Tài liệu Các thiết bị lưutrữ (storages): CÁC THIẾT BỊ
■
LƯUTRỮ
(STORAGES)
* ROM (Read Only Memory) VA RAM (Random
Access Memory)
* Floppy disk driver (FDD)
* Hard disk driver (HDD)
♦> Compact disk driver (CDROM)
* Flash Memory (USB)
♦> Magnetic Tape
ROM (Read Only Memory)
Khái niệm:
■
■ Là bộ nhớ chỉ đọc.
■ Không bị mất dữ liệu khi bị mất điện.
Đặc điểm của ROM BIOS
■
■ ROM BIOS chứa phần mềm cấu hình và chẩn đoán hệ
thống, các chương trình con nhập/xuất cấp thấp mà DOS sử
dụng.
■ Các chương trình này được mã hoá trong ROM và được gọi là
phần dẽo (firmware).
■ Một tính năng quan trọng của ROM BIOS là khả năng phát
hiện sự hiện diện của phẩn cứng mới trong máy tính và cấu
hình lai hê điều hành theo Driver thiết bi.
Phân loại ROM
■
■ PROM (Programmable Read Only Memory): là loại ROM mà
thông tin chỉ cài đặt một lần. CD có thể được gọi là PROM.
■ EPROM (Erasable Programmable ROM): là ROM nhưng
chúng ta có thể xoá và viết lại được. “CD-Erasable” có thể gọi
làEPROM.
■ EEPROM (Electr...
31 trang |
Chia sẻ: Khủng Long | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Các thiết bị lưutrữ (storages), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC THIẾT BỊ
■
LƯUTRỮ
(STORAGES)
* ROM (Read Only Memory) VA RAM (Random
Access Memory)
* Floppy disk driver (FDD)
* Hard disk driver (HDD)
♦> Compact disk driver (CDROM)
* Flash Memory (USB)
♦> Magnetic Tape
ROM (Read Only Memory)
Khái niệm:
■
■ Là bộ nhớ chỉ đọc.
■ Không bị mất dữ liệu khi bị mất điện.
Đặc điểm của ROM BIOS
■
■ ROM BIOS chứa phần mềm cấu hình và chẩn đoán hệ
thống, các chương trình con nhập/xuất cấp thấp mà DOS sử
dụng.
■ Các chương trình này được mã hoá trong ROM và được gọi là
phần dẽo (firmware).
■ Một tính năng quan trọng của ROM BIOS là khả năng phát
hiện sự hiện diện của phẩn cứng mới trong máy tính và cấu
hình lai hê điều hành theo Driver thiết bi.
Phân loại ROM
■
■ PROM (Programmable Read Only Memory): là loại ROM mà
thông tin chỉ cài đặt một lần. CD có thể được gọi là PROM.
■ EPROM (Erasable Programmable ROM): là ROM nhưng
chúng ta có thể xoá và viết lại được. “CD-Erasable” có thể gọi
làEPROM.
■ EEPROM (Electronic Erasable Programmable ROM): Đây là
một dạng cao hơn EPROM, đặc điểm khác biệt duy nhất so
với EPROM là có thể ghi và xoá thông tin lại nhiểu lẩn bằng
software thay vì hardware. Ví dụ: “CD-Rewritable”.
• ứng dụng của EEPROM cụ thể nhất là "flash BIOS". Là
loại ROM có thể tái cài đặt thông tin (upgrade) bằng phần
mềm. (hình bên dưới)
5
Một SỐ ứngjiụng của ROM
Tạo ra các chíp BIOS
cứhg trong quá trình
để quản lý các thiết bị p
POST.
ROM p c i / i s n BIOS (2A69KBBC)
SĨTÌHDOKD CN9S SETUP
nunRD SOFTURRE. INC.
D ata ( w d d m j ) : F r l , Jan 22 1999
--------------------------------
T I mb ( h h : m : s s ) : 21 : 37 : 9
HRRD DISKS TYPE SIZE CVLS HEAD PRECOMP LANDZ SECTOR HDDE
Pr i M r y H a s to r t Norm 8 e B 0 B » ------------
P rim a ry S la v e : None B e 8 B 0 B -----------
Secondary H â iíte r 1 Mono 0 e 0 B B H -----------
Secondary S I out} : Numt 0 H B B 0 B ------------1
D r iv o ft : 1 .4 4 H . 3 . 5 I n . ■ ■ ------------------------------------ ___________________
Dr Iva 0 : Mono Batm Hdmohj J 648K
£xt»ndod HoNDry : M 5 1 2 K
Uld(M) t KCAAJCfl O th o r N s m ru X 384K
Ha 11 On : ft 11 E r ro rs
T o ta l HBMDi'ti : 65536K
ESC t Q u i t t I • ♦ s S e lo c t 1 to « P i i /V D /* / - : M o d ify
1 F I * Hetp ( S h i f t ) F 2 : !io C o lo r ____________________ 1
Phoenix - Au*rd Uorkitât i0ni IDS CIOS SeUp u t i l i t y
M vtace i I (OS Fe« t ire s
I t « Mr Ip
few Level ►
Select leeeveklc loot
l e v i c e f r i o r i t *
Enter:Select */-/ĩ\}/TÌV*\uc F10:S«ve
■ ri'J I » II Tí III
m PCI/ISA BIOS (2Ati3KB(C)
iN ren w iD PERIPHERALS
NMD SOnW R F, INC
Cho phép sử
hay vô hiệu hốa
các thiết b.i trên
mainboard như:
IDE, khe PCI, cổng
COM, cổng LPT,
cồng USB.
Chọn Auto: tụ
động
Enable: cho phép
Disable: vô hiệu
hóa.
IDE HDD Block Hodo I Enabled
IDE P r l u r u f e s te r PIO : Auto
IDE P r lw r v S U vb Pin : ffcito
IDE S«condiru Nantor Pin : Hull) 8
IDE Secoiidiry S law Flo : flu to
IDE P rlw ru ¿ s t a r IIDNF) ! Autn
IDE P r lw rv S l u e m : (Vito
IDE S«cond«ru Ntoittr IIDMR! ftuto
IDE StN .tindd m S l a w UDNf): fk t lo
On Chip Pi Imi'j PCI IDCi
On Chip Sflcond iru PCI IDE: Eiwibltd
USB Knutoard S t f f o r t > piMbiiNt
Onboard PDC Control lor
OnhMni Sat la I Purl I
Onboard S oria I Port 2
UHRT2 Kxlo
I El*bifid
: m /m
I 2F0/IW3
I SUmUrd
OnbMrd P a ra lle l Port 5 376/IH Ỉ7
Pari I lei Pert »Me
ECP t a b Uso m
I E ữ 'E T P Ỉ .3
: 3
ESC ! Quit U " « Soloct I tm
PI I Ho Ip PU/TD/'/ I Modify
F5 : Old UtluM (S h ift)P 2 : Color
F7 : Load Setip Dữíẳulta
8
RAM (Random Access Memory)
Khái niệm:
■ Bộ nhớ RAM ( Random Access Memory - Bộ nhớ truy cập
ngẫu nhiên ) : Bộ nhớ này lưu các chương trình phục vụ trực
tiep cho qua trình xử lý của CPU, bộ nhớ RAM chỉ lữu trữ dữ
liệu tạm thời và dữ liệu sẽ bị xoá khi mất điện.
Nguyên tắc hoạt động của RAM
■ Thông tin nhập vào máy sẽ được chứa trong RAM, sau đó
CPU sẽ lấy dữ liệu từ RAM để xử lý.
Phân loại:
■ SRAM* (Static RAM)
• SRAM là loại RAM lưu giữ data mà không cần cập nhật
thường xuyền (static)
■ DRAM (Dynamic RAM)
• DRAM là loại RAM cần cập nhật data thường xuyên (high
refresh rate).
* Đặc điểm:
■
Cho phép truy cập nhanh hơn so với DRAM
Các chip nhớ được làm bằng các transistors (các chuyển mạch) và
các tu điên
Transitor SRAM có thể giữ được trạng thái điện
SRAM đát hơn so với DRAM
10
Công nghệ RAM tĩnh
B ộ n h ố đ ệ m V ị t r í
Bộ nhớ đệm L1 ĐƯỢC thiết kế bên trong CPU. Hiện tại mọi CPU đều có bộ
nhớ đệm L1
Bộ nhớ đệm L2 Bên trong chip CPU. Chip CPU đầu tiên chứa bộ nhớ đệm
L2 là Intel Pentium Pro
Bộ nhớ đệm L2 Trên bo mạch chủ của các hệ thống cũ
Bộ nhớ đệm L3 Bẽn trong chip CPU. Cách xa CPU hơn so với bộ nhớ đệm
L2. Chip CPU Intel Itanium có chứa bộ nhớ đệm L3
Bộ nhớ đệm L3 Trên bo mạch chủ khi trong chip CPU có bộ nhớ đệm L2.
Bộ nhớ đệm L3 được sử dụng với một số bộ vi xử lý AMD
11
DRAM (Dynamic RAM)
Đặc điểm:
■ DRAM được lắp trên các mô-đun DIMM, RIMM hoặc SIMM
■ Được cắm trực tiếp vào bo mạch chủ
Phân loại DRAM:
• Dựa vào công nghệ
- SIMM có 2 loại: loại 30 chân và loại 72 chân
- DIMM hiện đang được sử dụng với các loại RAM sau
SDRAM, DDRAM, DDRAM2, DDRAM3.
- RIMM hiện đang sử dụng với loại RAM: RDRAM
1M » I# 5nu
1 .
1M s I 6 S O J
4 7 / 7 2 - P in S IM M
r 1l£Mcl SIX 10*4x1 3CÜ --------------ỈtEMil SOJ
•M#ự*T sn.1 I Véf.*- 8CU I ISA»' Sft.1 I 1WA.1 SC1I
1 L ' r L l f ^ «fci m.«- * m . Æ . M . ■ «■■
3 V :* 3 0 - P in S IM M
13
4'1* 72-Pin SIMM 72-pin SIMM and a
168-pin DIMM,
57/ 168-Pin DIMM
14
16-Devce Rambus RIMM*
A 184-pin Direct Rambus
RIMM tfiawn with heat
spreaders pulled away.
Heat Spreaders
15
DRAM (Dynamic RAM)
Kỹ thuật Miêu tả Được sử dụng với
Conventional
(Thông thường)
Được sử dụng trong các PC đầu tiên, hiện nay
không sử dụng
SIMM 30 chân
Fast Page Mode
DRAM (FPM)
Nâng cao khả năng truy nhập so với bộ nhớ
thông thường. Hiện tại FPM rất ít được sử dụng
SIMM 30 chân hoặc 72 chân
DIMM 168 chân
SO-DIMM 72 chân
Extended data Out
(EDO)
Cải tiến phiên bản FPM để nâng cao khả năng
truy cập. Có thể vẫn thấy trên các bo mạch chủ
cũ
SIMM 72 chân
DIMM 168 chân
SO-DIMM 72 chân
Burst EDO (BEDO)
Cải tiến phiên bản EDO để nâng cao đáng kể khả
năng truy cập. Hiện tại rất hiếm khi được sử dụng
do Intel không hỗ trợ
SIMM 72 chân
DIMM 168 chân
Bảng 5-3 Các công nghệ RAM động
16
DRAM (Dynamic RAM)
Kỹ thuật Miêu tả Được sử dụng với
Synchronous DRAM
(SDRAM) - DRAM
đồng bộ
SDRAM chạy đồng bộ với đồng hồ hệ thống
và được tạo tốc độ bởi tốc độ đồng hồ, trong
khi các bộ nhớ kiểu khác chạy độc lập (hoặc
chậm hơn) đồng hồ hệ thống
DIMM 168 chân, 66/100/133/150
MHz.
SO-DIMM 144 chân, 66/100/133
MHz(dùng cho notebook)
Điện năng tiêu thụ: 5v
—Bò-nhétdẻmnạpsẳm2bit----
168-Pin DIMM notch key definitions (3.3V, unbuffered memory)
RFU—1 I ^Unbuffered
Buffered 3.3V
20 pins 60 pins 88 pins
Figure 5-5 The positions of two notches on a DIMM identify the type of DIMM and the voltage
requirement, and also prevent the wrong type from being installed on the motherboard
17
DRAM (Dynamic RAM)
DDR (Double-
Data Rate)
SDRAM
Một phiên bản nhanh hơn của SDRAM, là loại
bộ nhớ phổ biến nhất hiện nay
DIMM 184 chân,
200/266/300/333/370/400 MHz
SO-DIMM 200 chân, 266MHz
Công nghệ 70 nm
Điện năng tiêu thụ: 2.5V
— Bô nhó đêm nap sần: 2 bit—
- Công nghệ DIMM)DDR SDRAM (Double-Data Rate SDRAM
18
DRAM (Dynamic RAM)
DDR II SDRAM - Công nghệ DIMM
- DDRAM2 là bộ nhớ DDRAM thế hệ thứ 2
■ Có cấu trúc giống DDR nhưng chúng khác nhau về điện thế (DDR2 chỉ
1,8V), số chân (DDR2 tới 240 chân) và tín hiệu.
■ Bộ nhớ đệm nạp sẵn: 4 bit
■ Công nghệ 110,100,90 nm
DDR
ío rIl I I 1ỉTTI 1I I I I 1 Irmrmi1 I I I I 11 I I I II I 1 1Il 1 I II1 I 1 I 1 1 I1 I I I II11 I I IIn ã
DDR21------------- !-----------1
ỉ■ ỉ í 1n 1 II lể
C n IIIIIIIHII Líh
llllllllll|lllllllll|lllllllll|lllllllll|lllllllll|lllllllll|llllillll|lllllllli|llllillil|lllllllll|lllllllll|lllllllll|lllllllll|ll I
m m 1 2 3 A o 6 7 à 9 1 0 11 1 2 1 3
DRAM (Dynamic RAM)
DDR III SDRAM - Công nghệ DIMM
■ (Double-data-rate three synchronous dynamic RAM - bộ nhớ
truy xuất ngẫu nhiên động đổng bộ tốc độ truyền dữ liệu kép
thê hệ 3)
■ Được sản xuất bằng công nghệ 90nm
■ DDR3 có yêu cắu điện năng hoạt động là 1.5v
■ Sử dụng các transistor “dual-gate” để giảm tình trạng rò rỉ
dòng điện.
■ Bộ nhớ đệm nạp sẵn (Prefetch buffer) của DDR3 có độ rộng
8bit
■ Thanh DDR3 có 240 chân như DDR2 nhưng lại có vị trí ngắt
(dotch) khác DDR2 nên không thể gắn vào các khe DDR2.
DRAM (Dynamic RAM)
Rambus DRAM (RDRAM) - Công nghệ RIMM
Rambus DRAM RDRAM sử dụng đường truyền dữ Sử dụng đường truyền dữ liệu 32 bit RIMM 232
(RDRAM) liệu hệ thông tôc độ cao hơn (80
MHz hoặc 1066 MHz). Hiện tại,
chân, 1200 MHz hoặc 800 MHz
một module RIMM có thể có Sử dung đường truyền dữ liêu 16 bit RIMM 184
đường truyền dữ liệu 16 bit hoặc chân, 1066 MHz hoặc 800 MHz
32 bit
-|- -ưc
f im if t f iM rrr iir f i ‘oa
*
DRAM (Dynamic RAM)
VRAM (Video RAM)
SGRAM (Synchronous
Graphic RAM)
■ Là sản phẩm cải tiến của
VRAM
c VRAM
23
Cau tao mot chip nhd trong RAM
S e n s e a n d R e f r e s h
A m p lifie r s
■ RAS ( Row Address strobe ) Là tín hiệu đê xác định địa ch
nhớ theo hàng.
■ CAS ( Column Address strobe) là tín hiệu để xác định địa chỉ
nhớ theo cột.
■ Address Bus là đường truyền tín hiệu RAS và CAS.
■ Data Bus là đường truyền dữ liệu giữa Memory Controler và
chip nhớ.
■ Column Address Decoder: bộ giải mã địa chỉ cột.
■ Row Address Decoder: bộ giải mã địa chỉ hàng.
■ Row(column) addr latch: chốt địa chỉ theo hàng (cột)
■ Write Enable: bộ phận kiểm tra đọc - ghi của ô nhớ.
Nguyên lý hoạt động của một chip nhớ
1. Địa chỉ được gửi tới bộ giải mã theo Address bus. Bộ
mã địa chỉ sẽ giải mã chuỗi bit này thành các địa chỉ hàng
-cột cho các bit trong byte tương ứng.
2. Các địa chỉ hàng sẽ đựơc gửi tới bộ giải mã địa chỉ hàng.
Các bộ giải mã này sẽ tìm ra hàng tương ứng với ô nhớ cần
thao tác, và gửi tín hiệu truy cập hàng : RAS (row address
strobe: tín hiệu xác định địa chỉ hàng) đồng thời kích hoạt 1
hàng tương ứng với địa chỉ của RAS
3. Các địa chỉ cột sẽ đựơc gửi tới bộ giải mã địa chỉ cột. Các
bộ giải mã này sẽ tìm ra cột tương ứng với ô nhớ cần thao
tác, và gửi tín hiệu truy cập c ộ t : CAS (colum address strobe:
tín hiệu xác định địa chỉ cột) đồng thời kích hoạt 1 cột tương
ứng với địa chỉ của CAS
4. ô nhớ nào mà tại đó cả tín hiệu CAS và RAS đồng thời
đươc kích hoat sẽ đươc xác đinh và chờ thao tác.
26
Nguyên lý hoạt động của một chip nhớ
5. Mỗi ô nhớ có một bộ phận kiểm tra đọc - ghi (Write
có hai trạng thái Active và Deactice (trạng thái mặc định là
Deactive).
6. Nếu tín hiệu Write Enable được gửi tới ô nhớ thì ô nhớ sẽ
hiểu là nó đựơc xác định để “ghi". Khi đó transitor sẽ điều
khiển để tụ điện phóng điện hoặc nạp điện
7. Nếu tín hiệu Write Enable không được gửi tới ô nhớ thì ô
nhớ có thể đươc xác đinh để "đoc"■ ■ ■
8. Khi đó, trạng thái hiện tại của ô nhớ sẽ đựơc truy xuất ra
theo Data bus.
27
Nguyên lý hoạt động của một chip nhớ
Tốc độ bus: được đo bằng MHz, là khối lượng dữ liệu
RAM có thể truyền trong một lần cho CPU xử lý.
Tốc độ lấy dữ liệu: được đo bằng một phắn tỷ giây
(nanosecond), là khoảng thời gian giữa 2 lẳn nhận dữ liệu
của RAM
Dung lượng chứa: được đo bằng MB (MegaByte), thể hiện
mức độ dự trữ tối đa dữ liệu của RAM khi RAM hoàn toàn
trống
RAM ECC (Error Correction Code): Đây là một kỹ thuật
để kiểm tra và sửa lổi trong trường hợp 1 bit nào đó của
memory bị sai giá trị trong khi lưu chuyển data.
■ Theo thống kê 1 bit trong memory có thể bị sai giá trị khi chạy
trong gần 750 giờ (thường được dùng cho máy chủ).
29
chế độ Single Channel
Bandwidth = Bus Speed *8
VD: Với 1 thanh DDR-SDRAM 400 MHZ thì
• Bandwidth = 400 *8 = 3200MB/S vì thế mà người ta còn kí
hiệu PC3200
chế độ Dual Channel
Bandwidth = Bus Speed * 2*8
= Bus Speed * 16
VD: DDR 400 MHz thì Bandwidth = 400*16 = 6400 (PC 6400)
Thông thường RAM có hai chỉ sô, ví dụ: 32Mx4,
32Mx64, ...
■ Trong đó:
• 32 M -> biểu thị số hàng tính bằng megabit
• 4 -> biểu thị số cột.
■ Công thức tính dung lượng RAM như sau:
■ Dung lượng = số hàng X số cột /8 (megabytes)
■ VD:
• Một thanh RAM có thông số: 8M X 64
• Dung lượng = 8*64/8 = 64 MB
Chọn RAM cho PC
■ Áp dụng công thức: Bus RAM >= 50% Bus CPU (FSB).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_3_ram_va_rom_6127.pdf