Tài liệu Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính: Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
357
CÁC THẮC MẮC THƯỜNG GẶP
Mục này sẽ cung cấp cho các bạn các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính, đây là
các mục thập cẩm đủ loại không theo chuyên đề nào cả, vì vậy bạn đọc cần xem
và tham khảo để vận dụng.
515-Khi cài đặt nhiều Windows trên các Partition (Phân vùng) nếu xóa bỏ
Wondows bớt đi thì khi khởi động vẫn còn Menu cho phép lựa chọn vào hệ
điều hành nào, điều này gây khó chịu, vậy xóa dòng thực đơn bằng cách
nào?
Bản chất của dòng chữ Menu khi khởi động nằm ở tập tin Boot.ini, bạn chỉ cần
vào NC di vệt sáng tới tập tin Boot.ini và ấn F4.
+Xóa bỏ dòng lệnh không cần dùng tới.
+Ấn F2 để ghi lại các thay đổi vừa rồi.
+Ấn ESC để thoát ra và khởi động lại máy tính, bạn sẽ không thấy dòng lệnh vào
hệ điều hành không tồn tại trên máy tính hiện lên nữa.
516-Tôi cài thử WinXP và Win98 trên cùng một máy, nhưng máy cấu hình
thấp tôi xóa WinXP đi và tiện tay xóa tập tin Boot....
28 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2771 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
357
CÁC THẮC MẮC THƯỜNG GẶP
Mục này sẽ cung cấp cho các bạn các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính, đây là
các mục thập cẩm đủ loại không theo chuyên đề nào cả, vì vậy bạn đọc cần xem
và tham khảo để vận dụng.
515-Khi cài đặt nhiều Windows trên các Partition (Phân vùng) nếu xóa bỏ
Wondows bớt đi thì khi khởi động vẫn còn Menu cho phép lựa chọn vào hệ
điều hành nào, điều này gây khó chịu, vậy xóa dòng thực đơn bằng cách
nào?
Bản chất của dòng chữ Menu khi khởi động nằm ở tập tin Boot.ini, bạn chỉ cần
vào NC di vệt sáng tới tập tin Boot.ini và ấn F4.
+Xóa bỏ dòng lệnh không cần dùng tới.
+Ấn F2 để ghi lại các thay đổi vừa rồi.
+Ấn ESC để thoát ra và khởi động lại máy tính, bạn sẽ không thấy dòng lệnh vào
hệ điều hành không tồn tại trên máy tính hiện lên nữa.
516-Tôi cài thử WinXP và Win98 trên cùng một máy, nhưng máy cấu hình
thấp tôi xóa WinXP đi và tiện tay xóa tập tin Boot.ini, bây giờ máy không vào
Win98 được nữa vậy làm thế nào?
+Bạn cần đến một máy tính khác cài Win98 và tạo một đĩa hệ thống.
+Đem về máy tính của mình, cho đĩa hệ thống này vào, bật máy khởi động, chờ
khi thấy xuất hiện A:> gõ Sys C:Enter.
+Nếu thấy xuất hiện dòng: System transferred (Hệ thống đã được chuyển đổi là
được).
+Lấy đĩa A ra và khởi động lại máy tính.
Chú ý: Nếu bạn nào không biết tạo đĩa hệ thống trên Win98 xin đọc tiếp để làm.
+Lấy một đĩa A mới, kéo lẫy chống ghi vào tâm, giơ lên nhìm thấy 1 lỗ thủng.
+Cho đĩa A này vào ổ đĩa mềm trên máy tính.
+Nháy vào Start\Settings\Control Panel.
+Nháy đúp vào biểu tượng Add/Remove Progtams (Thêm và bớt chương trình).
+Nháy vào nhãn StartUp Disk.
+Nháy vào Create Disk, bạn sẽ thấy vệt xanh chạy được 20% hiện ra yêu cầu
bạn cho đĩa A vào, bạn bấm OK và chờ đợi. khi nào hết 100% là xong.
517-Tôi không xóa tập tin Boot.ini mà lại xóa nhầm các tập tin khác tại ổ C
thế là Win98 cũng toi luôn, vậy trong ổ C tập tin nào không được xóa khi cài
nhiều hệ điều hành?
+Các tập tin hệ thống:
Dành cho Win98 Dành cho Win2000 hoặc XP
Command.com Boot,ini
Io.sys ntdetect.com
Msdos.sys ntldr
Bootselect.dos
Bootlog.txt
Bootlog.prv
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
358
518-Nếu tôi xóa mất các tập tin hệ thống trong Win98 vậy làm thế nào để
máy tính hoạt động trở lại bình thường?
+Bạn cần đến một máy tính khác cài Win98 và tạo một đĩa hệ thống.(Xem mục
tạo đĩa hệ thống ở phần trên).
+Đem về máy tính của mình, cho đĩa hệ thống này vào, bật máy khởi động, chờ
khi thấy xuất hiện A:> gõ Sys C:Enter.
+Nếu thấy xuất hiện dòng: System transferred.(Hệ thống đã được chuyển đổi là
được).
+Lấy đĩa A ra và khởi động lại máy tính.
529-Lệnh Sys được dùng khi nào, khi nào không được dùng.
+Lệnh Sys được dùng khi:
+Với máy tính cài Win98, lệnh Sys được dùng khi không vào được Windows.
+Khi máy tính báo Non system Disk (Mất hệ thống).
+Lệnh Sys không được dùng khi
+Máy tính cài Win2000, WinXP, nếu dùng lệnh Sys máy tính sẽ không hoạt động
được, nếu không tin xin mời bạn làm thử và thấy ngay hiệu quả.
520-Khi tiến hành xóa Windows trong NC tôi nghe nói phải chạy tập tin
Smartdrv.exe sau đó mới xóa Windows, Programs, Recycled vậy tập tin này
lấy ở đâu trong máy tính.
+Bạn để khung bên phải trong NC là ổ C.
+Ân Tab để đưa vệt sáng sang bên trái.
+Di vệt sáng tới thư mục Windows và ấn Enter.
+Ấn ALT+S+M để chuyển vệt sáng tới tập tin Smartdrv.exe
+Ấn F5 và ấn Enter để Copy tập tin Smartdrv.exe sang ổ C dùng sau này.
C:\Windows C:\
Smartdrv.exe (Vệt sáng ở đây) Smartdrv.exe
Ấn F5 và ấn Enter
521-Khi tiến hành xóa Windows hoặc Programs máy tính hiện ra một bảng
thông báo không cho xóa, vậy xử lý thế nào?
Nếu máy tính không cho xóa bạn có thể dùng 2 cách sau:
Cách 1:
+Di vệt sáng tới WinDows ấn F6, gõ số 1 ấn Enter, để đổi tên thư mục Windows.
+Di vệt sáng tới 1 là thư mục vừa đổi, ấn F8, ấn Enter để xóa tiếp.
Cách 2:
+Di vệt sáng tới Windows ấn Enter.
+Di vệt sáng vào một thư mục nào đó ấn F8, ấn Enter để xóa, sau đó bạn tiếp tục
các thư mục con trong Windows.
522-Nguyên nhân nào mà máy tính không cho xóa.
Có thể do các nguyên nhân sau đây:
+Máy tính của bạn cài Photoshop.
+Ổ cứng của bạn bị hư nên không thể xóa được.
+Cách xử lý:
*Copy dữ liệu sang ổ D và tiến hành Format ổ C.
*Tiến hành cài lại Windows, Office, Vietkey v.v……
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
359
523-Máy tính tôi cài Win98 tại ổ C và WinXP tại ổ D với định dạng NTFS, vậy
nếu tôi dùng đĩa hệ thống để Format ổ D thì có nguy hiểm không?
Khi bạn dùng đĩa hệ thống để Format ổ D cài WinXP được định dạng NTFS thì sẽ
rất nguy hiểm, bởi vì lệnh Format không tìm được định dạng NTFS sẽ quay sang
Format luôn ổ C của bạn, dữ liệu sẽ bị mất sạch. đây là bài học đầu tiên cho
những bạn mới tập tễnh vào nghề.
524-Làm thế nào để chuyển định dạng NTFS sang FAT32 được.
Bạn dùng đĩa CD BOOT trong đó chứa 7 tập tin PQ.exe, Pq_debug001,
Pq_debug,txt, Pqmagic.exe, Pqmagic.ovl, Pqmagic, pqpb.rtc
+Bật máy và cho đĩa CD BOOT vào ổ CD.
+Ấn Delete vào CMOS thiết lập ổ CD khởi động trước.
+Ấn ESC, ấn F10, ấn Enter để khởi động lại máy.
+Chọn dòng khởi động từ ổ CD ấn Enter.
+Từ A:\>Gõ Pqmagic.exe và ấn Enter. giao diện hiện ra như hình dưới (H1).
1
+Nháy chuột phải vào ổ định dạng NTFS (H2), chọn Convert.(H3).
2
3
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
360
+Nháy vào FAT32 (H4).
4
5
+Bấm OK (H5).
Quá trình chuyển đổi định dạng
bắt đầu, và có thể máy tính yêu
cầu khởi động lại để hoàn tất
việc chuyển đổi.
+Ổ nào có màu hồng, ổ đó là
định dạng NTFS.
+Ổ nào màu xanh là FAT32.
525-Tôi có ổ cứng Samsung 80 GB khi dùng một thời gian máy báo
Smat:Failure Predicted on Primary Master Samsung SP0802N Warning:
Immediately backup you data and replace you har disk drive Afilelure may
be imminent, nếu ấn F1 thì sẽ vào được Windows, tôi đem sang máy khác
gắn vào thì không có hiện tượng trên, vậy lý do tại sao?
Các dòng thông báo trên cho bạn biết ổ cứng của bạn đã bị hư, nhắc nhở bạn cần
phải sao lưu dữ liệu vào một ổ cứng khác, có một số Main Board (Bo mạch chủ)
sẽ phát hiện ra lỗi và thông báo cho người sử dụng biết, một số dòng bo mạch
chủ không thể phát hiện ra lỗi, vì vậy bạn cần phải thay ổ cứng khác hoặc sao
chép dữ liệu ra đĩa CD để đề phòng bất trắc có thể xảy ra bất cứ lúc nào.
526-Tôi mua máy tính mới, đặc tính của tuổi trẻ là tò mò muốn tìm hiểu và
hỏng lung tung phần mềm, khi gọi nơi bán hỗ trợ rất khó khăn vì họ bận và
phiền toái, vậy làm thế nào để đỡ mất việc phải chờ đợi.
+Nếu bạn ở Hà Nội bạn có thể liên hệ với tác giả học một khóa cài đặt, chỉ cần
một ngày bạn có thể làm chủ máy tính của mình, nếu nhanh trí còn đi kiếm tiền
của thiên hạ được, tại đây bạn sẽ được học cách xử lý các sự cố máy tính, các
thủ thuật, với giá cả phải chăng và chấp nhận được: 100.000 đ/1 khóa học, nếu
học viên nào không tự mình cài đặt được máy tính sẽ được nhận lại học phí, bạn
có thể liên hệ theo số điện thoại của tác giả: 0913-230-820 hoặc NR:04-8642220,
tác giả không trả lời bạn đọc nếu nhắn tin qua điện thoại di động bởi 2 lý do sau:
+Tác giả không có thời gian để soạn thư.
+Tác giả không đủ tiền để trả cho bưu điện những thư của bạn đọc trong toàn
quốc hỏi các thắc mắc trên máy tính, rất mong bạn đọc thông cảm với tác giả vì
bệnh viêm màng túi này.
527-Máy tính bị đặt mật khẩu trong CMOS, vậy làm thế nào xoá được mật
khẩu này.
+ Lấy một đĩa mềm mới, cho vào ổ đĩa A trên máy tính khác cài Win98 và tạo đĩa
hệ thống.
+ Copy tập tin Bakcmos.exe vào đĩa A ( nếu không có tập tin này xin liên hệ với
tác giả)
+ Đem đĩa hệ thống có chứa tập tin Bakcmos.exe và cho vào ổ A, bật máy tính.
+ Thấy A:\>
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
361
+Gõ Bakcmos / b và ấn Enter, mục đích để sao lưu các thông số CMOS vào đĩa
A, bạn sẽ thấy dòng Reating CMOSINFO. DAT file Computer
Tiến hành xoá mật khẩu:
+ Từ A:\ > bạn gõ Bakcmos /c và ấn Enter
+ Máy hỏi: (Y/ N) bạn gõ Y và ấn Enter
+ Muốn phục hồi thông số cho CMOS từ A:\> gõ Bakcmos /R, ấn Enter
+ Ấn Y và ấn Enter bỏ đĩa A ra khởi động lại máy tính.
Chú ý: Điều kiện để xóa mật khẩu CMOS bằng đĩa hệ thống chứa Bakcmos.exe
thành công máy tính phải khởi động từ ổ A trước.
528. Xóa mật khẩu CMOS theo cách khác bằng phần mềm có sẵn.
Trong máy tính khi cài đặt Windows đã có sẵn một công cụ phá mật khẩu, nhưng
ít được nhắc tới, chỉ có những người được đào tạo chuyên tin, học hành bài bản
mới có thể biét được, sau một thời gian mày mò và sưu tầm các chiêu phá mật
khẩu trên các báo và tạp chí, thực hiện lại nhiều lần trên các máy, thấy thành công
xin được phép viết ra để bạn xài thử, bạn chú ý phải đọc thật kỹ, tôi đã vàng mắt
vì làm theo sách nhưng không được chỉ vì người viết đã gõ nhầm chữ o thành số
0 (không), nên bạn cần chú ý các thao tác lệnh dưới đây:
Để ngăn chặn người khác táy máy, thay đổi thiết lập CMOS bạn thường đặt mật
khẩu, nếu lỡ quên mật khẩu thì sao?
+Bạn hãy tạo một đĩa hệ thống trên máy cài Win 98 bằng cách cho đĩa A mới vào
ổ A ( nhớ mở lẫy đĩa chống ghi)
+ Nháy chuột phải vào nút Start\ Explore
+ Nháy chuột phải vào ổ đĩa A chọn Format.
+ Nháy vào mục Copy System file only
+ Nháy vào Start để tạo đĩa hệ thống
+ Nháy vào Close để đóng cửa sổ
+ Nháy vào dấu +Windows
+ Nháy vào Command
+ Nháy chuột phải vào tập tin Debug.exe chọn Send To Floppy A
Hay nói một cách ngắn gọn là:
- Tạo đĩa hệ thống và Copy tập tin Debug.exe trong thư mục Command của
Windows vào đĩa hệ thống vừa tạo.
- Tiến hành xóa mật khẩu như sau.
+Cho đĩa hệ thống vào máy tính và khởi động
+Từ A:\> gõ Debug và ấn Enter
+ Gõ chữ o, ấn dấu cách, gõ 70, ấn dấu cách, gõ 70 và Enter.
+ Gõ chữ o, ấn dấu cách, gõ 71, ấn dấu cách, gõ 71 và Enter.
+ Gõ q và khởi động lại máy tính.
Mô tả chi tiết như sau:
+Cho đĩa hệ thống vào ổ A trên máy tính và khởi động máy
+Từ A:\> gõ Debug và ấn Enter
* Gõ chữ o chứ không phải số không
* Ấn phím cách chữ
* Gõ 70
*Ấn phím cách chữ
* Gõ 70
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
362
* Ấn Enter xuống dòng
* Gõ chữ o chứ không phải số 0 (Số không)
* Ấn phím cách chữ
* Gõ 71
* Ấn phím cách chữ
* Gõ 71
* Ấn Enter
* Gõ phím q
Có thể mô tả tóm tắt dòng lệnh như sau:
A:\>Debug ↵
- o 70 70 ↵
- o 71 71 ↵
- q
- Ctrl+Alt+Delete để khởi động lạI máy, nếu bạn ấn Delete để vào BIOS bạn sẽ
không thấy hộp thoại đòi mật khẩu nữa.
Giải thích các lệnh của Debug
- Lệnh - o [X] [Y] (output) sẽ xuất hiện giá trị Y ra cổng x (hexa)
- Lệnh - Q (để thoát Debug)
529. Nếu máy tính không cho khởi động từ đĩa hệ thống thì làm thế nào để
xóa được mật khẩu CMOS. Máy cài Win 98.
- Bạn khởi động máy tính và ấn F8 liên tục khi thấy xuất hiện dòng thực đơn thì
dùng phím ↓ di vệt sáng tới dòng Command Prompt only ấn Enter
- Thấy C: \>
- Gõ NC\NC ấn Enter để vào chương trình NC
- Di vệt sáng tới thư mục Windows ấn Enter
- Di vệt sáng tới thư mục Command ấn Enter
- Ấn F10 ấn Enter
- Thấy :C \> Windows\ Command>
- Gõ Debug và ấn Enter
- Gõ - o dấu cách 70 dấu cách 70 Enter
- Gõ - o dấu cách 71 dấu cách 71 Enter
- Gõ - q
- Ấn Ctrl+ Alt+Delete khởi động lại máy tính(chú ý) gõ chữ o chứ không phải là
số 0 ( Số không)
530. Xóa mật khẩu CMOS nếu máy tính không có NC làm thế nào, máy cài
Win 98.
Đôi khi đi sửa máy tính nếu không có chương trình NC bạn phải vận dụng các
lệnh của DOS, nếu không thạo lệnh DOS bạn hãy làm theo hướng dẫn sau đây
để xóa mật khẩu.
- Bật máy tính và bấm phím F8 liên tục.
- Khi thấy các thực đơn xuất hiện, bạn ấn phím ↓ và di vệt sáng tới dòng
Command Prompt only ấn Enter.
- Thấy C:\>
- Gõ CD Windows ấn Enter
- Thấy C:\ Windows>
- Gõ CD Command ân Enter
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
363
- Thấy C:\ Windows\ Command>
- Gõ Debug ấn Enter
- Gõ - o 70 70 ấn Enter
- Gõ - o 71 71 ấn Enter
- Gõ - q ấn Enter
Ấn Ctrl +Alt +Delete khởi động lại máy tính. Nếu bây giờ bạn ấn Delete để vào
CMOS và sẽ không còn mật khẩu nữa.
531-Nếu máy tính cài WinXP không thể về DOS được vậy làm thế nào để xóa
được mật khẩu CMOS.
Bắt đầu từ WinME, Win2000, WinXP, Win2003 bạn không thể về DOS được,
nhưng không sao, bạn hãy tạo đĩa hệ thống trên đĩa mềm hoặc dùng đĩa BOOT
CD, trong đó có tập tin Debug.exe hoặc Bakcmos.exe.
532-Nếu ổ đĩa mềm và ổ CD-ROM bị hỏng vậy xóa mật khẩu CMOS thế nào?
Nếu máy cài WinXP, khi gặp tình huống này các thủ thuật xóa bằng phần mềm
trên đĩa mềm hoặc Boot từ CD đều không thực hiện được. bạn chỉ cần tháo pin ra
khoảng vài phút là xong, hoặc quan sát trên bo mạch có chiếc răm (Jumper) có
chữ Clear bạn cần thiết lập lại vị trí của răm này.
533-Nếu máy tính cài Win98 họ đặt mật khẩu hệ thống chặn ngay khi mới bắt
đầu bật máy, ổ A và ổ CD bị hỏng, họ không cho mở thùng máy để tháo pin
và dùng Răm xóa mật khẩu vậy xóa mật khẩu hệ thống bằng cách nào?
Mới đọc qua các điều kiện trên bạn thấy hoa cả mắt, không sao bạn hãy giả vờ
bảo họ cho mượn máy để soạn thảo văn bản, sau đó thực hiện các thao tác sau
để phá mật khẩu hệ thống.
+Từ nền màn hình xanh chọn Start\Shut Down.
+Nháy vào mục Restart in MS-
DOS mode (H1).
1
2
+Bấm OK (H2).
+Thấy C:\WINDOWS>
+Gõ CD Command ↵.
+Thấy:C:\WINDOWS\COMMAND>
+Gõ: Debug ↵.
+Gõ: -o 70 70 ↵
+Gõ: -o 71 71 ↵
+Gõ q ↵
+Ấn CTRL+ALT+DELETE
THIẾT LẬP TRONG CMOS
534-Cách vào CMOS để thiết lập các thông số.
Để cho máy tính hoạt động theo ý của mình bạn phải thiết lập các thông số trong
Cmos, bạn cần phải cẩn thận với các thiết lập, nếu thiết lập sai thông số có thể
dẫn đến máy tính không hoạt động, vì vậy để đảm bảo an toàn cho những lính
mới tò te bạn nên in các thông số này ra một tờ giấy dự phòng.
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
364
+Muốn in thông số của Cmos bạn vào Cmos và ấn phím Prin Scrn trên bàn
phím, bạn phải in tất cả các nhãn khi máy tính đang hoạt động tốt.
Bây giờ ta quay về chủ đề chính của chúng ta là làm thế nào để vào được Cmos,
bạn cần biết rằng mỗi hãng sản xuất ra bo mạch chủ (Main Board) đều có cách
vào riêng không giống nhau, vì vậy trong bài viết này tôi chỉ trình bày cách vào
Cmos của một số máy tính thông dụng ít tiền được sản xuất tại các nước Đông
Nam Á, còn các loại máy tính khác sẽ được đề cập tiếp phần sau:
+Cách vào Cmos có 2 cách sau đây:
*Cách 1: Bật máy tính và ấn phím Delete.
*Cách 2: Nếu bạn đang trong
Windows (Bạn đang mở máy soạn
thảo chẳng hạn) bạn hãy đóng các
chương trình lại, sau khi trở về nền
màn hình xanh (Desktop hay còn gọi
là cái bàn giấy), bạn nháy vào
Start\Shut Down\Restart và bấm
OK để máy tính khởi động lại, ấn
phím Delete để vào Cmos.
●Ấn Delete với BIOS AWARD và một só BIOS đời mới.
●Ấn F1 hoặc F2 đối với BIOS của Intel, Digital, Gateway, HP.
●Ấn F4 với BIOS của Sony.
●Ấn F10 với BIOS của Compaq
●Ấn CTRL+ALT+ESC đối với BIOS Phoenix, nếu BIOS của bạn thuộc đời cô
Lựu thì bạn phải ấn CTRL+ALT+S.
●Ấn ESC nếu BIOS AMI đời cũ.
535-Cách vào BIOS đời cũ và thiết lập để khởi động từ ổ CDROM trước.
+Bật máy tính và ấn phím Delete.
+Tim dòng BIOS FEATURES SETUP ấn ↵
+Tim dòng Boot Sequenc : CDROM, C, A. (Ấn phím Page Up để chọn)
+Ấn ESC.
+Ấn F10.
SAVE to CMOS and EXIT(Y/N)?Y
-Nghĩa của dòng này là bạn có muốn
lưu lại các thiết lập vừa rồi trước khi
thoát hay không.
+Ấn Y và ấn ↵
536-Cách vào BIOS khác thiết lập để khởi động từ ổ CDROM trước
+Bật máy tính và ấn phím Delete.
+Tim dòng Advanced Bios Features ấn ↵
Di vệt sáng tới các mục dưới đây và chọn thiết lập sau:
+Tìm dòng Boot Seq & Floppy Setup …………………………..[Press Enter]
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
365
First Boot Drive [ Floppy ] (Ấn phím Page Up để chọn)
Second Boot Drive [ CDROM ]
Third Boot Drive [ HDD- 0 ]
537-Cách vào BIOS khác thiết lập để khởi động từ ổ CDROM trước
+Bật máy tính và ấn phím Delete.
+Tim dòng Advanced Bios Features ấn ↵
Di vệt sáng tới các mục dưới đây và chọn thiết lập sau:
1st First Boot Drive [ Floppy ] Ấn phím Page Up để chọn)
2nd Boot Drive [CDROM]
3rd Boot Drive [HDD-0]
+Ấn ESC.
+Ấn F10.
SAVE to CMOS and EXIT(Y/N)?Y
-Nghĩa của dòng này là bạn có muốn
lưu lại các thiết lập vừa rồi trước khi
thoát hay không.
+Ấn Y và ấn ↵
538-Cách vào BIOS khác thiết lập để khởi động từ ổ CDROM trước
+Bật máy tính và ấn phím Delete.
+Tim dòng Advanced Cmos Features ấn ↵
Di vệt sáng tới các mục dưới đây và chọn thiết lập sau:
1st Boot Drive [ Floppy ] Ấn phím Page Up để chọn)
2nd Boot Drive [CDROM]
3rd Boot Drive [IDE- 0]
+Ấn ESC.
+Ấn F10.
SAVE to CMOS and EXIT(Y/N)?Y
-Nghĩa của dòng này là bạn có muốn
lưu lại các thiết lập vừa rồi trước khi
thoát hay không.
+Ấn Y và ấn ↵
539-Cách vào BIOS máy Dell thiết lập để khởi động từ ổ CDROM trước
+Bật máy ấn F2.
+Di vệt sáng tới Boot Sequence……………………………Enter.
√ 1, IDE CD-ROM Device
√ 2, Diskette Drive
√ 3, Hard-Disk Drive C:
SPACE to enable/disable +,- to move down/up
↑↓to select SPACE, +, - to change ESC to exit F1=Help
Khi thay đổi các mục trong CMOS của máy DELL bạn chú ý tới dòng cuối cùng
trên màn hình, cụ thể là dùng phím mũi tên lên ↑ hoặc mũi tên xuống ↓để chuyển
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
366
vệt sáng tới mục định thay đổi, ấn phím SPACE (Phím cách chữ hoặc phím +,
phím - để thay đổi các thiết lập).
+Ấn ESC để thoát.
+Ấn F10.
+Ấn Y và ấn ↵
540-Cách vào BIOS máy tính HP thiết lập để khởi động từ ổ CDROM trước
+Bật máy tính và ấn phím F10.
+Thấy hiện lên
[Quit without saving changes]
Press [Enter] to Continue
Or [ESC] to Aboot
+Bạn ấn phím ESC.
+Di vệt sáng tới dòng Advanced CMOS Setup ấn ↵
+Chọn 1st Floppy: 1,44 3%
2nd : CD/DVD-0:PLEXTOR CD-R
3rd IDE-0 Maxto 2F040L0
+Ấn ESC để thoát.
+Ấn F10.
+Ấn Y và ấn ↵
541-Cách vào BIOS máy tính khác thiết lập để khởi động từ ổ CDROM trước
+Bật máy tính và ấn phím Delete.
Bạn sẽ thấy trên cùng màn hình có các dòng sau:
Main Advanced Security Power Boot Exit
+Bạn di vệt sáng tới dòng Boot và ấn ↵.
+Bạn di vệt sáng tới Boot Device Priority và ấn ↵
+Thiết lập: 1st Boot Drive [ Removable Dev… ] Ấn phím Page Up để chọn)
2nd Boot Drive [ATAPT CD-ROM]
3rd Boot Drive [HARD DRIVE]
+Di vệt sáng tới dòng Exit và ấn ↵
+Ấn Y và ấn ↵
542-Cách vào CMOS của máy tính xách tay hiệu Arcer thiết lập để khởi động
từ ổ CDROM trước
+Bật máy tính và ấn phím F8.
+Tìm dòng BIOS Utility và ấn ↵
+Tìm dòng CPU Type&Speed và ấn ↵.
+Tìm dòng Basic system settings và ấn ↵.
+Tìm dòng Startup Configuration và ấn ↵.
+Thiết lập:
Boot Drive sequence
1st Drive sequence [ Floppy Disk ] Ấn phím Page Up để chọn)
2nd Drive sequence [CD-ROM]
3rd Boot Drive [HARD Disk]
+Ấn ESC và ấn F10,
+Ấn Y và ấn ↵
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
367
543- Cách vào CMOS của máy tính xách tay hiệu NEC thiết lập để khởi động
từ ổ CDROM trước
+Bạn bật máy và ấn F8
+Muốn hiện thực đơn khi khởi động ấn F12
+Ấn F2 để.
544-Thiết lập thông số trong CMOS sai vì vậy bây giờ cài WinXP đều phải tắt
bằng tay một cách thủ công rất khổ.
Nếu máy tính của bạn có nguồn ATX tự tắt được khi thực hiện lệnh Shut Down
bây giờ giở chứng không tắt được là do bạn hoặc một người nào đó đã táy máy
thay đổi các thiết lập trong CMOS, cách sửa như sau:
+Bật máy tính và ấn phím Delete (mỗi máy có cách vào khác nhau).
+Tìm đến dòng Power Management Setup và ấn Enter.
+Tìm dòng ACPI Function thiết lập là Enabled
+Ấn ESC.
+Ấn phím F10.
+Ấn Y và ấn Enter để thoát.
Chú ý: Việc thiết lập này phải làm trước khi cài WĩnXP mới có hiệu lực.
545-Thiết lập thông số trong CMOS để cài WinXP tắt tự động với MainBoard
(Bo mạch chủ ) đời mơi.
Bạn đọc lưu ý: Cùng một nội dung nhưng các dòng lệnh trong CMOS hơi khác
nhau một chút, vì vậy bạn đừng cho là tác giả viết trùng, tôi đã mất bao nhiêu
công sưu tầm để có vài dòng chữ này, mong các bạn đọc kỹ, đôi khi chỉ khác
nhau giao diện là toát mồ hôi hột.
Khi tắt máy tính cài WinXP thây dòng It is now Safe to turn off you Computer
và bạn phải ấn tay vào công tắc, để khắc phục hiện tượng này bạn làm như sau:
+Bật máy tính và ấn phím Delete (mỗi máy có cách vào khác nhau).
+Tìm đến dòng Power Management Setup và ấn Enter.
+Tìm dong ACPI Aware O/S và ấn Enter.
+Bảng tùy chọn Options hiện ra, bạn di vệt sáng tới dòng Yes và ấn Enter.
+Ấn ESC.
+Ấn phím F10.
+Ấn Y và ấn Enter để thoát.
Chú ý: Việc thiết lập này phải làm trước khi cài WĩnXP mới có hiệu lực
546-Thiết lập chế độ khởi động đối với máy tính xách tay ACER.
Bật máy tính và quan sát trên màn hình, bạn sẽ thấy dòng:
Press to Enter Setup, to Enter Multi Boot Selection Menu
Tạm dịch là: Hãy ấn phím F2 sau đó ấn Enter, ấn F12 để hiện các thực đơn khởi
động. Vì vậy bạn ấn F12.
Boot Menu
Floppy Disk
CD-ROM
Hard Disk
ESC=Exit, F2=Enter Setup
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
368
+Khi hiện lên các Menu bạn di vệt sáng tới dòng CD-ROM và ấn Enter để chọn
khởi động từ CD-ROM trước.
547-Thiết lập thông số trong CMOS để không cài đặt được Windows.
Đối với BIOS Start
+Bật máy tính và ấn Delete.
+Tìm dòng Advanced BIOS Features ấn Enter.
+Tìm dòng Virus Warning chọn Enable.
+Ấn ESC.
+Ấn F10, ấn Y và ấn Enter để khởi động lại máy tính.
Nếu muốn cài đặt được Windows bạn phải thiết lập Virus Warning là Disable.
548-Thiết lập trong CMOS để ổ cứng thứ nhất hoạt động.
Trong 1 máy tính có thể gắn 2 hoặc 3 ổ cứng vật lý và một ổ CD, ổ cứng thứ nhất
gọi là ổ Master hay gọi là ổ chủ, để thiết lập ổ chủ chạy trước bạn làm như sau:
+Bật máy tính và ấn Delete.
+Tìm dòng Standard CMOS Features ấn Enter.
+Tìm dòng IDE Primary Master ấn Enter.
+Tìm dòng IDE Primary Master ấn Enter một lần nữa.
IDE Primary Master
None…….. .[ ]
Auto……… [ ]
Manula…….[ ]
↑↓:Move ENTER:Accept ESC:Abort
+Di vệt sáng tới dòng Auto và ấn Enter.
+Ấn ESC hai lần.
+Ấn F10, ấn Y, ấn Enter để khởi động lại máy tính.
549-Thiết lập trong CMOS để ổ cứng thứ 2 khởi động
Ổ cứng thứ 2 gọi là Slave (Ổ khách).
Để ổ khách khởi động được bạn phải ngăn ổ chủ hoạt động thiết lập là None, còn
ổ khách là Auto bạn làm như sau:
+Bật máy tính và ấn Delete.
+Tìm dòng Standard CMOS Features ấn Enter.
+Tìm dòng IDE Primary Master ấn Enter.
+Tìm dòng IDE Primary Master ấn Enter một lần nữa.
IDE Primary Master
None…….. .[ ]
Auto……… [ ]
Manula…….[ ]
↑↓:Move ENTER:Accept ESC:Abort
+Di vệt sáng tới dòng None và ấn Enter.
+Ấn ESC.
+Tìm dòng IDE Primary Slave ấn Enter
+Tìm dòng IDE Primary Slave ấn Enter một lần nữa.
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
369
IDE Primary Master
None…….. .[ ]
Auto……… [ ]
Manula…….[ ]
↑↓:Move ENTER:Accept ESC:Abort
+Ấn ESC hai lần.
+Ấn F10, ấn Y, ấn Enter để khởi động lại máy tính.
550-Thiết lập trong CMOS để ổ A không hoạt động.
+Bật máy tính và ấn Delete.
+Tìm dòng Standard CMOS Features ấn Enter.
+Tìn dòng Drive A ấn phím Page Up chọn None.
+Ấn ESC.
+Ấn F10, ấn Y, ấn Enter để khởi động lại máy tính.
551-Thiết lập trong CMOS để máy tính nhận ổ CD-ROM.
Nếu máy tính của bạn đã gắn 2 ổ cứng vào dây cáp thứ nhất thì ổ CD-ROM sẽ
gắn vào dây cáp thứ 2.
Để thiết lập cho máy tính nhận ổ CD bạn làm như sau:
+Bật máy tính và ấn Delete.
+Tìm dòng Standard CMOS Features ấn Enter.
+Tìm dòng IDE Secondary Master ấn Enter.
+Tìm dòng IDE Secondary Master ấn Enter một lần nữa.
IDE Secondary Master
None…….. .[ ]
Auto……… [ ]
Manula…….[ ]
↑↓:Move ENTER:Accept ESC:Abort
+Di vệt sáng tới dòng Auto và ấn Enter.
+Ấn ESC hai lần
+Ấn F10, ấn Y, ấn Enter để khởi động lại máy tính
552-Thiết lập trong CMOS để khởi động được từ ổ Flash USB.
Đối với BIOS Start
+Bật máy tính và ấn Delete.
+Tìm dòng Advanced BIOS Features ấn Enter.
+Tìm dòng Boot Seq & Flopy Setup ấn Enter.
. First Boot Drive [ USB-HDD ] (Ấn phím Page Up để chọn)
Second Boot Drive [ CDROM ]
Third Boot Drive [ HDD- 0 ]
+Ấn ESC.
+Ấn F10, ấn Y và ấn Enter để khởi động lại máy tính.
Chú ý: Bạn phải định dạng để ổ đĩa Flash USB của bạn là đĩa hệ thống trong
Win98, trong ổ đĩa này bạn nên Copy chương trình NC vào để dễ sử dụng khi
cần thiết cùng chương trình quét vi rút.
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
370
553-Xóa Windows98 khi máy tính không có NC.
Bạn đã quen dùng NC để xóa Windows, Programs, Recycled, nhưng nếu bạn đi
sửa máy mà trong ổ C lại không có NC thì làm sao đây?
+Bật máy tính và ấn F8 liên tục để hiện lên các thực đơn.
+Di vệt sáng tới dòng 5 Command Prompt only ấn Enter.
+Thấy C:\> gõ Deltree ấn cách chữ gõ vào Windows và ấn Enter.
+Thấy Delete directory "WINDOWS" and all its
Sub directorys? [Y/n] Y và ấn Enter.
+Thấy Deleting WINDOWS……
C:\>
Như vậy bạn đã hoàn thành công việc xóa Windows mà không cần NC.
554-Thiết lập trong CMOS để không cho cài mạng nội bộ (LAN).
Để không cho người khác cài đặt mạng nội bộ nếu Card NetWork (Cạc mạng)
được tích hợp trong bo mạch chủ bạn làm như sau:
+Bật máy tính và ấn phím Delete (Mỗi loại bo mạch chủ có cách vào khác nhau).
+Di vệt sáng tới dòng Features Setup và ấn Enter.
+Di vệt sáng tới dòng Ethernet Device chọn Disable.
+Ấn Esc
+Ấn F10.
+Ấn Y và ấn Enter khởi động lại máy tính.
555-Thiết lập trong CMOS để cài mạng nội bộ (LAN).
Để cài đặt mạng nội bộ nếu Card NetWork (Cạc mạng) được tích hợp trong bo
mạch chủ bạn làm như sau:
+Bật máy tính và ấn phím Delete (Mỗi loại bo mạch chủ có cách vào khác nhau).
+Di vệt sáng tới dòng Features Setup và ấn Enter.
+Di vệt sáng tới dòng Ethernet Device chọn Enable.
+Ấn Esc
+Ấn F10.
+Ấn Y và ấn Enter khởi động lại máy tính.
556-Tôi mua một Card Network (Cạc mạng rời) và cắm vào bo mạch chủ, vậy
làm thế nào để cài đặt được trình điều khiển của cạc mạng rời.
Muốn cài trình điều khiển cho cạc mạng rời bạn phải vô hiệu hóa cạc mạng được
tích hợp trong bo mạch chủ, cách làm như sau:
+Bật máy tính và ấn phím Delete (Mỗi loại bo mạch chủ có cách vào khác nhau).
+Di vệt sáng tới dòng Features Setup và ấn Enter.
+Di vệt sáng tới dòng Ethernet Device chọn Disable.
+Ấn Esc
+Ấn F10.
+Ấn Y và ấn Enter khởi động lại máy tính.
557-Vô hiệu hóa Modem trong CMOS.
+Bật máy tính và ấn phím Delete (Mỗi loại bo mạch chủ có cách vào khác nhau).
+Di vệt sáng tới dòng Features Setup và ấn Enter.
+Di vệt sáng tới dòng Modem Device chọn Disable.
+Ấn Esc
+Ấn F10.
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
371
+Ấn Y và ấn Enter khởi động lại máy tính.
558-Thiết lập mật khẩu không cho thay đổI trong CMOS ở bo mạch đờI mới.
+Bật máy tính và ấn phím Delete (Mỗi loại bo mạch chủ có cách vào khác nhau).
+Di vệt sáng tới dòng BIOS Security Features và ấn Enter.
+Di vệt sáng tới dòng Change Supervison Password Enter và ấn Enter.
+Hộp thoại hiện ra:
Enter New Password ****
+Gõ mật khẩu vào ô Enter New Password (Mật khẩu mới) và ấn Enter.
+Hộp thoại mới hiện ra bạn gõ lại mật khẩu cũ một lần nữa để xác lập lại.
Confirm New Password ****
+Hộp thoại mới hiện ra bạn ấn Enter.
Password Installed
OK
+Ấn Esc
+Ấn F10.ấn Enter để khởi động lại máy tính.
26-Thiết lập mật khẩu khởỉ động trong CMOS ở bo mạch đờI mới
+Bật máy tính và ấn phím Delete (Mỗi loại bo mạch chủ có cách vào khác nhau).
+Di vệt sáng tới dòng BIOS Security Features và ấn Enter.
+Di vệt sáng tới dòng Change Supervison Password Enter và ấn Enter.
+Hộp thoạI hiện ra:
Enter New Password ****
+Gõ mật khẩu vào ô Enter New Password (Mật khẩu mớí) và ấn Enter.
+Hộp thoạI mớI hiện ra bạn gõ lạI mật khẩu cũ một lần nữa để xác lập lại.
Confirm New Password ****
+Hộp thoạI mớI hiện ra bạn ấn Enter.
Password Installed
OK
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
372
+Lúc này bạn sẽ thấy xuất hiện dòng Password Check setup, bạn di vệt sáng tới
dòng này ấn Enter.
+Xuất hiện hộp thoại nhỏ
+Di vệt sáng tới dòng Always và ấn Enter.
Options
Setup
Always
+Ấn Esc
+Ấn F10.ấn Enter để khởi động lại máy tính.
CÁC PHẦN MỀM VÀ CÔNG DỤNG CỦA CHÚNG
529-Xin cho biết các phần mềm và công dụng của chúng dùng vào việc gì.
Có rất nhiều phần mềm chẳng biết chúng dùng vào việc gì, tất cả được ghi vào
đĩa CD chỉ có 10.000 đ, chúng là vàng nhưng đối với số đông không thạo tiếng
Anh vẫn là một trở ngại lớn. Để khắc phục tình trạng này tôi xin nêu một số phần
mềm và nói sơ qua để bạn đọc tham khảo, nếu bạn nào cần xin liên hệ với tác
giả, tôi sẽ cung cấp cho bạn qua đường bưu điện.
Stt Tên phần mềm Tác dụng của phần mềm
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
1. Windows95-32MB Dùng để cài trên máy tính với cấu hình thấp.
2. Windows95 -79MB Phiên bản nâng cấp
3. Win98SE Hệ điều hành ổn định hơn cả và rất dễ sử dụng.
4. Win98SE Tự động cài, không cần gõ mã
5. Win2000 Cho 2 định dạng FAT32 và NTFS
6. WinXPSP1 Bảo mật tốt, hỗ trợ mạng
7. WinXPSP2 Bảo mật tốt hơn, hỗ trợ mạng
8. Win2000 Advanced Server Chuyên dành cho máy chủ, mạng
9. Win2003 Bảo mật tốt hơn, hỗ trợ mạng
OFFICE-BỘ VĂN PHÒNG
1 Office97 Bộ Office thông dụng
2 Office97.exe Bộ Office nén tự bung
3 Office2000 Bộ Office tự điền mã cài
4 OfficeXP Bộ Office tự điền mã cài
5 Office2003 Chỉ cài được trên WinXP
FONT-PHÔNG CHỮ
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
373
Stt Tên phần mềm Tác dụng của phần mềm
1 Vietkey2000 Không đòi đăng ký, đỡ rắc rối
2 Lcdn.ttf Phông chữ điện tử
3 Woodbadge.ttf Phông chữ gốc cây
4 Lcdn.ttf Phông chữ điện tử có dấu
5 ATM Quản lý phông trong Windows
6 Font Thư pháp Phông chữ thư pháp
7 Symbol Bộ ký tự đặc biệt
8 Musyqw40c Chèn nốt nhạc vào văn bản
9 Unikey3.5 Bộ gõ tiếng Việt
10 Đĩa CD phông 10.000 phông chữ
TIỆN ÍCH LÀM SÁCH ĐIỆN TỬ
1 AutoPlay 4.0 Làm sách biết nói khi di chuột
2 AutoPlay 5.0 Tạo trình diễn cho CD
3 FlipAlBum5.0 Tạo sách lật có ảnh chèn phim
4 FlipAlBum6.0 Tạo sách điện tử có âm thanh
5 LotusScreencam95 Tạo File dạy học bằng phim có lời
6 LotusScreencamNT Làm phim hướng dẫn cho CD
7 LotusScreencam97 Ghi hoạt động con trỏ thành phim
8 Flax.exe Tạo chữ chuyển động
9 Snagit 6.0 Chụp hình con trỏ để làm sách
Snagit7.0 Ghi hình và âm thanh để tạo phim dạy học trên các đĩa CD-ROM
Multimedia Builder5.0 Tạo sách với các hiệu ứng
WEBEX133 Làm sách điện tử
Natata.ebook.compiler.gold.2.2.1.retail Làm sách điện tử
WebExeV1.5 Làm sách điện tử
HyperCam.v2.10.02 Quay phim các diễn biến trên màn hình và ghi âm.
RoboHelp Office X5.0.0 Tạo tập tin trợ giúp
CHUYÊN VỀ ĐỒNG HỒ- LỊCH-CON TRỎ
Alclock.exe Báo giờ bằng tiếng nói
Clock-Dong ho Đồng hồ trên Desktop
WORLD_WATCH_31 Đồng hồ toàn cầu
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
374
Stt Tên phần mềm Tác dụng của phần mềm
WWtch21k.exe Đồng hồ toàn cầu
Coolr.exe Báo giờ nhắc việc
Đồng hồ .htm Xem giờ các nước trên thế giới
Đồng hồ.htm Đồng hồ chạy theo chuột
Dong ho.htm Một loại đồng hồ đơn giản
Icon.ico 500 biểu tượng nhỏ
Lich.htm Lịch kèm ảnh của bạn từ trên trời rơi xuống
Lichthang.htm Lịch tháng năm rất gọn
Lichvn Lịch Việt Nam
Ông đồ Lịch ông đồ
Active desktop Calendar Tạo lịch trên Desktop
Active Desktop Calendar v3.2.031210 Tạo lịch trên Desktop
Calendarium272 Tạo lịch
DESKTOP CALENDAR Tạo lịch trên Desktop
Lịch Agenda Tạo lịch
Lich- am & duong Lịch âm dương
Lichconggiao Lịch công giáo
LichVN Lịch âm dương can chi
LUNISOLAR CALENDAR Tạo lịch
Cpsetup.exe Tạo lịch cá nhân
Cursoxp1 Giải nén để có con trỏ chuột
CURSORS (NEW) 94 Con trỏ chuột hình cây đàn
3DMOUSE Chuột 3D
Cursor.ani 400 hình con trỏ chuột
MIKELA98 Tự tạo con trỏ theo ý muốn
CỨU DỨ LIỆU VÀ SAO LƯU HỆ ĐIỀU HÀNH
Ghost.exe Sao lưu và phục hồi máy tính
Norton Ghost 2003 Tạo đĩa Ghost WinXP và ghi vào đĩa CD.
Drive Image 2002 Sao lưu và phục hồi máy tính
True Image 8.0 Sao lưu và phục hồi máy tính
CONVERT-CHUYỂN ĐỔI
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
375
Stt Tên phần mềm Tác dụng của phần mềm
Acrobat5.0
Chuyển tập tin Word sang dạng
PDF, để in trên các máy khác mà
không sợ bị thay đổi định dạng, có
tính năng bảo mật chống in.
Acrobat7.0 Thêm nhiều tính năng mới
AudioConverter31
Chuyển đổi mp1, .mp2, .mp3, .wma,
và .wav thành .wma, .wav, hay
.mp3. Chuyển đổi audio CD tracks
thành WAV, MP3
Picaview Chuyển đổi dạng ảnh và xem ảnh
MathType 5.1 Gõ công thức toán chuyên nghiệp
Vknt.exe
Dùng để chuyển các tập tin soạn
thảo bằng VnTime sang phông chữ
Unicode.
SECURiTY-BẢO MẬT-PHÁ BẢO MẬT
1 Acrobat\Advanced PDF Password
Recovery Pro2.0
Dò mật khẩu các tập tin PDF
2
HotCrypt
Win9x/Me/NT/2000. Chương trình
mã hoá văn bản và bảo vệ file bằng
Password
3 Masker Cho phép mã hoá và dấu dữ liệu của bạn vào 1 file khác
4 Security Agent4.8 Bảo mật đăng nhập máy
5 CMOS Password Phấ mật khẩu BIOS
6 BAKCMOS Phấ mật khẩu BIOS
7 DelCmos Phấ mật khẩu BIOS
8 Scrsavpw Dò mật khẩu trễ giờ
9 Hidel 3.05 Dấu các ổ đĩa trên máy tính
10 Lookkit7.0 Bảo vệ màn hình
11 Magic97 Bảo vệ thư mục bằng mật khẩu
12 Magic99 Bảo vệ thư mục bằng mật khẩu
13 Advanced Excel97 Password
Recovery
Dò mật khẩu các tập tin Excel khi bị
quên mật khẩu.
14 Advanced Word97 Password
Recovery
Dò mật khẩu văn bản khi bị quên
15 Privat.EXE Bảo vệ các tập tin exe không cho người khác cài đặt tự do.
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
376
Stt Tên phần mềm Tác dụng của phần mềm
16 Password Kit v5.5 build 277
Chương trình dò password của các
file Excel, Word, WinZip
17 ProtectX.v4.16 Chương trình bảo mật hệ thống
18 Click And Lock v2.72 Bảo mật máy tính
19 AG Software Password Keeper v2.17 Bảo mật
20 Easy File And Folder Protector v3.2 Bảo mật File và thư mục
21
DeepFreeze
Chống xóa chương trình máy tính,
cho người khác nghịch máy thoải
mái mà không sợ hỏng.
22
DeepFreeze 2000
Chống xóa chương trình máy tính
cài Win2000 hoặc WinXP dùng cho
phòng Game
23 DeepUnfreezer1.2_3.exe Vô hiệu hóa bảo vệ máy tính
24 Hide Folders XP 13 Giấu thư mục
25 Homgua Bảo mật chương trình trên máy
26 LockDown2k7004 Bảo mật khi làm việc trên mạng
27 Lockit7.0 Bảo vệ màn hình
28 Password Dò mật khẩu Word 6.0
29 PCSecurity452 Bảo vệ máy tính
30 Paragon NTFS for Win98 Nhìn thấy phân vùng NTFS
31 Auto Shutdown.exe Tự động tắt máy
32 autoshut.exe Tự động tắt máy
33 BootMagic8.0 Khởi động nhiều hệ điều hành
34 Lock.Files.And.Folders.XP.v1.2 Khóa tập tin và thư mục
35 PDF Password Remover 2.2 Dò mật khẩu tập tin PDF
36 Folder Lock Khóa thư mục
37 BootMagic 8.0 Đặt mật khẩu khởi động trên mỗi hệ điều hành khác nhau.
38 TweakUI Bảo mật máy tính
39 TweakUIXp Bảo mật máy tính cài WinXP
40 Tweakui for Power Users v23 Bảo mật máy tính
41 DesktopSurveillancePersonal36 Giám sát truy cập Web
42 Pwlcapti.exe Dò các mật khẩu sao *****
43 FolderGuard5-5Pro.exe Bảo mật
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
377
Stt Tên phần mềm Tác dụng của phần mềm
44 FolderSafe v2.1 Bảo mật tập tin và thư mục
45 PW3D.exe Khóa màn hình Desktop
46 LockDown 2000 7.0.0.4
Win9x/2000/NT
Bảo vệ máy chông sự xâm nhập
trên mạng
47 LockWin16e Giới hạn truy cập Internet
48 PowerCrypto11 Mã hóa File
49 Unhide.exe Chuyển đổi mật khẩu từ dạng ***** sang ký tự
50 Đĩa CD-ERD Commander 2003 Phá mật khẩu Win2000, WinXP
51 Đĩa CD Boot Phá mật khẩu Syskey
52 Serial 2001 Dò mã, CD key các phần mềm
CÁC TẬP TIN TÁC GIẢ TỰ TẠO NGĂN CẢN NGƯỜI DÙNG
Chỉ cần nháy đúp vào tập tin, bấm OK, chọn Yes là có tác dụng ngay.
No User Computer.reg Không cho dùng các chương trình
Yes User Computer.reg Cho phép dùng máy tính
No Click Rìght.reg Không cho nháy chuột phải
Yes Click Rìght.reg Cho phép nháy chuột phải
Hiddel HDD C.reg Ẩn ổ đĩa C
Hiddel HDD D.reg Ẩn ổ đĩa D
Hiddel HDD E.reg Ẩn ổ đĩa E
Hiddel HDD F.reg Ẩn ổ đĩa F
Hiddel Floppy A.reg Ẩn ổ đĩa mềm
Show Floppy A.reg Cho hiện lại ổ A
Show HDD.reg Hiện các ổ đĩa đã giấu.
No Control Panel.reg Không cho truy cập Control Panel
No Add Printer.reg Không cho cài thêm máy in
Yes Add Printer.reg Cho cài thêm máy in
Hiddel Folder Options.reg
Ẩn mục Folder Options khi nháy
vào View chọn Folder Options trong
Explore. không cho người dùng
hiện các thư mục đã giấu.
No File New.reg
Làm mất thực đơn File trong
Explore để không tạo được thư mục
bằng lệnh File\New\Folder.
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
378
Stt Tên phần mềm Tác dụng của phần mềm
Welcom.reg Tạo hộp chào mừng khi khởi động
No Control Panel.reg Không cho truy cập Control Panel
No Log Off.reg Không cho Log Off
No ShutDown.reg Không cho tắt máy tính
Delete Recycle Bin.reg Cho phép xóa thúng rác
Yes Recycle Bin.reg Tạo lại thùng rác sau cú nháy chuột
No Add Print.reg Không cho cài máy in.
Yes Add Print.reg Cho cài máy in.
No Password Screen.reg Không cho đặt mật khẩu trễ giờ
Yes Password Screen.reg Cho đặt mật khẩu trễ giờ
No Appearance.reg
Không cho hiện nhãn Appearance
khi nháy chuột phải vào nền màn
hình xanh chọn Properties
Yes Appearance.reg
Cho hiện nhãn Appearance khi
nháy chuột phải vào nền màn hình
xanh chọn Properties
No Settings.reg
Không cho hiện nhãn Settings khi
nháy chuột phải vào nền màn hình
xanh chọn Properties
Yes Settings.reg
Cho hiện nhãn Settings khi nháy
chuột phải vào nền màn hình xanh
chọn Properties
No Background.reg Không cho thay đổi nền màn hình xanh Desktop
Yes Background.reg
Cho thay đổi nền màn hình xanh
Desktop bằng cách nháy chuột phải
vào chỗ trống chọn Properties.
Yes Background.reg cho thay đổi nền màn hình xanh
Look Tasbar.reg Khóa thanh tác vụ
No Change Picture Backgroup.reg Không cho thay ảnh nền Desktop
No CD-ROM.reg Không cho truy cập ổ CD-ROM
Yes CD-ROM.reg Cho truy cập ổ CD-ROM
Lam mo Recycle Bin.reg Làm mờ thùng rác
Lam ro Recycle Bin.reg Làm rõ thúng rác
Cho xoa Recycle Bin.reg Cho phép xóa thúng rác
Delete Recycle Bin.reg Xóa thùng rác khỏi Desktop
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
379
Stt Tên phần mềm Tác dụng của phần mềm
Restore Recycle Bin.reg Lấy lại thúng rác bị xóa
No Document.reg Không cho tài liệu xuất hiện khi nháy vào Start chọn Document
No Click Start.reg Không cho nháy chuột phải vào nút Start trên thanh tác vụ.
No Close.reg Làm mất nút Shut Down để không cho người khác tắt máy tính.
Shut Down.reg Cho hiện lệnh Shut Down
No Find.reg Làm mất lệnh Find khi nháy vào nút Start chọn Find
No Run.reg Làm mất lệnh Run khi nháy vào nút Start chọn Run.
Restore Run.reg Lấy lại lệnh Run
No Run Word.reg Không cho chạy Word
Totip Recycle Bin.reg Thông báo bằng tiếng Việt khi đưa con trỏ vào thúng rác.
Totip Computer.reg
Thông báo bằng tiếng Việt khi đưa
con trỏ vào biểu tượng My
Computer trên Desktop.
Totip Internet.reg
Hiển thị thông báo tiếng Việt khi
đưa con trỏ vào biểu tượng chữ E
chỉ Internet Explore trên Desktop
Totip Network.reg
Hiển thị thông báo tiếng Việt khi
đưa con trỏ vào biểu tượng hai
chiếc máy tính mạng trên Desktop
Rename Time.reg Đổi giờ đông hồ có dấu tiếng Việt
No Registry.reg Không cho truy cập Registry
Yes Registry.reg Cho truy cập Registry
No Run NC.reg Không cho truy cập NC
Yes Run NC.reg Cho truy cập NC
No Drive Manager.reg
Không cho truy cập nhãn Drive
Manager khi nháy chuột phải vào
My Computer chọn Properties.
No Hardware profies.reg
Không cho truy cập nhãn Hardware
profies khi nháy chuột phải vào My
Computer chọn Properties.
Yes Hardware profies.reg Cho truy cập nhãn Hardware profies khi nháy chuột phải vào My
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
380
Stt Tên phần mềm Tác dụng của phần mềm
Computer chọn Properties
NÉN VÀ GIẢI NÉN
WinRaR V3.0 Nén và giải nén có mật khẩu
WinRaR V3.4.2 Nén và giải nén có mật khẩu
Winzip7.0 Nén tài liệu kèm mật khẩu
Winzip8.0 Nén tài liệu kèm mật khẩu
ASPack211 Chương trình nén
WinZip self extractor v22 Tạo tập tin tự bung kèm mật khẩu
MẠNG VÀ DẠY HỌC TRÊN MẠNG LAN-MẠNG BOOTROM
NetSupport School
Phần mềm dạy học trên mạng và
quản lý nhân viên trong cơ quan, bí
mật xem nhân viên làm gì trên máy
tính khi làm việc tại công sở.
VirtualLanDrive1 Thiết lập mạng BootRom là mạng dùng chung 1 ổ cứng
Wingate 5.0 Chia xẻ Internet với các máy trong mạng LAN
Lotusscreencam95 Tạo phim dạy học
Lotusscreencam97 Tạo phim dạy học
XEM VÀ XỬ LÝ ẢNH
Picaview Xem và chuyển đổi định dạng ảnh
ACDSee 6.0 Xem và chuyển đổi định dạng ảnh
ACDSee v7.0 Xem và chuyển đổi định dạng ảnh
Photo Fantasy Ghép ảnh vào khuôn hình sẵn
Photoshop 6.5 Xử lý ảnh chuyên nghiệp
Photoshop 7.0 Xử lý ảnh chuyên nghiệp
Photoshop 8.0 Xử lý ảnh chuyên nghiệp
KPT3.0 Tạo mép cuốn cho ảnh
EYE_CANDY_4000 Tạo chữ bốc lửa, khói ……
Alien Skin Xenofex v2.0.2 Tạo nếp nhăn, rách cho ảnh v…
Squizz v3.04 Điều chỉnh béo, gầy cho ảnh
Ulead-Photoimpact80 Xử lý ảnh
MỐT TÓC & GIẢI TRÍ
Istyle Tạo mốt tóc
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
381
Stt Tên phần mềm Tác dụng của phần mềm
Lake Hồ nước lung linh có nhạc
MUSIC-VIDEO ÂM NHẠC
Xing 30 Chương trình nghe nhạc-xem Video
Xing3.30 Chương trình nghe nhạc-xem Video
Make Mp3XingMpeg Chương trình nghe nhạc-xem Video
WINDOWS MEDIA ENCODER 9
SERIES
Chương trình nghe nhạc-xem Video
Ocgan Đánh đàn trên máy tính
VCD_CUTTER_404 Chia cắt phim
VirtualCD Tạo CD ảo
vt2002v2-nghe nhac Chương trình nghe nhạc-xem Video
WinAMP v3.0 Chương trình nghe nhạc-xem Video
Herosoft3000 Chương trình nghe nhạc-xem Video
JetAudio v5.13 Chương trình nghe nhạc-xem Video
Winamp 5.03 Chương trình nghe nhạc
ProShow Gold Chương trình làm phim từ ảnh
Pinacle Studio9.4 Chương trình làm phim
TIỆN ÍCH
Winimage Tạo File ảnh
Zoomopen22 Quay hộp thoại khi mở hoặc đóng
Zipzag Mở File nén không cần giải nén
HDD Health 2.1 build 159 Chẩn đoán sức khỏe đia cứng
ExeShield 2.7b Bảo vệ File chạy
DiaryOne Nhật ký
ResHack Đưa ảnh vào File chạy
Macro Security menu.txt Bảo vệ thực đơn không cho sửa
Change Menu.txt Cho sửa thực đơn
Ma mauColorCheck[1].html Dùng để kiểm tra mã màu dành cho người thiết kế Web.
Film.html Tạo một cuộn phim có ảnh của bạn chạy từ phải qua trái.
Windows Xp Setup.exe (994 KB)
Chương trình giả lập WinXP giúp
bạn cài thử WinXP trước khi cài
thật sự.
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
382
Stt Tên phần mềm Tác dụng của phần mềm
Jo.sys
Tập tin để tạo đĩa BootCD có 2
dòng thực đơn, vào Windows hay
Boot từ CD.
Boot Floppy.exe
Chương trình tạo đĩa mềm khởi
động nhận ổ CD có 13 thực đơn
bằng tiếng Việt.
BootCD.IMA Dùng để tạo đĩa CD BOOT có 2 lựa chọn và 13 thực đơn tiếng Việt.
Insert Sound.txt Khi nháy chuột vào một thư mục sẽ phát ra âm thanh hoặc lời nói
Vide-cdd.sys Tập tin rất cần cho việc tạo đĩa mềm nhận CD
Windows Registry.chm Hướng dẫn nghịch Regedit
Photoshop.exe Phim hướng dẫn các bài tập về xử lý ảnh (1 đĩa CD)..
Gip Đĩa CD ảnh động để chèn vào bài giảng PowerPoint hoặc Web
Visual Studio 6.0 Lập trình
Flax.exe Tạo chữ chuyển động với rất nhiều hiệu ứng đẹp để chèn vào Web
Snagit7.0 Dùng để chụp hình con trỏ và ghi thành phim.
Nhen.htm
Đoạn mã làm cho ảnh của bạn như
có chú nhện lướt qua chạy trên mặt
nước trông thật hấp dẫn
Xlviet Dùng để sắp xếp họ và tên tiếng Việt theo vấn ABC trong Excel97
Autumn.html Lá rơi trên trang Web
Xara 3D Tạo chữ quay
Ejector.exe Tự đẩy đĩa CD ra
CPU-Z 1.20 Kiểm tra thông số máy tính
Advanced Uninstaller Pro 2003
Version 2.52
Tháo gỡ chương trình thừa khỏi
máy tính.
CDCheck Cứu dữ liệu trên đĩa mềm, CD
UltraISO Media Edition v7.2.3 Build
906
Trích xuất tập tin ISO
VMware-workstation-4.5.2-8848.exe Tạo máy ảo, giúp bạn chụp ảnh quá trình cài Win từ DOS hoặc chụp quá
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
383
Stt Tên phần mềm Tác dụng của phần mềm
trình Fdisk không mất dữ liệu.
Vitrual pc 2004 (gia lap may ao) Tạo máy ảo cho phép bạn tập Fdisk và Format mà không sợ mất dữ liệu
Batch.exe Giúp bạn tạo ra tập tin msbach.inf để tự động cài Win98
msbach.inf Tập tin giúp cài Win98 tự động
Poledit Bảo mật cho Win98 tương tự như Regedit nhưng đỡ nguy hiểm
Wingate 5.0 Chia xẻ Internet với các máy trong mạng LAN
Viet hoa Win + Office Biến WinXP và Office2003 thành tiếng Việt
Serials 2000 v8.1 Dò tìm mã (CdKey) chương trình
RoboHelp Office X5.0.0 Tạo tập tin trợ giúp
FACES English.exe Tái tạo chân dung tội phạm
VMware Workstation For Windows
v4.5.2 Build 8848
Tạo máy ảo
Gsketchp.exe Vẽ vòng tròn
Changes Saver 2.0 Phục hồi File bị ghi đè
Adobe Type Manager Deluxe 4.1 ATM quản lý phông chữ
Musiqw40c Chèn nốt nhạc vào Word
WINBOOT2001 Chuyển đổi thực đơn sang iếng Việt
Sdmenu Tạo Menu cho trang Web
Addressbook Sổ ghi điện thoại, địa chỉ cá nhân
Bannershop GIF Animator 5.0.4 Làm ảnh động cho trang Web
GHI ĐĨA CD-ROM
Nero Burning 5510 Trình ghi đĩa CD
WinonCD 6.0 Trình ghi đĩa CD
Easy DVD–CD Burner 3.0 Trình ghi đĩa CD bé hạt tiêu
Nero-6.6.0.8a Trình ghi đĩa CD
Secret Record Ghi và bảo mật dữ liệu trên CD, cho phép chỉ được dùng bao nhiêu ngày
CloneCD 5.0.0.0 Chống sao chép đĩa CD
CDBOOT Win98 và WinXP 2 Windows trên một đĩa CD
CHIA VÀ NHẬP Ổ CỨNG
Các lỗi thường gặp khi sử dụng máy tính
Dương Mạnh Hùng sưu tầm và biên soạn
384
Stt Tên phần mềm Tác dụng của phần mềm
PQMagic Win8.0 Chia và nhập ổ cứng không mất dữ liệu.
DM1 Chia và nhập ổ cứng
Fdisk.exe Chia và nhập ổ cứng
Format.com Định dạng ổ cứng
Lf.exe Định dạng ổ cứng cấp thấp
Maxllf.exe Định dạng ổ cứng cấp thấp
CỨU PHỤC HỒI DỮ LIỆU
FloppyRecovery.exe Phục hồi dữ liệu đĩa mềm
LOST_FOUND_106 Phục hồi dữ liệu
UnDeleteWorkstationNT2 Phục hồi File xóa trong WinNT/2000
HDD Regenerator 1.31 Phục hồi dữ liệu
OfficeRecovery2Pro Phục hồi dữ liệu Word, Excel
DỊCH TIẾNG ANH
Click' n see v2.51 Dịch tiếng Anh bằng nháy chuột phải trên Win98
Click' n see v3.0 Dịch tiếng Anh bằng nháy chuột phải trên Win2000 và WinXP
Lacviet-tudien Từ điển Anh - Việt
MTD300 Từ điển Anh - Việt
Talkit!.exe Hướng dẫn đọc tiếng Anh
WEB
FrontPageXP Thiết kế trang Web dễ dàng
MamauColor.htm Bảng mã màu để đo thang màu rất cần cho thiết kế Web
Swischv2.1 Tạo chữ bay nhảy cho trang Web
Sdmenu Làm Menu cho trang Web
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Cacloithuonggapkhisudungmaytinh.pdf