Bệnh dịch tả lợn châu Phi - Tình hình nghiên cứu sản xuất vacxin và kinh nghiệm ứng phó của các nước

Tài liệu Bệnh dịch tả lợn châu Phi - Tình hình nghiên cứu sản xuất vacxin và kinh nghiệm ứng phó của các nước: Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 12: 1131-1142 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(12): 1131-1142 www.vnua.edu.vn 1131 BỆNH DỊCH TẢ LỢN CHÂU PHI - TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT VACXIN VÀ KINH NGHIỆM ỨNG PHÓ CỦA CÁC NƯỚC Nguyễn Vũ Sơn, Nguyễn Hữu Nam*, Bùi Trần Anh Đào, Bùi Thị Tố Nga, Nguyễn Thị Lan, Nguyễn Thị Hoa Khoa Thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: nhnam@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 18.03.2019 Ngày chấp nhận đăng: 29.03.2019 TÓM TẮT Bệnh dịch tả lợn châu Phi (ASF) là một bệnh truyền nhiễm nguy hiểm gây sốt xuất huyết, có thể gây chết 100% các lợn mắc bệnh. ASF ban đầu xuất hiện tập trung ở các nước châu Phi, sau đó đã lan rộng ra các quốc gia thuộc Trung Âu, Đông Âu và Trung Quốc. Tại Việt Nam, ASF lần đầu phát hiện vào ngày 19/02/2019, đến 07/4/2019 đã có mặt ở 23 tỉnh thành phố, tập trung ở phía Bắc và một vài tỉnh miền Trung, dịch có xu hướng lan ra các tỉnh phía Nam. Dù hướng sản xuất vacxin nhược độc và vac...

pdf12 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 232 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bệnh dịch tả lợn châu Phi - Tình hình nghiên cứu sản xuất vacxin và kinh nghiệm ứng phó của các nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 12: 1131-1142 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(12): 1131-1142 www.vnua.edu.vn 1131 BỆNH DỊCH TẢ LỢN CHÂU PHI - TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT VACXIN VÀ KINH NGHIỆM ỨNG PHÓ CỦA CÁC NƯỚC Nguyễn Vũ Sơn, Nguyễn Hữu Nam*, Bùi Trần Anh Đào, Bùi Thị Tố Nga, Nguyễn Thị Lan, Nguyễn Thị Hoa Khoa Thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: nhnam@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 18.03.2019 Ngày chấp nhận đăng: 29.03.2019 TÓM TẮT Bệnh dịch tả lợn châu Phi (ASF) là một bệnh truyền nhiễm nguy hiểm gây sốt xuất huyết, có thể gây chết 100% các lợn mắc bệnh. ASF ban đầu xuất hiện tập trung ở các nước châu Phi, sau đó đã lan rộng ra các quốc gia thuộc Trung Âu, Đông Âu và Trung Quốc. Tại Việt Nam, ASF lần đầu phát hiện vào ngày 19/02/2019, đến 07/4/2019 đã có mặt ở 23 tỉnh thành phố, tập trung ở phía Bắc và một vài tỉnh miền Trung, dịch có xu hướng lan ra các tỉnh phía Nam. Dù hướng sản xuất vacxin nhược độc và vacxin dưới đơn vị rất triển vọng nhưng sự thiếu thông tin về sinh bệnh học của virus ASF, sự tương tác của nó với vật chủ hay đặc tính miễn dịch làm ảnh hưởng tới tiến độ sản xuất vacxin ASF. Do đó, tuân thủ nghiêm ngặt các biện pháp kiểm soát vệ sinh, an toàn sinh học là yếu tố quan trọng nhất trong việc ngăn chặn và phòng ngừa ASF hiện nay. Trong bài tổng hợp này, các thông tin về khó khăn và triển vọng trong nghiên cứu vacxin phòng bệnh cũng như kinh nghiệm ứng phó của các nước được đánh giá và thảo luận chi tiết. Đồng thời, các khuyến nghị phù hợp có thể áp dụng cho tình hình ASF trên đàn lợn Việt Nam cũng được đề xuất. Từ khoá: An toàn sinh học, dịch tả lợn châu Phi (ASF), vacxin, kiểm soát, khuyến nghị, phòng chống, Việt Nam. African Swine Fever: Current State in Vaccine Research and Action Experience for Effective Control from Other Countries ABSTRACT African swine fever (ASF) is a contagious viral hemorrhagic fever, that can kill up to 100% of infected pigs. ASF is originally occurred in many African countries. Currently, the ASF has spread to central and eastern European countries and China. Since its first report on 19 February 2019 to 07 April 2019, twenty three provinces/cities in the North and Middle of Vietnam have been reported with ASF incidence and tend to spread to southern provinces. Although live-attenuated vaccines and subunit vaccines may serve as promising candidates, the vaccine development against ASF has been hampered by large gaps in knowledge of the biology of ASF virus and its interaction with the hosts or immunity. Strict biosecurity remains the most crucial aspect in the control and spread of ASF between domestic pig farms. In this review, important information on dificulties and prospect for developing ASF vaccine as well as effective experience from other countries were evaluated and discussed. Furthermore, the approp[riate recommendations applied to ASF situation in domestic pigs in Vietnam were provided. Keywords: African swine fever, biosecurity, control, prevention, vaccines, recommendation, Vietnam. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Vào ngày 19/2/2019, bû Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chính thăc thông báo bệnh dðch tâ lČn chåu Phi (ASF) đã vào Việt Nam và công bø nhąng ù dðch đæu tiên Ċ hai tînh phía Bíc Việt Nam. Dù mĉi xuçt hiện, bệnh ASF đã lan rçt rûng và diễn biến vô cùng phăc täp. Theo sø liệu thøng kê cþa CĀc Thý y, tính đến hết ngày 07/04/2019, ASF đã xuçt hiện Ċ 556 xã thuûc 91 huyện cþa 23 tînh là: Hāng Yên, Thái Bình, Hâi Phòng, Thanh Hoá, Hà Nûi, Hà Nam, Hâi Dāćng, Hoà Bình, Điện Biên, Thái Nguyên, Quâng Ninh, Ninh Bình, Nam Đðnh, Läng Sćn, Bíc Kän, Sćn La, Nghệ An, Bíc Ninh, ThĂa Thiên Huế, Lai Châu, Bíc Giang, Quâng Trð và Bệnh dịch tả lợn châu Phi - tình hình nghiên cứu sản xuất vacxin và kinh nghiệm ứng phó của các nước 1132 Vïnh Phýc vĉi trên 89.600 con lČn bð tiêu huď (Hình 1) (FAO, 2019). Bệnh đāČc dĆ đoán sẽ tiếp tĀc diễn biến và ânh hāĊng tĉi nhiều tînh, thành phø trong thĈi gian tĉi, đðc biệt là các tînh miền Trung và miền Nam. Trāĉc tình hình đò, ngày 26/03/2019, Chính phþ đã quyết đðnh thành lêp Ban Chî đäo quøc gia phòng, chøng dðch bệnh Dðch tâ lČn chåu Phi. Đåy cÿng là læn đæu tiên ASF xuçt hiện Ċ Việt Nam. Bệnh dðch tâ lČn châu Phi (African swine fever - ASF) do virus ASF, thành viên duy nhçt cþa hõ Asfarviridae gây ra (Dixon et al., 2013). ASF có khâ nëng gåy chết lČn bð nhiễm vĉi tď lệ lên tĉi 100% vĉi các đðc trāng là søt cao, xuçt huyết đa cć quan (FAO, 2017). Bệnh ASF đāČc Montgomery báo cáo læn đæu Ċ Kenya vào nëm 1921 và nhanh chòng lan ra mût sø quøc gia chåu Phi. Sau đò, ASF vāČt ra khói biên giĉi châu Phi, có mðt læn đæu Ċ Trung Âu vào nëm 1957 và tái xuçt hiện Ċ Georgia vào nëm 2007 (Gogin et al., 2013; Halasa et al., 2016). TĂ Georgia, ASF tiếp tĀc lan rûng ra các quøc gia khác thuûc Đöng Âu, gåy thiệt häi nghiêm trõng trāĉc khi có mðt Ċ Trung Quøc, quøc gia có sân lāČng thðt lČn lĉn nhçt thế giĉi, vào tháng 8/2018 (Wang et al., 2018; FAO, 2019). Trung Quøc cÿng là quøc gia cò đāĈng biên giĉi dài vĉi các tînh phía bíc Việt Nam. Kết quâ giâi trình tĆ cþa các méu bệnh phèm thu đāČc tĂ ù dðch ASF đæu tiên, các nhà khoa hõc cþa phòng Thí nghiệm trõng điểm CNSH Thú y, Khoa Thú y, Hõc viện Nông nghiệp Việt Nam, đã khîng đðnh có sĆ tāćng đ÷ng rçt cao giąa chþng virus ASF Việt Nam vĉi chþng ASF đang t÷n täi và lāu hành Ċ Trung Quøc thĈi gian qua. Đåy là chþng thuûc genotype II, đāČc phát hiện tĂ ù dðch bùng phát Ċ Georgia vào nëm 2007 và sau đò đã låy lan nhiều nāĉc châu Âu (Ge et al., 2018). Do đò, ngu÷n gøc và cách virus xâm nhêp và bùng phát thành dðch Ċ Việt Nam vén là mût câu hói chāa cò cåu trâ lĈi thoâ đáng. Chú thích: BG - Bắc Giang; BK - Bắc Kạn; BN - Bắc Ninh; ĐB - Điện Biên; H - Huế; HB - Hoà Bình; HD - Hải Dương; HN - Hà Nam; HP - Hải Phòng; HY - Hưng Yên; LC - Lai Châu; LS - Lạng Sơn; NA - Nghệ An; NB - Ninh Bình; NĐ - Nam Định; QN - Quảng Ninh; QT - Quảng Trị; SL - Sơn La; TB - Thái Bình; TH - Thanh Hoá; TN - Thái Nguyên; VP - Vĩnh Phúc. Hình 1. Bân đồ các tỉnh xuất hiện bệnh dịch tâ lợn châu Phi ở Việt Nam tính đến hết ngày 07/4/2019 dựa trên thông tin công bố của Cục Thú y Nguyễn Vũ Sơn, Nguyễn Hữu Nam, Bùi Trần Anh Đào, Bùi Thị Tố Nga, Nguyễn Thị Lan, Nguyễn Thị Hoa 1133 Bệnh trĊ thành thách thăc vĉi ngành chën nuôi lČn cÿng nhā các nhà khoa hõc khi chāa cò vacxin thāćng mäi để có thể phòng bệnh cho lČn dù bệnh đã t÷n täi gæn mût trëm nëm qua. Do vêy, công cĀ chính trong việc phòng và khøng chế ASF chî có thể là tuân thþ nghiêm ngðt các biện pháp kiểm soát dðch bệnh đāČc khuyến cáo tĂ chính phþ và các tù chăc quøc tế. Để cò cć sĊ cho việc đðnh hāĉng nghiên cău về vacxin và chiến lāČc ăng phó khi dðch bệnh mĉi, læn đæu tiên xây ra Ċ nāĉc ta, việc tùng hČp các thông tin về vacxin ASF và kinh nghiệm ăng phó cþa các quøc gia vĉi ASF là rçt cæn thiết. 2. CÁC HƯỚNG NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG KHÓ KHĂN TRONG SẢN XUẤT VACXIN PHÒNG BỆNH DỊCH TẢ LỢN CHÂU PHI TĂ låu, vacxin luön đāČc nhíc đến nhā là lĆa chõn tøt nhçt trong việc kiểm soát các bệnh truyền nhiễm trên đûng vêt. Dù bệnh đã đāČc khoa hõc biết đến tĂ 1921 cùng khoa hõc công nghệ rçt phát triển nhąng nëm qua, nhāng nghiên cău sân xuçt vacxin phòng ASF vén đang gðp nhiều cân trĊ do thiếu nhąng thông tin về cć chế nhiễm và đðc tính miễn dðch. Đến nay, bân chçt cþa các đáp ăng miễn dðch bâo vệ chāa đāČc làm rô cÿng nhā kháng nguyên bâo vệ chāa đāČc xác đðnh, cùng vĉi cć chế virus điều chînh đáp ăng cþa vêt chþ khi nhiễm bệnh chāa sáng tó đāČc cho là các yếu tø cân trĊ hiệu quâ cþa vacxin. Khi các kháng nguyên bâo vệ đāČc xác đðnh và các cć chế cþa virus đāČc hiểu rõ, các vacxin hiệu quâ và täo miễn dðch chéo giąa các chþng ASF sẽ đāČc phát triển. Nhìn chung, vacxin trên đûng vêt đều đāČc phát triển theo các hāĉng vô hoät hoðc nhāČc đûc virus. Täi thĈi điểm này, các nhóm nghiên cău đang têp trung nghiên cău và phát triển vacxin phñng ASF theo các hāĉng nhā vacxin nhāČc đûc (live-attenuated vaccines), vacxin dāĉi đćn vð (subunit vaccines) mà không têp trung vào vacxin vô hoät (inactivated vaccines). Vacxin vô hoạt (Inactivated vacine) Đã tĂ lâu, vacxin vô hoät theo hāĉng truyền thøng (inactived vaccine) thāĈng đāČc sĄ dĀng trong sân xuçt vacxin phòng bệnh trên đûng vêt. Tuy vêy, đøi vĉi ASF, vacxin vô hoät đã đāČc chăng minh là không mang läi hiệu quâ (Stone & Hess, 1967). Ngoài ra, vacxin vô hoät khi kết hČp vĉi các chçt bù trČ mĉi đåy đāČc chăng minh là có sân sinh kháng thể đðc hiệu trên tçt các lČn thí nghiệm nhāng khöng cò khâ nëng bâo hû (Blome et al., 2014). Do đò, vacxin vô hoät đāČc xem là hāĉng đi khöng hiệu quâ, ít đāČc quan tâm thĆc hiện và phát triển trong phòng bệnh ASF (Blome et al., 2014; Monteagudo et al., 2017). Vacxin nhược độc (Live-attenuated vaccines) Ưu điểm cþa vacxin nhāČc đûc là có thể gây ra đáp ăng miễn dðch mänh mẽ và kéo dài. Thöng thāĈng virus nhāČc đûc đāČc täo ra bìng cách cçy truyền nhiều đĈi trong möi trāĈng tế bào. Các virus nhāČc đûc này täo ra sĆ bâo vệ cho lČn khi đāČc cöng đûc vĉi chþng virus dùng để nhāČc đûc (Stone et al., 1968). Mût thí nghiệm khác, lČn tiêm vacxin đāČc täo ra tĂ chþng virus khöng mang đûc tính thuûc genotype I, täo ra miễn dðch chøng läi các chþng virus thĆc đða khác cùng genotype (Boinas et al., 2004; Oura et al., 2005; King et al., 2011; Abrams et al., 2013; Mulumba-Mfumu et al., 2016; Sánchez-Cordón et al., 2017a). Ngoài ra, theo King et al. (2011), vacxin này cÿng cò khâ nëng bâo hû chéo vĉi các chþng virus thĆc đða thuûc genotype khác. Nëm 2019, Gallardo et al. đã phån lêp thành công mût chþng virus nhāČc đûc tĆ nhiên thuûc genotype II có tên là lv17/WB/Rie1 tĂ lČn rĂng nuôi Ċ ù dðch täi Latvia nëm 2017, đåy cÿng chính là genotype đang gåy bệnh Ċ châu Âu, Trung Quøc và Việt Nam thĈi gian qua. Điều đðc biệt trong trình tĆ cþa chþng virus này là sĆ thiếu mût nucleotide trong gen EP402R (mã hoá protein CD2) chðu trách nhiệm về hiện tāČng hçp phĀ h÷ng cæu (haemadsorbing - HAD) đøi vĉi các tế bào bð nhiễm ASF (Gallardo et al., 2019). Chính sĆ tình cĈ này đã täo ra đût biến dðch khung, täo ra codon kết thúc sĉm trong đoän gen này, khiến protein CD2 trĊ thành protein mçt chăc nëng (Rodríguez et al., 1993; Borca et al., 1994). Chþng virus lv17/WB/Rie1 gây bệnh tích không đðc trāng hoðc bệnh tích cên lâm sàng cho các Bệnh dịch tả lợn châu Phi - tình hình nghiên cứu sản xuất vacxin và kinh nghiệm ứng phó của các nước 1134 lČn thí nghiệm. Các lČn gây nhiễm vĉi chþng lv17/WB/Rie1 này đāČc bâo vệ hoàn toàn trāĉc virus ASF genotype II trong thí nghiệm công cāĈng đûc hai tháng sau đò (Gallardo et al., 2019). Nhąng kết quâ về các chþng virus mĊ ra cć hûi cho hāĉng phòng bệnh bìng vacxin và tính ăng dĀng thĆc tế cþa hāĉng nghiên cău này (Dixon et al., 2013; Gallardo et al., 2019). Thông qua ăng dĀng công nghệ gen, các nhà khoa hõc đã xoá hoðc gåy đût biến gen nhìm giâm đûc lĆc và tëng cāĈng đáp ăng miễn dðch cho lČn, mût thế hệ ASF virus mĉi đã đāČc täo (O’Donnell et al., 2015; Reis et al., 2016; O’Donnell et al., 2017; Monteagudo et al., 2017, Sánchez-Cordón et al., 2017b). SĆ bâo hû chéo trāĉc các virus thuûc genotype II cþa vacxin täo ra tĂ virus nhāČc đûc thuûc geneotype I cho thçy tính khâ thi cþa hāĉng nghiên cău vacxin nhāČc đûc. Theo Reis và cs (2017), mût chþng virus ASF đāČc đût biến xoá gene AP148R bð nhāČc đûc trên lČn täo ra măc đû bâo hû cao khi thí nghiệm cöng cāĈng đûc virus. Đðc biệt, chþng virus này vén đâm bâo duy trì ùn đðnh khâ nëng nhån lên trong möi trāĈng nuôi cçy (Reis et al., 2017). Theo King et al. (2011), các phân ăng đáng lo ngäi nhā søt cao cÿng xuçt hiện Ċ mût sø lČn thí nghiệm vĉi chþng virus này. Do đò, các nghiên cău tiếp theo cæn tiếp tĀc thĆc hiện để xác đðnh chính xác các gen mĀc tiêu cho kĐ thuêt xoá gen và đánh giá sĆ kết hČp cþa các gene đûc lĆc để đâm bâo tính an toàn và hiệu quâ đøi vĉi các chþng virus ASF khác. Vacxin dưới đơn vị (Subunit vaccines) Khâ nëng sân xuçt vacxin dāĉi đćn vð có thể thĆc hiện khi mût lāČng protein virus nhçt đðnh đāČc xác đðnh rìng có thể bâo hû hoàn toàn. Đ÷ng thĈi, các vector mang hay điều kiện tøi āu täo miễn dðch đāČc xác đðnh. Hiện täi vĉi ASF, các điều kiện này đều chāa hoàn toàn đāČc đâm bâo. Các nghiên cău theo hāĉng này vén đang têp trung xác đðnh các protein kháng nguyên và epitopes cþa virus để täo ra đáp ăng miễn dðch mänh và hiệu quâ. Tuy nhiên, cçu trúc virus rçt phăc täp vĉi hćn 200 protein nên các nghiên cău mĉi chî têp trung vào mût sø protein, trong khi các protein còn läi vén cæn phâi tìm hiểu rõ chăc nëng. Mût sø nghiên cău đã đāČc thĆc hiện để xác đðnh tính kháng nguyên nhā tế bào lympho T đûc tế bào (cytotoxic T cell) đðc hiệu cho ASF có khâ nëng nhên biết và phân tách các tế bào biểu hiện protein p30 và p70 cþa virus ASF (Alonso et al., 1997; Leitão et al., 1998). Các kháng thể đøi vĉi protein p30, p54 hay p72 đòng vai trñ khác nhau có thể gây ăc chế trong quá trình sao chép cþa virus (Gómez-Puertas et al., 1996). Ngoài ra, protein p30 hoðc p54 tái tù hČp täo ra kháng thể trung hoà nhāng khöng bâo hû đāČc cho lČn (Gómez-Puertas et al., 1998) nhāng sĆ kết hČp giąa protein p30 và p54 läi có thể täo ra khâ nëng bâo hû mût phæn (Gómez-Puertas et al., 1998; Barderas et al., 2001). Nhā vêy có thể thçy, các nghiên cău nhąng nëm qua đøi vĉi việc chþng vacxin sĉm vĉi các protein tái tù hČp täo miễn dðch tĂ các protein (p30, p54 và p72) có tď lệ thành công không giøng nhau (Gomez- Puertas et al., 1998; Barderas và cs 2001; Argilaguet et al., 2011; 2012). Nú lĆc cho việc nghiên cău sân xuçt vacxin phòng bệnh ASF trong thĈi gian qua mĉi chî dĂng läi Ċ phäm vi thí nghiệm in vivo và in vitro. Hiện nay, vacxin nhāČc đûc hay vacxin dāĉi đćn vð đều khöng đät đāČc sĆ bâo hû toàn diện cho lČn gây bệnh thĆc nghiệm. Do đò, các hāĉng nghiên cău khác vén đāČc tiếp tĀc triển khai vĉi hi võng phát triển đāČc loäi vacxin hiệu quâ có thể ăng dĀng vào thĆc tiễn sân xuçt. 3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ CÁC NƯỚC CÓ DỊCH Tính đến thĈi điểm này, ASF đã đāČc công bø Ċ trên 20 quøc gia, do khó kiểm soát đāČc sĆ di chuyển cþa lČn rĂng hoang và sĆ thuên lČi trong giao thāćng giąa các nāĉc trong khøi nên dðch chþ yếu têp trung Ċ các nāĉc châu Âu. Không chî cò các nāĉc có dðch, các quøc gia khác cÿng khöng ngĂng cþng cø các biện pháp kiểm soát, phòng ngĂa nhìm ngën chðn sĆ xuçt hiện cþa ASF. Tuy nhiên, mö hình, quy mö chën nuöi và sĆ phân bø cþa các quøc gia châu Âu nói chung và các quøc gia có dðch khác nhā Trung Quøc, Việt Nam, nòi riêng là rçt khác nhau nên các biện pháp thĆc hiện cÿng thay đùi cho phù hČp. Nguyễn Vũ Sơn, Nguyễn Hữu Nam, Bùi Trần Anh Đào, Bùi Thị Tố Nga, Nguyễn Thị Lan, Nguyễn Thị Hoa 1135 Bâng 2. Các hướng nghiên cứu và phát triển vacxin phòng bệnh ASF đã và đang được thực hiện Loại vacxin Ưu điểm Nhược điểm Kết quả và triển vọng Vacxin vô hoạt An toàn Chủ yếu kích thích gây phản ứng kháng thể Không có tác dụng với virus ASF Vacxin dưới đơn vị (protein tái tổ hợp, vacxin DNA, vector virus) An toàn Cho phép phân biệt giữa con vật được tiêm phòng với con vật bị nhiễm bệnh tự nhiên Dễ sản xuất quy mô lớn Không lo tạp nhiễm trong quá trình sản xuất Cần tiêm nhắc lại Cần bổ sung thông tin về kháng nguyên bảo vệ Bảo vệ một phần nhờ protein tái tổ hợp hoặc bằng DNA Vacxin nhược độc Tạo cả đáp ứng tế bào và kháng thể Một liều duy nhất có thể tạo miễn dịch lâu dài Không cần thông tin về kháng nguyên bảo vệ Có thể đạt hiệu quả cao Các vấn đề liên quan đến rủi ro sau tiêm phòng và sự tồn tại của virus Quy trình sản xuất đòi hỏi sự đặc hiệu của virus và tránh tạp nhiễm Khó phân biệt giữa con vật được tiêm phòng với con vật nhiễm bệnh tự nhiên Đã kiểm tra được các chủng virus nhược độc tự nhiên và virus xoá gene Tối ưu hoá việc xoá gene để đạt mức độ an toàn và hiệu quả chấp nhận được Phương pháp nuôi cấy tế bào cho sản xuất để thương mại hoá cần được tối ưu. Vĉi Tây Ban Nha, ASF xuçt hiện tĂ nëm 1967 nhāng phâi tĉi nëm 1985 bệnh mĉi đāČc hoàn toàn kiểm soát sau khi nhên đāČc nhiều hú trČ tĂ Liên minh chåu Âu để thanh toán ASF. Tåy Ban Nha đã hình thành mût mäng lāĉi thý y cć đûng và phòng xét nghiệm tham chiếu để giám sát và xác đðnh ù dðch ASF. Chính phþ tëng cāĈng kiểm soát chën nuöi lČn, vên chuyển thðt lČn bçt hČp pháp bð cçm hoàn toàn và đðc biệt mänh tay trong chi ngån sách để b÷i thāĈng hČp lý cho việc tiêu huď lČn bệnh (Arias et al., 2002). Vĉi Đöng Âu và Liên Bang Nga, ASF xuçt hiện læn đæu nëm 2007 nhāng vén tiếp tĀc t÷n täi và lan rûng tĉi nay và đāČc cho là ngu÷n gøc cþa ASF Ċ Trung Quøc nëm 2018. Nguyên nhån såu xa đāČc cho là do sĆ thiếu chðt chẽ trong kiểm soát lČn, các sân phèm tĂ lČn míc bệnh cÿng nhā việc dùng thĆc phèm dā thĂa tĂ bếp ën, nhà hàng cho lČn ën trĆc tiếp hoðc xĄ lý khöng đýng cách vĉi lČn bệnh. Bên cänh đò, nhóm lČn rĂng hoang dã rçt khó kiểm soát trên lãnh thù Nga đāČc cho là lý do quan trõng khiến dðch tiếp tĀc t÷n täi dai dîng. Công tác giám sát thý y đøi vĉi các träi, các hû chën nuöi phån tán, nhó lẻ khöng đâm bâo an toàn sinh hõc phân bø râi rác chāa tøt, chāa quyết liệt. Đðc biệt, Nga thiếu các biện pháp phòng và kiểm soát dðch bệnh, thiếu ngu÷n ngân sách quøc gia tài trČ cho chāćng trình thanh toán dðch ASF (Gogin et al., 2013; Oganesyan et al.,2013). Vĉi Trung Quøc, Bû Nông nghiệp và Nông thön nāĉc này đã ban hành mût sø chính sách và quy đðnh về phòng ngĂa ASF trāĉc và sau khi dðch büng phát nhā cçm nhêp khèu sân phèm liên quan tĉi lČn đến tĂ các nāĉc có dðch, lêp kế hoäch dĆ phòng, ăng phò, tëng cāĈng giám sát vên chuyển lČn, cçm sĄ dĀng thĆc phèm dā thĂa chāa qua xĄ lý nhiệt cþa bếp ën, nhà hàng, khách sän cho lČn ën và ngĂng sĄ dĀng protein tĂ máu lČn trong sân xuçt thăc ën chën nuöi (Wang et al., 2018). Khi dðch xây ra, các biện pháp kiểm soát dðch trên thĆc đða nhā tiêu huď toàn bû lČn và dĀng cĀ täp nhiễm trong bán kính 3 km quanh ù dðch và vùng bð dðch uy hiếp đāČc thĆc hiện. Theo đò, các quy đðnh về hän chế di chuyển lČn nûi đða, kiểm dðch, tiêu huď các sân phèm tĂ lČn, thân thðt, phĀ phèm và chçt thâi, đāČc triển khai. Tuy nhiên, dðch vén tiếp tĀc lan rûng (FAO, 2019). Nguyên nhân gåy nên khò khën trong kiểm soát là do mô hình chën nuöi quy mö nhó và chën nuöi nöng hû vĉi măc đû an toàn sinh hõc thçp chiếm tĉi 60% Ċ Trung Quøc (Wang et al., 2018). Theo báo cáo Bệnh dịch tả lợn châu Phi - tình hình nghiên cứu sản xuất vacxin và kinh nghiệm ứng phó của các nước 1136 mĉi nhçt cþa FAO (2019), sau khi khâo sát thçy có 62% các ù dðch cò liên quan đến việc sĄ dĀng thĆc phèm dā thĂa chāa qua xĄ lý nhiệt tĂ các nhà hàng, bếp ën trong chën nuöi. Ngoài ra, các nghiên cău về dðch tễ cþa 68 ù dðch cho thçy 3 nguyên nhân chính làm lây lan ASF bao g÷m: phāćng tiện vên chuyển và công nhân không thĆc hiện khĄ trùng (46%), do ngu÷n thăc ën (34%) và do vên chuyển lČn, thðt lČn søng (19%) (FAO, 2019). Do đò, các biện pháp chøng dðch ASF vén tiếp tĀc đāČc thĆc hiện Ċ Trung Quøc và khâ nëng kiểm soát ASF Ċ nāĉc này vén là mût thách thăc lĉn. Hiện täi, theo Tùng cĀc săc khoẻ và an toàn thĆc phèm cþa Uď ban châu Âu, hiện nay có ba hệ thøng chën nuöi khác nhau đang t÷n täi trên thĆc tế g÷m: hệ thøng träi chën nuöi cöng nghiệp, hệ thøng chën nuöi bán chën thâ (outdoor pig farms) và hệ thøng chën nuöi không vì mĀc đích thāćng mäi (non-commercial farms) (DGHFS, 2017). Tuy nhiên, träi phù biến Ċ các nāĉc có dðch chþ yếu là träi công nghiệp hoðc träi chën nuöi khöng vì mĀc đích thāćng mäi (hay còn gõi là hû chën nuöi nhó lẻ (backyard farms) hay chën nuöi nöng hû (family farms). Vì thế, các biện pháp giám sát, phòng chøng dðch cÿng cò sĆ khác nhau. CĀ thể, giâi pháp phòng chøng, giám sát đāČc chia làm hai phæn chính: các khuyến cáo chung (thĆc hiện cho tçt câ các mô hình) và các biện pháp riêng cho tĂng mô hình cĀ thể. - Khuyến cáo chung Nhā các bệnh truyền nhiễm khác trên lČn, nguy cć tiếp xúc và bùng phát thành dðch cþa ASF phĀ thuûc vào đðc điểm dðch tễ cþa tĂng quøc gia, tĂng khu vĆc và tĂng loäi mô hình chën nuöi. Các mö hình chën nuöi Ċ châu Âu cÿng khöng đ÷ng đều vĉi các tiêu chuèn về an toàn sinh hõc khác nhau. Các biện pháp chung đāČc khuyến cáo thĆc hiện cho các nāĉc châu Âu đều têp trung vào việc ngën chën sĆ lây lan cþa ASF nhā xem xét đến tình hình dðch tễ hõc cþa bệnh, tính kháng cþa virus trong môi trāĈng, đāĈng lây truyền, bài tiết cÿng nhā quy mô trang träi chën nuöi. Việc ngën sĆ tiếp xúc cþa các ngu÷n ASF tiềm èn vĉi lČn nuöi đāČc triển khai thông qua các biện pháp an toàn sinh hõc chðt chẽ (Penrith et al., 2004; Smietanka et al., 2016; FAO, 2017). Täi châu Âu, lČn và sân phèm tĂ lČn có ngu÷n gøc tĂ các khu vĆc nhiễm bệnh bð cçm hoàn toàn để ngën sĆ lây lan cþa ASF (EC, 2002; Costard et al., 2009; Schulz et al., 2017). Uď ban chåu Âu đã quy đðnh các yêu cæu về an toàn sinh hõc tøi thiểu cho các loäi träi vĉi quy mô khác nhau (DGHCP, 2013). Ngoài ra, chăng nhên về săc khoẻ cþa đàn lČn säch bệnh ASF đāČc kiểm tra và cçp miễn phí vĉi các đàn mĉi (FAO, 2010; DGHCP, 2013; Sánchez-Vizcaíno et al., 2015; SRC, 2015; DGHFS, 2017; FAO, 2017; Jurado et al., 2018). Ở các träi giøng, tinh hoðc phöi đāČc cung cçp bĊi các träi có chăng nhên không míc ASF (EC, 2002; DAERA, 2017; DGHFS, 2017; FAO, 2010). Không khuyến khích đòn tiếp khách hay nhân viên thð trāĈng tĉi thëm träi và hän chế tøi đa læn ra vào träi cþa công nhân và kĐ thuêt träi (Penrith et al., 2009; DGHCP, 2013; Bellini et al., 2016). Trong trāĈng hČp thëm träi, cæn có kế hoäch đëng kĎ trāĉc và tuyệt đøi tuân theo các biện pháp an toàn nghiêm ngðt liên quan tĉi quæn áo, giày dép (Penrith et al., 2009; FAO, 2010; Sánchez-Vizcaíno et al., 2015; SRC, 2015; FAO, 2017; VFBE, 2017) nhā kĐ thuêt träi. Chþ träi, công nhân và kĐ thuêt träi hay nhân viên thð trāĈng (FAO, 2017) cæn nhên thăc đāČc sĆ nguy hiểm cÿng nhā ním chíc về ASF (Penrith et al., 2009; FAO, 2010; DGHCP, 2013; Sánchez-Vizcaíno et al., 2013; Mur et al., 2017; VFBE, 2017). Đðc biệt, nhân viên träi không đāČc tiếp xúc vĉi các lČn các träi khác hay nuôi lČn Ċ nhà (Costard et al., 2009; FAO, 2010; Bellini et al., 2016; DGHFS, 2017; FAO, 2017; Jurado et al., 2018). Vĉi Phæn Lan, cć quan quân lĎ nhà nāĉc khuyến cáo các nhân viên, kĐ thuêt träi không nên trĆc tiếp vào träi nếu vĂa tĉi thëm quan träi Ċ mût quøc gia khác trong vòng 48 tiếng (FFSA, 2017). Hàng rào vêt lý Ċ các träi có vai trò quan trõng trong việc ngën cân sĆ tiếp xúc trĆc tiếp hay gián tiếp các lČn trong träi vĉi lČn hoang, lČn rĂng hoðc các lČn ngoäi lai (DGHFS, 2017; DGHCP, 2013). Hàng rào bao quanh nên cách träi ít nhçt 1 m (FAO, 2010), cao ít nhçt 2 m, trong đò 0,5 m nìm ngæm dāĉi đçt (Astorga et Nguyễn Vũ Sơn, Nguyễn Hữu Nam, Bùi Trần Anh Đào, Bùi Thị Tố Nga, Nguyễn Thị Lan, Nguyễn Thị Hoa 1137 al., 2016). Các phĀ phế phèm tĂ việc mù lČn, chçt thâi phâi đāČc xĄ lĎ theo quy đðnh (FAO, 2010; DGHCP, 2013; FAO, 2017). Không dùng chung dĀng cĀ giąa các chu÷ng (Penrith et al., 2009; EFSA, 2010; DGHCP, 2013; SRC, 2015; FAO, 2010; VFBE, 2017) và sĄ dĀng hø sát trùng þng täi løi vào cþa mõi khu chu÷ng nuôi (Penrith et al., 2009; DGHCP, 2013; Bellini et al., 2016; DGHFS, 2017; FAO, 2017). LČn phâi đāČc quan sát ít nhçt 1 læn/ngày, đðc biệt chú ý đến tď lệ chết và các triệu chăng lâm sàng liên quan tĉi ASF(SRC, 2015). Vĉi các dĀng cĀ, phāćng tiện và thiết bð cþa träi phâi đāČc đðnh kč làm säch và khĄ trüng theo đýng quy trình (EFSA, 2010; FAO, 2010; DGHCP, 2013; DGHFS, 2017; DAERA, 2017; FFSA, 2017; Jurado et al., 2018). Các chçt khĄ trùng có hiệu quâ chøng läi virus ASF nhā 2% NaOH, 2% NaOCl, Ortho-phenylphenol (OPP) hoðc chçt sát trùng có ngu÷n gøc Iot, (OIE, 2013; FAO, 2017). Các chçt thâi hąu cć nhā phån, thăc ën thĂa, đệm lót cæn đāČc loäi bó hoàn toàn để nâng cao hiệu quâ khĄ trùng (Penrith et al., 2004). Ngoài ra, ru÷i trang träi (Stomoxys calcitrans) cÿng cò thể là vector cć hõc truyền ASF, do đò nên düng hoá chçt để hän chế nguy cć tĂ vector cć hõc này. - Khuyến cáo cho các trại thương mại lớn Vĉi các träi có quy mô và sø lāČng chën nuöi lĉn thāĈng có hệ thøng quân lĎ, chëm sòc chðt chẽ nên măc đû đâm bâo an toàn sinh hõc thāĈng cao hćn so vĉi các hệ thøng chën nuöi khác, tuy nhiên nếu bð nhiễm ASF sẽ gây thiệt häi nghiêm trõng về kinh tế. Do đò, cæn đðc biệt lāu Ď tĉi việc hän chế nhân viên tiếp xúc vĉi các ngu÷n cò nguy cć låy nhiễm cao ít đāČc để ý tĉi nhā: nhån viên vên chuyển lČn, cung cçp thăc ën, dĀng cĀ ít liên quan trĆc tiếp tĉi quá trình chën nuöi (SRC, 2015; Bellini et al., 2016). Ngoài ra, nći đú phāćng tiện vên chuyển, đi läi đāČc thiết kế để tránh sĆ nhiễm chéo giąa xe cþa công nhân và xe cþa träi. Trong trāĈng hČp các phāćng tiện phâi vào träi, khu vĆc trung chuyển phâi đāČc đðt cách chu÷ng nuôi trong bán kính ít nhçt 20 m (Astorga et al., 2016). Các xe vên chuyển lČn và phāćng tiện khác phâi đāČc làm säch, khĄ trüng trāĉc và sau múi læn sĄ dĀng (SRC, 2015; FFSA, 2017). Xe tâi quay trĊ về phâi đāČc làm säch và khĄ trùng täi träi mà lČn đāČc chuyển đến. Đan Mäch áp dĀng quy đðnh cách ly 48 tiếng trāĉc læn vên chuyển đûng vêt tiếp theo (Halasa et al., 2016). LČn mĉi nhêp nên đāČc gią Ċ chu÷ng cách ly (EFSA, 2010; Gogin et al., 2013; Jurado et al., 2018) trong thĈi gian tĂ 14 đến 30 ngày (FAO, 2010; Sánchez-Vizcaíno et al., 2015; SRC, 2015; Bellini et al., 2016; FAO, 2017). Các chu÷ng cách ly này phâi đāČc đðt cách xa chu÷ng nuôi chính (SRC, 2015). Cùng vĉi đò, lČn nên đāČc mã hoá cá thể hoá thöng tin để thuên lČi cho việc theo dõi sĆ dðch chuyển giąa các träi (Martínez-López et al., 2015; SRC, 2015; DGHFS, 2017; Mur et al., 2017). Các thông tin này cæn đāČc ghi chép đæy đþ và chi tiết, thuên tiện cho việc theo dõi nếu có dðch bùng phát. Các thông tin nhên diện tøi thiểu cæn cò nhā ngày sinh, ngày chết, xuçt - nhêp, phāćng tiện vên chuyển, ngāĈi tĉi träi, kiểm soát côn trùng hoðc các quy trình làm säch, khĄ trüng nên đāČc trang träi nghi chép läi (EFSA, 2010; Jurado et al., 2018). Ngoài ra, kiểm soát nûi bû hoðc tĆ đánh giá nên đāČc tiến hành đðnh kč để thĆc hiện các biện pháp an toàn sinh hõc bù sung (FAO, 2010; DGHFS, 2017). Các bû quy tíc về quy đðnh thĆc phèm cho công nhân vào träi đāČc quy đðnh chi tiết và cĀ thể (Martínez-López et al., 2015), ën uøng chî đāČc giĉi hän trong phñng ën (DGHFS, 2017; FAO, 2010) và khöng đāČc cho phép Ċ khu vĆc chu÷ng chën nuöi (Penrith et al., 2009; DAERA; 2017). Về phân, đûn chu÷ng, chçt thâi chën nuöi cÿng nhā lČn chết phâi đāČc xĄ lĎ đýng cách (Bellini et al., 2016; FAO, 2017). Thùng chăa, bâo quân cÿng cæn đáp ăng các yêu cæu an toàn đāČc quy đðnh. - Khuyến cáo cho các trại nhỏ lẻ, chăn nuôi nông hộ Đðc trāng Ċ các träi nhó lẻ, chën nuöi nöng hû là khâ nëng quân lý hän chế cùng măc đû vệ sinh an toàn sinh hõc rçt thçp. Đðc biệt, các träi phĀc vĀ cho mĀc đích cung cçp nhó lẻ và tên dĀng phĀ phèm trong kinh doanh ën uøng (Arzt et al., 2010). Việc mù lČn täi träi r÷i vên chuyển tĉi chú bán cÿng gòp phæn không nhó tĉi việc mçt kiểm soát bệnh dðch. Do vêy, biện pháp cĀ Bệnh dịch tả lợn châu Phi - tình hình nghiên cứu sản xuất vacxin và kinh nghiệm ứng phó của các nước 1138 thể đøi vĉi các trang träi này đāČc đề xuçt têp trung vào hän chế tøi đa việc sĄ dĀng thĆc phèm dā thĂa cþa bếp ën tĂ nhà hàng khách sän chāa qua xĄ lý nhiệt làm thăc ën chën nuöi (Bosch et al., 2016; DGHFS, 2017). Tùng cĀc an toàn châu Âu khuyến cáo nên thĆc hiện các phāćng pháp xĄ lĎ để loäi nguy cć ASF tĂ lýa mì, ngÿ cøc düng trong chën nuöi, hoðc để cách ly ít nhçt 30 ngày trāĉc khi dùng. Vĉi Estonia, Bû Nông nghiệp cçm mang thăc ën tāći vào trang träi (VFBE, 2017). Đ÷ng thĈi, ban hành bû quy tíc an toàn sinh hõc bít buûc vĉi các träi chën nuöi nhó lẻ, nghiêm cçm trao đùi thăc ën và các nguyên liệu chën nuöi vĉi các trang träi khác (VFBE, 2017). Tùng cĀc an toàn chåu Âu cÿng khuyên cáo tránh sĄ dĀng rćm làm đệm lót chu÷ng trĂ khi xĄ lĎ đāČc mæm bệnh cþa ASF hoðc lāu trą trong ít nhçt 90 ngày (DGHFS, 2017). Các chçt khĄ trùng rẻ tiền, sïn cò nhāng hiệu quâ cao nhā vöi bût (vôi tôi) nên ríc và thay mĉi thāĈng xuyên quanh träi nuöi, đðc biệt là løi vào (Bellini et al., 2016). Các bác sĐ thý y cć sĊ cæn quan tâm tĉi các hoät đûng giết mù lČn täi nhà (DGHFS, 2017). Quæn áo và dĀng cĀ cþa thČ mù cæn phâi đāČc làm säch và khĄ trüng trāĉc và sau khi mù (DGHFS, 2017; Jurado et al., 2018). Điều quan trõng nhçt đāČc nhiều quøc gia, tù chăc khuyến cáo là cæn có biện pháp khuyến khích các chāćng trình b÷i dāċng kiến thăc bệnh cÿng nhā câi thiện khâ nëng tiếp cên vĉi các dðch vĀ thú y täi các träi nhó lẻ (Costard et al., 2009; DGHFS, 2017; Mur et al., 2017). 4. ÁP DỤNG TRONG KIỂM SOÁT VÀ PHÒNG ASF Ở VIỆT NAM Vĉi Việt Nam, ngay khi ù dðch đæu tiên xuçt hiện täi Hāng Yên và Thái Bình, tçt câ lČn Ċ 8 träi dāćng tính vĉi ASF đã bð tiêu huď hoàn toàn. Các träi lân cên đāČc cć quan chuyên mön lçy méu xét nghiệm và cho kết quâ âm tính vĉi ASF. Đ÷ng thĈi, CĀc Thý y cÿng hú trČ xét nghiệm miễn phí đøi vĉi méu nghi míc ASF cho các đða phāćng (FAO, 2019). Vĉi chính quyền đða phāćng, các biện pháp khoanh vùng dðch đāČc thĆc hiện thông qua kiểm dðch và hän chế vên chuyển đûng vêt. Trāĉc đò, hãng tin Reuters cò đāa tin, Đài Loan tuyên bø phát hiện ASF trong sân phèm chế biến tĂ lČn bð tðch thu đāČc cho là cþa mût hành khách trên chuyến bay tĂ thành phø H÷ Chí Minh (Reuters, 2019). Ngay sau khi Việt Nam công bø dðch, ASF cÿng đāČc Trung Quøc thông báo xuçt hiện Ċ tînh Quâng Tây giáp biên giĉi vĉi Việt Nam gây nên sĆ nghi ngĈ về tính cêp nhêt tình hình dðch ASF cþa Trung Quøc. Nhiều khâ nëng, buön bán qua đāĈng tiểu ngäch các sân phèm thðt lČn bð nhiễm bệnh tĂ Trung Quøc do chênh lệch giá có thể là nguyên nhân làm dðch bùng phát Ċ nāĉc ta. Do đò, tiếp tĀc kiểm soát việc giao thāćng buôn bán, tránh tiếp tĀc đāa mæm bệnh vào các tînh vùng biên là mût việc cæn lāu Ď để hän chế áp lĆc dðch bệnh. Theo sø liệu cþa CĀc Chën nuöi (2015), 70% sø lČn và 60% thðt lČn thāćng phèm trên câ nāĉc đāČc cung cçp bĊi các träi chën nuöi nhó lẻ, chën nuöi nöng hû. Trong đò, đ÷ng bìng sông H÷ng có tùng đàn lĉn nhçt, sau đò là vüng Tåy Nguyên và đ÷ng bìng sông CĄu Long. Dù phæn lĉn các träi chën nuöi lČn sĄ dĀng thăc ën cöng nghiệp, các cć träi nhó lẻ, chën nuöi nöng hû vén tên dĀng thĆc phèm dā thĂa chāa qua xĄ lý nhiệt cþa bếp ën, nhà hàng, khách sän. Đåy chính là ngu÷n lây nhiễm ASF đāČc để cêp đến Ċ Trung Quøc và mût sø quøc gia Đöng Âu thĈi gian qua (Wang et al., 2018). Bên cänh đò, thòi quen giết mù lČn täi nhà r÷i vên chuyển ra chČ bán góp phæn khiến dðch ASF càng khó kiểm soát đāČc Ċ nāĉc ta. Kinh nghiệm tĂ các nāĉc có dðch cho thçy, con đāĈng truyền lây chþ yếu là qua tiếp xúc trĆc tiếp vĉi lČn bệnh hoðc ën phâi các sân phèm thðt lČn nhiễm ASF, Đến thĈi điểm này, ASF vén chāa cò vacxin thāćng mäi phòng bệnh. Do đò, các biện pháp phòng bệnh chþ yếu dĆa trên việc phát hiện sĉm, khoanh vüng, ngën chðn và diệt mæm bệnh lây lan theo các con đāĈng đã đāČc chăng minh (Nguyễn Vÿ Sćn và cs., 2018). Đ÷ng thĈi, an toàn sinh hõc là chìa khòa để ngën chðn sĆ lây lan trong các trang träi chën nuöi lČn và giąa các khu chën nuöi lČn trên câ nāĉc. Theo đò, các biện pháp phòng bệnh ASF têp trung vào ba nhóm chính: (1) kiểm soát các yếu tø nhêp vào trang träi; (2) kiểm soát ngu÷n thăc ën chën nuöi và (3) nång cçp các Nguyễn Vũ Sơn, Nguyễn Hữu Nam, Bùi Trần Anh Đào, Bùi Thị Tố Nga, Nguyễn Thị Lan, Nguyễn Thị Hoa 1139 dðch vĀ thú y và b÷i dāċng kiến thăc cho ngāĈi chën nuöi. Theo khuyến cáo cþa FAO, ASF cæn đāČc quan tâm tĂ cçp cao nhçt cþa chính phþ các nāĉc trong công tác chuèn bð sïn sàng các kế hoäch dĆ phòng, hú trČ tài chính để câi thiện khâ nëng cânh báo, phát hiện sĉm. Các biện pháp an toàn sinh hõc cæn đāČc áp dĀng nghiêm ngðt cho tĂng khåu trong chën nuöi lČn nhā thāĈng xuyên vệ sinh khĄ trùng trang träi, phāćng tiện vên chuyển cÿng nhā nång cao khâ nëng quân lý hệ thøng chën nuöi và sân xuçt. NgāĈi chën nuöi lČn và đćn vð tiêu thĀ cæn có sĆ phøi hČp và trao đùi thông tin chðt chẽ, chung tay trong phòng ngĂa, phát hiện và kiểm soát dðch ASF. Do đò, sĆ hiểu biết đ÷ng bû về bệnh cÿng nhā an toàn sinh hõc giąa ngāĈi chën nuôi, bác sĐ thý y và các đćn vð trung gian là rçt cæn thiết. Đ÷ng thĈi, truyền thông tĉi công chúng cæn chính xác và rûng rãi, tránh nhąng tin đ÷n sai gây hiểu læm về an toàn thĆc phèm. Vĉi các träi chën nuöi lČn, FAO khuyến khích đëng kĎ thöng tin để xác đðnh và kiểm soát khi dðch nù ra. Kiểm soát và hän chế tøi đa việc sĄ dĀng thĆc phèm dā thĂa chāa qua xĄ lý nhiệt cþa bếp ën, nhà hàng, khách sän trong chën nuöi để giâm thiểu nguy cć büng phát dðch. Theo khuyến cáo cþa các chuyên gia, cæn lêp cć chế liên kết đa ngành, tù chăc và đćn vð khác nhau để ngën chðn và kiểm soát ASF. Đøi vĉi các vüng chāa cò dðch, thiết lêp hàng rào nhiều lĉp, theo dõi các dòng vên chuyển lČn, thðt lČn đâm bâo an toàn sinh hõc. Thiết lêp các träm kiểm tra, kiểm dðch và khĄ trüng để kiểm soát tøi đa sĆ di chuyển cþa phāćng tiện vên chuyển đûng vêt tĂ vùng dðch. Sĉm thiết lêp chāćng trình giám sát, sàng lõc thông tin trên phäm vi rûng. Cæn thiết lêp hệ thøng hú trČ kiểm tra và hú trČ kĐ thuêt để phòng ngĂa và kiểm soát dðch Ċ vùng dðch, vùng bð dðch uy hiếp và các vùng lân cên. Đ÷ng thĈi, cæn có chính sách hú trČ, đền bù hČp lĎ cho ngāĈi chën nuöi. Vĉi các phòng thí nghiệm, cæn phát triển và ăng dĀng các kĐ thuêt xét nghiệm chèn đoán đðc hiệu để phát hiện sĉm, chính xác các trāĈng hČp nghi ngĈ. Vĉi các chþ träi chën nuöi cæn báo cáo tçt câ các trāĈng hČp lČn øm, chết đáng ngĈ cho cán bû thý y cć sĊ. Ngoài ra, têp trung câi thiện các biện pháp an toàn sinh hõc cho các träi chën nuöi nhā: khöng nhêp lČn mĉi hoðc tinh lČn tĂ các khu vĆc bð ânh hāĊng cþa dðch ASF. Tránh mang thðt lČn hoðc các sân phèm liên quan tĂ bên ngoài vào träi. Không bù sung bçt că protein nào có ngu÷n gøc tĂ lČn (bût xāćng, bût máu,) vào thăc ën cho träi. Hän chế tøi đa khách tĉi träi cÿng nhā cách ly nhån viên tĂ 2-3 ngày sau khi tĉi các vüng cò nguy cć. Các phāćng tiện vên tâi phâi đāČc rĄa säch và khĄ trüng trāĉc và sau khi vên chuyển lČn. Ngoài ra, ve, ru÷i, muúi, cæn đāČc quan tâm tiêu diệt. Tóm läi, mût sø biện pháp có thể đề xuçt áp dĀng cho Việt Namg÷m: (1) Cung cçp thông tin cêp nhêt về bệnh ASF, tình hình dðch bệnh thāĈng xuyên giúp cânh báo, nâng cao nhên thăc cþa ngāĈi dân, ngāĈi chën nuöi và thý y cć sĊ. (2) Các khái niệm ASF cć bân, đðc biệt là về các biện pháp an toàn sinh hõc trong chën nuöi, cách bệnh lây truyền, cách phòng tránh, các triệu chăng lâm sàng và bệnh tích cæn đāČc thông tin rûng rãi. (3) Kiểm soát chðt chẽ đæu vào cþa träi chën nuöi nhā: thăc ën (khöng sĄ dĀng thĆc phèm dā thĂa chāa qua xĄ lý nhiệt cþa bếp ën, nhà hàng, khách sän,), dĀng cĀ, phāćng tiện vên chuyển, phĀ phế phèm trong chën nuöi. (4) Tëng cāĈng kiểm tra, xét nghiệm thāĈng xuyên săc khoẻ đàn lČn nuôi; kiểm soát chðt chẽ giết mù lČn thāćng phèm täi träi. (5) Vĉi các ù dðch, cæn phát hiện sĉm, chèn đoán nhanh chòng, tiêu huď täi chú, cçm di chuyển lČn và các sân phèm có ngu÷n gøc tĂ lČn Ċ các khu vĆc này. (6) Các yếu tø tĆ nhiên khác nhā: lČn rĂng, ru÷i trang träi, ve mềm liên quan tĉi bệnh, cæn đāČc coi là ngu÷n lây nhiễm tiềm nëng, áp dĀng các biện pháp kiểm soát ngay khi cæn thiết. (7) Cæn có sĆ phøi hČp và chia sẻ giąa chính phþ, các đćn vð và ngāĈi chën nuöi cÿng nhā giąa Việt Nam vĉi các tù chăc quøc tế (FAO, OIE,) Bệnh dịch tả lợn châu Phi - tình hình nghiên cứu sản xuất vacxin và kinh nghiệm ứng phó của các nước 1140 Trāĉc tình hình, dðch ASF ngày càng diễn biến phăc täp Ċ các tînh miền Bíc nāĉc ta, chþ đûng thông tin về phòng dðch Ċ các khu vĆc chāa có dðch và ním chíc các biện pháp vệ sinh an toàn sinh hõc, tiêu đûc, khĄ trüng là đðc biệt quan trõng. Việc thĆc hiện đæy đþ các biện pháp có thể mang läi hiệu quâ đáng kể trong phòng ngĂa và kiểm soát ASF, góp phæn xóa bó ASF khói ngành chën nuöi lČn nāĉc ta. Do vêy, thông tin về nhąng bài hõc kinh nghiệm trong ăng phó dðch cþa các nāĉc có dðch để ăng dĀng linh hoät vào nāĉc ta là thĆc sĆ cæn thiết. 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Đến nay, dðch đã cò mðt Ċ 21 quøc gia, vùng lãnh thù và tác đûng không nhó tĉi nền kinh tế cþa các nāĉc có dðch. Tháng 2 nëm 2019, bệnh læn đæu tiên xuçt hiện Ċ hai tînh Hāng Yên và Thái Bình cþa Việt Nam, sau đò lan rûng ra các tînh phía Bíc và đe doä các tînh miền Trung, miền Nam. SĆ lan rûng này cho thçy vçn đề kiểm soát và phòng chøng dðch ASF không chî là thách thăc vĉi Việt Nam mà còn vĉi nhiều quøc gia và khu vĆc trên thế giĉi. Do chāa cò vacxin hiệu quâ trong phñng ASF hay điều trð bệnh, biện pháp đāČc các quøc gia và tù chăc khuyến cáo là têp trung vào đâm bâo vệ sinh, an toàn sinh hõc cÿng nhā kiểm soát chðt chẽ đæu vào, đæu ra cþa các träi chën nuöi. Vĉi Việt Nam, các biện pháp quyết liệt trong tiêu huď và kiểm soát vên chuyển lČn và sân phèm tĂ lČn đã đāČc thĆc hiện. Việt Nam cæn tiếp tĀc đâm bâo các biện pháp đã đāČc khuyến cáo trong kiểm soát an toàn sinh hõc, câi thiện hệ thøng thý y cć sĊ nhìm tëng hiệu quâ trong báo và có khoanh vùng các ù dðch mĉi. Đ÷ng thĈi, sĆ phøi hČp vĉi các tù chăc quøc tế trong tëng cāĈng khâ nëng đáp ăng và ngën chðn sĆ lây lan cþa dðch ASF cÿng nhā chia sẻ thông tin trong nghiên cău và sân xuçt vacxin phòng bệnh ASF cæn đāČc quan tâm. TÀI LIỆU THAM KHẢO Abrams C.C., Goatley L., Fishbourne E., Chapman D., Cooke L., Oura C.A., Netherton C.L., Takamatsu H.H. & Dixon L.K. (2013). Deletion of virulence associated genes from attenuated African swine fever virus isolate OUR T88/3 decreases its ability to protect against challenge with virulent virus. Virology, 443: 99-105. Alonso F., Dominguez J., Vinuela E. &Revilla Y. (1997). African swine fever virus-specific cytotoxic T lymphocytes recognize the 32 kDa immediate early protein (vp32). Virus Research, 49: 123-130. Argilaguet J.M., Perez-Martin E., Gallardo C., Salguero F.J., Borrego B., Lacasta A., Accensi F., Diaz I., Nofrarias M., Pujols J., Blanco E., Pérez- Filgueira M., Escribano J.M. & Rodríguez F. (2011). Enhancing DNA immunization by targeting ASFV antigens to SLA-II bearing cells. Vaccine, 29: 5379-5385. Argilaguet J.M., Pérez-Martín E., Nofrarías M., Gallardo C., Accensi F., Lacasta A., Mora M., Ballester M., Galindo-Cardiel I., López-Soria S., Escribano J.M., Reche P.A. & Rodríguez F. (2012). DNA vaccination partially protects against African swine fever virus lethal challenge in the absence of antibodies. PLoS One, 7: e40942. Arias M. & Sanchez-Vizcaíno J.M. (2002). African swine fever eradication: the Spanish model. In: Morilla A., Jin K., Zimmerman J. (Eds.) Trends in emerging viral infections of swine. Ames: Iowa State University Press, pp. 133-139. Arzt J., White W.R., Thomsen B.V. & Brown C.C. (2010). Agricultural diseases on the move early in the third millennium. Vet. Pathol., 47(1): 15-27. Astorga J.R., Tarradas C., Argüello H. &Luque I. (2016). Biosecurity on pig farms: biosecurity related to the structure and design of the farm. Suis, 131: 32-36. Barderas M.G., Rodríguez F., Gómez-Puertas P., Avilés M., Beitia F., Alonso C. & Escribano J.M. (2001). Antigenic and immunogenic properties of a chimera of two immunodominant African swine fever virus proteins. Archives of Virology, 146: 1681-1691. Bellini S., Rutili D. & Guberti V. (2016). Preventive measures aimed at minimizing the risk of African swine fever virus spread in pig farming systems. Acta. Vet. Scand., 58(1):82-91. Blome S., Gabriel C. & Beer M. (2014). Modern adjuvants do not enhance the efficacy of an inactivated African swine fever virus vaccine preparation. Vaccine, 32: 3879-3882. Boinas F.S., Hutchings G.H., Dixon L.K. & Wilkinson P.J. (2004). Characterization of pathogenic and non- pathogenic African swine fever virus isolates from Ornithodoros erraticus inhabiting pig premises in Portugal. J. Gen. Virol., 85: 2177-2187. Borca M.V., Kutish G.F., Afonso C.L. & Irusta P., Carrillo C., Brun A., Sussman M. & Rock D.L. (1994). An African Swine Fever Virus Gene with Nguyễn Vũ Sơn, Nguyễn Hữu Nam, Bùi Trần Anh Đào, Bùi Thị Tố Nga, Nguyễn Thị Lan, Nguyễn Thị Hoa 1141 Similarity to the T-Lymphocyte Surface-Antigen Cd2 Mediates Hemadsorption. Virology, 199(2): 463-468. Bosch J., Iglesias I., Muñoz M.J. & de la Torre A. (2016). A cartographic tool for managing African swine fever in Eurasia: mapping wild boar distribution based on the quality of available habitats. Transbound. Emerg. Dis., 64(5): 1424-1432. Costard S., Wieland B., de Glanville W., Jori F., Rowlands R., Vosloo W., Roger F., Pfeiffer D.U & Dixon L.K. (2009). African swine fever: how can global spread be prevented? Philos. Trans. R. Soc. Lond. B. Biol. Sci., 364(1530): 2683-2696. Cục Chăn nuôi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2015). Tổng quan về Chiến lược Phát triển và Kế hoạch Tái cơ cấu Ngành chăn nuôi. Hội thảo quốc tế “Ngành chăn nuôi Việt Nam trong Hội nhập Kinh tế: Chia sẻ kinh nghiệm - Định hướng tương lai.” Hà Nội, 27/10/2015. Department of Agriculture, Environment and Rural Affairs (DAERA) (2017). African Swine Fever. Directorate General for Health and Consumer Protection (DGHCP) (2013). Guidelines on Surveillance and Control of African Swine Fever in Feral Pigs and Preventive Measures for Pig Holdings. SANCO/7138/2013. Directorate General for Health and Food Safety (DGHFS) (2015). African Swine Fever Strategy for Eastern Part of the European Union. SANTE/7113/2015-Rev 7. Dixon L.K., Chapman D.A, Netherton C.L. & Upton C. (2013). African swine fever virus replication and genomics. Virus Research, 173: 3-14. European Commission (EC) (2002). Council Directive 2002/60/EC of 27 June 2002 Laying Down Specific Provisions for the Control of African Swine Fever and Amending Directive 92/119/EEC as Regards Teschen Disease and African Swine Fever. European Food Safety Authority (EFSA) (2010). Scientific opinion on African swine fever. EFSA J 8(3):1556.10.2903/j.efsa.2010.1556. Finnish Food Safety Authority (FFSA). Do Not Bring African Swine Fever into Finland (2017). Food and Agriculture Organization of the United Nation (FAO), World Organisation for Animal Health (OIE), World Bank (2010). Good practices for biosecurity in the pig sector. Issues and options in developing and transition countries. FAO Animal Product Health, 169: 1-89. Food and Agriculture Organization of the United Nation (FAO) (2017). African swine fever: detection and diagnosis - a manual for veterinarians. FAO Animal Product Health Manual 19: 1-92. Food and Agriculture Organization of the United Nation (FAO) (2019). ASF situation in Asia update. es/ASF/Situation_update.html. Cited 26/03/2019. Gallardo C., Soler A., Rodze I., Nieto R., Cano-Gómez C., Fernandez-Pinero J. & Arias M. (2019). Attenuated and non-haemadsorbing (non-HAD) genotype II African swine fever virus (ASFV) isolated in Europe, Latvia 2017. Transbound. Emerg. Dis., 2019 Jan 22. doi: 10.1111/tbed.13132. [Epub ahead of print]. Ge S., Li J., Fan X., Liu F., Li L., Wang Q., Ren W., Bao J., Liu C., Wang H., Liu Y., Zang Y., Xu T., Wu X. & Wang Z. (2018). Molecular characterization of African swine fever virus, China, 2018. Emerg. Infect. Dis., 24(11): 2131-2133. Gogin A., Gerasimov V., Malogolovkin A. & Kolbasov D. (2013). African swine fever in the North Caucasus region and the Russian Federation in years 2007-2012. Virus Res., 173: 198-203. Gómez-Puertas P., Rodríguez F., Oviedo J.M., Brun A., Alonso C. & Escribano J.M. (1998). The African swine fever virus proteins p54 and p30 are involved in two distinct steps of virus attachment and both contribute to the antibody-mediated protective immune response. Virology, 243: 461-471. Halasa T., Botner A., Mortensen S., Christensen H., Toft N., Boklund A. (2016). Simulating the epidemiological and economic effects of an African swine fever epidemic in industrialized swine populations. Vet. Microbiol., 193: 7-16. Jurado C., Fernández-Carrión E., Mur L., Rolesu S., Laddomada A. & Sánchez-Vizcaíno J.M. (2018). Why is African swine fever still present in Sardinia? Transbound. Emerg. Dis., 65(2): 557-566. King K., Chapman D., Argilaguet J.M., Fishbourne E., Hutet E., Cariolet R., Hutchings G., Oura C.A., Netherton C.L., Moffat K., Taylor G., Le Potier M.F., Dixon L.K. & Takamatsu H.H. (2011). Protection of European domestic pigs from virulent African isolates of African swine fever virus by experimental immunisation. Vaccine, 29(28): 4593-4600. Leitão A., Malur A., Cornelis P. & Martins C.L. (1998). Identification of a 25-aminoacid sequence from the major African swine fever virus structural protein VP72 recognised by porcine cytotoxic T lymphocytes using a lipoprotein based expression system. J. Virol. Methods, 75: 113-119. Martínez-López B., Pérez A.M., Feliziani F., Rolesu S., Mur L. & Sánchez-Vizcaíno J.M. (2015). Evaluation of the risk factors contributing to the African swine fever occurrence in Sardinia, Italy. Front. Microbiol., 6: 314. Monteagudo P.L., Lacasta A., López E., Bosch L., Collado J., Pina-Pedrero S., Correa- Fiz F., Accensi F., Navas M.J., Vidal E., Buston M.J., Rodríguez J.M., Gallei A., Nikolin V., Salas M.L. Bệnh dịch tả lợn châu Phi - tình hình nghiên cứu sản xuất vacxin và kinh nghiệm ứng phó của các nước 1142 & Rodríguez F. (2017). BA71∆CD2: a new recombinant live attenuated African swine fever virus with cross-protective capabilities. J. Virol., 91(21): e01058-17. Montgomery R. (1921). A form of swine fever occurring in British East Africa (Kenya Colony). J. Comp. Pathol., 34: 159-191. Mulumba-Mfumu L.K., Goatley L.C., Saegerman C., Takamatsu H.H. & Dixon L.K. (2016). Immunization of African indigenous pigs with attenuated genotype I African swine fever virus OURT88/3 induces protection against challenge with virulent strains of genotype I. Transbound. Emerg. Dis., 63: e323-e327. Mur L., Sánchez-Vizcaíno J.M., Fernández-Carrión E., Jurado C., Rolesu S., Feliziani F., Laddomada A. & Martínez-López B. (2017). Understanding African swine fever infection dynamics in Sardinia using a spatially explicit transmission model in domestic pig farms. Transbound. Emerg. Dis., 65(1): 123-134. Nguyễn Vũ Sơn, Nguyễn Hữu Nam, Bùi Trần Anh Đào, Nguyễn Thị Hương Giang, Nguyễn Thị Lan, Bùi Thị Tố Nga, Trần Minh Hải (2018). Bệnh dịch tả lợn châu Phi (African swine fever) - Tình hình dịch tễ, đặc điểm bệnh lý và chẩn đoán phân biệt. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thú y, 15(7): 87-97. O’Donnell V., Holinka L.G., Gladue D.P., Sanford B., Krug P.W., Lu X., Arzt J., Reese B., Carrillo C., Risatti G.R. & Borca M.V. (2015). African swine fever virus Georgia isolate harbouring deletions of MGF360 and MGF505 genes is attenuated in swine and confers protection against challenge with virulent parental virus. J. Virology, 89: 6048-6056. O’Donnell V., Risatti G.R., Holinka L.G., Krug P.W., Carlson J., Velazquez-Salinas L., Azzinaro P.A., Gladue D.P. & Borca M.V. (2017). Simultaneous deletion of the 9GL and UK Genes from the African swine fever virus Georgia 2007 isolate offers increased safety and protection against homologous challenge. J. Virology, 91: e01760-16. Oganesyan A.S., Petrova O.N., Korennoy F.I., Bardina N.S., Gogin A.E. & Dudnikov S.A. (2013). African swine fever in the Russian Federation: spatio-temporal analysis and epidemiological overview. Virus Res., 173(1): 204-211. Oura C.A., Denyer M.S., Takamatsu H. & Parkhouse R.M. (2005). In vivo depletion of CD8 + T lymphocytes abrogates protective immunity to African swine fever virus. J. Gen. Virol, 86: 2445-2450. Penrith M.L., Thomson G.R., Bastos A.D.S. (2004). African swine fever. In: Coetzer J.A.W., Tustin R.C. (Eds.). Infectious Diseases of Livestock (Vol. 2), Oxford University Press, pp. 1087-1119. Penrith M.L., Vosloo W. (2009). Review of African swine fever: transmission, spread and control. J. S. Afr. Vet. Assoc., 80(2): 58-62. Reis A.L., Abrams C.C., Goatley L.C., Netherton C., Chapman D.G., Sanchez-Cordon P. & Dixon L.K. (2016). Deletion of African swine fever virus interferon inhibitors from the genome of a virulent isolate reduces virulence in domestic pigs and induces a protective response. Vaccine, 34: 4698-4705. Reis A.L., Goatley L.C., Jabbar T., Sanchez-Cordon P.J., Netherton C.L., Chapman D.A.G. & Dixon L.K. (2017). Deletion of the African swine fever virus gene DP148R does not reduce virus replication in culture but reduces virus virulence in pigs and induces high levels of protection against challenge. J. Virol., 30: e01428-17. Reuters (2019). Vietnam confirms first African swine fever cases on three farms. https://www.reuters.com/article/us-swine-fever- vietnam/vietnam-confirms-first-african-swine- fever-cases-on-three-farms-idUSKCN1Q80ZP. Cited 17/03/2019. Rodríguez J.M., Yáñez R.J., Almazán F., Viñuela E. & Rodriguez J.F. (1993). African Swine Fever Virus Encodes a Cd2 Homolog Responsible for the Adhesion of Erythrocytes to Infected-Cells. J. Virol., 67(9): 5312-5320. Sánchez-Cordón P.J., Chapman D., Jabbar T., Reis A.L., Goatley L., Netherton C.L., Taylor G., Montoya M. & Dixon L.K. (2017a). Different routes and doses influence protection in pigs immunised with the naturally attenuated African swine fevervirus isolate OURT88/3. Antiviral Research, 138: 1-8. Sánchez-Cordón P.J., Jabbar T., Berrezaie M., Chapman D., Reis A., Sastre P., Rueda P., Goatley L. & Dixon L.K. (2017b). Evaluation of protection induced by immunisation of domestic pigs with deletion mutant African swine fever virus BeninDMGF by different doses and routes. Vaccine, 36(5):707-715. Scotland’s Rural College (SRC) (2015). Practical Biosecurity for Pig Farmers, Smallholders and Pet Pig Keepers in Scotland. Stone S.S., DeLay P.D. & Sharman E.C. (1968). The antibody response in pigs inoculated with attenuated African swine fever virus. Can. J. Comp. Med., 32: 455-460. Stone S.S. & Hess W.R. (1967). Antibody response to inactivated preparations of African swine fever virus in pigs. Am. J. Vet. Res., 28: 475-481. Veterinary and Food Board Estonia (VFBE) (2016). African Swine Fever in Poland and Baltic Countries. Wang T., Sun Y. & Qiu H.J. (2018). African swine fever: an unprecedented disaster and challenge to China. Infect. Dis. Poverty., 7(1): 111 World Organization for Animal Health (OIE) (2013). African Swine Fever Disease Card.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_so_11_6676_2135324.pdf
Tài liệu liên quan