Báo cáo Xây dựng cơ sở dữ liệuvà sách điện tử tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt Nam

Tài liệu Báo cáo Xây dựng cơ sở dữ liệuvà sách điện tử tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt Nam

pdf655 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1424 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Báo cáo Xây dựng cơ sở dữ liệuvà sách điện tử tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bé tµi nguyªn vµ m«i tr−êng liªn ®oµn ®Þa chÊt vµ kho¸ng s¶n viÖt nam ________________________________________________________ b¸o c¸o tæng kÕt ®Ò tµi cÊp bé x©y dùng c¬ së d÷ liÖu vµ s¸ch ®iÖn tö tra cøu c¸c tÝnh chÊt vËt lý cña ®¸ vµ mét sè lo¹i quÆng ë viÖt nam Chñ nhiÖm ®Ò tµi: tr−¬ng thu h−¬ng 6291 31/01/2007 hµ néi - 2006 MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU ................................................................................................... CHƯƠNG I. HIỆN TRẠNG CỦA DỮ LIỆU ......................................... I.1. Tập hợp số liệu đo TCVL đá và quặng ................................... I.2. Khảo sát hệ thống tập số liệu để xây dựng cơ sở dữ liệu......... CHƯƠNG II. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CÁC TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA ĐÁ VÀ MỘT SỐ LOẠI QUẶNG Ở VIỆT NAM .................... II.1 Nghiên cứu giải pháp quản lý và khai thác thông tin ........... II.2. Lựa chọn phần mềm để xây dựng cơ sở dữ liệu ................. II.3. Thiết kế cấu trúc cơ sở dữ liệu, các bảng tra cứu và thiết lập mối quan hệ giữa các bảng code và cơ sở dữ liệu .............................. II.4. Thiết kế giao diện nhập, xuất dữ liệu .................................. II.5. Rà soát, chuẩn hóa và cập nhật số liệu ................................ II.6. Kết nối cơ sở dữ liệu với bản đồ địa chất 1: 200.000 chọn thí điểm ...................................................................................................... CHƯƠNG III. THÀNH LẬP SÁCH ĐIỆN TỬ TRA CỨU CÁC TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA ĐÁ VÀ MỘT SỐ LOẠI QUẶNG Ở VIỆT NAM III.1. Nghiên cứu phương pháp trình bày tính chất vật lý trong “Sách điện tử tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt Nam”, nghiên cứu mối quan hệ giữa cơ sở dữ liệu và “Sách điện tử...” ........................................................................................................ III.2. Chuẩn bị dữ liệu để thành lập “Sách điện tử .....” ................ III.3. Giới thiệu “ Sách điện tử.....” ....................................... ....... CHƯƠNG IV. TỔ CHỨC THI CÔNG VÀ CHI PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ............................................................................................................ KẾT LUẬN ............................................................................................... TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH ........................................................... PHỤ LỤC 1. CÁC BẢNG CODE .......................................................... PHỤ LỤC 2. HƯỚNG DẪN DỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU .................. 3 7 7 10 19 19 23 23 32 39 45 49 49 51 52 56 62 65 66 92 MỞ ĐẦU Ở Việt Nam việc thu thập các tính chất vật lý của đá và quặng đã được tiến hành đồng thời với công tác lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1:500.000 cả nước, 1:200.000 và 1:50.000 ở các Liên đoàn trên khắp đất nước. Khoảng hơn 100.000 số liệu đo tham số vật lý của các mẫu đá và quặng được thu thập trong quá trình nghiên cứu địa chất, tìm kiếm thăm dò khoáng sản các loạt tờ, cụm tờ bản đồ địa chất đã được tập hợp, xử lý trong đề tài “Thành lập sách tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt Nam” (1994) và “ Biên tập xuất bản sách tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt Nam “ (được xuất bản năm 1999). Từ đó đến nay công tác tham số vật lý vẫn được tiếp tục nghiên cứu trong khi tiến hành các nhiệm vụ điều tra địa chất, khoáng sản. Ước tính từ năm 1997 đến nay riêng Liên đoàn Bản đồ Địa chất Miền Bắc có khoảng hơn 5000 mẫu đá và quặng đã được đo tính chất vật lý thuộc các đề án đo vẽ địa chất và điều tra khoáng sản ở tỷ lệ 1: 50.000. “Sách tra cứu các tính chất vật lý đá và một số loại quặng ở Việt Nam, 1999” đã cung cấp những thông tin vật lý của các loại đất đá có tuổi địa chất khác nhau giúp cho việc định hướng công tác nghiên cứu trong quá trình điều tra cơ bản địa chất và tìm kiếm, đánh giá khoáng sản được tốt hơn. Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ thông tin thì việc quản lý và xây dựng cơ sở dữ liệu về tính chất vật lý đá và quặng là rất cần thiết. Cơ sở dữ liệu sẽ giúp cho việc lưu trữ, xử lý và khai thác thông tin được thuận lợi và hiệu quả, tạo điều kiện để tra cứu, truy cập các tính chất vật lý của đá và quặng được thuận tiện, dễ dàng, phục vụ hữu ích cho công tác đo vẽ bản địa chất và điều tra khoáng sản cũng như các công tác nghiên cứu khác. Với mục tiêu đó, Bộ Tài nguyên và môi trường đã giao cho Liên đoàn Bản đồ Địa chất Miền Bắc thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ cấp Bộ “Xây dựng cơ sở dữ liệu và sách điện tử tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loạị quặng ở Việt Nam” theo hợp đồng nghiên cứu khoa học công nghệ số 01-ĐC/BTNMT-HĐKHCN ký ngày 28 tháng 7 năm 2005 giữa Vụ Khoa học Công nghệ Bộ Tài nguyên và Môi trường và Liên đoàn Bản đồ Địa chất Miền Bắc. Đề tài được thực hiện trong thời gian hai năm 2005 – 2006 theo nội dung đã xây dựng trong Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học đã được Bộ tài Nguyên và Môi Trường phê duyệt . Mục tiêu của đề tài: Sử dụng công nghệ thông tin để quản lý, trình bày cơ sở dữ liệu các tính chất vật lý của đá và quặng để phục vụ khai thác tài liệu thuận tiện, tốt hơn. Hiệu đính, bổ sung và cập nhật số liệu được thu thập ở giai đoạn sau. 3 “Sách điện tử tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt Nam” (Sách điện tử...) được thành lập từ Cơ sở dữ liệu (CSDL) các tính chất vật lý (CSDL) , vì vậy việc khai thác thông tin của tập dữ liệu giữa CSDL và “Sách điện tử….” là thống nhất và thuận tiện. Nhiệm vụ của đề tài: - Xây dựng CSDL các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt Nam. - Thành lập “Sách điện tử tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt Nam”. Sau hai năm thực hiện đề tài đã hoàn thành các mục tiêu và nhiệm vụ đề ra. Sản phẩm cuối cùng gồm: 1- Báo cáo kết quả thực hiện đề tài. 2- Sản phẩm công nghệ: - Cơ sở dữ liệu về tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt Nam. - Sách điện tử tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt Nam. Báo cáo kết quả thực hiện đề tài gồm các chương, mục: Mở đầu. Chương I. Hiện trạng của dữ liệu. I.1. Tập hợp các số liệu đo TCVL đá và quặng. I.2. Khảo sát hệ thống tập số liệu để xây dựng CSDL. Chương II. Xây dựng cơ sở dữ liệu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt Nam. II.1. Nghiên cứu giải pháp quản lý và khai thác thông tin về tính chất vật lý. II.2. Lựa chọn phần mềm để xây dựng cơ sở dữ liệu. II.3. Thiết kế cấu trúc cơ sở dữ liệu, các bảng tra cứu và thiết lập mối quan hệ giữa các bảng code và CSDL. II.4. Thiết kế giao diện nhập, xuất dữ liệu. II.5. Rà soát, chuẩn hóa, cập nhật số liệu. II.6. Kết nối CSDL với bản đồ địa chất 1: 200.000 được chọn thí điểm . Chương III. Thành lập Sách điện tử tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt Nam. 4 III.1.Nghiên cứu phương pháp trình bày tính chất vật lý trong “Sách điện tử tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt Nam”, nghiên cứu mối quan hệ giữa cơ sở dữ liệu và “Sách điện tử...” III.2 .Chuẩn bị dữ liệu để làm “Sách điện tử…”. III.3.Giới thiệu “Sách điện tử....”. Chương IV. Tổ chức thi công và chi phí thực hiện đề tài. Kết luận. Tài liệu tham khảo. Phụ lục hướng dẫn sử dụng cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu và sách điện tử tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng đã được đóng gói có thể cà đặt dễ dàng qua file setup.exe. Dung lượng của file setup.exe là 140MB, sau khi cài đặt sẽ được chạy trong Program file của Window XP với dung lượng 258MB chứa toàn bộ kết quả của đề tài. Sách điện tử tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng là một file .PDF với 546 trang có dung lượng 5MB. Tập thể tác giả thực hiện đề tài gồm: Kỹ sư địa vật lý Trương Thu Hương (Chủ nhiệm đề tài ), kỹ sư địa vật lý – tin học Võ Bích Ngọc (Liên đoàn Vật Lý Địa chất), và sự tham gia của tiến sỹ địa chất Nguyễn Đức Thắng (Bộ Tài nguyên và Môi Trường); kỹ sư Phạm Toàn, kỹ sư Nguyễn Hữu Trí (Đoàn ĐVL 209 Liên đoàn Bản đồ Địa chất - Miền Bắc). Trong quá trình thực hiện, tập thể tác giả đã nhận được nhiều sự đóng góp ý kiến và chỉ đạo của các cán bộ chuyên ngành như: Thạc sỹ Đoàn Thế Hùng, Tiến sỹ Đỗ Tử Chung (Bộ tài nguyên và Môi Trường), Tiến sỹ Nguyễn Tuấn Phong (Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam), Kỹ Sư Bùi Đăng Vũ (Liên đoàn Bản đồ Địa chất Miền Bắc). Tập thể tác giả còn nhận được sự góp ý của nhiều nhà khoa học và chuyên môn trong các cuộc nghiệm thu và hội thảo. Tập thể tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất! 5 Hình 1. Sơ đồ phân vùng nghiên cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt Nam. (Phần đất liền) hßn Nam Du Cöa Tranh §Ò C«n §¶o D 104° 102° 8° 20' B i Ó n 106° 12° 00' 16° 00' 14° 00' 10° 00' 110° 112° 108° V Þ n h B ¾ c B é c ¨ m p u c h i a t h ¸ i l a n M i Õ n ® i Ö n l µ o Q§ Hoµng Sa (§µ N½ng) V Þ n h T h ¸ i L a n 104°102° ¿SB Néi Bµi §¶o H¶i Nam 106° Sg M· D D DDCg H¶i Phßng Cöa Cung HÇu Cöa Soi R¹p Cöa Hµm Lu«ng VÞnh R¹ch Gi¸ Phó Quèc D Cg Sµi Gßn Cg Vòng tµu Cg §µ N½ng Sg HËu g g u g 113° 22° 00' 20° 00' 24° 20° 00' 18° 00' Vông CÇu Hai Sg. H ång 22° 00' 112° 24° 00' VÞnh §µ N½ng Cöa ThuËn An ®¶o Cån Cá Cöa NhËt LÖ Cöa Héi Cöa Ba L¹t 100° 18° 00' B Sg . § µ . Sg . µ . . g. §. g. . Hå Th¸c Bµ 100° 10° 00' 8° 20' 113° § « n g VÞnh Cam Ranh VÞnh V¨n Phong Cöa §Þnh An Þ ®¶o Phó Quý Hå TrÞ An Hå DÇu TiÕng Sg. TiÒn . i Sg. TiÒ . i . i Sg. TiÒn . i Sg. TiÒ . i hßn NghÖ hßn R¸i ®µ n½ng tp. hå chÝ minh 110°108° T r u n g q u è c 16° 00' 14° 00' 12° 00' hµ néi Cöa Tïng Vïng Kon Tum ChØ dÉn Vïng T©y B¾c Vïng §«ng B¾c Tªn tê b¶n ®å ®Þa chÊt tû lÖ1: 200.000 Vïng HuÕ - Qu¶ng Ng·i Vïng B¾c Trung Bé Vïng §ång Nai - BÕn KhÕ vµ Nam Bé Tû lÖ 1:10.000.000 §¶o Tr−êng Sa Song tö §«ng Song tö T©y Playku Q u Ç n ® ¶ o T r − ê n g S a Hßn Loai Ta Hßn Thi Tö H. Tru Aba H. Nam YÕt Tuy Hoµ Nha Trang Bång S¬n Qui Nh¬n Cam Ranh§µ L¹t phan thiÕt Qu¶ng Ng∙i Héi AnBa Na §¾c T« An Khª Kon Tum M¨ng §en Bu P¬ Lang Bu«n Mª Thuét bÕn khÕ b¶n ®«n § N½ng qu¶ng trÞ Hång Gai Ba Lao Sµi Gßn Gia Rai Léc Ninh Mü Tho bµ rÞa L¹ng S¬n Mãng C¸i HuÕH−íng Ho¸ LÖ Thuû H¶i Phßng Nam §Þnh Long T©n Chinh Si B¾c C¹n B¶o L¹c C«n §¶o Tr¡ Vinh B¹c Liªu Sãc Tr¨ng Ma Ha Xay§ång Híi Hµ TÜnh Kú Anh Hµ Tiªn Ch©u §èc Long Xuyªn Thanh Ho¸ Ninh B×nhSÇm N−a M−êng XÐn Tuyªn Quang Hµ NéiV¹n Yªn Yªn B¸i T−¬ng D−¬ngVinh C¡ Mau An Biªn B¾c Quang M∙ Quan S¬n La §iÖn biªnPhong Sa Lú Kim B×nh L¡o Cai Khi Sö M−êng TÌ Playku 6 CHƯƠNG I HIỆN TRẠNG CỦA DỮ LIỆU I.1. TẬP HỢP SỐ LIỆU ĐO TCVL ĐÁ VÀ QUẶNG Hiện nay toàn bộ số liệu về TCVL đã được tổng hợp của đề tài “Thành lập Sách tra cứu các tính chất vật lý (TCVL) đá và một số loại quặng ở Việt Nam” (1994) đã được thu thập. Các số liệu đo TCVL của đá và một số loại quặng đã được các tác giả đề tài “Thành lập Sách tra cứu các tính chất vật lý đá và một số loại quặng ở Việt Nam” (1994) thu thập, tổng hợp và được bổ sung thêm trong quá trình thực hiện đề tài “Biên tập Sách tra cứu các TCVL của đá và một số loại quặng ở Việt Nam”. Các số liệu này được tổng hợp theo các phân vị địa chất của các tờ bản đồ Địa chất 1: 200.000 dưới dạng sổ tổng hợp. Đó là các tờ bản đồ thuộc 6 loạt tờ và cụm tờ : loạt tờ Tây Bắc, loạt tờ Đông Bắc, loạt tờ Bắc Trung Bộ, cụm tờ Huế - Quảng Ngãi, cụm tờ Gia Lai – Kon Tum, cụm tờ Đồng Nai - Bến Khế và Nam Bộ, tương ứng với 6 vùng được sử dụng để phân vùng nghiên cứu các tính chất vật lý đá và quặng của đề tài (hình 1). Tổng số mẫu đá đã đo tính chất vật lý trên từng vùng được trình bày trong bảng 1. Bảng tổng hợp số lượng mẫu đá đã đo TCVL thuộc các tờ bản đồ tỷ lệ 1: 200.000 ở các vùng khác nhau: Bảng 1 STT vùng Tên vùng Tên tờ bản đồ địa chất tỷ lệ 1:200.000 Tổng số mẫu đo 1 Tây Bắc Lào Cai –Kim Bình, Điện Biên, Sơn La, Vạn Yên, Hà Nội, Yên Bái, Ninh Bình, Mường Tè. 35000 2 Đông Bắc Bảo Lạc, Mã Quan-Bắc Quang, Bắc Cạn, Long Tân – Chinh Si, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Hải Phòng-Nam Định, Hòn Gai – Móng Cái. 25000 3 Bắc Trung Bộ Thanh Hoá – Vinh, Hà Tĩnh - Kỳ Anh, Sông cả, Lệ Thuỷ - Quảng Trị, Mahaxay - Đồng Hới, Mường Lát, Quỳ Châu . 20000 7 Tiếp theo bảng 1. STT vùng Tên vùng Tên tờ bản đồ địa chất tỷ lệ 1:200.000 Tổng số mẫu đo 4 Huế Quảng Ngãi Hướng Hoá, Huế, Đà Nẵng, Bà Nà, Hội An, Quảng Ngãi, Đắc Tô. 8000 5 Gia Lai – Kon Tum Công Tum, Mang Đen, Bồng Sơn, PlayCu, Quy Nhơn, Bản Đôn, Buôn Mê Thuột, Tuy Hoà. 5000 6 Đồng Nai - Bến Khế và Nam Bộ Nha Trang, Bơ Lao, Đà Lạt, Phan Thiết, Cam Ranh, Bà Rịa, Bipơrang, Gia Ray, Bến Khế và Nam Bộ. 7000 Các điểm mỏ, quặng được thu thập và tổng hợp các số liệu đo TCVL Bảng 2 TT vùng Tên vùng Loại quặng Mỏ, điểm quặng 1 2 3 4 Sắt Quý Sa, Làng Vinh, Làng Cọ, Xuân Giang, Làng Phát, Kiến Lao, Làng Khuân, Văn Yên, làng Nhược, Làng Lếch – Ba Hòn, Kíp Tước, Sin Quyền. Đồng Sin Quyền Đồng – Ni ken Sin Quyền Pyrit Giáp Lai, Ba Trại, Làng Củ Đất Hiếm Nậm Se Chì - Kẽm CogiSan – Tú Lệ Vàng Vạn Chài - Suối Chát, Cao Dăm – Hoà Bình, Miều Môn – Thanh Sơn Apatit Bát xát – Lũng Pô, Cam Đường Graphit Mậu A 1 Tây Bắc Than Chi Lê 8 Tiếp theo bảng 2. 1 2 3 4 Sắt Nà Rụa, Hoà An, Tòng Bá, Pù Ổ, Nguyên Bình, Trại Cau, Bản Quân. Chì - kẽm Ngân Sơn, Tống Tình, Làng Hích, Nà Tùm, Pia Khao, Võ Nhai, Chợ Điền, Na Hang. Đa Kim Đá Liền Đồng Núi Chúa Mangan Tốc Tát, Bắc Quang. Mangan – Chì kẽm Chợ Đồn Antimon Làng Vài, Tấn Mài Nhôm Táp Ná – Cao Bằng, Y Tích Kao Lin Tấn Mài Thiếc Núi Pháo, Sơn Dương Uran Bình Đường 2 Đông Bắc Than Hòn Gai, Quảng Ninh, Khoái Châu. Sắt Thạch Khê, Nghi Xuân, Ngọc Lạc, Can Lộc, Thiệu Hoá, Vĩnh An, Làng man- Làng Ấm, Làng Đèn – Làng Chiềng. Mangan Làng Cốc Nhôm Quỳ Châu Crom Cổ Định , Hón Vắng. Thiếc Bù Me 3 Bắc Trung Bộ Than Khe Bố Sắt Mộ Đức Vàng Bồng Miêu 4 Huế - Quảng Ngãi Uran Nông Sơn Nhôm Bảo Lộc Thiếc Đà Lạt 6 Đồng Nai Bến Khế và Nam Bộ Than Đại Lào 9 Trên đây là toàn bộ số liệu về TCVL của đá và quặng đã được thu thập để thực hiện đề tài “ Xây dựng cơ sở dữ liệu và sách điện tử tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt Nam”. Từ năm 1997 đến nay công tác đo mẫu tham số vật lý vẫn được tiến hành để phục vụ cho công tác đo vẽ và điều tra khoáng sản 1: 50.000 cũng như phục vụ các đơn vị thăm dò khoáng sản hoặc điều tra cơ bản. Đề tài đã thu thập số liệu trong giai đoạn này trên các vùng sau (bảng 3): Bảng tổng hợp số lượng mẫu đá đo TCVL trong đo vẽ địa chất tỷ lệ 1: 50.000 Bảng 3. STT Nhóm tờ, Tờ Tổng số mẫu Ghi chú 1 Hà Trung (đo vẽ 1:25.000) 500 Vùng Đông Bắc 2 Hưng Yên - Phủ Lý 300 Vùng Đông Bắc 3 Bắc Cạn 500 Vùng Đông Bắc 5 Tuần Giáo 1000 Vùng Tây Bắc 4 Quỳnh Nhai 1000 Vùng Tây Bắc 6 Tương Dương 500 Vùng Bắc Trung Bộ. 7 Quảng Trị 500 Vùng Huế - Quảng Ngãi. 8 Đồng Xoài 310 Vùng Đồng Nai - Bến Khế. 9 Đà Lạt 149 Vùng Đồng Nai - Bến Khế. 10 Lộc Ninh 192 Vùng Đồng Nai - Bến Khế. 11 Tánh Linh 200 Vùng Đồng Nai - Bến Khế. 12 Trà My - Tắc Pỏ 967 Vùng Kon Tum 13 Kon Tum 846 Vùng Kon Tum 14 Ba Tơ 972 Vùng Kon Tum I.2. KHẢO SÁT HỆ THỐNG TẬP SỐ LIỆU ĐỂ XÂY DỰNG CSDL. Nguồn tài liệu được sử dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu là các số liệu nguyên thuỷ được đề tài “Thành lập sách tra cứu các tính chất vật lý đá và một số loại quặng ở Việt Nam” (1994) thu thập về từ các kho lưu trữ. Các tài liệu này đã được công nhận qua các kỳ nghiệm thu của các đề án đo vẽ điều 10 tra địa chất. Nguồn tài liệu lớn nhất được thu thập chủ yếu là ở Liên đoàn Bản đồ Địa chất Miền Bắc, Liên đoàn Địa chất Miền Nam và Liên đoàn Vật lý địa chất. Trong quá trình tổng hợp tài liệu và thực hiện đề tài, các tác giả đã đánh giá chất lượng tài liệu và sự đồng bộ số liệu của từng tính chất vật lý được đo bởi các máy khác nhau và ở những vùng khác nhau. Điều này cũng đã được khẳng định lại ở đề tài “ Biên tập Sách tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt Nam” (1999). Ở đề tài này chỉ tóm tắt sơ lược kết quả của công tác đó để khẳng định độ tin cậy và sự đồng bộ của nguồn số liệu nguyên thuỷ. I.2.1. Số liệu đo từ. Số liệu đo từ tính của các mẫu đá được thực hiện trên máy MA-21. Đã tiến hành đo kiểm tra nội bộ 2815 mẫu, kiểm tra ngoại bộ 93 mẫu. Kết quả thống kê 2815 mẫu đo kiểm tra nội bộ bằng phương pháp đo lặp và 93 mẫu đo kiểm tra ngoại bộ ở Liên đoàn Vật lý Địa chất cho sai số δ < 20% (đối với từ cảm) và 9,5% (đối với từ hoá dư) (hình 2). Hình 2. Kết quả kiểm tra ngoại bộ theo đề tài “Thành lập sách tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt Nam,1994)” Các kết quả đo kiểm tra trên 3 máy MA-21 khác nhau đều cho sai số trong phạm vi cho phép (hình 3). 11 Hình 3. Đồ thị biểu diễn sự phân bố sai số đo từ cảm của các tập mẫu theo (Số liệu của đề tài “Thành lập sách tra cứu các tính chất vật lý của đá và mộ bị khác nhau và ở các thời gian khác nhau. hi đo mẫu giữa các tờ bản đồ. Vì vậy số liệu đưa và phương pháp đo lặp trên các máy từ MA-21: a) Máy MA-21 N0 1941 (508 mẫu). b) Máy từ MA -21 N0 1124 (712 mẫu). c) Máy MA-21 N0 1931 (423 mẫu). t số loại quặng ở Việt Nam” (1994). Kết quả đo kiểm tra mà các đề tài trước thực hiện đã chứng tỏ sự đồng bộ của số liệu đo bằng các thiết I.2.2. Số liệu đo mật độ. Trong giai đoạn trước năm 2000, mật độ của các đá và quặng được xác định bằng cân kỹ thuật (cân thiên bình) và mật độ kế với mẫu chuẩn пп = 2,77g/cm3. So sánh kết quả của 2 số liệu đo trên 2 thiết bị đều có sai số nằm trong giới hạn cho phép. Kết quả đo kiểm tra nội bộ (5986 mẫu) và đo kiểm tra ngoại bộ (347 mẫu) đều cho sai số trung bình < 0,015g/cm . Thể hiện các thiết bị đo mật độ là đồng bộ . Trong quá trình tổng hợp số liệu đo các tác giả đề tài trước đã chỉnh lý các trường hợp sai số hệ thống k 3 o tổng hợp là đồng nhất. Từ năm 2000, sau khi thành lập phòng VILAS xác định các tính chất vật lý 107, số liệu đo mật độ được thực hiện trên cân LA2200-S. Đã đo thử 12 nghiệm trên 50 mẫu đá và quặng với đủ đại diện các loại đá: trầm tích lục nguyên, trầm tích carbonat, biến chất, magma và một số loại quặng có kích thước mẫu khác nhau. Khối lượng một mẫu thay đổi trong khoảng 80-160g, mật độ thay đổi trong dải rộng từ 1,4 đến 8 g/cm3. Các mẫu đều được đo đồng thời trên 2 thiết bị. Kết quả cho thấy số liệu đo mật độ trên 2 thiết bị (cân mật độ kế và cân LA2200-S) đều cho sai số < 0,02g/cm3 (sai số đo đạc cho phép là 0,02g/cm3). Điều đó cho thấy hai thiết bị đo mật độ là đồng bộ. (Theo báo cáo của đề tài “Thành lập phòng VILAS xác định các tính chất vật lý” của tác giả Nguyễn Hữu Trí, 2000). vậy hệ thống số liệu đã thu thập trong hơn 2 ung bình là 9,1% (cho phép 15%). Cho thấy số liệu đo trên 2 máy là đồng bộ. Riêng vùng Gia Lai – Kon Tum được tiến hành trên máy пCO2-4 khác với hệ đếm của h i máy дп -100 và пп-16. Trong ả của đề tài “Sách tra cứu …, 1994” 217 mẫu trên máy дп -100 và máy п liệu của vùng Gia Lai – Kon Tum với cả nước. Kết quả đã chỉ ra, để có sự đồng bộ số liệu của vùng Gia ải giảm đi 3,28 lần. I.2.3. Số liệu đo phóng xạ. Số liệu phóng xạ thu thập là kết quả tiến hành đo mẫu trong nhiều năm. Hệ thống máy đo phóng xạ luôn được chuẩn hoá bởi bộ mẫu chuẩn ổn định, phản ánh chế độ làm việc ổn định của hệ thống máy đã sử dụng. Các tác giả của đề tài “Thành lập Sách tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt nam của tác giả Đinh Đức Chất, 1994” (Sách tra cứu..., 1994) đã tiến hành hành trình mặt cắt bổ sung lấy mẫu đo kiểm tra để khẳng định sự ổn định của thiết bị theo thời gian. Kết quả so sánh các số liệu trên các mặt cắt đo bổ sung và số liệu cũ cho thấy các đặc trưng tính chất vật lý không thay đổi. (Theo báo cáo của đề tài “Thành lập sách tra cứu các TCVL đá và một số loại quặng ở Việt Nam, 1994”). Như thập kỷ vừa qua được khẳng định độ tin cậy cao . Trước năm 2000, việc đo phóng xạ được tiến hành trên 2 hệ thống máy дп -100 và пп-16 cùng hệ đếm xung. Sau khi đo kiểm tra 260 mẫu trên 2 loại máy дп -100 và пп-16 cho sai số tr a quá trình tổng hợp tài liệu, các tác gi đã tiến hành đo thực nghiệm kiểm tra CO2-4 tại Biên Hoà nhằm đồng bộ số Lai –Kon Tum với toàn lãnh thổ thì số liệu đo trên máy пCO2-4 ở vùng Gia Lai – Kon Tum ph 13 Các thiết bị đã được sử dụng để đo năng tính phóng xạ các mẫu đều là máy thuộc hệ đếm xung. Vì vậy các tác giả của đề tài “Sách tra cứu …,1994” đã thự (%Utđ) theo công thức của Do c hiện chuyển đổi từ đơn vị xung/phút sang đơn vị % uran tương đương rtman. C p m p c I I Q ượng mẫu chuẩn (%U). lượng c xạ của o. Ip ung lượng b c xạ của m ẩn. ư Dortman, công thức này chỉ đúng trong trường hợp mẫu đã b Để m xét vấn chuyên ị từ xung/phút sang %Utđ ài "Sá 994" đã đo thử nghiệm chuyển đổi trên 150 mẫu, sau đó gửi mẫ n má hổ gamma Anpec-15, phươ áp phổ gama tự nh n Vật lý địa chất . Kết quả được tóm lược trên bảng 4 . Bảng Nh ộ phóng x m u Qtb i theo công thức (ppm) Qtb phân tích tại Liên ĐC (p δ U Ut = Uc – Hàm l Ipm – Xung c bứ mẫu đ – X ứ ẫu chu Theo giáo s ão hoà tia γ. xe đề đổi đơn v đề t ch tra cứu...,1 u phân tích trê iên tạ n đoà y p ng ph i Liê 4. óm cuờng đ ạ (Ip) Số ẫ chuyển đổ đoàn VL pm) (%) I (0 - 22) x/p 20 10,73 12,26 6,42 II 23 – 32) x/p 20 15,11 15,44 1 III (33- 40 )x/p 20 19,94 23,61 8,4 IV 40 – 60) x/p 20 28,83 35 9,6 V (60 – 90) x/p 20 40,11 49,17 10 VI (91 – 140) x/p 20 59,77 67,44 6 VII (140 – 1000)x/p 15 222,21 232,42 2,2 VIII (> 1000)x/p 15 1390,90 1167,63 7,6 6,42% δTB = 14 Sau đó tiến hành đo tách các tia bức xạ γ và β cho 87 mẫu lấy trên 4 khu vự được trình bày trong Tờ bản đồ mẫu c thuộc các tờ bản đồ khác nhau. Kết quả nghiên cứu bảng 5. Bảng 5 Số )( )( βγ γ +I I MMin (x/p) II − I ),( βγ MMin (x/p) II − I )(γ MMin (x/p) II I − )(β (%) Bảo lạc 7 167 14-768 15 0-63 151 14-705 8 Bắc Cạn 30 23.16 2.8 19.6 12 8 - 45 0-11 8-38 Cao Bằng 25 82.56 71 - 102 4.9 2-21 77.6 69-89 5.9 Long Tân – Chinh 25 Si 481.12 139-2220 48.7 3-235 432 10.1 133-1985 Qua kết quả thực nghiệm các tác giả đã đưa ra kết luận: Độ phóng xạ của các mẫu được đo trên máy дп -100 và пп-16 chủ yếu có xung l i đơn vị đo phóng xạ từ xung/phút ra hàm lượng %Uran tương đương (%U ). tđ hay 0,55.10-4%U hoặc 0,55ppm (Theo kết quả nghiên cứu của đề tài “Thành lập sá Trên đây là kết quả sơ lược của việc nghiên cứu chuyển đổi đơn vị phóng xạ của đề tài trước đã được thông qua. Vì vậy trong tập số liệu của đề tài này п -100 và пп- 16 được quy đổi 1xung/phút tương ứng với 0,55.10 %Utđ (0,55ppm). ượng bức xạ β (bức xạ γ không đáng kể). Hàm lượng uran có quan hệ tuyến tính với tổng bức xạ (γ+β) tính bằng xung/phút. Vì vậy có thể áp dụng công thức của Dortman để chuyển đổ tđ Trị số trung bình chuyển đổi 1xung/phút tương ứng với 0,000055%U tđ ch tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt Nam, 1994”). , số liệu đo năng tính phóng xạ cũng được chuyển đổi về đơn vị ra hàm lượng %Uran tương đương (%Utđ) hoặc ppm . Như vậy, với tập số liệu đo năng tính phóng xạ cho các mẫu đá và quặng từ trước năm 2000, được thực hiện chủ yếu trên 2 máy д -4 15 Sang giai đoạn từ sau năm 2000, phòng VILAS 107 được thành lập. Việc đo năng tính phóng xạ được tiến hành trên máy GR-320 (của Canada). Máy GR-320 là máy đo xung lượng phóng xạ của các nguyên tố K, U, Th hàm lượng các nguyên tố U K (%) và xung bức xạ tổng (x/p). quan giữa hai số liệu đo trên 2 m và xung tổng. Thông qua phần mềm Exp4 (của Canada) có thể tính được (ppm),Th (ppm), Máy GR-320 cũng dựa trên nguyên lý của hệ đếm xung. Để đồng bộ số liệu đo trên máy GR-320 và máy дп -100 chỉ có thể sử dụng thông số xung tổng. Công việc này được tiến hành trên 20 mẫu đo thử nghiệm của đề tài “Thành lập phòng VILAS xác định các TCVL đá (2000)” và 20 mẫu đo của đề án đo vẽ điều tra khoáng sản 1: 50.000 nhóm tờ Tuần Giáo. Từ kết quả đo đã xây dựng được hệ số tương áy (hình 4). 0 20 40 60 80 100 GR-320 0 20 100 40 60 80 ∆Π −1 00 Y = 1.558657333 * X R-squared = 0.927088 Hình 4. Đồ thị tương quan giữa số liệu đo kiểm tra trên hai máy GR-320 và máy дп -100. Tập mẫu đá đo thử nghiệm có xung lượng từ 0 – 123 x/p, tương ứng với các loại mẫu đá chủ yếu được đo trong giai đoạn đo vẽ 1: 2 00.000. Vì vậy hệ số sử dụng trong quá trình tổng hợp khi bổ sung số liệu đo phóng xạ ở giai đoạn sau này vào tập số liệu quy đổi d= 1,55 có thể được xem xét để đưa vào 16 đo phó ố liệu đo phóng xạ cho các nhóm tờ điều tra khoáng sản tỷ lệ 1: 50.000 c các nguyên tố K, U, Th. có sai số nằm trong phạm vi cho phép và đảm bảo độ chính xác cao. liệu đo TCVL điện chưa thu thập, tổng hợp được n a kết quả nghiên cứu điện trở suất đất vào sử dụng n VILAS 107, nhưng số liệu chưa nhiều. Hy vọ ẫu quặng. i quặng và đá vây quanh) và một số mẫu đo các loại quặng trong quá trình đo mẫu phục vụ công tác đo vẽ điều t rong giai đoạn trước năm 1997 (như B ng xạ ở giai đoạn trước (1: 200.000). Tuy nhiên với những tập mẫu có xung lượng lớn (mẫu dị thường) chưa được nghiên cứu nhiều. Việc nghiên cứu tính đồng bộ này mới chỉ được kiểm tra bằng thực nghiệm. Để đảm bảo độ tin cậy cao cần được đầu tư nghiên cứu sâu hơn. S cũng như nghiên cứu cơ bản ở giai đoạn sau này chủ yếu sử dụng cá thông số hàm lượng I.2.4. Số liệu đo trọng lượng riêng và độ rỗng. Các tính chất vật lý này được xác định cho một số tập mẫu của một số tờ bản đồ trong các cụm tờ Tây Bắc, Đông Bắc và Trường Sơn. Trong quá trình tổng hợp của đề tài “Thành lập Sách tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt Nam (1994)” đã cho thấy kết quả đo kiểm tra đều Trong khuôn khổ đề tài này tính chất điện không được đưa vào CSDL. Trong giai đoạn trước các số hiều ; việc quản lý và lưu trữ không hệ thống. Đề tài “Thành lập sách tra cứu... 1994” chỉ có thể đư hưng không có số liệu nguyên thủy. Sau này việc đo TCVL điện mới được tiến hành tại phòng thí nghiệm ng các số liệu này sẽ được bổ sung trong giai đoạn sau. I.2.5. Số liệu đo TCVL cho các m Hiện nay trong đề tài này mới chỉ thu thập được số liệu đo TCVL của một số điểm quặng (các số liệu đo cho một số loạ ra địa chất tỷ lệ 1: 200.000 và 1: 50.000. Số liệu thu thập được chưa nhiều. I.2.6. Số liệu đo TCVL cho các nhóm tờ đo vẽ và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1: 50.000. - Các số liệu đo TCVL đá ở tỷ lệ này t ản Chiềng - Quế Phong; Huế, Hoành Sơn…..) đã được thu thập bổ sung vào tập số liệu trong hai đề tài trước (đề tài “Thành lập Sách tra cứu các 17 TCVL đá và một số loại quặng” (1994) và đề tài “Biên tập Sách tra cứu các TCVL… (1999)”, đã được tổng hợp thống kê trên nền địa chất của bộ bản đồ Địa chất 1: 200.000 đã hiệu đính, cụ thể: Bản đồ Địa chất loạt tờ Tây Bắc tỷ lệ 1: 200.000, hiệu đính năm 2001 (Nguyễn Văn Hoành và nnk). Bản đồ Địa chất loạt tờ Đông Bắc tỷ lệ 1: 200.000, hiệu đính năm 1994 (Nguyễn Văn Hoành và nnk). Bản đồ Địa chất loạt tờ Bắc Trung Bộ tỷ lệ 1: 200.000, hiệu đính năm 1996 (Nguyễn Văn Hoành và nnk). Bản đồ Địa chất cụm tờ Huế - Quảng Ngãi tỷ lệ 1: 200.000, hiệu đính năm 1996 (Nguyễn Xuân Bao và nnk). Bản đồ Địa chất cụm tờ Kon Tum – Buôn Ma Thuột tỷ lệ 1: 200.000, hiệu đính năm 1996 (Nguyễn Xuân Bao và nnk). Bản đồ Địa chất cụm tờ Đồng Nai – Bến Khế Và Nam Bộ tỷ lệ 1: 200.000, hiệu đính năm 1997 (Nguyễn Đức Thắng và nnk). - Hiện nay đề tài đã thu thập các số liệu đo TCVL cho các đề án điều tra khoáng sản tỷ lệ 1: 50.000 của giai đoạn sau năm 1997 như : Hưng Yên - Phủ Lý, Tuần Giáo, Quỳnh Nhai, Bắc Cạn,… Toàn bộ nguồn tài liệu đã được đánh giá và tổng hợp lại theo các phân vị địa chất của các vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, Huế - Quảng Ngãi, Gia Lai – Kon Tom, Đồng Nai - Bến Khế và Nam Bộ qua đề tài “Thành lập sách tra cứu các tính chất vật lý đá và một số loại quặng ở Việt Nam, 1994" của tác giả Đinh Đức Chất và nnk và đề tài “Biên tập sách tra cứu các tính chất vật lý đá và một số loại quặng ở Việt Nam, 1999" của tác giả Nguyễn Hữu Trí và nnk. 18 CHƯƠNG II XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CÁC TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA ĐÁ VÀ MỘT SỐ LOẠI QUẶNG Ở VIỆT NAM II.1. NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC THÔNG TIN II.1.2. Giải pháp quản lý. Mục tiêu của việc nghiên cứu giải pháp quản lý là xây dựng một CSDL để bảo quản số liệu nguyên thuỷ một cách trung thực và khoa học, đồng thời đảm bảo cho việc tra cứu tính toán trên các số liệu một cách nhanh chóng. Sau khi tập hợp và khảo sát toàn bộ hệ thống số liệu đã được thu thập nhận thấy: Các số liệu đã được tập hợp theo phân vị địa chất của nền bản đồ địa chất 1: 200.000. Mỗi phân vị địa chất có tuổi từ trẻ đến già, có số hiệu mẫu và tên đá. Mặc dù, tên mỗi mẫu đá được xác định chủ yếu là tên xác định ngoài trời, nhưng đại đa số các tập số liệu đều có số lượng mẫu khá lớn nên việc nghiên cứu đặc trưng thống kê cho mỗi tập mẫu là tin cậy được. Tập mẫu được thu thập theo cụm tờ bản đồ, tương ứng với 6 vùng. Với tập số liệu như vậy, đề tài đã tổ chức quản lý cơ sở dữ liệu theo hệ thống sau: - Quản lý theo vùng: gồm 6 vùng: Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, Huế - Quảng Ngãi, Gia Lai – Kon Tum, Đồng Nai - Bến Khế và Nam Bộ. - Sau đó quản lý theo phân vị địa chất như: hệ tầng trầm tích- biến chất, phun trào hay phức hệ magma, rồi đến các phân hệ tầng hay pha. Đơn vị cuối cùng là loại đá. Việc phân nhóm các tập số liệu theo các thành tạo đá được dựa trên nền địa chất các loạt tờ bản đồ địa chất 1: 200.000 đã hiệu đính và xuất bản. Các tập số liệu này rất lớn, đòi hỏi việc rà soát, cập nhật phải chi tiết, tỉ mỉ và mất nhiều thời gian, tuy vậy có ý nghĩa sử dụng cao. Các số liệu được cập nhật thành những tệp dữ liệu có các trường: vùng, phân vị địa chất, tên đá, ký hiệu và các số liệu đo…. Để thuận lợi cho việc truy cập và khai thác, số liệu sẽ được phân ra 2 nhóm: đá trầm tích (gồm đá trầm tích, biến chất, phun trào) và đá magma xâm nhập. 19 Để dễ quản lý và khai thác, đã tiến hành xây dựng những bảng mã hoá tuổi địa chất và các loại đá bằng các bảng codetuoi và codeda. Cơ sở dữ liệu sẽ được quản lý thông qua các tệp sau: -Tệp vung: được phân ra 6 vùng : Tây bắc, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, Huế - Quảng Ngãi, Kon Tum, Đồng Nai - Bến Khế và Nam Bộ. Dữ liệu đo TCVL của các loại đá được quản lý thông qua các tệp: -Tệp codetuoi: lập code để quản lý tất cả các phân vị đá trầm tích, trầm tích- phun trào, phun trào, biến chất và magma xâm nhập của tất cả các vùng trong cả nước . -Tệp codeda: lập code để quản lý tất cả các đá trầm tích, trầm tích- phun trào, phun trào, biến chất và magma . -Tệp DC200: thống kê tất cả các hệ tầng các đá trầm tích , trầm tích- phun trào, phun trào, biến chất và các phức hệ đá magma có mặt trong các phân vị địa chất theo chú giải của Bản đồ Địa chất tỷ lệ 1: 200.000. -Tệp DLtt200: là tệp quản lý tất cả số liệu đo TCVL cho các mẫu đá của các hệ tầng, phân hệ tầng đá trầm tích , trầm tích- phun trào, phun trào, biến chất trên các vùng: taybac, dongbac, bactrungbo, huequangngai, kontum, dongnai. -Tệp DLmm200: là tệp quản lý tất cả số liệu đo TCVL các mẫu đá của các phức hệ đá magma xâm nhập trên các vùng: taybac, dongbac, bactrungbo, huequangngai, kontum, dongnai. Số liệu nguyên thuỷ được cập nhật theo thứ tự các phân vị có tuổi từ trẻ đến cổ. Trong từng phân vị có thống kê các mẫu đá theo số hiệu mẫu và các tính chất vật lý của từng mẫu. Riêng cơ sở dữ liệu quặng đề tài quản lý dữ liệu dưới hai dạng: cho từng điểm mỏ, với các đặc trưng của các loại quặng hay loại đá vây quanh và cho các loại mẫu đo được thu thập trong quá trình đo vẽ lập bản địa chất. Gồm các tệp: -Tệp codequang: mã hóa tất cả các loại quặng và đá vây quanh quặng 20 -Tệp diemquang: quản lý tất cả các điểm mỏ có số liệu TCVL của các vùng. -Tệp DLquangdiemmo: quản lý tất cả các giá trị đặc trưng về tính chất vật lý của quặng và đá vây quanh của các điểm mỏ. -Tệp quangdiatang: quản lý tất cả các loại quặng được xác định trong quá trình đo vẽ lập bản đồ địa chất. -Tệp DLquangdomau: quản lý tất cả số liệu về TCVL của các mẫu quặng thu thập trong quá trình đo vẽ lập bản đồ địa chất. Việc tổ chức số liệu như vậy đảm bảo cho tra cứu các số liệu hết sức thuận lợi và nhanh chóng. II.1.2 Giải pháp khai thác thông tin Mục tiêu của đề tài là xây dựng một cơ sở dữ liệu về TCVL của các mẫu đá và một số loại quặng để người sử dụng có thể khai thác thông tin dễ dàng, thuận lợi với nhiều sự lựa chọn khác nhau. Việc khai thác thông tin có thể thực hiện như sau: - Khai thác tập CSDL nguyên thuỷ theo loại đá trong từng phân vị địa chất hoặc từng đối tượng địa chất. - Khai thác các đặc trưng thống kê cho các đá có mặt trong từng đối tượng địa chất (hệ tầng, phân hệ tầng, phức hệ, pha) theo vùng. Các đặc trưng thống kê đưa ra chính là các thông số đặc trưng thống kê của tập mẫu: N- Tổng số giá trị trong tập số liệu (số lượng mẫu). Min – Giá trị nhỏ nhất. Max – Giá trị lớn nhất. XTB - Giá trị trung bình. S - Sai số bình phương trung bình (s). Đây là các tham số đặc trưng chủ yếu của các tập hợp thống kê các tính chất vật lý được sử dụng trong đề tài. 21 Việc xử lý, tính toán các đặc trưng thống kê tuân thủ theo các phương pháp tính trong lý thuyết xác suất thống kê, cụ thể như sau: - Các số liệu khác thường (lớn hơn 3 lần độ lệch bình phương trung bình) sẽ được loại ra khỏi tập hợp thống kê trước khi tính các giá trị đặc trưng, đó là những giá trị quá lớn hoặc quá nhỏ so với giá trị trung bình. -Giá trị trung bình tính cho một loại đá được tính theo công thức: N X X i TB ∑ = Trong đó: N - Tổng số mẫu. XTB - Giá trị trung bình của tập mẫu. Xi – Giá trị đo. -Giá trị trung bình của một nhóm đá (toàn phức hệ, toàn hệ tầng…) được lấy theo trung bình trọng theo công thức: N N X iit X∑= đá. i. - Tổng số mẫu trong tất cả các nhóm tính trung bình trọng. - Sai số bình phương trung bình với tập mẫu >10 được tính theo công thức: Trong đó: Xt – Giá trị độ lớn trung bình của nhóm Xi – Giá trị trung bình của nhóm Ni - Số lượng mẫu của nhóm i. N 1−N )( 1 2− = ∑ XX S n i Trong đó : X - Giá trị trung bình của tập mẫu. Với những tập mẫu < 10 không tính sai số bình phương trung bình. Xi – Giá trị đo. N - Tổng số mẫu. 22 II.2. LỰA CHỌN PHẦN MỀM ĐỂ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU Nghiên cứu và xây dựng các giải pháp quản lý, khai thác thông tin về tính chất vật lý các đá nhằm mục tiêu: - Các số liệu phải được lưu giữ một cách đảm bảo trung thực và khoa học. - Đảm bảo thuận tiện cho việc tra cứu, tính toán trên các số liệu đã được đưa vào CSDL cũng như nhanh chóng và chính xác trong khi trích dẫn, xem xét các thông tin cần thiết tuỳ theo yêu cầu và mục đích của người sử dụng. - Các số liệu được lưu giữ phải đảm bảo trong khi khai thác trích dẫn hay cập nhật không ảnh hưởng đến số liệu gốc, đảm bảo tính bản quyền của tác giả tài liệu. - Từ CSDL, kết quả tính các đặc trưng thống kê sẽ được đưa ra dưới dạng sách điện tử để tra cứu hoặc dưới dạng báo cáo biểu bảng. Với mục tiêu như vậy, đề tài đã lựa chọn xây dựng cơ sở dữ liệu trong Microsorft Office Access, định dạng thích hợp từ Microsoft Office Access XP, dùng bộ mã TCVN3 và font dùng cho ký hiệu địa chất là Mapsymbol. Cơ sở dữ liệu thiết kế mở, dễ mở rộng, có thể chuyển đổi dễ dàng sang hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác và nhập được các dữ liệu từ các nguồn dữ liệu khác nhau vào chương trình. Chương trình quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu được phát triển bằng ngôn ngữ Visual Basic 6.0, chạy trên hệ điều hành Window Xp. Microsorft Office Access là phần mềm trong bộ Office của Window, dễ sử dụng và khai thác. Dùng ngôn ngữ lập trình Visual Basic là ngôn ngữ mở để kết nối và kết quả đã xây dựng được Sách điện tử để tra cứu các giá trị đặc trưng về tính chất vật lý. 23 II.3. THIẾT KẾ CẤU TRÚC CƠ SỞ DỮ LIỆU, CÁC BẢNG TRA CỨU VÀ THIẾT LẬP MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BẢNG CODE VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU Trên cơ sở số liệu thu thập được, với mục tiêu và giải pháp lựa chọn đã trình bày, đề tài đã thiết kế cấu trúc cho CSDL. Đó là một chương trình có đầy đủ các tệp, các trường quản lý cho đến từng mẫu đá. II.3.1 Cấu trúc cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu được thiết kế bằng ngôn ngữ lập trình Visual Basic trên phần mềm Microsorft Access. Đây là phần mềm quản lý dữ liệu rất phổ biến và dễ khai thác. Cấu trúc của CSDL gồm nhiều tệp có quan hệ móc xích với nhau, với 2 loại: - Cấu trúc các tệp quản lý dữ liệu đá. - Cấu trúc các tệp quản lý dữ liệu quặng. II.3.1.1- Cấu trúc các tệp quản lý dữ liệu đá. a.Tệp Codevung: là tệp quản lý tên các vùng được phân ra để quản lý dữ liệu. Tệp gồm các trường có cấu trúc như sau: Bảng 6. Field name Data type Description stt number Thứ tự vùng mavung text Mã hóa vùng vung text Tên vùng theo TCVN3 Region text Tên vùng theo tiếng Anh b. Tệp Codetuoi: là tệp quản lý tất cả các phân vị địa chất, bao gồm cả các hệ tầng đá trầm tích (trầm tích, trầm tích phun trào, biến chất, phun trào) cũng như các phức hệ đá magma xâm nhập của tất cả 6 vùng trong cả nước theo nền bản đồ địa chất 1: 200.0000. Tệp này gồm các trường có cấu trúc như sau: 24 Bảng 7. Field name Data type Description TT_tuoi_th Number Thứ tự tuổi trong bảng tổng hợp toàn quốc codetuoi Text Mã hóa tuổi của phân vị mavung Text Mã hóa vùng loaida Text Mã hóa loại đá TT_tuoi Number Thứ tự tuổi trong một vùng gioi Text Mã hóa giới he Text Mã hóa hệ (TVCN3 hoặc Mapsymbol) tenphanvi Text Tên phân vị (TVCN3 hoặc Mapsymbol) pha_phanhetang Text Pha hoặc phân hệ tầng kyhieu Text Ký hiệu tuổi địa chất (Mapsymbol) Ghichu Text Ghi chú về quy định đánh số thứ tự tuổi địa chất trong mỗi vùng c- Tệp Codedaquang: là tệp quản lý các loại đá trầm tích, trầm tích- phun trào, phun trào, biến chất, đá magma xâm nhập và quặng. Tệp này có cấu trúc các trường như sau: Bảng 8. Field name Data type Description stt text Thứ tự đá có quy định loại đá: t. là đá trầm tích, trầm tích phun trào f. là đá phun trào, m. là đá magma; q. quặng loaida text Mã hóa loại đá tenda text Tên đá (TCVN3) codeda text Mã hóa đá tt_da Autonumber Số thứ tự đá theo quy định loại đá Ghichu Text Quy định đánh số thứ tự đá cho các loại đá d. Tệp DC200: Đây là tệp quản lý tất cả các đá trầm tích, trầm tích- phun trào, phun trào, biến chất và đá magma xâm nhập thuộc các phân vị địa chất có mặt trên nền Bản đồ địa chất tỷ lệ 1: 200.000 toàn quốc. 25 Tệp này bao gồm các trường có cấu trúc dữ liệu như sau: Bảng 9. Field name Data type Description mavung text Mã hóa vùng loaida text Mã hóa loại đá tenphanvi text Tên phân vị địa chất (TCVN3 hoặc Mapsybol) pha_phanhetang text Tên pha hoặc phân hệ tầng (TCVN3) kyhieu text Ký hiệu tuổi (mapsymbol) tenda text Tên đá (TCVN3) codeda text Mã hóa tên đá ttdc200 number Thứ tự trong tổng hợp tham số toàn quốc 1/200.000 e. Tệp DLtt200: Đây là tệp quản lý tất cả các số liệu đo tính chất vật lý các đá trầm tích, trầm tích-phun trào, phun trà và biến chất của các vùng đã được tổng hợp và thống kê. Cấu trúc các trường của tệp này như sau: Bảng 10. Field name Data type Description 1 2 3 mavung text Mã hóa vùng mato text Mã hóa tên tờ bản đồ 1/200.000 tenphanvi text Tên phân vị địa chất (TCVN3 hoặc Mapsymbol) pha_phanhetang text Tên phân hệ tầng (TCVN3) kyhieu text Ký hiệu tuổi (mapsymbol) code_tuoi text Mã hóa tuổi địa chất 1/200.000 tt_tuoi Number Thứ tự tuổi địa chất trong 1 vùng tt_tuoi_th number Thứ tự tuổi địa chất trong bảng tổng hợp toàn quốc 26 Tiếp bảng 10. 1 2 3 sohieumau Text Số hiệu mẫu đo TCVL Toado_X Number tọa độ điểm lấy mẫu đo TCVL trên bản đồ 1:200.000 (hệ tọa độ HN72) Toado_Y Number tọa độ điểm lấy mẫu đo TCVL trên bản đồ 1:200.000 (hệ tọa độ HN72) tenda text Tên đá xác định cho mỗi mẫu (TCVN3) codeda text Mã tên đá gắn theo bảng codeda c Number Độ từ cảm Jn Number Độ từ dư s Number Mật độ Qutd Number Hàm lượng uran tương đương Qu Number Hàm lượng uran Qth Number Hàm lượng thori Qk Number Hàm lượng kaili d Number Trọng lượng riêng n Number Độ rỗng ghichu text g. Tệp DLmm200: Đây là tệp quản lý tất cả các số liệu đo tính chất vật lý các đá magma xâm nhập của các vùng đã được tổng hợp và thống kê. Cấu trúc các trường của tệp này tương tự như các trường của tệp dltt200. II.3.1.2. Cấu trúc các tệp quản lý dữ liệu quặng a. Tệp diemquang: 27 Bảng 11. Field name Data type Description mavung text Mã hóa vùng. loaiquang text Loại quặng. kyhieuquang Text Ký hiệu loại quặng. diemquang text Tên điểm quặng. Toado_phi text Tọa độ địa lý – kinh độ. Toado_lamda text Tọa độ địa lý – vĩ độ. dacdiemquang text Đặc điểm quặng: kiểu quặng,nguồn gốc quặng,… chuthich text b- Tệp DLquangdiemmo: Bảng 12. Field name Data type Description STT number mavung text Mã hóa vùng. loaiquang text Loại quặng. diemquang text Tên điểm quặng . Tenquang-davq text Tên quặng và đá vây quanh. codequang text Mã hóa quặng và đá vây quanh. Nc Number Số lượng mẫu đo từ cảm. MinC number Giá trị từ cảm nhỏ nhất của tập mẫu. MaxC Text Giá trị từ cảm lớn nhất của tập mẫu. TBC Number Giá trị từ cảm trung bình của tập mẫu. NJn Number Số lượng mẫu đo từ dư. MinJn text Giá trị từ dư nhỏ nhất của tập mẫu. 28 Tiếp bảng 12. Field name Data type Description MaxJn text Giá trị từ dư lớn nhất của tập mẫu. TBJn Number Giá trị từ dư trung bình của tập mẫu. Ns Number Số lượng mẫu đo mật độ. Mins Number Giá trị mật độ nhỏ nhất của tập mẫu. Maxs Number Giá trị mật độ lớn nhất của tập mẫu. TBs Number Giá trị mật độ trung bình của tập mẫu. NQutd Number Số lượng mẫu đo hoạt tính phóng xạ. MinQutd Number Giá trị hàm lượng uran tương đương nhỏ nhất của tập mẫu. MaxQutd Number Giá trị hàm lượng uran tương đương lớn nhất của tập mẫu. TBQutd Number Giá trị hàm lượng uran tương đương trung bình của tập mẫu. Nr Number Số lượng mẫu đo điện trở. Minr Number Giá trị điện trở nhỏ nhất của tập mẫu. Maxr Number Giá trị điện trở lớn nhất của tập mẫu. TBr Number Giá trị điện trở trung bình của tập mẫu. Nh Number Số lượng mẫu đo hệ số phân cực. Minh Number Giá trị hệ số phân cực nhỏ nhất của tập mẫu. Maxh Number Giá trị hệ số phân cực lớn nhất của tập mẫu. TBh Number Giá trị hệ số phân cực trung bình của tập mẫu. ghichu text c. Tệp quang_diatang: Bảng 13. Field name Data type Description mavung text Mã hóa vùng. Tenquang text Tên quặng . codequang text Mã hóa quặng. 29 d. Tệp DLquangdomau: Bảng 14. Field name Data type Description STT number mavung text Mã hóa vùng sohieumau text Số hiệu mẫu quặng đo TCVL tenquang text Tên quặng codequang text Mã hóa quặng c Number Giá trị từ cảm Jn number Giá trị từ dư s number Giá trị mật độ Qutd Number Hàm lượng uran tương đương Qu Number Hàm lượng uran Qth number Hàm lượng thori Qk number Hàm lượng kaili d Number Giá trị trọng lượng riêng n Number Giá trị độ rỗng ghichu text II.3.2 Thiết kế các bản code Các bảng code được thiết kế gồm có: - Bảng code vùng. - Bảng code tuổi. - Bảng code đá và quặng (Chi tiết xem phụ lục 1- các bảng code). II.3.3. Mối quan hệ giữa CSDL và các bảng code. Trên cơ sở số liệu thu thập được với mục tiêu và giải pháp đã lựa chọn cấu trúc CSDL được thiết kế là một chương trình để quản lý tất cả các tệp dữ liệu có các trường quản lý cho đến từng mẫu đá. Cơ sở dữ liệu bao gồm các bảng số liệu liên quan với nhau. Dựa vào các trường đã thiết kế, xây dựng các trường chỉ mục từ đó thiết kế mối quan hệ giữa các các tệp quản lý, các bảng code và CSDL. 30 Từ bảng quản lý vùng, lấy trường cumto để thiết kế mối quan hệ một nhiều với các bảng codetuoi, DC200. Giữa bảng cod 200 và các bảng dữ liệu của các vùng cũng có quan hệ một a trường kyhieu và trường TT_tuoi. Giữa bảng cod các tệp DLtt200và DLmm200, DC200 cũng có quan hệ thông deda. Hình 5. Sơ đồ m a các bảng trong cơ sở dữ liệu. c C T codevung mã vùng Tên vùng TT_vung Bảng tổng hợp các giá trị đặc trưng (theo vùng và loại đá) Giới Hệ tên phân vị Pha-phân hệ tầng Ký hiệu Tên đá Các giá trị đặc trưng (Tổng số mẫu, Max, Min, giá trị trung Các tệpP codedaquang dlmm200 STT loại đá Tên đá code_da TT da odetuoi Mã vùng loại đá Giới Hệ Tên phân vị Pha-phân hệ tầng Ký hiệu ode_tuoi T_tuổi Số liệu đo TCVL (dltt200 hoặc bình, độ lệch chuẩn) của các TCVL: Từ cảm Từ dư Mật độ Hàm lượng Utđ Hàm lượng U Hàm lượng Th Hàm lượng K Độ rỗng Trọng lượng riêng Sách điện dlmm200) Mã vùng Tên phân vị Pha-phân hệ tầng Ký hiệu Code_tuoi TT_tuổi Số hiệu mẫu Toạ độ X Toạ độ Y Tên đá code_da Các giá trị đo của các TCVL: Từ cảm Từ dư Mật độ Hàm lượng Utđ Hàm lượng U Hàm lượng Th Hàm lượng K Độ rỗng Trọng lượng riêng 31tử PDFetuoi và tệp dc - nhiều thông qu edaquang và qua trường co ối quan hệ giữ Thông kê địa tầng (DC200) Mã vùng loại đá Tên phân vị Pha-phân hệ tầng Ký hiệu Tên đá Code_da II.4. THIẾT KẾ GIAO DIỆN NHẬP XUẤT DỮ LIỆU II.4.1- Giao diện quản lý của CSDL. Bằng ngôn ngữ lập trình Visual Basic đã thiết kế giao diện quản lý CSDL dưới dạng các menu trên thanh công cụ (hình 6) : - Nhập liệu. - Khai thác dữ liệu. - Hỗ trợ. - Xuất dữ liệu. - Sách tham số vật lý. - Help. - Thoát. Hình 6. Giao diện quản lý CSDL. II.4.2- Giao diện nhập dữ liệu Giao diện nhập dữ liệu được thiết kế dưới nhiều dạng : - Giao diện nhập codeda: Có thể nhập hoặc bổ sung các loại đá và code_da của chúng (Hình 7). Chức năng này cho phép người quản lý CSDL nhập mới hoặc bổ sung các mã hóa của các đá theo thiết kế của CSDL. Quy định: Các đá trầm tích, biến chất có thứ tự từ 1 đến 999; các đá phun trào có thứ tự từ 1000 đến 1999; các đá magma có thứ tự đá từ 2000 đến 2999; quặng có thứ tự từ 3000 đến 4000. Thứ tự trong mỗi loại đá được sắp xếp theo độ hạt (đối với đá trầm tích lục nguyên) hoặc theo thành phần đá (đối với đá magma hoặc phun trào)… 32 Hình 7 – Giao diện nhập codeda. - Giao diện nhập codetuoi: Có thể ập và bổ sung các codetuoi của các phân vị địa chất có mặt trên nền địa chất Việt Nam tỷ lệ 1: 200.000. Việc nhập phải tuân thủ theo cấu trúc của bảng codetuoi đã được thiết kế. Để dễ dàng sắp xế vị địa tầng có tuổi từ trẻ đến cổ cho từng vùng quy định: TT_tuoi vùng Tây Bắc từ 1 đến 400. TT_tuoi vùng Đông Bắc từ 401 đến 800. TT_tuoi vùng Bắc Trung Bộ từ 801 đến 1200. TT_tuoi vùng Huế - Quảng Ngãi từ 1201 đến 1600. TT_tuoi vùng Kon Tum - Buôn Mê Thuột từ 1601 đến 2000. TT_tuoi vùng Đồng nai - Bến Khế - Nam Bộ từ 2001 đến 2400. nh p thứ tự các tập đất đá theo phân 33 Hình 8. Giao diện nhập codetuoi. - Sau khi đã được rà soát chuẩn hoá, số liệu sẽ được cập nhật vào CSDL ác. Đảm bảo mối liên hệ giữ các bảng đã được thiết lập trong cơ sở dữ liệu. qua giao diện nhập dữ liệu (hình 9). Để thuận tiện cho việc cập nhập cũng như tra cứu, đã thiết kế việc quản lý các loại đá, các phân vị địa tầng thông qua các bảng codeda, code tuoi. Điều đó giúp cho việc cập nhật dữ liệu dễ dàng, chính x a 34 Hình 9. Giao diện nhập dữ liệu. - Giao diện chuyển dữ liệu từ .XLS sang CSDL trong Access (hình 6) cho dạ úc ấy số liệu mới đảm bảo được quản lý hoàn toàn trong CSDL và mới nhập được vào mối liên hệ đã được thiết lập từ trước của CSDL. Hình 10. Giao diện chuyển bảng dữ liệu XLS vào bảng Access. ng số liệu đã được nhập từ phần mềm Excel. Để số liệu chuyển từ .XLS sang CSDL đòi hỏi việc chuẩn hoá lại số liệu và kiểm tra chuẩn hoá phải thật chính xác. L 35 II.4.3. Giao diện khai thác dữ liệu. Để phục vụ cho mục đích nghiên cứu chi tiết đề tài đã xây dựng việc tra cứu số liệu dưới nhiều hình thức, được giới thiệu ở menu khai thác dữ liệu (Hình 11). Hình 11. Giao diện khai thác dữ liệu. L. Kết quả tra cứu có thể lấy ra là một tệp Hình 12. Giao diện tra cứu số liệu theo đá, phân vị địa chất. - Có thể tra cứu số liệu theo phân vị địa chất, theo từng loại đá hoặc theo vùng của một bảng bất kỳ trong CSD .xls (Hình 12). Thuận tiện cho việc in kết quả tra cứu. 36 - Hoặc có thể trích số liệu theo một vùng nhất định hoặc theo yêu cầu bằng cách sử dụng các phép lọc (hình 13). Hình 13. Giao diện trích số liệu từ bảng dữ liệu đã được nhập. Kết quả được trích ra có thể được xem và ghi lại thành tệp kết quả để có thể tính toán thống kê. loại quặng, điểm mỏ đã được cập nhật vào cơ sở dữ liệu theo vần ABC trên giao diện. Hình 14 . Giao diện tra cứu TCVL cho quặng và điểm mỏ. - Trên hình 14 trình bày giao diện tra cứu TCVL các loại quặng để quản lý các thông số đặc trưng của các loại quặng và đá vây quanh cho một điểm mỏ. Người sử dụng có thể tra cứu các thông tin về TCVL của các 37 Các bảng số liệu được nhập vào CSDL hoặc được trích dẫn đều có thể được đưa ra tính thống kê. Có thể tính các giá trị đặc trưng thống kê cho các loại đá theo khối, theo phâ 15) Hình 15. Giao diện tính các giá trị đặc trưng của tập số liệu n vị địa chất của bản đồ địa chất 1: 200.000. (Hình - Trong CSDL còn có menu xử lý các TCVL theo bản đồ (hình 16). Trên cơ sở các điểm lấy mẫu đo TCVLđã được số hóa đưa lên bản đồ, có thể tính các đặc trưng TSVL theo tuổi, đá của các khối, đồng thờ n kết quả n đồ. Công việ kết nối với phần m Hình 16. Giao diện xử lý số liệu TCVL theo bản đồ i biểu diễ lên bả c này được ềm MapInfor 6.0. 38 II.4.4- Giao diện xuất dữ liệu: Số liệu có thể được xuất từ một bảng trong CSDL ra các tệp .XLS , .RTF h tùy thuộc mục đích khai thác số liệu (hình 17). oặc tệp .txt Hình 17.Giao diện xuất dữ liệu. Trong bảng kết quả có đầy đủ các thông tin về các đặc trưng thống kê của cá ị địa chất. c rà soát, chuẩn hoá lại. Các số liệu này được tổng hợp và cập nhật lạ c mẫu đá theo các phân v Phía trên mỗi bảng thống kê các đặc trưng TCVL của các đá có xây dựng 3 biểu đồ để dễ dàng so sánh độ lớn các tham số, giúp cho người xem có thể nhìn trực quan về độ lớn trung bình của tham số vật lý của các loại đá trong mỗi phân vị địa chất. II.5- RÀ SOÁT, CHUẨN HOÁ VÀ CẬP NHẬT SỐ LIỆU Toàn bộ số liệu đã được tổng hợp của đề tài “Thành lập Sách Tra cứu các tính chất vật lý (TCVL) đá và một số loại quặng ở Việt Nam” (1994) và các số liệu thu thập trong công tác đo vẽ và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1: 50.000 đã đượ i theo 6 vùng : Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, Huế - Quảng Ngãi, 39 Gia Lai – Kon Tum, Đồng Nai - Bến Khế và Nam Bộ. Số lượng mẫu đã tổng hợp cụ thể theo bảng 18 Bảng 18 STT vùng Tên vùng Tổng số mẫu đo 1 Tây Bắc 19350 2 Đông Bắc 19426 3 Bắc Trung Bộ 11800 4 Huế- Quảng Ngãi 4225 5 Kon Tum- Buôn Ma Thuột 3260 6 Đồng Nai - Bến Khế và Nam Bộ 4520 Tập số liệu đã được xây dựng thành 2 tệp: + Tệp dữ liệu đá trầm tích : có tổng số 55700 mẫu: Trong đó: - Tính chất từ : có 54300 mẫu được xác định tham số từ cảm và từ dư. -Tính chất cơ lý: 55000 mẫu được xác định tham số mật độ , 1830 mẫu được xác định trọng lượng riêng và độ rỗng. -Tính chất phóng xạ : Hàm lượng uran tương đương có 55080 số liệu, hàm lượng uran có 768, hàm lượng thori có 768 , hàm lượng kali có 768 số liệu. +Tệp dữ liệu đá magma : có 8200 mẫu: Trong đó: - Tính chất từ có 7800 mẫu được xác định tham số từ cảm và từ dư - Tính chất cơ lý có 8000 mẫu được xác định tham số mật độ, 222 được xác định trọng lượng riêng và độ rỗng. - Tính chất phóng xạ : Hàm lượng uran tương đương có 7750 số liệu. 40 Các số liệu về quặng được cập nhật có: Số liệu đo TCVL cho các mẫu quặng và đá vây quanh của các điểm mỏ gồm 76 điểm mỏ với 20 loại quặng và giá trị đặc trưng TCVL của 200 quặng và đá vây quanh. theo các phân vị địa chất trong đo vẽ 1: 200.00 đá trầm tích phun trào v - phun trào và 795 mẫu đá magma được xác định tham số phóng xạ; 983 mẫu đá trầm tích, trầm tích - phun trào, b hành lập theo Bản đồ Địa chất 1 eo chú giải của nền II.5.1. Vùng Đông bắc Số liệu đo TCVL đá vùng Đông Bắc được thu thập theo các đề án đo vẽ và điều tra địa chất các tờ bản đồ 1: 200.000, gồm: Bảo Lạc, Bắc Cạn, Mã Quan -Bắc Quang, Hòn Gai – Móng Cái, Hải Phòng – Nam Định, Lạng Sơn, Long Tân – Chinh Si, Tuyên Quang. Các phân vị địa chất đã được thành lập theo Bản đồ Địa chất 1: 200.000 đã hiệu đính (1994) , tên đá được thu thập trong tài liệu là tên đá xác định ngoài trời, đã được chuẩn hoá theo chú giải của nền địa chất mới .Số liệu đo TCVL của mỗi mẫu đá được tổng hợp 0 . Số liệu đo TCVL đá vùng Đông Bắc đã được cập nhật vào hai tệp DLtt200 và DLmm200, với 19426 mẫu đá trầm tích, trầm tích - phun trào, biến chất và 875 mẫu đá magma. Trong đó 18930 mẫu à 874 mẫu đá magma được xác định tính chất từ; 19099 mẫu đá trầm tích, trầm tích - phun trào, biến chất và 866 mẫu đá magma được xác định tham số mật độ; 17916 mẫu đá trầm tích iến chất và 118 mẫu đá magma được xác định tham số trọng lượng riêng và độ rỗng. II.5.2. Vùng Tây Bắc Số liệu đo TCVL đá vùng Tây Bắc được thu thập theo các đề án đo vẽ và điều tra địa chất các tờ bản đồ 1: 200.000, gồm: Điện Biên Phủ, Yên Bái, Vạn Yên, Sơn La, Ninh Bình, Mường Tè, Hà Nội. Các phân vị địa chất ở đây ban đầu được t : 200.000 chưa được hiệu đính (năm 1974). Số liệu vùng Tây Bắc đã rà soát, chuẩn hoá lại theo nền Bản đồ Địa chất 1: 200.000 đã hiệu đính (2001). Tên đá được thu thập trong tài liệu đã được chuẩn hoá th 41 địa ch cập nhật vào hai tệp DLtt2 riêng và độ rỗng . ồng Hới, Mườn á được tổng hợp theo c á magma được xác định tham số phóng xạ; 555 mẫu đá trầm tích, t biến chất và 95 mẫu đá magma được xác định tham s ất mới . Số liệu đo TCVL của mỗi mẫu đá được tổng hợp theo các phân vị địa chất trong đo vẽ 1: 200.000 . Số liệu đo TCVL đá vùng Tây Bắc đã được 00 và DLmm200, với 17370 mẫu đá trầm tích, trầm tích - phun trào, biến chất và 1955 mẫu đá magma. Trong đó 17370 mẫu đá ttrầm tích, trầm tích - phun trào, biến chất và 1960 mẫu đá magma được xác định tính chất từ; 17550 mẫu đá trầm tích, trầm tích - phun trào, biến chất và 2005 mẫu đá magma được xác định tham số mật độ; 14670 mẫu đá trầm tích, trầm tích - phun trào, biến chất và 1940 mẫu đá magma được xác định tham số phóng xạ; 293 mẫu đá trầm tích phun trào và 9 mẫu đá magma được xác định tham số trọng lượng II.5.3- Vùng Bắc Trung Bộ Số liệu đo TCVL đá vùng Bắc Trung Bộ được thu thập theo các đề án đo vẽ và điều tra địa chất các tờ bản đồ 1: 200.000, gồm: Sông Cả, Thanh Hoá – Vinh, Hà Tĩnh -Kỹ Anh, Lệ Thuỷ - Quảng Trị, Mahaxay - Đ g Lát, Quỳ Châu. Các phân vị địa chất đã được thành lập theo Bản đồ Địa chất 1: 200.000 đã hiệu đính năm 1994. Số liệu đo TCVL của mỗi mẫu đ ác phân vị địa chất trong đo vẽ 1: 200.000 .. Số liệu đo TCVL đá vùng Bắc Trung Bộ đã được cập nhật vào hai tệp DLtt200 và DLmm200, với 10821 mẫu đá trầm tích, trầm tích - phun trào, biến chất và 1170 mẫu đá magma. Trong đó 10450 mẫu đá trầm tích, trầm tích - phun trào, biến chất và 1160 mẫu đá magma được xác định tính chất từ; 10580 mẫu đá trầm tích phun trào và 1160 mẫu đá magma được xác định tham số mật độ; 10780 mẫu đá trầm tích, trầm tích - phun trào, biến chất và 1170 mẫu đ rầm tích - phun trào, ố trọng lượng riêng và độ rỗng. 42 II.5.4- Vùng Huế - Quảng Ngãi Số liệu đo TCVL đá vùng Huế - Quảng Ngãi được thu thập theo các tờ bản đồ 1: 200.000, gồm: Hướng Hoá, Huế, Đà Nẵng, Bà Nà, Hội An, Quảng Ngãi, DLmm200, với 3220 mẫu đá trầm tích, trầm tích - phun trào, biến c 65 mẫu đá magma được xác định tính chất từ; 3220 mẫu đ g xạ. g Kon Tum – Buôn Ma Thuột được thu thập theo c ản Đôn, Buôn Mê Thuột, Tuy Hoà. ị địa chất ở đây được thành lập theo Bản đồ Địa chất 1: 200.000 vùng Kon Tum – Buôn Ma Thuột đã được cập nhật vào hai t c xác định tham số phóng Đắc Tô và một số mẫu bổ sung trong giai đoạn sau. Các phân vị địa chất ở đây được thành lập theo Bản đồ Địa chất 1: 200.000 đã hiệu đính năm 1996 . Số liệu đo TCVL được tổng hợp theo các phân vị địa chất trong đo vẽ 1: 200.000 . Số liệu đo TCVL đá vùng Huế - Quảng Ngãi đã được cập nhật vào hai tệp DLtt200 và hất và 990mẫu đá magma. Trong đó 3220 mẫu đá trầm tích, trầm tích - phun trào, biến chất và 9 á trầm tích, trầm tích - phun trào, biến chất và 990 mẫu đá magma được xác định tham số mật độ; 3156 mẫu đá trầm tích, trầm tích - phun trào, biến chất và 950 mẫu đá magma được xác định tham số phón II.5.5- Vùng Kon Tum – Buôn Ma Thuột Số liệu đo TCVL đá vùn ác tờ bản đồ 1: 200.000, gồm: Công Tum, Mang Đen, Bồng Sơn, PlayCu, Quy Nhơn, B Các phân v đã hiệu đính năm 1996 . Số liệu đo TCVL của mỗi mẫu đá được tổng hợp theo các phân vị địa chất trong đo vẽ 1: 200.000 . Số liệu đo TCVL đá ệp: DLtt200 và DLmm200, với 1500 mẫu đá trầm tích, trầm tích - phun trào, biến chất và 1700 mẫu đá magma. Trong đó 1431 mẫu đá trầm tích, trầm tích - phun trào, biến chất và 1675 mẫu đá magma được xác định tính chất từ; 1500 mẫu đá trầm tích, trầm tích - phun trào, biến chất và 1720 mẫu đá magma được xác định tham số mật độ ; 1450 mẫu đá trầm tích, trầm tích - phun trào, biến chất và 1670 mẫu đá magma đượ xạ . 43 II.5.6- Vùng Đồng Nai - Bến Khế và Nam Bộ Số liệu đo TCVL đá vùng Đồng Nai - Bến Khế và Nam Bộ được thu thập theo các tờ bản đồ 1: 200.000, gồm: Nha Trang, Bơ Lao, Đà Lạt, Phan Thiết, Cam Ranh, Bà Rịa, Bipơrang, Gia Ray, Bến Khế và Nam Bộ. t ệu đính năm 1997 . Số liệu đo TCVL của mỗi mẫu đá được n trào, biến chất và 1520 mẫu đ Dữ liệu quặng được cập nhật vào CSDL dưới hai dạng: 6 đ ủa 200 mẫu quặng và -Số liệu đo TCVL cho các mẫu quặng được bổ sung trong quá trình đo vẽ lập bản đồ địa chất gồm 16 loại quặng và 269 mẫu quặng các loại. Đây chính là số liệu quặng được bổ sung từ số liệu đo sau năm 1997. II.5.8. Số liệu bổ sung từ đo vẽ lập bản đồ địa chất 1: 50.000. Đã th ất tỷ lệ 1: 50.000 chỉ có thể đư lệ 1: 200.000. Việc sử dụng số liệu đo TCVL giai đoạn đo vẽ tỷ lệ 1: 50.000 được tuân thủ theo nguyên tắc: Các phân vị địa chất ở đây được thành lập theo các tờ Bản đồ Địa chấ 1: 200.000 đã hi tổng hợp theo các phân vị địa chất trong đo vẽ 1: 200.000 . Số liệu đo TCVL đá vùng Đồng Nai - Bến Khế và Nam Bộ đã được cập nhật vào hai tệp DLtt200 và DLmm200, với 2950 mẫu đá trầm tích, trầm tích - phun trào, biến chất và 1550 mẫu đá magma. Trong đó 2950 mẫu đá trầm tích, trầm tích - phun trào, biến chất và 1550 mẫu đá magma được xác định tính chất từ; 2950 mẫu đá trầm tích, trầm tích - phu á magma được xác định tham số mật độ; 2900 mẫu đá trầm tích, trầm tích - phun trào, biến chất và 1520 mẫu đá magma được xác định tham số phóng xạ . II.5.7. Số liệu quặng. -Số liệu đo TCVL cho các mẫu quặng và đá vây quanh của các điểm mỏ gồm 7 iểm mỏ với 20 loại quặng và giá trị đặc trưng TCVL c đá vây quanh. u thập được 7000 mẫu đo TCVL trong đo vẽ địa ch của 12 nhóm tờ trên các vùng Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ, Huế - Quảng Ngãi, Kon Tum, Đồng Nai - Bến Khế và Nam Bộ. Tuy vậy, do sự khác nhau về các loại đá và tuổi địa chất ở hai giai đoạn đo vẽ khác nhau nên a số liệu của 3000 mẫu đo vào CSDL của nền bản đồ địa chất tỷ 44 - Các TCVL trong giai đoạn đo vẽ tỷ lệ 1: 50.000 được bổ sung trong CSDL ở các vị trí có tên đá phù hợp với các loại đá được xác định trong giai đoạn đo vẽ tỷ lệ 1: 200.000. - Bổ sung các mẫu là loại đá có mặt trong đo vẽ tỷ lệ 1: 200.000 đã được quản lý trong - Việc tính các giá trị đặc trưng của các tập mẫu cũng tuân thủ nguyên tắc tính thông kê. ất từ trẻ đến cổ. Các phân v ải của Bộ bản đồ Địa chất hiệu Các trường được cập nhật tuân thủ cấu trúc Cơ sở dữ liệu mà đề tài đã thiết kế: gồm mavung, hetang (phuche), phanhetang (pha), kyhieu, code_tuoi, TT-HT, tenda, code_da, và các trường TCVL : tính chất từ (từ cảm, từ dư), năng tính phóng xạ ơ lý (mật độ, độ rỗng, trọng lượng riêng), tính chất điện (hệ số phân cực, điện trở). Sau kh t và chuẩn hoá. Tên các mẫu đá được xác định chủ các mẫu đá đ ỷ mỉ và chính xác. Dựa vào tên đá và codeda trong tệp codeda để gắn codeda cho các đá c này để gắn codeda cho t để có thể thực hiện việ CSDL VỚI BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT 1: 200.000 ĐƯỢC CHỌN II.6.1 Xây dựng công nghệ để khai thác TCVL theo bản đồ địa chất Các mẫu đá đo TCVL đều xác định ược vị trí trên bản đồ tài liệu thực tế trong đo vẽ địa chất tỷ lệ 1:200.000 và 1: 50.000. Có thể gắn tọa độ cho mỗi điểm lấy mẫu đo TCVL. Để giúp cho việc nghiên cứu TCVL chi tiết hơn cho từng loại đá, từng khối đá hoặc từng vùng cụ thể chúng tôi đã xây dựng công nghệ để khai thác TCVL theo bản đồ địa chất. mẫu đá đo này là những mẫu tệp DC200. Tất cả các số liệu được cập nhật vào CSDL theo thứ tự tuổi địa ch ị địa tầng được sử dụng theo chú gi đính (1994). (I, Qk, QTh, Qu) tính chất c i cập nhật, tên đá đã được rà soá yếu trong quá trình thi công thực địa, chỉ có một số ít tên ược xác định trong phòng vì vậy đòi hỏi sự rà soát,chuẩn hóa t ủa các phân vị địa chất trong tệp DC200 . Liên kết tất cả các tệp ất cả các mẫu đo TCVL của dữ liệu c tra cứu và tính các đặc trưng thống kê một cách dễ dàng. II.6. KẾT NỐI THÍ ĐIỂM. đ 45 Dựa vào các công cụ khai thác TCVL theo bản đồ đã xây dựng tro CSDL ng có thể tính các các đặc trưng thống kê các tham số vật lý theo các khối địa chất của bản đồ địa chất 1: 200.000 hoặc của các vùng nhỏ được trích lược từ bản đồ. Việc tính và thể hiện bản vẽ được kết nối với phần mềm MapInfor 6.0. Giao diện khai thác dữ liệu về TCVL theo bản đồ được thể hiện trên hình 19. Hình 19. Giao diện khai thác số liệu TCVL theo bản đồ. Các công cụ khai thác số liệu trên bản đồ gồm có: - Xử lý thống kê TSVL theo tuổi, loại đá. Khi chọn chức năng này CSDL sẽ kết nối với phần mềm MapInfor 6.0, xuất hiện tool như hình 20. Hình 20. Tool xử lý thống kê TSVL theo tuổi, loại đá trên bản đồ. Trong đó: CVL Chức năngnày cho phép biểu diễn két quả nh các giá trị đặc trưng TSVL lên bản đồ. Khi chọn chức năng này CSDL cũng sẽ kết nối với phần mềm MapInfor 6.0, xuất hiện tool như hình 21. Hình 21. Tool biểu diễn kết quả tính thống kê. G- Mở tệp bản đồ. D- Mở tệp số liệu TCVL đá. S- Khai báo, mở tệp số liệu kết quả tính thống kê T đá. P- Gọi chức năng tính thống kê. - Biểu diễn thống kê TCVL. tí 46 Trong đó ê M- Khai báo,mở tệp bản đồ sẽ dùng để lưu kết quả biểu diễn số liệu thống kê các tính chất vật lý của các mẫu đá. -Chọn xem tham số theo tuổi (Hình 22) . Chức năng này cho phép heo tuổi. G- Mở tệp bản đồ địa chất. T- Khai báo, mở tệp số liệu kết quả biểu diễn tính thống k tính chất vật lý của các mẫu đá. E- Gọi chức năng biểu diễn lên bản đồ (M) kết quả tính thống kê theo từng phân vị địa tầng và từng khối. xem các giá trị đặc trưng TCVL của các đá theo tuổi tùy thuộc mục tiêu khai thác thông tin. Hình 22. Xem tham số t II.6.1 Thành lập bản đồ địa chất – tính chất vật lý tờ Điện Biên Phủ. Mục đích của đề tài là chọn tờ bản đồ địa c t có nhiều loại phân vị địa chất, nhiều loại đá đặc trưng để thử nghiệm, tờ Bản đồ Địa chất Biện Biên Phủ tỷ n tỷ lệ 1: 200.000 có mặt: 31 hệ tần ('âØP¥ hấ lệ 1: 200.000 đã đáp ứng yêu cầu trên. Trên diện tích tờ Bản đồ Địa chất Điện Biê g đá trầm tích , phun trào có tuổi từ trẻ (βN2-Q1) đến già (hệ tầng Nậm Ty PR3-ε1nt); và các đá magma có thành phần từ kiềm (ÙäœÊ½) đến bazơ -T£Ÿ¼£); các đá trầm tích có thành phần từ thô (cuội kết) đến mịn (sét kết); các đá biến chất từ đá phiến sét sericit đến biến chất cao như đá phiến thạch anh mica; các đá phun trào có thành phần từ acit (ryolit) đến bazơ (bazan). 47 Trên diện tích tờ Điện Biên Phủ có 3710 mẫu đo TCVL trong đo vẽ tỷ lệ 1: 200.000 và 1010 mẫu đo thuộc nhóm tờ Tuần giáo và 770 mẫu đo thuộc nhóm tờ Quỳnh Nhai trong đo vẽ tỷ lệ 1: 50.000. Các mẫu đo phân bố dải đều trên diện tích tờ bản đồ, hầu như các phân vị địa tầng đều có mẫu đo. Vì vậy, ết quả tốt. 50.000 kết quả tính các đặc trưng thống TCVL vào tệp ketquathongkedb.tab . Từ tệp ketquathong chọn thí điểm cho tờ bản đồ Địa chất Điện Biên tỷ lệ 1: 200.000 đã cho k Các điểm lấy mẫu có thông tin về tọa độ cũng như các thông tin về TCVL. Vì vậy có thể tạo ra được các bản vẽ để cung cấp các thông tin về đặc trưng TCVL cho các khối địa chất cụ thể hoặc cho ra chú giải về TCVL của các đá thuộc các phân vị địa chất có mặt trên bản đồ. Các điểm lấy mẫu đo TCVL thuộc tờ Điện Biên Phủ đã được số hoá để gắn tọa độ. Số liệu lấy mẫu xác định TCVL thuộc tờ Điện Biên Phủ gồm 5495 mẫu (bao gồm cả số lượng mẫu đo vẽ thuộc tỷ lệ 1: 200.000 và 1: thuộc nhóm tờ Tuần Giáo và Quỳnh Nhai) được trích từ CSDL. Sử dụng các công cụ đã được xây dựng để đưa kê về kedb.tab có thể xây dựng bản đồ địa chất – tính chất vật lý thuộc tờ Điện Biên Phủ tỷ lệ 1: 200.000. 48 CHƯƠNG III THÀNH LẬP SÁCH ĐIỆN TỬ TRA CỨU CÁC TÍNH CHẤT VẬT C LÝ ỦA ĐÁ VÀ MỘT SỐ LOẠI QUẶNG Ở VIỆT NAM III.1. NGHIÊN C HÁP TRÌNH BÀY TCVL TRONG “SÁ U MỐI QUAN HỆ GIỮA CSDL VÀ trong “sách điện tử..” ng khai thác dữ liệu của CSDL có thể ng mỗi hệ tầng (hoặc phân hệ tầng), mỗi phức h phân bố gần với luật chuẩn, khá tập trung. ống kê được tính là: rung bình ỨU PHƯƠNG P CH ĐIỆN TỬ...”, NGHIÊN CỨ “SÁCH ĐIỆN TỬ...” III.1.1. Nghiên cứu phương pháp trình bày TCVL Các số liệu đo TCVL của các mẫu đá được cập nhật vào CSDL sau khi đã được rà soát và chuẩn hóa. Sử dụng khả nă thực hiện việc xử lý thống kê tính toán các giá trị đặc trưng. Mỗi loại đá (hoặc quặng) tro ệ (hoặc pha) được tính các đặc trưng thống kê TCVL. Nhìn chung các tập thống kê của các TSVL có dạng Các thông số đặc trưng th - Tổng số các mẫu được tính trong tập hợp thống kê N. - Số t X : N x X N i i∑ == 1 Trong đó : xi là các giá trị đo trong tập hợp. - Độ lệch chuẩn N Xx S i i∑N = . p mẫu có N đạt hàng trăm, thậm chí hàng ngàn giá trị. Tuy vậy cũng còn kh − = 1 )( - Số nhỏ nhất trong tập hợp tính toán Min - Số lớn nhất trong tập hợp tính toán Max. Các tập mẫu thường có số lượng giá trị quan trắc N đủ lớn (N>20). Nhiều tậ ông ít tập giá trị có N< 20. Tham số từ cảm χ và từ dư Jn được phân bố theo luật Poatxong vì vậy không tính độ lệch chuẩn. Những tập mẫu có số lượng quá nhỏ (N<5) không 49 tính đ c trưng được t n hành thận trọng, các giá trị đưa ra cũng chỉ có ý nghĩa tham khảo. Các giá trị đ của CSDL và đưa vào bảng tổng hợp. Bảng này tổng hợp tất cả các giá trị đặc trưng của các mẫu đá (quặng). Sau đó sẽ đưa ra trình bày trong Sách điện tử... dưới dạng: Số lượng mẫu số trung bình (độ lệch chuẩn) ộ lệch chuẩn. Với những tập mẫu có N nhỏ việc chọn giá trị đặ iế ặc trưng này được xác định bằng các chức năng Min - Max Có nhiều cách để thành lập và trình bày sách điện tử, ví dụ: có thể thành lập dưới dạng một trang Web (là một file html)....Qua nhiều lần thử nghiệm đề tài chọn phần mềm Adobe Acrobat 6.0 để trình bày “Sách điện tử ....”. Đây là phần mềm có thể thành lập và trình bày sách điện tử... rất thuận tiện. Số liệu cung cấp dưới dạng file ảnh, đảm bảo số liệu cung cấp không thể sử chưa CSDL quản lý tất cả các dữ liệu làm “Sách điện tử...”, bao gồm các bảng hướng dẫn tra cứu; các phần lời minh họa cho số liệu của các vùng và các bảng kết quả tính giá trị đặc trưng TCVL của các đá, các phân vị địa chất. “Sách điện tử tra cứu các TCVL của đá và một số loại quặng ở Việt Nam” được trình bày là một file *.PDF, gồm các phần: + Mở đầu. + Hướng dẫn sử dụng: bao gồm các bảng mục lục hướng dẫn tra cứu theo các phân vị từ trẻ đến già hoặc theo vần ABC đối với các phân vị trầm tích hoặc magma. + Các b ị min, max , trung bình) các TCV đá, theo từng phân vị địa ủa từng phân vị có các biểu đồ so sánh g +Kết luận: nhận xét về sự biến đổi TCVL. ứu quan hệ giữa CSDL và sách điện tử Từ CSDL đã xây d ử thông qua một menu (Hình 23) . Sách điện tử được tạo tự động thông qua menu này. CSDL quản l ảng đặc trưng thống kê (số lượng mẫu, giá tr L của các tập hợp số liệu theo các loại chất, theo từng khu vực. Trong các bảng này phần đầu nêu nhận xét về TCVL của mỗi vùng. Trong mỗi bảng c iá trị trung bình các TCVL của các loại đá. +Mục lục. III.1.2. Nghiên c ựng mối quan hệ với Sách điện t ý tất cả các dữ liệu để thành lập sách điện tử. Hình 23- Menu tạo sách điện tử các TCVL đá và quặng. 50 “Sách điện tử.... “ được link với CSDL. Từ CSDL vào sub_menu “Xem sách TCVL đá” của menu “ Sách tham số VL đá” có thể xem được “Sách điện tử...” III.2. CHUẨN BỊ DỮ LIỆU ĐỂ THÀNH LẬP SÁCH ĐIỆN TỬ Dữ liệu để thành lập sách gồm: - Mở đầu, hướng dẫn sử dụng và các lời nhận xét (*.doc), sau chuyển thành file .PDF và được CSDL quản lý trong bảng Abanloi c lục theo các phân vị địa tầng đátrầm tích, phun trào có tuổi tử trẻ đến già (bag2 B ục lục theo các phức hệ đá magma xâm nhập có tuổi tử trẻ đến già (bag4 trong cơ sở dữ liệu). Bảng 2: Mục lục theo vần ABC của các phân vị địa tầng trầm tích, phun trào (bag3 trong cơ sở dữ liệu). Bảng 4: Mục lục theo vần ABC của các phức hệ đá magma xâm nhập (bag5 trong cơ sở dữ liệu). Các bảng trên được tạo tự động nội dung trong 2 sub-menu con của menu này. - Các bảng kết quả tổng hợp đặc trưng thống kê được CSDL tạo ra và đẩy thành file .pdf sau khi đã thực hiện chức năng khai báo mục lục để có số trang chính thức đính kèm. Đó là các bảng tổng hợp tính chất vật lý đá của từng phân vị địa tầng trong mỗi vùng và các bảng tổng hợp theo loại đá trầm tích, trầm tích -phun trào, phun trào, biến chất và magma xâm nhập từng vùng (Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, Huế -Quảng Ngãi, Kon Tum- Buôn Ma Thuột, Đồng Nai -Bến Khế và Nam Bộ). - Các bảng kết quả tổng hợp đặc trưng thống kê tính chất vật lý của quặng và đá vây quanh 5 vùng (Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, Huế - Quảng Ngãi, Đồng Nai -Bến Khế và Nam Bộ). - Các bảng mục lục về các phân vị địa chất được tạo tự động từ sách điện tử và đẩy thành file .PDF, bao gồm: Bảng 1: Mụ trong cơ sở dữ liệu). ảng 3: M 51 - Bảng kết luận (*.doc) chuyển thành tệp .PDF. - Bảng thống kê các tài liệu tham khảo chính (*.doc) chuyển thành tệp *.PDF. Tất cả các b n chia vùng nghiên cứu) đều đư ẩn tự động theo trình tự sắp đặt trong sách. Bảng mục lục và các bookmark được cập nhật tự động đảm bảo trình tự liên kết trang đúng theo “Sách điện tử....” . “Sách điện tử.....” được thành lập theo các bước như hình 24. Hình 24. Giao diện thành lập “Sách điện tử...”. ảng trên (trừ các bảng nhận xét và sơ đồ phâ ợc xuất tự động từ các report với tên tệp được quy chu III.3. GIỚI THIỆU SÁCH ĐIỆN TỬ Từ tất cả các dữ liệu đã thành lập một Sách điện tử tra cứu các TCVL đúng với cấu trúc đặt ra là một file .PDF. Tệp BookTCVL.pdf có dung lượng 6.3MB bao gồm 546 trang (hình 25). Các bookmark được xây dựng tự động giới thiệu và giúp cho việc tra cứu dễ dàng. 52 Hình 25. Giao diện bìa sách điện tử - Có thể dễ dàng tra cứu trên các bảng mục lục đã được thành lập trong những trang đầu của sách dựa vào số trang của mỗi phần trong bảng mục lục (Hình 26). Hình 26. Tra cứu dựa vào bảng mục lục về các phân vị địa chất. 53 - Có thể tra cứu bằng cách chọn phân vị địa chất trên bookmark sẽ xem được bi chất đ ểu đồ và các giá trị đặc trưng TCVL của các loại đá thuộc phân vị địa ó (hình 27). Hình 27. Tra cứu dựa vào bookmark. 54 u b d ục ây d ối sách. Chỉ c chọ ị ất c v cần sẽ xu ện có ch các giá trị đặc trưng TCVL của các đá thuộc phân vị địa chất đ 28). Hình 28. Tra cứu bằng cách sử dụng mục lục. - C ần b ứa ó th ấm ể tra cứ n phân v ằng cách sử ụng m ủa ục l ùng được x xem ựng ất hi ở cu ện giao di địa ch ó (hình Ng i sử g thể dễ dàng tra c mục lục các phân v đị ng theo b 000 (b 3 trong Sách ...) và b g m c các phân v a t ầ (bảng 2 và ảng 4 trong sách i nh tìm ki của phầ ềm Adobe Acrobat. ườ b n m dụn ị n tử có a tầ ứu trên bookmark ho địa chất 1: ặc sử d ặc trên b ảng 1 và b ềm “sear ảng ảng ch” ản đồ ục lụ ử...) ho 200. ị đị ụng lệ điệ ản đ ầng theo v n ABC ện t 55 56 CHƯƠNG IV TỔ CHỨC THI CÔNG VÀ CHI PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI IV.1 Căn cứ pháp lý. ă Quy nh s ăm của ng v ệc giao b ế NSN ă Căn cứ vào các giải trình các khoản chi của đề tài theo Thông tư số 45/TTLT/BTC-BKHCNMT ngày 18 tháng 6 năm 2001 của Bộ tài Chính và Bộ Khoa Học, Công nghệ và Môi Trường đã nêu trong thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ của chủ nhiệm đề tài; Thực hiện công văn số 1328/BTNMT-KHCN ngày 19 tháng 4 năm 2005 v vi ng nghiên c c và công ngh Ngày 28 tháng 7 năm 2005 Vụ Khoa học Công nghệ Bộ Tài nguyên và Mô ư đã hợp g n n kh học cô nghệ s 1- C/ Đ ớ đồ c để ệ tài “ Xây d ơ s ữ li điệ ứu các tính ch đá v ặ c hi tài. Đị n B đơ ợc giao ch ệ tài thông qua hợp ố 01- Đ ă i V B i i nhiệm vụ của đề tài. Chủ nhiệm đề tài là KS Trương Thu Hương trực tiếp chỉ đạo thực hiện các chuyên đề và tổng hợp viết báo cáo. C n cứ ết đị ố 1730/QĐ-BTNMT ký ngày 12 tháng 7 n 2005 Bộ tài nguyên và Môi tr N n ườ ề vi ổ sung k hoạch và dự toán m 2005; ề ệc Ký hợp đồ ứu khoa họ ệ; i Tr ờng ký đồn ghiê cứu oa ng ố 0 Đ hi lý c hi H Môi Tr V 45/TTLT/ Bộ BTNMT-H n đề ủa IV.2 T Liên n đề KHCN ký ngày 28 tháng 7 n ườ Đề ệc tổ ch Khoa KHCN v ựng c ố loại qu ức thự ản đồ c Liên đoàn giao cho ực hiện ông nghệ i Liên ở d ng ở Vi ện đề a chất Mi đồng nghiên c đề tài tuân th và Mô đoàn B ệu và sách ệt Nam” ề m 200 Đ Trườn ản ắc là ứu khoa h 5 vớ oàn Đ ủ hướ ă g về v Địa chất Mi n tử tra c n vị đư ọc s ụ KHCN- VL 209 thi công th ng dẫn củ m 2001 của B iệc quản lý và th ền Bắ ủ trì th ĐC/BTNMT- ộ tài Nguyên và ự a Thông t ộ tài Chính và ực h thực ất vật ực c hiện. ư số iện các à một s ổ ch đoàn B ng. tài đượ ức th BTC-BKHCNMT ngày 18 tháng 6 n Học, C 57 đề m ật lý – tin h Địa ch c Thắng (Bộ Tài Nguyên và Môi Tr n K Phạm To , KS.Nguyễn Hữu Trí (Đoàn ĐVL 209 – Liên đoàn Bản đồ Địa chất Miền Bắc). Thời gian thực hiện: 2 năm 2005 – 2006. hực hi chỉ ti hối l - Chi phí thực hiện đề tài năm 2005: 113.076.400đ. - Chi phí thực hiện tài năm 2006: 179.000.000 T đề đ (Hai tr ươi hai triệu bảy m ốn t đồng (Xem Bảng 19 - tổng hợp khối lượng và giá trị thanh toán của đề tài ). đầ ư vốn so v đề tài đề ra. Sau hai năm thực hiện, với mức chi phí tối thiểu để thực đề t hoàn thành các chỉ tiêu khối lượng đề ra. Nội dung của đề tài gồm 2 phầ c chia thành 25 chuyên nghiên cứu. Kết quả đề tài đã hoàn thành vớ n phẩm: - Cơ sở dữ liệu các TCVL của đá và m ố loại qu ở Vi - Sách iện tử cứu các tính ch ủa ột s Việ Các tác giả tham gia thực hiện tài gồ có: KS địa v ễn Đứ ọc Võ Bích Ngọc (Liên đoàn V ườ ật Lý S. ất); ànTS.Nguy g); IV.3. T ện các êu k ượng và giá trị. đề đ. ổng chi phí toàn ươi sáu ngàn b tài: 292.076.400 răm ăm chín m ) IV.4. Đánh giá hiệu quả u t ới mục tiêu hiện, đề ệt Nam ố loại qu ài đã ng ở đã n đượ i sả ất v ột s ật lý c ặng à m . ặđ t Nam. tra đá v Bảng 19 BẢNG TỔNG HỢP KH I LƯỢ G VÀ IÁ TR THAN TOÁN NH PH THỰC ỆN ĐỀ TÀI: “Xây dựng c ở dữ u và s h điện t tra cứu các TCVL đá ại quặ ệt Nam” Đơn vị tính: Th ng được c hiện 0 Th n 2006 Toà Ố N ơ s G liệ Ị ác H ử KI Í HI và một số lo ng ở Vi nghìn đồng eo đề cươ duyệt Thự năm 20 5 ực hiện ăm n đề án TT Đơn vị tính K ợ Kh lượng ề Khối l hành tiền Khối lượ tiền Nội dung công việc Đơn giá hối lư ng Thành tiền ối Thà nh ti n ượng T ng Thành 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 I ng giá tr ản thuê khoán c yên 222 000 72 57 .4 142 500 214 076.4Tổ ị dự toán các kho hu môn 6 I.1 định n đề tài 0 500Xác và tuyển chọ 50 500 I.2 H t độ 7 .4 142 500 4 576.4oạ ng nghiên cứu 221 500 72 0 6 21 1 CĐ1: Tậ 12 000 8 500 8 500p hợp số liệu 2 CĐ 2: dựng CSDL 11 000 11 000 11 000Khảo sát hệ thống tập số liệu để xây 3 3: u giải pháp quản lý và khai t thô tính chất vật lý, chọn phần để 10 000CĐ hác Nghiên cứ ng tin về mềm xây dựng CSDL 10 000 10 000 4 CĐ 4: T úc CSDL, các bảng tra cứu, thiế ối quan hệ giữa bảng code và CSDL 12 000 8 576.4 8 576.4hiết kế cấu tr t lập các m 5 CĐ 5:Thiết kế các giao diện nhập xuất dữ liệu 10 000 10 000 10 000 6 CĐ 6: Viết các modul quản lý và khai thác CSDL 10 000 10 000 10 000 7 CĐ 7: Viết hướng dẫn sử dụng CSDL 6 000 6 000 6 000 8 CĐ 8: Chuẩn hoá, rà soát và cập nhật số liệu đo TCVL của đá vùng Tây Bắc 8 000 8 000 8 000 9 CĐ 9:Chuẩn hoá, rà soát và cập nhật số liệu đo TCVL của đá vùng Đông Bắc 7 000 7 000 7 000 10 CĐ 10: Chuẩn hoá, rà soát và cập nhật số liệu đo TCVL của đá vùng Bắc Trung Bộ 7 000 7 000 7 000 11 CĐ 11: : Chuẩn hoá, rà soát và cập nhật số liệu đo TCVL của đá vùng Huế - Quảng Ngãi 6 000 6 000 6 000 12 CĐ 13: : Chuẩn hoá, rà soát và cập nhật số liệu đo TCVL của đá vùng Kon Tum –Buôn Ma Thuột 7 000 7 000 7 000 58 59 Tiếp theo bảng 19 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 CĐ 14: : Chuẩn hoá, rà soát và cập nhật số liệu đo TCVL của đá vùng Đồng Nai – Bến Khế và am 6 000 6 000 6 000 n Bộ 14 đo T CĐ oá, r à cập nhật C ặ 0 8 000 8 000 15 : : Chu VL qu ẩn h ng à soát v số liệu 8 00 15 CĐ số li nền 1 h o ệ o tham s ủ ă 9 b a : bản 10 000 10 0006: Thu t u đ ản đồ đị ập, rà s ố c chất 1 át chuẩn ho a đá sau n 200.000 đã á và m 1 xuất bổ sung 97 trên 10 000 16 CĐ sung vùng 1 soá và ố cá trên mới nghiên c 9 000 9 0007: Thu số liệu đ thập, rà o tham s ứu t, chuẩn c mẫu qu hoá ặng bổ các 9 000 17 CĐ một 18: lấy o VL tờ b ồ thực CVL 10 000 10 000Số h ản đ oá điểm tài liệu mẫu đ tế đo T TC trên 10 000 18 CĐ chất 19: n L vớ ờ bản đồ số tỷ : 11 000 11 000Kết lệ 1 ối CSD 200.000 i một t địa 11 000 19 CĐ biểu 20: t giao uất số liệ bảng o 11 000 11 000Thiế , bá kế các cáo diện x u ra 11 000 20 CĐ phần cứu quặn 21: iên phư áp, lựa c mề đ cấ điện tử các t chất lý c à một số g ở Nam 10 000 10 000Ngh m, xác ính Việt cứu ịnh vật ơng ph u trúc sách ủa đá v họn tra loại 10 000 21 CĐ “Sác và m 22: dựng iữa CSDL h điệ tra c các t vật lý củ ột số i quặ Việ 8 000 8 000Xây n tử loạ mố ứu ng ở i quan hệ g ính chất t Nam” và a đá 8 000 22 CĐ cứu quặn 23: C n bị ệu đ ch điện tử các t chất lý c à một số g ở Nam 12 000 12 000huẩ ính Việt dữ li vật ể làm sá ủa đá v tra loại 12 000 23 Thành lập sách điện tử tra cứu các tính chất vật lý của đá và một số loại quặng ở Việt Nam 12 000 12 000 12 000 24 Viết báo cáo tổng kết 4 000 4 000 4 000 25 Can in, lưu trữ (03 bộ) 4 500 4 500 4 500 60 Tiếp bảng 19 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 II Nguyên vật liệu, năng lượng 21 750 8 760 12 990 21 750 2.1 ên v 3 2 1 900 5 100Nguy ật liệu 5 100 00 2.1.1 R p 5 1 0 1 500 5 2 500Đĩa CD- hộ 00 5 2 500 2 00 3 2.1.2 USB flash 2 2 2 200 disk (1GB) cái 2 00 2 200 1 2 00 2.1.3 Đĩa mềm hộp 2 400 2 0,400 2 0,4 2 2.2 Văn phòn 260 4 290 4 550g phẩm 4 550 2.2.1 - Mực in 9 1 960 2 1 960laser hộp 80 2 1 960 2 2.2.2 - Giấy A4 100 150 5 250 gram 50 5 250 2 3 2.2.3 - Mực in màu bộ 9 1 840 2 1 84020 2 1 840 2 2.2.4 - VPP khá o ...) 160 340 500c (bìa, băng ke , ghim vòng 500 2.3 N 00 2 800 5 600ăng lượng, nhiên liệu 5 600 2 8 2.3.1 Đ 1 000 00 1 000 2000 2 000iện KW 2000 2 000 1000 1 10 2.3.2 I đ 0,3 800 1 800 12 3 600nternet, iện thoại tháng 12 3 600 6 1 6 2.4 M h u 500 4 000 6 500ua sác , tài liệu, phụcvụ nghiên cứ 6 500 2 2.4.1 M - ( vị L n ấ iện) - an i tài li 500 3 000 4 500ua bản Bản đồ iên đoà Photo, c đồ tài liệu thực tế Bản đồ Địa ch n bản đồ và do các đơn t MB thực h ệu ngoài 4 500 1 2.4.2 - huyê loại ế ập t Basi 000 1 000 2 000 Sách c Access, L n khảo các rình Visuan dự ki c,....) n: (MS- 2 000 1 III Thiết bị máy móc 1 20 000 1 20 000 1 20 000 IV Chi khác 35 250 11 740 23 510 35 250 1 Xét duyệt đề cương tại cơ sở 1 1 170 1 1 170 1 1 170 2 Xét duyệt đề cương tại Bộ 1 1 770 1 1 770 1 1 770 2 Chuyên gia phân tích, đánh giá, phản biện Bài 200 10 2 000 10 2 000 10 2 000 61 Tiếp bảng 19 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 3 Nghiệm thu cơ sở buổi 1 090 1 1 090 1 1 090 1 1 090 4 Nghiệm thu chính thức buổi 2 150 1 150 1 2 150 1 2 1502 5 Chi phí chủ nhiệm đề tài tháng 100 24 400 0 12 1 200 24 2 4002 12 1 20 6 Quản lý đề tài Năm/đt 6000 2 6 000 2 12 00012 000 1 6 000 1 7 Chi phí in ấn tài liệu 1 000 8 Dịch tài liệu Trang 50 200 00 1 000 200 1 0001 000 2 9 Công tác phí ngày 60 30 0 1 200 30 1 8001 800 10 600 2 10 Chi phí thuê phương tiện đi lại,tàu xe công tác: (Công tác thành phố Hồ Chí Minh và các đơn vị đo vẽ địa chất khác trong Cục địa chất và KS VN) 5 200 6 2006 200 1 000 11 Hội thảo lần 1 670 1 1 670 1 1 6701 670 1 12 Chi khác: chi phí chè nước,.. phục vụ nghiệm thu, hội tảo,..) 1 000 1 0001 000 Tổng cộng 299 179 000 292 076.4000 113 076.4 KẾT LUẬN 1. Đánh giá kết quả Sau hai năm thực hiện, đề tài đã hoàn thành được các mục tiêu, nhiệm vụ với các nội dung đề ra trong đề cương nghiên cứu. Các số liệu TCVL đá và quặng ở Việt Nam đã thu thập được trong CSDL rất phong phú và đầy đủ về các loại đá đặc trưng cho các phân vị địa chấ Vì vậy nó cung cấp thông tin rất tốt cho việc nghiên cứu địa chất- khoáng sản và điều tra cơ bản. t. t lư ị ử kh - Đã xây dựng được công cụ để thành lập sách điện tử tự động. Thuận tiện cập nhật dữ liệu và nâng cấp khi cần thiết - Đã thành lập Sách điện tử tra cứu các TCVL với nhiều thông tin, dễ sử dụng và khai thác. - Hoàn thành công cụ khai thác dữ liệu trên bản đồ để có thể đưa ra Bản đồ Địa chất – TCVL nhiều thông tin phục vụ cho các mục đích nghiên cứu khác nhau. Đặc biệt đã xây dựng được chú giải địa chất – tính chất vật lý cho mỗi tờ, mỗi vùng khai thác. Có thể đưa số liệu đo TCVL vào mỗi điểm lấy mẫu có mặt trên bản đồ, từ đó có thể thành lập các bản đồ thạch - vật lý, phục Qua việc xem xét đánh giá toàn bộ nguồn tài liệu về các TCVL đá và quặng đã thu thập được để thành lập CSDL cho thấy: Sự đồng bộ số liệu và chấ ợng tài liệu được đánh giá rất kỹ càng, các số liệu thu thập cũng như số liệu bổ sung đều đảm bảo độ tin cậy. Toàn bộ số liệu đã thu thập được quản lý trong một CSDL thống nhất bằng các tệp riêng biệt, mỗi tệp chứa số liệu của một tập hợp nhất định và có các tệp mã đi kèm. Ngoài ra còn thành lập một tệp mục lục, tập chỉ dẫn về đơn v của các tính chất vật lý, các ghi chú cần thiết để tiện cho việc quản lý và khai thác. Kết quả đã đạt được: - Đã xây dựng được CSDL về dữ liệu với đầy đủ các chức năng khai thác s dụng, thuận tiện cho người dùng khai thác thông tin với nhiều mục đích ác nhau. 62 vụ những mục đích khai thác k nghiên cứu môi trường, nghiên cứu cơ bản. còn một số hạn chế mà đề tài mong muốn nhưng chưa giải quyết được: - Số liệu đo TCVL cho quặng cũng chưa được cập nhật nhiều bởi số liệ đo cho các mẫu quặ ần đây đã và đang gửi đo mẫu t hòng VILAS ố liệu này t vào CSDL. - i không s font VN ở dữ liệu mà ph ử d TCVN3. Do font VN Unicode hi a vào phần mềm quản lý dữ liệu bản đồ MapInfor, vì vậy không tương thích trong quá trình sử d 2 n hững kết quả đã đạt được của đề tài, dựa vào những điều đánh giá trên, đề tài xin kiến nghị một số việc cụ thể sau: Đ ị ậ t, quản và há l i đơn vị. - V ết được, ng ư g bố c sở d s đi tử t c t t lý a và loại quặng ở t na trong và ngoài ngành, trên mạ tr an e ộ và ngành. - Hiện nay công tác đo TCVL đá, các mẫu quặng ững mẫu vật liệu xây dựng vẫn được tiếp tục tại phòng xác định các tính ch ật lý (VILAS 107). Đề p nh ữ ệu v ũng nh ề qu CSDL v đá có đầ ơn. - T òn I 0 ẫ ng ến các CVL k (điện tr ệ s c ) c ại qu g xây uốn cá li đ c t C L. - M tậ ẫ ó lư c ít ( hưa đạt được tính thống k a tậ . ậ g đ ra có tính tham khảo. Đề được bổ sung, cập nhật thêm số liệu. hác nhau như: Tuy vậy, vẫn u ng còn ít. G , một số điểm mỏ ại p nhưng s chưa được cập nhậ Đề tà ử dụng được Unicode trong Cơ s ải s ụng font ện chưa thể đư ụng font chữ VNUnicode. . Kiến ghị Trên cơ sở n - ề ngh cho phép c p nhậ trị khai t c cơ sở dữ iệu tạ ới k quả đã đạt đề hị đ ợc côn ơ ữ liệu ách m ện ra cứu ác tính chấ vậ củ đá một số Việ ng ên tr g W b của B và cả nh ất v nghị được cậ ật d li ề các TCVL khác về đá c y đủ thông tin h ư v ặng để ề các TCVL ại ph g V LAS 1 7 v n đa ti hành đo T hác ở, h ố phân ực,.. cho cá lo đá, ặn , vật liệu dựng. Mong m c số ệu này ược ập nhậ vào SD ột số p m u đo c số ợng òn <20), c ê củ p mẫu Vì v y thôn tin ưa chỉ nghị 63 - Việc xây dựng những bản đồ địa chất – TCVL, bản đồ thạ u ở u h h th n ti n y hoàn th côn ệ khai ô ti T L ản đồ và đã áp ử n m r tr ồ a t Đ B 00.00 . Vì ghị công việ đ ệ ếp trên các t ồ khác của c m tờ nghiên c ch 0 00 Tậ tác giả ữ đề ất nói trên đượ ản lý ủ ộ và cho phép th ác i g n ch - vật lý thông q a cơ s dữ liệ rất ữu íc và uậ ện. Hiệ nay đã xâ dựng iện g ngh thác th ng n về CV trên b dụng th ghiệ ất tốt ên tờ Bản đ Đị chấ iện iên 1: 2 0 vậy đề n ờ bản đc này ược thực hi n ti ác cụ ứu địa ất tỷ lệ 1: 2 0.0 . p thể đề nghị nh ng xu c các cấp qu ng h ực hiện ở c thờ ia sau. 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH X a 1 . B đồ hấ a tỷ l 1 .0 c c h ng V t Nam, Hà Nội). 2- N X B n .,1 . n đ chất c ờ Kon Tum – Buôn Ma Thu t t ệ c Đ ch ản Vi , Hà Nội). 3- Nguyễn Xuân Bao và nnk.,1996. B đồ Địa chất cụm tờ Huế – Quảng Ngãi tỷ 0 hấ K t Nam, Hà N 4- Đi ức k 19 B c i liệu tổng hợ t quả thành lập tra u các tính chấ t lý của ột số loại qu Việt Nam.(Lư XN ên oà n Đ iền Bắc). 5- Ng Vă k., 4 n hất l ạt tờ Đ ắc tỷ lệ 1: 200.000. (Cục Địa chất – Khoáng sả ệt Nam, Hà Nội). 6- Nguyễn Văn Hoành và nnk., 2001 . Bản đồ địa chất loạt tờ Tây Bắc tỷ lệ 1: 200.000 (Cụ a ch ản Việ 7- Nguy ă ả ấ ạt tờ rung B lệ .00 C a chất – Khoáng s N ộ 8- Ng Đ 1 7 n đị ụm ồng Bến K tỷ lệ 0.0 ( ịa chất – Khoáng s t Nam, Hà Nộ 9- N Hữ n 19 Bá cáo tập s tra c tính chất vật lý đá và một số loại quặng ở Việt nam.(Lưu trữ XN TTTL, Li đoàn Bả đồ Đị ất Mi n B 10- Microsoft Office XP toàn tập, 2005 – Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. 11- Microsoft Access toàn tập, 2005 – Nhà xuất bản Thống Kê, Hà N i 12- Lập trình trong Microsoft Access, 2005 – Nhà xuất bản Th N 1- Nguyễn uân B o và nnk., 995 ản Địa c t cụm tờ N m Bộ ệ : 200 00 (Cụ Địa hất – K oá sản iệ guyễn uân ao và nk 996 Bả ồ Địa ụm t ộ ỷ l 1: 200.000 (Cụ ịa ất – Khoáng s ệt Nam ản lệ 1: 20 .000 (Cục Địa c t – hoáng sản Việ ội). nh Đ Chất và nn ., 94. áo áo và tà p kế sách cứ t vậ đá và m ặng ở u trữ TTTL, Li đ n Bả đồ ịa chất M uyễn n Hoành và nn 199 . Bả đồ địa c o ông B n Vi c Đị ất – Khoáng s t Nam, Hà Nội). ễn V n Hoành và nnk., 1994 . B n đồ địa ch t lo Bắc T ộ tỷ 1: 200 0. ( ục Đị ản Việt am, Hà N i). uyễn ức Thắng ., 99 . Bả đồ a chất c tờ Đ Nai – hế 1: 20 00. Cục Đ ản Việ i). guyễn u Trí và n k., 99. o Biên ách ứu các ên n a ch ề ắc). ộ ống Kê,Hà ội 65 PHỤ LỤC 1 B NG OD 1- vun Ma n on CÁC Ả C E Code g Bảng 17. stt vung Vu g Regi 1 TB T©y B¾c North - West Viet Nam 2 DB Đ«ng B¾c North - VEast iet Nam 3 B u é N l Viet Nam TB B¾c Tr ng B orth Centra 4 H ả g· H Ngai r gions -QN Huế - Qu ng N i ue - Quang e 5 KT Kon Tum - Bu«n Ma Thuột Kon Tum - Buon Me Thuot regions 6 DN Đ N K µ N B - Ben Khe and South Viet Nam eg-NB ồng ai - Bến hế v am ộ Don r g Nai ions 2- tuo TT h m T pha_ph ang Ghi hu Code i Bảng 18. _tuoi_t codetuoi avung loaida T_tuoi gioi he tenphanvi anhet kyhieu c 1 btb-Q BTB tramtich 1 KZ Q ÖQ™š ÖQ™š 7 btb-N BTB tramtich 2 KZ N Ö -Q ÖN¤-Q£ N¤-Q£ 24 btb-kb BTB tramtich 3 KZ N Khe Bè Nż 42 btb-mg2 BTB tramtich 5 MZ K Mô Gi¹ Trªn KÇÁ¤ 43 btb-mg1 BTB tramtich 6 MZ K Mô Gi¹ D−íi KÇÁ£ 44 btb-mg BTB tramtich 4 MZ K Mô Gi¹ kh«ng ph©n chia KÇÁ 63 btb-mh BTB tramtich 7 MZ J M−êng Hinh JÇ 70 b Tr n T tb-dd2 BTB tramtich 8 MZ T §ång §á ª ¥n-rŸŸ¤ 71 btb-dd1 BTB tramtich 9 MZ T §ång §á D−íi T ¥n-rŸŸ£ 91 btb-ql BTB M Qu tramtich 10 Z T y L¨ng T¤ËÆ 119 btb-dt2 BTB M §tramtich 12 Z T ång TrÇu Trªn T¤aŸÎ¤ 120 btb-dt1 BTB tramtich 12 MZ §ång TrÇu D−íi T T¤aŸÎ£ 135 btb-cl BTB tramtich 13 PZ Cam Lé tramtich: bao gồm các loại đá trầ tích, trầm tích – phun rào, phun rào, biến chất m t t P P¤ËÆ 148 btb-bs BTB tramtich 14 PZ B¾c S¬n C-P C-P¼Í 66 Tiếp bảng 17. TT_tuoi_th codetuoi mavung loaida TT_tuoi gioi he tenphanvi pha_phanhetang kyhieu Ghi chu 150 btb-lk BTB tramtich 15 PZ C La Khª C£ÆÅ 161 btb-nk BTB tramtich 17 PZ D NËm K¾n D ¤g-D¥frÈÅ 162 btb-cd BTB tramtich 16 PZ D C¸t §»ng D¥fr½Ÿ 163 btb-cb BTB tramtich 18 PZ D Co Bai D¤®¥½¼ 164 btb-dt BTB tramtich 36 PZ D §«ng Thä D¥frŸÎ 165 btb-bg BTB tramtich 20 PZ D B ¶n Gi»ng D¤e¼Á 166 btb-mb BTB tramtich 19 PZ D Môc Bµi D¤eǼ 179 btb-tl BTB tramtich 21 PZ D T©n L©m D£®¤ÎÆ 180 btb-rc BTB tramtich 23 PZ D R µo Chan D£®¤Ì½ 181 btb-hl BTB tramtich 22 PZ D Huæi L«i D£®¤ÂÆ 198 btb-hn2 BTB tramtich 24 PZ S-D S¤-D£ÂȤ Huæi NhÞ Trªn 199 btb-hn1 BTB tramtich 25 PZ S-D S¤-D£ÂÈ£ Huæi NhÞ D−íi 200 btb-dg BTB tramtich 26 PZ S-D S¤-D£ŸÁ §¹i Giang 214 btb-sc3 BTB tramtich 30 PZ O-S O S«ng C¶ Trªn ¥-S£Í½¥ 215 btb-sc2 BTB tramtich 31 PZ O-S O S«ng C¶ Gi÷a ¥-S£Í½¤ 216 btb-sc1 BTB tramtich 32 PZ O-S O S«ng C¶ D−íi ¥-S£Í½£ 217 btb-ld3 BTB tramtich 27 PZ O-S O Long §¹i Trªn ¥-S£ÆŸ¥ 218 btb-ld2 BTB tramtich 28 PZ O-S O Long §¹i Gi÷a ¥-S£ÆŸ¤ 219 btb-ld1 BTB O-S Long §¹i O £ tramtich 29 PZ D−íi ¥-S£ÆŸ 232 btb-av BTB ¡ kh« ©n chia ¡tramtich 33 PZ -O A V¬ng ng ph ¥-O£»Ð 261 btb-bk2 BTB tramtich 34 PR-PZ PR-¡ B¶n Kh¹ng Trªn PR¥-¡£¼Å¤ 262 btb-bk1 BTB tramtich 35 PR-PZ PR-¡ B¶n Kh¹ng D−íi PR¥-¡£¼Å£ 402 btb-mbc2 BTB B¶n Chimagma 1 KZ œ Òng 2 Ûœ¼½¤ 403 btb-m-bc1 B B¶n Chi 1 Û TB magma 2 KZ œ Òng -ìÛœ¼½£ 429 btb-m-bm BTB B¶nmagma 3 MZ J-K Muång ÛèJ-K¼Ç 440 btb-m-pb3 B Phia Bioc Û TB magma 4 MZ T 3 aT¥nʼ¥ 441 btb-m-pb2 BTB magma 5 MZ T Phia Bioc 2 ÛaT¥nʼ¤ 442 btb-m-pb1 BTB magma 6 MZ T Phia Bioc 1 ÛaT¥nʼ£ 443 btb-m-nc BTB magma 7 MZ T Nói Chóa âaT¥È½ 464 btb-m-sm BTB magma 8 MZ T S«ng M· ÛèT¤®¥ÍÇ 67 Tiếp bảng 17. TT_tuoi_th codetuoi mavung lo TT gaida _tuoi ioi he tenphanvi pha_phanhetang kyhieu Ghi chu 477 btb-m-ts B m 10 TB agma PZ C Trêng S¬n ÛaC£ÎÍ 483 btb-m-dl2 B m 11 TB agma PZ D §¹i Léc 2 ÛaD£ŸÆ¤ 484 btb-m-dl1 B m 12 1TB agma PZ D §¹i Léc ÛaD£ŸÆ£ 497 btb-m-qs BTB m 9 PZ¥ Ø- Íagma PZ QuÕ S¬n ÛØ-ÛPZ¥Ë 508 btb-m-db BTB m 13 PZ£ § Ûagma PZ iÖng B«ng PZ£Ÿ¼ 11 db-rc DB tr 1 Kamtich Z N Rinh Chïa N¤Ì½ 22 db-pl DB tr 2 Kamtich Z N Phan L¬ng N£ÊÆ 23 db-nd DB tr 3 Kamtich Z N Nµ D¬ng N£È¾ 27 db-td DB tr 4 Mamtich Z K-œ Tam Danh K£-œÎ¾ 38 db-bh3 DB tr 5 M Bamtich Z K ¶n Hang Trªn K(?)¼Â¥ 39 db-bh2 DB tr 6 M B G amtich Z K ¶n Hang i÷a K(?)¼Â¤ 40 db-bh1 DB tr 7 M D amtich Z K B¶n Hang −íi K(?)¼Â£ 41 db-bh DB tr 8 M kh«n h©n chia amtich Z K B¶n Hang g p K(?)¼Â 46 db-tl DB tr 9 M T Gi a J¥-K£ÎÆ amtich Z J-K am Lung ÷ 61 db-hc2 DB tramtich 10 MZ Hµ Cèi Trªn J J£®¤Â½¤ 62 db-hc1 DB tramtich 11 MZ Hµ Cèi D−íi J J£®¤Â½£ 72 db-hg2 DB tramtich 12 MZ Hßn Gai Trªn T¥ T n-rÂÁ¤ 73 db-hg1 DB tramtich 13 MZ Hßn Gai D−íi T¥ T n-rÂÁ£ 74 db-ms3 DB tramtich 16 MZ MÉu S¬n Trªn T¥cÇÍ¥ T 75 db-ms2 DB tramtich 17 MZ M Gi÷a T¥cÇͤ T Éu S¬n 76 db-ms1 DB tramtich 18 MZ M D−íi T¥cÇÍ£ T Éu S¬n 77 db-vl2 DB tramtich 14 MZ V©n L·ng Trªn T¥n-rÐƤ T 78 db-vl1 DB tramtich 15 MZ V©n L·ng D−íi T¥n-rÐÆ£ T 92 db__td DB tramtich 25 MZ Tam §¶o T¤ÎŸ T 93 db-kl2 DB tramtich 23 MZ Kh«n Lµng Trªn T T¤aÅƤ 94 db-kl1 DB tramtich 24 MZ Kh«n Lµng D−íi T T¤aÅÆ£ 95 db-kl DB tramtich 22 MZ T Kh«n Lµng kh«n ©n T¤aÅÆ g phchia 96 db-lp DB tramtich 21 MZ L©n P¶ng T T¤aÆÊ 97 db-nk DB tramtich 20 MZ T Nµ KhuÊt T¤ÈÅ 68 Tiếp bảng 17. TT_tuoi_th codetuoi mavung lo TT gaida _tuoi ioi he tenphanvi pha_phanhetang kyhieu Ghi chu 98 db-yb DB tramtich 1 M9 Z T Yªn B×nh T¤Ó¼ 121 db-hn DB tramtich 2 M9 Z T Hång Ngµi T£ÂÈ 122 db-las DB tramtich 3 M0 Z T L¹ng S¬n T£ÆÍ 123 db-sh2 DB tramtich 27 M Tr n Z T S«ng HiÕn ª T£Í¤ 124 db-sh1 DB tramtich 28 M D Z T S«ng HiÕn −íi T£Í£ 125 db-sh DB tramtich 2 M kh«n ©n chia 6 Z T S«ng HiÕn g ph T£Í 134 db-dd DB tramtich 31 PZ P §ång §¨ng P¤ŸŸ 146 db-qh DB tramtich 3 C-P C 3 PZ Quang Hanh ¤-P£Ë 147 db-bs DB tramtich 3 P C-P C2 Z B¾c S¬n -P¼Í 151 db-cb DB tramtich 3 P4 Z C C¸t Bµ C£½¼ 153 db-ph DB tramtich 3 P5 Z D-C Phè Hµn D¥-C£Ê 155 db-ds DB tramtich 38 P Z D §å S¬n D¥ŸÍ 156 db-tt2 DB tramtich 36 PZ D Tèc T¸t Trªn D¥ÎΤ 157 db-tt1 DB tramtich 37 D i PZ D Tèc T¸t −í D¥ÎΣ 159 db-th DB tramtich 39 Tam Hoa PZ D D¤®¥Î 167 db-ld2 DB tramtich 40 L PZ D µng §¸n Trªn D¤ÆŸ¤ 168 db-ld1 DB tramtich 41 L D i PZ D µng §¸n −í D¤ÆŸ£ 169 db-ls DB tramtich 42 PZ D Lç S¬n D¤gÆÍ 175 db-nq2 DB tramtich 45 Nµ Qu¶n T PZ D rªn D£®¤Èˤ 176 db-nq1 DB tramtich 46 PZ D Nµ Qu¶n D−íi D£®¤ÈË£ 177 db-nq DB tramtich 4 kh«ng ph©n chia 4 PZ D Nµ Qu¶n D£®¤ÈË 178 db__dd DB tramtich 43 PZ D Dìng §éng D£®¤¾Ÿ 182 db-bb DB tramtich 52 PZ D B¾c Bun D£¼¼ 183 db-dt2 DB tramtich 4 Trªn 7 PZ D §¹i ThÞ D£ŸÎ¤ 184 db-dt1 DB tr 48 PZ D amtich D §¹i ThÞ −íi D£ŸÎ£ 185 db-ml2 DB tr 50 PZ Tr n amtich D Mia LÐ ª D£ÇƤ 186 db-ml1 DB tr 51 amtich PZ D Mia LÐ D−íi D£ÇÆ£ 187 db-ml DB tr 49 kh«n ©n amtich PZ D Mia LÐ g phchia D£ÇÆ 194 db-xs DB tramtich 53 PZ S-D Xu©n S¬n S£-D£ÒÍ 195 db-pp2 DB tramtich 54 PZ S-D Pia Ph¬ng Trªn S¤-D£Êʤ 69 Tiếp bảng 17. TT_tuoi_th codetuoi mavung lo TT gaida _tuoi ioi he tenphanvi pha_phanhetang kyhieu Ghi chu 196 db-pp1 DB tr 55 S-D P S¤-D£ÊÊ£ amtich PZ ia Phư¬ng D−íi 197 db-pp DB tr 56 S-D kh«ng ph©n chia S¤-D£ÊÊ amtich PZ Pia Phư¬ng 212 db-tm2 DB tr 57 O-S amtich PZ TÊn Mµi Trªn O-SÎǤ 213 db-tm1 DB tr 58 O-S amtich PZ TÊn Mµi D−íi O-SÎÇ£ 220 db-pn3 DB tr 59 O-S amtich PZ Phó Ng÷ Trªn O-S£ÊÈ¥ 221 db-pn2 DB tr 60 O-S amtich PZ Phó Ng÷ Gi÷a O-S£ÊȤ 222 db-pn1 DB tr 61 PZ O-S P amtich hó Ng÷ D−íi O-S£ÊÈ£ 223 db-lx DB tr 6 Pamtich 3 Z O Lu Xia O£ÆÒ 224 db-nm DB tr 62 PZ amtich O Nµ Mä OÈÇ 240 db-cp3 DB tr 68 PZ Camtich ¡ hang Pung Trªn ¡¥½Ê¥ 241 db-cp2 DB tr 69 PZ C¡ hang Pungamtich Gi÷a ¡¥½Ê¤ 242 db-cp1 DB tr 70 P Camtich Z ¡ hang Pung D−íi ¡¥½Ê£ 243 db-cp DB tr 6 P C kh ©n amtich 7 «ng phchia Z ¡ hang Pung ¡¥½Ê 244 db-hgi2 DB tr 72 Pamtich Z ¡ Hµ Giang Trªn ¡¥ÂÁ¤ 245 db-hgi1 DB tr 73 Pamtich Z ¡ Hµ Giang D−íi ¡¤ÂÁ£ 246 db-hgi DB tr 71 P kh ©n amtich Z ¡ «ng phchia Hµ Giang ¡¥ÂÁ 247 db-ts2 DB tr 65 Pamtich Z ¡ ThÇn Sa Trªn ¡¥Îͤ 248 db-ts1 DB tr 66 Pamtich Z ¡ ThÇn Sa D−íi ¡¥ÎÍ£ 249 db-ts DB tr 6 P kh ©n chia amtich 4 Z ¡ «ng phThÇn Sa ¡¥ÎÍ 251 db-md DB tr 74 P M amtich Z ¡ á §ång ¡¤ÇŸ 263 db-sc2 DB tr 76 PR Samtich -PZ PR-¡ «ng Ch¶y Trªn PR¥-¡£Í½¤ 264 db-sc1 DB tr 77 PR Pamtich -PZ R-¡ S«ng Ch¶y D−íi PR¥-¡£Í½£ 265 db-sc DB tr 7 PR P kh ©n chia amtich 5 -PZ R-¡ «ng phS«ng Ch¶y PR¥-¡£Í½ 401 db-m-cd DB m 1 Kagma Z œ Chî §ån 윽Ÿ 416 d m 2 Mb-m-po2 DB agma Z K Pi¨ Oăc 2 æÛK¤ÊÉ 417 d m 3 Mb-m-po1 DB agma Z K Pi¨ Oăc 1 ÛK¤ÊÉ£ 444 d m 4 M Phia Bioc Û ¥ b-m-pb3 DB agma Z T aT¥nʼ3 445 d m 5 M Û b-m-pb2 DB agma Z T Phia Bioc 2 aT¥nʼ¤ 446 db-m-pb1 DB magma 6 MZ T Phia Bioc 1 ÛaT¥nʼ1 70 Tiếp bảng 17. TT_tuoi_th codetuoi mavung loaida TT_tuoi gioi he tenphanvi pha_phanhetang kyhieu Ghi chu 462 db-m-nd2 DB magma 8 MZ T Nói §iÖng 2 ÛèT¤ÈŸ¤ 463 db-m-nd1 DB magma 9 MZ T N ói §iÖng 1 ÛèT¤ÈŸ£ 465 db-m-nc DB magma 7 MZ T Nói Chóa âaT¥È½ 468 db-m-cb3 DB magma 10 MZ T Cao B»ng 3 ÛèT£½¼ 469 db-m-cb2 DB magma 11 MZ T Cao B»ng 2 âT£½¼ 470 db-m-cb1 DB magma 12 MZ T Cao B»ng 1 çT£½¼ 485 db-m-sc2 DB magma 18 PZ D S §¸ ¹ch «ng Ch¶y m ÛaD£Í½ 486 db-m-sc1 DB magma 19 PZ D S«ng Ch¶y 1 ÛaD£Í½£ 502 db-m-tl DB magma 17 PZ PZ¤ Thîng L©m âPZ¤ÎÆ 503 db-m-pm2 DB magma 13 PZ PZ¤ Phia Ma §¸ m¹ch æÛPZ¤ÊÇ 504 db-m-pm1 DB magma 14 PZ PZ¤ Phia Ma 1 ìÛPZ¤ÊÇ 505 db-m-ns2 DB magma 15 PZ PZ¤ Ng©n S¬n 2 ÛPZ¤Èͤ 506 d b-m-ns1 DB magma 16 PZ PZ¤ Ng©n S¬n 1 ÛPZ¤ÈÍ£ 509 db-m-bs DB magma 20 PZ PZ£ B¹ch Sa æÛ-â-âØPZ£¼Í 510 db-m-nb DB magma 21 PZ NËm Bót PZ£ çPZ£È¼ 2 dn-xl DN-NB tramtich 1 KZ Xu©n Léc Q ÖQ™™ÒÆ 3 dn-xl1 DN-NB tramtich 4 KZ Xu©n Léc D−íi Q ÖQ™™ÒÆ£ 4 dn-xl2 DN-NB tramtich 3 KZ Xu©n Léc Gi÷a Q ÖQ™™ÒƤ 5 dn-xl3 DN-NB tramtich 2 KZ Xu©n Léc Trªn Q ÖQ™™ÒÆ¥ 8 dn-n_q DN-NB tramtich 5 KZ 2- Q N-Q bN ÖN¤-Q 12 dn-dl DN-NB tramtich 6 KZ Di Ling N N¤¾Æ 35 dn-pq DN-NB tramtich 8 MZ Phó Quèc K KÊË 36 dn-ll DN-NB tramtich 9 MZ L¹c L©m K KÆÆ 37 dn-dp DN-NB tramtich 7 MZ §aPren K KŸÊ 47 dn-ct DN-NB tramtich 10 MZ J-K Ca T« J¥-K£½Î 56 dn-ln2 DN-NB tramtich 12 MZ La Ngµ Trªn J J¤ÆȤ 57 dn-ln1 DN-NB tramtich 13 MZ La Ngµ D−íi J J¤ÆÈ£ 60 dn-dri DN-NB tramtich 11 MZ §acrium J¤®¥ŸÌ J 71 Tiếp bảng 17. TT_tuoi_th codetuoi mavung loaida TT_tuoi gioi he tenphanvi pha_phanhetang kyhieu Ghi chu 69 dn-dr D N-NB tramtich 14 MZ J §rayLinh J£ŸÆ 79 dn-dt D DÇu TiÕngN-NB tramtich 15 MZ T T¥¾Î 99 dn-bl D B N-NB tramtich 18 MZ T öu Long T¤a¼Æ 100 dn-hn D N-NB tramtich 16 MZ T Hßn NghÖ T¤ÂÈ 101 dn-mg D Mang GiangN-NB tramtich 19 MZ T T¤ÇÁ 102 dn-mh D N-NB tramtich 17 MZ T Minh Hoµ T¤aÇ 126 d D Hn-hng N-NB tramtich 21 MZ T ßn Ngang T£ÂÈÁ 126 dn-ssg D S« nN-NB tramtich 20 MZ T ng Sµi Gß T£ÍÍÁ 144 dn-ht D N-NB tramtich 22 PZ P Hµ Tiªn PÂÎ 154 dn-hc D N-NB tramtich 23 PZ D-C Hßn Ch«ng D-C£Â½ 284 dn-dm D 24 PR PR£ §ak Mi PR£®¤ŸÇ N-NB tramtich 400 dn-m-m DN-NB magma 1 KZ œ Tiªm nhËp Paleogen Ûäœ ; âäœ 413 dn-m-cn DN-NB magma 2 KZ-MZ K-œ Cµ N¸ §¸ m¹ch ÛäK¤-œ½È 414 dn-m-cn3 DN-NB magma 3 KZ- MZ K-œ Cµ N¸ 2 ÛK¤-œ½È¤ 415 dn-m-cn1 DN-NB magma 4 KZ- MZ K-œ Cµ N¸ 1 ÛK¤-œ½È£ 424 dn-m-dc DN-NB magma 5 MZ K §Ìo C¶ §¸ m¹ch ÛäKŸ½ 425 dn-m-dc3 DN-NB magma 6 MZ K §Ìo C¶ 3 ÛKŸ½¥ 426 dn-m-dc2 DN-NB magma 7 MZ K §Ìo C¶ 2 ÛKŸ½¤ 427 dn-m-dc1 DN-NB magma 8 MZ K §Ìo C¶ 1 qìØKŸ½£ 435 dn-m-ad DN-NB magma 9 MZ J §Þnh Qu¸n §¸ m¹ch ×-ÛäJ¥ŸË 436 dn-m-ad4 DN-NB magma 10 MZ J §Þnh Qu¸n 4 ÛJ¥ŸË¦ 437 dn-m-ad3 DN-NB magma 11 MZ J §Þnh Qu¸n 3 qìØJ¥ŸË¥ 438 dn-m-ad2 DN-NB magma 12 MZ J §Þnh Qu¸n 2 ÛØJ¥ŸË¤ 439 dn-m-ad1 DN-NB magma 13 MZ J §Þnh Qu¸n 1 ØJ¥ŸË£ 13 hqn-dn H-QN tramtich 1 KZ N §¹i Nga ÖN¤ŸÈ 21 hqn-an H-QN tramtich 2 KZ N ¸i NghÜa N»È 52 hqn-hn2 H-QN tramtich 5 MZ J H÷u Niªn Trªn J¤ÂȤ 53 hqn-hn1 H-QN tramtich 6 MZ J H÷u Niªn D−íi J¤ÂÈ£ 72 Tiếp bảng 17. TT_tuoi_th codetuoi mavung loaida TT_tuoi gioi he tenphanvi pha_phanhetang kyhieu Ghi chu 54 hqn-hn H-QN tramtich 4 MZ J H÷u Niªn kh«ng ph©n chia J¤ÂÈ 55 hqn-hc H-QN tramtich

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf6291.pdf