Tài liệu Biến chứng tiêu chân răng bên cạnh của răng nanh ngầm hàm trên trên phim CT Conebeam: TẠP CHÍ NGHIấN CỨU Y HỌC
BIẾN CHỨNG TIấU CHÂN RĂNG BấN CẠNH
CỦA RĂNG NANH NGẦM HÀM TRấN TRấN PHIM CT CONEBEAM
Vừ Trương Như Ngọc, Lương Minh Hằng
Viện ðào tạo Răng Hàm Mặt, Trường ðại học Y Hà Nội
Nghiờn cứu ủược thực hiện trờn phim CT Conebeam của 31 bệnh nhõn trờn 13 tuổi với 37 răng nanh
ngầm hàm trờn nhằm mụ tả biến chứng tiờu chõn răng bờn cạnh của răng nanh ngầm hàm trờn trờn phim
CT Conebeam. Kết quả cho thấy 70,27% răng bờn cạnh bị tiờu chõn răng bao gồm răng cửa bờn, răng cửa
giữa và răng hàm nhỏ, răng hay bị tiờu nhất là răng cửa bờn (38,46%). Vị trớ chõn răng hay bị tiờu nhất là 1/3
chúp chõn răng (47,22%) và xảy ra chủ yếu ở răng hàm nhỏ thứ nhất (71,42%). Tiờu chõn răng mức ủộ
nặng hay gặp ở răng cửa giữa và răng hàm nhỏ thứ nhất trong ủú chủ yếu là răng cửa giữa hàm trờn
(40,00%). Phim CT Conebeam cho phộp quan sỏt răng nanh ngầm theo ba chiều khụng gian, ủỏnh giỏ ủược
vị trớ, giải phẫu và mối tương quan giữa răng nanh ngầm và cỏc yếu tố giải p...
9 trang |
Chia sẻ: Tiến Lợi | Ngày: 02/04/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Biến chứng tiêu chân răng bên cạnh của răng nanh ngầm hàm trên trên phim CT Conebeam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
BIẾN CHỨNG TIÊU CHÂN RĂNG BÊN CẠNH
CỦA RĂNG NANH NGẦM HÀM TRÊN TRÊN PHIM CT CONEBEAM
Võ Trương Như Ngọc, Lương Minh Hằng
Viện ðào tạo Răng Hàm Mặt, Trường ðại học Y Hà Nội
Nghiên cứu được thực hiện trên phim CT Conebeam của 31 bệnh nhân trên 13 tuổi với 37 răng nanh
ngầm hàm trên nhằm mơ tả biến chứng tiêu chân răng bên cạnh của răng nanh ngầm hàm trên trên phim
CT Conebeam. Kết quả cho thấy 70,27% răng bên cạnh bị tiêu chân răng bao gồm răng cửa bên, răng cửa
giữa và răng hàm nhỏ, răng hay bị tiêu nhất là răng cửa bên (38,46%). Vị trí chân răng hay bị tiêu nhất là 1/3
chĩp chân răng (47,22%) và xảy ra chủ yếu ở răng hàm nhỏ thứ nhất (71,42%). Tiêu chân răng mức độ
nặng hay gặp ở răng cửa giữa và răng hàm nhỏ thứ nhất trong đĩ chủ yếu là răng cửa giữa hàm trên
(40,00%). Phim CT Conebeam cho phép quan sát răng nanh ngầm theo ba chiều khơng gian, đánh giá được
vị trí, giải phẫu và mối tương quan giữa răng nanh ngầm và các yếu tố giải phẫu chung quanh. ðặc biệt,
phát hiện biến chứng tiêu chân răng bên cạnh của răng nanh ngầm, CT Conebeam gĩp phần vào kế hoạch
điều trị và tiên lượng cho các răng bị ảnh hưởng.
Từ khĩa: răng nanh ngầm, tiêu chân răng, CT cone beam
I. ðẶT VẤN ðỀ
Theo quan niệm cổ điển, răng ngầm là nhiều mức độ khác nhau [1; 2]. ðiều này
những răng nằm lưu trong xương hàm khi đã thường xảy ra khi trẻ hơn 9 tuổi. Tiêu chân
quá tuổi mọc răng bình thường của nĩ, được răng Bên cạnh thường khĩ chẩn đốn vì nĩ
bao bọc bởi túi mầm răng và khơng cĩ sự phát triển khơng cĩ triệu chứng và k há nhanh.
thơng thương với khoang miệng. Theo Hiệp Tiêu chân răng cĩ thể vào tới tuỷ và/ hoặc
hội chỉnh hình hàm mặt Pháp (SFODF), răng giảm thể tích chân răng - đây là nguyên nhân
được cho là mọc ngầm khi túi mầm răng gây mất các răng bị ảnh hưở ng [3; 4].
khơng cĩ sự thơng thương với khoang miệng Sự hiện diện hay khơng của tiêu chân răng
sau khoảng hai năm so với chu kỳ mọc răng ảnh hưởng tới kế hoạch điều trị nên ngày nay
bình thường (từ 11 - 12 tuổi). các Bác sỹ thường dùng phương pháp phân
Tiêu chân răng vĩnh viễn Bên cạnh là một tích hình ảnh Ba chiều, đặc Biệt là phim CT
trong những Biến chứng hay gặp và nghiêm ConeBeam trong chẩn đốn và điều trị răng
trọng của răng nanh ngầm hàm trên. Các kết nanh ngầm hàm trên [5; 6].
quả của nhiều cơng trình nghiên cứu sử dụng Cho đến nay, vấn đề này đã được nhiều
phim chụp cắt lớp vi tính (CT) để chẩn đốn nhà khoa học trên thế giới quan tâm nghiên
đã cho thấy 48% các răng nanh ngầm và lạc cứu [7; 8; 9]. Tuy nhiên, ở Việt Nam, chưa cĩ
chỗ gây ra sự tiêu chân răng Bên cạnh với nhiều nghiên cứu răng nanh ngầm hàm trên
và các Biến chứng, đặc Biệt là các cơng trình
sử dụng phim CT ConeBeam trong chẩn đốn
ðịa chỉ liên hệ: Võ Trương Như Ngọc, Viện ðào tạo Răng và điều trị. Vì vậy, nghiên cứu này được tiến
Hàm Mặt, Trường ðại học Y Hà Nội hành nhằm xác định tỷ lệ răng bên cạnh bị
Email: votruongnhungoc@gmail.com
Ngày nhận: 13/5/2015 tiêu chân răng và một số các yếu tố liên quan
Ngày được chấp thuận: 20/7/2015 đến tiên lượng điều trị để gĩp phần vào kế
40 TCNCYH 95 (3) - 2015 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
hoạch điều trị và tiên lượng khi điều trị răng Trên thực tế việc lựa chọn các phim đủ tiêu
nanh hàm trên mọc ngầm. chuẩn là rất khĩ Bởi vì các trẻ thường đi khám
nắn chỉnh răng vào lúc khoảng 9 đến 12 tuổi,
II. ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
khi tiên lượng răng nanh hàm trên ngầm, các
1. ðối tượng bác sỹ đã chỉ định điều trị, nên số cịn lại đủ
tiêu chuẩn để chẩn đốn răng nanh hàm trên
Phim CT ConeBeam của Bệnh nhân cĩ
ngầm là khơng nhiều. Tại bệnh viện Răng
răng nanh vĩnh viễn hàm trên mọc ngầm,
Hàm Mặt Trung ương máy chụp là máy Ray-
khơng phân Biệt giới tính.
scan symphony (phần mềm phân tích là Xelis
Tiêu chu n l a ch n viewer), tại Bệnh viện Việt Nam CuBa Hà Nội,
Các răng nanh đã quá tuổi mọc hai năm máy chụp là máy Galileos comfort plus model
mà khơng mọc ra khỏi xương hàm [3], độ tuổi D3437 (phần mềm để phân tích là Sidexis XG).
lựa chọn Bệnh nhân từ 13 tuổi trở lên. Phim Các bi n s và các tiêu chu n đánh giá
CT ConeBeam cĩ kích thước 512 × 512 × 512 - Dạng răng nanh ngầm: một Bên trái, một
3
voxels với độ phân giải 0.3 × 0.3 × 0.3 mm , bên phải, hai bên.
đầy đủ các yếu tố giải phẫu và khơng cĩ/ ít - Vị trí thân răng nanh mọc ngầm với cung
hiện tượng tạo hình ảnh ma. Các hình ảnh
răng: phía khẩu cái, chính giữa cung răng,
của cung răng rõ ràng, khơng Bị loé sáng hay
phía tiền đình.
bị mờ.
- ðộ nghiêng của trục răng nanh ngầm: về
Th i gian và đ a đi m nghiên c u phía gần, thẳng đứng, về phía xa, nằm ngang.
Nghiên cứu được thực hiện tại Trung tâm - Khoảng mọc răng nanh: thiếu khoảng
Kỹ thuật cao Răng hàm mặt, Viện đào tạo mọc răng nanh (khoảng cách giữa chân răng
Răng hàm mặt, Trường ðại học Y Hà Nội, cửa Bên và chân răng tiền cối thứ nhất nhỏ
bệnh viện Răng hàm mặt Trung ương, bệnh hơn chiều rộng thân răng nanh đo trên phim),
viện Việt Nam CuBa từ 11/2013 đến 5/2014. mất hồn tồn khoảng mọc răng nanh (thân
Thi t k nghiên c u và chân răng cửa Bên gần với chân và thân
Nghiên cứu được thiết kế theo mơ tả cắt của răng tiền cối thứ nhất trên phim), đủ
ngang trên phim CT Conebeam của bệnh khoảng mọc răng nanh (khơng chen chúc).
nhân đến khám nắn chỉnh răng. - Sự sắp xếp các răng cửa vĩnh viễn hàm
M u nghiên c u trên: răng cĩ khe thưa, răng sắp xếp đúng
khơng cĩ khe thưa, răng chen chúc.
Chọn mẫu thuận tiện, tồn Bộ các đĩa CT
cone Beam của Bệnh nhân cĩ răng nanh - Chiều rộng c ủa túi mầm răng nanh (chiều
ngầm cĩ đủ điều kiện như tiêu chuẩn lựa chọn rộng lớn nhất được tính Bằng khoảng cách
nêu trên ở bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung giữa thân răng nanh và đường viền của túi
ương và Bệnh viện Việt Nam CuBa Hà Nội từ mầm răng): túi mầm răng khơng cĩ dấu hiệu
tháng 11/2013 đến tháng 2/2014. Thực tế khi bị giãn rộng (trên lát cắt axial, chiều rộng lớn
tiến hành nghiên cứu chúng tơi chọn được 31 nhất nhỏ hơn hoặc bằng 3,2 mm), túi mầm
phim CT Cone beam theo tiêu chuẩn đề ra, 29 răng cĩ dấu hiệu Bị giãn rộng (trên lát cắt
phim ở Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung axial, chiều rộng lớn nhất lớn hơn 3,2 mm).
ương và 2 phim ở Bệnh viện Việt Nam CuBa. - Vị trí của sự tiêu chân răng: khơng tiêu,
2015 TCNCYH 95 (3) - 2015 41 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
1/3 chĩp (bao gồm tiêu c hĩp răng), tiêu khơng cĩ ý nghĩa thống kê với p > 0,05. Trong
chĩp răng và 1/3 giữa chân răng, 1/3 giữa đĩ, cĩ 6 đối tượng cĩ 2 răng nanh ngầm hàm
chân răng, tiêu giữa chân răng và 1/3 cổ chân trên (19,35%), 18 đối tượng cĩ răng 23 mọc
răng, 1/3 cổ chân răng. ngầm (58,06%) và 7 đối tượng cĩ răng 13
- Mức độ tiêu của chân răng: khơng tiêu, mọc ngầm (22,59%). Bệnh nhân nhỏ tuổi nhất
tiêu nhẹ (khoảng 1/2 chiều dày ngà răng), tiêu là 16 tuổi, lớn nhất là 40 tuổi.
trung Bình (tiêu 1/2 ngà răng tới tuỷ, đường 2. Biến chứng tiêu chân răng bên cạnh
viền tuỷ được Bảo tồn), tiêu nặng (tuỷ Bị Bộc của răng nanh ngầm hàm trên
lộ Bởi sự tiêu).
Trong 37 răng nanh ngầm hàm trên, cĩ 26
Phân tích số liệu
răng gây hiện tượng tiêu chân răng Bên cạnh,
Các số liệu được thu thập và xử lý theo chiếm 70,27% và 11 răng khơng làm tiêu chân
các thuật tốn thống kê y học trên máy tính răng Bên cạnh (29,73% ). Các răng hàm trên
bằng phần mềm SPSS 16.0. Các biến s ố định bên cạnh bị tiêu do răng nanh ngầm hàm trên
tính được trình Bày theo tỉ lệ % và kiểm định nhiều nhất là răng cửa bên (38,46%), sau đĩ
bằng thuật tốn chi Bình phương hoặc fisher là răng hàm nhỏ thứ nhất (23,08%), các
exact. Số liệu được trình bày Bằng Bảng và
trường hợp tiêu đồng thời hai răng nhiều nhất
biểu đồ minh họa.
là răng cửa Bên và răng hàm nhỏ thứ nhất
ðạo đức trong nghiên cứu (19,23%), các trường hợp khác (tiêu đồng thời
Thơng tin thu thập chỉ phục vụ mục đích răng cửa giữa, cửa Bên và hàm nhỏ thứ nhất;
nghiên cứu. Khách quan trong đánh giá, phân tiêu răng cửa giữa và răng hàm nhỏ thứ hai...)
loại. Trung thực trong xử lý số liệu. Kết quả chiếm 11,53% và cả răng cửa Bên và răng
nghiên cứu cịn giúp để chẩn đốn và tư vấn cửa giữa (3,85%).
điều trị cho Bệnh nhân và gia đình.
Theo vị trí trong ngồi của các răng nanh
III. KẾT QUẢ ngầm hàm trên, 70% các răng nanh ngầm ở vị
trí vịm miệng, 60% các răng ở vị trí tiền đình
1. ðặc điểm chung của đối tượng và 83,3% các răng nanh ngầm ở vị trí chính
nghiên cứu giữa cung răng gây hiện tượng tiêu chân răng
Trong 31 đối tượng nghiên cứu cĩ răng kế Bên. Sự khác Biệt giữa các nhĩm khơng cĩ
nanh ngầm hàm trên, tỷ lệ nữ chiếm 51,61% ý nghĩa thống kê, p > 0,05 (test Fisher
và nam chiếm 48,39%. Sự khác Biệt về giới exact) (bảng 1).
Bảng 1. Mối liên hệ giữa vị trí trong ngồi và hiện tượng tiêu chân răng
Vị trí trong Khơng tiêu chân Cĩ tiêu chân
Tổng số
ngồi của răng bên cạnh bên cạnh
Vịm miệng 3 (30%) 7 (70%) 10 (100%)
Ti ền đ ìn h 6 (40%) 9 (60%) 15 (100%)
Chính giữa 2 (16,7%) 10 (83,3%) 12 (100%)
Tổng số 11 (29,7%) 26 (70,3%) 37 (100%)
42 TCNCYH 95 (3) - 2015 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
Bảng 2. Mối liên hệ giữa độ nghiêng của răng nanh ngầm và tiêu chân răng
ðộ nghiêng Khơng tiêu chân Tiêu chân răng
Tổng số
của răng nanh ngầm răng bên cạnh bên cạnh
Nghiêng gần 7 (25%) 21 (75%) 28 (100%)
Nằm ngang 3 (60%) 2 (40%) 5 (100%)
Thẳng đứng 1 (25%) 3 (75%) 4 (100%)
Tổng số 11 (29,7%) 26 (70,3%) 37 (100%)
Theo vị trí gần xa của các răng nanh ngầm hàm trên thì 75,00% các răng nanh ngầm nghiêng
gần, 40,00% các răng nanh ngầm nằm ngang và 75,00% các răng mọc thẳng đứng gây hiện
tượng tiêu chân răng kế Bên, khơng cĩ răng nào cĩ hiện tượng nghiêng xa. Sự khác Biệt giữa
các nhĩm khơng cĩ ý nghĩa thống kê, p > 0,05 (test fisher exact).
Bảng 3. Mối liên hệ giữa Khoảng mọc răng nanh và tiêu chân răng bên cạnh
Khơng tiêu chân Tiêu chân răng
Khoảng răng nanh mọc Tổng số
răng bên cạnh bên cạnh
Mất khoảng hồn tồn 2 (16,7%) 10 (83,3%) 12 (100%)
ðủ khoảng 6 (35,3%) 11 (64,7%) 17 (100%)
Thiếu khoảng 3 (37,5%) 5 (62,5%) 8 (100%)
Mất khoảng hồn tồn 11 (29,7%) 26 (70,3%) 37 (100%)
Tiêu chân răng kế Bên xảy ra nhiều nhất khi răng Bị mất khoảng hồn tồn (83,3%), đối với
các răng thiếu khoảng mọc và đủ khoảng thì hiện tượng tiêu chân răng vẫn xảy ra ít hơ n. Sự
khác Biệt giữa các nhĩm này khơng cĩ ý nghĩa thống kê, p > 0,05 (test fisher exact).
Bảng 4. Mối liên hệ giữa sự sắp xếp các răng trước hàm trên và tiêu chân răng bên cạnh
Hiện tượng Khơng tiêu chân răng Tiêu chân răng bên cạnh Tổng số
Cĩ khe thưa 6 (54,5%) 5 (45,5%) 11 (100%)
ðều đặn 4 (21,1%) 15 (78,9%) 19 (100%)
Chen chúc 1 (14,3%) 6 (85,7%) 7 (100%)
Tổng số 11 (29,7%) 26 (70,3%) 37 (100%)
Khơng thấy cĩ sự khác Biệt về tỷ lệ tiêu chân răng bên cạnh giữa các nhĩm cĩ khe thưa, đều
đặn và chen chúc răng phía trước.
2015 TCNCYH 95 (3) - 2015 43 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
Bảng 5. Mối liên hệ giữa sự giãn rộng của túi mầm răng và hiện tượng tiêu chân răng bên cạnh
Sự giãn rộng của túi mầm răng Khơng tiêu Cĩ tiêu Tổng số
≤ 3,2 mm 10 (33,3%) 20 (66,7%) 30 (100%)
> 3,2 mm 1 (24,3%) 6 (85,7%) 7 (100%)
Tổng số 11 (29,7%) 26 (70,3%) 37 (100%)
Các răng nanh ngầm hàm trên cĩ hiện tượng giãn rộng túi mầm răng > 3,2 mm gây tiêu chân
răng kế Bên nhiều hơn so với các răng khơng cĩ hiện tượng giãn rộng túi mầm răng. Sự khác
biệt giữa hai nhĩm này khơng cĩ ý nghĩa thống kê, p > 0,05 (test fisher exact).
Bảng 6. Vị trí tiêu chân răng ở các loại răng
Vị trí tiêu chân răng
Loại răng bị tiêu Chĩp và Giữa và Tổng số
1/3 chĩp 1/3 giữa 1/3 cổ
1/3 giữa 1/3 cổ
Răng cửa giữa 1( 20%) 2 (40%) 1 (20%) 1 (20%) 0 (0%) 5 (100%)
Răng cửa Bên 6 (35,29%) 2 (11,76%) 5 (29,41%) 3 (17,65%) 1 (5,89%) 17 (100%)
Răng hàm nhỏ 1 10 (71,42%) 2 (14,29%) 2 (14,29%) 0 (0%) 0 (0%) 14 (100%)
Tổng số 17 (47,22%) 6 (16,67%) 8 (22,22%) 4 (11,11%) 1 (2,78%) 36 (100%)
Vị trí tiêu chân răng nhiều nhất ở răng cửa Bên là chĩp và 1/3 giữa chân răng, răng cửa giữa
và răng hàm nhỏ thứ nhất thường tiêu nhiều nhất ở vị trí 1/3 chĩp chân răng. Mặt khác, răng cửa
bên cĩ hiện tượng tiêu chân răng ở tất cả các vị trí, trong khi đĩ răng nanh ngầm hàm trên khơng
làm tiêu răng cửa giữa và răng hàm nhỏ thứ nhất ở vị trí 1/3 cổ răng.
Bảng 7. Mức độ tiêu chân răng ở các loại răng
Mức độ tiêu chân răng
Loại răng bị tiêu Tổng số
Tiêu nhẹ Tiêu trung bình Tiêu nặng
Răng cửa Bên 12 (75,00%) 5 (25,00%) 0 (0,00%) 17 (100%)
Răng cửa giữa 3 (60,00%) 0 (0,00%) 2 (40,00%) 5 (100%)
Răng cối nhỏ 1 5 (35,71%) 5 (35,71%) 4 (28,58%) 14 (100%)
Tổng số 20 (55,55%) 10 (27,78%) 6 (16,67%) 36 (100%)
Trong tổng số 36 răng Bị tiêu thuộc Ba loại là răng cửa bên, răng cửa giữa và răng hàm nhỏ
thứ nhất hàm trên, hầu hết các răng đều Bị tiêu nhẹ với tỉ lệ 75% ở răng cửa Bên, 60% ở răng
cửa giữa và 35,71% ở răng hàm nhỏ thứ nhất. Hiện tượng tiêu chân răng nặng chỉ xảy ra ở răng
cửa giữa và răng hàm nhỏ với tỉ lệ tương ứng theo thứ tự là 40% và 28,58%.
44 TCNCYH 95 (3) - 2015 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
IV. BÀN LUẬN được đề cập trong các nghiên cứu. Chỉ cĩ một
số ít tài liệu trước năm 2014 mơ tả cĩ tiêu
Sự phân Bố theo giới của nhĩm đối tượng
răng hàm nhỏ thứ nhất do răng nanh ngầm
nghiên cứu cho thấy nữ giới cĩ răng nanh
hàm trên, cĩ hai tài liệu cho rằng bệnh nhân
ngầm hàm trên nhiều hơn nam với tỉ lệ là
tiêu răng hàm nhỏ thứ nhất được coi là một
51,6%. Số chênh lệch này là rất nhỏ, khơng cĩ
hiện tượng bất thường [10; 11], nghiên cứu
ý nghĩa thống kê, tuy nhiên kết quả này cũng
thứ Ba trên 19 Bệnh nhân với 27 răng nanh
phù hợp với một số nghiên cứu về răng nanh
ngầm và lạc chỗ của Walker và cộng sự
ngầm trên thế giới. Ví dụ như tỉ lệ nữ chiếm
(2005), tiêu răng hàm nhỏ thứ nhất chỉ xảy ra
57% theo nghiên cứu của Fleury và Deboet-
ở một trường hợp [12]. Tuy nhiên, theo nghiên
sen 1985 [5], hay ở Việt Nam, theo nghiên
cứu của Cernochova P. và cộng sự (2011), cĩ
cứu của Nguyễn Phú Thắng năm 2012, trên
tới 16 trường hợp tiêu răng hàm nhỏ thứ nhất
88 bệnh nhân với 102 răng ngầm tuổi từ 9 -
trên tổng số 59 răng bị tiêu (27,10%) [13], điều
19, răng nanh ngầm hàm trên gặp ở nữ chiếm
này cũng phù hợp với tỉ lệ răng hàm nhỏ bị
tỉ lệ là 62,1% [3].
tiêu trong bảng 1. ðiều này cho thấy xu hướng
Phần lớn Bệnh nhân cĩ hai răng ngầm, số
răng hàm nhỏ thứ nhất hàm trên cĩ nguy cơ Bị
cĩ một răng nanh ngầm rất ít (24%). Tỉ lệ này
tiêu do răng nanh ngầm hàm trên nhiều hơn là
gần bằng với tỉ lệ trong nghiên cứu của Fleury
răng cửa giữa hàm trên.
và DoBoet (1985), chỉ cĩ 1 trường hợp răng
nanh ngầm hai bên trên 4 trường hợp răng Bảng 1 cho thấy khơng cĩ sự khác Biệt
giữa nguy cơ tiêu c hân răng bên cạnh ở các
ngầm một bên (0,25) và trong nghiên cứu của
Agnini M (2007) [6], tỉ lệ chỉ là 0,2. Răng nanh răng cĩ vị trí khác nhau. Trong khi đĩ trong
hàm trên bên trái thường bị mọc ngầm hơn nghiên cứu của Knight (1987) tỉ lệ tiêu chân
răng nanh hàm trên Bên phải. ðiều này phù răng kế Bên ở các răng ngầm tiền đình chỉ là
hợp với kết quả nghiên cứu của Hurez và 33,00% và với nghiên cứu này sự khác biệt lại
Recoiz (1993) [7], trong khi đĩ Agnini M mang ý nghĩa thống kê, p < 0,05 [14].
(2007) [6] lại cho kết quả ngược lại với phần Tương tự, sự khác Biệt giữa hiện tượng
lớn các răng nanh vĩnh viễn Bên phải hay xuất tiêu chân răng kế Bên ở các răng nanh ngầm
hiện hơ n. hàm trên cĩ đủ khoảng mọc hay thiếu khoảng
Về Biến chứng tiêu chân răng Bên cạnh mọc cũng khơng cĩ ý nghĩa thống kê (Bảng 2),
của răng nanh ngầm, cĩ 70,27% răng làm tiêu nhưng theo nghiên cứu của Cernochova P. và
các răng Bên cạnh. Tỷ lệ này tương đối phù cộng sự (2011), sự khác Biệt về hiện tượng
hợp với tỉ lệ 66,00 % răng nanh ngầm làm tiêu tiêu chân răng giữa mất khoảng hồn tồn và
các răng Bên cạnh trong nghiên cứu của R. J. đủ khoảng cĩ ý nghĩa thống kê, hai trường
Rimes và cộng sự (1997) [8]. Bệnh nhân cĩ hợp cịn lại khơng cĩ sự khác biệt mang ý
hai răng nanh ngầm hàm trên hay một răng nghĩa thống kê [13]. Bên cạnh đĩ, khe thưa,
nanh hàm trên bên phải hoặc trái cĩ hiện chen chúc hay mọc đều đặn của các răng
tượng tiêu chân răng Bên cạnh khơng khác trước cũng khơng cĩ mối liên hệ cĩ ý nghĩa
biệt nhau. Ericson và Kurol (1987) cũng đưa thống kê nào với tình trạng tiêu chân răng kế
ra kết luận rằng răng cửa Bên cĩ tỉ lệ Bị tiêu bên của răng nanh ngầm (Bảng 3) và mặc dù
nhiều nhất với 37/47 ca nghiên cứu [9]. Việc hiện tượng tiêu chân răng ở các răng nanh
tiêu răng hàm nhỏ thứ nhất hàm trên thường ít ngầm hàm trên nghiêng gần và thẳng đứng
2015 TCNCYH 95 (3) - 2015 45 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
khá cao, sự khác Biệt giữa các nhĩm cũng Xác định mức độ tiêu chân răng nặng hay
khơng mang ý nghĩa thống kê (Bảng 4). Hai nhẹ phụ thuộc vào người đọc phim. Sự khác
điều này phù hợp với nghiên cứu của Cerno- nhau giữa mức độ nhẹ và trung Bình của tiêu
chova P. và cộng sự (2011). chân răng thường khơng rõ ràng. Do thực tế,
Về độ giãn rộng của túi mầm răng, theo các Bác sỹ hay quan tâm đến mức độ tiêu
bảng 5, c ĩ 7 trường hợp bị giãn rộng túi mầm chân răng nặng hơn vì dễ dàng nhận Biết và
răng (18,9%) và 87,5% trong số đĩ cĩ hiện quan trọng trong việc điều trị và tiên lượng.
tượng tiêu chân răng Bên cạnh. Trong nghiên Các nghiên cứu hầu như khơng để cập tới
cứu của R. J. Rimes (1997) và Ericson và mức độ tiêu của răng cối nhỏ thứ nhất. Các
Kurol (1988), tỉ lệ này là 53% và 23%. Tất cả kết quả cĩ sự khác Biệt phần lớn do cấu trúc,
đều nhận thấy khơng cĩ sự khác biệt mang ý độ tuổi và cỡ mẫu nghiên cứu.
nghĩa thống kê giữa sự giãn rộng túi mầm V. KẾT LUẬN
răng của răng vĩnh viễn và hiện tượng tiêu
chân răng [15; 8]. Răng nanh ngầm hàm trên chủ yếu gây
Hiện tượng tiêu chân răng xảy ra ở nhiều tiêu chân răng kế Bên Bao gồm răng cửa Bên,
vị trí khác nhau của các răng Bị ảnh hưởng. răng cửa giữa và răng cối nhỏ. Trong đĩ răng
Theo Bảng 6, vị trí tiêu nhiều nhất là 1/3 chĩp hay bị tiêu là răng cửa giữa, răng cửa bên và
và tiếp đĩ là 1/3 giữa, chĩp và 1/3 giữa, giữa răng cối nhỏ thứ nhất. Vị trị chân răng hay Bị
và 1/3 cổ và ít nhất là 1/3 cổ chân răng. Phần tiêu nhất là ở 1/3 chĩp chân răng và xảy ra
lớn các răng cửa Bên Bị tiêu ở vị trí chĩp và chủ yếu ở răng cối nhỏ thứ nhất. Về mức độ
1/3 giữa (40%) trong khi đĩ các răng cửa giữa tiêu, tiêu nặng xảy ra ở răng cửa giữa và răng
và các răng tiền cối thứ nhất lại hay Bị tiêu ở cối nhỏ thứ nhất trong đĩ chủ yếu là răng cửa
1/3 chĩp chân răng (35,29% và 71,42%). Tuy giữa hàm trên. Cần phát hiện và điều trị sớm
nhiên, theo Ericson và Kurol (1987), 82% các các răng nanh cĩ xu hướng mọc ngầm.
trường hợp tiêu ở phần giữa chân răng và Lời cảm ơn
trong nghiên cứu năm 2000, 60% các răng Bị Nhĩm nghiên cứu xin chân thành cảm ơn
tiêu ở vị trí chĩp và 1/3 giữa [9]. Trong khi khoa Chẩn đốn hình ảnh Bệnh viện Răng
đĩ, Rimes và cộng sự (1997) nghiên cứu trên Hàm Mặt Trung ương, khoa Chẩn đốn hình
35 răng cửa bị tiêu thì 1/3 chĩp chiếm 31,4%, ảnh Bệnh viện Việt Nam Cuba đã tạo điều kiện
chĩp và 1/3 giữa chiếm 60%, giữa và 1/3 cổ cho chúng tơi sử dụng các phim CT Cone
chiếm 5,7% và 1/3 cổ chiếm 2,9% [46]. Các Beam của Bệnh viện
kết quả nghiên cứu của Cernochova P. và
TÀI LIỆU THAM KHẢO
cộng sự cho thấy tỉ lệ tiêu 1/3 chĩp răng
chiếm ưu thế với 57,6%. Tiếp đĩ là chĩp và 1. Chambas C (1993). Canine maxillaire
1/3 giữa với 27,10%, 1/3 giữa là 5,1% và incluse et thérapeutique orthodontique. Rev
giữa và 1/3 cổ là 10,2%, trong đĩ tiêu chĩp Orthop dento Faciale, 27, 9 - 28.
răng nhiều nhất ở các răng cối nhỏ thứ nhất 2. Ericsson S., Bje rklin K., Fala ha t B. (2002).
[13]. Các kết quả này cũng phù hợp với các Does the canine dental follicle cause resorption of
số liệu trong Bảng 6. Sự khác nhau giữa các permanent incisor roots? A c omputed
nghiên cứu tuỳ thuộc vào cỡ mẫu và độ tuổi tomographic study of erupting maxillary
của đối tượng. canines. Angle Orthodontist, 72, 95 - 104.
46 TCNCYH 95 (3) - 2015 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
3. Nguyễn Phú Thắng (2010). Nghiên cứu Dentofacial Orthopedics, 91, 483 - 492.
đặc điểm hình thái lâm sàng, X quang và phẫu 10. Postlethwaite K M (1989). Resorption
thuật bộc lộ hỗ răng vĩnh viễn mọc ngầm vùng of premolar roots by ectopic canines. British
trước. Tạp chí thơng tin y dược, 29 - 32. Dent al Journal, 167, 397 - 398.
4. Lacoste J. L (1974). Etude de l’étiologie 11. Cooke M E, Nute S J (2005). Maxillary
et des thérapeutiques des dents incluses, Th. premolar resorption by canines: three case
3ème Cycle. Sciences Odontologique, reports. International Journal of Paediatric
Strasbourg, 10 - 35. Dentistry, 15, 210 - 212.
5. Fleury J. E., Deboets D., Assa d- 12. Walker L., Encisor R., Mah J (2005).
Auclair C et al (1985). La canine incluse: Threedimensional localization of maxillary
mise au point à propos de 212 oBservations. canines with cone Beam computed tomogra-
Principes généraux de traitements. Rev. phy. Am. J. Orthod. Dento - fac. Orthop, 128
Stomatol. Chir. Maxillo-Fac, 86(2), 122 - 131. (4), 418 - 423.
6. Agnini M (2007). Th e pa noramic X-ray 13. Cernochova P., Krupa P., Izakovi-
as a detector for preventing maxillary impac- cova - Holla L (2011). Root resorption
tion. Int. J Orthod.Milwaukee, 18(4), 15 - 23. associated with ectopically erupting maxillary
7. Hurez C., Recoing J (1993). Protocol permanent canines: a computed tomography
chirurgico-orthodontique de mise en place des study. European Journal of Orthodontics, 33,
canines retenues. Rev Orthop Dento Facial, 483 - 491.
27, 39 - 55. 21 - 3. 14. Knight H (1987). Tooth resorption as-
8. Rimes R J, Mitchell N T, Willmot D R sociated with the eruption of maxillary canines.
(1997). Maxillary incisor root resorption in rela- British Journal of Orthodontics, 14, 21 – 31.
tion to the ectopic canine: a review of 26 15. Ericson S., Kurol J (1988). Resorption
patients. European Journal of Orthodontics, of maxillary lateral incisors caused by ectopic
19, 79 – 84. eruption of the canines. A clinical and
9. Ericson S, Kurol J (1987). Radiographic radiographic analysis of predisposing factors.
examination of ectopically erupting maxillary American Journal of Orthodontics and
canines. American Journal of Orthodontics and Dentofacial Orthopedics, 94, 503 - 513.
Summary
INCISOR AND PREMOLAR ROOT RESORPTION IN RELATION TO
IMPACTED UPPER CANINES AT CONEBEAM CT
The study was conducted on ConeBeam CT of 31 patients over 13 years old with 37 impacted
upper c anines to descriBe the resorption complication of the root next to the impacted upper
canines. The results showed that the frequency of root resorption of adjacent tooth is 70.27%,
including the root of lateral incisors, central incisors and premolars. Lateral incisors occupy the
highest percentage of root resorption (47.22%), followed By the first premolars. The position of the
tooth which is mostly resorBed is the apical third (47. 22%), mainly in the first premolars (71.42% ).
The most severe resorption occurs in the central incisors and the first premolars, in which mostly
in the central upper incisors (40.00%). In conclusion, Conebeam CT images allow observations of
2015 TCNCYH 95 (3) - 2015 47 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
the impacted canines in three dimensions, evaluating the position, anatomic, and relationship of
the impacted canines and the surrounding anatomical factors. Especially, with the finding the root
resorptions of the adjacent tooth nearby the impacted upper canines, Conebeam CT images
contriBute to treatment plan and prognosis for the affected teeth.
Keywords: root resorption, impacted canine, conebeam CT
48 TCNCYH 95 (3) - 2015
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bien_chung_tieu_chan_rang_ben_canh_cua_rang_nanh_ngam_ham_tr.pdf