Tài liệu Báo cáo Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, cơ cấu tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh, tổ chức kế toán của công ty TNHH Bích Hường: LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa định hướng Xã hội chủ nghĩa. Cùng với sự chuyển đổi cơ chế thị trường, đặc biệt là đất nước ta đã gia nhập vào WTO nền kinh tế thị trường mở, một sân choi lớn toàn cầu cho các doanh nghiệp thì khả năng cạnh tranh rất cao. Cùng với đó là hàng loạt các doanh nghiệp vừa và nhỏ ra đời và sự hội nhập của các doanh nghiệp nước ngoài vào nước ta. Để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường mở hiện nay thì các doanh nghiệp phải phát huy tối đa tính năng động sáng tạo tiềm ẩn trong mỗi doanh nghiệp.
Khác với trước đây khi nhà nước can thiệp sâu vào các hoạt động kinh doanh của danh nghiệp, quyết định các mặt hàng kinh doanh như: “Mặt hàng kinh doanh, đối tượng kinh doanh…” Nếu bị thua lỗ nhà nước có thể bù đắp thì nay các doanh nghiệp phải tự chủ trong hạch toán và tổ chức hoạt động kinh doanh của mình, tự chiu trách nhiệm với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của chính công ty mình.
Bước sang một thế kỷ mới - ...
136 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Báo cáo Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, cơ cấu tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh, tổ chức kế toán của công ty TNHH Bích Hường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa định hướng Xã hội chủ nghĩa. Cùng với sự chuyển đổi cơ chế thị trường, đặc biệt là đất nước ta đã gia nhập vào WTO nền kinh tế thị trường mở, một sân choi lớn toàn cầu cho các doanh nghiệp thì khả năng cạnh tranh rất cao. Cùng với đó là hàng loạt các doanh nghiệp vừa và nhỏ ra đời và sự hội nhập của các doanh nghiệp nước ngoài vào nước ta. Để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường mở hiện nay thì các doanh nghiệp phải phát huy tối đa tính năng động sáng tạo tiềm ẩn trong mỗi doanh nghiệp.
Khác với trước đây khi nhà nước can thiệp sâu vào các hoạt động kinh doanh của danh nghiệp, quyết định các mặt hàng kinh doanh như: “Mặt hàng kinh doanh, đối tượng kinh doanh…” Nếu bị thua lỗ nhà nước có thể bù đắp thì nay các doanh nghiệp phải tự chủ trong hạch toán và tổ chức hoạt động kinh doanh của mình, tự chiu trách nhiệm với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của chính công ty mình.
Bước sang một thế kỷ mới - thế kỷ XXI - thế kỷ của nhân loại phát triển của khoa học kỹ thuật đất nước lại càng phải đổi mới và các công trình kiến trúc hạ tầng ngày lại xây dựng nhiều. Công ty TNHH Bích Hường qua nhiều giai đoạn phát triển đã đứng vững được trong nền kinh tế thị trường đầy tính cạnh tranh này. Sản phẩm của Công ty không chỉ được biết đến ở trong nước mà còn ngoài nước. Để Công ty lớn mạnh và phát triển như hiện nay là nhờ có sự thay đổi cơ chế quản lý. Để thâm nhập sản phẩm của mình ra ngoài thị trường với chất lượng tốt, giá thành hạ và đem lại hiệu quả kinh tế cao thì tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã thực sự trở thành khâu trung tâm và quan trọng cho toàn bộ công tác kế toán ở Công ty.
Việc tiếp cận thực tế các sổ sách, chứng từ nghiệp vụ, đi sâu học hỏi và tìm hiểu kinh nghiệm tại các Công ty là vô cùng cần thiết và hữu ích cho sinh viên chúng em. Dưới sự hướng dẫn của thầy giáo Lê Văn Loát , qua quá trình tìm hiểu em tìm đến phòng kế toán của Công ty TNHH Bích Hường , được sự nhất trí của giám đốc công ty nhất là sự chỉ bảo của các anh chị trong phòng kế toán của công ty. Em đã cố gắng tìm hiểu đặc điểm tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, cơ cấu tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh, tổ chức kế toán của công ty TNHH Bích Hường và tham khảo thêm tài liệu để để viết báo cáo thực tập này.
Nội dung của báo cáo gồm những phần sau:
Phần I: Tổ chức công tác kế toán trong Danh nghiệp.
Phần II: Kế toán vồn bằng tiền và các khoản phải thu.
Phần III: Kế toán nguyên liệu- công cụ, dụng cụ.
Phần IV : Kế toán lương và các khoản trích theo lương.
Phần V: Kế toán tài sản cố định.
Phần VI: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Phần VII: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả.
Phần: VIII: Kế toán nguồn vốn.
Phần IX: Báo cáo kế toán.
PHẦN I: TỔ CHỨC KẾ TOÁN
TRONG CÔNG TY TNHH BÍCH HƯỜNG
1. Quá trình hình thành, phát triển của Công ty TNHH Bích Hường
Tên gọi: Công ty TNHH Bích Hường
Ngày thành lập: 15/02/1959
Trụ sở: 387 Trường Chinh –Phường Thống Nhất – TP. Nam Định
Hình thức sở hữu: Doanh nghiệp Nhà nước
Hành thức hoạt động: Hạch toán độc lập
Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng và xây lắp
Tổng số công nhân viên (2011): 4000
Chế độ kế toán áp dụng tại Doanh nghiệp
Niên độ kế toán| từ 01/01/2011 - 31/12/2011
Đơn vị sử dụng tiền tệ trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung
Công ty TNHH Bích Hườnglà một doanh nghiệp được thành lập theo quyết định số 100A/BXD-TCLĐ ngày 24/3/1993
Công ty có trụ sở đóng tại: 387 Trường Chinh –Phường Thống Nhất – TP. Nam Định
Ngành nghề sản xuất kinh doanh chủ yếu: Sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội thất, xây lắp và chuyển giao công nghệ các công trình vật liệu xây dựng (gạch gốm sứ), xây dựng các công trình dân dụng, kinh doanh vật tư thiết bị phục vụ ngành xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng.
Trong nền kinh tế thị trường, với công nghệ sản xuất gạch ngói đất sét nung là hệ máy gia công chế biến tạo hình có hút chân không Bungaria - sấy tunel kiểu mới - nung đốt lò tunel công suất 20-25 triệu viên/năm, Xí nghiệp đã tăng sản lượng từ 25 lên 30 triệu viên/năm Trong thời gian này, Công ty đã bước đầu tham gia công tác xây lắp và chuyển giao công nghệ sản xuất gạch ngói đất sét nung bằng lò tunel.
- Công ty đã phát triển mạnh mẽ trong nền kinh tế thị trường.
- Với công nghệ sản xuất gạch ngói đất sét nung là hệ máy gia công chế biến tạo hình có hút chân không Bungaria- sấy tunel kiểu mới - nung đốt lò tunel công suất 20-25 triệu viên/năm. Qua nhiều sáng kiến như lắp quạt đẩy lò nung tunel, pha than vào gạch mộc, làm nguội nhanh, Công ty đã tăng sản lượng từ 30 lên 38 triệu viên/năm.
Để phù hợp với các chính sách kinh tế xã hội và đứng vững trong nền kinh tế thị trường những năm gần đây Công ty đã đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội thất và vật tư thiết bị phục vụ ngành xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng.
- Thi công xây lắp các công trình dân dụng và công nghiệp (gạch, ngói, gốm, sứ)
- Tư vấn xây dựng các công trình vật liệu xây dựng (gạch, gốm, sứ); tư vấn sử dụng máy móc thiết bị sản xuất gồm sứ và tổ chức chuyển giao công nghệ sản xuất các sản phẩm gốm sứ.
- Các ngành nghề kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
Là một trong những đơn vị hàng đầu của ngành sản xuất vật liệu xây dựng Việt Nam, Công ty luôn chú trọng đầu tư nâng cao kỹ thuật công nghệ cho dây chuyền sản xuất gạch ốp lát gạch đạt chất lượng cao nhất, thoả mãn những nhu cầu tôn chỉ "chữ tín với khách hàng".
Để thực hiện tốt chỉ tiêu đó, Công ty quyết định xây dựng và áp dụng có hiệu quả cải tiến liên tục "Hệ thống quản lý chất lượng" theo tiêu chuẩn ISO 9002.
2. Đặc điểm, tổ chức, bộ máy quản lý của Công ty TNHH Bích Hường
Công tác quản lý là khâu quan trọng để duy trì hoạt động của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Nó thật sự cần thiết và không thể thiếu được trong sự vận hành mọi hoạt động, đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình sản xuất của doanh nghiệp. Bộ máy quản lý tại Công ty là một đội ngũ cán bộ có năng lực giữ vai trò chủ chốt điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty một cách năng động và có hiệu quả.
Công ty hiện nay có hơn 300 cán bộ công nhân viên trong đó nhà máy gạch granit chiếm khoảng 200 người, bậc thợ trung bình của công nhân sản xuất là 5, 6, 7. Để đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả công ty tổ chức bộ máy gọn nhẹ theo chế độ một thủ trưởng. Đứng đầu là giám đốc công ty - người có quyền hành cao nhất, chịu mọi trách nhiệm với Nhà nước và tập thể cán bộ công nhân viên về mọi mặt trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Giúp việc cho giám đốc là 1 phó giám đốc, 1 trợ lý giám đốc cùng hệ thống các phòng, ban khác. Nhà máy là bộ phận trực tiếp tham gia chế tạo sản phẩm.
Hiện nay, công ty có 4 phòng chức năng giúp việc giám đốc, mỗi phòng, ban chức năng có nhiệm vụ cụ thể sau:
* Văn phòng công ty:
Chịu trách nhiệm các công việc sau:
+ Công tác hành chính
+ Công tác tổ chức lao động: Tuyển chọn, theo dõi, quản lý nhân sự toàn công ty đồng thời giúp Giám đốc xét duyệt lương khối gián tiếp.
+ Công tác thư ký giám đốc, y tế và kiểm tra vệ sinh công nghiệp, bảo vệ tài sản và giữ gìn an ninh trật tự trong công ty.
Ngoài ra văn phòng công ty còn chịu trách nhiệm quản lý quỹ tiền mặt
* Phòng tài kính - kế toán.
Có nhiệm vụ thu thập, xử lý và cung cấp các thông tin về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của từng xí nghiệp, nhà máy cũng như của toàn công ty. Cụ thể:
- Lập kế hoạch tài chính đảm bảo cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Lập kế hoạch và biện pháp quản lý các nguồn vốn; kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn đạt hiệu quả cao nhất trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức hạch toán kế toán và phân tích các hoạt động kinh tế của công ty theo quy định hiện hành của nhà nước.
* Phòng kế hoạch - kỹ thuật - ban KCS
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm, kế hoạch phát triển của công ty
- Xây dựng các định mức vật tư, kỹ thuật, lao động, tiền lương đồng thời quản lý việc thực hiện quy trình công nghệ, quy phạm kỹ thuật và các chỉ tiêu kỹ thuật trong sản xuất của công ty. Ngoài ra phòng còn có nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ KH-Kế toán, cải tiến kỹ thuật vào sản xuất. - Ban KCS: Quản lý chất lượng nguyên, nhiên vật liệu, thiết bị nhập về công ty. Theo dõi, kiểm tra chất lượng bán thành phẩm, thành phẩm trước khi nhập kho.
* Phòng vật tư - vận tải có nhiệm vụ:
- Quản lý tài sản trong các kho của công ty đảm bảo khoa học chính xác và trung thực
- Khai thác và cung ứng toàn bộ vật tư, máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh và xây lắp toàn công ty.
- Quản lý và chủ động khai thác có hiệu quả các phương tiện vận tải thuộc phòng quản lý phục vụ hoạt động SXKD.
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý tại Công ty TNHH Bích Hường
Sơ đồ 2
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng thí nghiệm
XN xăy lắp
Nhà máy gạch
Văn phòng
Phòng
Tài chính - Kế toán
Phòng kế hoạch - kỹ thuật
Phòng vật tư vận tải
PX cơ điện
XN kinh doanh
Tổ gia công nguên liệu
Tổ tạo hình
Tổ lò nung
Tổ mài
Tổ cơ điện
BP phục vụ:
- Nghiệp vụ
- Quản lý
-Bốc xếp…
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán, công tác kế toán tại Công ty TNHH Bích Hường
Do tính chất và đặc điểm sản xuất kinh doanh, tiêu thụ của một doanh nghiệp công nghiệp nên bộ máy kế toán của công ty cũng phải tổ chức cho phù hợp với cơ chế kinh doanh của mình.
Khi Nhà nước ban hành chế độ kế toán mới, Phòng Tài chính - kế toán công ty đã sớm áp dụng và thực hiện tốt. Trong điều kiện hiện tại phải quản lý hoạt động của cả 4 đơn vị thành viên, nghiệp vụ phát sinh nhiều và phức tạp nhưng phòng vẫn giữ được bố trí gọn nhẹ, hợp lý, công việc được phân công cụ thể rõ ràng cho từng kế toán viên. Công ty cũng đã đưa chương trình kế toán máy vào áp dụng nhằm giảm bớt khối lượng công việc tính toán, tiết kiệm nhân lực trong phòng.
Với đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, nhiệt tình và có trách nhiệm với công việc, phòng đã thực hiện công tác kế toán đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của công ty. Công tác kế toán được tổ chức khá chặt chẽ và khoa học. Công ty áp dụng tổ chức kế toán theo hình thức tập trung, tại các xí nghiệp, nhà máy không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà bố trí các nhân viên kinh tế chủ yếu làm nhiệm vụ thống kê. Mọi công việc phân loại, tổng hợp được thực hiện tại phòng kế toán Công ty, kế toán căn cứ vào đó để xử lý chứng từ và nhập vào máy tính theo yêu cầu của công tác kế toán.
Tại Công ty TNHH Bích Hường , đứng đầu bộ máy kế toán là kế toán trưởng trực tiếp quản lý các nhân viên kế toán, chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo Công ty về công tác thu thập, xử lý và cung cấp thong tin kinh tế. Dưới kế toán trưởng là các nhân viên kế toán khác. Phòng gồm 6 người, mỗi người đảm đương một phần hành kế toán.
Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Bích Hường
Sơ đồ 3
Kế toán trưởng
Kế toán tiêu thụ và ngân hàng
Kế toán vật tư
Kế toán tổng hợp TSCĐ, TL, chi phí, giá thành
Kế toán tiêu thụ thành phẩm
Nhân viên kinh tế nhà máy gạch Granít
Kế toán hàng hoá
Nhân viên kinh tế PX cơ điện
Nhân viên kinh tế XN xây lắp
Nhân viên kinh tế XN kinh doanh
Kế toán viên
Kế toán viên
Kế toán viên
+ Kế toán trưởng: điều hành toàn bộ công tác kế toán tại công ty, chỉ đạo, phối hợp thống nhất trong phòng tài chính - kế toán, giúp giám đốc trong lĩnh vực quản lý kinh tế toàn công ty như lo vốn phục vụ sản xuất và đầu tư, sử dụng vốn sao cho có hiệu quả, lập kế hoạch tài chính... đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về các vấn đề trong phạm vi quyền hạn được giao.
+ Kế toán tổng hợp: (TSCĐ, tổng hợp lương, chi phí giá thành): có nhiệm vụ theo dõi quản lý tình hình biến động tăng giảm TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ theo từng quý, lập kế hoạch sửa chữa TSCĐ; tổng hợp chi phí phát sinh, tính giá thành sản phẩm và phân tích giá thành hàng quý, lập báo cáo tài chính tháng, quý, năm đối với nhà nước.
+ Kế toán thanh toán và ngân hàng: có nhiệm vụ theo dõi công nợ với khách hàng và công nợ cá nhân nội bộ đầy đủ kịp thời thông qua các khoản thu, chi bằng tiền mặt, tiền gửi và tiền vay ngân hàng phát sinh hàng ngày tại công ty, giao dịch với ngân hàng về vay nợ và trả nợ đồng thời thực hiện các báo cáo cho ngân hàng.
+ Kế toán tiêu thụ: Tập hợp các hoá đơn bán hàng và bảng kê tiêu thụ về số lượng và doanh thu của 3 chi nhánh Bắc, Trung, Nam, kiểm tra đối chiếu kho hàng, công nợ với các chi nhánh, theo dõi ký quỹ với các khách hàng của 3 chi nhánh đầy đủ, kịp thời.
+ Kế toán vật tư: có nhiệm vụ theo dõi chi tiết, tổng hợp tình hình nhập, xuất từng loại vật tư như nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, công cụ... viết phiếu nhập, xuất vật tư; Hàng tháng đối chiếu nhập, xuất, tồn kho với thủ kho. Định kỳ 6 tháng và cuối năm kiểm kê và tính chênh lệch thừa thiếu kiểm kê, báo cáo trưởng phòng trình giám đốc xin xử lý.
* Các nhân viên kinh tế tại các đơn vị xi, nhà máy và các chi nhánh có nhiệm vụ thống kê, thu thập chứng từ gửi về phòng tài chính - kế toán Công ty để xử lý.
Định kỳ nộp là 1 tháng.
Mặc dù quy định nhiệm vụ và chức năng riêng của từng phần hành nhưng giữa các phần hành vẫn có quan hệ chặt chẽ, thống nhất và cũng hỗ trợ nhau để hoàn thành tốt nhiệm vụ kế toán của công ty.
* Tổ chức sổ kế toán
Với điều kiện trang bị tính toán hiện đại, việc hạch toán kế toán ở công ty được thực hiện hoàn toàn theo chương trình kế toán sử dụng trên máy vi tính. Hình thức sổ kế toán công ty đang áp dụng làm nhật ký chung. Do đặc điểm lao động kế toán bằng máy đã giúp giảm bớt rất nhiều lao động tính toán bằng tay trên các loại sổ tổng hợp cũng như sổ chi tiết. Các loại sổ đều do máy tính tự lập và tính toán theo chương trình cài đặt sẵn. Hàng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tập hợp, phân loại sau đó cập nhật số liệu vào máy tính. Mỗi chứng từ cập nhật một lần (ghi ngày, tháng, sổ chứng từ, kết toán định khoản, nội dung diễn giải, số lượng, tiền, ...) Chương trình kế toán máy sẽ tự động vào sổ nhật ký chung, sổ cái và lên cân đối các tài khoản cuối quý kế toán in các loại sổ, báo cáo đã được thực hiện trên máy ra giấy, đối chiếu với các chứng từ gốc và các phần hành kế toán liên quan cho khớp đúng, chính xác sau đó đóng dấu và lưu trữ.
- Chứng từ kế toán sử dụng: Công ty vận dụng hệ thống chứng từ theo chế độ kế toán do Bộ tài chính quy định.
+ Bảng chấm công, giấy đi đường, bảng thanh toán tiền thuê ngoài.
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, BB kiểm nghiệm vật tư hàng hóa- công cụ- sản phẩm- hàng hóa.
+ Phiếu chi, phiếu thu.
+ Biên bản giao nhận TSCĐ, BB thanh lý TSCĐ, BB kiểm kê TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
+ Hóa đơn GTGT.
- Sổ chi tiết được sử dụng:
+ Sổ chi tiết vật liệu- dụng cụ- sản phẩm- hàng hóa.
+ Sổ kho.
+ Sổ TSCĐ.
+ Sổ theo dõi TSCĐ.
+ Sổ theo dõi TSCĐ và CCDC tại nơi sử dụng.
+ Sổ theo dõi thuế GTGT.
+ SỔ chi tiết doanh thu.
- Sổ tổng hợp được sử dụng tại Công ty TNHH Bích Hường gồm.
+ Chứng từ ghi sổ.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái (chứng từ ghi sổ)
+ Báo cáo tài chính.
- Báo cáo thuế GTGT bao gồm:
+ Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra.
+ Tờ khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Bảng kê phân bổ thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN TẠI CÔNG TY
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung.
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là: “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ tổng hợp gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái.
- Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
- Hình thức Chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán sau:
+ Chứng từ ghi sổ.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái.
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Hệ thống tài khoản kế toán công ty áp dụng theo quy định chế độ kế toán mới ban hành của Bộ tài chính.
Hệ thống báo cáo tài chính gồm:
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả kinh doanh.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Công ty gửi 3 báo cáo này cho cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh, chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thuc niên độ kế toán. (niên độ kế toán của Công ty được tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
- Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Đơn vị tiền tệ mà công ty sử dụng là: Đồng Việt Nam.
PHẦN II: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
A/ Lý luận chung
I. Kế toán vốn bằng tiền.
- Vốn bằng tiền là một tài sản lưu động rất quan trọng của công ty được hình thành và sử dụng chủ yếu trong quan hệ mua bán thanh toán của công ty, như khách hàng, nhà cung cấp, nhà nước, người lao động. Nó vận động không ngừng, phức tạp và có tính luân chuyển rất cao. Vì thế việc quản lý chặt chẽ vốn bằng tiền, các khoản phai thu là điều kiện tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động bảo vệ chặt chẽ tài sản, ngăn ngừa các hiện tượng lãng phí tài sản o trong doanh nghiệp.
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu cần thực hiện tốt một số nhiệm vụ dưới đây để góp phần quản lý tốt các tài sản của doanh nghiệp:
+ Phản ánh tình hình biến động của các loại vốn bằng tiền và các khoản phải thu một cách kịp thời, đầy đủ và chính xác.
+ Việc chấp hành các chế độ, quy định các thủ tục quản lý về vốn bằng tiền và các khoản phải thu phải được kiểm tra và giám sát một cách chặt chẽ.
1 Kế toán vốn bằng tiền.
- Vốn bằng tiền của công ty bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng.
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK111- tiền mặt; TK112-TGNH, và sổ TK liên quan.
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Bích Hường chủ yếu là các nghiệp vụ liên quan đến Tiền mặt đồng Việt Nam. Trong quá trình hoạt động, hạch toán chủ yếu được chi trả ngày bằng tiền mặt.
Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ (két) của daonh nghiệp bao gồm: Tiền Việt nam, ngoại tệ, vàng bạc đá quý, kim khí quý, tín phiếu và ngân phiếu.
Trong mỗi doanh nghiệp đều được giữ lại một lượng tiền mặt nhất định tại quỹ để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp. Số lượng tiền tồn quỹ phải được tính toán hợp lý, tránh tình trạng tồn quỹ quá nhiều sẽ làm cho vòng luân chuyển của vốn bị hạn chế, tránh xẩy ra tình trạng thất thoát…. Mức tồn quỹ của doanh nghiệp phụ thuộc vào quy mô, tính chất hoạt động nếu tiền mặt tại quỹ quá nhiều thì số tiền trên doanh nghiệp phải gửi tiền vào ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác.
- Chứng từ và sổ kế toán sử dụng:
+ Chứng sử dụng: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu...
+ Sổ kế toán sử dụng: Sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết quỹ tièn mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ nhật ký chi tiền, sổ nhật ký thu tiền, sổ cái tài khoản 111, Tk112...
* TK 111 có kết cấu như sau:
Bên nợ: + Các khoản tiền mặt, ngoai tệ, vang bạc… nhập tại quỹ.
+ Số tiền phát hiện thừa khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng khi đánh giá lại cuối kỳ.
Bên có: + Các khoản tiền mặt, ngoai tệ, vàng bạc… xuất quỹ.
+ Số tiền phát hiện thiếu khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm khi đánh giá lại cuối kỳ.
* Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền
Chứng từ gốc
(Phiếu thu, phiếu
chi, giấy báo nợ,
giấy báo có...)
Sổ NK thu
tiền, sổ NK
chi tiền
Sổ chi tiết
quỹ TM, sổ
tiền gửi ngân
hàng
Sổ quỹ
Sổ cái
TK111,K112,TK113,TK141...
Bảng đối chiếu số PS
Bảng cân đối kế toán và các BCTC khác
Sơ đồ 4:Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền.
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu.
2, Kế toán các khoản phải thu.
Kế toán các khoản phải thu bao gồm: Phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ và phải thu khác. Phải thu của khách hàng là khoản thu thường xuyên và quan trọng nhất đối với mỗi doanh nghiệp.
Phải thu của khách hàng là quan hệ mua bán giữa các doanh nghiệp với khác hàng phát sinh qua quá trình mua bán vật tư, sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ sau khi đã bàn giao khối lượng thi công mà khách hàng đã nhận nhưng chưa thanh toán tiền hàng.
Khi hạch toán các khoản phải thu của khách hàng kế toán phải tuân theo các nguyên tắc sau đây:
+ Phải mở sổ chi tiết cho từng đối tượng phải thu, từng khoản nợ và từng lần thanh toán.
+ Khách hàng có quan hệ giao dịch thường xuyên hoặc có số dư nợ lớn thì định kỳ phải kiểm tra đỗi chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi và số còn nợ và nếu cần có thể yêu cầu khách hàng xác nhận nợ bằng van bản.
+ Phải tiến hành phân loại nợ, loại nợ thể trả đúng hạn.
+ Trường hợp bán hàng thu tiền ngay thì không phản ánh vào tài khoản này.
B/ Thu thập số liệu trên chứng từ:
Số liệu được thu thập trên chứng từ về quá trình hạch toán các thành phần kế toán trên cơ sở các chứng từ trong kỳ hạch toán tháng 3 năm 2011 tại công ty TNHH Bích Hường như sau:
BẢNG KÊ CÁC NGHIỆP VỤ CHI TIỀN MẶT
(Tháng 3/2011 )
(Đvt: VNĐ)
Chứng từ
Diễn giải
Tài liệu, chứng từ liên quan
Số tiền
SH
NT
PC 31
14/03
Chi phục vụ quản lý
Bảng kê chi phí
5.000.000
PC 32
16/03
Thanh toán tiền mua inốc cuận
PN 31;
HĐ GTGT
105.000.000
PC 33
16/03
Thanh toán tiền V/C- bốc dỡ
HĐ GTGT
6.600.000
PC 34
20/03
Thanh toán tiền lương tháng 2
Bảng chấm công, sổ lương
16.000.000
PC 35
31/03
Thanh toán tiền điện, nước, điện thoại
Hóa đơn tiền điện, nước, ĐT
1.430.000
BẢNG KÊ CÁC NGHIỆP VỤ THU TIỀN MẶT
(Tháng 3/2011 )
(Đvt: VNĐ)
Chứng từ
Diễn giải
Tài liệu, chứng từ liên quan
Số tiền
SH
TK
PT 31
11/03
Bán tôn mạ màu
PX 31;HĐ GTGT
88.200.000
PT 32
19/03
Bán I nốc cuộn
PX 32;HĐ GTGT
18.900.000
PT 33
26/03
Bán tôn mạ màu
PX 33;HĐ GTGT
21.000.000
PT 34
28/03
Bán tôn cuộn
PX 34;HĐ GTGT
1.210.000
1, Định khoản: (ĐVT: VNĐ).
* Các nghiệp vụ chi tiền mặt:
1, Nợ TK 627 : 5.000.000
Có TK: 111 : 5.000.000
2, Nợ TK 156 : 100.000.000
Nợ TK 133 : 5.000.000
Có TK 111 : 105.000.000
3, Nợ TK 156 : 6.600.000
Có TK 111 : 6.600.000
4, Nợ TK 334 : 16.000.000
Có TK 111 : 16.000.000
5, Nợ TK: 627 : 1.300.000
Nợ TK 133 : 130.000
Có TK 111 : 1.430.000
* Các nghiệp vụ thu tiền mặt:
1, Nợ TK 111 : 88.200.000
Có TK: 511 : 84.000.000
Có TK 333 : 4.200.000
2, Nợ TK 111 : 18.900.000
Có TK 511 : 18.000.000
Có TK 333 : 900.000
3, Nợ TK 111 : 21.000.000
Có TK 511 : 20.000.000
Có TK 333 : 1.000.000
4, Nợ TK 111 : 1.050.000
Có TK 511 : 1.000.000
Có TK 333 : 50.000
2, Vào sổ theo dõi.
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
Phiếu chi
Ngày 14 tháng 03 năm 2011
Quyển số: 03
Số: 30
Nợ:
Có:
Họ và tên người nhận tiền: Đoàn Xuân Hoàn
Địa chỉ: 15 Vũ Hữu Lợi- TP Nam Định
Lý do chi: Chi phục vụ quản lý
………………………………………………………………………………
Số tiền: 5.000.000đ
(Viết bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn)
Kèm theo: …………………..chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm triệu đồng chẵn.
Ngày 14 tháng 03 năm 2011
Thủ quỹ Người nhận tiền
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
Phiếu chi
Ngày 16 tháng 03 năm 2011
Quyển số: 03
Số: 31
Nợ:
Có:
Họ và tên người nhận tiền: Trần Văn Hải
Địa chỉ: Số 55- Đường Láng – Q.Đống Đa- TP Hà Nội
Lý do chi: Chi mua I nốc cuộn
………………………………………………………………………………
Số tiền:
(Viết bằng chữ: Một trăm lẻ năm triệu đồng chẵn)
Kèm theo: …………………..chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một trăm lẻ năm triệu đồng chẵn
Ngày 16 tháng 03 năm 2011
Thủ quỹ Người nhận tiền
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 16 tháng 3 năm 2011
Nợ:
Có:
- Họ và tên người giao hàng: Trần Văn Hải
- Theo ………số ………ngày ……..tháng ……….năm 2011 của ………………
- Nhập tại kho: …………………… địa điểm: …………………………………...
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hảng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
01
I nốc cuộn
INC
kg
20.000
20.000
4.500
90.000.000
Cộng
90.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín mươi triệu đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 16 tháng 03 năm 2011
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên)
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên: 2
Ngày tháng năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hoàng Hải
Địa chỉ: Số 55A- Đường Láng – Q.Đống Đa- TP Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: 0902722150 MST: 01006574355
Họ và tên người mua hàng: Bùi Kim Trọng
Tên đơn vị: Công ty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 378 Trường Chinh - P Thống Nhất - TP NĐ
Số tài khoản: 0103721743
Hình thức thanh toán: TM MST: 0600381117
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
01
I Nốc cuộn
kg
20.000
5.000
100.000.000
Cộng tiền hàng: 100.000.000
Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT: 5.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 105.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm lẻ năm triệu đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
Phiếu chi
Ngày 16 tháng 03 năm 2011
Quyển số: 03
Số: 32
Nợ:
Có:
Họ và tên người nhận tiền: Vũ Văn Luyện
Địa chỉ: Số 90 Đường Láng- Q.Đống Đa- TP Hà Nội
Lý do chi: Chi tiền vận chuyển
………………………………………………………………………………
Số tiền: 6.600.000đ
(Viết bằng chữ: Sáu triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn)
Kèm theo: …………………..chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Sáu triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn
Ngày 16 tháng 03 năm 2011
Thủ quỹ Người nhận tiền
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
Phiếu chi
Ngày 20 tháng 3 năm 2011
Quyển số: 03
Số: 33
Nợ:
Có:
Họ và tên người nhận tiền: Đoàn Xuân Hoàn
Địa chỉ: 15 đường Vũ Hữu Lợi- TP Nam Định
Lý do chi: Chi tiền lương tháng 2
………………………………………………………………………………
Số tiền: 16.000.000đ
(Viết bằng chữ: Mười sáu triệu đồng chẵn)
Kèm theo: …………………..chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười sáu triệu đồng chẵn
Ngày tháng năm 2011
Thủ quỹ Người nhận tiền
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
Phiếu chi
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Quyển số: 03
Số: 35
Nợ:
Có:
Họ và tên người nhận tiền: Đoàn Xuân Hoàn
Địa chỉ: 15 Vũ Hữu Lợi- TP Nam Định
Lý do chi: Chi tiền điện, nước, điện thoại
………………………………………………………………………………
Số tiền: 1.430.000đ
(Viết bằng chữ: Một triệu bốn trăm ba mươi nghìn đồng chẵn)
Kèm theo: …………………..chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu bốn trăm ba mươi nghìn đồng chẵn
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Thủ quỹ Người nhận tiền
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
Phiếu thu
Ngày 11 tháng 03 năm 2011 Quyển số: 03
Số 31
Nợ:
Có:
Họ và tên người nộp tiền: Đoàn Xuân Hoàn
Địa chỉ: Số 15 Vũ Hữu Lợi- TP nam Định
Lý do nộp tiền: Tiền bán tôn mạ màu
Số tiền: 88.200.000đ (Viết bằng chữ: Tám tám triệu hai trăm nghìn đồng)
Kèm theo: ……………………………………..chứng từ gốc.
Ngày 11 tháng 03 năm 2011
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ
Đã nhận đủ số tiền
Viết bằng chữ: Tám tám triệu hai trăm nghìn đồng
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 11 tháng 03 năm 2011
Số:
Nợ:
Có:
- Họ và tên người nhận hàng: Đoàn Xuân Hoàn Bộ phận: kho
- Theo ………số ………ngày ……..tháng ……….năm 2011 của ………………
- Xuất tại kho: Kho chính Địa điểm: 03 Vũ Hữu Lợi
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hảng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Tôn mạ màu
kg
30.000
30.000
2.300
69.000.000
Cộng
69.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu chín triệu đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 11 tháng 03 năm 2011
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên)
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên: 3
Ngày tháng năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
Số tài khoản: 0103721743
Điện thoại: 0917 625 548 MST: 0600381117
Họ và tên người mua hàng: Vũ Quốc Oai
Tên đơn vị:
Địa chỉ: 24 Trần Nhân Tông- TP Nam Định
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK MST:
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
01
Tôn mạ màu
m2…….
30.000
2.800
84.000.000
Cộng tiền hàng: 84.000.000
Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT: 4.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 88.400.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám tám triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
Phiếu thu
Ngày 19 tháng 03 năm 2011 Quyển số: 03
Số 32
Nợ:
Có:
Họ và tên người nộp tiền: Đoàn Xuân Hoàn
Địa chỉ: Số 15 Vũ Hữu Lợi- TP Nam Định
Lý do nộp tiền: Tiền bán I Nốc cuận
………………………………………………………………………………
Số tiền: 18.900.000 (Viết bằng chữ: Mười tám triệu chín trăm nghìn đồng chẵn)
Kèm theo: ……………………………………..chứng từ gốc.
Ngày19 tháng 03 năm 2011
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ
Đã nhận đủ số tiền
Viết bằng chữ: Mười tám triệu chín trăm nghìn đồng chẵn
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày tháng năm 2011
Số:
Nợ:
Có:
- Họ và tên người nhận hàng: Đoàn Xuân Hoàn Bộ phận: Kho
- Theo ………số ………ngày ……..tháng ……….năm 2011 của ………………
- Xuất tại kho: Kho chính; Địa điểm: 03 Vũ Hữu Lợi
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hảng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
I nốc cuộn
kg
3.000
5.000
15.000.000
Cộng
15.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười lăm triệu đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày tháng năm 2011
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên)
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên: 3
Ngày tháng năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 378 Trường Chinh - P Thống Nhất - TP NĐ
Số tài khoản: 0103721743
Điện thoại: 0917 625 548 MST: 0600381117
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hoa
Tên đơn vị:
Địa chỉ: 98 Hữu nghị- TT Cổ Lễ- Trực Ninh- Nam Định
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MST:
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
01
I nốc cuộn
kg
3.000
6.000
18.000.000
Cộng tiền hàng: 18.000.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 900.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 18.900.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu chín trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
Phiếu thu
Ngày 26 tháng 03 năm 2011 Quyển số: 03
Số: 33
Nợ:
Có:
Họ và tên người nộp tiền: Đỗ Thị Trang
Địa chỉ: Số 138- Trần Đăng Ninh- TP Nam Định
Lý do nộp tiền: Tiền bán tôn mà màu
………………………………………………………………………………
Số tiền: 21.000.000đ (Viết bằng chữ: Hai mươi mốt triệu đồng chẵn)
Kèm theo: ……………………………………..chứng từ gốc.
Ngày tháng năm 2011
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ
Đã nhận đủ số tiền
Viết bằng chữ: Hai mươi mốt triệu đồng chẵn
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày tháng năm 2011
Số:
Nợ:
Có:
- Họ và tên người nhận hàng: Đỗ Thị Trang Bộ phận: Kho
- Theo ………số ………ngày ……..tháng ……….năm 2011 của ………………
- Xuất tại kho: Kho chính Địa điểm: 03 Vũ Hữu Lợi
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hảng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Tôn mạ màu
7143
7143
2.300
16.428.900
Cộng
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi triệu đông chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày tháng năm 2011
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên)
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên: 3
Ngày tháng năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 378 Trường Chinh - P Thống Nhất - TP NĐ
Số tài khoản: 0103721743
Điện thoại: 0917 625 548 MST: 0600381117
Họ và tên người mua hàng: Đào Quốc Chung
Tên đơn vị:
Địa chỉ: Hai Bà Trưng- TP Nam Định
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK MST:
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
01
Tôn mạ màu
7.143
7.143
2.799,944
20.000.000
Cộng tiền hàng: 20.000.000
Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT: 1.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 21.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi mốt triệu đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
Phiếu thu
Ngày 28 tháng 03 năm 2011 Quyển số: 03
Số: 34
Nợ:
Có:
Họ và tên người nộp tiền: Đỗ Thị Trang
Địa chỉ: Số 138- Trần Đăng Ninh- TP Nam Định
Lý do nộp tiền: Tiền bán I nốc cuộn
………………………………………………………………………………
Số tiền: 1.210.000 (Viết bằng chữ: Một triệu hai trăm mười nghìn đồng)
Kèm theo: ……………………………………..chứng từ gốc.
Ngày tháng năm 2011
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ
Đã nhận đủ số tiền
Viết bằng chữ: Một triệu hai trăm mười nghìn đồng
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 28 tháng 3 năm 2011
Số:
Nợ:
Có:
- Họ và tên người nhận hàng: Đỗ Thị Trang Bộ phận: Kho
- Theo ………số ………ngày ……..tháng ……….năm 2011 của ………………
- Xuất tại kho: Kho chính Địa điểm: Số 03 Vũ Hữu Lợi- TP nam Định
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hảng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Tôn cuộn
kg
250
250
3.000
750.000
Cộng
750.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy trăm năm mươi nghin đồng
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 28 tháng 3 năm 2011
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên)
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên: 3
Ngày 28 tháng 3 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 378 Trường Chinh - P Thống Nhất - TP NĐ
Số tài khoản: 0103721743
Điện thoại: 0917 625 548 MST: 0600381117
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK MST:
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
01
Tôn cuộn
Kg
250
4.000
1.000.000
Cộng tiền hàng: 1.000.000
Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT: 50.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.050.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu không trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2011
Đvt: VNĐ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Số hiệu
Ngày, tháng
A
B
1
A
B
1
01
11/03
88.200.000
02
14/03
5.000.000
03
16/03
108.300.000
04
19/03
18.900.000
05
20/03
16.000.000
06
26/03
11.000.000
07
28/03
1.050.000
08
31/03
1.430.000
- Cộng tháng
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế đầu quý
- Cộng lũy kế đầu quý
Sổ này có 50 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 50
Ngày mở sổ: 01/01/2011
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đvt: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Bán tôn mạ màu
111
511
84.000.000
111
333
4.200.000
Cộng
88.200.000
Kèm theo: ……………….chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đvt: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Chi phục vụ quản lý
627
111
5.000.000
Cộng
5.000.000
Kèm theo: ……………….chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 03
Ngày 16 tháng 3 năm 2011
Đvt: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Thanh toán tiền mua I nốc cuộn
156
111
100.000.000
133
111
5.000.000
Thanh toán tiền V/C bốc dỡ hàng hóa
156
111
3.000.000
133
111
300.000
Cộng
108.300.000
Kèm theo: ……………….chứng từ gốc.
Ngày 16 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 04
Ngày 19 tháng 3 năm 2011
Đvt: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Bán I nốc cuộn
111
511
18.000.000
111
333
900.000
Cộng
18.900.000
Kèm theo: ……………….chứng từ gốc.
Ngày 19 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 05
Ngày 20 tháng 03 năm 2011
Đvt: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Thanh toán tiền lương tháng 1
334
111
16.000.000
Cộng
16.000.000
Kèm theo: ……………….chứng từ gốc.
Ngày 20 tháng 03 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 06
Ngày 26 tháng 03 năm 2011
Đvt: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Bán tôn mạ màu
111
511
20.000.000
111
333
1.000.000
Cộng
21.000.000
Kèm theo: ……………….chứng từ gốc.
Ngày 26 tháng 03 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 07
Ngày 28 tháng 03 năm 2011
Đvt: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Bán tôn cuộn
111
511
1.000.000
111
333
50.000
Cộng
1.050.000
Kèm theo: ……………….chứng từ gốc.
Ngày 28 tháng 03 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 08
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Đvt: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Thanh toán tiền điện, nước, điện thoại
627
111
1.300.000
133
111
130.000
Cộng
1.430.000
Kèm theo: ……………….chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
450.000.000
11/03
PT 31
11/03
Bán tôn mạ màu
511
84.000.000
333
4.200.000
14/03
PC 31
14/03
Chi phục vụ quản lý
627
5.000.000
16/03
PC 32
16/03
Thanh toán tiền mua hàng
156
100.000.000
133
5.000.000
16/03
PC 33
16/03
Thanh toán tiền V/C- B/D
156
3.000.000
133
300.000
19/03
PT 32
19/03
Bán I nốc cuộn
511
18.000.000
333
900.000
20/03
PC 34
20/03
Thanh toán tiền lương T2
334
16.000.000
26/03
PT 33
26/03
Bán tôn mạ màu
511
20.000.000
333
1.000.000
28/03
PT 34
28/03
Bán tôn cuộn
511
1.000.000
333
50.000
31/03
PC 35
31/03
Thanh toán tiền điện, nước, điện thoại
627
1.300.000
133
130.000
Cộng PS tháng
129.150.000
130.730.000
Số dư cuối tháng
448.420.000
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: Thuế GTGT được khấu trừ
Số hiệu: 133
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
16/03
PC 32
16/03
Thanh toán tiền Inốc cuộn
111
4.200.000
31/03
PC 35
31/03
Thanh toán tiền điện, nước, điện thoại
111
130.000
Cộng PS tháng
4.330.000
Số dư cuối tháng
4.330.000
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
Tháng 3 năm 2011
Số hiệu tài khoản
Tên tài khoản
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
111
Tiền mặt
450.000.0000
133
Thuế GTGT được khấu trừ
0
156
Hàng hóa
200.000.000
333
Thuế GTGT đầu ra
0
511
Doanh thu hàng hóa dịch vụ
627
Chi phí SX- KD
214
Hao mòn TSCĐ
211
TSCĐ vô hình
411
Nguồn vốn
650.000.000
Cộng
650.000.000
650.000.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
PHẦN III: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU- CÔNG CỤ DỤNG CỤ
A/ Lý luận chung:
I. Nhiệm vụ kế toán NVL- CCDC.
Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ là những tài sản thuộc tài sản lưu động của công ty dùng để phục hồi cho quá trình sản xuất và kinh doanh của công ty.
Doanh nghiệp cần phải mua dự trữ đầy đủ và kịp thời các loại vật tư cả về số lượng, chất lượng và kết cấu nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường.
* Nhiệm vụ của kế toán NVL- CCDC:
+ Phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các loại vật tư cả về giá trị và hiện vật, tính toán chính xác giá trị gốc (hoặc giá thành thực tế) của từng loại vật tư nhập- xuất hay tồn kho, đảm bảo cung cấp kịp thời thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý vật tư của doanh nghiệp.
+ Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch mua, dự trữ và sử dụng từng loại vật tư đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
II/ Phân loại vật tư:
1, Nguyên vật liệu: Là đối tượng lao động và là một trong 3 nhân tố quan trọng của quá trình sản xuất. Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một hoặc một số chu kỳ sản xuất, khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ không giữ được trạng thái ban đầu. Giá trị của NVL sẽ được chuyển dịch toàn bộ vào sản phẩm mới tạo ra hoặc vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Nguyên vật liệu chia làm hai loại: NVL chính, NVL phụ.
+ Nguyên vật liệu chính gồm: Thanh xương cá, nhôm thanh, tấm thạch cao, tôn mạ màu, kính....
+ Nguyên vật liệu phụ: Đinh vít, bột thạch cao, băng keo, bột bả famic...
2, Công cụ dụng cụ: Là tư liệu lao động, dụng cụ và các đồ dùng không dủ tiêu chuẩn để ghi nhận là Tài sản cố định. Công cụ dụng cụ sau khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh vẫn giữ nguyên được trạng thái ban đầu
- Công cụ dụng cụ của công ty bao gồm: Máy tính, máy mài kim loại, quạt, máy cắt kim loại,....
3, Giá trị thực tế của NVL- CCDC:
- Giá trị thực tế của NVL, CCDC mua về nhập kho là toàn bộ các chi phí mà công ty bỏ ra để có được NVL, CCDC đó.
Giá trị thực tế của Giá Chi phí mua Thuế nhập Các khoản
NVL,CCDC mua = + (vận chuyển, + khẩu - chiết khấu
về NK mua bốc rỡ... (Nếu có) giảm giá
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thương xuyên.
- Công ty tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước- xuất trước.
* Phương pháp hạch toán chi tiết:
- Các chứng từ sử dụng kế toán chi tiêt vật tư CCDC: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, HĐ GTGT, hoá đơn cước phí vận chuyển, thể kho, sổ kế toán chi tiết vật tư CCDC...
BẢNG KÊ CÁC NGHIỆP VỤ TĂNG- GIẢM
NVL- CCDC- HÀNG HÓA
(Đvt: VNĐ)
Chứng từ
Diễn giải
Tài liệu, chứng từ liên quan
Số tiền
SH
NT
PN 30
05/03
Mua NVL về phục vụ cho SX
PN 30-HĐ GTGT
31.500.000
PC 32
16/03
Thanh toán tiền mua I nốc cuộn
PN 31-HĐ GTGT
105.000.000
PC 33
16/03
Chi phí VC-BD hàng hóa (I nốc)
HĐ GTGT
6.600.000
LXK 30
09/03
Xuất kho NVL để SX sản phẩm
LXK 30- PXK 30
18.500.000
PT 31
11/03
Bán tôn mạ màu
PX 31;HĐ GTGT
88.200.000
PT 32
19/03
Bán I nốc cuộn
PX 32;HĐ GTGT
18.900.000
PT 33
26/03
Bán tôn mạ màu
PX 33;HĐ GTGT
21.000.000
PT 34
28/03
Bán tôn cuộn
PX 34;HĐ GTGT
1.210.000
1, Định khoản: (ĐVT: VNĐ). Các nghiệp vụ liên quan đến NVL- CCDC- hàng hóa.
1, Nợ TK 152 : 30.000.000
Nợ TK 133 : 1.500.000
Có TK 331 : 31.500.000
2, Nợ TK 156 : 100.000.000
Nợ TK 133 : 5.000.000
Có TK 111 : 105.000.000
3, Nợ TK 156 : 6.600.000
Có TK 111 : 6.600.000
4, Nợ TK 621 : 18.500.000
Có TK 152 : 18.500.000
5, Nợ TK 111 : 88.200.000
Có TK: 511 : 84.000.000
Có TK 333 : 4.200.000
6, Nợ TK 111 : 18.900.000
Có TK 511 : 18.000.000
Có TK 333 : 900.000
7, Nợ TK 111 : 21.000.000
Có TK 511 : 20.000.000
Có TK 333 : 1.000.000
8, Nợ TK 111 : 1.050.000
Có TK 511 : 1.000.000
Có TK 333 : 50.000
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên: 2
Ngày 5 tháng 3 năm 2011
Đơn vị bán hàng: DN tư nhân Huệ Hương
Địa chỉ: Lô G- Đường 10- TP Nam Định
Số tài khoản:
Điện thoại: MST: 06007904362
Họ và tên người mua hàng: Bùi Kim Trọng
Tên đơn vị: Công ty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP Nam Định
Số tài khoản: 0103721743
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 0600381117
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
01
Khung xương (V3)
kg
400
15.000
6.000.000
02
Khung xương (V5)
kg
600
16.000
9.600.000
03
Tôn lạnh (5 ly)
M2
100
144.000
14.400.000
Cộng tiền hàng: 30.000.000
Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT: 1.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 31.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi mốt triệu năm trăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 5 tháng 3 năm 2011
Số: 30
Nợ: 152
Có: 331
- Họ và tên người giao hàng: Hoàng Anh Tuấn
- Theo ………số ………ngày ……..tháng ……….năm 2011 của ………………
- Nhập tại kho: Kho chính Địa điểm: Số 03 Vũ Hữu Lợi
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hảng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Khung xương (V3)
kg
400
400
15.000
6.000.000
02
Khung xương (V5)
kg
600
600
16.000
9.600.000
03
Tôn lạnh (5 ly)
M2
100
100
144.000
14.400.000
Cộng
30.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi triệu đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 5 tháng 3 năm 2011
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên)
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Bộ phận: Phòng kế toán
LỆNH XUẤT KHO
Ngày 9 tháng 3 năm 2011
Tên đơn vị nhận: Phòng sản xuất và kinh doanh tổng hợp (BP SX)
Địa chỉ: Công ty TNHH BÍCH HƯỜNG
Tên vật tư: NVL phục vụ SX
Số lượng:
STT
Tên vật tư
Số lượng
Đơn vị tính
Ghi chú
01
Khung xương (V3)
200
Kg
02
Khung xương (V5)
300
Kg
03
Tôn lạnh (5 ly)
70
M2
04
NVL phụ
10
Kg
Người nhận Phụ trách bộ phận Giám đốc phân xưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 9 tháng 3 năm 2011
Số:
Nợ: 621
Có: 152
- Họ và tên người nhận hàng: Đoàn Xuân Hoàn; Bộ phận: Kho
- Theo ………số ………ngày ……..tháng ……….năm 2011 của ………………
- Xuất tại kho: Kho chính Địa điểm: Số 03- Vũ Hữu Lợi
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hảng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Khung xương (V3)
Kg
200
200
15.000
3.000.000
02
Khung xương (V5)
Kg
300
300
16.000
4.800.000
03
Tôn lạnh (5 ly)
M2
70
70
150.000
10.500.000
04
NVL phụ
Kg
10
10
20000
200.000
Cộng
18.500.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười tám triệu năm trăm nghìn đồng
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên)
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: Nguyên vật liệu
Số hiệu: 152
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
15.750.000
5/3
PN 30
5/3
Mua NVL phục vụ SX
331
31.500.000
9/3
LXK
9/3
Xuất NVL phục vụ SX
621
26.250.000
Cộng PS tháng
31.500.000
26.250.000
Số dư cuối tháng
21.000.000
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: Thuế GTGT được khấu trừ
Số hiệu: 133
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
5/3
PN 30
5/3
Mua NVL phục vụ SX
331
1.500.000
Cộng PS tháng
1.500.000
Số dư cuối tháng
1.500.000
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: Phải trả người bán
Số hiệu: 331
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
5/3
PN 30
5/3
Mua NVL phục vụ SX
152
30.000.000
133
1.500.000
Cộng PS tháng
31.500.000
Số dư cuối tháng
31.500.000
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: Chi phí nVL trực tiếp
Số hiệu: 621
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
Cộng PS tháng
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 09
Ngày 5 tháng 03 năm 2011
Đvt: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Mua NVL phục vụ SX
152
331
30.000.000
133
331
1.500.000
Cộng
31.500.000
Kèm theo: ……………….chứng từ gốc.
Ngày 5 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 10
Ngày 9 tháng 03 năm 2011
Đvt: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Xuất kho NVL để sản xuất
621
152
18.500.000
Cộng
18.500.000
Kèm theo: ……………….chứng từ gốc.
Ngày 9 tháng 3 năm 2011
PHẦN IV: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, TRÍCH BHXH, BHYT, KPCĐ.
4.1 NHIỆM VỤ KẾ TOÁN:
4.1.1 ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Tiền lương là một khoản chi phí mà công ty phải trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đóng góp cho doanh nghiệp (CNSX, NVPX, NVQLDN...) đây là một khoản thu lao mà người lao động được hưởng để bù đắp sức lao động của mình và chăm lo đời sống gia đình của người lao động.
- Để công ty sản xuất kinh doanh có hiệu quả tốt nhất, nâng cao năng suất lao động thì công ty phải tổ chức sắp sếp lao động hợp lý, chế độ tiền lương thưởng hợp lý để CNV trong doanh nghiệp phải chăm lo bảp vệ quyền lợi của người lao động.
- Tiền lương trả cho người lao động phải đảm bảo đầy đủ, kịp thời và đúng chế độ để người lao động gắn bó với doanh nghiệp (Có niềm tin vững chắc vào công ty), kích thích người lao động nâng cao tay nghề, nâng cao hiệu quả công tác và tăng cường thi đua trong lao động sản xuất.
- Ngoài tiền lương mà lao động được hưởng khi tham gia vào hoạt động SXKD của danh nghiệp họ còn được hưởng các khoản phụ cấp, trợ cấp: BHXH- BHYT…các khoản này cũng phần nào tăng thêm thu nhập cho người lao động hay hỗ trợ một phần nào đó khó khăn việc rủi ro bệnh tật, ốm đau tạm thời hay việc hưởng chế độ sau này.
4.1.2 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương phải tổ chức hạch toán , thu thập đầy đủ các chỉ tiêu ban đầu theo yêu cầu quản lý lao động và theo đơn vị lao động theo đúng chế độ và quy định của Nhà nước. Kế toán có trách nhiệm tính đúng, tỉnh đủ tiền lương cũng như các khoản liên quan cho người lao động.
Kế toán cần tính toán chính xác, hợp lý chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương đúng đối tượng sử dụng có liên quan. Đầu kỳ thường xuyên tổ chức phát triển tình hình sử dụng lao động, quản lý và chi tiêu quỹ tiền lương nhằm cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận có liên quan.
4.1.3 Các hình thức trả lương.
* Doanh nghiệp bỏ tiền ra để trả lương cho người lao động với mong muốn khuyến khích người lao động gắn bó với doanh nghiệp, khuyến khích người lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động nhằm bảo đảm ngày công, giờ công, năng suất lao động. Công ty áp dụng các hình thức trả lương sau đây:
+ Hình thức trả lương theo thời gian: Là hình thức tiền lương hưởng theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và thang lương của người lao động. Theo hình thức này thì tiền lương phải trả theo thời gian được tính như sau:
TL = Thời gian làm việc thực tế * Mức lương thời gian
+ Hình thức trả lương theo sản phẩm: Là hình thức tiền lương được hưởng tính theo số lượng sản phẩm, chất lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu chấ lượng. Tiền lương theo hình thức này được tính như sau:
Tiền = Số lượng (KL) công việc x Đơn giá tiền lương
lương Sản phẩm hoàn thành sản phẩm
* Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương tính theo số lượng người lao động của doanh nghiệp, do doanh nghiệp tính toán quản lý và chi trả.
Để phục vụ cho công tác hạch toán và phân tích tình hình việc sử dụng tiền lương chảu doanh nghiệp được thuận lợi và dễ dàng doanh nghiệp chia tiền lương thành hai mức: Tiền lương chính và tiền lương phụ:
+ Tiền lương chính: Là khoản tiền lương người lao động được hưởng cho công việc chính của họ đã được phân công bao gồm tiền lương theo cấp bậc, phụ cấp kèm theo và các khoản trích theo lương.
+ Tiền lương phụ: Là khoản tiền phải trả cho người lao động trong thời gian họ thực hiện các nhiệm vụ khác do công ty điều động như: Hội họp, tập quân sự (dân quan tự vệ), nghỉ phép theo chế độ…
* Quỹ BHXH- BHYT- KPCĐ.
+ Quỹ BHXH: Quỹ được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương cơ bản và các khoản phụ cấp (chức vụ…) của người lao động thực tế phát sinh trong tháng. Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trích BHXH là 20% trong đó trong đó 15% tính vào chi phí của doanh nghiệp, 5% khấu trừ vào lương CNV.
+ Quỹ BHYT: Quỹ hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương cơ bản và các khoản phụ cấp của người lao động thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích BHYT là 3% trong đó 2% tính vào CP của công ty, 1% khấu trừ vào lương CNV. Quỹ này hình thành và được sử dụng vào việc thanh toán một phần các khoản khám chữa bệnh, thuốc điều trị, viện phí.
+ Kinh phí công đoàn; Hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương thực tế phải trả người lao động thực tế phát sinh trong tháng được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh: Tỷ lên trích là 2%.
4.1.4 Chứng từ và sổ sách sử dụng:
- Bảng chấm công.
- Phiếu xác nhận SP hoặc công việc hoàn thành.
- Phiếu báo làm thêm giờ.
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH.
- Bảng thanh toán tiền lương.
- Bảng thanh toán BHXH, BHYT.
- Bảng kê thanh toán tiền thưởng.
- Bảng phân bổ TL và BHXH.
- Sổ nhật ky chung.
- Sổ cái……
4.2 THU THẬP TÀI LIỆU TẠO CÔNG TY TNHH BÍCH HƯỜNG .
Tiền lượng tại công ty TNHH BÍCH HƯỜNG được tính theo ngày căn cứ vào bảng chấm công. Trong khoảng cuối tháng tiếp theo được thanh toán hết cho lương tháng này. Tài liệu thu thập này tại công ty TNHH BÍCH HƯỜNG là lương của bộ phận quản lý (lương của công nhân không đưa vào số liệu).
Công ty TNHH BÍCH HƯỜNG có số lượng người ít (công nhân thuê theo mùa vụ vì chủ yếu buôn bán còn SX SP thì không được thường xuyên) vì vậy chưa đủ điều kiện đóng bảo hiểm cho người lao động.
Các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương trong tháng 3 năm 2011 của công ty TNHH BÍCH HƯỜNG như sau (trích bảng thanh toán tiền lương quý I/2011 ):
BẢNG LƯƠNG THÁNG 3/2011
S
T
T
Họ tên
Chức danh nghề nghiệp
Số tiền phải thanh toán
Tiền lương và thu nhập được lĩnh
Số tiền
Ký nhận
01
Bùi Kim Trọng
Giám đốc
3.000.000
3.000.000
02
Ng Đức Thuận
Kế toán
1.200.000
1.200.000
03
Đỗ Thu Trang
Nhân viên
1.000.000
1.000.000
04
Đoàn Xuân Hoàn
Nhân viên
1.000.000
1.000.000
Cộng
6.200.000
6.200.000
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2011
Đvt: VNĐ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Số hiệu
Ngày, tháng
A
B
1
A
B
1
11
09/03
6.200.000
12
20/03
6.200.000
- Cộng tháng
12.400.000
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế đầu quý
- Cộng lũy kế đầu quý
Sổ này có 50 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 50.
Ngày mở sổ: 01/01/2011 .
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 11
Ngày 09 tháng 03 năm 2011
Đvt: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Tính tiền lương tháng 2
627
334
6.200.000
Cộng
6.200.000
Kèm theo: ………………. chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 12
Ngày 20 tháng 03 năm 2011
Đvt: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Thanh toán tiền lương tháng 2
334
111
6.200.000
Cộng
6.200.000
Kèm theo: ……………….chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
450.000.000
20/3
PC
20/03
Thanh toán lương tháng 2 cho CNV
334
6.200.000
Cộng PS tháng
6.200.000
Số dư cuối tháng
443.800.000
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: 334
Số hiệu: Phải trả CNV
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
09/03
BTL
09/03
Tính lương tháng 2
627
6.200.000
20/03
PC
20/03
Thanh toán tiền lương tháng 2
111
6.200.000
Cộng PS tháng
6.200.000
6.200.000
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 627
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
09/03
PC
09/03
Tính lương tháng 2
334
6.200.000
Cộng PS tháng
6.200.000
Số dư cuối tháng
6.200.000
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
PHẦN 5: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
5.1 LÝ LUẬN CHUNG:
5.1.1 Nhiệm vụ kế toán TSCĐ.
Công ty TNHH Bích Hường là một công ty vừa và nhỏ, vì thế số lượng tài sản cố định của công ty không nhiều và không lớn. Nhưng hầu hết số tài sản của công ty mua về cũng như những tài sản được các thành viên góp vốn đã được đưa vào sử dụng cho mục đích kinh doanh, sản xuất cơ khí, phục vụ văn phòng một cách có hiệu quả.
- Việc mua bán tài sản cố định (TSCĐ) của doanh nghiệp phải được kế toán ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tránh để xẩy ra tình trạng thất thoát tài sản của doanh nghiệp. Đồng thời bảo đảm về mặt chất lượng, cơ cấu và giá trị của TSCĐ. Công việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ tại các bộ phận khác nhau phải được kiểm soát chặt chẽ nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng TSCĐ.
- Kế toán TSCĐ phải tính toán kịp thời số khấu hao TSCĐ đồng thời phân bổ đúng đắn chi phí khấu hao vào các đối tượng sử dụng TSCĐ.
- Theo dõi, ghi chép và kiểm tra chặt chẽ các quá trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ nhằm đảm bảo việc quản lý và sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả.
- Phản ánh và kiểm tra chặt chẽ các khoản chi phí sửa chữa TSCĐ, lập bảng chi phí về sửa chữa TSCĐ và đôn đốc việc sửa chữa TSCĐ một cách nhanh chóng, kịp thời để ko gây lãng phí trong việc sử dụng TSCĐ.
- Cuối kỳ kế toán TSCĐ phải lập báo cáo về tài sản cố định, tham gia phân tích tình hình sử dụng và bảo quản các loại TSCĐ.
5.1.2 Kế toán TSCĐ.
- Khái niệm TSCĐ:
+ TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có giá trị tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ được sản xuất ra trong các chu kỳ sản xuất.
- Phân loại TSCĐ:
+ Phân loại TSCĐ theo hình thức biểu hiện: Có TSCĐ Hữu hình.
+ Phân loại TSCĐ theo hình thức sở hữu: Theo cách phân loại này thì TSCĐ của công ty được chia làm 2 loại là TSCĐ tự có và TSCĐ thuê ngoài.
* TSCĐ tự có: Là những TSCĐ thuộc quyền sở hữu của công ty, được xây dựng, thành viên góp vốn hoặc mua sắm hình thành từ nguồn vốn tự có hoặc theo dự án.
* TSCĐ thuê ngoài: là những tài sản không thuộc quyền sở hữu của công ty, những tài sản này được công ty thuê về trong thời gian nhất định cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Các tài sản cố định thuê ngoài của công ty là loại tài sản thuê tài chính, không có tài sản thuê hoạt động.
5.1.3 Đánh giá TSCĐ.
Xác định giá trị ban đầu của Tài sản cố định.
Nguyên giá TSCĐ: Là toàn bộ các chi phí mà doanh nhiệp phải bỏ ra để có được tài sản đó và đưa tài sản đó vào vị trí sẵn sàng sử dụng.
- Nguyên giá của TSCĐ Hữu hình:
+ TSCĐ Hữu hình do mua sắm.
TSCĐ = Giá mua + Chi phí khác
Giá mua: Là giá chưa có thuế GTGT
Chi phí khác: Là những chi phí như chạy thử, vận chuyển ….. (giá chưa bao gồm thuế).
+ TSCĐ hữu hình do công ty tự xây dựng hoặc thuê xây dựng.
TSCĐ = Giá thành sản xuất + Chi phí khác
- Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính.
+ Được xác định trên cơ sở hợp đồng mà công ty ký với bên cho thuê. Trong hợp đồng thuê ghi rõ phần tài sản thuê chưa có thuế và phần thuế GTGT.
- Ngoài ra để phản ánh đúng đắn năng lực thực tế về TSCĐ thì TSCĐ còn được tính giá theo giá trị còn lại.
GTCL = Nguyên giá – Số khấu hao lũy kế
Hoặc GTCL = Nguyên giá – Giá trị hao mòn
* Ý nghĩa:
Việc ghi sổ kế toán TSCĐ theo nguyên giá cho phép đánh giá tổng quát trình độ cơ sở vật chất kỹ thuật và quy mô của công ty.
Chỉ tiêu nguyên giá TSCĐ còn là cơ sở để tính khấu hao theo dõi tình hình thu hồi vốn đầu tư ban đầu mà phân tích tình hình sử dụng TSCĐ.
- Chứng từ sử dụng:
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ
+ Biên bản tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ.
Kế toán sử dụng số TSCĐ để theo dõi tình hình tăng giảm, hao mòn TSCĐ của toàn doanh nghiệp.
Sổ theo dõi TSCĐ của doanh nghiệp được mở ngày đầu kỳ của niên độ kế toán, ngày cuối kỳ của niên độ, kế toán tổng hợp sổ, chốt số liệu, lập báo cáo….
5.1.4 Kế toán hao mòn và khấu hao TSCĐ.
* Khái niệm:
- Hao mòn TSCĐ: Là sự giảm sút về giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ do TSCĐ tham gia vào các hoạt động của doanh nghiệp và các nguyên nhân khác.
- TSCĐ hao mòn dưới hai hình thức sau:
+ Hao mòn hữu hình: Là sự giảm sút về giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ do TSCĐ đã tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh và các nguyên nhân khác.
+ Hao mòn vô hình: Là sự giảm sút về mặt giá trị và giá trị sử dụng do các nguyên nhân như tiến bộ khoa học kỹ thuật, giá cả thị trường thay đổi.
- Khấu hao TSCĐ: Đối với những TSCĐ được dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, phần giá trị hao mòn của chúng được chuyển dịch vào giá trị sản phẩm, hàng hóa dịch vụ được sản xuất ra. Phần giá trị hao mòn đó được gọi là giá trị khấu hao TSCĐ.
Vậy khấu hao tài sản cố định là phần giá trị của TSCĐ bị hao mòn được chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
* Phương pháp tính khấu hao:
- Để phản ánh tình hình hao mòn và khấu hao TSCĐ công ty đã áp dụng phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng để xác định giá trị thực tế của TSCĐ được trích trong kỳ.
- Công thức tính KH theo phương pháp đường thẳng:
Mức trích khấu hao = Giá trị TSCĐ phải trích khấu hao
TSCĐ hàng năm Số năm sử dụng
Mức trích khấu hao = Mức trích khấu hao TSCĐ hàng năm
TSCĐ hàng tháng 12 (tháng)
5.2 THU THẬP SỐ LIỆU TẠI CÔNG TY:
TSCĐ của Công ty TNHH BÍCH HƯỜNG được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, hạch toán khấu hao đều theo thời gian, tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 10%/năm. TSCĐ của công ty tăng chủ yếu do công ty mua về phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc góp vốn của thành viên.
BẢNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TĂNG (THÁNG 3/2011 )
(Trích bảng kê tăng TSCĐ năm 2011 )
Đvt: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Tài liệu chứng từ liên quan
Số tiền
SH
NT
BBBG 05
05/03
Bà Trần Thị Hà góp 01 máy cán thép
BB bàn giao góp vốn
280.000.000
HĐ GTGT
18/03
Mua máy cắt CN và máy khoan CN (loại máy cđ)
HĐ GTGT
PNK 32
104.500.000
Cộng
384.500.000
5.3 ĐỊNH KHOẢN:
1. Nợ TK 211 : 280.000.000
Có TK 411 : 280.000.000
2. Nợ TK 211 : 95.000.000
Nợ TK 133 : 9.500.000
Có TK 331 : 104.500.000
3. Nợ TK: 627 : 7.450.000
Có TK 214 : 7.450.000
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên: 2
Ngày 5 tháng 3 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân Huệ Hương
Địa chỉ: Lô G- Đường 10 – TP Nam Định
Số tài khoản:
Điện thoại: MST: 06007904362
Họ và tên người mua hàng: Bùi Kim Trọng
Tên đơn vị: Công ty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: Số 387 Phường Thống Nhất- TP Nam Định
Số tài khoản: 0103721743
Hình thức thanh toán: TM MST: 0600381117
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
01
Máy cắt CN
Chiếc
01
50.000.000
50.000.000
02
Máy khoan CN
Chiếc
01
45.000.000
45.000.000
Cộng tiền hàng: 95.000.000
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 9.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 104.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm lẻ bốn triệu năm trăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 5 tháng 3 năm 2011
Số: 32
Nợ: 211, 133
Có: 331
- Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Thị Hương
- Theo ………số ………ngày ……..tháng ……….năm 2011 của ………………
- Nhập tại kho: Chính ; Địa điểm: 03 Vũ Hữu Lợi- Phường Cửa Nam
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hảng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Máy cắt CN
C
01
01
50.000.000
50.000.000
02
Máy khoan CN
C
01
01
45.000.000
45.000.000
Cộng
95.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín mươi lăm triệu đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 5 tháng 3 năm 2011
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên)
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: Thuế GTGT được khấu trừ
Số hiệu: 133
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
18/3
HĐ
18/3
Mua máy cắt CN và máy khoan CN
331
9.500.000
Cộng PS tháng
9.500.000
Số dư cuối tháng
9.500.000
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: Tài sản cố định hữu hình
Số hiệu: 211
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
5/3
BBBG
5/3
Nhận góp vốn
411
280.000.000
18/3
HĐ
18/3
Mua máy cắt CN và Máy khoan CN
311
95.000.000
Cộng PS tháng
375.000.000
Số dư cuối tháng
375.000.000
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: Phải trả người bán
Số hiệu: 331
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
18/3
HĐ
18/3
Mua máy móc thiết bị
211
95.000.000
133
9.500.000
Cộng PS tháng
104.500.000
Số dư cuối tháng
104.500.000
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: Nguồn vốn kinh doanh
Số hiệu: 411
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
5/3
BBBG
5/3
Nhận vốn góp liên doanh bằng máy cán thép
211
280.000.000
Cộng PS tháng
280.000.000
Số dư cuối tháng
280.000.000
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 13
Ngày 5 tháng 03 năm 2011
Đvt: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Nhận góp vốn của thành viên bằng máy cán thép
211
441
280.000.000
Cộng
280.000.000
Kèm theo: ……………….chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 14
Ngày 18 tháng 03 năm 2011
Đvt: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Mua máy cắt CN và máy khoan CN về nhập kho
211
331
95.000.000
133
331
9.500.000
Cộng
104.500.000
Kèm theo: ……………….chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
PHẦN 6: KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
6.1 LÝ LUẬN CHUNG:
Chi phí là phí tổn về tài nguyên, vật lực gắn liền với sản xuất kinh doanh trong kỳ. Chi phí hoạt động được tính vào kết quả kinh doanh, được chi phí bằng nguồn vốn kinh doanh và được bù đắp vào thu nhập tạo ra trong kỳ.
Việc xác định kết quả kinh doanh được xác định trên cơ sở doanh thu trừ chi phí hợp lý phát sinh trong kỳ.
6.1.1 Kế toán bán hàng.
Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán hàng hóa, sản phẩm, thành phẩm và cung cấp dịch vụ.
* Chi phí bán hàng được hình thành gồm các yếu tố sau:
+ Chi phí nhân viên bán hàng: Là toàn bộ các chi phí, lương phải trả cho CNV liên quan đến việc bán hàng (tiêu thụ SP), vận chuyển đi tiêu thụ, bảo quản hàng hóa và các khoản trích theo lương theo quy định.
+ Chi phí vật liệu bao bì: Là các khoản chi phí về vật liệu bao bì để đóng gói, bảo quản hàng hóa, sản phẩm, chi phí dùng sửa chữa TSCĐ (TSCĐ dùng cho quá trình bán hàng), chi phí nhiên liệu cho vận chuyển hàng hóa.
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lường, tính toán, làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Là chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng như nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển (ô tô tải…).
+ Chi phí bảo hành sẩn phẩm: Là chi phí bỏ ra để sửa chữa và bảo hành sản phẩm, hàng hóa trong thời gian bảo hành.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản mua ngoài phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ như: Chi phí thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc dỡ ….
+ Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ như chi hội nghị, chi phí quảng cáo….
6.1.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiếp: Là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh và hoạt động quản lý hành chính doanh nghiệp.
* Chi phí quản lý doanh nghiệp được hình thành gồm các yếu tố sau:
+ Chi phí nhân viên quản lý: Gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương phải trả cho ban lãnh đạo (giám đốc)và nhân viên các phòng ban nghiệp vụ (kế toán, thủ quỹ…).
+ Chi phí vật liệu quản lý: Là các chi phí vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp, các chi phí dùng cho việc sửa chữa TSCĐ dùng cho hoạt động quản lý.
+ Chi phí đồ dùng văn phòng: Là chi phí về công cụ- dụng cụ dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí, lệ phí: Là các khoản như: Thuế nhà đất, thuế môn bài và các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến công tác quản lý.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Là chi phí khấu hao những TSCĐ dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp (VP làm việc…).
+ Chi phí dự phòng: Là các khoản trích lập dự phòng phải trả tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Gồm các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho công tác quản lý như: Tiền điện, nước, điện thoại…..
+ Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền khác như đào tạo cán bộ, chi công tác phí….
6.1.3 Xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh: Là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanhthông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định biểu hiện sau cùng bằng số liệu tổng hợp lỗ hay lãi (kết quả này bao gồm hoạt động sản xuất, kinh doanh và kết quả của hoạt động khác).
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả tạo ra doanh thu của doanh nghiệp gồm các hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính khác.
Kết quả từ Tổng DTT Giá vốn của hàng Chi phí BH
Hoạt động SXKD = về bán hàng - xuất đã bán và - và CP quản lý
(BH- CCDV…) và CCDV CP thuế TNDN doanh nghiệp
Kết quả Tổng doanh thu Chi phí
từ hoạt động = thuần về hoạt - về hoạt động
tài chính động tài chính tài chính
Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ (CK thương mại, GG hàng bán, thuế TTĐB, thuế XK….)
6.2 THU THẬP SỐ LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH BÍCH HƯỜNG .
Công ty TNHH Bích Hường trong kỳ có một số các hoạt động liên quan đến hoạt động chi phí và giá thành sản phẩm như sau:
Tập hợp chi phí bán hàng tại công ty thấp, chủ yếu là chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí giá vốn hàng bán.
BẢNG KÊ LƯƠNG CHO BỘ PHẬN BH VÀ QLDN (THÁNG 3)
(Trích bảng kê lương năm 2011 )
Đvt: VNĐ
S
T
T
Chứng từ
Diễn giải
Tài liệu chứng từ liên quan
Số tiền
SH
NT
01
B.lương BH và QLDN
9/3
Tính lương bộ phận BH và QLDN
Bảng tính lương
6.200.000
02
Bảng thanh toán lương
20/3
Chi lương cán bộ bán hàng
Bảng chấm công
1.000.000
03
Bảng thanh toán lương
20/3
Chi lương CB quản lý doanh nghiệp
Bảng chấm công
5.200.000
04
Bảng phân bổ khấu hao
31/3
Khấu hao TSCĐ (bộ phận QL)
Bảng trích KH TSCĐ
4.450.000
Cộng
10.650.000
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 15
Ngày 20 tháng 03 năm 2011
Đvt: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Tính lương cán bộ bán hàng
641
334
1.000.000
642
334
5.200.000
Cộng
6.200.000
Kèm theo: ……………….chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 15
Ngày 20 tháng 03 năm 2011
Đvt: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Chi lương cán bộ bán hàng
334
111
1.000.000
Cộng
1.000.000
Kèm theo: ……………….chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 16
Ngày 20 tháng 03 năm 2011
Đvt: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Chi lương cán bộ QLDN
334
111
5.200.000
Cộng
5.200.000
Kèm theo: ……………….chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 17
Ngày 20 tháng 03 năm 2011
Đvt: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Khấu hao TSCĐ (BP QLDN)
642
214
4.450.000
Cộng
4.450.000
Kèm theo: ……………….chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2011
Đvt: VNĐ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Số hiệu
Ngày, tháng
A
B
1
A
B
1
01
09/03
6.200.000
02
20/03
1.000.000
03
20/03
5.200.000
04
31/03
4.450.000
- Cộng tháng
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế đầu quý
16.850.000
- Cộng lũy kế đầu quý
Sổ này có 50 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 50.
Ngày mở sổ: 01/01/2011 .
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
20/3
PC
20/3
Chi lương CB bán hàng
641
1.000.000
20/3
PC
20/3
Chi lương CB QLDN
642
5.200.000
Cộng PS tháng
6.200.000
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: Khấu hao TSCĐ
Số hiệu: 214
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
31/3
01
31/3
Khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận QLDN
642
4.450.000
Cộng PS tháng
4.450.000
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: Phải trả CNV
Số hiệu: 334
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
09/3
BL
09/3
Tính lương CNV
641
1.000.000
642
5.200.000
20/3
PC
20/3
Trả lương CB Bán hàng
111
1.000.000
20/3
PC
20/3
Trả lương CB QLDN
111
5.200.000
Cộng PS tháng
6.200.000
6.200.000
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
20/3
PC
20/3
Tính lương BP bán hàng
334
1.000.000
Cộng PS tháng
1.000.000
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: Chi phí quản lý DN
Số hiệu: 642
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
09/3
01
09/3
Tính lương BP bán hàng
334
4.500.000
31/3
02
31/3
Khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN
214
4.450.000
Cộng PS tháng
4.450.000
4.500.000
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
PHẦN 7: KẾ TOÁN THÀNH PHẨM,
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
7.1 KẾ TOÁN THÀNH PHẨM.
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc ở giai đoạn chế biến cuối cùng của quy trình công nghệ sản xuất thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của đơn vị tiến hành, được kiểm nghiệm đáp ứng mọi tiêu chuẩn kỹ thuật và được coi là thành phẩm còn bao gồm cả những sản phẩm thuê ngoài và gia công đã hoàn thành.
Việc hạch toán thành phẩm tại cá DN nói chung và tại công ty TNHH BÍCH HƯỜNG nói riêng áp dụng phương pháp kế toán kê khai thường xuyên.
Kế toán thành phẩm có nhiệm vụ giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh về chất lượng và số lượng chủng loại , tình hình nhập xuất tồn kho , sản phẩm được theo dõi chặt chẽ nhằm đánh giá đúng đắn kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
7.2 KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Kế toán tiêu thụ.
Tiêu thụ thành phẩm là quá trình giao sản phẩm hoàn thành cho người mua và công ty đã thu được bằng tiền mặt hoặc người mua đã chấp nhận mua.
Chứng từ sử dụng: - Hợp đồng kinh tế.
- Hoá đơn GTGT.
- Phiếu thu ……
* Tài khoản sử dụng :
- TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 632 : Giá vốn hàng bán
- TK 155 : Thành phẩm
- TK 333 : Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
- Tài khoản sử dụng :
Để phản ánh kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán sử dụng
+ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
+ TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối
Kết quả hoạt = Doanh thu _ Giá vốn _ Chi phí _ Chi phí
động kinh doanh thuần hàng bán bán hàng QLDN
7.3 THU THẬP TÀI LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH BÍCH HƯờNG .
Dưới đây là một số nghiệp vụ liên quan đến KT thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả tại công ty. (trích trong bảng kê các nghiệp vụ năm 2011 ).
Bảng kê các nghiệp vụ liên quan tháng 3/2011
Đvt: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Tài liệu, chứng từ liên quan
Số tiền
SH
NT
PT 31
11/03
Bán tôn mạ màu
PX 31;HĐ GTGT
88.200.000
PT 32
19/03
Bán I nốc cuộn
PX 32;HĐ GTGT
18.900.000
PT 33
26/03
Bán tôn mạ màu
PX 33;HĐ GTGT
21.000.000
PT 34
28/03
Bán tôn cuộn
PX 34;HĐ GTGT
1.210.000
* Định khoản các nghiệp vụ doanh thu:
5, Nợ TK 111 : 88.200.000
Có TK: 511 : 84.000.000
Có TK 333 : 4.200.000
6, Nợ TK 111 : 18.900.000
Có TK 511 : 18.000.000
Có TK 333 : 900.000
7, Nợ TK 111 : 21.000.000
Có TK 511 : 20.000.000
Có TK 333 : 1.000.000
8, Nợ TK 111 : 1.050.000
Có TK 511 : 1.000.000
Có TK 333 : 50.000
Định khoản các nghiệp vụ giá vốn.
1, Nợ TK 632 : 69.000.000
Có TK 156 : 69.000.000
2, Nợ TK 632 : 15.000.000
Có TK 156 : 15.000.000
3, Nợ TK 632 : 16.428.000
Có TK 156 : 16.428.000
4, Nợ TK 632 : 750.000
Có TK 156 : 750.000
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 11 tháng 03 năm 2011
Số:
Nợ:
Có:
- Họ và tên người nhận hàng: Đoàn Xuân Hoàn Bộ phận: kho
- Theo ………số ………ngày ……..tháng ……….năm 2011 của ………………
- Xuất tại kho: Kho chính Địa điểm: 03 Vũ Hữu Lợi
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hảng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Tôn mạ màu
kg
30.000
30.000
2.300
69.000.000
Cộng
69.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu chín triệu đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 11 tháng 03 năm 2011
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên)
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày tháng năm 2011
Số:
Nợ:
Có:
- Họ và tên người nhận hàng: Đoàn Xuân Hoàn Bộ phận: Kho
- Theo ………số ………ngày ……..tháng ……….năm 2011 của ………………
- Xuất tại kho: Kho chính; Địa điểm: 03 Vũ Hữu Lợi
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hảng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
I nốc cuộn
kg
3.000
5.000
15.000.000
Cộng
15.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười lăm triệu đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày tháng năm 2011
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên)
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày tháng năm 2011
Số:
Nợ:
Có:
- Họ và tên người nhận hàng: Đỗ Thị Trang Bộ phận: Kho
- Theo ………số ………ngày ……..tháng ……….năm 2011 của ………………
- Xuất tại kho: Kho chính Địa điểm: 03 Vũ Hữu Lợi
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hảng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Tôn mạ màu
7143
7143
2.300
16.428.900
Cộng
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi triệu đông chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày tháng năm 2011
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên)
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 28 tháng 3 năm 2011
Số:
Nợ:
Có:
- Họ và tên người nhận hàng: Đỗ Thị Trang Bộ phận: Kho
- Theo ………số ………ngày ……..tháng ……….năm 2011 của ………………
- Xuất tại kho: Kho chính Địa điểm: Số 03 Vũ Hữu Lợi- TP nam Định
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hảng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Tôn cuộn
kg
250
250
3.000
750.000
Cộng
750.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bảy trăm năm mươi nghin đồng
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 28 tháng 3 năm 2011
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên) (Họ và tên)
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
11/03
PT 31
11/03
Bán tôn mạ màu
511
84.000.000
333
4.200.000
19/03
PT 32
19/03
Bán I nốc cuộn
511
18.000.000
333
900.000
26/03
PT 33
26/03
Bán tôn mạ màu
511
20.000.000
333
1.000.000
28/03
PT 34
28/03
Bán tôn cuộn
511
1.000.000
333
50.000
Cộng PS tháng
129.150.000
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: Hàng hóa
Số hiệu: 156
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
31/3
PX
11
Bán tôn mạ màu
632
69.000.000
31/3
PX
19
Bán I nốc cuộn
632
15.000.000
31/3
PX
26
Bán tôn mạ màu
632
16.428.000
31/3
PX
28
Bán tôn cuộn
632
750.000
Cộng PS tháng
101.178.000
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: Thuế GTGT đầu ra
Số hiệu: 333
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
31/3
PT
11
Bán tôn mạ màu
111
4.200.000
31/3
PT
19
Bán I nốc cuộn
111
900.000
31/3
PT
26
Bán tôn mạ màu
111
1.000.000
31/3
PT
28
Bán tôn cuộn
111
50.000
Cộng PS tháng
6.150.000
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và CCDV
Số hiệu: 511
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
31/3
PT
11
Bán tôn mạ màu
111
84.000.000
31/3
PT
19
Bán I nốc cuộn
111
18.000.000
31/3
PT
26
Bán tôn mạ màu
111
20.000.000
31/3
PT
28
Bán tôn cuộn
111
1.000.000
Cộng PS tháng
123.000.000
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
31/3
PX
11
Bán tôn mạ màu
156
69.000.000
31/3
PX
19
Bán I nốc cuộn
156
15.000.000
31/3
PX
26
Bán tôn mạ màu
156
16.428.000
31/3
PX
28
Bán tôn cuộn
156
750.000
Cộng PS tháng
101.178.000
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 18
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đvt: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Bán tôn mạ màu
111
511
84.000.000
111
333
4.200.000
Cộng
88.200.000
Kèm theo: ……………….chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 19
Ngày 19 tháng 3 năm 2011
Đvt: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Bán I nốc cuộn
111
511
18.000.000
111
333
900.000
Cộng
18.900.000
Kèm theo: ……………….chứng từ gốc.
Ngày 19 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 20
Ngày 26 tháng 03 năm 2011
Đvt: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Bán tôn mạ màu
111
511
20.000.000
111
333
1.000.000
Cộng
21.000.000
Kèm theo: ……………….chứng từ gốc.
Ngày 26 tháng 03 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 21
Ngày 28 tháng 03 năm 2011
Đvt: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Bán tôn cuộn
111
511
1.000.000
111
333
50.000
Cộng
1.050.000
Kèm theo: ……………….chứng từ gốc.
Ngày 28 tháng 03 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 387 Trường Chinh - Phường Thống Nhất - TP. Nam Định
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2011
Đvt: VNĐ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Số hiệu
Ngày, tháng
A
B
1
A
B
1
01
11/03
88.200.000
04
19/03
18.900.000
06
26/03
11.000.000
07
28/03
1.050.000
- Cộng tháng
129.150.000
- Cộng tháng
- Cộng lũy kế đầu quý
- Cộng lũy kế đầu quý
Sổ này có 50 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 50
Ngày mở sổ: 01/01/2011
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng
PHẦN 8: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN
8.1 LÝ LUẬN CHUNG:
8.1.1 Nội dung và yêu cầu quản lý vốn.
Nguồn vốn bao gồm các khoản Nợ phải trả và Nguồn vốn chủ sở hữu.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi doanh nghiệp cũng như giữa các doanh nghiệp với nhau, giữa doanh nghiệp với đơn vị, các tổ chức xã hội khác đã phát sinh các quan hệ kinh tế rất phong phú và đa dạng. Trong quan hệ đó, doanh nghiệp có thể vừa là chủ nợ vừa là con nợ, các khoản nợ mà các doanh nghiệp phải trả cho các đơn vị, tổ chức kinh tế xã hội chính là nguồn hình thành lên một bộ phận nguồn vốn của doanh nghiệp. Có thể thấy các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp, các khoản doanh nghiệp tự đầu tư, được cấp phát lần đầu, liên doanh, liên kết hoặc từ kết quả kinh doanh đem lại là nguồn vốn hình thành nên toàn bộ tài sản của doanh nghiệp gồm: Các khoản nợ phải trả và nguồn vốn CSH.
* Nợ phải trả: Là khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả cho các đơn vị, các tổ chức kinh tế xã hội hoặc cá nhân như: Nợ tiền vay ngắn hạn, tiền phải trả cho người bán, nợ công nhân viên, nợ phải trả phải nột cho đất nước, nợ dài hạn, và các khoản nợ khác… Theo tính chất và thời hạn thanh toán các khoản nợ phải trả được chia thành một số loại nợ chủ yếu sau:
+ Nợ ngắn hạn.
+ Nợ dài hạn.
+ Nợ khác.
- Nợ ngắn hạn: Là khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả cho các chủ nợ trong thời gian ngắn (thời gian được quy định là dưới 1 năm). Nợ ngắn hạn trong doanh nghiệp bao gồm một số khoản sau:
+ Vay ngắn hạn.
+ Phải trả cho người bán.
+ Thuế và các khoản nợ nhà nước.
+ Lương và các khoản phải trả CNV.
+ Các khoản phải trả nội bộ.
+ Các khoản phải trả phải nộp khác.
- Nợ dài hạn: Là các khoản tiền mà doanh nghiệp nợ các đơn vị cá nhân, các tổ chức kinh tế có thời hạn trên một năm mới phải hoàn trả, nợ dài hạn của các doanh nghiệp bao gồm các khoản sau:
+ Vay dài hạn cho đầu tư phát triển.
+ Nợ thuê mua TSCĐ (thuê tài chính).
+ Doanh nghiệp phát hành trái phiếu.
- Nợ khác (hay còn gọi là nợ không xác định): Là các khoản phải trả như nhận ký quỹ, ký cược ngắn và dài hạn, tài sản thừa chờ xử lý và các khoản chi phí phải trả khác.
* Nguồn vốn chủ sở hữu: Là nguồn hình thành lên các loại tài sản của doanh nghiệp do chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gồm: Nguồn vốn kinh doanh, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, lợi nhuận chưa phân phối, các quỹ của doanh nghiệp và nguồn kinh phí.
Để có thể huy động vốn, khai thác các nguồn vốn của các chu đầu tư được tốt, doanh nghiệp phải thực hiện tốt chính sách về tài chính: Công tác quản lý tài chính yêu cầu phải chặt chẽ, phải chính xác, kịp thời xác định nguồn vốn được hình thành để báo cáo lãnh đạo doanh nghiệp. Đối với các khoản nợ phải trả kế toán cần lập sổ theo dõi chính xác các chủ nợ, thời hạn thanh toán, tình hình thanh toán, phương thức thanh toán đồng thời tính toán cân đối giữa các nguồn vốn của doanh nghiệp để có kế hoạch trả nợ. Đối với nguồn vốn chủ sở hữu doanh nghiệp phải hạch toán rành mạch, rõ ràng, phân loại từng loại nguồn vốn. Việc dịch chuyển từ nguồn vốn này sang nguồn vốn khác phải theo đúng chế độ và làm đầy đủ các thủ tục cần thiết.
8.1.2 NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ VÀ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU.
Do tính chất phạm vi và thời hạn huy động các khoản nợ phải trả và quyền sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu khác nhau, mặt khác trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp các khoản nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu luôn biến động, do đó cần phải được quản lý một cách chặt chẽ, sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả và theo dõi chi tiết riêng cho từng khoản.
Để thỏa mãn nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và đáp ứng yêu cầu quản lý tài chính của doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện một số nhiệm vụ sau đây:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, các khoản nợ phải trả và tình hình thanh từng khoản cho từng chủ nợ nhằm thực hiện tốt các quy định tín dụng hiện hành và chế độ quản lý tài chính.
- Tổ chức hạch toán rõ ràng từng loại nguồn vốn chủ sở hữu, theo dõi chi tiết tình hình biến động từng nguồn hình thành và từng đối tượng góp vốn.
- Kiểm tra và giám sát việc sử dụng các nguồn vốn của doanh nghiệp theo đúng chế độ hiện hành nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
8.2 THU THẬP SỐ LIỆU TRÊN CHỨNG TỪ.
8.2.1 Kế toán nợ phải trả.
Kế toán nợ phải trả tại Công ty TNHH BÍCH HƯỜNG các nghiệp vụ hầu hết là phải trả cho người lao động còn lại một số nghiệp vụ là liên quan đến việc mua chịu hàng hóa (phải trả người bán). Khoản nợ công nhân viên là khoản thu nhập mà doanh nghiệp chua trả cho công nhân viên như tiền lương, tiền thưởng, BHXH… Do kỳ thanh toán và trả lương vào tháng sau lên đã phát sinh khoản nợ phải trả CNV. Đây là khoản nợ có tính chất tạm thời, doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán kịp thời cho người lao động đúng chế độ, phần kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương đã trình bày đầy đủ khoản phải trả cho công nhân viên.
BẢNG TIỀN LƯƠNG THÁNG 2/2011
S
T
T
Họ tên
Chức danh nghề nghiệp
Số tiền phải thanh toán
Tiền lương và thu nhập được lĩnh
Số tiền
Ký nhận
01
Bùi Kim Trọng
Giám đốc
3.000.000
3.000.000
02
Ng Đức Thuận
Kế toán
1.200.000
1.200.000
03
Đỗ Thu Trang
Nhân viên
1.000.000
1.000.000
04
Đoàn Xuân Hoàn
Nhân viên
1.000.000
1.000.000
Cộng
6.200.000
6.200.000
Trong tháng có 1 nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến mua chịu hàng hóa dùng cho SX SP:
Chứng từ
Diễn giải
Tài liệu, chứng từ liên quan
Số tiền
SH
NT
PN 30
05/03
Mua NVL về phục vụ cho SX
PN 30-HĐ GTGT
31.500.000
8.2.2 Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu (CSH).
Nguồn vốn CSH của công ty chủ yếu là nguồn vốn kinh doanh được hình thành do các thành viên góp vốn hoặc mua TSCĐ về phục vụ sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn CSH là nguồn hình thành lên tài sản của doanh nghiệp.
Trong các doanh nghiệp nhà nước thì Nhà nước là chủ sở hữu vón vì vốn hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước trực tiếp cấp và đầu tư.
Đối với các doanh nghiệp liên doanh đồng kiểm soát thì CSH vốn là các thành viên thamgia góp vốn hoặc các tổ chức tham gia góp vốn.
Đối với các công ty cổ phần thì chủ sở hữu vốn là các cổ đông.
Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp là nguồn vốn cơ bản hình thành lên các loại tài sản hiện có của doanh nghiệp, là nguồn vốn chủ yếu đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sự hình thành vốn kinh doanh của từng doanh nghiệp có sự khác nhau, tùy vào từng doanh nghiệp cụ thể.
Hạch toán nguồn vốn kinh doanh cần phải thực hiện tốt các quy định sau:
+ Tổ chức chi tiết nguồn vốn kinh doanh theo từng nguồn hình thành trong đó chi tiết cho từng đối tượng tổ chức tham gia góp vốn.
+ Chỉ ghi giảm nguồn vốn kinh doanh khi trả vốn cho ngân sách Nhà nước, trả vốn cho các cổ đông, hoặc trả vốn cho các bên tham gia liên doanh hoặc giải thể thanh lý doanh nghiệp.
BẢNG KÊ CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN NVKD
Chứng từ
Diễn giải
Tài liệu chứng từ liên quan
Số tiền
SH
NT
BBBG 05
05/03
Bà Trần Thị Hà góp 01 máy cán thép
BB bàn giao góp vốn
280.000.000đ
HĐ GTGT
18/03
Mua máy cắt CN và máy khoan CN (loại máy cđ)
HĐ GTGT
PNK 32
104.500.000đ
Cộng
384.500.000đ
ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN.
1. Nợ TK 627 : 6.200.000
Có TK 334 : 6.200.000
2. Nợ TK 334 : 6.200.000
Có TK 111 : 6.200.000
3 Nợ TK 152 : 30.000.000
Nợ TK 133 : 1.500.000
Có TK 331 : 31.500.000
4. Nợ TK 211 : 280.000.000
Có TK 411 : 280.000.000
5. Nợ TK 211 : 95.000.000
Nợ TK 133 : 9.500.000
Có TK 331 : 104.500.000
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: Phải trả người bán
Số hiệu: 331
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
15/3
01
15/3
Mua NVL phục vụ SX
152
30.000.000
133
1.500.000
18/3
02
18/3
Mua máy cắt và máy khoan
211
95.000.000
133
9.500.000
Cộng PS tháng
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: 334
Số hiệu: Phải trả CNV
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
09/03
BTL
09/03
Tính lương tháng 2
627
6.200.000
20/03
PC
20/03
Thanh toán tiền lương tháng 2
111
6.200.000
Cộng PS tháng
6.200.000
6.200.000
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: Nguồn vốn kinh doanh
Số hiệu: 411
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
5/3
BBBG
5/3
Nhận vốn góp liên doanh bằng máy cán thép
211
280.000.000
Cộng PS tháng
280.000.000
Số dư cuối tháng
280.000.000
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
Đơn vị: Cty TNHH Bích Hường
Địa chỉ: 35 Vị Hoàng- TP nam Định
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm 2011
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 627
Đvt: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu năm
09/03
PC
09/03
Tính lương tháng 2
334
6.200.000
Cộng PS tháng
6.200.000
Số dư cuối tháng
6.200.000
Cộng lũy kế đầu quý
Ngày 31 tháng 3 năm 2011
PHẦN 9: BÁO CÁO KẾ TOÁN
9.1 LÝ LUẬN CHUNG:
9.1.1 Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán là hình thức biểu hiện các phương thức tổng hợp cân đối kế toán và là một báo cáo kế toán chủ yếu, phản ánh tòa bộ tình hình tài sản của doanh nghiệp theo 2 cách phân loại vốn: Kết cấu vốn và nguồ hình thành vốn hiện có của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
* Các đặc điểm cơ bản của bảng cân đối kế toán.
- Các chỉ tiêu trên báo cáo bảng cân đối kế toán được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ (giá trị) nên có thể phản ánh tổng quát tình
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đề tài- Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, cơ cấu tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh, tổ chức kế toán của công ty TNHH Bích H ng.doc