Các đoạn bản tin trong VN7

Tài liệu Các đoạn bản tin trong VN7: CÁC ĐOẠN BẢN TIN TRONG VN7 MSH - Đoạn mào đầu bản tin (Message Heade Segment) Đây là đoạn chứa các thông số kiểm soát bản tin. Đoạn MSH định nghĩa mục đích, nguồn, đích, và các chỉ định cú pháp của bản tin. Đoạn này có cấu trúc giống đoạn MSH của chuẩn HL7 v2.3.1 nhưng với mục đích sử dụng hiện tại của VN7, ta chỉ sử dụng các trường 1-7 và 9-12, vì vậy ta sẽ chỉ quan tâm tới định nghĩa của các trường này SEQ LEN DT OPT RP/# TBL# ITEM # ELEMENT NAME 1 1 ST R 00001 Ký hiệu phân cách trường 2 4 ST R 00002 Ký tự mã hóa 3 180 HD O 00003 Ứng dụng gởi 4 180 HD O 00004 Phương tiện gửi 5 180 HD O 00005 Ứng dụng nhận 6 180 HD O 00006 Phương tiện nhận 7 26 TS O 00007 Ngày/Giờ bản tin 9 7 CM R 0076 0003 00009 Loại bản tin 10 20 ST R 00010 ID kiểm soát bản tin 11 3 PT R 00011 Xử lý ID 12 60 VID R 0104 00012 ID phiên bản Hình 2-5. Các thuộc tính đoạn MSH Định nghĩa các trường trong đoạn MSH Ký hiệu ph...

doc86 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Các đoạn bản tin trong VN7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC ĐOẠN BẢN TIN TRONG VN7 MSH - Đoạn mào đầu bản tin (Message Heade Segment) Đây là đoạn chứa các thông số kiểm soát bản tin. Đoạn MSH định nghĩa mục đích, nguồn, đích, và các chỉ định cú pháp của bản tin. Đoạn này có cấu trúc giống đoạn MSH của chuẩn HL7 v2.3.1 nhưng với mục đích sử dụng hiện tại của VN7, ta chỉ sử dụng các trường 1-7 và 9-12, vì vậy ta sẽ chỉ quan tâm tới định nghĩa của các trường này SEQ LEN DT OPT RP/# TBL# ITEM # ELEMENT NAME 1 1 ST R 00001 Ký hiệu phân cách trường 2 4 ST R 00002 Ký tự mã hóa 3 180 HD O 00003 Ứng dụng gởi 4 180 HD O 00004 Phương tiện gửi 5 180 HD O 00005 Ứng dụng nhận 6 180 HD O 00006 Phương tiện nhận 7 26 TS O 00007 Ngày/Giờ bản tin 9 7 CM R 0076 0003 00009 Loại bản tin 10 20 ST R 00010 ID kiểm soát bản tin 11 3 PT R 00011 Xử lý ID 12 60 VID R 0104 00012 ID phiên bản Hình 2-5. Các thuộc tính đoạn MSH Định nghĩa các trường trong đoạn MSH Ký hiệu phân cách trường (ST) Số thứ tự MSH-1 Kiểu dữ liệu ST Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: Trường này chứa các ký hiệu phân cách giữa ID đoạn và trường thực đầu tiên, là trường MSH-2-ký tự mã hóa. Nó dùng như là ký tự phân cách. Giá trị đề nghị là '|', (ASCII 124). Ký tự mã hóa (ST) Số thứ tự MSH-2 Kiểu dữ liệu ST Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: Trường này chứa 4 ký tự theo thứ tự sau: ký hiệu phân cách giữa các thành phần, ký hiệu lặp lại, ký tự thoát, và ký hiệu phân cách thành phần con. Giá trị đề nghị là ^~\&, (ASCII 94, 126, 92, và 38, theo thứ tự) Ứng dụng gửi (HD) Nhận dạng duy nhất ứng dụng gửi giữa tất cả các ứng dụng khác trong mạng doanh nghiệp. Số thứ tự MSH-3 Kiểu dữ liệu HD Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng Không có Thành phần ID không gian tên (IS) – Bắt buộc ID tổng thể (ST) – Bỏ qua loại ID tổng thể (ID) – Bỏ qua ID không gian tên phải là tên của ứng dụng gửi. Phương tiện gửi (HD) Số thứ tự MSH-4 Kiểu dữ liệu HD Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng Không có Thành phần ID không gian tên (IS) ID tổng thể (ST) loại ID tổng thể (ID) Định nghĩa: Trường này chứa địa chỉ của một trong số những sự xuất hiện của cùng một ứng dụng trong hệ thống gửi. Ứng dụng nhận (HD) Số thứ tự MSH-5 Kiểu dữ liệu HD Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng Không có Thành phần ID không gian tên (IS) ID tổng thể (ST) loại ID tổng thể (ID) Định nghĩa: Trường này nhận ra duy nhất ứng dụng nhận giữa tất cả ứng dụng khác trong mạng doanh nghiệp. Mạng doanh nghiệp gồm tất cả các ứng dụng tham gia vào trao đổi bản tin trong doanh nghiệp. Phương tiện nhận (HD) Số thứ tự MSH-6 Kiểu dữ liệu HD Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng Không có Thành phần ID không gian tên (IS) ID tổng thể (ST) Loại ID tổng thể (ID) Định nghĩa: Trường này xác định ứng dụng nhận giữa nhiều thể hiện giống nhau của ứng dụng đang hoạt động với tư cách đại diện các tổ chức khác. Ngày/Giờ bản tin (TS) Số thứ tự MSH-7 Kiểu dữ liệu TS (Time Stamp) Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: Trường này chứa ngày/giờ mà hệ thống gửi tạo ra bản tin. Nếu thời gian đã cài đặt định dạng thời gian, nó sẽ dùng suốt bản tin theo định dạng kiểu thời gian mặc định. Loại bản tin (CM) Số thứ tự MSH-9 Kiểu dữ liệu CM (phức hợp) Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không lặp Bảng HL70076 – Message Type HL70003 – Event Type Thành phần Kiểu bản tin – bắt buộc Sự kiện kích khởi – bắt buộc Cấu trúc bản tin – bỏ qua Định nghĩa: Trường này chứa loại bản tin, sự kiện kích khởi, và mã cấu trúc tóm tắt bản tin cho bản tin. Thành phần thứ nhất là loại bản tin hiệu chỉnh bởi Bảng HL7 0076 - Loại bản tin; thành phần thứ 2 là mã sự kiện kích khởi hiệu chỉnh bởi Bảng HL7 0354 - Cấu trúc bản tin. Hệ thống nhận dùng trường này để nhận dạng các đoạn dữ liệu, làm cho ứng dụng có thể truy cập bản tin. Đối với các truy vấn nào đó, có thể có nhiều hơn một loại sự kiện đáp ứng đơn, thành phần thứ 2 thay đổi để chỉ hướng cho đáp ứng loại sự kiện. ID kiểm soát bản tin (ST) 00010 Số thứ tự MSH-10 Kiểu dữ liệu ST (xâu kí tự) Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: Trường này chứa một số hoặc các định danh khác mà xác định duy nhất bản tin. Định danh nên xây dựng theo kiểu là sự kết hợp giữa ngày tháng và số đếm, chẳng hạn, YYYYMMDDNNNN, trong đó 4 chữ số Y thể hiện năm, 2 chữ số M thể hiện tháng, 2 chữ số D thể hiện ngày và 4 chữ số N là số thứ tự của bản tin. ID xử lý (PT) Số thứ tự MSH-11 Kiểu dữ liệu PT Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không lặp Bảng HL70103 – Processing ID Thành phần ID xử lý (ID) – bắt buộc Chế độ xử lý (ID) – bỏ qua Định nghĩa: Trường này được dùng để quyết định có hay không việc xử lý bản tin như định nghĩa trong các quy tắc xử lý ứng dụng (cấp 7) của HL7 ở trên. Thành phần đầu định nghĩa có hay không bản tin là phần của một sản phẩm, đào tạo, hoặc gỡ rối hệ thống (xem Bảng HL7 0103 - Xử lý ID để có các giá trị đúng). Thành phần thứ 2 định nghĩa có hay không bản tin là phần của một xử lý nén hoặc một khởi tạo nạp (xem Bảng HL7 0207 - Chế độ xử lý để có các giá trị đúng). ID phiên bản (VID) Số thứ tự MSH-12 Kiểu dữ liệu VID (định danh phiên bản) Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không lặp Bảng HL7 0104 –ID Thành phần ID xử lý (ID) – bắt buộc Chế độ xử lý (ID) – bỏ qua Định nghĩa: Trường này được phù hợp bởi hệ thống nhận phiên bản chính nó để đảm bảo rằng bản tin sẽ được giải thích chính xác. Trong phiên bản 2.3.1 có 2 thành phần "quốc tế hóa" dùng cho các tổ chức HL7 quốc tế. Mã quốc tế hóa là loại dữ liệu CE (dùng mã quốc gia ISO) mà đại diện bởi tổ chức HL7. "ID phiên bản quốc tế" được dùng nếu Tổ chức HL7 có nhiều hơn một phiên bản "địa phương" kết hợp với phiên bản đơn của Hoa Kỳ. "ID phiên bản quốc tế" có loại dữ liệu CE. PID - Đoạn xác nhận bệnh nhân (Patient Identification segment) Đoạn PID được dùng bởi tất cả các ứng dụng như là phương tiện chính trong truyền thông thông tin xác nhận bệnh nhân. Đoạn này chứa việc xác định bệnh nhân lâu dài và thông tin nhân khẩu học, cho hầu hết các phần nó không thay đổi thường xuyên. STT Độ dài Kiểu dữ liệu Tùy chọn Tính lặp Tên thành phần 1 4 SI O Đặt ID - PID 2 20 CX R Y Danh sánh định danh bệnh nhân 3 48 PN R Y Tên bệnh nhân 4 26 TS O Ngày/Giờ sinh 5 1 ID O Giới tính 6 48 PN O Y Bí danh bệnh nhân 7 106 AD O Y Địa chỉ bệnh nhân 8 40 TN O Y Số điện thoại nhà 9 40 TN O Y Số điện thoại cơ quan 10 80 CE O Tình trạng hôn nhân 11 80 CE O Tôn giáo 12 20 CK O Số tài khoản bệnh nhân 13 20 CK O Y Định danh mẹ 14 80 CE O Y Dân tộc 15 60 ST O Nơi sinh 16 80 CE O Quốc tịch 17 26 TS O Ngày/Giờ tử vong bệnh nhân 18 1 ID O Chỉ thị bệnh nhân chết Hình: Thuộc tính PID Địnhnghĩa trường PID Đặt ID - PID (SI) Số thứ tự PID-1 Kiểu dữ liệu SI Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: Trường này chứa con số mà xác định sự giao dịch này. Đối với sự xảy ra đầu tiên của đoạn, số thứ tự nên là 1, đối với sự xảy ra thứ hai, số thứ tự nên là 2¼ Danh sách định danh bệnh nhân (CK) Số thứ tự PID-2 Kiểu dữ liệu CK Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Có Bảng VN7 0007- Mã định danh Thành phần Định danh – Bắt buộc Mã định danh – Bắt buộc Định nghĩa: Trường này chứa danh sách định danh (một hoặc nhiều) được dùng để xác định duy nhất một bệnh nhân (VD, số hồ sơ y khoa, số bill, đăng ký sinh, quốc tịch¼). Với thành phần thứ hai, tham khảo bảng VN7 0008 – Kiểu định danh để có giá trị thích hợp. Tên bệnh nhân (PN) Số thứ tự PID-3 Kiểu dữ liệu PN Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Có Bảng Người dùng định nghĩa 0004 – Học hàm/học vị Thành phần Họ Tên Tên đệm Học hàm/học vị Định nghĩa: Trường này chứa tên hợp pháp của bệnh nhân. Tất cả tên khác cho bệnh nhân nên đặt trong trường PID-6-bí danh bệnh nhân. Ngày/Giờ sinh (TS) Số thứ tự PID-4 Kiểu dữ liệu TS1 Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng VN7 0007- Mã định danh 1: Dùng dạng rút gọn của TS: YYYYMMDD Định nghĩa: Trường này chứa ngày/giờ sinh của bệnh nhân. Giới tính (ID) Số thứ tự PID-5 Kiểu dữ liệu ID Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không Bảng 0009- Giới tính Định nghĩa: Trường này chứa giới tính bệnh nhân. Bí danh bệnh nhân (PN) Số thứ tự PID-6 Kiểu dữ liệu PN Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng Người dùng định nghĩa 0004-Học hàm/học vị Thành phần Họ Tên Tên đệm Học hàm/học vị Định nghĩa: Trường này chứa tên mà bệnh nhân đã có ở một lúc nào đó. Địa chỉ bệnh nhân (AD) Số thứ tự PID-7 Kiểu dữ liệu AD Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Có Bảng VN7 0010 – Kiểu địa chỉ VN7 0011 – Mã quốc gia Thành phần Địa chỉ phường/xã (ST) Quận/Huyện (ST) Tỉnh/thành phố (ST) Nước (ID) Kiểu địa chỉ (ID) Định nghĩa: Trường này chứa địa chỉ của bệnh nhân. Mã loại địa chỉ được định nghĩa bởi VN7, xem bảng VN7 0010– Mã kiểu địa chỉ. Nhiều địa chỉ có thể được gửi nhưng phải theo thứ tự: địa chỉ liên lạc chủ yếu phải được gửi đầu tiên. Mã quốc gia được định nghĩa theo mã ISO 3166 (bảng VN7 0011- Mã quốc gia) Số điện thoại nhà (TN) Số thứ tự PID-8 Kiểu dữ liệu TN Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng VN7 0012 – Kiểu thiết bị viễn thông Thành phần Kiểu thiết bị viễn thông (ID) – bắt buộc Địa chỉ email (ST)– tùy chọn Mã quốc gia (NM) – tùy chọn Mã vùng(NM) – có điều kiện1 Số điện thoại (NM) – tùy chọn Mở rộng (NM) – tùy chọn Ghi chú (ST) – tùy chọn 1: nếu trường Số điện thoại không rỗng thì trường Mã vùng là bắt buộc. Định nghĩa: Trường này chứa số điện thoại cá nhân của bệnh nhân. Số điện thoại cơ quan (TN) Số thứ tự PID-9 Kiểu dữ liệu TN Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng VN7 0007 – Kiểu thiết bị viễn thông Thành phần Loại thiết bị viễn thông (ID) – bắt buộc Địa chỉ email (ST)– tùy chọn Mã quốc gia (NM) – tùy chọn Mã vùng(NM) – có điều kiện1 Số điện thoại (NM) – tùy chọn Mở rộng (NM) – tùy chọn Ghi chú (ST) – tùy chọn 1: nếu trường Số điện thoại không rỗng thì trường Mã vùng là bắt buộc. Định nghĩa: Trường này chứa số điện thoại cơ quan của bệnh nhân. Tất cả các số điện thoại cơ quan để bệnh nhân được gởi theo trình tự sau. Trình tự đầu tiên được liên hệ với số chính. Nếu số chính không được gửi một ký hiệu lặp lại được gửi trong trình tự đầu tiên. Tình trạng hôn nhân (CE) Số thứ tự PID-10 Kiểu dữ liệu CE Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng VN7 0012 – Tình trạng hôn nhân Thành phần Đinh danh (ID) – tùy chọn Văn bản (ST)– tùy chọn Tên của hệ thống mã hóa (ST) – tùy chọn Định nghĩa: Trường này chứa tình trạng hôn nhân của bệnh nhân. Tôn giáo (CE) Số thứ tự PID-11 Kiểu dữ liệu CE Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng VN7 0013 – Các tôn giáo ở Việt Nam Thành phần Đinh danh (ID) – bắt buộc Văn bản (ST)– tùy chọn Tên của hệ thống mã hóa (ST) – bắt buộc Định nghĩa: Trường này chứa tôn giáo của bệnh nhân, ví dụ Phật giáo, Tin lành... Mã số tài khoản bệnh nhân (CK) Số thứ tự PID-12 Kiểu dữ liệu CK Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng VN7 0008- Mã kiểu định danh Thành phần ID (ST) Mã kiểu định danh(IS) Định nghĩa: trường này chứa số tài khoản bệnh nhân được đăng kí bằng sự tính toán với tất cả các phí được ghi lại. Định danh mẹ (CK) Số thứ tự PID-13 Kiểu dữ liệu CK Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng VN7 0008- Mã kiểu định danh Thành phần ID (ST) Mã kiểu định danh(IS) Định nghĩa: Trường này được dùng như là một trường liên kết cho trường hợp mới sinh. Một ID bệnh nhân hoặc mã số tài khoản điển hình có thể được dùng. Trường này có thể chứa nhiều định danh cho cùng mẹ. Dân tộc (CE) Số thứ tự PID-14 Kiểu dữ liệu CE Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng VN7 0014 – Các dân tộc Việt Nam Thành phần Đinh danh (ID) Văn bản (ST) Tên của hệ thống mã hóa (ST) Định nghĩa: Trường này xác định dân tộc của bệnh nhân. Nơi sinh (ST) Số thứ tự PID-15 Kiểu dữ liệu ST Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Định nghĩa: Trường này chỉ ra địa điểm mà bệnh nhân sinh ra. Quốc tịch (CE) Số thứ tự PID-16 Kiểu dữ liệu CE Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng VN7 0011 – Mã quốc gia Thành phần Đinh danh (ID) – bắt buộc Văn bản (ST)– tùy chọn Tên của hệ thống mã hóa (ST) – bắt buộc Định nghĩa: Trường này chứa một mã xác định quốc gia hoặc nhóm quốc gia mà người ta thuộc về. Thông tin này có thể khác biệt từ người công dân trong đất nước mà có đa quốc tịch (VD, Tây Ban Nha: Basque, Catalan¼). Ngày/giờ bệnh nhân tử vong (TS) 00740 Số thứ tự PID - 17 Kiểu dữ liệu TS (Time Stamp) Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: Trường này chứa ngày và giờ bệnh nhân chết. Trường này chỉ có giá trị nếu trường PID-18 có giá trị là Có Chỉ thị tử vong của bệnh nhân (ID) Số thứ tự PID - 18 Kiểu dữ liệu TS (Time Stamp) Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng Chỉ thị Có/Không Định nghĩa: Trường này chỉ ra việc có hoặc không bệnh nhân đã qua đời.Tham khảo bảng VN7 0015 – Chỉ thị Có/Không Ví dụ một đoạn PID PID|1|MaBN1234^012325673|Nguyen^A^Van|19720813|M||132 Hang Bong^Hoan Kiem^Hanoi^C|(8404)38523126||M|||01||VN àNội dung: Họ và tên: Nguyễn Văn A 2. Sinh ngày 13/08/1972 3. Giới tính: Nam 4. Dân tộc: Kinh (mã số 01) 5. Quốc tịch : Việt Nam 6. Chỗ ở: 132 Hàng Bông – Hoàn Kiếm – Hà Nội 8. CMND số: 012325673 9. Điện thoại nhà riêng: (8404)38523126 Đoạn thân nhân bệnh nhân (Next of kin / associated parties segment - NK1) Đoạn NK1 chứa thông tin về thân nhân bệnh nhân hoặc những bên có liên quan tới bệnh nhân. STT Độ dài Kiểu dữ liệu Tùy chọn Tính lặp Tên thành phần 1 4 SI R Đặt ID - NK1 2 48 PN R Y Tên 3 60 ST O Mối quan hệ 4 106 AD O Y Địa chỉ 5 40 TN O Y Số điện thoại nhà riêng 6 40 TN O Y Số điện thoại cơ quan 7 80 CE O Tôn giáo 8 80 CE O Quốc tịch 9 80 CE O Y Nhóm dân tộc 10 80 CE O Y Lý do liên hệ Hình 2-8. Thuộc tính NK1 Các định nghĩa trường NK1 Đặt ID - NK1 (SI) Số thứ tự NK1-1 Kiểu dữ liệu SI Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: Trường này chứa con số mà xác định sự giao dịch này. Đối với sự xảy ra đầu tiên của đoạn, số thứ tự nên là 1, đối với sự xảy ra thứ hai, số thứ tự nên là 2¼ Tên (PN) Số thứ tự NK1 – 2 Kiểu dữ liệu PN Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Có Bảng Người dùng định nghĩa 0004 – Học hàm/học vị Thành phần Họ Tên Tên đệm Học hàm/học vị Định nghĩa: Trường này chứa tên của thân nhân hoặc tổ chức hỗ trợ. Nhiều tên cho cùng một người được chấp nhận, nhưng tên hợp pháp phải được gởi trong trình tự đầu tiên. Nếu tên hợp pháp không được gởi thì phải có ký hiệu lặp gởi trong đoạn đầu tiên. Mối quan hệ (ST) Số thứ tự NK1-3 Kiểu dữ liệu ST Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Định nghĩa: Trường này chứa mối quan hệ con người thật sự mà dòng họ/tổ chức hỗ trợ có với bệnh nhân. Ví dụ, có thể bao gồm: anh, chị, cha, me, bạn, vợ (chồng), người liên hệ khi khẩn cấp, người chủ¼ Địa chỉ (AD) Số thứ tự NK1-4 Kiểu dữ liệu AD Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng VN7 0010 – Kiểu địa chỉ VN7 0011 – Mã quốc gia Thành phần Địa chỉ phường/xã (ST) Quận/Huyện (ST) Tỉnh/thành phố (ST) Nước (ID) Kiểu địa chỉ (ID) Định nghĩa: trường này chứa đỉa chỉ của thân nhân bệnh nhân. Nhiều địa chỉ có thể được gửi nhưng theo thứ tự: địa chỉ liên lạc chủ yếu phải được gửi đầu tiên; nếu địa chỉ liên lạc không được gửi, một dấu tách phải được gửi. Mã quốc gia được định nghĩa theo mã ISO 3166 (bảng VN7 0011 – Mã quốc gia) Số điện thoại nhà (TN) Số thứ tự NK1-5 Kiểu dữ liệu TN Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng VN7 0012 – Kiểu thiết bị viễn thông Thành phần Kiểu thiết bị viễn thông (ID) – bắt buộc Địa chỉ email (ST)– tùy chọn Mã quốc gia (NM) – tùy chọn Mã vùng(NM) – có điều kiện1 Số điện thoại (NM) – tùy chọn Mở rộng (NM) – tùy chọn Ghi chú (ST) – tùy chọn Định nghĩa: Trường này chứa số điện thoại cá nhân của bệnh nhân. Có thể lặp lại để gửi nhiều số điện thoại cùng một lúc nhưng phải theo thứ tự số điện thoại chính đứng đầu tiên. Số điện thoại cơ quan (TN) Số thứ tự NK1-6 Kiểu dữ liệu TN Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng VN7 0012 – Kiểu thiết bị viễn thông Thành phần Kiểu thiết bị viễn thông (ID) – bắt buộc Địa chỉ email (ST)– tùy chọn Mã quốc gia (NM) – tùy chọn Mã vùng(NM) – có điều kiện1 Số điện thoại (NM) – tùy chọn Mở rộng (NM) – tùy chọn Ghi chú (ST) – tùy chọn Định nghĩa: Trường này chứa số điện thoại cơ quan của bệnh nhân. Lý do liên hệ (CE) Số thứ tự NK1-7 Kiểu dữ liệu CE Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng Người dùng định nghĩa 0016 – Lý do liên hệ Thành phần Đinh danh (ID) – bắt buộc Văn bản (ST)– tùy chọn Tên của hệ thống mã hóa (ST) – bắt buộc Định nghĩa: Trường này xác định việc liên hệ nên được dùng như thế nào (ví dụ, liên hệ người chủ nếu bệnh nhân không có khả năng làm việc). Ví dụ: NK1|1|JONES^BARBARA^K|WI^WIFE||||NK^NEXT OF KIN PV1- đoạn thông tin nhập viện (Patient Visit) Đoạn PV1 được dùng bởi các ứng dụng Đăng ký/Quản trị Bệnh nhân để truyền thông tin trên một nền chỉ định nhập viện. Đoạn này có thể được dùng để gửi nhiều hồ sơ nhập viện đến cùng tài khoản bệnh nhân hoặc hồ sơ nhập viện đơn đến nhiều hơn một tài khoản. STT Độ dài Kiểu dữ liệu VN DT Tùy chọn Tính lặp Tên thành phần 1 4 SI ST O Đặt ID - PV1 2 1 IS ST R Lớp bệnh nhân 3 80 PL PL O Địa điểm bệnh nhân được chỉ định 4 2 IS ST O Kiểu nhập viện 5 80 PL PL O Tuyến trước 6 60 XCN CN O Y Bác sĩ điều trị 7 60 XCN CN O Y Bác sĩ khám bệnh 8 3 IS IS O Dịch vụ bệnh viện 9 3 IS IS O Nguồn nhận 10 2 IS IS O Y Tình trạng chức năng 11 3 IS IS O Tình hình ra viện 12 25 CM DLD O Chuyển ra địa điểm khác 13 26 TS TS O Ngày/Giờ nhập viện 14 26 TS TS O Ngày/Giờ ra viện Hình: Thuộc tính PV1 Các định nghĩa trường PV1 Đặt ID - PV1 (SI) Số thứ tự PV1-1 Kiểu dữ liệu SI Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: Trường này chứa con số xác định sự giao dịch này. Đối với sự xuất hiện đầu tiên của đoạn này, số thứ tự là 1, đối với sự xảy ra thứ hai, số thứ tự là 2¼ Lớp bệnh nhân (IS) Số thứ tự PV1-2 Kiểu dữ liệu IS Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không Bảng 0017 – Lớp bệnh nhân Định nghĩa: Trường này được dùng bởi hệ thống để phân loại bệnh nhân theo mặt nào đó. Nó không có một định nghĩa kiên định theo quy mô công nghiệp rộng. Tham khảo bảng người dùng định nghĩa 0004 - Patient class để có giá trị đề nghị. Địa điểm bệnh nhân được chỉ định (PL) Số thứ tự PV1-3 Kiểu dữ liệu PL Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng Không Thành phần Điểm chăm sóc(IS) Phòng (IS) Giường (IS) Cơ sở y tế (HD) Tình trạng địa điểm (IS) Kiểu địa điểm (IS) Tòa nhà (IS) Tầng (IS) Mô tả địa điểm (IS) Định nghĩa: Trường này chứa địa điểm đăng kí ban đầu của bệnh nhân hoặc địa điểm mà bệnh nhân đang được chuyển tới. Thành phần thứ nhất có thể là trạm y tế mà địa điểm bệnh nhân nội trú, hoặc buồng bệnh, khoa hoặc nhà cho các địa điểm ngoại trừ bệnh nhân nội trú. Để hủy giao dịch hoặc xuất viện một bệnh nhân, địa điểm hiện tại (sau sự kiện hủy hoặc trước sự kiện xuất viện) nên để trong trường này. Kiểu nhập viện (IS) Số thứ tự PV1-4 Kiểu dữ liệu IS Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng 0018 – Kiểu nhập viện Định nghĩa: Trường này chỉ rõ tình huống mà bệnh nhân nhập viện. Tuyến trước (PL) Số thứ tự PV1-3 Kiểu dữ liệu PL Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng Không Thành phần Điểm chăm sóc(IS) Phòng (IS) Giường (IS) Cơ sở y tế (HD) Tình trạng địa điểm (IS) Kiểu địa điểm (IS) Tòa nhà (IS) Tầng (IS) Mô tả địa điểm (IS) Định nghĩa: Trường này chứa tuyến trước của bệnh nhân nếu bệnh nhân được chuyển. Trường này rỗng đối với bệnh nhân mới. Bác sĩ điều trị (CN) Số thứ tự PV1 - 6 Kiểu dữ liệu CN Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng 0004 – Học hàm/học vị 0019 – Nguồn Thành phần ID (ST) Họ (ST) Tên (ST) Tên đệm (ST) Học hàm/học vị (ST) Bảng nguồn (IS) Định nghĩa: Trường này chứa thông tin về bác sĩ điều trị. Bác sĩ khám (CN) Số thứ tự PV1 - 7 Kiểu dữ liệu CN Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng 0004 – Học hàm/học vị 0019 – Nguồn Thành phần ID (ST) Họ (ST) Tên (ST) Tên đệm (ST) Học hàm/học vị (ST) Bảng nguồn (IS) Định nghĩa: Trường này chứa thông tin bác sĩ khám bệnh. Nhiều tên và định danh cho cùng bác sĩ có thể được gửi. Dịch vụ bệnh viện (IS) Số thứ tự PV1-8 Kiểu dữ liệu SI Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng 0019- Các dịch vụ bệnh viện Định nghĩa: Trường này chứa sự điều trị hoặc loại phẫu thuật mà bệnh nhân được xếp lịch. Trường bắt buộc với sự kiện kích khởi A01 (khai báo nhận/nhập viện), A02 (chuyển một bệnh nhân), A14 (chờ nhận), A15 (chờ chuyển). Nguồn nhận (IS) Số thứ tự PV1-9 Kiểu dữ liệu SI Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng 0020 - Nguồn nhận Định nghĩa: Trường này chỉ thị nơi mà bệnh nhân được nhận. Tình trạng chức năng (IS) Số thứ tự PV1-10 Kiểu dữ liệu IS Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng 0021 – Tình trạng chức năng Định nghĩa: Trường này chỉ ra sự tàn tật tạm thời hay vĩnh viễn. Tình hình ra viện (IS) Số thứ tự PV1-11 Kiểu dữ liệu ST Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng 0022 – Tình hình ra viện Định nghĩa: trường này chứa tình hình của bệnh nhân lúc ra viện (ví dụ: cho ra viện, chuyển về tuyến cơ sở, tử vong…). Chuyển ra địa điểm khác (DLD) Số thứ tự PV1-12 Kiểu dữ liệu ST Bắt buộc (R)/Tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng 0023 – Tên các cơ sở/tổ chức y tế Định nghĩa: trường này chỉ ra nơi mà bệnh nhân được chuyển đến. Ngày/giờ nhập viện (TS) Số thứ tự PV1-13 Kiểu dữ liệu TS (Time Stamp) Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: trường này chứa ngày/giờ nhập viện. Ngày/giờ ra viện (TS) Số thứ tự PV1-14 Kiểu dữ liệu TS (Time Stamp) Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: Trường này chứa ngày/giờ ra viện. Ví dụ PV1|1|I|12^319^05|E||0157^Dao^Thi^Hue|||||01||200812230812|200901031015| àNội dung: Bệnh nhân nội trú, nhập viện lúc 8h 12’ ngày 23/12/2008 trong trình trạng cấp cứu, được xếp vào tổ chăm sóc số 12, phòng 319 giường số 05, bác sĩ chăm sóc là Dao Thi Hue. Tình hình ra viện: được cho về Ra viện lúc 10h 15’ ngày 3/1/2009 DG1 - Đoạn thông tin chẩn đoán (Diagnosis segment) Đoạn DG1 chứa thông tin chẩn đoán bệnh nhân của nhiều loại. Đoạn DG1được dùng để gửi nhiều chẩn đoán. Hình 2-10. Thuộc tính đoạn DG1 STT Độ dài Kiểu dữ liệu Tùy chọn Tính lặp ELEMENT NAME 1 4 SI R Đặt ID - DG1 2 60 CE O Mã chẩn đoán DG1 3 40 ST R Mô tả chẩn đoán 4 26 TS O Ngày/Giờ chẩn đoán 5 2 IS R Kiểu chẩn đoán 6 60 CN O Y Bác sĩ chẩn đoán 7 3 IS O Phân loại chẩn đoán 8 1 ID O Chỉ thị bí mật 9 26 TS O Ngày/giờ chứng thực Các định nghĩa trường DG1 Đặt ID - DG1 (SI) Số thứ tự DG1-1 Kiểu dữ liệu SI Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: Trường này chứa con số mà xác định sự giao dịch này. Đối với sự xảy ra đầu tiên của đoạn, số thứ tự nên là 1, đối với sự xảy ra thứ hai, số thứ tự nên là 2¼ Mã chẩn đoán - DG1 (CE) Số thứ tự DG1 - 2 Kiểu dữ liệu CE Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng Người dùng định nghĩa 0024 – Mã chẩn đoán Thành phần Đinh danh (ID) Văn bản (ST) Tên của hệ thống mã hóa (ST) Định nghĩa: Trường này chứa mã chẩn đoán tương ứng với chẩn đoán của bác sĩ. Mô tả chẩn đoán (ST) Số thứ tự DG1-3 Kiểu dữ liệu ST Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: chứa mô tả về chẩn đoán Ngày/Giờ chẩn đoán (TS) Số thứ tự DG1 - 4 Kiểu dữ liệu TS (Time Stamp) Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: Trường này chứa ngày/giờ chẩn đoán. Kiểu chẩn đoán (IS) Số thứ tự DG1 - 5 Kiểu dữ liệu IS Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) 0 Tính lặp Có Bảng 0025 – Kiểu chẩn đoán Định nghĩa: trường này chứa mã xác định kiểu chẩn đoán được gửi. Tham khảo bảng 0052 – kiểu chẩn đoán. Bác sĩ chẩn đoán (CN) Số thứ tự DG1 - 6 Kiểu dữ liệu CN Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng 0004 – Học hàm/học vị 0019 – Nguồn Thành phần ID (ST) Họ (ST) Tên (ST) Tên đệm (ST) Học hàm/học vị (ST) Bảng nguồn (IS) Định nghĩa: trường này chứa thông tin về cá nhân chịu trách nhiệm về việc đưa ra chẩn đoán. Phân loại chẩn đoán (IS) Số thứ tự DG1-7 Kiểu dữ liệu IS Bắt buộc (R)/tùy chọn(O)/có điều kiện (C) C Tính lặp Có Bảng 0026– Phân loại chẩn đoán Định nghĩa: Trường này chỉ ra rằng thông tin bệnh nhân là cho mã không chẩn đoán hay chẩn đoán. Chỉ thị bí mật (ID) Số thứ tự DG1 - 8 Kiểu dữ liệu ID Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) 0 Tính lặp Có Bảng 00215 – Chỉ thị có/không Định nghĩa: Trường này chỉ ra rằng chẩn đoán có cần giữ kín hay không. Ví dụ DG1|||Suy tim|20090121|F| àchẩn đoán cuối cùng: bệnh suy tim Ngày chẩn đoán: 21/01/2009 PR1 – Đoạn thủ tục Đoạn này chứa thông tin liên quan đến các kiểu thủ tục khác nhau có thể được thực hiện đối với bệnh nhận. Đoạn PR1 được dùng để gửi thông tin thủ tục, ví dụ: phẫu thuật, chụp X-quang … Đoạn PR1- được dùng để gửi nhiều thủ tục, chẳng hạn cho các bản ghi y tế hoặc hệ thống thanh toán. Hình: các thuộc tính PR1 STT Độ dài Kiểu dữ liệu OPT Tính lặp Tên thành phần 1 4 SI R Đặt ID - PR1 3 80 CE R Mã thủ tục 5 26 TS R Ngày giờ thủ tục 6 2 IS R Kiểu chức năng thủ tục 7 4 NM O Thời gian thủ tục 8 120 CN O Y Bác sĩ gây mê 9 2 IS O Mã gây mê(gây tê) 10 4 NM O Thời gian gây mê 11 120 CN O Y Bác sĩ phẫu thuật 13 60 CE O Mã thỏa thuận 14 2 NM O Sự ưu tiên thủ tục 15 80 CE O Mã chẩn đoán liên kết Các định nghĩa trường PR1 Đặt ID – PR1 (SI) Số thứ tự PR1-1 Kiểu dữ liệu SI Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: Trường này chứa số xác định giao dịch này. Cho sự kiện đầu tiên của đoạn này, số thứ tự là 1, lần thứ hai là 2… Mã thủ tục (CE) Số thứ tự PR1-2 Kiểu dữ liệu CE Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không Bảng Người dùng định nghĩa 0027 – Mã thủ tục Thành phần Đinh danh (ID) – bắt buộc Văn bản (ST)– tùy chọn Tên của hệ thống mã hóa (ST) – bắt buộc Định nghĩa: trường này chứ định danh duy nhất được gán cho thủ tục. Ngày giờ thủ tục (TS) Số thứ tự PR1 - 3 Kiểu dữ liệu TS (Time Stamp) Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: trường này chứa ngày/giờ thủ tục được thực hiện. Kiểu chức năng thủ tục (IS) Số thứ tự PR1-4 Kiểu dữ liệu IS Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không Bảng 0028 – Kiểu chức năng thủ tục Định nghĩa: trường này chứa mã tùy chọn xác định loại của thủ tục. Tham khảo bảng 0230 – Kiểu chức năng thủ tục Thời gian thủ tục (NM) Số thứ tự PR1-5 Kiểu dữ liệu NM Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Định nghĩa: trường này chỉ ra khoảng thời gian tiến hành thủ tục tính theo phút. Bác sĩ gây mê (CN) Số thứ tự PR1 - 6 Kiểu dữ liệu CN Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng 0004 – Học hàm/học vị 0019 – Nguồn Thành phần ID (ST) Họ (ST) Tên (ST) Tên đệm (ST) Học hàm/học vị (ST) Bảng nguồn (IS) Định nghĩa: Trường này chứa thông tin về người gây mê. Mã gây mê (IS) Số thứ tự PR1-7 Kiểu dữ liệu IS Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không Bảng 0028 – Kiểu chức năng thủ tục Định nghĩa: trường này chứa định danh duy nhất của sự gây mê dùng trong suốt thủ tục. Tham khảo bảng người dùng định nghĩa 0019 – Mã gây mê Thời gian gây mê (NM) Số thứ tự PR1-8 Kiểu dữ liệu NM Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Định nghĩa: trường này chứa khoảng thời gian (tính theo phút) thực hiện gây mê. Bác sĩ phẫu thuật (CN) Số thứ tự PR1 - 9 Kiểu dữ liệu CN Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng 0004 – Học hàm/học vị 0019 – Nguồn Thành phần ID (ST) Họ (ST) Tên (ST) Tên đệm (ST) Học hàm/học vị (ST) Bảng nguồn (IS) Định nghĩa: trường này chứa thông tin về bác sĩ tiến hành phẫu thuật Mã thỏa thuận (CE) Số thứ tự PR1-11 Kiểu dữ liệu CE Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng Người dùng định nghĩa 0030 – Mã kiểu thỏa thuận Thành phần Đinh danh (ID) Văn bản (ST Tên của hệ thống mã hóa (ST) Định nghĩa: trường này chứa kiểu thỏa thuận về sự chấp thuận điều trị bệnh nhân. Sự ưu tiên thủ tục (NM) Số thứ tự PR1-12 Kiểu dữ liệu NM Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Định nghĩa: Trường này chứa một số chỉ ra tầm quan trọng hay quyền ưu tiên của mã thủ tục. 0 Thủ tục đang nhận vào 1 Thủ tục chính 2 và cao hơn Xếp hạng các thủ tục từ thứ 2 trở đi Mã chẩn đoán liên kết (CE) Số thứ tự PR1-13 Kiểu dữ liệu CE Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng Người dùng định nghĩa 0031– Mã chẩn đoán liên kết Thành phần Đinh danh (ID) Văn bản (ST Tên của hệ thống mã hóa (ST) Định nghĩa: trường này chứa chẩn đoán là lý do chính để tiến hành thủ tục này. Đoạn thông tin bảo hiểm (Insurance segment - IN1) Đoạn IN1 chứa chính sách bảo hiểm bao trùm lên thông tin cần thiết để tạo ra một hóa đơn chia theo tỷ lệ chính xác và hóa đơn bệnh nhân, hóa đơn bảo hiểm. STT Độ dài Kiểu dữ liệu Tùy chọn Tính lặp ELEMENT NAME 1 4 SI R Đặt ID - IN1 2 60 ST R Mã số bảo hiểm 3 130 ON O Y Tên công ty bảo hiểm 4 106 AD O Y Địa chỉ công ty bảo hiểm 5 8 DT R Ngày hết hạn bảo hiểm Hình 2.11 Thuộc tính IN1 Các định nghĩa trường IN1 Đặt ID-IN1 (SI) Số thứ tự IN1-1 Kiểu dữ liệu SI Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: Trường này chứa số xác định giao dịch này. Cho sự kiện đầu tiên của đoạn này, số thứ tự là 1, lần thứ hai là 2… Mã số bảo hiểm (ST) Số thứ tự IN1-2 Kiểu dữ liệu ST Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: Trường này chứa định danh duy nhất cho hợp đồng bảo hiểm. Tên công ty bảo hiểm (ON) Số thứ tự IN1-3 Kiểu dữ liệu ON Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Có Bảng 0032 – Kiểu tên tổ chức Thành phần Tên tổ chức (ST) Mã kiểu tên tổ chức (ID) Định nghĩa: Trường này tên của công ty bảo hiểm. Địa chỉ công ty bảo hiểm (AD) Số thứ tự IN1 – 4 Kiểu dữ liệu AD Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Có Bảng 0010 – Kiểu địa chỉ 0011 – Mã quốc gia Thành phần Địa chỉ phường/xã (ST) Quận/Huyện (ST) Tỉnh/thành phố (ST) Nước (ID) Kiểu địa chỉ (ID) Định nghĩa: trường này chứa địa chỉ của công ty bảo hiểm. Ngày hết hạn bảo hiểm (DT) Số thứ tự IN1-4 Kiểu dữ liệu DT Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: Trường này chỉ thị ngày cuối cùng của dịch vụ được bảo hiểm sẽ hết trách nhiệm. AL1 – Đoạn thông tin dị ứng của bệnh nhân Đoạn AL1 chứa thông tin dị ứng của bệnh nhân với nhiều kiểu. Đa số các thông tin này đều lấy nguồn từ các bảng người dùng định nghĩa. Mỗi đoạn AL1 mô tả chỉ một dị ứng của bệnh nhân. Hình. Các thuộc tính AL1 STT Độ dài Kiểu dữ liệu Tùy chọn Tính lặp Tên thành phần 1 4 SI R Đặt ID - AL1 2 2 IS O Kiểu dị ứng 3 60 CE R Mô tả/mã dị ứng 4 2 IS O Mức độ dị ứng 5 15 ST O Y Phản ứng dị ứng 6 8 DT O Ngày phát hiện Định nghĩa các trường AL1 Đặt ID – AL1 (SI) Số thứ tự AL1-1 Kiểu dữ liệu SI Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: trường này chứa số xác định giao dịch này. Với lần thứ nhất, số thứ tự là 1, lần thứ hai là 2… Kiểu dị ứng (IS) Số thứ tự AL1 -2 Kiểu dữ liệu IS Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng 0021 – Tình trạng chức năng Định nghĩa: trường này chỉ ra loại dị ứng chung (thuốc, thực phẩm, phấn hoa…). T Mô tả dị ứng (ST) Số thứ tự AL1-3 Kiểu dữ liệu ST Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: trường này xác định một cách duy nhất một dị ứng cụ thể. Mức độ dị ứng (IS) Số thứ tự AL1-4 Kiểu dữ liệu IS Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng 0034 – Mức độ dị ứng Định nghĩa: trường này chỉ ra tính chất chung của dị ứng (gay gắt, vừa phải, nhẹ…). Phản ứng dị ứng (ST) Số thứ tự AL1-5 Kiểu dữ liệu ST Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng Không có Định nghĩa: trường này chứa mô tả nguyên văn, ngắn gọn của phản ứng dị ứng đặc biệt (chứng co giật, hắt hơi, phát ban…) Ngày phát hiện (DT) Số thứ tự PID - 17 Kiểu dữ liệu DT Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Định nghĩa: trường này chứa ngày mà dị ứng được phát hiện. OBX- đoạn thông tin theo dõi/kết quả khám bệnh Đoạn OBX được dùng để truyền một sự theo dõi đơn hay một đoạn theo dõi. Đoạn này thể hiện đơn vị nhỏ nhất của một báo cáo. Cấu trúc của đoạn như trong hình dưới. Nhiệm vụ chính của đoạn là mang thông tin về sự theo dõi trong các bản tin báo cáo. Nhưng OBX cũng có thể được dùng như một phần của thứ tự theo dõi. Trong trường hợp này, OBX mang thông tin y tế cần thiết bởi filler để làm rõ sự theo dõi mà filler tạo ra. Chẳng hạn: một OBX cần thiết để báo cáo Hình 7-5. Các thuộc tính OBX STT Độ dài Kiểu dữ liệu Tùy chọn Tính lặp ELEMENT NAME 1 10 SI O Đặt ID-OBX 2 3 ID C Kiểu giá trị 3 590 CE R Định danh theo dõi 4 20 ST C Định danh con 5 65536 * C Y Kết quả theo dõi 6 60 CE O Các đơn vị 7 60 ST O Khoảng tham khảo 8 5 ID O Y Kí hiệu bất thường 9 5 NM O Xác suất 10 2 ID O Y Loại xét nghiệm bất thường 11 1 ID R Tình trạng kết quả theo dõi 14 26 TS O Ngày/giờ quan sát 16 80 XCN O Y Người quan sát Các định nghĩa trường OBX Đặt ID – OBX (SI) Số thứ tự OBX-1 Kiểu dữ liệu SI Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Định nghĩa: trường này chứa số thứ tự. Kiểu giá trị (ID) Số thứ tự OBX - 2 Kiểu dữ liệu ID Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng 0035 – Kiểu giá trị Định nghĩa: trường này chứa định dạng của giá trị theo dõi trong OBX. Nó phải được đặt giá trị nếu trường OBX-11 – tình trạng kết quả theo dõi không có giá trị là “X”. Nếu kiểu giá trị là CE thì kết quả phải là một mục được mã hóa. Khi kiểu giá trị là TX thì các kết quả là đoạn văn bản... Các giá trị hợp lệ cho kiểu giá trị của sự theo dõi được liệt kê trong bảng VN7. Định danh theo dõi (CE) Số thứ tự OBX-3 Kiểu dữ liệu CE Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không Bảng Người dùng định nghĩa 0016 – Lý do liên hệ Thành phần Đinh danh (ID) Văn bản (ST) Tên của hệ thống mã hóa (ST) Định nghĩa: trường này chứa định danh duy nhất cho mỗi sự theo dõi. Trong hầu hết các hệ thống, định danh sẽ chỉ ra bảng theo dõi cơ bản sẽ đưa ra các thuộc tính của sự theo dõi được dùng bởi hệ thống nhận để tiến hành theo dõi. Sub-ID của sự theo dõi (ST) Số thứ tự OBX-4 Kiểu dữ liệu ST Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không lặp Định nghĩa: trường này được dùng để phân biệt nhiều đoạn OBX với cùng ID theo dõi được tổ chức dưới một OBR. Chuẩn đòi hỏi 3 đoạn OBX, một đoạn một thể hiện. Bằng cách đặt một trong Sub-ID đầu tiên của các đoạn OBX này, 2 ở đoạn thứ 2, 3 cho đoạn thứ bệnh án, chúng ta có thể nhận dạng một cách duy nhất mỗi đoạn OBX để soạn thảo và thay thế. Định danh con cũng được dùng để nhóm các thành phần liên quan trong các báo cáo giống như bệnh lý học phẫu thuật. Giá trị theo dõi (*) Định nghĩa: trường này chứa giá trị được quan sát bởi thiết bị quan sát. OBX-2-kiểu giá trị chứa kiểu dữ liệu cho trường này theo đó giá trị theo dõi được định dạng. Nó không phải là trường bắt buộc vì một số hệ thống sẽ chỉ báo cáo tình trạng bình thường/không bình thường (OBX-8). Sự biểu diễn Trường này chứa giá trị của OBX-3-ID Theo dõi của cùng một đoạn. Phụ thuộc theo sự theo dõi, kiểu dữ liệu có thể là một số (ví dụ, nhịp thở), một câu kết quả đã mã hóa (ví dụ sự mô tả bệnh lý học được ghi chép như SNOMED), hoặc ngày/giờ. Một giá trị theo dõi luồng được biểu diễu như kiểu dữ liệu được xác định trong OBX-2- kiểu dữ liệu. Dù là số hay văn bản ngắn thì kết quả sẽ đều được lưu trong văn bản ASCII. Báo cáo các theo dõi độc lập logic Các phần chính của báo cáo được viết ra, giống như các nghiên cứu X-quang hoặc tiểu sử, được ghi chép giống như các đoạn OBX. Hơn nữa, các theo dõi độc lập logic cần được ghi chép trong một đoạn OBX riêng, ví dụ một đoạn OBX không thể chứ kết quả của nhiều hơn một sự theo dõi độc lập logic. Yêu cầu này được bao hàm để bảo đảm rằng nội dung của OBX-6-các đơn vị, OBX-8-kí hiệu bất thường, OBX-9-xác suất có thể được giải thích một cách rõ ràng. Hai chẩn đoán độc lập không thể được ghi trong cùng một đoạn OBX. Các thành phần mã hóa Khi một đoạn OBX chứa các giá trị của kiểu dữ liệu CE, các theo dõi được lưu trữ như một kết nối của mã và/hoặc văn bản. Không cần thiết phải luôn mã hóa thông tin lưu trữ trong một theo dõi đã mã hóa. Chẳng hạn, một bản in chụp X-quang ngực có thể được truyền như một văn bản thuần túy mặc dù nó có kiểu dữ liệu CE. Trong trường hợp này việc kiểm tra phải được ghi lại như thành phần thứ hai của mã kết quả, ví dụ: OBX|1|CE|IMP|1|^SUY TIM SUNG HUYẾT Tuy nhiên, những chẩn đoán, khuyến cáo riêng biệt ... thậm chí nếu được ghi như những văn bản thuần túy, nên ghi lại trong các đoạn kết quả riêng biệt. Nghĩa là, suy tim sung huyết và viêm phổi không thể biểu diễn như sau: OBX|1|CE|IMP|1|^SUY TIM SUNG HUYẾT VÀ VIÊM PHỔI| Mà nên biểu diễn dưới dạng: OBX|1|CE|IMP|1|^SUY TIM SUNG HUYẾT| OBX|2|CE|IMP|2|^VIÊM PHỔI| Các đơn vị (CE) Số thứ tự OBX-6 Kiểu dữ liệu CE Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng Thành phần Đinh danh (ID) Văn bản (ST) Tên của hệ thống mã hóa (ST) Định nghĩa: trường này chứa các đơn vị có kiểu dữ liệu là CE. Hệ thống mã mặc định cho mã đơn vị gồm có sự viết tắt ISO+ cho đơn vị đơn (ISO 2955-83) cộng với phần mở rộng không đụng độ với những chữ viết tắt ISO. Chúng ta gọi hệ thống mã này là ISO+. Cả sự viết tắt đơn vị ISO và phần mở rộng đều được liệt kê trong các bảng dưới đây: Hình 7-10. Các từ viết tắt đơn vị đơn ISO Đơn vị Viết tắt Đơn vị Viết tắt Đơn vị Viết tắt Các đơn vị cơ bản Ampe a kelvin k met m candela cd kilogram kg Phân tử gam mol giây s Các đơn vị suy diễn culông c giờ hr pascal pal ngày d Jun j volt v độ C cel phút min watt w farad f newton n weber wb hertz hz Ôm ohm năm ann Các đơn vị khác Đơn vị nguyên tử khối u grey gy minute of arc mnt bel b henry h radian rad decibel db liter l siemens sie degree deg lumen Lm steradian sr gram g lux Lx tesla t See ISO 2955-1983 for full set . Figure 7-11. ANSI+ unit codes for some U.S. customary units Units Abbreviation Units Abbreviation Units Abbreviation LENGTH VOLUME TIME inch in cubic foot cft year yr foot ft cubic inch cin month mo mile (statute) mi cubic yard cyd week wk nautical mile nmi tablespoon tbs day d rod rod teaspoon tsp hour hr yard yd pint pt minute min quart qt second sec gallon gal ounce (fluid) foz AREA MASS square foot sqf dram dr square inch sin grain gr (avoir) square yard syd ounce (weight) oz pound lb Other ANSI units, derived units, and miscellaneous **British thermal unit btu **degrees fahrenheit degf **millirad mrad cubic feet/minute cft/min **feet/minute ft/min **RAD rad Note: the abbreviations for conventional U.S. units of time are the same as ISO, except for year. ISO = ANN, AMSI = yr. The metric units in X3.50 are the same as ISO, except for: pascal ("pa" in ANSI, "pal" in ISO); ANSI uses "min" for both time and arc while ISO uses "mnt" for minutes of arc; and in ISA seconds are abbreviated "s", in ANSI, "sec". This list is not exhaustive. Refer to ANSI X3.50-1986, Table 1, for other metric and standard U.S. units. **Non-metric units not explicitly listed in ANSI Figure 7-12. Single case ISO abbreviations for multiplier prefixes Prefix Code Prefix Code yotta* 1024 ya yocto 10-24 y zetta* 1021 za zepto 10-21 z exa 1018 ex atto 10-18 a peta 1015 pe femto 10-15 f tera 1012 t pico 10-12 p giga 109 g nano 10-9 n mega 106 ma micro 10-6 u kilo 103 k milli 10-3 m hecto 102 h centi 10-2 c deca 101 da deci 10-1 d *These abbreviations are not defined in the ISO specification for single case abbreviations. Figure 7-13. Common ISO derived units and ISO+ extensions Code/Abbr. Name /(arb_u) *1 / arbitrary unit /iu *1 / international unit /kg *1 / kilogram /L 1 / liter 1/mL *1 / milliliter 10.L/min *10 x liter / minute 10.L /(min.m2) *10 x (liter / minute) / meter2 = liter / (minute ´ meter2) 10*3/mm3 *103 / cubic millimeter (e.g., white blood cell count) 10*3/L *103 / Liter 10*3/mL *103 / milliliter 10*6/mm3 *106 / millimeter3 10*6/L *106 / Liter 10*6/mL *106 / milliliter 10*9/mm3 *109 / millimeter3 10*9/L *109 / Liter 10*9/mL *109 / milliliter 10*12/L *1012 / Liter 10*3(rbc) *1000 red blood cells† a/m Ampere per meter (arb_u) *Arbitrary unit bar Bar (pressure; 1 bar = 100 kilopascals) /min Beats or Other Events Per Minute bq Becquerel (bdsk_u) *Bodansky Units (bsa) *Body surface area (cal) *Calorie 1 *Catalytic Fraction /L Cells / Liter cm Centimeter cm_h20 * Centimeters of water =H20 (pressure) cm_h20.s/L Centimeters H20 / (liter / second) = (centimeters H20 ´ second) / liter (e.g., mean pulmonary resistance) cm_h20/(s.m) (Centimeters H20 / second) / meter = centimeters H20 / (second ´ meter) (e.g., pulmonary pressure time product) (cfu) *Colony Forming Units m3/s Cubic meter per second d Day db Decibels dba *Decibels a Scale cel Degrees Celsius deg Degrees of Angle (drop) Drop 10.un.s/cm5 Dyne ´ Second / centimeter5 (1 dyne = 10 micronewton = 10 un) (e.g., systemic vascular resistance) 10.un.s/(cm5.m2) ((Dyne ´ second) / centimeter5) / meter2 = (Dyne ´ second) / (centimeter5 ´ meter2) (1 dyne = 10 micronewton = 10 un) (e.g., systemic vascular resistance/body surface area) ev Electron volts (1 electron volt = 160.217 zeptojoules) eq Equivalent f Farad (capacitance) fg Femtogram fL Femtoliter fmol Femtomole /mL *Fibers / milliliter g Gram g/d *Gram / Day g/dL Gram / Deciliter g/hr Gram / Hour g/(8.hr) *Gram / 8 Hour Shift g/kg Gram / Kilogram (e.g., mass dose of medication per body weight) g/(kg.d) (Gram / Kilogram) / Day = gram / (kilogram ´ day) (e.g., mass dose of medication per body weight per day) g/(kg.hr) (Gram / Kilogram) / Hour = gram / (kilogram ´ hour) (e.g., mass dose of medication per body weight per hour) g/(8.kg.hr) (Gram / Kilogram) /8 Hour Shift = gram / (kilogram ´ 8 hour shift) (e.g., mass dose of medication per body weight per 8 hour shift) g/(kg.min) (Gram / Kilogram) / Minute = gram / (kilogram ´ minute) (e.g., mass dose of medication per body weight per minute) g/L Gram / Liter g/m2 Gram / Meter2 (e.g., mass does of medication per body surface area) g/min Gram / Minute g.m/(hb) Gram ´ meter / heart beat (e.g., ventricular stroke work) g.m/((hb).m2) (Gram ´ meter/ heartbeat) / meter2 = (gram ´ meter) / (heartbeat ´ meter2) (e.g., ventricular stroke work/body surface area, ventricular stroke work index) g(creat) *Gram creatinine g(hgb) *Gram hemoglobin g.m Gram meter g(tot_nit) *Gram total nitrogen g(tot_prot) *Gram total protein g(wet_tis) *Gram wet weight tissue gy Grey (absorbed radiation dose) hL Hectaliter = 102 liter h Henry in Inches in_hg Inches of Mercury (=Hg) iu *International Unit iu/d *International Unit / Day iu/hr *International Unit / Hour iu/kg International Unit / Kilogram iu/L *International Unit / Liter iu/mL *International Unit / Milliliter iu/min *International Unit / Minute j/L Joule/liter (e.g., work of breathing) kat *Katal kat/kg *Katal / Kilogram kat/L *Katal / Liter k/watt Kelvin per watt (kcal) Kilocalorie (1 kcal = 6.693 kilojoule) (kcal)/d *Kilocalorie / Day (kcal)/hr *Kilocalorie / Hour (kcal)/(8.hr) *Kilocalorie / 8 Hours Shift kg Kilogram kg(body_wt) * kilogram body weight kg/m3 Kilogram per cubic meter kh/h Kilogram per hour kg/L Kilogram / liter kg/min Kilogram per minute kg/mol Kilogram / mole kg/s Kilogram / second kg/(s.m2) (Kilogram / second)/ meter2 = kilogram / (second ´ meter2) kg/ms Kilogram per square meter kg.m/s Kilogram meter per second kpa Kilopascal (1 mmHg = 0.1333 kilopascals) ks Kilosecond (ka_u) King-Armstrong Unit (knk_u) *Kunkel Units L Liter L/d *Liter / Day L/hr Liter / hour L/(8.hr) *Liter / 8 hour shift L/kg Liter / kilogram L/min Liter / minute L/(min.m2) (Liter / minute) / meter2 = liter / (minute ´ meter2) (e.g., cardiac output/body surface area = cardiac index) L/s Liter / second (e.g., peak expiratory flow) L.s Liter / second / second2 = liter ´ second lm Lumen lm/m2 Lumen / Meter2 (mclg_u) *MacLagan Units mas Megasecond m Meter m2 Meter2 (e.g., body surface area) m/s Meter / Second m/s2 Meter / Second2 ueq *Microequivalents ug Microgram ug/d Microgram / Day ug/dL Microgram / Deciliter ug/g Microgram / Gram ug/hr *Microgram / Hour ug(8hr) Microgram / 8 Hour Shift ug/kg Microgram / Kilogram ug/(kg.d) (Microgram / Kilogram) /Day = microgram / (kilogram ´ day) (e.g., mass dose of medication per patient body weight per day) ug/(kg.hr) (Microgram / Kilogram) / Hour = microgram / (kilogram ´ hours) (e.g., mass dose of medication per patient body weight per hour) ug/(8.hr.kg) (Microgram / Kilogram) / 8 hour shift = microgram / (kilogram ´ 8 hour shift) (e.g., mass dose of medication per patient body weight per 8 hour shift) ug/(kg.min) (Microgram / Kilogram) / Minute = microgram / (kilogram ´ minute) (e.g., mass dose of medication per patient body weight per minute) ug/L Microgram / Liter ug/m2 Microgram / Meter2 (e.g., mass dose of medication per patient body surface area) ug/min Microgram / Minute uiu *Micro international unit ukat *Microkatel um Micrometer (Micron) umol Micromole umol/d Micromole / Day umol/L Micromole / Liter umol/min Micromole / Minute us Microsecond uv Microvolt mbar Millibar (1 millibar = 100 pascals) mbar.s/L Millibar / (liter / second) =(millibar ´ second) / liter (e.g., expiratory resistance) meq *Milliequivalent meq/d *Milliequivalent / Day meq/hr *Milliequivalent / Hour meq/(8.hr) Milliequivalent / 8 Hour Shift meq/kg Milliequivalent / Kilogram (e.g., dose of medication in milliequivalents per patient body weight) meq/(kg.d) (Milliequivalents / Kilogram) / Day = milliequivalents / (kilogram ´ day) (e.g., dose of medication in milliequivalents per patient body weight per day) meq/(kg.hr) (Milliequivalents / Kilogram) / Hour = milliequivalents / (kilogram ´ hour) (e.g., dose of medication in milliequivalents per patient body weight per hour) meq/(8.hr.kg) (Milliequivalents / Kilogram) / 8 Hour Shift = milliequivalents / (kilogram ´ 8 hour shift) (e.g., dose of medication in milliequivalents per patient body weight per 8 hour shift) meq/(kg.min) (Milliequivalents / Kilogram) / Minute = milliequivalents / (kilogram ´ minute) (e.g., dose of medication in milliequivalents per patient body weight per minute) meq/L Milliequivalent / Liter Milliequivalent / Meter2 (e.g., dose of medication in milliequivalents per patient body surface area) meq/min Milliequivalent / Minute mg Milligram mg/m3 Milligram / Meter3 mg/d Milligram / Day mg/dL Milligram / Deciliter mg/hr Milligram / Hour mg/(8.hr) Milligram / 8 Hour shift mg/kg Milligram / Kilogram mg/(kg.d) (Milligram / Kilogram) / Day = milligram / (kilogram ´ day) (e.g., mass dose of medication per patient body weight per day) mg/(kg.hr) (Milligram / Kilogram) / Hour = milligram/ (kilogram ´ hour) (e.g., mass dose of medication per patient body weight per hour) mg/(8.hr.kg) (Milligram / Kilogram) /8 Hour Shift = milligram / (kilogram ´ 8 hour shift) (e.g., mass dose of medication per patient body weight per 8 hour shift) mg/(kg.min) (Milligram / Kilogram) / Minute = milligram / (kilogram ´ minute) (e.g., mass dose of medication per patient body weight per hour) mg/L Milligram / Liter mg/m2 Milligram / Meter2 (e.g., mass dose of medication per patient body surface area) mg/min Milligram / Minute mL Milliliter mL/cm_h20 Milliliter / Centimeters of Water (H20) (e.g., dynamic lung compliance) mL/d *Milliliter / Day mL/(hb) Milliliter / Heart Beat (e.g., stroke volume) mL/((hb).m2) (Milliliter / Heart Beat) / Meter2 = Milliliter / (Heart Beat ´ Meter2) (e.g., ventricular stroke volume index) mL/hr *Milliliter / Hour mL/(8.hr) *Milliliter / 8 Hour Shift mL/kg Milliliter / Kilogram (e.g., volume dose of medication or treatment per patient body weight) mL/(kg.d) (Milliliter / Kilogram) / Day = milliliter / (kilogram ´ day) (e.g., volume dose of medication or treatment per patient body weight per day) mL/(kg.hr) (Milliliter / Kilogram) / Hour = milliliter / (kilogram ´ hour) (e.g., volume dose of medication or treatment per patient body weight per hour) mL/(8.hr.kg) (Milliliter / Kilogram) / 8 Hour Shift = milliliter / (kilogram ´ 8 hour shift) (e.g., volume dose of medication or treatment per body weight per 8 hour shift) mL/(kg.min) (Milliliter / Kilogram) / Minute = milliliter / (kilogram ´ minute) (e.g., volume dose of medication or treatment per patient body weight per minute) mL/m2 Milliliter / Meter2 (e.g., volume of medication or other treatment per patient body surface area) mL/mbar Milliliter / Millibar (e.g., dynamic lung compliance) mL/min Milliliter / Minute mL/(min.m2) (Milliliter / Minute) / Meter2 = milliliter / (minute ´ meter2) (e.g., milliliters of prescribed infusion per body surface area; oxygen consumption index) mL/s Milliliter / Second mm Millimeter mm(hg) *Millimeter (HG) (1 mm Hg = 133.322 kilopascals) mm/hr Millimeter/ Hour mmol/kg Millimole / Kilogram (e.g., molar dose of medication per patient body weight) mmol/(kg.d) (Millimole / Kilogram) / Day = millimole / (kilogram ´ day) (e.g., molar dose of medication per patient body weight per day) mmol/(kg.hr) (Millimole / Kilogram) / Hour = millimole / (kilogram ´ hour) (e.g., molar dose of medication per patient body weight per hour) mmol/(8.hr.kg) (Millimole / Kilogram) / 8 Hour Shift = millimole / (kilogram ´ 8 hour shift) (e.g., molar dose of medication per patient body weight per 8 hour shift) mmol/(kg.min) (Millimole / Kilogram) / Minute = millimole / (kilogram ´ minute) (e.g., molar dose of medication per patient body weight per minute) mmol/L Millimole / Liter mmol/hr Millimole / Hour mmol/(8hr) Millimole / 8 Hour Shift mmol/min Millimole / Minute mmol/m2 Millimole / Meter2 (e.g., molar dose of medication per patient body surface area) mosm/L *Milliosmole / Liter ms Milliseconds mv Millivolts miu/mL *Milliunit / Milliliter mol/m3 Mole per cubic meter mol/kg Mole / Kilogram mol/(kg.s) (Mole / Kilogram) / Second = mole / (kilogram ´ second) mol/L Mole / Liter mol/s Mole / Second ng Nanogram ng/d Nanogram / Day ng/hr *Nanogram / Hour ng/(8.hr) Nanogram / 8 Hour shift ng/L Nanogram / Liter ng/kg Nanogram / Kilogram (e.g., mass dose of medication per patient body weight) ng/(kg.d) (Nanogram / Kilogram) / Day = nanogram / (kilogram ´ day) (e.g., mass dose of medication per patient body weight per day) ng/(kg.hr) (Nanogram / Kilogram) / Hour = nanogram / (kilogram ´ hour) (e.g., mass dose of medication per patient body weight per hour) ng/(8.hr.kg) (Nanogram / Kilogram) / 8 Hour Shift = nanogram / (kilogram ´ 8 hour shift) (e.g., mass dose of medication per patient body weight per 8 hour shift) ng/(kg.min) (Nanogram / Kilogram) / Minute = nanogram / (kilogram ´ minute) (e.g., mass dose of medication per patient body weight per minute) ng/m2 Nanogram / Meter2 (e.g., mass dose of medication per patient body surface area) ng/mL Nanogram / Milliliter ng/min *Nanogram / Minute ng/s *Nanogram / Second nkat *Nanokatel nm Nanometer nmol/s Nanomole / Second ns Nanosecond n Newton (force) n.s Newton second (od) *O.D. (optical density) ohm Ohm (electrical resistance) ohm.m Ohm meter osmol Osmole osmol/kg Osmole per kilogram osmol/L Osmole per liter /m3 *Particles / Meter3 /L *Particles / Liter /(tot) *Particles / Total Count (ppb) *Parts Per Billion (ppm) *Parts Per Million (ppth) Parts per thousand (ppt) Parts per trillion (10^12) pal Pascal (pressure) /(hpf) *Per High Power Field (ph) *pH pa Picoampere pg Picogram pg/L Picogram / Liter pg/mL Picogram / Milliliter pkat *Picokatel pm Picometer pmol *Picomole ps Picosecond pt Picotesla (pu) *P.U. % Percent dm2/s2 Rem (roentgen equivalent man) = 10-2 meter2 / second2 = decimeter2 / second2 Dose of ionizing radiation equivalent to 1 rad of x-ray or gamma ray) [From Dorland's Medical Dictionary] sec Seconds of arc sie Siemens (electrical conductance) sv Sievert m2/s Square meter / second cm2/s Square centimeter / second t Tesla (magnetic flux density) (td_u) Todd Unit v Volt (electric potential difference) 1 Volume Fraction wb Weber (magnetic flux) *Starred items are not genuine ISO, but do not conflict. †This approach to units is discouraged by IUPAC. We leave them solely for backward compatibility Khoảng tham khảo (ST) Các thành phần: cho các giá trị số trong định dạng: Giới hạn thấp nhất-giới hạn cao nhất > giới hạn dưới < giới hạn trên Giá trị kí tự: giá trị thông thường được ghi trong vị trí này. Kí hiệu bất thường (ID) Số thứ tự OBX - 8 Kiểu dữ liệu ID Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng 0036-kí hiệu bất thường Định nghĩa: trường này chứa một bảng tra cứu chỉ ra tình trạng chuẩn của kết quả. Khuyến cáo nên gửi giá trị này khi có thế. Xác suất (NM) Số thứ tự OBX-9 Kiểu dữ liệu NM Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Định nghĩa: trường này chứa xác suất một kết quả là chính xác với các giá trị tuyệt đối. Đây là một số thập phân được biểu diễn như một sâu ACSII nằm giữa 0 và 1. Loại xét nghiệm bất thường (ID) Số thứ tự OBX-10 Kiểu dữ liệu ID Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng 0037 – Loại xét nghiệm bất thường Định nghĩa: trường này chứa loại xét nghiệm bất thường. Tình trạng kết quả theo dõi (ID) Số thứ tự OBX-11 Kiểu dữ liệu ID Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng 0038– Mã tình trạng kết quả theo dõi Định nghĩa: trường này chứa tình trạng kết quả theo dõi. OBR- đoạn yêu cầu theo dõi Trong việc báo cáo dữ liệu bệnh, OBR phục vụ như phần đầu của báo cáo. Nó chỉ ra tập các sự thăm khám được biểu diễn bởi sự theo dõi nguyên tử theo sau. Nó bao gồm các thông tin được yêu cầu khi áp dụng. OBR cũng được dùng như một tài liệu bao quanh. Một vài trường trong đoạn OBR chỉ áp dụng với một số bản tin yêu cầu và một số bản tin báo cáo. Figure 7-4. các thuộc tính OBR SEQ LEN DT VN7 DT OPT RP/# TBL# ELEMENT NAME 1 4 SI SI O Đặt ID  OBR 2 22 EI EI O Số của người/dịch vụ đưa yêu cầu 3 22 EI EI O Số của người/dịch vụ đáp ứng yêu cầu + 4 200 CE CE R ID dịch vụ chung 7 26 TS TS C Ngày giờ observation # 8 26 TS TS O Ngày/giờ kết thúc Observation # 9 20 CQ CQ O Thể tích thu thập * 10 60 XCN CN O Y Định danh thu thập * 13 300 ST ST O Thông tin bệnh xác đáng 14 26 TS TS C Ngày/giờ nhận mẫu * 15 300 CM CM O 0070 Nguồn mẫu * 16 80 XCN CN O Y Người đưa ra yêu cầu 17 40 XTN TN O Y/2 Số điện thoại gọi lại yêu cầu 22 26 TS TS C Ngày/giờ thay đổi trạng thái/báo cáo kết quả + 25 1 ID ID C 0123 Tình trạng kết quả + 26 400 CM CM O Kết quả gốc + 28 150 XCN CN O Y/5 Người nhận bản sao kết quả 29 150 CM CM O Nguồn gốc * 30 20 ID ID O 0124 Chế độ vận chuyển 31 300 CE CE O Y Lý do nghiên cứu Định nghĩa các trường OBR Các mục có (+) trong đoạn không được tạo bởi placer được biết tới filler, không phải placer. Chúng được tạo ra bởi filler và được định trị khi cần khi đoạn OBR được trả về như một phần của báo cáo. Do đó, trong một yêu cầu được gửi tới filler, chúng không có giá trị. Có một biệt lệ khi filler bắt đầu yêu cầu. Trong trường hợp đó, số yêu cẩu của filler được xác định giá trị và số yêu cầu của placer có thể để trống. Chúng được định giá trị bởi filler khi cần khi đoạn OBR được trả về về như một phần của báo cáo. Các trường có dấu (*) chỉ liên quan khi một observation liên kết với một mẫu. Chúng được hoàn thành bởi placer khi placer thu được mẫu. Chũng được hoàn thành bởi filler khi filler nhận mẫu. OBR-7-ngày giờ theo dõi và OBR-8- ngày giờ kết thúc theo dõi (đánh dấu bằng dấu #) là thời gian phù hợp sinh học. Trong trường hợp observation trên một mẫu, chúng biểu diễn sự bắt đầu và kết thức sự thu thập mẫu. Trong trường một một observation thu được trực tiếp từ một phần (vú dụ, X-quang ngực), chúng biểu diễn thời gian bắt đầu và kết thúc của observation. Đặt ID-OBR (SI) 00237 Số thứ tự OBR-1 Kiểu dữ liệu SI Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Bảng Không có Định nghĩa: với yêu cầu đầu tiên được truyền, số thứ tự là 1; với lần thứ hai, số thứ tự là 2… Số của người/dịch vụ yêu cầu (EI) 00216 Số thứ tự OBR-2 Kiểu dữ liệu EI Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng Thành phần Đinh danh thực thể (ST) ID không gian tên (IS) ID chung (ST) Kiểu ID chung (ID) Định nghĩa: trường này là một trường hợp của kiểu dữ liệu định danh thực thể. Thành phần đầu tiên là một chuỗi xác định yêu cầu riêng (ví dụ OBR). Thành phần thứ hai là giá trị mã người dùng định nghĩa được kết nối duy nhất với một ứng dụng. Nó được chỉ định bởi ứng dụng yêu cầu. Nó xác định một yêu cầu duy nhất giữa tất cả các yêu cầu từ một ứng dụng yêu cầu cụ thể. Thành phần thứ hai đến thứ tư chứa ID ứng dụng của ứng dụng đưa ra yêu cầu. Số người/dịch vụ đáp ứng yêu cầu (EI) Số thứ tự OBR-3 Kiểu dữ liệu EI Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng Thành phần Đinh danh thực thể (ST) ID không gian tên (IS) ID chung (ST) Kiểu ID chung (ID) Định nghĩa: trường này là số yêu cầu liên kết với một ứng dụng đáp ứng yêu cầu, có kiểu dữ liệu là EI. Thành phần đầu tiên là chuỗi xác định đoạn chi tiết yêu cầu (ví dụ, OBR). Nó được chỉ định bởi ứng dụng đáp ứng yêu cầu. Chuỗi này phải xác định một cách duy nhất (như được định rõ trong đoạn chi tiết yêu cầu) từ các yêu cầu khác trong ứng dụng đáp ứng yêu cầu cụ thể (ví dụ, phòng thí nghiệm y tế…). Tính duy nhất này phải duy trì theo thời gian. Các thành phần từ thứ hai đến thứ tư chứa ID ứng dụng đáp ứng yêu cầu. ID dịch vụ chung (CE) Số thứ tự OBR-4 Kiểu dữ liệu CE Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) R Tính lặp Không Bảng Thành phần Đinh danh (ID) Văn bản (ST) Tên của hệ thống mã hóa (ST) Định nghĩa: trường này là mã định danh cho những observation, bettery, xét nghiệm được yêu cầu. Trường này có thể dựa trên mã địa phương hoặc mã chung. Ngày/giờ observation (TS) Số thứ tự OBR-5 Kiểu dữ liệu TS Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Định nghĩa: trường này là ngày giờ thích hợp về phương diện lâm sàng của observation. Trong trường hợp các observation được lấy trực tiếp từ một đối tượng, nó là ngày và giờ mà observation được lấy. Trong trường hợp nghiên cứu một mẫu, trường này biểu diễn ngày và giờ mẫu được sưu tầm hoặc được lấy. Khi OBR được gửi trong một bản tin thì trường này phải được điền đầy. Nếu nó được chuyền như phần của một yêu cầu và một mẫu được gửi kèm theo như phần của yêu cầu, trường này phải được điền vào vì thời gian mẫy là thời gian chính xác về phương diện sinh lý học của observation. Ngày/ giờ kết thúc observation (TS) Số thứ tự OBR-6 Kiểu dữ liệu TS Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Định nghĩa: trường này chứa ngày và giờ kết thúc của một nghiên cứu hay sưu tầm mẫu. Nếu một observation xảy ra trên một khoảng thời gian thực tế, nó sẽ chỉ ra khi observation kết thúc. Với những observation xảy ra trong một thời điềm, trường này là null. Thể tích thu thập (CQ) Số thứ tự OBR-7 Kiểu dữ liệu CQ Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Thành phần Số lượng (ST) Đơn vị (CE) Định nghĩa: Với các xét nghiệm, thể tích thu thập là thể tích của một mẫu. Đơn vị mặc định là ML. Đặc biệt các đơn vị nên biểu diễn theo cách viết tắt đơn vị chuẩn ISO (ISO2955,1977). Định danh người thu thập (CN) 00244 Số thứ tự OBR - 8 Kiểu dữ liệu CN Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng 0004 – Học hàm/học vị 0019 – Nguồn Thành phần ID (ST) Họ (ST) Tên (ST) Tên đệm (ST) Học hàm/học vị (ST) Bảng nguồn (IS) Định nghĩa: khi một mẫu được yêu cầu để nghiên cứu, trường này sẽ chỉ ra một người, một khoa hay một thiết bị đã sưu tầm mẫu. Tên hoặc ID hoặc cả hai được biểu diễn. Thông tin bệnh liên quan (ST) Số thứ tự OBR - 9 Kiểu dữ liệu ST Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Định nghĩa: trường này chứa bất kì thông tin bệnh bổ sung nào đó về bệnh nhân hay mẫu. Trường này được dùng để báo các chẩn đoán khả nghi và tìm ra bệnh theo yêu cầu của các nghiên cứu chấn đoán đã đưa ra. Cho một số yêu cầu, thông tin này có thể được gửi ở dạng có cấu trúc như một loạt các đoạn OBX. Ngày/ giờ nhận mẫu (TS) Số thứ tự OBR-10 Kiểu dữ liệu TS Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Định nghĩa: để các observation yêu cầu một mẫu, ngày giờ nhận mẫu là thời gian đăng nhập thực sự tại dịch vụ chẩn đoán. Trường này phải chứa giá trị khi yêu cầu được kèm theo với một mẫu, hoặc khi observation đã yêu cầu một mẫu và bản tin được báo cáo. Nguồn mẫu (CM) Số thứ tự OBR-11 Kiểu dữ liệu CM Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng 0040-Mã nguồn mẫu 0041- Vị trí trên cơ thể Thành phần Định danh hoặc tên nguồn mẫu(CE) Những chất phụ gia (TX) Vị trí cơ thể(CE) Bổ sung vị trí (CE) Mã bổ sung phương pháp thu thập (CE)> Định nghĩa: trường này xác định vị trí mà mẫu được lấy hoặc nơi mà dịch vụ được thực hiện. Thành phần đầu tiên chứa tên hoặc mã nguồn mẫu (như một thành phần kiểu dữ liệu CE). (Thậm chí trong trường hợp các theo dõi có tên đưa đến người, một người có thể được yêu cầu) tham khảo bảng VN7 0040 – mã nguồn mẫu cho các mục hợp lệ. Thành phần thứ hai chứa văn bản về chất phụ gia thêm vào mẫu giống như Heparin, EDTA khi có thể. Thành phần thứ ba là thành phần text mô tả phương pháp sưu tầm mẫu khi thông tin đó là một phần của order. Khi phương pháp sưu tầm về mặt logic là một kết quả thăm khám, nó cần được bao hảm như một đoạn kết quả. Thành phần thứ tư xác định vị trí cơ thể từ đó mẫu được lấy, và thành phần thứ năm là phần bổ sung vị trí. Ví dụ, vị trí có thể là “hố trước xương trụ”, và bổ sung vị trí là “phải”. Thành phần của các trường CE trở thành các thành phần con. Tham khảo bảng VN7 0163- Vị trí trên cơ thể cho các giá trị hợp lệ. Thành phần thứ 5 chỉ ra mẫu có phải làm lạnh hay không. Giá trị gợi ý là F (Làm lạnh); R (ướp lạnh để bảo quản). Nếu thành phần này bỏ trống, mẫu được coi là ở nhiệt độ phòng. Người yêu cầu (CN) Số thứ tự OBR-12 Kiểu dữ liệu CN Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng 0004 – Học hàm/học vị 0019 – Nguồn Thành phần ID (ST) Họ (ST) Tên (ST) Tên đệm (ST) Học hàm/học vị (ST) Bảng nguồn (IS) Định nghĩa: trường này chứa thông tin về người đưa ra yêu cầu xét nghiệm. Hoặc là mã số hoặc tên hoặc cả hai cùng có. Số điện thoại gọi lại người yêu cầu (TN) Số thứ tự OBR-13 Kiểu dữ liệu TN Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng VN7 0012 – Kiểu thiết bị viễn thông Thành phần Kiểu thiết bị viễn thông (ID) – bắt buộc Địa chỉ email (ST)– tùy chọn Mã quốc gia (NM) – tùy chọn Mã vùng(NM) – có điều kiện1 Số điện thoại (NM) – tùy chọn Mở rộng (NM) – tùy chọn Ghi chú (ST) – tùy chọn Định nghĩa: trường này là số điện thoại để báo cáo tình trạng hoặc kết quả. Ngày giờ thay đổi tình trạng/báo cáo kết quả (TS) Số thứ tự OBR-14 Kiểu dữ liệu TS Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không lặp Định nghĩa: trường này xác định ngày/giờ các kết quả được báo cáo hoặc tình trạng được thay đổi. Trường này được dùng để chỉ định ngày và giờ mà các kết quả được soạn thành một báo cáo và được phát hành, được nhập vào hoặc thay đổi. (Đây chỉ là một trường kết quả). Khi các ứng dụng khác (giống như các ứng dụng cơ sở dữ liệu bệnh hay hành chính) truy vấn ứng dụng phòng thí nghiệm cho các kết quả không được truyền, thông tin trong trường này có thể được dụng để điểu khiển việc xử lýe trên đường truyền. Thông thường, các dịch vụ yêu cầu chỉ muốn các kết quả mà ngày/giờ báo cáo lớn hơn ngày/giờ ứng dụng yêu cầu nhận kết quả cuối cùng. Tình trạng kết quả (ID) Số thứ tự OBR-15 Kiểu dữ liệu ID Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng Định nghĩa: trường này là tình trạng của các kết quả cho yêu cầu này. Trường có điều kiện này được yêu cầu bất cứ khi nào OBR được chứa trong một bản tin báo cáo. Trường này không được yêu cầu như một phần của yêu cầu khởi tạo. Trường này được dùng một cách đặc biệt trong việc đáp ứng một truy vấn tình trạng yêu cầu là cần thiết, OBX-11- Tình trạng kết quả theo dõi có thể được dùng. Tham khảo bảng VN7 0042 –Ttình trạng kết quả để có các mục hợp lệ. Kết quả gốc (CM) Số thứ tự OBR-16 Kiểu dữ liệu CM Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng 0040-Mã nguồn mẫu 0041- Vị trí trên cơ thể Thành phần Định danh hoặc tên nguồn mẫu(CE) Những chất phụ gia (TX) Vị trí cơ thể(CE) Bổ sung vị trí (CE) Mã bổ sung phương pháp thu thập (CE)> Định nghĩa: trường này được xác định để làm cho nó có giáu trị cho các kiểu khác của sự liên kết (ví dụ, khoa chất độc). Thông tin quan trọng này, cùng với trhông tin trong OBR-29-nguồn gốc, định rõ một cách duy nhất kết quả gốc của đoạn OBX liên quan tới yêu cầu này. Giá trị của đoạn OBX này trong kết quả gốc là các kiểu hóa học hoặc sinh học về cái mà battery này báo cáo. Chẳng hạn, nếu như battery hiện tại là tính mẫn cảm kháng vi sinh vật, OBX được nhận dạng của kết quả gốc chứa một kết quả nhận ra sinh vật trong đó sự mẫn cảm xảy ra. Sự liên kết không trực tiếp này được ưa thích hơn vì tên của sinh vật trong kết quả gốc có thể trải qua một vài giá trị mở đầu trước sự hoàn tất. Thành phần thứ ba có thể được dùng để ghi tên vi sinh vật được xác định bởi kết quả gốc một cách trực tiếp. Sinh vật trong trường hợp này nên được xác định một cách chính xác vì nó ở trong sự nuôi cấy gốc. Chúng ta nhấn mạnh rằng trường này không nhận toàn bộ kết quả từ gốc. Có nghĩa rằng chỉ có tên văn bản của loài sinh vật hoặc hóa học được định rõ. Trường này được bao gồm chỉ để đưa ra một phương pháp để liên kết trở lại kết quả gốc cho các hệ thống không thể tạo ra ID theo dõi và định danh con theo dõi nhập nhằng. Trường này có mặt chỉ khi kết quả gốc được xác định bởi OBR-29-nguồn gốc và nguồn gốc sinh ra các yêu cầu con cho nhiều kết quả. (xem chương 7 để thêm thông tin về liên kết này). Chế độ thứ hai của việc truyền thông tin àny là để dùng một đoạn kết quả observation chuẩn (OBX). Nếu nhiều hơn một sinh vật có mật, OBX-4-Định danh con của theo dõi được dùng để phân biệt chúng. Trong trường hợp này, OBX đầu tiên với định danh con là N sẽ chứa một giá trị nhận dạng vie sinh vật thứ N, và mỗi đoạn OBX thêm với với định danh con N sẽ chứa giá trị tính mẫn cảm với mỗi xét nghiệm chống vi trùng được đưa ra trên sinh vật này. Người nhận bản sao kết quả (CN) Số thứ tự OBR-17 Kiểu dữ liệu CN Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Có Bảng 0004 – Học hàm/học vị 0019 – Nguồn Thành phần ID (ST) Họ (ST) Tên (ST) Tên đệm (ST) Học hàm/học vị (ST) Bảng nguồn (IS) Định nghĩa: trường này là những người được nhận các bản sao của các kết quả. Theo lệ thường, hoặc là số ID, hoặc là tên có thể không có. Nguồn gốc(CM) Số thứ tự OBR-18 Kiểu dữ liệu CM Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng 0040- Mã nguồn mẫu 0041- Vị trí trên cơ thể Thành phần Định danh hoặc tên nguồn mẫu(CE) Những chất phụ gia (TX) Vị trí cơ thể(CE) Bổ sung vị trí (CE) Mã bổ sung phương pháp thu thập (CE)> Định nghĩa: Trường này liên hệ con tới cha khi tồn tại quan hệ cha/con. Chẳng hạn, sự thăm khám được sinh ra từ các sự thăm khám trước, ví dụ tính mẫn cảm kháng vi trùng được sinh ra từ sự nuôi cấy máu, cần được ghi số filler order cha (parent blood culture) ở đây. Cơ chế cha/con được mô tả dưới các ghi chú trường điều khiển yêu cầu. Cha là một trường 2 thành phần. Thành phần đầu tiên chứa số placer order của cha. Thành phần thứ hai là tùy chọn và chứa số filler order của cha. Các thành phần của số placer order và số filler order được truyền trong các thành phần con của 2 thành phần của trường này. Lý do nghiên cứu (CE) Số thứ tự OBR-20 Kiểu dữ liệu CE Bắt buộc (R)/tùy chọn(O) O Tính lặp Không Bảng Thành phần Đinh danh (ID) Văn bản (ST) Tên của hệ thống mã hóa (ST) Định nghĩa: trường này là mã hoặc văn bản sử dụng kí hiệu với các trường đã mã hóa trong chương 2, điều khiển/truy xuất. Trường này được yêu cầu cho một số nghiên cứu để đạt được sự hoàn trả đúng đắn. Danh mục từ viết tắt HMO Health Maintenance Organizations – Tổ chức bảo vệ sức khỏe EVN - Đoạn loại sự kiện (Event type segment) Đoạn EVN được dùng để giao tiếp các thông tin sự kiện kích khởi cần thiết từ hệ thống nhận. Các loại dữ liệu đúng cho tất cả các phần được chứa trong Bảng HL7 0003 - Loại sự kiện. Hình 2-6. Thuộc tính đoạn EVN SEQ LEN DT OPT RP/# TBL# ITEM# ELEMENT NAME 2 26 TS R 00100 Ngày/Giờ ghi nhận 3 26 TS O 00101 Ngày /Giờ lên kế hoạch sự kiện 4 3 IS O 0062 00102 Mã lý do sự kiện 5 60 XCN O Y 0188 00103 ID bộ hoạt động 6 26 TS O 01278 Sự kiện đã xảy ra Các định nghĩa trường EVN Ngày /Giờ ghi nhận (TS) Định nghĩa: Hầu hết hệ thống sẽ mặc định ngày /giờ hệ thống khi giao dịch xảy ra, nhưng chúng cũng nên được phép ghi đè. Ngày/Giờ lên kế hoạch sự kiện (TS) Định nghĩa: Trường này chứa ngày/giờ mà sự kiện được lên kế hoạch. Đề nghị dùng trường PV2-8-ngày/giờ nhận dự kiến và PV2-9-ngày/giờ ra dự kiến bất cứ khi nào có thể. Mã lý do sự kiện (IS) 00102 Định nghĩa: Trường này chứa lý do cho sự kiện này (VD, bệnh nhân yêu cầu, đề nghị của bác sĩ, quản lý điều tra dân số¼). Tham khảo bảng người dùng định nghĩa 0062 - Lý do sự kiện để có các giá trị đề nghị. Giá trị Mô tả 01 Bệnh nhân yêu cầu 02 Chỉ dẫn của bác sĩ 03 Quản lý điều tra dân số ID người thực hiện (XCN) 00103 Các thành phần: ^ & ^ ^ ^ ^ ^ ^ ^ ^ ^ ^ ^ ^ ^ Các thành phần con của phân quyền: & & Các thành phần con của phân cấp: & & Định nghĩa: Trường này xác định cá nhân chịu trách nhiệm cho việc kích khởi sự kiện. Sự kiện đã xảy ra (TS) 01278 Định nghĩa: Trường này chứa ngày/giờ mà sự kiện thật sự xảy ra. VD, sự kiện chuyển bệnh nhân (A02), trường này sẽ chứa ngày/giờ mà bệnh nhân thật sự chuyển. Nếu sự kiện bị hủy, trường này nên chứa ngày/giờ mà sự kiện bị hủy. Sự kiện kích khởi ADT/ACK – thông báo nhập viện/khám bệnh (sự kiện A01) Một sự kiện A01 có dụng ý được dùng chỉ cho bệnh nhân nội trú. Sự kiện A01 được gửi như là kết quả của một bệnh nhân đang trải qua tiến trình nhập viện. Nó đánh dấu sự bắt đầu nằm viện của bệnh nhân. Thông thường, thông tin này được nhập trong hệ thống quản lý bệnh nhân chính và được truyền tới các đơn vị điều dưỡng và các hệ thống lệ thuộc. Ví dụ, một sự kiện A01 có thể được dùng để thông báo: hệ thống dược khoa mà bệnh nhân được nhận vào và được kê đơn thuốc; hệ thống điều dưỡng mà bệnh nhân được nhận vào và cần một kế hoạch chăm sóc được chuẩn bị; hệ thống tài chính của sự khởi đầu giai đoạn thanh toán; hệ thống ăn uống mà một bệnh nhân mới được nhận vào và được nhận dịch vụ; Khi ngày thắng bắt đầu và kết thúc của một tài khoản mới kéo dài hơn bất kì lần khám cụ thể nào, sự kiện P01(thêm tài khoản bệnh nhân) được dùng để chuyển việc mở một tài khoản. Sự kiện A01 có thể thông báo cho các hệ thống về sự tạo một tài khoản cũng như thông báo cho các hệ thống về sự xuất hiện của bệnh nhân trong trung tâm chăm sóc sức khỏe. Để tạo một tài khoản mới mà không thôngbáo sự xuất hiện của bệnh nhân, sử dụng sự kiện P01. Cấu trúc bản tin nhập viện/khám bệnh ADT ADT Message MSH Message Header (Đoạn mào đầu) EVN Event Type (Đoạn loại sự kiện) PID Patient Identification (Đoạn xác nhận bệnh nhân_ [PD1] Additional Demographics (Thông tin nhân khẩu học) [ { NK1 } ] Next of Kin /Associated Parties (Thân nhân) PV1 Patient Visit (Thông tin nhập viện) [ PV2 ] Patient Visit - Additional Info. (Thông tin nhập viện thêm) [ { DB1 } ] Disability Information (Thông tin khuyết tật) [ { OBX } ] Observation/Result (Theo dõi/Kết quả) [ { AL1 } ] Allergy Information (Thông tin dị ứng) [ { DG1 } ] Diagnosis Information (Thông tin chẩn đoán) [ DRG ] Diagnosis Related Group (Nhóm liên quan chẩn đoán) [ { PR1 Procedures (Thủ tục) [{ROL}] Role (Vai trò) }] [ { GT1 } ] Guarantor (Người bảo lãnh) [ { IN1 Insurance (Bảo hiểm) [ IN2 ] Insurance Additional Info. (Thông tin bảo hiểm thêm) [ {IN3} ] Insurance Add’l Info - Cert. (Chứng nhận bảo hiểm) } ] [ ACC ] Accident Information (Thông tin tai nạn) [ UB1 ] Universal Bill Information (Thông tin thanh toán) [ UB2 ] Universal Bill 92 Information (Thông tin thanh toán) ACK General Acknowledgment MSH Message Header (Mào đầu bản tin) MSA Message Acknowledgment (Sự chấp nhận bản tin) [ ERR ] Error (Lỗi) ROL-Đoạn Role Định nghĩa Role: Role đề cập đến chức năng hay trách nhiện được được thừa nhận một người trong phạm vi của sự kiện chăm sóc sức khỏe. Thông tin Role tài liệu hóa sự liên kết của một cá nhân với một hoạt động chăm sóc sức khỏe xác định. Ví dụ như nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe chính, người sao chép, nhà phê bình và bác sĩ được mời đến để hỏi ý kiến. Đoạn role chứa các dữ liệu cần thiết để thêm, cập nhật, hiệu chỉnh và xóa từ các bản ghi cá nhân được bao gồm, cũng như sự bao hàm chức năng với các hoạt động đang được chuyển giao. Hình các thuộc tính ROL SEQ LEN DT OPT RP/# TBL# ITEM # ELEMENT NAME 1 60 EI R 01206 ID thể hiện Role 2 2 ID R 0287 00816 Mã hành động Action Code 3 80 CE R 01197 Vai trò – ROL Role-ROL 4 80 XCN R Y 01198 Người Role Role Person 5 26 TS O 01199 Ngày/giờ bắt đầu Role Role Begin Date/Time 6 26 TS O 01200 Ngày giờ kết thúc Role Role End Date/Time 7 80 CE O 01201 Khoảng thời gian RoleRole Duration 8 80 CE O 01205 Lý do hoạt động Role Role Action Reason Các định nghĩa trường ROL ID thể hiện Role (EI) 01206 Các thành phần: ^ ^ ^ Định nghĩa: trường này chứa định danh duy nhất của bản ghi role cụ thể. Mã hành động (ID) 00816 Định nghĩa: trường này thể hiện mục đích của thông điệp. Tham khảo bảng HL7 0287 – mã hành động để có các giá trị hợp lệ HL7 0287 Problem/goal action code 0287 AD Thêm (ADD) 0287 CO Hiệu chỉnh (CORRECT) 0287 DE Xóa (DELETE) 0287 LI Liên kết (LINK) 0287 UC Không thay đổi (UNCHANGED *) 0287 UN Bỏ liên kết (UNLINK) 0287 UP Cập nhật (UPDATE) Role-ROL (CE) 001197 Các thành phần: ^ ^ ^ ^ ^ Định nghĩa: trường này chỉ ra sự liên quan chức năng với các hoạt động đang được chuyển giao (ví dụ: người quản lý trường hợp, người đánh giá, người sao chép lại v.v.) Người Role (XCN) 001198 Thành phần: ^ & <tiền tố Họ (ST) ^ ^ ^ <hậu tố (VD, JR hoặc III) (ST)> ^ ^ ^ ^ <phân quyền (HD)> ^ ^ <định danh số kiểm tra (ST)> ^ <mã xác định sự sắp xếp số kiểm tra (ID)> ^ ^ ^ Thành phần con của phân quyền: & & Thành phần con của phân cấp: & <ID tổng thể (ST)> & Định nghĩa: trường này chứa đặc tính của người đang đảm nhận vai trò đang được truyền. Ngày giờ bắt đầu Role (TS) 01199 Định nghĩa: trường này chứa ngày/giờ khi Role bắt đầu. Ngày giờ kết thúc Role (TS) 01200 Định nghĩa: trường này chứa ngày/giờ khi Role bắt đầu. Khoảng thời gian Role (CE) 01201 Các thành phần: ^ ^ ^ ^ ^ Định nghĩa: trường này chứa độ dài định tính của khoảng thời gian để thực hiện một vai trò (ví dụ, cho đến sự đánh giá tiếp theo, 4 ngày, cho đến khi ra viện ...) Lý do hoạt động Role (CE) 01205 Các thành phần: ^ ^ ^ ^ ^ Định nghĩa: trường ngày chỉ ra nguyên nhân tại sao một người đảm nhận (hoặc thay đổi) vai trò (ví dụ: đổi ca, y tá chính mới …). MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTinhoc (120).DOC