Tài liệu Các bước đọc điện tâm đồ - Phan Thái Hảo: CÁC BƯỚC ĐỌC ĐIỆN TÂM ĐỒ
ThS. BS. PHAN THÁI HẢO
BỘ MÔN NỘI TỔNG QUÁT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH
BÀI GIẢNG LỚP CẬN LÂM SÀNG HÈ 2016
Trình bày được 5 chỉ định đo điện tâm đồ
Trình bày được 4 bước kiểm tra kỹ thuật ghi điện tâm đồ
Trình bày được 9 bước đọc điện tâm đồ
MỤC TIÊU
5 chỉ định đo điện tâm đồ
4 bước kiểm tra kỹ thuật ghi điện tâm đồ
Bước 1: kiểm tra test millivolt
Bước 2: kiểm tra tốc độ ghi
Bước 3: kiểm tra tín hiệu nhiễu
Bước 4: kiểm tra mắc đúng điện cực
9 bước đọc điện tâm đồ
NỘI DUNG
Bước 1: tần số tim và tính đều đặn
Bước 2: hình thái sóng P
Bước 3: khoảng PR
Bước 4: hình thái phức bộ QRS
Bước 5: đoạn ST
Bước 6: hình thái sóng T
Bước 7: sóng U
Bước 8: đoạn QT
Bước 9: xác định nhịp ti m
Bài tập lượng giá
Tài liệu tham khảo
Rối loạn dẫn truyền trong tim
Rối loạn nhịp tim
Bệnh mạch vành
Lớn nhĩ-thất
Rối loạn điện giải, ngộ độc thuốc
CHỈ ĐỊNH ĐO ECG
KIỂM TRA KỸ THUẬT GHI ECG
Bước 1: kiểm tra Test ...
54 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 05/07/2023 | Lượt xem: 366 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Các bước đọc điện tâm đồ - Phan Thái Hảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC BƯỚC ĐỌC ĐIỆN TÂM ĐỒ
ThS. BS. PHAN THÁI HẢO
BỘ MÔN NỘI TỔNG QUÁT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH
BÀI GIẢNG LỚP CẬN LÂM SÀNG HÈ 2016
Trình bày được 5 chỉ định đo điện tâm đồ
Trình bày được 4 bước kiểm tra kỹ thuật ghi điện tâm đồ
Trình bày được 9 bước đọc điện tâm đồ
MỤC TIÊU
5 chỉ định đo điện tâm đồ
4 bước kiểm tra kỹ thuật ghi điện tâm đồ
Bước 1: kiểm tra test millivolt
Bước 2: kiểm tra tốc độ ghi
Bước 3: kiểm tra tín hiệu nhiễu
Bước 4: kiểm tra mắc đúng điện cực
9 bước đọc điện tâm đồ
NỘI DUNG
Bước 1: tần số tim và tính đều đặn
Bước 2: hình thái sóng P
Bước 3: khoảng PR
Bước 4: hình thái phức bộ QRS
Bước 5: đoạn ST
Bước 6: hình thái sóng T
Bước 7: sóng U
Bước 8: đoạn QT
Bước 9: xác định nhịp ti m
Bài tập lượng giá
Tài liệu tham khảo
Rối loạn dẫn truyền trong tim
Rối loạn nhịp tim
Bệnh mạch vành
Lớn nhĩ-thất
Rối loạn điện giải, ngộ độc thuốc
CHỈ ĐỊNH ĐO ECG
KIỂM TRA KỸ THUẬT GHI ECG
Bước 1: kiểm tra Test millivolt
Chuẩn: 1mV=10mm
A:chuẩn B: ½ chuẩn C: 2 lần chuẩn
KIỂM TRA KỸ THUẬT GHI ECG
Bước 2; kiểm tra tốc độ ghi
Chuẩn: 25mm/s; nhịp tim nhanh 50-100mm/s
KIỂM TRA KỸ THUẬT GHI ECG
Bước 3: kiểm tra tín hiệu n hiễu
KIỂM TRA KỸ THUẬT GHI ECG
Tín hiệu n hiễu nhầm là rối loạn nhịp
KIỂM TRA KỸ THUẬT GHI ECG
Tín hiệu n hiễu nhầm là rối loạn nhịp
KIỂM TRA KỸ THUẬT GHI ECG
Bước 4: kiểm tra có mắc đúng điện cực?
DI(+)
DII(+)
DIII(+)
aVR(-)
aVL(+)
aVF(+)
V1(-)
V6(+)
KIỂM TRA KỸ THUẬT GHI ECG
Mắc lộn điện cực
A: ECG bình thường
B: chuyển đạo V1 đổi V2
Tim bên phải
KIỂM TRA KỸ THUẬT GHI ECG
Mắc lộn điện cực
C : ECG đảo tay phải qua tay trái
D: ECG đảo tay phải và chân phải
E: ECG đảo tay trái và chân phải
F: ECG đảo tay trái và chân trái
Quy luật Einthoven: tổng đại số biên độ chuyển đạo II=I+III (điều kiện máy ghi đồng thời 3 chuyển đạo)
BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH TẦN SỐ TIM VÀ TÍNH ĐỀU ĐẶN
Tần số tim
Trường hợp nhịp tim đều
Tần số tim = 60.000/RR(ms)= 60/RR(s)
Phương pháp đo bằng thước
Phương pháp 300: tần số tim = 300/số ô lớn giữa 2 sóng R liên tiếp
Phương pháp 1500: tần số tim = 1500/số ô nhỏ giữa 2 sóng R liên tiếp
Phương pháp 6 giây: tần số tim = số sóng R trong 6 giây (30 ô lớn) x 10
BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH TẦN SỐ TIM VÀ TÍNH ĐỀU ĐẶN
Tần số tim
Trường hợp nhịp tim không đều
Phương pháp 6 giây: tần số tim = số sóng R trong 6 giây (30 ô lớn) x 10
Phương pháp 3 giây: tần số tim = số sóng R trong 3 giây (15 ô lớn) x 20
Nhịp tim bình thường: 60-100 lần/phút; nhịp tim nhanh >100 lần/phút; nhịp tim chậm < 60 lần/ phút
BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH TẦN SỐ TIM VÀ TÍNH ĐỀU ĐẶN
Tính đều đặn
Phương pháp xác định nhịp tim: 2 phương pháp
Viết chì và giấy Dùng compa
Nhịp tim đều: khoảng R-R, P-P đều hoặc thay đổi < 3 ô nhỏ
BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH TẦN SỐ TIM VÀ TÍNH ĐỀU ĐẶN
Tính đều đặn
Nhịp tim đều nhưng gián đoạn: khoảng R-R đều cho tới khi bị gián đoạn bởi nhịp đến sớm hoặc khoảng ngưng
Nhịp tim không đều: khoảng R-R không đều, không theo chu kỳ
BƯỚC 2: HÌNH THÁI SÓNG P
Hình dạng
Tù đầu, đường lên lài, đường xuống dốc
Dương ở DI, II, avF , V4-V6; âm ở avR; hai pha ở V1
DII
V1
Thời gian < 0,12 s
Biên độ
< 0,2mV (0,25mV) ở chuyển đạo chi
< 0,1mV (0,15mV) ở chuyển đạo ngực
Trục sóng P
0 đến 75 độ, cách xác định tương tự trục QRS
BƯỚC 3 : KHOẢNG PR
Thời gian 0,12s đến 0,21s (0,2s)
Tăng khi tần số tim chậm và giảm khi tần số tim tăng
Tăng theo tuổi:
Trẻ em: 0,10-0,12s
Thiếu niên: 0,12-0,16s
Người lớn: 0,12-0,21s (0,2s)
BƯỚC 4: HÌNH THÁI PHỨC BỘ QRS
Sóng Q: bất kỳ q ở V1-V3 là bất thường; Q ở DIII, aVR là bình thường. Không có sóng q ở V5-V6 là bất thường. Sóng Q có thể do nhồi máu cơ tim, phì đại hay dãn thất hay bất thường dẫn truyền trong thất
Hình dạng
BƯỚC 4: HÌNH THÁI PHỨC BỘ QRS
Sóng R: tăng biên độ từ V1 đến V5 hơi giảm ở V6. R cao ở V1-V2 có thể do phì đại thất phải. R cao ở V5-V6 có thể do phì đại thất trái. R cắt cụt ở V1-V4 có thể do nhồi máu cơ tim
Hình dạng
Sóng S: lớn từ V1 đến V2 sau đó giảm dần từ V3 đến V6. Diễn tiến này có thể thay đổi do phì đại thất hay nhồi máu cơ tim
BƯỚC 4: HÌNH THÁI PHỨC BỘ QRS
0,07-0,11s (0,06-0,09s). Kéo dài khi block nhánh, phân nhánh, chậm dẫn truyền trong thất
Thời gian nhánh nội điện: là thời gian dẫn truyền từ nội mạc đến thượng mạc, đo bắt đầu phức bộ QRS đến đỉnh sóng R; < 0,045s ở V5-V6
Thời gian
Thời gian nhánh nội điện
Thời gian phức bộ QRS
BƯỚC 4: HÌNH THÁI PHỨC BỘ QRS
Thay đổi theo tuổi: tăng biên độ đến 30 tuổi sau đó giảm dần
Biên độ ở nam cao hơn ở nữ
Có thể gặp biên độ 4mV ở người bình thường
Biên độ cao gặp ở người trẻ, gầy, tập thể hình, phì đại thất, chậm dẫn truyền trong thất
Biên độ thấp khi chuyển đạo chi < 0,5mV và chuyển đạo trước ngực <1mV
Biên độ thấp gặp ở thành ngực dày, khí phế thũng, tràn dịch màng ngoài tim
Biên độ
1: biên độ sóng P
2: khoảng PR(PQ)
3: thời gian sóng Q
4: biên độ sóng Q
5: biên độ sóng R
6: thời gian nhánh nội điện
7: thời gian QRS
8: biên độ QRS
9: biên độ sóng T
BƯỚC 4: HÌNH THÁI PHỨC BỘ QRS
Còn gọi là trục điện tim bình thường từ -30 đến +90 độ
Cần xác định trục QRS trên mặt phẳng trán (các chuyển đạo chi) và mặt phẳng ngang (các chuyển đạo trước ngực)
Trục QRS ở mặt phẳng trán lệch phải ở trẻ sơ sinh và khoảng 90 độ ở trẻ em và ở vị trí trung gian ở người lớn. Ở người bình thường trục này song song với chuyển đạo DII; thẳng đứng ở người gầy và nằm ngang ở người thừa cân, béo phì.
Trục QRS ở mặt phẳng ngang xác định vị trí trước sau, bình thường chuyển đạo chuyển tiếp (sóng dương gần bằng sóng âm) là V3-V4 nên trục Q RS vuông góc với V3-V4, bình thường từ 0 đến -60 độ
Trục QRS
BƯỚC 4: HÌNH THÁI PHỨC BỘ QRS
Các bước xác định trục QRS
Bước 1: nhìn chuyển đạo DI để xác định trục QRS bên phải hay trái. DI(+) bên trái, DI(-) bên phải
Trục QRS
BƯỚC 4: HÌNH THÁI PHỨC BỘ QRS
Các bước xác định trục QRS
Bước 2: nhìn chuyển đạo avF để xác định trục QRS trên hay dưới. avF(+) dưới, avF(-) trên
Trục QRS
BƯỚC 4: HÌNH THÁI PHỨC BỘ QRS
Các bước xác định trục QRS
Bước 3: nhìn chuyển đạo DIII để xác định trục QRS lớn hơn hay nhỏ hơn 30 độ. DIII(+) >30 độ, DIII(-) < 30 độ
Trục QRS
BƯỚC 4: HÌNH THÁI PHỨC BỘ QRS
Các bước xác định trục QRS
Bước 4: nhìn chuyển đạo avL để xác định trục QRS lớn hơn hay nhỏ hơn 60 độ. avL(+) 60 độ
Trục QRS
BƯỚC 4: HÌNH THÁI PHỨC BỘ QRS
Các bước xác định trục QRS
Bước 5: tổng kết lại ta có trục QRS mặt phẳng trán
DI(+): trục QRS bên trái
avF(+): trục QRS dưới
DIII(+): trục QRS > +30 độ
avL(+): trục QRS < +60 độ
Tổng kết: trục QRS +45 độ
Trường hợp đặc biệt: có 1 chuyển đạo QRS triệt tiêu (phần dương gần bằng phần âm) thì trục QRS vuông góc với chuyền đạo đó.
Nếu tất cả chuyển đạo QRS gần bằng 0 thì trục QRS không xác định
Trục QRS
BƯỚC 4: HÌNH THÁI PHỨC BỘ QRS
Các bước xác định trục QRS
Bước 6: xác định trục QRS trên mặt phẳng ngang (trước –sau)
V6 (+): trục QRS bên trái. V6 (-) trục QRS bên phải
V2 (+): trục QRS trước. V2 (-) trục QRS sau
Trục QRS
BƯỚC 4: HÌNH THÁI PHỨC BỘ QRS
3 chuyển đạo cần thiết để xác định trục sóng P, QRS, sóng T
DI(+) trục bên trái. DI(-) trục bên phải
avF(+) trục hướng xuống dưới. avF(-) trục hướng lên trên
V2(+): trục hướng ra trước. V2(-) trục hướng ra sau
Trục QRS
Cách tính trục nhanh: chọn chuyển đạo nào có phức bộ QRS gần triệt tiêu, trục QRS sẽ vuông góc chuyển đạo đó. Sau đó để ý phần dương hay phần âm ưu thế sẽ cộng hay trừ 10-15 độ là ra được trục QRS
BƯỚC 5: ĐOẠN ST
ST: pha tái cực thất (tái cực sớm pha 1,2), bắt đầu từ cuối phức bộ QRS (điểm J) đến bắt đầu sóng T, bình thường ST đẳng điện
ST có thể chênh lên hay chênh xuống nhẹ 40 tuổi và <2,5mm ở nam < 40 tuổi và <1,5mm ở nữ.
ST có thể chênh lên 1-2mm ở chuyển đạo V3-V5 ở người trẻ như trong trường hợp tái cực sớm, ngực lõm, phức bộ QRS dạng rSr ’
ST có thể chênh xuống dạng chếch lên < 0,5mm ở người lớn tuổi phụ nữ mãn kinh, khi gắng sức hoặc stress tình cảm. ST chênh xuống khác nhau ở người bình thường và người bệnh mạch vành khi làm trắc nghiệm gắng sức.
Theo định nghĩa toàn cầu lần thứ 3 về nhồi máu cơ tim, đo ST chênh lên hay chênh xuống từ điểm J
Điểm J
BƯỚC 5: ĐOẠN ST
A
B
C
D
E
F
G
H
A: ST chênh lên 1mm dạng lồi ở người trẻ khỏe mạnh
B: tái cực sớm ở người trẻ khỏe mạnh
C: ST chênh lên hình yên ngựa ở bệnh nhân ngực lõm (phân biệt với Brugada)
D: ST thẳng ở phụ nữ khỏe 45 tuổi
E: ST thẳng và T đối xứng ở nam 75 tuổi không có bệnh tim
F: ST chênh xuống trong cơn nhịp nhanh ở nữ 29 tuổi
G: ST chênh xuống khi gắng sức và H: về đẳng điện khi nhịp tim về bình thường
BƯỚC 5: ĐOẠN ST
Đáp ứng của ST khi làm trắc nghiệm gắng sức ở người bình thường và người có bệnh mạch vành
BƯỚC 6: HÌNH THÁI SÓNG T
Hình dạng
Pha tái cực thất (pha 3); Tù đầu, đường lên lài, đường xuống dốc
Dương ở các chuyển đạo trừ avR
Thời gian thường không đo nhưng đo QT
Biên độ
< 0,5mV ở chuyển đạo chi
< 1.5mV (1mV) ở chuyển đạo ngực
Nữ =2/3 giá trị trên
Trục sóng T cách xác định tương tự trục QRS, góc QRS-T ở mặt phẳng trán < 45 độ và mặt phẳng ngang < 60 độ
Trẻ em
Người trẻ
Người lớn
BƯỚC 7 : SÓNG U
Hình dạng
Thường không xuất hiện, nếu có xuất hiện sau sóng T, là sóng tròn nhỏ, thấy rõ ở chuyển đạo V2-V3
Cùng chiều với sóng T; nếu ngược chiều là bệnh lý
Nguồn gốc có 3 giả thuyết: do tái cực muộn của mạng lưới Purkinje; tái cực kéo dài của các tế bào M cơ tim; từ lực cơ học của thành tâm thất
Thời gian thường không đo
Biên độ Khoảng 1/10 sóng T
BƯỚC 8: KHOẢNG QT
Là khoảng thời gian khử cực và tái cực của tâm thất, đo từ đầu phức bộ QRS đến cuối sóng T
Thay đổi theo tần số tim, công thức Bazett tính QT hiệu chỉnh theo nhịp tim: QTc= QT/ (s)
Bình thường QT <1/2 RR
QTc < 0,44s ở nam và < 0,46s ở nữ. QTc ngắn khi < 0,33s
BƯỚC 9 : XÁC ĐỊNH NHỊP TIM
Sóng P
Có
Có nhưng bất thường
Không
Sóng P liên quan với QRS
Có
Không
Khoảng PR
Bình thường
Dài
Nhịp xoang
Block nhĩ thất độ I
Thỉnh thoảng
Không bao giờ
Block nhĩ thất độ II
Block nhĩ thất độ III
Sóng F hình răng cưa
Cuồng nhĩ
P đảo, trước hoặc sau QRS
Nhịp bộ nối
QRS
Hẹp
Rộng
Không có
Đều
Không đều
Nhịp nhĩ
Nhịp bộ nối
Rung nhĩ
Đều
Không đều
Nhịp thất
Rung nhĩ dẫn truyền lệch hướng
Nhịp Thất
Rung thất
Vô tâm thu
Tiêu chuẩn nhịp xoang
Sóng P dương ở DI,II, avF; âm ở avR; hình dạng bình thường; trục bình thường.
Mỗi sóng P có 1 phức bộ QRS đi kèm
Khoảng PR bình thường (0,12-0,2s)
BƯỚC 9 : XÁC ĐỊNH NHỊP TIM
BÀI TẬP LƯỢNG GIÁ
Tần số, tính đều đặn
Sóng P
Khoảng PR
Phức bộ QRS
Đoạn ST
Sóng T
Sóng U
Khoảng QT
Nhịp
Kết luận:
ĐIỆN TÂM ĐỒ 1
BÀI TẬP LƯỢNG GIÁ
Tần số, tính đều đặn
Sóng P
Khoảng PR
Phức bộ QRS
Đoạn ST
Sóng T
Sóng U
Khoảng QT
Nhịp
Kết luận:
ĐIỆN TÂM ĐỒ 2
BÀI TẬP LƯỢNG GIÁ
Tần số, tính đều đặn
Sóng P
Khoảng PR
Phức bộ QRS
Đoạn ST
Sóng T
Sóng U
Khoảng QT
Nhịp
Kết luận:
ĐIỆN TÂM ĐỒ 3
BÀI TẬP LƯỢNG GIÁ
Tần số, tính đều đặn
Sóng P
Khoảng PR
Phức bộ QRS
Đoạn ST
Sóng T
Sóng U
Khoảng QT
Nhịp
Kết luận:
ĐIỆN TÂM ĐỒ 4
BÀI TẬP LƯỢNG GIÁ
Tần số, tính đều đặn
Sóng P
Khoảng PR
Phức bộ QRS
Đoạn ST
Sóng T
Sóng U
Khoảng QT
Nhịp
Kết luận:
ĐIỆN TÂM ĐỒ 5
BÀI TẬP LƯỢNG GIÁ
Atrial rate: 290
Ventricular rate: 145
Rhythm: Atrial flutter with 2:1 AV block
P wave:
PR interval:
QRS complex:
Axis: 80°
Duration: 80 msec
Voltage: Normal
Morphology: Normal
ST segment:
T wave:
QT interval: 340 msec
U wave:
Diagnosis: Atrial flutter with 2:1 AV block with an occasional premature ventricular contraction (PVC)
ĐIỆN TÂM ĐỒ 6
BÀI TẬP LƯỢNG GIÁ
Atrial rate: 30
Ventricular rate: 30
Rhythm: Severe sinus bradycardia
P wave: Normal
PR interval: 240 msec
QRS complex:
Axis: 60°
Duration: 80
Voltage: Normal
Morphology: Normal
ST segment: Normal
T wave: Normal
QT interval: 560 msec
U wave:
Diagnosis: Severe sinus bradycardia with sinus arrhythmia and first degree AV block . The mechanism of the bradycardia is not clear.
ĐIỆN TÂM ĐỒ 7
BÀI TẬP LƯỢNG GIÁ
Atrial rate: 47
Ventricular rate: 47
Rhythm: Sinus bradycardia
P wave: Normal
PR interval: 140 msec
QRS complex:
Axis: 90°
Duration: 100 msec
Voltage: Normal
Morphology: Normal
ST segment: Nonspecific changes
T wave: Inverted in aVL
QT interval: 500 msec
U wave: Prominent U waves in multiple leads
Diagnosis: Sinus bradycardia with nonspecific S-T changes and prominent U waves
ĐIỆN TÂM ĐỒ 8
BÀI TẬP LƯỢNG GIÁ
Atrial rate:
Ventricular rate: 187
Rhythm: Atrial fibrillation with rapid ventricular response
P wave:
PR interval:
QRS complex:
Axis: 60°
Duration: 80 msec
Voltage: Normal
Morphology: Normal
ST segment: Nonspecific changes
T wave: Normal
QT interval: 240 msec
U wave:
Diagnosis: Atrial fibrillation with rapid ventricular response
ĐIỆN TÂM ĐỒ 9
BÀI TẬP LƯỢNG GIÁ
Atrial rate: 90
Ventricular rate: 90
Rhythm: Sinus rhythm
P wave: Right atrial abnormality
PR interval: 180 msec
QRS complex:
Axis: Right superior axis deviation
Duration: 150 msec
Voltage: Probable RVH by voltage criteria
Morphology: Previous septal myocardial infarction (MI)
ST segment:
T wave:
QT interval: 400 msec
U wave:
Diagnosis: Sinus rhythm with right atrial abnormality, right superior axis deviation,
RBBB, very tall R waves in V1 suggesting RVH, and Q waves in V1 and V2 consistent with
a previous septal MI
ĐIỆN TÂM ĐỒ 10
BÀI TẬP LƯỢNG GIÁ
Atrial rate: 85
Ventricular rate: 85
Rhythm: Sinus rhythm
P wave: Normal
PR interval: 160 msec
QRS complex:
Axis: 100°
Duration: 80 msec
Voltage: Normal
Morphology: Normal
ST segment: Mild diffuse ST segment elevation
T wave: Inverted in aVL
QT interval: 340 msec
U wave:
Diagnosis: Sinus rhythm, right axis deviation, and diffuse ST segment elevation presumably
representing early repolarization
ĐIỆN TÂM ĐỒ 11
BÀI TẬP LƯỢNG GIÁ
Atrial rate: 65
Ventricular rate: 65
Rhythm: Sinus rhythm
P wave: Normal
PR interval: 160 msec
QRS complex:
Axis: Right superior axis deviation
Duration: 90 msec
Voltage: Normal
Morphology: Deep persistent S waves across the pericardium
ST segment: ST segment elevation V1 to V3
T wave: T wave inversion in I, aVL, V4, and V5
QT interval: 400 msec
U wave:
Diagnosis: Sinus rhythm with right superior axis deviation, persistent deep S waves in
the precordial leads, and nonspecific ST-T wave changes
ĐIỆN TÂM ĐỒ 12
BÀI TẬP LƯỢNG GIÁ
Atrial rate:
Ventricular rate: 37
Rhythm: Atrial fibrillation
P wave:
PR interval:
QRS complex:
Axis: 45°
Duration: 100 msec
Voltage: Normal
Morphology: Normal
ST segment: Nonspecific changes
T wave: Normal
QT interval: 500 msec
U wave:
Diagnosis: Atrial fibrillation with a slow ventricular response and a single PVC
ĐIỆN TÂM ĐỒ 13
BÀI TẬP LƯỢNG GIÁ
Atrial rate:
Ventricular rate: 53
Rhythm: Atrial fibrillation
P wave:
PR interval:
QRS complex:
Axis: −20°
Duration: 135 msec, nonspecific intraventricular conduction defect (IVCD)
Voltage: Normal
Morphology: Normal
ST segment: Normal
T wave: Nonspecific changes
QT interval: 460 msec
U wave:
Diagnosis: Atrial fibrillation with a slow ventricular response, a nonspecific IVCD, and nonspecific T wave changes
ĐIỆN TÂM ĐỒ 14
BÀI TẬP LƯỢNG GIÁ
Atrial rate:
Ventricular rate: 28
Rhythm:
P wave:
PR interval:
QRS complex:
Axis: −75°
Duration: 160 msec
Voltage: Normal
Morphology: Normal
ST segment: Normal
T wave: Nonspecific changes
QT interval: 750 msec
U wave:
Diagnosis: Left axis deviation. It is not clear what the rhythm is from this ECG. Atrial fibrillation with a virtually isoelectric baseline and a slow ventricular response is one possibility. Atrial asystole with an irregular junctional or ventricular escape rhythm is a less likely
possibility
ĐIỆN TÂM ĐỒ 15
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Antoni Bayés de Luna ( 2014 ). ECG Interpretation. ECGs for beginners, Chapter 4, John Wiley & Sons, Inc., pp. 40-57.
Galen S. Wagner, David G. Strauss (2014). I nterpretation of the normal electrocardiogram. Marriott's practical electrocardiography . Chapter 3, Twelfth edition, Lippincott Williams & Wilkins, Philadelphia , PA 19103 USA, pp. 48-68.
Henry B. Geiter, Jr (2007). Rhythm Rules. E-Z ECG rhythm interpretation. Chapter 9, F. A. Davis Company, Philadelphia, PA 19103, pp. 96-102.
Jacqueline M. Green, Anthony J. Chiaramida (2015). Axis-The Science of Direction. 12-lead EKG confidence: a step-by-step guide . Chapter 6, Third edition, Springer Publishing Company, LLC, New York, NY 10036, pp. 73-114.
Joan M. Robinson (2011). Interpreting A Rhythm Strip. ECG interpretation made incredibly easy!, Chapter 3 , 5th ed, Lippincott Williams & Wilkins, PA 19002-2756, pp. 43-60.
Karen M. Ellis (2012). Calculating Heart Rate and How To Interpret A Rhythm Strip. EKG plain and simple Third edition, Pearson Education. Inc, New Orleans, pp.55-69.
Roland X. Stroobandt, S. Serge Barold and Alfons F. Sinnaeve (2016). ECG Recording and ECG Leads. ECG from Basics to Essentials: Step by Step . Chapter 2, First Edition, John Wiley & Sons, Ltd. Companion, pp.21-51.
David R. Ferry (2013). Day 1 The Basics. ECG in 10 days, Second Edition, The McGraw-Hill Companies, Inc ., pp. 1-36.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cac_buoc_doc_dien_tam_do_phan_thai_hao.pptx