Bộ đề thi kinh tế vi mô

Tài liệu Bộ đề thi kinh tế vi mô: ĐỀ THI KINH TẾ VI MÔ Yêu cầu: Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất từ mỗi câu hỏi sau đây. 1. Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006?  a. Một chiếc xe đạp sản xuất tại Công ty xe đạp Thống Nhất trong năm 2006.  b. Dịch vụ cắt tóc được thực hiện trong năm 2006.  c. Thu nhập mà người môi giới bất động sản nhận được trong năm 2006.  d. Một căn hộ được xây dựng năm 2005 và được bán lần đầu tiên trong năm 2006 2. Khoản tiền 50.000 đôla mà gia đình bạn chi mua một chiếc xe BMW được sản xuất tại Đức sẽ được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như như thế nào? a. Đầu tư tăng 50.000 đôla và xuất khẩu ròng giảm 50.000 đôla.  b. Tiêu dùng tăng 50.000 đôla và xuất khẩu ròng giảm 50.000 đôla.  c. Xuất khẩu ròng giảm 50.000 đôla.  d. Không tác động nào vì chiếc xe này được sản xuất ở nước ngoài.  3. Lợi nhuận mà một nhà hàng của Việt Nam thu được tại Mat-xcơ-va sẽ được tính vào: a.GNP của Việt Nam. b.GDP của Việt Nam. c.GDP của Nga. d.Câu a và c ...

doc23 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1835 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bộ đề thi kinh tế vi mô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI KINH TẾ VI MÔ Yêu cầu: Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất từ mỗi câu hỏi sau đây. 1. Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006?  a. Một chiếc xe đạp sản xuất tại Công ty xe đạp Thống Nhất trong năm 2006.  b. Dịch vụ cắt tóc được thực hiện trong năm 2006.  c. Thu nhập mà người môi giới bất động sản nhận được trong năm 2006.  d. Một căn hộ được xây dựng năm 2005 và được bán lần đầu tiên trong năm 2006 2. Khoản tiền 50.000 đôla mà gia đình bạn chi mua một chiếc xe BMW được sản xuất tại Đức sẽ được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như như thế nào? a. Đầu tư tăng 50.000 đôla và xuất khẩu ròng giảm 50.000 đôla.  b. Tiêu dùng tăng 50.000 đôla và xuất khẩu ròng giảm 50.000 đôla.  c. Xuất khẩu ròng giảm 50.000 đôla.  d. Không tác động nào vì chiếc xe này được sản xuất ở nước ngoài.  3. Lợi nhuận mà một nhà hàng của Việt Nam thu được tại Mat-xcơ-va sẽ được tính vào: a.GNP của Việt Nam. b.GDP của Việt Nam. c.GDP của Nga. d.Câu a và c đúng.  4. Giả sử năm 1994 là năm cơ sở và trong thời gian qua tỉ lệ lạm phát hàng năm của Việt Nam đều mang giá trị dương. Khi đó, a. GDP danh nghĩa luôn lớn hơn GDP thực tế.  b. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa trước năm 1994 và điều ngược lại xảy ra sau năm 1994.  c. GDP thực tế luôn lớn hơn GDP danh nghĩa.  d. GDP thực tế nhỏ hơn GDP danh nghĩa trước năm 1994 và điều ngược lại xảy ra sau năm 1994. Xét một nền kinh tế giả định mà người dân chỉ mua hai loại sản phầm là sách và bút. Năm cơ sở là 2000. Năm 2000: Giá sách: 2,00 nghìn đồng................Lượng sách 100 cuốn Giá bút chì 1,00 nghìn đồng.................Lượng bút chì: 100 cái Năm 2001: Giá sách: 2,50 nghìn đồng................Lượng sách 90 cuốn Giá bút chì 0,90 nghìn đồng.................Lượng bút chì: 120 cái Năm 2002: Giá sách: 2,75 nghìn đồng................Lượng sách 105 cuốn Giá bút chì 1,00 nghìn đồng.................Lượng bút chì: 130 cái 5. Theo dữ liệu ở Bảng 1, CPI của các năm 2000, 2001, 2002 lần lượt là  a.100,0; 111,0; 139,6 b.100,0; 109,2; 116,0 c.100,0; 113,3; 125,0 d.83,5; 94,2; 100,0 6. Theo dữ liệu ở Bảng 1, tỉ lệ lạm phát của năm 2001 là  a.0% b.9,2% c.11,0% d.13,3% 7. Theo dữ liệu ở Bảng 1, tỉ lệ lạm phát của năm 2002 là  a.0% b.10,3% c.11,0% d.13,3% 8. Giả sử tỉ lệ tăng trưởng hàng năm là 7%. Theo qui tắc 70, GDP thực tế tăng thêm bao nhiêu sau 1 thập kỉ?  a. 140%b. 280%c. 400%d. 300%  đáp án khác : 196,7% >< 9. Chính sách nào dưới đây có thể cải thiện được mức sống của người dân ở một nước nghèo? a.Sự gia tăng các cơ hội tiếp cận với giáo dục của dân cư. b.Hạn chế tăng trưởng dân số. c.Áp dụng rộng rãi chính sách kiểm soát giá để phân bổ các hàng hóa và nguồn lực. d.Câu a và b đúng. 10. Sự gia tăng nhân tố nào sau đây không làm tăng năng suất lao động của một quốc gia?  a.Vốn nhân lực trên một công nhân. b.Tư bản hiện vật trên một công nhân. c.Tài nguyên thiên nhiên trên một công nhân. d.Lao động.  11. Sự kiện nào dưới đây biểu thị tiến bộ công nghệ? a.Một nông dân phát hiện ra rằng trồng cây vào mùa xuân tốt hơn trồng vào mùa hè.  b.Một nông dân mua thêm máy kéo. c.Một nông dân thuê thêm lao động. d.Một nông dân cho con theo học tại trường đại học nông nghiệp để sau này trở về làm việc trong trang trại của cha mình. 12. Trường hợp nào sau đây là ví dụ về đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài? a. Công ty Bến thành xây dựng một nhà hàng ở Mát-xcơ-va.  b. Hãng phim truyện Việt Nam bán bản quyền bộ phim Đời cát cho một trường quay Nga.  c. Công ty ôtô Hoà bình mua cổ phần của Toyota (Nhật Bản).  d. Câu a và c đúng. 13. Xét một nền kinh tế đóng. Nếu Y = 2000, C = 1200, T = 200, và G = 400, thì: a.Tiết kiệm = 200, đầu tư = 400. b.Tiết kiệm = 400, đầu tư = 200.  c.Tiết kiệm = đầu tư = 400.  d.Tiết kiệm = đầu tư = 600. Đáp án khác: Tiết kiệm =600 Đầu tư = 400 14. Giả sử một nước có dân số là 40 triệu người, trong đó 18 triệu người có việc làm và 2 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp là bao nhiêu? a. 11 %.....b. 8 %......c. 5 %.......d. 10 % 15. Nếu bạn đang không có việc làm bởi vì bạn đang trong quá trình tìm kiếm một công việc tốt hơn, thì các nhà kinh tế sẽ xếp bạn vào nhóm a. thất nghiệp tạm thời  b. thất nghiệp chu kỳ  c. thất nghiệp cơ cấu  d. thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển 16. Nhận định nào sau đây về lý thuyết tiền lương hiệu quả là đúng? a.Đó là mức tiền lương do chính phủ quy định. b.Doanh nghiệp trả lương cho công nhân càng thấp càng tốt. c.Việc trả lương cao hơn mức cân bằng thị trường tạo ra rủi ro về đạo đức vì công nhân trở nên ít trách nhiệm hơn. d.Việc trả lương cao hơn mức cân bằng thị trường có thể cải thiện sức khoẻ công nhân, giảm bớt tốc độ thay thế công nhân, nâng cao chất lượng và nỗ lực của công nhân.  17. Khi chính phủ giảm thuế đánh vào các nguyên, vật liệu nhập khẩu, thì trong ngắn hạn: a. đường tổng cầu dịch chuyển sang phải làm sản lượng và mức giá tăng.  b. đường tổng cầu dịch chuyển sang trái làm sản lượng và mức giá giảm.  c. đường tổng cung dịch chuyển sang phải làm sản lượng tăng và mức giá giảm.  d. đường tổng cung dịch chuyển sang trái làm sản lượng giảm và mức giá tăng. 18. Trên hệ trục P-Y, sự dịch chuyển sang phải của đường tổng cầu có thể được giải thích bởi: a.chính phủ giảm thuế thu nhập. b.các hộ gia đình giảm tiết kiệm.  c.các doanh nghiệp tăng đầu tư. d.Tất cả các câu trên đều đúng.  Bảng 2 Xét một nền kinh tế giản đơn với thu nhập (Y) và tiêu dùng (C) được cho ở bảng sau: Y.....200.....300.....400.....500......600.....700 .....800 C.....210......290....370.....450......530.....610 .....690 19. Theo dữ liệu ở Bảng 2, phương trình nào dưới đây biểu diễn đúng nhất hàm tiêu dùng: a. C = 30 + 0,9Y  b. C = 50 + 0,8Y  c. C = 70 + 0,7Y  d. Không phải các kết quả trên. 20. Theo dữ liệu trong Bảng 2, nếu chi tiêu cho đầu tư bằng 30 thì mức sản lượng cân bằng sẽ là: a. 300b. 400c. 500d. Không phải các kết quả trên. 21. Theo dữ liệu trong Bảng 2, số nhân chi tiêu là.  a. 3,3  b. 5  c. 10  d. Không phải các kết quả trên. 22. Giả sử đầu tư tăng 500 và xuất khẩu tăng 1300. Với xu hướng tiêu dùng cận biên từ thu nhập quốc dân (MPC’ = DC/DY) là 0,8 và MPM = 0,05, thì thu nhập quốc dân sẽ tăng: a. 1800.....b. 4050.......c. 7200......d. 9000 23. Cán cân ngân sách chính phủ: a.luôn thâm hụt trong thời kỳ suy thoái. b.luôn thặng dư trong thời kỳ bùng nổ. c.sẽ cân bằng khi toàn bộ nợ của chính phủ được thanh toán. d.có liên quan đến chu kỳ kinh doanh ở một mức độ nhất định.  24. Một người vừa chuyển 1 triệu đồng từ tài khoản tiết kiệm có thời hạn sang tài khoản tiền gửi có thể viết séc. Khi đó: a. cả M1 và M2 đều giảm.  b. M1 giảm, còn M2 tăng lên.  c. M1 giảm, còn M2 không thay đổi.  d. M1 tăng, còn M2 không thay đổi.  Không hiểu M1 M2 là j? pó tay!!! 25. Động cơ chủ yếu mà mọi người giữ tiền là: a.để giao dịch.  b.để dự phòng. c.vì thu nhập từ tiền lãi. d.giảm rủi ro cho danh mục đầu tư. Bảng 3 Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) .............20% Tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM (rr) ........................................10% Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng).......................................... .....................2.000 26. Theo dữ liệu ở Bảng 3, số nhân tiền là: a. 3  b. 4  c. 5  d. Không phải các kết quả trên. 27. Theo dữ liệu ở Bảng 3, muốn giảm cung tiền 1 tỉ đồng, ngân hàng trung ương cần: a. mua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ.  b. bán 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ.  c. mua 250 triệu đồng trái phiếu chính phủ.  d. bán 250 triệu đồng trái phiếu chính phủ.  28. Theo dữ liệu ở Bảng 3 và giả sử các ngân hàng thương mại luôn dự trữ đúng mức bắt buộc. Giả sử ngân hàng trung ương tăng tỉ lệ dữ trữ bắt buộc lên 20%. Cung tiền a. tăng 2000 tỉ đồng.  b. giảm 2000 tỉ đồng.  c. không thay đổi.  d. Không phải các kết quả trên. 29. Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn trên hệ trục với trục tung là lãi suất và trục hoành là lượng tiền, thì sự tăng lên của mức giá sẽ làm a.dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và lãi suất sẽ tăng. b.dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và lãi suất sẽ giảm. c.dịch chuyển đường cung tiền sang phải và lãi suất sẽ giảm. d.dịch chuyển đường cung tiền sang trái và lãi suất sẽ tăng. 30. Câu nào sau đây miêu tả rõ nhất cách thức sự gia tăng của cung tiền làm dịch chuyển đường tổng cầu? a. Đường cung tiền dịch chuyển sang phải, lãi suất tăng, đầu tư giảm, đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.  b. Đường cung tiền dịch chuyển sang phải, lãi suất giảm, đầu tư tăng, đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.  c. Đường cung tiền dịch chuyển sang phải, mức giá tăng, chi tiêu giảm, đường tổng cầu dịch chuyển sang trái. d.Đường cung tiền dịch chuyển sang phải, mức giá giảm, chi tiêu tăng, đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. 31. Khi trong thực tế lạm phát cao hơn mức dự kiến ban đầu, thì điều nào sau đây có thể xảy ra? a.Người đi vay được lợi, còn người cho vay bị thiệt. b.Người cho vay được lợi, còn người đi vay bị thiệt. c.Thu nhập sẽ được tái phân phối từ chính phủ và doanh nghiệp sang các hộ gia đình. d.Câu a và c đúng.  32. Nếu lãi suất thực tế trước thuế là 4%, tỉ lệ lạm phát là 6% và thuế suất đánh vào tiền lãi là 20%, thì lãi suất thực tế sau thuế là bao nhiêu? a.1%.b.2%. c.3%.d.4%. 33. Những khoản tiền mà Việt kiều gửi về cho người thân của họ ở Việt Nam sẽ làm: a. tăng thâm hụt tài khoãn vãng lai của Việt Nam.  b. giảm thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam.  c. giảm thâm hụt tài khoản vốn của Việt Nam.  d. không ảnh hưởng gì đến tài khoản vãng lai hay tài khoản vốn của Việt Nam. 34. Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến xuất khẩu của Việt Nam? a.GDP thực tế của thế giới. b.GDP thực tế của Việt Nam.  c.giá tương đối của hàng hoá sản xuất ở Việt Nam so với giá của hàng hoá tương tự sản xuất ở nước ngoài. d.giá tương đối của hàng hoá sản xuất ở nước ngoài so với giá của hàng hoá tương tự sản xuất ở Việt Nam. 35. Những cá nhân hay công ty nào dưới đây được lợi khi đồng Việt Nam giảm giá trên thị trường ngoại hối? a.Khách Việt Nam đi du lịch châu Âu. b.Một công ty Việt Nam nhập khẩu Vốtka từ Nga. c.Một công ty Hà Lan nhập khẩu hạt tiêu của Việt Nam.  d.Một công ty Mỹ xuất khẩu máy tính sang Việt Nam. 36. Điều nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển đường cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối sang phải? a.Cầu về hàng hoá nước ngoài của dân cư trong nước tăng lên. b.Cầu về hàng hoá trong nước của người nước ngoài giảm. c.Người ta dự đoán đồng nội tệ sẽ lên giá mạnh trên thị trường ngoại hối trong thời gian tới.  d.Ngân sách chính phủ thâm hụt. 37. Trên thị trường trao đổi giữa đồng Việt Nam và đôla Mỹ, việc người tiêu dùng Việt Nam ưa thích hàng hoá của Mỹ hơn sẽ: a.làm dịch chuyển đường cung về đôla Mỹ sang trái và làm tăng giá trị của đồng đôla. b.làm dịch chuyển đường cầu về đôla Mỹ sang phải và làm tăng giá trị của đồng đôla.  c.làm dịch chuyển đường cung về đôla Mỹ sang phải và làm giảm giá trị của đồng đôla. d.làm dịch chuyển đường cầu về đôla Mỹ sang trái và làm giảm giá trị của đồng đôla. 38. Xét một nền kinh tế đóng. Giả sử chính phủ đồng thời giảm thuế cho đầu tư và miễn thuế đánh vào tiền lãi từ tiết kiệm trong khi giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi. Theo mô hình về thị trường vốn vay, thì điều gì sẽ xảy ra trong nền kinh tế? a.Cả đầu tư và lãi suất thực tế sẽ tăng. b.Cả đầu tư và lãi suất thực tế sẽ giảm c.Cả đầu tư và lãi suất thực tế đều không thay đổi d.Đầu tư sẽ tăng, nhưng lãi suất thực tế có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi. 39. Nếu GDP thực tế nhỏ hơn tổng chi tiêu dự kiến thì: a. tổng chi tiêu dự kiến sẽ tăng.  b. GDP thực tế sẽ tăng.  c. mức giả phải giảm để khôi phục trạng thái cân bằng.  d. Câu a và b đúng.  40. Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Tiếp đó giả sử rằng ngân hàng trung ương giảm cung tiền. Theo mô hình tổng cung và tổng cầu, điều gì sẽ xảy ra với mức giá và sản lượng trong dài hạn? a. Mức giá giảm, sản lượng không thay đổi so với giá trị ban đầu.  b. Sản lượng tăng, mức giá không thay đổi so với giá trị ban đầu.  c. Sản lượng giảm, mức giá không thay đổi so với giá trị ban đầu.  d. Cả sản lượng và mức giá không thay đổi so với giá trị ban đầu Đề thi kinh tế vi mô I/1 đợt gió lạnh sớm làm hỏng vụ cam.hãy pt sự thay đổi thặng dư tiêu dùng trên TT cam quả và TT nước cam(đồ thị minh họa?) 2/ "đường cầu giả định : lượng cầu 1 hàng hóa chỉ phụ thuộc P hàng hóa đó" bạn có đồng ý nhạn định này ko? những yếu tố nào giả định là giữ nguyên khi vẽ đường cầu? 3/chọn Đ, S vẽ hình minh họa -cạnh tranh HH mang lại tổng lợi ích XH lớn nhất. -đc mùa có thể làm giảm doanh thu từ việc bán sản phẩm của ng nông dân. -hàng hóa có hs co giãn của cầu theo giá là ít co giãn, P thị trường tăng, tổng chi tiêu của ng tiêu dùng giảm xuống. -để khắc phục tổn thất phúc lợi XH do độc q` gây ra, CP điều tiết độc quyền = cách cho P=MC. II/BT hàm cầu: P=100-2Q, hàm cung: P=25+3Q 1/P, Q tại CB, tính tổng chi tiêu,CS tiêu dùng, CS sản xuất tại CB 2/xđ hs co giãn cầu tại CB, cho biết ý ngiã của đại lượng này? các DN SX này muốn tăng TR = cách tăng P đc ko? 3/ t=5 đ/đvsp . ng TD mua sp ở P,Q=? phân chia gánh nặng thuế, CS tiêu dùng và CS SX thay đổi ntn? Câu 1. Những câu bình luận sau đúng hay sai? Giải thích và vẽ đồ thị minh họa 1- Trong nền kinh tế mở, vốn luân chuyển tự do, khi cục dự trữ liên bang Mỹ quyết định giảm lãi suất sẽ làm cho nền kinh tế Việt Nam rơi vào tình trạng suy thoái (giả định VN duy trì chế độ tỉ giá hối đoái cố định) 2- Giảm thuế thu nhập làm tăng tiêu dùng cá nhân, tăng tổng cầu và giảm giá cả 3- NHTW tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm tổng cầu và giá cả giảm 4- Khi cầu tiền hoàn toàn nhạy cảm với lãi suất, CSTK tỏ ra bất lực Câu 2. Cục dữ trữ liên bang Mỹ (FED) vừa thông báo sẽ đưa ra lưu thông thêm 60 tỉ USD trong tháng 3/2008 nhằm đối phó với cuộc suy thoái kinh tế. TÍnh từ tháng 12/2007 đến nay, FED đã 6 lần bơm tiền cho hệ thống NH qua các hình thức cho các nhà bank vay ngắn hạn với tổng giá trị lên tới 160 tỉ USD. Vận dụng lý thuyết kinh tế vĩ mô để phân tích quyết định này của FED trong nỗ lực chống suy thoái KT của Mỹ. Minh họa trên các đồ thị thích hợp Câu 3. Trong nền kinh tế mở C = 235 + 0.8Yd *** I = 350 *** EX = 290 IM = 0.22Y *** G = 450 Thuế đc tính = 1/10 thu nhập Sản lượng tiềm năng Y* = 2850 1- Xây dựng hàm tổng cầu và biểu diễn trên đường đồ thị 45. Tính sản lượng cân bằng, cán cân ngân sách và cán cân thương mại. 2-Nếu Chính phủ thu thêm thuế tự định là 10.5 và tăng tỉ lệ đánh thuế lên 20%, tức hàm thuế trở thành T= 10.5 + 0.2Y. Hãy xây dựng hàm tổng cầu mới, sản lượng cân bằng và cán cân ngân sách thay đổi ntn? Thể hiện sự thay đổi của tổng cầu trên đồ thị 3- Việc thực hiện chính sách trên ảnh hưởng ra sao đến lãi suất, giá cả và thất nghiệp trong nền kinh tế. Nếu chính phủ muốn thực hiện mục tiêu Y = Y* thì chính sách thay đổi thuế như trên có hợp lý không? Theo anh(chị) các giải pháp hợp lý ở đây là gì? Câu 1. Những câu bình luận sau đúng hay sai? Giải thích và vẽ đồ thị minh họa 1- Trong nền kinh tế mở, vốn luân chuyển tự do, khi cục dự trữ liên bang Mỹ quyết định giảm lãi suất sẽ làm cho nền kinh tế Việt Nam rơi vào tình trạng suy thoái (giả định VN duy trì chế độ tỉ giá hối đoái cố định) 2- Giảm thuế thu nhập làm tăng tiêu dùng cá nhân, tăng tổng cầu và giảm giá cả 3- NHTW tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm tổng cầu và giá cả giảm 4- Khi cầu tiền hoàn toàn nhạy cảm với lãi suất, CSTK tỏ ra bất lực Câu 2. Cục dữ trữ liên bang Mỹ (FED) vừa thông báo sẽ đưa ra lưu thông thêm 60 tỉ USD trong tháng 3/2008 nhằm đối phó với cuộc suy thoái kinh tế. TÍnh từ tháng 12/2007 đến nay, FED đã 6 lần bơm tiền cho hệ thống NH qua các hình thức cho các nhà bank vay ngắn hạn với tổng giá trị lên tới 160 tỉ USD. Vận dụng lý thuyết kinh tế vĩ mô để phân tích quyết định này của FED trong nỗ lực chống suy thoái KT của Mỹ. Minh họa trên các đồ thị thích hợp Câu 3. Trong nền kinh tế mở C = 235 + 0.8Yd *** I = 350 *** EX = 290 IM = 0.22Y *** G = 450 Thuế đc tính = 1/10 thu nhập Sản lượng tiềm năng Y* = 2850 1- Xây dựng hàm tổng cầu và biểu diễn trên đường đồ thị 45. Tính sản lượng cân bằng, cán cân ngân sách và cán cân thương mại. 2-Nếu Chính phủ thu thêm thuế tự định là 10.5 và tăng tỉ lệ đánh thuế lên 20%, tức hàm thuế trở thành T= 10.5 + 0.2Y. Hãy xây dựng hàm tổng cầu mới, sản lượng cân bằng và cán cân ngân sách thay đổi ntn? Thể hiện sự thay đổi của tổng cầu trên đồ thị 3- Việc thực hiện chính sách trên ảnh hưởng ra sao đến lãi suất, giá cả và thất nghiệp trong nền kinh tế. Nếu chính phủ muốn thực hiện mục tiêu Y = Y* thì chính sách thay đổi thuế như trên có hợp lý không? Theo anh(chị) các giải pháp hợp lý ở đây là gì? Phần I: Lý thuyết 1. Giá và lượng cân bằng thị trường thay đổi như thế nào khi: - Thu nhập của người tiêu dung tăng lên và hang hoá là loại thiết yếu - Chính phủ tiến hành trợ cấp vào bên người sản xuất hang hoá Minh hoạ các kết quả trên đồ thị. Giả định các yếu tố khác giữ nguyên 2. Nhận định sau đúng hay sai, và giải thích: - “Tối đa hoá doanh thu chác chắn dẫn tới tối đa hoá lợi nhuận” - Dị biệt hoá sản phẩm tạo ra cho mỗi hãng khả năng ấn định giá bán và khả năng thay đổi giá bán. - Thị trường cạnh tranh hoàn hảo mang lại tổng lợi ích xã hội lớn nhất 3. Chọn câu trả lời đúng và giải thích Nếu A và B là hai hàng hoá bổ sung trong tiêu dùng, Trợ cấp Chính phủ của hàng hoá A tăng lên thì giá của: a, Cả A & B tăng lên b, Cả A & B đều giảm c, B tăng, giá của A giảm d, B giảm, giá của A tăng e, Không câu nào đúng Phần II: Bài tập:  Một doanh nghiệp sản xuất có tình hình sản xuất sau: Q......24.....39.......50......60......68......75. .....81......86.......90 L.......2.......3........4........5.......6....... 7.........8.......9........10 AVC...8,33...7,69...8,00....8,33...8,82...9,33.... 9,88...10,47...11,11 AFC..12,50...7,69...6,00....5,00...4,41...4,00.... 3,70...3,48.....3,33 Trong đó: Q – Sản lượng, L – Lao động, AVC – Chi phí biến đổi bình quân, AFC – Chi phí cố định bình quân Yêu cầu: a, Quy luật lợi suất giảm dần có chi phối sản xuất của doanh nghiệp không?Vì sao? b, Tính ATC, MC, FC. Xác định mức giá hoà vốn và mức giá đóng cửa sản xuất c, Hãng là người chấp nhận giá. Nếu giá là 24,97 USD/1 sản phẩm thì hãng sản xuất tại mức sản lượng nào? Ở mức sản lượng đó tổng doanh thu của hãng là bao nhiêu? Lợi nhuận bằng bao nhiêu? d, Nếu giá thị trường là 12,5 USD/1 sản phẩm thì hãng có nên tiếp tục sản xuất không? Tại sao? còn đây là đáp án của tớ, chả biết có sai gì không I- phần lí thuyết: 1) lựa chọn đúng sai, giải thích mô tả trên đồ thị: - tối đa hóa lợi nhuận xảy ra ở điểm có hệ số co giãn của cầu theo giá bằng 1 - Cải tiến công nghệ là con đường duy nhất để làm tăng khả năng thu lợi nhuận của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo - Nếu hàng hóa có co giãn cầu đối với giá là co giãn, cung ít co giãn, người sản xuất chịu phần nhiều trong thuế đánh vào người tiêu dùng. - tối đa hóa doanh thu là mục tiêu của tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế 2) chon câu trả lời đúng sai giải thích và mô tả bằng đồ thị 2.1. Co giãn cầu theo giá của một loại sản phẩm là 1,3 ; cung ít co giãn. Chính phủ đánh thuế T= 3000đ/đvsp, giá cân bằng thị trường tăng là: a) không thay đổi vì thuế đánh vào người mua chứ không phải đánh vào người bán b) Tăng thêm 3000đ c) tăng thêm ít hơn 3000đ d) Giảm xuống ít hơn 3000đ e) không câu nào đúng 2.2. Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng, giá của hàng hóa X giảm làm cho ràng buộc ngân sách của người tiêu dùng trên đồ thị theo quy ước: a. dịch chuyển ra ngoài song song với đườngngân sách ban đầu b. Dịch chuyển ra ngoài và trở nên dốc hơn c.Dịch chuyển ra ngoài và trở nên thoải hơn d. Dịch chuyển vào trong và trở nên thoải hơn e. không câu nào đúng II- Phần bài tập: hàm cầu về một loại sản phẩm : P=50-Q và hàm cung P=25+4Q Yêu cầu: 1- Giá và sản lượng cân bằng thị trường là bao nhiêu? xác định thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại trạng thái cân bằng của thị trường 2- Nêu chính phủ can thiệp vào thị trường với P=50, phân tích tình hình thị trường và giải pháp can thiệp tiếp theo của chính phủ để ổn định thị trường 3- Xá định hệ số co giãn cầu tại trạng thái cân bằng, các doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm này muốn tăng tổng doanh bằng cách tăng giá bán có được không? 4- Chính phủ trợ cấp e=5/đvsp cho người tiêu dùng, giá người tiêu dùng trả và lượng mà người tiêu dùng có thể mua bây giờ là bao nhiêu Thời gian làm bài 90 phút. I. Lý thuyết: 1. Nhận định dưới đúng hay sai, giải thích và mô tả bằng đồ thị: a. Đến với thị trường cạnh tranh hoàn hảo người tiêu dùng được lợi. b. Trong ngắn hạn thặng dư tiêu dùng là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí biến đổi. c. Co giãn cầu đối với giá là ít co giãn, cung ít co giãn hơn cầu, người sản xuất hưởng phần lớn trong mức trợ cấp. d. Khi AVC < P < ATC doanh nghiệp lỗ tiếp tục sản xuất. Độc quyền gây ra tổn thất phúc lợi xã hội. 2. Cho biết hệ số co giãn cầu về xe máy đối với giá của nó là -1,3; hệ số co giãn cầu về xe máy đối với giá xăng là 0,4; hệ số co giãn cầu về xe máy đối với thu nhập là 1,5. Dự báo trong năm tới, giá xăng tăng 15%, thu nhập tăng 20%. Để giữ nguyên lượng cầu về xe máy cần phải thay đổi giá theo hướng nào và thay đổi bao nhiêu % ? II. Bài tập: Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm TC= Q2/2 + 12Q + 18 1. Giá thị trường là 34, tính sản lượng tối ưu, doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp ? 2. Xác định giá hòa vốn, giá đóng cửa sản xuất. 3. Nếu giá thị trường là 16 hãng quyết định sản xuất như thế nào ? 4. Nếu nhà nước đánh thuế 2/1 đvsp, chiến lược tối đa hóa lợi nhuận của hãng thay đổi như thế nào, nếu giá thị trường vẫn là 34 ? ĐỀ THI VI MÔ K 33 ĐHQGHN Chọn câu đúng trong các câu a, b, c, d và đánh vào bảng trả lời Dùng số liệu sau để trả lời các câu hỏi: Hàm sản xuất có dạng Q=4L0,6 K0,8 ; Pl=2; Pk=4; B=1000 Câu 1: Kết hợp sản xuất tối ưu thì sản lượng cực đại Qmax bằng: A 2.500 B 5.304 C Cả ba câu đều sai D 8.650 Câu 2: Hàm sản xuất này có dạng A Năng suất không đổi theo qui mô B Không thể biết được C Năng suất tăng dần theo qui mô D Năng suất giảm dần theo qui mô Câu 3: Để kết hợp sản xuất tối ưu thì lao động L bằng: A 214 B 412 C 100 D Cả ba đều sai Câu 4: Đối với hàm sản xuất này A Nếu tăng lên 10% về chi phí sản xuất thì sản lượng sẽ tăng lên 14% B Cả ba câu đều sai C Nếu tăng lên 14% về chi phí sản xuất thì sản lượng sẽ tăng lên 10% D Nếu tăng lên 10% về chi phí sản xuất thì sản lượng sẽ tăng lên 14% Câu 5: Để kết hợp sản xuất tối ưu thì vốn K bằng: A 250 B Cả ba đều sai C 143 D 190 Câu 6: Doanh nghiệp A sản xuất 97 sản phẩm có tổng phí TC=100 đơn vị tiền. Chi phí biên của sản phẩm thứ 98, 99,100 lần lượt là 5, 10, 15. Vậy chi phí trung bình của 100 sản phẩm là: A 13 B 30 C Cả ba câu đều sai D 130 Câu 7: Chi phí biên MC là: A Biến phí thay đổi khi thay đổi một đơn vị sản lượng sản xuất B Chi phí trung bình thay đổi khi thay đổi một đơn vị sản lượng sản xuất C Biến phí trung bình thay đổi khi thay đổi một đơn vị sản lượng sản xuất D Định phí trung bình thay đổi khi thay đổi một đơn vị sản lượng sản xuất Câu 8: Hữu dụng biên MU có qui luật dương và giảm dần khi sản lượng tăng thì: A Đường tổng hữu dụng sẽ dốc lên và đi qua gốc tọa độ B Tổng hữu dụng sẽ tăng chậm dần, đạt cực đại rồi giảm dần C Tổng hữu dụng sẽ tăng nhanh dần, chậm dần, đạt cực đại rồi giảm dần D Cả ba câu đều sai Câu 9: Năng suất biên (Sản phẩm biên, MP) là: A Sản phẩm trung bình thay đổi khi thay đổi một đơn vị yếu tố sản xuất biến đổi B Sản phẩm thay đổi khi thay đổi một đơn vị yếu tố sản xuất biến đổi C Cả ba câu đều sai D Năng suất thay đổi khi thay đổi một đơn vị yếu tố sản xuất cố định Câu 10: Cân bằng tiêu dùng xảy ra khi; A Cả ba câu đều sai B MUx/MUy=Py/Px C MRSxy=MUx/MUy D MRSxy=Px/Py Câu 11: Chi phí biên để sản xuất sản phẩm là 10, co giãn của cầu theo giá (Ep) của sản phẩm này bằng -3. Để tối đa hóa lợi nhuận thì giá bán sản phẩm này bằng: A Cả ba câu đều sai B 10 C 30 D 15 Câu 12: Doanh nghiệp A trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có số liệu sau: Giá bán sản phẩm là 20 (đvt/đvq), chi phí biến đổi trung bình là hằng số và bằng 15 (đvt/đvq), năng lực sản xuất tối đa của doanh nghiệp là 1000 (đvq/tháng), định phí là 1200 (đvt/tháng), nếu doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Thì lợi nhuận tối đa đạt được/tháng là: A 3800 B Cả ba câu đều sai C 5000 D Không tính được Câu 13: Tại mức giá bằng 20 thì Ep bằng -2. Vậy tại đó MR bằng: A 10 B 20 C 5 D Cả ba câu đều sai Dùng số liệu sau để trả lời các câu hỏi: Hàm sản xuất có dạng Q=4L0,6 K0,8 ; Pl=2; Pk=4; Qmax=10.000 Câu 14: Kết hợp sản xuất tối ưu thì vốn K bằng: A 225 B 325 C 555 D Cả ba câu đều sai Câu 15: Kết hợp sản xuất tối ưu thì chi phí sản xuất tối thiểu TCmin bằng: A 1.200 B 1.574 C Cả ba câu đều sai D 3.000 Câu 16: Kết hợp sản xuất tối ưu thì lao động L bằng: A 450 B 250 C Cả ba câu đều sai D 337 Dùng số liệu sau để trả lời các câu hỏi. Một doanh nghiệp kinh doanh sản xuất hàng hóa X với định phí (FC) là 100 triệu đồng/tháng, biến phí để sản xuất một sản phẩm (biến phí trung bình AVC) là 60 ngàn đồng, giá bán một sản phẩm (P) là 110 ngàn đồng.  Câu 17: Nếu doanh nghiệp sản xuất và bán được 4.000 sản phẩm/tháng, vậy lợi nhuận/tháng của doanh nghiệp là: A 200 triệu đồng B 100 triệu đồng C Cả ba câu đều sai D 150 triệu đồng Câu 18: Sản lượng hòa vốn/tháng là: A 3.000 B 2.000 C 2.500 D Cả ba câu đều sai Câu 19: Doanh thu hòa vốn/tháng là: A 275 triệu đồng B Cả ba câu đều sai C 330 triệu đồng D 220 triệu đồng Câu 20: Giá bán sản phẩm trên thị trường bằng bao nhiêu thì doanh nghiệp phải ngừng kinh doanh A 50 ngàn đồng B Dưới 110 ngàn đồng C Cả ba câu đều sai D 60 ngàn đồng Dùng số liệu sau để trả lời các câu hỏi: Doanh nghiệp có các hàm số sau: P= 10.000-2Q; TC=3Q2+500 Câu 21: Để tối đa hóa lợi nhuận thì doanh nghiệp sẽ sản xuất ờ sản lượng Q, giá bán P và lợi nhuận cực đại là: A Cả ba câu đều sai B Q=2.000; P=6.000; ∏max=2.000.000 C Q=1.000; P=8.000; ∏max=4.999.500 D Q=1.500; P=7.000; ∏max=1.550.000 Câu 22 Sản lượng lớn nhất mà doanh nghiệp không bị lỗ là A Q=2.500 B Q=1.999,95 C Cả ba câu đều sai D Q=1.500 Câu 23: Để tối đa hóa doanh thu thì doanh nghiệp sẽ bán hàng hóa P, sản lượng Q, doanh thu TR lả: A P=4.000; Q=5.000; TR=20.000.000 B Cả ba câu đều sai C P=6.000; Q=3.000; TR=18.000.000 D P=5.000; Q=2.500; TR=12.500.000 Câu 24: Doanh thu hòa vốn là A Cả ba câu đều sai B TRhv=11.999.900 C TRhv=15.000.000 D TRhv=50.000.000 Dùng số liệu sau để trả lời các câu hỏi: Hàm cung cầu trước khi có thuế là Qd1= 5000-2P; Qs1=3P-1000; (P: đơn vị tiền/đơn vị lượng; Q: đơn vị lượng). Chính phủ đánh thuế 50 đơn vị tiền/ đơn vị lượng vào hàng hóa này Câu 25: Mức thuế mà người sản xuất phải chịu trên mổi đơn vị lương là: A Cả ba câu đều sai B 30 C 50 D 20 Câu 26: Giá cân bằng Pe2 sau khi có thuế là: A 1.500 B 1.250 C 1.230 D Cả ba câu đều sai Câu 27: Lượng cân bằng Qe1 trước khi có thuế là: A 3.500 B 2.600 C Cả ba câu đều sai D 1.400 Câu 28: Lượng cân bằng Qe2 sau khi có thuế là: A Cả ba câu đều sai B 2.540 C 2.640 D 2.450 Câu 29: Giá cân bằng Pe1 trước khi có thuế là: A 1.200 B Cả ba câu đều sai C 1.500 D 800 Câu 30: Mức thuế mà người tiêu dùng phải chịu trên mổi đơn vị lương là: A 25 B Cả ba câu đều sai C 30 D 50 Câu 31: Tổng thuế chính phủ thu được là: A 150.000 B Cả ba câu đều sai C 127.000 D 240.000 Câu 32: Tổn thất kinh tế do thuế tạo ra là: A 1500 B Cả ba câu đều sai C 2500 D 3000 Doanh nghiệp A có số liệu sau: FC=1000, P=20, AVC=12, doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và thu được thăng dư sản xuất PS= 1.200 Câu 33: Hàm số cầu của hàng hóa X có dạng: Qd=100-2P. Tại mức giá bằng 40 để tăng doanh thu doanh nghiệp nên: A Tăng giá, giảm lượng B Tăng giá, tăng lượng C Giảm giá, tăng lượng D Giảm giá, giảm lượng Câu 34: Thu nhập công chúng đang tăng, những yếu tố khác không đổi, vậy giá và lượng cân bằng cho hàng hóa bình thường X sẽ: A Giá tăng, lượng tăng B Giá giảm, lượng giảm C Giá giảm, lượng tăng D Giá tăng, lượng giảm Câu 35: Doanh nghiệp đang sản xuất tại sản lượng Q bằng: A Q=200 B Q=100 C Q=150 D Cả ba câu đều sai Câu 36: Doanh thu TR bằng: A 5.000 B Cả ba câu đều sai C 3.000 D 2.000 Câu 37: Giá hàng hóa thay thế cho hàng hóa X đang giảm mạnh, những yếu tố khác không đổi, vậy giá và lượng cân bằng cho hàng hóa X sẽ: A Giá tăng, lương tăng B Giá giảm, lượng giảm C Giá giảm, lượng tăng D Giá tăng, lượng giảm Câu 38: Đường cầu thị trường của đĩa vi tính hiệu Sony dịch chuyển sang phải là do: A Thu nhập dân chúng giảm nếu đĩa vi tính hiệu Sony là hàng hóa bình thường  B Giá đĩa vi tính hiệu Maxelle tăng C Giá đĩa vi tính hiệu Sony giảm D Giá đĩa vi tính hiệu HF giảm Câu 39: Vậy lợi nhuận của doanh nghiệp này bằng: A Cả ba câu đều sai B 200 C 1.200 D Không thể tính được Câu 40: Tổng chi phí TC bằng: A 2.500 B 3.000 C Cả ba câu đềi sai D 2.800 Câu 41: Điều kiện tự nhiên năm nay thuận lợi cho việc sản xuất hàng hóa X, những yếu tố khác không đổi, vậy giá và lượng cân bằng cho hàng hóa X sẽ: A Giá tăng, lượng tăng B Giá giảm, lượng giảm C Giá giảm, lượng tăng D Giá tăng, lượng giảm Câu 42: Giá của hàng hóa thay thế và bổ sung của hàng hóa X đều tăng, vậy cầu cho hàng hóa X sẽ: A Giảm B Tăng C Không đổi D Không biết được Câu 43: Định phí trung bình AFC bằng: A AFC=6,67 B AFC=5 C AFC=10 D Cả ba câu đều sai Dùng số liệu sau để trả lời các câu hỏi: Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí sau: TC=10Q3-4Q2+20Q+500 Câu 44: Nếu giá thị trường Pe bằng 500 thì lợi nhuận cực đại của doanh nghiệp bằng: A ∏=846,18 B Cả ba câu đều sai C ∏=100,50 D ∏=2.000 Câu 45: Giá thị trường bằng bao nhiêu thì doanh nghiệp hòa vốn: A P=202,55 B Cả ba câu đều sai C P=300 D P=265,67 Câu 46: Doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận nhưng bị hòa vốn, khi ấy sản lượng hòa vốn bằng: A Q=15,25 B Cả ba câu đều sai C Q=20,50 D Q=2,99 Câu 47: Nếu giá thị trường Pe bằng 500 thì sản lượng tối ưu để lợi nhuận cực đại là: A Q=20,15 B Cả ba câu đều sai C Q=4,14 D Q=10,15 Câu 48: Hàm chi phí trung bình AC bằng: A Cả ba câu đều sai B 30Q3-8Q+20+500/Q C 10Q2-4Q+20+500/Q D 10Q2-8Q+20+500/Q Câu 49: Hàm chi phí biên MC bằng A 10Q2-4Q+20 B Cả ba câu đều sai C 30Q3-8Q+20+500/Q D 30Q2-8Q+20 Câu 50: Giá thị trường bằng bao nhiêu thì doanh nghiệp ngừng kinh doanh: A 300 B 265,67 C Cả ba câu đều sai D 250

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc2727872 THI KINH T7870 VI M.doc