chiều dài đốt K8
K8
400
34
Chiều dài đốt K9
K9
400
35
Chiều dài đốt K10
K10
400
36
Chiều dài đốt K11
K11
400
37
Chiều dài đốt K12
K12
400
38
Chiều dài đốt K13
K13
400
- Kích thước mặt cắt ngang:
- Trên cơ sơ các phương trình đường cong đáy dầm và đường cong thay đổi chiều dày bản đáy lập được ở trên ta xác định được các kích thước cơ bản của từng mặt cắt dầm
Bảng tính toán các kích thước cơ bản của mặt cắt dầm chủ(mặt cắt giữa mỗi đốt)
Sau khi chạy chương trình ta sẽ có được các đặc trưng hình học của các mặt cắt phần dầm đúc hẫng như sau:
số hiệu mc
Chiều dài đốt li (cm)
Chiều cao tiết diện H
Chiều dày bản đáy hb
Chiều rộng bản đáy b
Diện tích trừ rãnh fo
Diện tích tính đổi fbt
Vị trí trục trung hoà yo
jx cm4
jy cm4
0
0
600
80.0
870
188089
188089
309.6
9186442480
3.3145E+10
1
550
531.7
70.2
892
173779
173779
268.0
6778842271
3.1605E+10
2
300
497.6
65.4
902
166481
166481
247.3
5728811769
3.0777E+10
3
300
465.7
60.8
912
159566
159566
228.1
4836514979
2.9966E+10
4
300
436.0
56.6
922
153051
153051
210.3
4082289622
2.9179E+10
5
300
408.5
52.6
930
146952
146952
194.0
3448312854
2.8421E+10
6
300
383.2
49.0
938
141286
141286
179.1
2918536857
2.77E+10
7
400
352.8
44.7
948
134426
134426
161.5
2349702057
2.6804E+10
8
400
326.4
40.9
956
128389
128389
146.4
1911260756
2.5995E+10
9
400
303.9
37.7
963
123200
123200
133.7
1578480138
2.5284E+10
10
400
285.3
35.0
969
118881
118881
123.4
1331093256
2.4683E+10
11
400
270.7
33.0
974
115451
115451
115.4
1152965332
2.4198E+10
12
400
259.9
31.4
977
112925
112925
109.7
1031779134
2.3837E+10
13
400
253.1
30.4
980
111312
111312
106.0
958754989
2.3605E+10
14
400
250
30.0
980
110619
110619
104.4
928423590
2.3505E+10
II.2 – Tính tĩnh tải giai đoạn I và giai đoạn II
II.2.1 – Tính tĩnh tải giai đoạn I
- Từ đặc trưng hình học của mặt cắt dầm ta tính được trọng lượng các đốt dầm
Bảng tính toán trọng lượng các đốt dầm và tĩnh tải dải đều của từng đốt
Khối
Chiều dài khối (m)
Diện tích (cm2)
n
DCtc (KN)
DCtt (KN)
ai (m)
Mtci (KN.m)
188089
K0
7
173779
1.25
3166.3
3957.9
3.5
11082.2
K1
3
166481
1.25
1276.0
1595.0
8.5
10845.8
K2
3
159566
1.25
1222.7
1528.3
11.5
14060.8
K3
3
153051
1.25
1172.3
1465.4
14.5
16998.6
K4
3
146952
1.25
1125.0
1406.3
17.5
19687.7
K5
3
141286
1.25
1080.9
1351.1
20.5
22158.3
K6
4
134426
1.25
1378.6
1723.2
24
33085.4
K7
4
128389
1.25
1314.1
1642.6
28
36794.1
K8
4
123200
1.25
1257.9
1572.4
32
40254.2
K9
4
118881
1.25
1210.4
1513.0
36
43574.6
K10
4
115451
1.25
1171.7
1464.6
40
46866.5
K11
4
112925
1.25
1141.9
1427.3
44
50242.7
K12
4
111312
1.25
1121.2
1401.5
48
53816.7
K13
4
110619
1.25
1109.7
1387.1
52
57702.0
Tổng cộng
81698
18748.6
23435.7
457169.7
II.2.2 – Tính tĩnh tải giai đoạn II
1 - Tính tĩnh tải giai đoạn II
- Tĩnh tải giai đoạn II gồm có các bộ phận sau :
+) Trọng lượng gờ chắn bánh
+) Trọng lượng phần chân lan can
+) Trọng lượng lan can tay vịn
+) Trọng lượng lớp phủ mặt cầu
+) Trọng lượng phần lề Người đi bộ
DWIITC = 2. (DWgc+ DWclc+ DWlc+tv+ DWng )
- Tính trọng lượng lớp phủ mặt cầu
Tên gọi các đại lượng
Chiều dày h
DWtc
Đơn vị
Lớp bê tông Atphan
5
1.15
KN /m2
Lớp bê tông bảo vệ
3
0.69
KN /m2
Lớp chống thấm
3
0.69
KN /m2
Lớp bê tông mui luyện dày
1.03
0.24
KN /m2
Chiều dày lớp phủ mặt cầu
hmc
120.30
cm
Trọng lượng lớp phủ mặt cầu
DWmcTC
2.77
KN /m2
Trọng lượng dải đều lớp phủ mặt cầu tính cho 1 dầm :
DWmctc= 2,77.5,25 = 14.53 (KN /m)
- Tính trọng lượng của lan can + tay vịn +gờ chắn bánh + lề Người đi bộ
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
a - Trọng lượng chân lan can
Chiều rộng chân lan can
bclc
50
cm
Chiều cao chân lan can
hclc
30
cm
Trọng lợng dải đều phần chân lan can
Plc
3.75
KN /m
b - Trọng lượng cột lan can và tay vịn
Trọng lượng 1 cột lan can
Pclc
2.76
KN
Khoảng cách bố trí cột lan can
aclc
2
m
Trọng lượng dải đều của cột lan can
pclc
1.38
KN /m
Trọng lượng dải đều phần tay vịn
Ptv
7
KN /m
Trọng lượng dải đều lan can và tay vịn
Plv
0.838
KN /m
c – Tính trọng lượng gờ chắn bánh
Chiều rộng chân gờ
bgc
25
cm
Chiều rộng đỉnh gờ
hgc
20
cm
Trọng lượng dải đều của gờ chắn bánh
Pgc
1.406
KN /m
d – Tính trọng lượng lề người đi bộ
Bề rộng lề người đi bộ
ble
150
cm
Chiều dày trung bình lề người đi bộ
hle
10
cm
Trọng lượng lề người đi bộ
Png
3.45
KN /m
Trọng lượng lề người đi bộ
2 - Tổng hợp tĩnh tãi giai đoạn II
+) Tính tải giai đoạn II tiêu chuẩn
DWIITC = 2. (DWgc+ DWclc+ DWlc+tv+ DWng )
= 2.(14,53 + 3,75 + 0,838 + 1,406 + 3,45) = 47,94 (KN /m)
+) Tĩnh tải giai đoạn II tính toán
DWIItt = g . DWIITC = 1,5x47,94= 71,91 (KN /m)
II.3 – Tính toán nội lực mặt cắt đỉnh trụ giai đoạn thi công.
- Các giai đoạn thi công bao gồm :
Sơ đồ 1 – Giai đoạn sau khi đã hạ gối xong rồi thi công tiếp và hợp long đốt giữa nhịp.
- Sơ đồ :
- Tải trọng :
+) Trọng lượng bản thân các đốt dầm (tĩnh tải GĐ I )
+) Tải trọng thi công tính toán : qTC =1,5. 0,2 . 15 = 5,4 KN /m.
+) Trọng lượng 1/2 đốt hợp long : PHL = 1,25x553,1/ 2 = 345,7 KN
+) Trọng lượng 1 xe đúc : PXD = 600 KN.
- Sử dụng bảng tính trên exel ở trên để tính toán và phân tích nội lực theo sơ đồ tĩnh định ta có : giá trị mômen mặt cắt đỉnh trụ lớn nhất trong giai đoạn hợp long nhịp giữa :
Mhlmax = 630870 KN.m
=> Giá trị nội lực lớn nhất trong giai đoạn thi công : MTCmax = 630870 KN.m
II.4 – Tính toán nội lực mặt cắt đỉnh trụ giai đoạn khai thác
II.4.1 – Nguyên tắc tính nội lực dầm chủ giai đoạn khai thác.
Giai đoạn khai thác là giai đoạn kết cấu cầu đã hình thành hoàn chỉnh , đó là sơ đồ kết cấu liên tục kê trên các gối cứng .
- Nội lực dầm chủ trong giai đoạn khai thác được lấy theo nguyên lý cộng tác dụng giá trị nội lực của dầm chủ trong 3 sơ đồ 2-3-4
II.4.2 . Sơ đồ 2 – Sơ đồ dỡ tải trọng thi công ,xe đúc,dỡ ván khuôn treo đốt hợp long và tĩnh tải đốt hợp long
Sơ đồ :
- Tải trọng :
+) Hiệu ứng dỡ tải trọng thi công : qTC =1. 0,24 . 15 = 3,6 KN /m.
+) Hiệu ứng dỡ xe đúc : PXD = 600 KN.
- Sử dụng chương trình Sap2000 để vẽ đường ảnh hưởng và xếp tải ta có : giá trị mômen mặt cắt đỉnh trụ lớn nhất trong giai đoạn đúc hẫng :
Mdxmax = 9542,7 KN.m
II.4.3. Sơ đồ 3 – Sơ đồ cầu chịu tĩnh tải giai đoạn II
Sơ đồ :
- Tải trọng :
+) Trọng lượng lớp phủ mặt cầu ( tĩnh tải giai đoạn II ) , DWTT=71,91 KN/m
- Sử dụng chương trình Sap2000 để vẽ đường ảnh hưởng và xếp tải ta có : giá trị mômen mặt cắt đỉnh trụ lớn nhất trong giai đoạn đúc hẫng :
Mdhmax = -65252,6 KN.m
II.4.4. Sơ đồ 4 – Sơ đồ cầu chịu hoạt tải
Sơ đồ :
- Tải trọng :
+) Hoạt tải thiết kế : HL 93 và tải trọng Người (300 Kg/m2).
+) Nội lực do hoạt tải mặt cắt đỉnh trụ được lấy giá trị lớn nhất trong tổ hợp :
1 – Tổ hợp 1 : Xe tải + Làn + Người
2 – Tổ hợp 1 : Xe 2 trục + Làn + Người
3 – Tổ hợp 3 : 90 % Xe tải + 90% Làn + Người (Với điều kiện xe tải được xếp 2 xe cách nhau 15 m , khoảng cách giữa các trục bánh xe là 4,3 m)
1 - Vẽ ĐAH mômen mặt cắt đỉnh trụ
Sử dụng chương trình SAP2000 vẽ ĐAH mômen tại mặt cắt đỉnh trụ như sau :
+) Tổng diện tích ĐAH : S = -907,403
+) Diện tích ĐAH dương : S+ = 72,562
+) Diện tích ĐAH âm : S- = -979,965
2 - Tính giá trị mômen do hoạt tải
- Đối với tải trọng làn và tải trọng Người thì ta xếp tải trọng lên phần ĐAH âm khi đó nội lực do tải trọng được tính theo công thức :
MTT = gi . q. -
+) Tải trọng làn dải đều : qlan = 9,3 (KN /m)
+) Tải trọng Người : qNG = 4,5 (KN /m)
+) Nội lực do tải trọng làn : MlanTT = 1,75 .9,3. (-979,965)= -16257,6 (KN.m)
+) Nội lực do tải trọng Người : MNgTT = 1,75 .0,45 .(-979,965)= -7717,22 (KN.m)
- Tính nội lực do xe tải :
+) Khi tính giá trị mômen tại mặt cắt đỉnh trụ thì ta sử dụng 2 xe tải thiết kế đặt cách nhau 15 m , khoảng cách các trục lấy bằng 4,3 m
+) Xếp xe lên ĐAH ta có
Xe 1
Xe 2
P (KN)
145
145
35
P (KN)
145
145
35
Y
-9.503
-10.204
-10.697
Y
-10.925
-10.664
-10.159
+) Nội lực do xe tải thiết kế :
MXTTT = = - 12491,1 (KN.m)
- Tổng nội lực do hoạt tải (xếp trên 3 làn) : Hiệu ứng do hoạt tải được tính như sau
MHTTT = 90% MXTTT + 90% MlanTT + MTTNG
= 0,9. 3.(- 12491,1) + 0,9 .3. (-16257,6) + 2.(-7717,22) = - 93095,9 KN.m
II.4.5 – Tính tổng nội lực mặt cắt giai đoạn khai thác
- Nội lực mặt cắt theo sơ đồ 2 : MTT = 9542,7 KN.m
- Nội lực mặt cắt theo sơ đồ 3 : MTT = - 65252,6 KN.m
- Nội lực mặt cắt theo sơ đồ 4 : MTT = - 93095,9 KN.m
=> Mttmax = 9542,7 + (-65252,6) + (-93095,9) = -148766 KN.m
Kết luận : Nộilực mặt cắt đỉnh trụ là:
M= Mtc + Mkt= 630870 + 148766 = 779636 KN.m
II.4.6 – Tính toán và bố trí cốt thép
1 – Các công thức tính toán và bố trí cốt thép.
a - Xác định vị trí TTH của mặt cắt
- Giả thiết TTH đi qua mép dưới bản cánh khi đó ta có : a = hf
- Lấy tổng mômen với trong tâm cốt thép DƯL ta có :
+) Nếu MTTmax Thì TTH đi qua bản cánh khi đó ta tính toán theo các công thức của mc chữ nhật
+) Nếu MTTmax > MC => Thì TTH đi qua sườn dầm khi đó ta tính toán theo các công thức của mc chữ T.
- Sau khi xác định được vị trí TTH thì ta giải hệ phương trình bậc 2 để tìm được chiều cao vùng chịu nén tương đương a
- Xác định chiều cao vùng chịu nén c theo công thức : c = a/b1
b - Tính diện tích cốt thép DƯL cần thiết
- Trường hợp TTH đi qua sườn dầm
- Trường hợp TTH đi cánh dầm
Trong đó :
+) Aps : Diện tích cốt thép DUL
+) dp : Khoảng cách từ thớ ngoài cùng chịu nén đến trọng tâm cốt thép DUL
+) f’c : Cường độ của bê tông ở tuổi 28 ngày, f’c = 50 Mpa
+) b : Bề rộng mặt cắt chịu nén
+) bw : Bề dày bản bụng
+) hf : Chiều dày cánh chịu nén
+) b1 : Hệ số chuyển đổi hình khối ứng suất, b1 = 0.8 theo 5.7.2.2.
+) fpu : Cường độ chịu kéo quy định của thép DUL, fpu = 1860 MPa.
+) fpy : Giới hạn chảy của thép DUL, fpy = 85%fpu = 1581 MPa. (bó 12 tao)
+) c : Khoảng cách từ thớ chịu nén ngoài cùng đến trục trung hoà với giả thiết là thép DUL đã bị chảy dẻo.
+) a = c.b1: Chiều dày của khối ứng suất tương đương
+) fps : ứng suất trung bình trong cốt thép DUL ở sức kháng uốn danh định tính theo công thức 5.7.3.1.1-1.
Với
- Hàm lượng thép DƯL và thép thường phải được giới hạn sao cho :
2– Bảng tính toán và bố trí cốt thép mặt cắt đỉnh trụ giai đoạn thi công
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Tổng giá trị mô men tại mặt cắt đỉnh trụ
Mtt
779636
KN.m
Chiều cao mặt cắt
h
600
cm
Chiều cao bố trí cốt thép DƯL
atp
20
cm
Khoảng cách từ thớ ngoài cùng chịu nén đến trọng tâm cốt thép DUL
dp
580
cm
Bề rộng bản cánh chịu nén
b
870
cm
Chiều dày bản cánh chịu nén
hf
82.33
cm
Bề dày bản bụng
bw
120
cm
Cốt thép thường chịu kéo
Đờng kính cốt thép
d
2.8
cm
Diện tích 1 thanh
as
6.16
cm2
Chiều cao bố trí cốt thép thường chịu kéo
ats
15.00
cm
Khoảng cách đến mép chịu nén ngoài cùng
ds
585
cm
Khoảng cách bố trí
@
15
cm
Số thanh thép trên 1 lưới
n thanh
98
thanh
Số lưới thép chịu kéobố trí
n luoi
2
lưới
Tổng diện tích thép thường chịu kéo
As
1206.88
cm2
Cốt thép thường chịu nén
Đờng kính cốt thép
d
2
cm
Diện tích 1 thanh
as'
3.14
cm2
Chiều cao bố trí cốt thép thường chịu nén
ats'
41.17
cm
Khoảng cách đến mép chịu nén ngoài cùng
ds'
41.17
cm
Khoảng cách bố trí
@
15
cm
Số thanh thép trên 1 lưới
n thanh
57
thanh
Số lưới thép chịu nén bố trí
n luoi
3
lưới
Tổng diện tích thép thường chịu nén
As'
537.21
cm2
Xác định vị trí trục trung hoà
Mô men quán trính bản cánh
Mc
143635
T.m
Vị trí trục trung hoà
TTH
Qua cánh
Tính toán cốt thép DƯL
Chiều dày khối ƯS tương đương
a
39.6
cm
Chiều cao vùng chịu nén
c
49.5
cm
Tỉ số c/dp
c/dp
0.09
<0,42
ứng suất trung bình trong thép DƯL
fps
181.5
KN /cm2
Diện tích cốt thép DƯL cần thiết
Aps
487.84
cm2
Số bó thép DƯL cần thiết
n cần
29.04
bó
Số bó chọn bố trí
nbt
32
bó
Diện tích cốt thép DƯL bố trí
Aps
537.6
cm2
Kết luận : - Bố trí cốt thép DƯL mặt cắt đỉnh trụ giai đoạn thi công
+) Số bó thép DƯL bố trí là : n = 32 bó ( 12 tao 15,2mm)
+) Diện tích cốt thép bố trí : APS = 32 x16,8 = 537,6 cm2
II.4.7 – Tính duyệt mặt cắt đỉnh trụ.
a-Xác định vị trí TTH của mặt cắt
- Giả thiết TTH đi qua mép dưới bản cánh khi đó mặt cắt làm việc giống như mặt cắt chữ nhật .
- Cân bằng phương trình lực theo phương ngang ta có :
N1 = b1.0,85.fc’.b.hf + AS’.fy = APS.fPS + AS.fY = N2
+) Nếu N1 > N2 : thì TTH đi qua bản cánh => tính toán theo công thức của mặt cắt chữ nhật
+) Nếu N1 tính toán theo công thức của mặt cắt chữ T.
- Ta có : N1 = 265960 (KN)
N2 = 148600 (KN)
=> N1 > N2 => TTH đi qua bản cánh
b - Các công thức tính duyệt mặt cắt
- Công thức tính chiều cao vùng chịu nén (tính theo công thức của mặt cắt chữ nhật)
- Công thức tính mômen kháng uốn danh định của mặt cắt (tính theo công thức của mặt cắt chữ nhật)
- Công thức tính sức kháng uốn tính toán của mặt cắt
Mr = j .Mn
Trong đó :
+) j : Hệ số sức kháng , lấy j = 1
+) Aps : Diện tích cốt thép DUL
+) dp : Khoảng cách từ thớ ngoài cùng chịu nén đến trọng tâm cốt thép DUL
+) f’c : Cường độ của bê tông ở tuổi 28 ngày, f’c = 40 MPa.
+) b : Bề rộng mặt cắt chịu nén
+) bw : Bề dày bản bụng
+) hf : Chiều dày cánh chịu nén
+) b1 : Hệ số chuyển đổi hình khối ứng suất, b1 = 0.8 theo 5.7.2.2.
+) fpu : Cường độ chịu kéo quy định của thép DUL, fpu = 1860 MPa.
+) fpy : Giới hạn chảy của thép DUL, fpy = 85%fpu = 1581 MPa.
+) c : Khoảng cách từ thớ chịu nén ngoài cùng đến trục trung hoà với giả thiết là thép DUL đã bị chảy dẻo.
+) a = c.b1: Chiều dày của khối ứng suất tương đương
+) fps : ứng suất trung bình trong cốt thép DUL ở sức kháng uốn danh định tính theo công thức 5.7.3.1.1-1.
Với
+) Hàm lượng thép DƯL và thép thường phải được giới hạn sao cho :
Bảng tính duyệt mặt cắt đỉnh trụ giai đoạn sử dụng
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Diện tích cốt thép DƯL bố trí
Aps
537.6
cm2
Chiều cao bố trí cốt thép
at
20
cm
Chiều cao có hiệu của mặt cắt
dp
580
cm
Lực nén trong bản cánh dầm
N1
265960
KN
Lực kéo trong thép DƯL và thép thường
N2
148600
KN
Vị trí trục trung hoà
TTH
Qua cánh
Chiều cao vùng chịu nén
c
42.77
cm
Chiều cao khối ứng suất tương đương
a
34.21
cm
Tỉ số c/dp
c/dp
0.074
<0,42
ứng suất trung bình trong thép DƯL
fps
182.1
KN /cm2
Sức kháng uốn danh định của mặt cắt
Mn
835480
KN.m
Hệ số sức kháng
j
1
Sức kháng uốn tính toán
Mr
835480
> Mtt
Tỉ số Mr/Mtt
Mr/Mtt
1.07
Kết luận : Mr = 835480 (KN.m) > MTT= 779636 (KN.m) => Đạt
=>Vậy việc bố trí cốt thép DƯL đảm bảo khả năng chịu lực cho mặt cắt
II.5 – Tính toán nội lực mặt cắt giữa nhịp giai đoạn khai thác
II.5.1 – Nguyên tắc tính nội lực dầm chủ giai đoạn khai thác.
Giai đoạn khai thác là giai đoạn kết cấu cầu đã hình thành hoàn chỉnh , đó là sơ đồ kết cấu liên tục kê trên các gối cứng .
- Nội lực dầm chủ trong giai đoạn khai thác được lấy theo nguyên lý cộng tác dụng giá trị nội lực của dầm chủ trong 3 sơ đồ 2-3-4
- Nội lực mặt cắt giữa nhịp theo sơ đồ 2 và 3 được tính tương tự như khi tính nội lực cho mặt cắt đỉnh trụ .
II.5.2 – Tính nội lực do hoạt tải theo sơ đồ 5
1 - Vẽ ĐAH mômen mặt cắt giữa nhịp
- Sử dụng chương trình SAP2000 vẽ ĐAH mômen tại mặt cắt giữa nhịp như sau :
+) Tổng diện tích ĐAH : S = 604,604
+) Diện tích ĐAH dương : S+ = 762,401
+) Diện tích ĐAH âm : S- = -157,797
2- Tính giá trị mômen do hoạt tải
- Tải trọng làn dải đều : qlan = 9,3 (KN /m)
- Tải trọng Người : qNG = 4,5 (KN /m)
- Nội lực do tải trọng làn : MlanTT = 1,75 . 9,3 . 762,401= 12648,2 (KN.m)
- Nội lực do tải trọng Người : MNgTT = 1,75 . 4,5 . 762,401= 6003,9 (KN.m)
- Tính nội lực do xe tải :
+) Khi tính giá trị mômen tại mặt cắt giữa nhịp thì ta sử dụng 1 xe tải thiết kế, khoảng cách các trục thay đổi từ 4,3 m đến 9 m để tạo nên hiệu ứng bất lợi nhất
+) Xếp xe lên ĐAH ta có
Xe tải thiết kế
P (KN)
145
145
35
Y
15.017
17.04
15.017
+) Nội lực do xe tải thiết kế :
MXTTT = = 9620,1 (KN.m)
- Tính nội lực do xe 2 trục (Tandem) :
+) Khi tính giá trị mômen tại mặt cắt giữa nhịp thì ta sử dụng 1 xe 2 trục thiết kế, khoảng cách các trục 1,2 m xếp sao cho tạo được hiệu ứng bất lợi nhất
+) Xếp xe lên ĐAH ta có
P (KN)
110
110
Y
16.455
17.04
+) Nội lực do xe 2 trục thiết kế :
M2TTT = = 6850,77 (KN.m)
- Tổng nội lực do hoạt tải (xếp trên 3 làn) : Hiệu ứng do hoạt tải được lấy giá trị nội lực lớn nhất gây ra bởi một trong 2 tổ hợp tải trọng
+) Tổ hợp : Xe tải + Làn + Người :
M1hTT = 3. 9620,1 +3. 12648,2 + 2. 6003,9 = 78813 (KN.m)
+) Tổ hợp : Xe 2 trục + Làn + Người :
M2hTT = 3.6850,77 +3. 12648,2 + 2. 6003,9 = 70504,8 (KN.m)
=> Giá trị nội lực do hoạt tải : MHTTT = 78813 (KN.m)
II.5.3 – Tổng hợp nội lực mặt cắt giữa nhịp giai đoạn khai thác
- Nội lực mặt cắt theo sơ đồ 2 : MTT = -12400,6 KN.m
- Nội lực mặt cắt theo sơ đồ 3 : MTT = 43478 KN.m
- Nội lực mặt cắt theo sơ đồ 4 : MTT = 78813, KN.m
=> Mttmax = -12400,6 + 43478 + 78813 = 109890,3 KN.m
II.5.4 – Tính toán và bố trí cốt thép .
-Trường hợp TTH đi qua sườn dầm
- Trường hợp TTH đi cánh dầm
- Bảng tính toán diện tích cốt thép DƯL cần thiết tại mặt cắt giữa nhịp
Tên g Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Tổng giá trị mô men tại mặt cắt giữa nhịp
Mtt
109890.3
KN.m
Chiều cao mặt cắt
h
250
cm
Chiều cao bố trí cốt thép DƯL
atp
15
cm
Chiều cao có hiệu mặt cắt
dp
235
cm
Chiều dày bản cánh chịu nén
hf
41.14
cm
Bề dày bản bụng
bw
80
cm
Cốt thép thường chịu kéo
Đường kính cốt thép
d
2
Diện tích 1 thanh
as
3.14
cm2
Chiều cao bố trí cốt thép thường chịu kéo
ats
15
cm
KC đến mép chịu nén ngoài cùng
ds
235
cm
Khoảng cách bố trí
@
15
cm
Số thanh thép trên 1 lưới
n thanh
64
thanh
Số lới thép chịu kéo bố trí
n luoi
2
lưới
Tổng diện tích thép thường chịu kéo
As
402.13
cm2
Cốt thép thường chịu nén
Đờng kính cốt thép
d
2.8
Diện tích 1 thanh
as'
6.12
cm2
Chiều cao bố trí cốt thép thường chịu nén
ats'
20.57
cm
KC đến mép chịu nén ngoài cùng
ds'
20.57
cm
Khoảng cách bố trí
@
15
cm
Số thanh thép trên 1 lưới
n thanh
98
thanh
Số lới thép chịu nén bố trí
n luoi
3
lưới
Tổng diện tích thép thường chịu nén
As'
1810.32
cm2
Xác định vị trí trục trung hoà
Mô men quán trính bản cánh
Mc
612940
KN.m
Vị trí trục trung hoà
TTH
Qua cánh
1
Tính toán cốt thép DƯL
Chiều dày khối ƯS tương đương
a
4.39
cm
Chiều cao vùng chịu nén
c
5.942
cm
Tỉ số c/dp
c/dp
0.023
<0,42
ứng suất trung bình trong thép DƯL
fps
187.2
KN /cm2
Diện tích cốt thép DƯL cần thiết
Aps
196.21
cm2
Số bó thép DƯL cần thiết
n cần
11.68
bó
Số bó chọn bố trí
nbt
12
bó
Diện tích cốt thép DƯL bố trí
Aps
201.6
cm2
Kết luận : - Bố trí cốt thép DƯL mặt cắt giữa nhịp giai đoạn khai thác
+) Số bó thép DƯL bố trí là : n = 12 bó ( 12 tao 15,2mm)
+) Diện tích cốt thép bố trí : APS = 12. 16,8 = 201,6 cm2
II.5.5.Tính duyệt mặt cắt giữa nhịp giai đoạn sử dụng theo trạng thái giới hạn cường độ 1
a) Xác định vị trí TTH của mặt cắt
- Giả thiết TTH đi qua mép dưới bản cánh khi đó mặt cắt làm việc giống như mặt cắt chữ nhật .
- Cân bằng phương trình lực theo phương ngang ta có :
N1 = b1.0,85.fc’.b.hf APS.fPS = N2
+) Nếu N1 > N2 : thì TTH đi qua bản cánh => tính toán theo công thức của mặt cắt chữ nhật
+) Nếu N1 tính toán theo công thức của mặt cắt chữ T.
- Ta có : N1 = 0,8 . 0,85 . 5 . 1500.41,14 = 209814 (KN)
N2 = 201,6. 187,2 = 37746,7 (KN)
=> N1 > N2 => TTH đi qua bản cánh
b) Các công thức tính duyệt mặt cắt
- Công thức tính chiều cao vùng chịu nén (tính theo công thức của mặt cắt chữ nhật)
- Công thức tính mômen kháng uốn danh định của mặt cắt (tính theo công thức của mặt cắt chữ nhật)
- Công thức tính sức kháng uốn tính toán của mặt cắt
Mr = j .Mn
- Bảng tính duyệt mặt cắt giữa nhịp giai đoạn sử dụng
T Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Diện tích cốt thép DƯL bố trí
Aps
201.6
cm2
Chiều cao bố trí cốt thép
at
15
cm
Chiều cao có hiệu của mặt cắt
dp
235
cm
Lực nén trong bản cánh dầm
N1
209814
KN
Lực kéo trong thép DƯL và thép thường
N2
37746.7
KN
Vị trí trục trung hoà
TTH
Qua cánh
Chiều cao vùng chịu nén
c
4.21
cm
Chiều cao khối ứng suất tương đương
a
3.37
cm
Tỉ số c/dp
c/dp
0.018
<0,42
ứng suất trung bình trong thép DƯL
fps
186.9
KN /cm2
Sức kháng uốn danh định của mặt cắt
Mn
112256
KN.m
Hệ số sức kháng
j
1
Sức kháng uốn tính toán
Mr
112256
> Mtt
Tỉ số Mr/Mtt
Mr/Mtt
1.02
>1
Kết luận : Mr = 112256 (KN.m) > MTT= 109890 (KN.m) => Đạt
=>Vậy việc bố trí cốt thép DƯL đảm bảo khả năng chịu lực cho mặt cắt
III – tính toán thiết kế trụ cầu
Iii.1 – Tính áp lực thẳng đứng tác dụng lên bệ cọc
III.1.1 – Tính áp lực thẳng đứng do trọng lượng bản thân trụ
Cấu tạo trụ T7 , T8
- Bảng tính toán trọng lượng trụ và bệ trụ
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
a) Kích thước cơ bản trụ
Chiều cao trụ
htr
9.3
m
Chiều dày thân trụ
dtr
3
m
Bề rộng thân trụ
btr
10.7
m
Trọng lượng thân trụ
Pttr
7463.25
KN
b) Kích thước bệ trụ
Chiều cao bệ trụ
hbt
3
m
Bề rộng bệ trụ
bbt
13.7
m
Chiều dày bệ trụ
dbt
9.5
m
Trọng lượng bệ trụ
Pbt
9761.25
KN
Tổng trọng lượng trụ
Ptr
17224.5
KN
III.1.2 - Tính áp lực nước đẩy nổi ứng với mực nước thấp nhất
- Theo như bố trí cấu tạo thì bệ của cả 2 trụ đều đặt dưới mực nước thấp nhất 0,5 m do đó ta chỉ tính áp lực nước đẩy nổi tác dụng lên phần bệ tháp ngập trong nước.
- Công thức tính
- Tính toán :
III.1.3 - Tính phản lực của kết cấu nhịp và hoạt tải truyền lên trụ tháp
- Để tính được phản lực của kết cấu nhịp lên móng trụ tháp thì trong phương án sơ bộ ta tính gần đúng như sau : bằng phản lực của dầm liên tục (tĩnh tải + hoạt tải )
- Dùng chương trình Sap2000 vẽ ĐAH phản lực gối của dầm liên tục ta có :
- Diện tích ĐAH
+) S = 105,306
+) S+ = 111,971
+) S- = -6,665
1- Phản lực do tĩnh tải .
Ptttt = qtt . = 498,09. 105,306 = 52452,2 (KN)
2- Phản lực do hoạt tải : Khi tính phản lực tác dụng lên gối trụ thì ta tính như sau :
+) Sử dụng 2 xe tải thiết kế đặt cách nhau 15 m ( khoảng cách trục sau lấy bằng 4,3 m )
+) Hiệu ứng của hoạt tải thiết kế được lấy bằng 90% giá trị phản lực tính được cộng với hiệu ứng của 90% tải trọng làn + hiệu ứng của tải trọng Người
- Tính phản lực do tải trọng làn
PLantt = glan. qlan . v+ = 1,75 . 9,3 . 111,971= 1857,6 (KN)
- Tính phản lực do tải trọng Người
PNGtt = gNG. qNG . v+ = 1,75 . 4,5 . 111,971= 881,77 KN
- Tính phản lực do xe tải thiết kế : xếp 2 xe lên ĐAH phản lực gối ( 2 xe đặt cách nhau 15 m , khoảng cách trục sau bằng 4,3m)
PttXT = gxt . m.IM.
+) Xếp xe 1 :
P (KN)
35
145
145
Pi . Yi
Y
1
1.014
1.025
33.0655
+) Xếp xe 2 :
P (KN)
35
145
145
Pi . Yi
Y
1.024
1.008
0.984
32.468
=> PttXT = 1,75 . 0.85 . 1,25 . (330,655 + 324,68) = 1218,5 (KN)
- Tính tổng phản lực do hoạt tải thiết kế xếp tải 3 làn
PttHT = 0,9 . 3.1218,5+ 0,9. 3. 1857,6 + 2. 881,77 = 10069 (KN)
3 - Tổng phản lực do KCN truyền lên trụ
PKCN = PTinh + PHoat = 52452,2 + 10069 = 62521,3 KN
4 - Tổng phản lực thẳng đứng tác dụng lên đáy bệ cọc
P = PTrụ + PBệ + Pdn + PKCN =
= 17224,5+ (-3904,5) + 62521,3 = 75841,3 KN
III.2 – Tính và bố trí cọc trong móng
- Móng bệ tháp được thiết kế với móng cọc khoan nhồi D = 15 0cm
1 - Tính toán sức chịu tải của cọc theo vật liệu
- Công thức tính toán sức chịu tải của cọc theo vật liệu
Bảng tính toán sức chịu tải của cọc theo vật liệu
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Mác bê tông chế tạo cọc
M300
Thép chế tạo cọc
AII
Đường kính cọc thiết kế
D
1.5
m
Đường kính cốt thép
d
28
mm
Số thanh thép thiết kế
nthanh
24
Thanh
Diện tích phần bê tông
Ac
1.767
m2
Diện tích phần cốt thép
As
0.015
m2
Hệ số uốn dọc
j
0.75
Cường độ chịu nén của bê tông
fc'
30000
KN /m2
Cường độ chịu kéo của thép
fy
240000
KN /m2
Sức chịu tải của cọc theo vật liệu
Qvl
36457
KN
2 - Tính toán sức chịu tải của cọc theo đất nền
- Công thức tính toán sức chịu tải của cọc theo đất nền
- Bảng tính toán sức chịu tải của cọc theo đất nền
Loại đất
D m
Li m
As m2
N
Su T/m2
a
qsKN/m2
QsKN
jqs
Sức kháng thân cọc
Bùn sét xám đen
1.5
13.44
20.92
12
110.60
0.28
30.97
647.97
0.65
Sét xám đen nâu
1.5
1.4
6.60
15
104.40
0.65
67.86
447.68
0.65
Cát hạt trung
1.5
17.25
81.29
25
197.32
0.38
74.98
6095.23
0.45
Sét xám đen
1.5
3.41
16.07
15
104.40
0.3
31.32
503.28
0.65
Cát hạt trung
1.5
28.5
127.23
25
197.32
0.38
74.98
9540.37
0.45
Sức kháng thành cọc
Qthan
8075.33
KN
Sức kháng mũi cọc
Loại đất
D m
Ap m2
N
qp KN/m2
Qp
KN
jqp
Cát hạt trung
1.5
1.767
25
1600
2827.44
0.65
Sức kháng mũi cọc
Qmui
1837.84
KN
Q cọc theo đất nền
Qr
9913.16
KN
Q cọc theo vật liệu
Qvl
36457
KN
Qi tính toán của cọc
Qcoc
9913.16
KN
Chiều dài cọc
Lcoc
64
m
L coc
3 - Tính toán số cọc trong móng
Trong đó :
+) b : Hệ số xét đến loại móng và độ lớn của mô men với móng cọc đài cao ta lấy
b = 1,5
+) Qcoc : Sức chịu tải tính toán của cọc :
Qcoc = 9913,16 KN
+) P : Tổng áp lực thẳng đứng truyền lên bệ cọc : P = 75841,3
=> Số cọc bố trí trong móng là n = 12 (cọc) . Bố trí thành 3 hàng mỗi hàng 4 cọc
IV – Tính toán thiết kế mố cầu
iV.1 – Kích thước thiết kế mố
IV.1.1 – Cấu tạo mố M1
IV.1.2 – Các kích thước cơ bản của mố
Tên gọi các kích thước
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Chiều cao mố
hmo
515
cm
Chiều rộng mố
bmo
1500
cm
Loại gối
Gối
Cao su
Hệ số ma sát gối với bê tông
f
0.30
Chiều cao tường đỉnh
htd
211
cm
Bề dầy tường đỉnh
dtd
50.0
cm
Chiều cao tường thân
htt
304
cm
Bề dầy tường thân
dtt
170
cm
Chiều dài tường cánh
ltc
270
cm
Bề dầy cánh
dtc
50.0
cm
Chiều dài bản quá độ
lqd
400
cm
Chiều dày bản quá độ
dqd
20.0
cm
Chiều rộng bản quá độ
bqd
1200
cm
Chiều cao bệ móng
hm
250
cm
Chiều dài bệ móng
lm
630
cm
Bề rộng bê móng
bm
1600
cm
IV.2 – Kích thước thiết kế kết cấu nhịp cầu dẫn
IV.2.1 – Cấu tạo mặt cắt ngang KCn cầu dẫn
IV.2.2 – Các kích thước cơ bản của KCN cầu dẫn
- Kết cấu nhịp cầu dẫn được sử dụng kết cấu định hình dầm giản đơn L = 33 m với các kích thước thiết kế cơ bản như sau :
- Bảng các kích thước thiết kế KCN cầu dẫn :
Tên gọi các kích thước
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Chiều dài nhịp thiết kế
L
33
m
Chiều dài nhịp tính toán
Ltt
32.4
m
Chiều cao dầm chủ
hdc
165
cm
Chiều rộng bầu trên
bdt
85
cm
Chiều cao bầu trên
hdt
25.5
cm
Chiều rộng bản bụng
b
20
cm
Chiều cao bầu dưới
hd
35
cm
Chiều rộng bầu dưới
bd
65
cm
Diện tích mặt cắt ngang dầm chủ
Fdc
5342.5
cm2
Số dầm chủ
ndc
6
dầm
Khoảng cách giữa các dầm chủ
adc
230
cm
Chiều dày bản mặt cầu
d
18
cm
Diện tích mặt cắt dầm chủ kể cả bmc
Fdc
9842.5
cm2
Trọng lượng 1 dầm chủ và dầm ngang
Pdc
898.6
KN
Chiều dày lớp phủ mặt cầu
hmc
10
cm
Tổng trọng lượng KCN
PKCN
5391.8
KN
Tĩnh tải giai đoạn I tiêu chuẩn
DCtc
163.39
KN /m
IV.2.3 – Tĩnh tải kết cấu nhịp cầu dẫn trên mố
- Tĩnh tải giai đoạn I tiêu chuẩn : DCTC = 163,39 KN /m
- Tĩnh tải giai đoạn II tiêu chuẩn : DWTC = 47,94 KN /m
- Tĩnh tải tiêu chuẩn toàn bộ : gTT = 211,13 T KN /m
- Tĩnh tải giai đoạn I tính toán : DCTT = 204,23 KN /m
- Tĩnh tải giai đoạn II tiêu chuẩn : DWTC = 71,9 T KN /m
- Tĩnh tải tính toán toàn bộ : gTT = 276,1 KN /m
IV.3 – Xác định tải trọng tác dụng lên mố
IV.3.1 – Nguyên tác chung khi tính toán mố
1 - Các tải trọng tác dụng lên mố
- Mố ở trên mực nước thông thuyền và hầu như không ngập nước nên không tính tải trọng va xô tầu bè và cũng không tính tải trọng gió. Đất đắp sau mố sử dụng đất tốt đầm chặt có g = 1.8 T/m3 . j = 350.
- Nên tải trọng tác dụng lên mố gồm :
1
Trọng lượng bản thân mố
2
Phản lực thẳng đứng do trọng lượng KCN
3
Phản lực thẳng đứng do hoạt tải đứng trên KCN
4
Lực hãm dọc cầu
5
Ma sát gối cầu
6
áp lực của đất sau mố
7
Phản lực truyền xuống từ bản quá độ
2 - Các mặt cắt cần kiểm toán với mố
- Mặt cắt I-I : Mặt cắt bệ móng mố
- Mặt cắt II-II : mặt cắt chân tường đỉnh
- Mặt cắt III-III : mặt cắt chân tường thân
- Mặt cắt IV-IV : mặt cắt chân tường cánh
IV. 3 .2 – Xác định các tải trọng thẳng đứng tác dụng lên mố
1 – Xác định tải trọng do trọng lương bản thân của mố
- Bảng tổng hợp tải trọng do trọng lượng bản thân mố
Tên các bộ phận của mố
Ptc KN
Mặt cắt
I - I
Mặt cắt
II - II
Mặt cắt
III - III
Mặt cắt
IV - IV
e1
m
M1
KN.m
e2
m
M2
KN.m
e3
m
M3
KN.m
e4
(m)
M4
KN.m
Tường thân
1938.0
0.5
969.0
0
0
0
0
0
0
Tường đỉnh
395.6
-0.1
-39.6
-0.6
-237.38
0
0
0
0
Tường cánh
347.6
-1.7
-591.0
0.00
0.00
0
Bệ móng mố
6300
0
0.00
0
0
0
0
0
0
Bản quá độ
240.0
-0.5
-120.0
-1
-240
-0.4
-96
0
0
Gờ kê
13.5
-0.5
-06.8
-1
-13.5
-0.4
-5.4
0
0
Đất đắp sau mố
3763.6
-1.8
-6774.5
0.00
0.00
0.00
2 – Xác định tải trọng do tĩnh tải và hoạt tải trên kết cấu nhịp
- Chiều dài nhịp tính toán : L = 33 m
- Sơ đồ xếp tải trên nhịp dẫn như sau :
+) Tổng diện tích ĐAH : S = 16,2
+) Diện tích ĐAH dương: S+ = 16,2
+) Diện tích ĐAH âm: S- = 0
- Tĩnh tải kết cấu nhịp được tính cho toàn bộ cầu
+) Tĩnh tải tiêu chuẩn giai đoạn I : DCTC = 163,39 (KN /m)
+) Tĩnh tải tĩnh tải giai đoạn I : DCTT = 1,25.163,39 = 204,23 (KN /m)
+) Tĩnh tải tiêu chuẩn giai đoạn II : DWTC = 47,94 (T/m)
+) Tĩnh tải tĩnh tải giai đoạn II : DWTT = 1,5. 47,94 = 71,9 (KN /m)
- Hoạt tải trên kết cấu nhịp được tính cho cả 3 làn
+) Tải trọng Người : qNG = 2.4,5 = 9 (KN /m)
+) Tải trọng làn : qLan = 3.9,3 = 27,9 (KN /m)
+) Xe tải thiết kế : PXT = 3. 325= 975 (KN)
+) Xe 2 trục thiết kế : PXT = 3. 220 = 660 ( KN)
- Nội lực do hoạt tải được lấy với hiệu ứng lớn nhất trong số các hiệu ứng sau :
+) Hiệu ứng 1 : Xe tải thiết kế (với cự ly trục sau thay đổi từ 4,3 đến 9 m ) tổ hợp với tải trọng làn và tải trọng đoàn Người.
+) Hiệu ứng của 1 xe 2 trục tổ hợp với tải trọng làn và tải trọng Người.
- Xếp xe tải thiết kế và xe 2 trục thiết kế lên ĐAH phản lực gối ta có
+) Tung độ ĐAH khi xếp xe tải
P (KN)
145
145
35
Pi.Yi
Y
1.00
0.867
0.735
296.47
+) Tung độ ĐAH khi xếp xe 2 trục
P (KN)
110
110
Pi.Yi
Y
1.00
0.963
215.93
- Bảng tính toán áp lực từ KCN truyền xuống mố
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
TC
TT
áp lực do tải trọng làn
Plan
153.6
268.8
KN
áp lực do tải trọng Người
PNg
72.9
127.6
KN
áp lực do xe tải
PXT
252.0
551.2
KN
áp lực do xe 2 trục
P2T
183.5
401.5
KN
Tổ hợp : Xe tải + Làn + Người
P1
1435.4
2715.1
KN
Tổ hợp : Xe 2 trục + Làn + Người
P2
1230.0
2265.9
KN
Tổng áp lực do hoạt tải max
Pht
1435.4
2842.7
KN
áp lực do tĩnh tải giai đoạn I
PttI
2646.9
3308.6
KN
áp lực do tĩnh tải giai đoạn II
PttII
776.6
1164.9
KN
Tổng áp lực từ KCN
PKCN
4858.9
7188.7
KN
3 – Xác định tải trọng do hoạt tải trên bản qúa độ
- Chiều dài bản quá độ : Lqd = 4,0 (m)
- Bề rộng bản quá độ : Bqd = 12 (m)
- Vẽ ĐAH phản lực gối trên bản quá độ tại vị trí vai kê
+) Tổng diện tích ĐAH : S = 2
+) Diện tích ĐAH dương : S+ = 2
+) Diện tích ĐAH âm : S- = 0
- Xếp xe tải và xe 2 trục thiết kế lên ĐAH phản lực gối ta có
+) Tung độ ĐAH khi xếp xe tải
P (KN)
145
145
35
Pi.Yi
Y
0.00
1.00
0.00
145
+) Tung độ ĐAH khi xếp xe 2 trục
P (KN)
110
110
Pi.Yi
Y
0.70
1
187
- Bảng tính toán áp lực truyền lên vai kê khi hoạt tải trên bản quá độ
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
TC
TT
áp lực do tải trọng làn
Plan
19.0
33.2
KN
áp lực do tải trọng Người
PNg
9.0
15.8
KN
áp lực thẳng đứng do xe tải
PXT
123.3
269.6
KN
áp lực thẳng đứng do xe 2 trục
P2T
159.0
347.7
KN
Tổ hợp : Xe tải + Làn + Người
P1
453.6
955.6
KN
Tổ hợp : Xe 2 trục + Làn + Người
P2
560.7
1189.9
KN
Tổng áp lực từ bản qua độ
Pht bqd
560.7
1189.9
KN
4- Tổng hợp áp lực thẳng đứng truyền xuống bệ móng (mặt cắt I-I)
Tên các tải trọng truyền
lên bệ móng
Ptc (KN)
gmax
Ptt(KN)
Tường thân
1938.0
1.25
2422.5
Tường đỉnh
395.6
1.25
494.5
Tường cánh
347.6
1.25
434.5
Bệ móng mố
6300
1.25
7875
Bản quá độ
240.0
1.25
300.0
Gờ kê bản quá độ
13.5
1.25
16.9
Đất đắp sau mố
3763.6
1.50
5645.4
Tĩnh tải giai đoạn I
2646.9
1.25
3308.6
Tĩnh tải giai đoạn II
776.6
1.50
1164.9
Hoạt tải trên KCN
1435.4
1.75
3140.0
Hoạt tải trên bản quá độ
560.7
1.75
1226.6
Tổng áp lực
18618
26279
IV.2.4 – Bố trí cọc trong móng mố
- Móng bệ tháp được thiết kế với móng cọckhoan nhồi D=120 cm
1 Tính toán sức chịu tải của cọc theo vật liệu
- Công thức tính toán sức chịu tải của cọc theo vật liệu
Trong đó :
+) fc’ : Cường độ chịu nén của bê tông tuổi 28 ngày.
+) AC : Diện tích phần bê tông của tiết diện cọc.
+) fy : Giới hạn chảy của thép chế tạo cọc
+) AS : Diện tích phần cốt thép của tiết diện cọc.
+) j : Hệ số sức kháng , với kết cấu chịu nén ta lấy j = 0,75
- Bảng tính toán sức chịu tải của cọc theo vật liệu
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Mác bê tông chế tạo cọc
M300
Thép chế tạo cọc
AII
Hệ số điều kiện làm việc
m
0.9
Hệ số đồng nhất vật liệu cọc
k
0.7
Đường kính cọc thiết kế
d
1.2
m
Đường kính cốt thép
f
28
mm
Số thanh thép thiết kế
nthanh
24
Thanh
Diện tích phần bê tông
Ac
1.131
M2
Diện tích phần cốt thép
As
0.015
M2
Hệ số uốn dọc
j
0.75
Cường độ chịu nén của bê tông
fc'
3000
KN /m2
Cờng độ chịu kéo của thép
fy
240000
KN /m2
Sức chịu tải của cọc theo vật liệu
Qvl
24290
KN
2 - Tính toán sức chịu tải của cọc theo đất nền
2 - Tính toán sức chịu tải của cọc theo đất nền
- Công thức tính toán sức chịu tải của cọc theo đất nền
Bảng tính toán sức chịu tải của cọc theo đất nền
Loại đất
D m
Li m
As m2
N
Su KN /m2
a
qsKN /m2
QsKN
jqs
Sức kháng thân cọc
Bùn sét xám đen
1.2
9.6
36.57
10
110.60
0.55
60.83
2224.53
0.65
Sét xám đen nâu
1.2
10.95
41.28
15
104.40
0.55
57.42
2370.27
0.55
Cát hạt trung
1.2
3.3
12.44
25
197.32
0.5
98.66
1227.42
0.45
Sức kháng thành cọc
Qthan
3301.93
KN
Sức kháng mũi cọc
Loại đất
D m
Ap m2
N
qp KN /m2
Qp
KN
jqp
Cát hạt trung
1.2
1.131
25
160
1809.56
0.65
Sức kháng mũi cọc
Qmui
1176.22
KN
Q cọc theo đất nền
Qr
4478.14
KN
Q cọc theo vật liệu
Qvl
24290
KN
Qi tính toán của cọc
Qcoc
4478.14
KN
Chiều dài cọc
Lcoc
24
m
L coc
3 - Tính toán số cọc trong móng
Trong đó :
+) b : Hệ số xét đến loại móng và độ lớn của mô men với móng cọc đài cao ta lấy
b = 1,5
+) Qcoc : Sức chịu tải tính toán của cọc :
Qcoc = 4478,14 KN
+) P : Tổng áp lực thẳng đứng truyền lên bệ cọc : P = 2627 9 KN
=> Số cọc bố trí trong móng là n = 10 (cọc) . Bố trí thành 2 hàng mỗi hàng 5 cọc
- Chiều dài cọc bố trí là 24 m
Sơ đồ bố trí cọc trong móng
V – Dự kiến công tác thi công
V.1 – Thi công trụ
- Phương pháp thi công các trụ chính giống nhau giống nhau, với mực nước thấp nhất là -0.1 m , ta chọn mực nước thi công 0.9 m.
- Với MNTC như vậy ta tiến hành thi công trụ như sau :
+) Dùng 2 xà lan và đóng mỗi bên xà lan 4 cọc để định vị ,sau đó tiến hành lắp dựng các dầm định hình xung quanh những vị trí khoan cọc
+) Lắp dựng máy khoan, đưa máy lên xà lan và tiến hành khoan cọc, khoan tuần hoàn nghịch,để lại ống vách sau khi khoan. Thi công đổ bê tông cọc khoan bằng phương pháp rút ống thẳng đứng.
+)Thùng chụp được lắp trên xà lan. Hạ thùng chụp.Neo giữ thùng chụp bằng các cọc định vị
+) Đổ bê tông bịt đáy bằng phương pháp vữa dâng.
+) Hút nước trong hố móng. Cắt ống vách và đập đầu cọc, đổ bê tông bệ cọc
+) Đổ bê tông thân trụ.
V.2 – Thi công mố
- Mố cầu được bố trí đối xứng và được thi công trong điều kiện không ngập nước do đó ta đề xuất biện pháp thi công mố như sau :
+) Gạt lớp đất yếu, đắp đến cao độ thiết kế
+) Lắp dựng, đưa máy khoan cọc và tiến hành đổ bê tông cọc khoan nhồi
+) Đào đất hố móng , đập BT đầu cọc ,đổ lớp BT tạo phẳng, lắp dựng đà giáo ván khuôn, đổ BT bệ cọc
+) Lắp dựng đà giáo ván khuôn,.đổ BT thân mố,
+) Tường đỉnh, tường cánh được thi công sau khi thi công xong kết cấu nhịp
V.3 – Thi công kết cấu nhịp
V.3.1 – Thi công kết cấu nhịp cầu dần
- Nhịp cầu dẫn được thiết kế là nhịp giản đơn với các thông số kĩ thuật như sau :
+) Chiều dài nhịp L = 33 m
+) Bề rộng mặt cầu : B = 15 m
+) Trọng lượng 1 dầm : P = 600 KN
- Do số lượng KCN cầu dẫn tương đối nhiều do đó để có thể tiến hành thi công nhanh chóng thì cần thiết phải áp dụng các thiết bị lao dầm chuyên dụng . Căn cứ vào trang thiết bị hiện có của đơn vị thi công thì ở đây ta dự kiến thi công KCN cầu dẫn bằng giá lao 3 chân .
- Trình tự thi công KCN cầu dẫn như sau :
+) Xây dựng đường di chuyển, tập kết dầm .
+) Lắp dựng giá ba chân trên nền đường đầu cầu.
+) Di chuyển giá búa ba chân ra ngoài mố ở vị trí có thể lắp nhịp.
+) Kê một chân trước của giá ba chân lên đỉnh trụ
+) Di chuyển dầm đeo bằng xe con theo phương pháp di chuyển dọc.
+) Dùng 2 móc 1 và 2 để nâng dầm lên và di chuyển dầm trên giá ra vị trí hạ dầm.
+) Lao lắp KCN cầu dãn vào vị trí.
V.3.2 – Thi công kết cấu nhịp cầu chính
- Kết cấu nhịp cầu chính là kết cấu cầu BTCT DƯL liên tục , được thi công theo phương pháp đúc hẫng cân bằng .
- Trình tự các bước thi công như sau :
+) Mở rộng trụ tại bằng hệ thống đà giáo thép .
+) Tiến hành đổ bê tông đốt KO trên đỉnh trụ .
+) Đợi cho đốt KO đạt cường độ thì lắp 2 xe đúc lên đốt KO .
+) Tiến hành đúc cân bằng các đốt tiếp theo về 2 phía , đúc đốt nào thì ta tiến hành kéo cốt thép DƯL ngay đốt đó , sau đó mới đúc các đốt tiếp theo.
+) Tiến hành đổ bê tông đoạn dầm trên đà giáo có chiều dài ( L = 10 m) trên đà giáo mở rộng trụ
+) Tiến hành hợp long nhịp biên sau đó mới hợp long nhịp giữa .
- Công tác hoàn thiện cầu :
+) Tháo dỡ hệ thống xe đúc trên KCN.
+) Hạ KCN xuống gối thật.
+) Đổ bê tông phần chân lan can và gờ chắn bánh.
+) Thi công lớp phủ mặt cầu.
+) Lắp dựng hệ thống lan can , tay vịn và hệ thống đèn chiếu sáng trên cầu.
+) Hoàn thiện cầu và đưa vào sử dụng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2. Phuong an 2.doc