Tài liệu Bồi dưỡng năng lực giải toán Phổ thông cho sinh viên awu phạm theo hướng tiếp cận quan hệ giữa "cái chung" và " cái riêng" khi "nhìn" một bài toán Hình học - Phan Anh Tài: TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 19 (44) - Thaùng 8/2016
37
Develop the ability of solving high-school mathematical problems for students of
mathematical education by accessing the relationship between generality and specificity
rườ g Đại học Sài Gòn
Phan Anh Tai, Ph.D.
Saigon University
Tóm tắt
B v ết l m rõ mố qu ệ g ữ “cá c u g” v “cá r ê g” v sự vậ dụ g mố qu ệ đó tro g dạy
ọc oá Qu đó bồ dưỡ g c o s v ê sư p ạm oá ă g lực g ả b toá tro g c ươ g trì
ru g ọc p ổ t ô g
Từ khóa: cái chung, cái riêng, năng lực, giải toán.
Abstract
The article clarifies the relationship between generality and specificity and the use of that relationship in
teaching Mathematics. Thereby it aims to foster the ability of solving mathematical problems in the
high-school curriculum for students of mathematical education.
Keywords: generality, specificity, ability, solving math problems.
1. Đặt vấn đề
Xuất phát từ thực tiễn, các trườ g đạ
ọc p ả quá tr ệt [a...
5 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bồi dưỡng năng lực giải toán Phổ thông cho sinh viên awu phạm theo hướng tiếp cận quan hệ giữa "cái chung" và " cái riêng" khi "nhìn" một bài toán Hình học - Phan Anh Tài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 19 (44) - Thaùng 8/2016
37
Develop the ability of solving high-school mathematical problems for students of
mathematical education by accessing the relationship between generality and specificity
rườ g Đại học Sài Gòn
Phan Anh Tai, Ph.D.
Saigon University
Tóm tắt
B v ết l m rõ mố qu ệ g ữ “cá c u g” v “cá r ê g” v sự vậ dụ g mố qu ệ đó tro g dạy
ọc oá Qu đó bồ dưỡ g c o s v ê sư p ạm oá ă g lực g ả b toá tro g c ươ g trì
ru g ọc p ổ t ô g
Từ khóa: cái chung, cái riêng, năng lực, giải toán.
Abstract
The article clarifies the relationship between generality and specificity and the use of that relationship in
teaching Mathematics. Thereby it aims to foster the ability of solving mathematical problems in the
high-school curriculum for students of mathematical education.
Keywords: generality, specificity, ability, solving math problems.
1. Đặt vấn đề
Xuất phát từ thực tiễn, các trườ g đạ
ọc p ả quá tr ệt [a.2]: “Đ o tạo trì độ
đạ ọc để s v ê có k ế t ức c uyê
mô to d ệ , ắm vữ g guyê lý, quy
luật tự ê - xã ộ , có kỹ ă g t ực
cơ bả , có k ả ă g l m v ệc độc lập, sá g
tạo v g ả quyết ữ g vấ đề t uộc g
được đ o tạo” Độ gũ g áo l lực
lượ g ò g cốt củ sự g ệp g áo dục;
c ất lượ g củ gườ dạy ọc có v trò
quyết đị c ất lượ g dạy ọc củ các
trườ g Do vậy, s v ê ( V) sư p ạm
tươ g l l ữ g gườ dạy ọc cầ được
các trườ g sư p ạm c uẩ bị đầy đủ p ẩm
c ất đạo đức, k ế t ức c uyê mô v
ă g lực sư p ạm
Đố vớ V sư p ạm toá , ọ p ả ểu
b ết tốt về mô toá v b ết l m c o gườ
ọc que vớ các oạt độ g toá ọc Đ ều
đó có g ĩ l V sư p ạm oá p ả m
ểu về ộ du g, c ươ g trì mô oá
(tro g đó có c ươ g trì toá ru g ọc
p ổ t ô g) và có k ả ă g dạy toá c o
gườ ọc Các trườ g đạ ọc sư p ạm cầ
tr g bị v bồ dưỡ g c o V sư p ạm oá
38
các k ế t ức c uyê mô , ă g lực sư p ạm
b o gồm ă g lực g ả các b toá oá ọc
ro g b v ết y, c ú g tô đề cập đế
qu ệ g ữ “cá c u g” v “cá r ê g” v
c ỉ r một số ướ g t ếp cậ qu ệ g ữ
“cá c u g” v “cá r ê g” k “ ì ” một
b toá ằm bồ dưỡ g ă g lực g ả toá
p ổ t ô g c o V sư p ạm oá .
2. Mối quan hệ giữa “cái chung”
và “cái riêng”
Mố qu ệ củ cặp p ạm trù “cá
c u g” v “cá r ê g” ạm trù cá r ê g
dù g để c ỉ một sự vật, một ệ tượ g,
một quá trì r ê g l ất đị ; p ạm trù
cá c u g dù g để c ỉ ữ g mặt, ữ g
t uộc t c u g k ô g ữ g có một
mặt kết cấu vật c ất ất đị m cò được
lặp lạ tro g ều sự vật ệ tượ g oặc
quá trì r ê g l k ác ữ eo qu
đ ểm duy vật b ệ c ứ g t ì cá c u g tồ
tạ tro g cá r ê g v t ô g qu cá r ê g;
cá r ê g tồ tạ tro g mố l ê ệ đem đế
cái chung.
Về mặt p ươ g p áp luậ , có t ể tìm
cá c u g tro g cá r ê g c ứ k ô g t ể
go cá r ê g v để p át ệ cá c u g
cầ xuất p át từ ữ g cá r ê g, từ ữ g
sự vật ệ tượ g v quá trì r ê g l c ứ
k ô g p ả từ ữ g ý k ế c ủ qu củ
co gườ
Mố qu ệ g ữ “cá c u g” v “cá
r ê g”, t eo Nguyễ Cả o [a.4,
tr.701]:
“1) Một cá r ê g có t ể l trườ g
ợp đặc b ệt củ ều cá c u g k ác
u, tùy t eo t ì cá r ê g đó t eo
qu đ ểm o
- 2) Một cá c u g, đem đặc b ệt ó
từ g bộ p ậ k ác u sẽ c o ều cá
riêng khác nhau.
- 3) K ó đế “cá ” t ì p ả ì
du g đó l một tổ g t ể có ều bộ p ậ
v g ữ các bộ p ậ đó có ữ g qu ệ
Vì vậy ì một “cá r ê g” t eo ều
qu đ ểm k ác u t ườ g l ì từ g
bộ p ậ , từ g qu ệ t eo ều các
k ác u; tổ ợp lạ các các ì từ g bộ
p ậ , từ g qu ệ đó, t sẽ có rất ều
“cá r ê g” co ư một tổ g t ể đó”
3. Tiếp cận quan hệ giữa “cái chung”
và “cái riêng” trong dạy học Toán
Về qu ệ g ữ “cá c u g” v “cá
r ê g” tro g dạy ọc oá các tác giả
Phạm Vă Hoàn, Nguyễn Gia Cốc, Trần
Thúc Trình [a.1, tr.67], cho rằ g: “ ận
thức đ từ cá r ê g đến cái chung, rồi cái
chung lại chuyể ó t cá r ê g”
rườ g sư p ạm cầ c uẩ bị cho SV
Toán tr t ức g úp gườ ọc t ết lập mố
l ê ệ g ữ tr t ức k o ọc v ộ du g
dạy ọc; tr t ức được các mố l ê ệ v
k ả ă g sử dụ g toá ọc tro g tro g các
k o ọc, tro g các lĩ vực mô ọc k ác,
tro g t ực t ễ cuộc số g V cầ ậ
t ức, tro g quá trì dạy ọc oá gườ
dạy ướ g d gườ ọc b ết ì cá
“riêng” t eo ều góc độ k ác u, tìm
r cá r ê g tro g cá c u g, tìm r cá
c u g tro g cá r ê g Một cá c u g, đem
đặc b ệt oá từ g bộ p ậ , theo ều các
k ác u sẽ có ữ g cái riêng k ác u
Quá trì ọc tập mô oá , m b ọc
gườ ọc b ết k t ác cá bộ p ậ tro g
cá tổ g t ể v cá tổ g t ể tro g cá bộ
p ậ ô g qu các oạt độ g y ằm
r luyệ tư duy oá ọc c o gườ ọc
G ả b tập toá , gườ ọc p ả vậ
dụ g ữ g k á ệm c u g, ữ g đị
lý c u g v o các trườ g ợp r ê g cụ t ể
c o từ g b V ệc k ảo sát cá r ê g để đ
tìm cá c u g, cá tổ g quát v từ một cá
c u g đem đặc b ệt ó một ( y một số)
bộ p ậ o đó, bằ g ữ g các k ác
u sẽ c o ều cá r ê g k ác u
39
oặc một cá r ê g có t ể l trườ g ợp
đặc b ệt củ ều cá c u g k ác u
ừ đó, gườ ọc có t êm các p ươ g
p áp m rộ g b toá , sá g tạo r ữ g
b toá mớ C ẳ g ạ , g ả một b toá
có trườ g ợp có t ể m rộ g, tổ g quát
ó ; có trườ g ợp có t ể đặc b ệt ó b
toán này. Ngườ dạy cầ ướ g d c o
gườ ọc b ết các k t ác b toá t eo
ều góc độ k ác u Qu đó góp p ầ
v o v ệc bồ dưỡ g tư duy b ệ c ứ g ó
r ê g v g áo dục t các ói chung; tạo
đ ều c o gườ ọc p át tr ể ă g lực tr
tuệ Do vậy, cầ qu tâm đế v ệc bồ
dưỡ g c o V sư p ạm oá ă g lực g ả
toá p ổ t ô g, b ết quá trì tìm k ếm v
t ực ệ lờ g ả củ một b toá Toán
ọc v ă g lực dạy gườ ọc các làm
đ ều đó
4. Bồi dưỡng năng lực giải toán
phổ thông cho sinh viên sư phạm Toán
theo hướng tiếp cận quan hệ giữa
“cái chung” và “cái riêng”
4.1. “Nhìn” bài toán phát hiện ra
được các quan hệ cái chung - cái riêng
rước một b toá cầ g ả , một tro g
ữ g p ươ g p áp g ĩ tớ , c ú ý tớ đó
l “quy lạ về que ” g ĩ l tìm các đư
b toá cầ g ả về b toá đã có (đã đị
ướ g được) các g ả . Để l m đ ều y có
t ể qu tâm, xem xét, p át ệ r các
qu ệ cá c u g và cá r ê g củ b
toán. N ệm vụ củ gườ dạy cầ l m l
đị ướ g c o gườ ọc b ết cách xem
xét, p át ệ r được các qu ệ cá
chung và cái riêng; k t ác các mố qu
ệ đó c uyể từ ữ g b toá x lạ, về
ữ g b toá que t uộc v b ết p â
loạ các dạ g oá
. C o tứ d ệ O BC, trê các cạ
O , OB, OC lấy lầ lượt các đ ểm 1, B1,
C1 bất kỳ ( ì 1) C ứ g m rằ g:
OCOBOA
OCOBOA
V
V
OABC
CBOA
..
.. 111111
Ngườ dạy đặt câu ỏ (“Quy lạ về
que ”): B toá y gợ c o em l ê tư g
đế b toá củ ì ọc p ẳ g?
Câu trả lờ mo g đợ , đó l b toá :
C o t m g ác O B trê các cạ O , OB
lấy lầ lượt các đ ểm 1, B1 bất kỳ ( ì
2) C ứ g m rằ g
1 1 1 1.
.
OA B
OAB
S OA OB
S OAOB
(bài toán này khá đơn giản và quen thuộc
trong chương trình trung học cơ sở)
O
A B
A1
B1
Hình 2
O
A B
A1
B1
Hình 2
Hình 1
C
B
C1
B1
A1
A
O
H
H1
40
ro g k ô g g b c ều, ếu xem
đoạ B l trườ g ợp r ê g củ t m g ác
ABC và A1B1 trườ g ợp r ê g củ t m
giác A1B1C1 . Gọ H v H1 lầ lượt l ì
c ếu củ C v C1 trên mp (OAB).
Ta có:
1 1
1 1 1
1 1
1
.
3
1
.
3
OA B
OA B C
OABC
OAB
C H SV
V
CH S
1 1 1. .
. .
OA OB OC
OAOB OC
4.2. “Nhìn” bài toán mở rộng của
cái riêng đ bi t đ n một cái chung
oá ọc luô luô l sự m rộ g củ
cá r ê g đã b ết đế một cá c u g Do đó,
k g ả một b toá có kết quả đừ g vộ
t ỏ mã v dừ g lạ Ngườ g ả cầ b ết
k t ác ộ du g b toá , các g ả b
toá để r luyệ ă g lực tư duy, củ g cố
sâu t êm k ế t ức củ c ươ g trì mô
oá đã được t ếp t u Muố vậy, gườ
dạy ướ g d để gườ ọc b ết xem xét
các đố tượ g, các qu ệ, các t c ất từ
trườ g ợp r ê g củ một cá c u g; sử
dụ g các t o tác tư duy: so sá , p â
t c , tổ g ợp, k á quát oá, đặc b ệt hoá
để p át ệ b toá tổ g quát hay sáng
tạo ì t b toá mớ
V dụ 2 B toá 1 [a.3, tr.13]:
) Gọ M l tru g đ ểm đoạ t ẳ g B.
C ứ g m rằ g: 0MA MB .
b) Gọ G l trọ g tâm t m g ác BC
C ứ g m rằ g: 0 GA GB GC
V ệc c ứ g m b toá k á đơ
g ả , đ ều đá g qu tâm l s u k c ứng
m b toá gườ g ả toá b ết ì
ậ đố tượ g xem xét các qu ệ, các
t c ất, các trườ g ợp r ê g củ một
cái chung để từ đó dự đoá tìm tò k
t ác các đ ều k ệ đã c o tro g cá r ê g v
tro g cá c u g tạo r b toá mớ u
đây l một số ướ g p át tr ể , m rộ g
b toá trê v ì t b toá mớ
Hướ g p át tr ể t ứ ất: Xét các
qu ệ, các t c ất, củ đố tượ g
tro g mố qu ệ c u g - r ê g l các mố
qu ệ g ữ đoạ t ẳ g - tam giác - tứ
d ệ ; l mố qu ệ g ữ tru g đ ểm củ
đoạ t ẳ g - trọ g tâm củ t m g ác - trọ g
tâm củ tứ d ệ t có t ể p át tr ể , m
rộ g ì t ê các b toá có các
g ả “t ú vị” s u:
B toá 2 C ứ g m :
a) Nếu I l tru g đ ểm củ đoạ t ẳ g
B v đ ểm M bất kỳ t ì 2 MA MB MI
b) Nếu G l trọ g tâm củ t m g ác
BC v M l đ ểm bất kỳ t ì
3 MA MB MC MG
c) Nếu G l trọ g tâm củ tứ d ệ
ABCD thì 0 GA GB GC GD .
V ệc g ả b toá 2 k ô g p ức tạp
ếu gườ g ả b ết sử dụ g kết quả đã
c ứ g m củ câu trước để g ả quyết
câu sau.
Hướ g p át tr ể t ứ : Đố tượ g
l các ệ đ ểm; xét các qu ệ, các t
c ất,tro g mố qu ệ c u g – riêng là
các mố qu ệ g ữ ệ ( – 1) đ ểm – ệ
đ ểm vớ *n ; ta có t ể p át tr ể , m
rộ g ì t ê b toá s u:
B toá 3 C ứ g m :
a) C o ệ đ ểm , B bất kỳ; luô
tồ tạ duy ất đ ểm G s o c o
0 GA GB (1)
b) C o ệ b đ ểm , B, C bất kỳ;
luô tồ tạ duy ất đ ểm G s o c o
0 GA GB GC
c) C o ệ bố đ ểm , B, C, D bất kỳ;
luô tồ tạ duy ất đ ểm G s o c o
0 GA GB GC GD
ươ g tự đị ướ g các g ả b toá 2
sử dụ g kết quả đã c ứ g m củ câu
41
trước để g ả quyết câu s u, ngườ dạy d
dắt để gườ ọc g ả b toá 3:
a) ừ kết quả câu ) củ bài toán 1 ban
đầu tro g v dụ 2, xác đị duy ất đ ểm G
t ỏ mã đẳ g t ức (1) l tru g đ ểm củ
đoạ t ẳ g B (hay
1
2
GA AB ) .
b) Từ kết quả câu , vớ ệ đ ểm ,
B tồ tạ duy ất đ ểm I s o c o 0 IA IB
(I l tru g đ ểm củ đoạ t ẳ g B).
K đó,
0GA GB GC
3 0GI IC
1
3
GI IC (2)
Đ ểm G t ỏ mã (2) l duy ất
rườ g ợp đặc b ệt k , B, C k ô g
t ẳ g g đ ểm G cầ xác đị l trọ g tâm
củ t m g ác BC (c l câu b b toá 1)
c) ừ kết quả câu b, vớ b đ ểm , B, C
tồ tạ duy ất đ ểm G* sao cho
* * * 0 G A G B G C hay
* 1
3
G I IC ,
vớ I l tru g đ ểm củ đoạ t ẳ g B
K đó, 0GA GB GC GD
* *4 0GG G D
* *1
4
GG G D (3)
Đ ểm G t ỏ mã (3) l duy ất
Khái quát hóa các trườ g ợp cụ t ể
tro g ộ du g các câu ), b), c) củ b toá 3
(mở rộng bài toán chương trình Toán
THPT), t có b toá tổ g quát: C o ệ
các đ ểm 1, A2, A3, , n ( 2n ). Xác
đị đ ểm G s o c o
1
0
n
nGA
Dù g quy ạp g ả b toá tổ g quát:
- Vớ ỏ ất, = 2 ệ đ ểm 1,
A2, xác đị được duy ất đ ểm G l tru g
đ ểm củ đoạ t ẳ g 1A2 (kết quả câu
bài toán 3)
- G ả sử đú g vớ ệ ( – 1) đ ểm,
g ĩ l xác đị được duy ất đ ểm G*
sao cho
1
*
1
0
n
k
k
G A , c ứ g m đú g vớ
ệ đ ểm
Ta có:
1
0
n
k
k
GA
1 2 0nGA GA GA
* * 0nnGG G A
* *1 (4)nGG G A
n
(vì
1
*
1
0
n
k
k
G A )
Đ ểm G t ỏ mã (4) l duy ất
5. Kết luận
Toán học l lĩ vực đặc thù mà đó
chứ đựng nhiều mối quan hệ giữa cái
chung và cái riêng. Nội dung toán Trung
học phổ thông có sự d n dắt gười học từ
nhữ g trường hợp riêng khái quát hóa
thành những cái chung và từ trường hợp
c u g đặc biệt hóa thành cái riêng. Bồ
dưỡ g c o s v ê sư p ạm oá một số
ă g lực tro g đó có ă g lực g ả toá
tru g ọc p ổ t ô g l một v ệc qu trọ g
v cầ t ết Các “ ì ” b toá t eo
ướ g t ếp cậ qu ệ g ữ “cá c u g”
v “cá r ê g” l một tro g ữ g b ệ
p áp để t ực ệ cô g v ệc y
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ạm Vă Ho , Nguyễ G Cốc, rầ úc
Trình (1981), Giáo c học môn toán, Nxb
G áo dục
2. Quốc ộ ước CHXHCN V ệt N m (2012),
Luật Giáo c Đại học.
3. Đo Quỳ ( ổ g cb), Vă N ư Cươ g
(cb), ạm Vũ K uê, Bù Vă Ng ị (2007),
Hình học nâng cao 0, Nxb G áo dục
4. Nguyễ Cả o (2004), Tuyển tập các công
trình Toán học và Giáo c, Nxb G áo dục.
Ngày nhận bài: 17/7/2016 Biên tập xong: 15/8/2016 Duyệt đă g: 20/8/2016
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36_5031_2216564.pdf