Tài liệu Báo cáo Thường niên năm 2009 của công ty cổ phần Vina Cafe Biên Hòa: Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 1
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2009
CÔNG TY CỔ PHẦN VINACAFÉ BIÊN HOÀ
(VINACAFÉ B.H)
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 2
TẦM NHÌN
Vinacafé Biên Hòa sẽ sở hữu các thương hiệu mạnh và đáp ứng thế giới người tiêu dùng bằng
các sản phẩm thực phẩm và đồ uống có chất lượng cao và độc đáo trên cơ sở thấu hiểu nhu
cầu người tiêu dùng và tuân thủ các giá trị cốt lõi của công ty.
SỨ MỆNH
Chỉ đem đến người tiêu dùng những gì tinh tuý nhất của thiên nhiên.
GIÁ TRỊ CỐT LÕI
Duy trì các sản phẩm cà phê hòa tan là sản phẩm chính.
Áp dụng một cách nhất quán thông lệ quốc tế vào các vấn đề về quản trị doanh nghiệp.
Luôn nhận thức rằng việc quản lý rủi ro hiệu quả, bảo toàn tài sản và duy trì khả năng thanh
khoản là các yếu tố quyết định cho sự thành công của công ty.
Phát triển các sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, xây dựng uy tín của công ty dựa
vào chất lượn...
35 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Báo cáo Thường niên năm 2009 của công ty cổ phần Vina Cafe Biên Hòa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 1
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2009
CƠNG TY CỔ PHẦN VINACAFÉ BIÊN HỒ
(VINACAFÉ B.H)
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 2
TẦM NHÌN
Vinacafé Biên Hịa sẽ sở hữu các thương hiệu mạnh và đáp ứng thế giới người tiêu dùng bằng
các sản phẩm thực phẩm và đồ uống cĩ chất lượng cao và độc đáo trên cơ sở thấu hiểu nhu
cầu người tiêu dùng và tuân thủ các giá trị cốt lõi của cơng ty.
SỨ MỆNH
Chỉ đem đến người tiêu dùng những gì tinh tuý nhất của thiên nhiên.
GIÁ TRỊ CỐT LÕI
Duy trì các sản phẩm cà phê hịa tan là sản phẩm chính.
Áp dụng một cách nhất quán thơng lệ quốc tế vào các vấn đề về quản trị doanh nghiệp.
Luơn nhận thức rằng việc quản lý rủi ro hiệu quả, bảo tồn tài sản và duy trì khả năng thanh
khoản là các yếu tố quyết định cho sự thành cơng của cơng ty.
Phát triển các sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, xây dựng uy tín của cơng ty dựa
vào chất lượng sản phẩm, dịch vụ khách hàng.
Đầu tư vào con người, phát triển năng lực của nhân viên và tạo cho họ cơ hội được chia sẻ
trong sự thịnh vượng chung của doanh nghiệp.
Tơn trọng các tiêu chuẩn về an tồn thực phẩm và mơi trường.
THƠNG ĐIỆP
Vinacafe Biên Hịa là nhà sản xuất cà phê hịa tan lớn nhất tại Việt Nam, chiếm khoảng 40% thị
phần. Danh mục sản phẩm của cơng ty bao gồm cà phê rang xay (chiếm khoảng 0,6% doanh
thu), cà phê đen hịa tan (1,5% doanh thu), cà phê sữa 3 trong 1 và cà phê nhân sâm 4 trong 1
(79% doanh thu) và ngũ cốc dinh dưỡng (19% doanh thu).
Việt Nam sẽ cĩ nhiều thuận lợi hơn từ thị trường cà phê Robusta thế giới khi các nước
xuất khẩu cà phê lớn như Brazin và Indonesia cĩ khuynh hướng giảm lượng xuất khẩu cà phê
Robusta để phục vụ nhu cầu trong nước do loại cà phê phân khúc trung bình như Robusta hịa
tan đang ngày càng được ưa chuộng hơn tại các thị trường mới nổi so với cà phê Arabica đắt
tiền. Xu hướng này tạo điều kiện thuận lợi cho ngành cà phê Việt Nam vì hiện nay chúng ta
đang xuất khẩu hơn 90% tổng sản lượng cà phê Robusta.
Ngành cà phê hịa tan hứa hẹn nhiều triển vọng khi người tiêu dùng ngày càng đánh giá
cao sự tiện lợi của dịng sản phẩm này. Nhu cầu trong nước dự kiến sẽ tăng với tốc độ
10,5%/năm trong giai đoạn 2008-2013 do thu nhập bình quân đầu người tăng và sản phẩm
ngày càng được giới trẻ ưa chuộng nhờ đặc tính tiện lợi, phù hợp với nhịp sống đơ thị hố.
Vinacafe BH cĩ khả năng duy trì vị thế thống trị trên thị trường bất chấp sự cạnh tranh từ
nhà sản xuất cà phê lâu đời nhất thế giới là Nestlé (với dịng sản phẩm Nescafé) và đối thủ lớn
trong nước là cơng ty Trung Nguyên (với thương hiệu G7) nhờ thương hiệu nổi tiếng, khách
hàng trung thành và hệ thống phân phối mạnh. Vinacafe BH đạt tốc độ tăng trưởng doanh thu
cao bình quân 25% cho giai đoạn từ năm 2006 – 2010. Trong tương lai gần, Vinacafe BH sẽ
khơng cĩ bước đột phá về lợi nhuận do các nhà máy sản xuất cà phê hiện tại đã hoạt động gần
hết cơng suất. Tuy nhiên, khi nhà máy mới đi vào hoạt động trong Q1/2013, đà tăng trưởng
doanh thu sẽ hồi phục về mức cao như các năm trước.
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 3
Rủi ro trong quá trình kinh doanh là sự biến động của giá nguyên liệu. Do chi phí sản xuất
chiếm đến 80% giá bán nên bất kỳ biến động nào về giá cà phê nguyên liệu và giá đường đều
cĩ tác động đáng kể đến lợi nhuận của cơng ty. Tuy nhiên, Vinacafe BH cĩ khả năng chuyển
phần chi phí gia tăng cho khách hàng bằng cách tăng giá bán.
I. TỔNG QUAN
1. Thơng tin chung
Tên cơng ty : CƠNG TY CỔ PHẦN VINACAFÉ BIÊN HỒ
Tên tiếng Anh : VINACAFÉ BIEN HOA JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt : VINACAFÉ B.H
Trụ sở chính :Khu cơng nghiệp Biên Hồ 1, phường An Bình, Tp. Biên Hồ, tỉnh
Đồng Nai
Điện thoại : +84 - 61 - 3836 554
Fax : +84 - 61 - 3836 108
Website : www.vinacafebienhoa.com
Email : vinacafe@vinacafebienhoa.com
Giấy CNĐKKD : Số 4703000186 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp lần
đầu ngày 29/12/2004 và thay đổi lần thứ 2 ngày 16/01/2009.
2. Ngành nghề kinh doanh
Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu cà phê, chè, thức uống nhanh và các sản phẩm thực
phẩm.
3. Các mốc thời gian quan trọng
1969
Nhà máy Cà phê Coronel cĩ cơng suất thiết kế 80 tấn cà phê hịa tan/năm được xây dựng,
là nhà máy chế biến cà phê hịa tan đầu tiên trong tồn khu vực các nước Đơng Dương. Đĩ
chính là tiền thân của cơng ty Cổ phần Vinacafé Biên Hịa ngày nay.
1975
Nhà máy Cà phê Coronel được đổi tên thành Nhà máy Cà phê Biên Hịa.
1977
Tháng 4 năm 1977, mẻ cà phê hịa tan đầu tiên ra lị, đánh dấu một cột mốc quan trọng của
Nhà máy cà phê Biên Hịa và cũng là của ngành cà phê Việt Nam: lần đầu tiên, Việt Nam
sản xuất thành cơng cà phê hịa tan.
1978
Nhà máy Cà phê Biên Hịa bắt đầu xuất khẩu cà phê hịa tan đến các nước thuộc Liên Xơ
cũ và Đơng Âu.
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 4
1983
Tên “Vinacafé” bắt đầu xuất hiện ở thị trường Đơng Âu, đánh dấu thời điểm ra đời của
thương hiệu Vinacafé.
1990
Thương hiệu Vinacafé chính thức quay trở lại thị trường Việt Nam.
1993
Cà phê hịa tan 3 trong 1 ra đời và thành cơng nhanh đến mức thương hiệu Vinacafé ngay
lập tức được đăng ký sở hữu trí tuệ tại Việt Nam và nhiều quốc gia trên thế giới.
1998
Nhà máy chế biến cà phê hịa tan thứ hai được khởi cơng xây dựng, cĩ cơng suất thiết kế
800 tấn cà phê hịa tan/năm, lớn gấp 10 lần nhà máy cũ.
2004
Ngày 29 tháng 12 năm 2004, Nhà máy cà phê Biên Hịa chuyển đổi loại hình doanh nghiệp,
từ doanh nghiệp nhà nước sang cơng ty cổ phần với tên gọi chính thức là Cơng ty cổ phần
Vinacafé Biên Hịa, tên giao dịch viết tắt là Vinacafé BH.
2005
Đạt giải thưởng quốc tế WIPO TROPHY do Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới – thuộc Liên
Hiệp Quốc trao tặng.
2008
Ngày 08 tháng 04 năm 2008, lần đầu tiên, tổ chức Kỷ lục Guinness Thế giới (Guinness
World Records - GWR) đến VN để chính thức trao cho Vinacafé Biên Hịa bằng cơng nhận
kỷ lục Ly cà phê lớn nhất thế giới.
4. Danh hiệu và giải thưởng đạt được
Vinacafé nhiều năm liền đạt danh hiệu Hàng Việt Nam chất lượng cao (1997-2010), thương
hiệu trọng điểm quốc gia năm 2008 và nằm trong nhĩm 10 sản phẩm được người tiêu dùng
ưa thích nhất tại VN.
Đạt danh hiệu Thương hiệu mạnh năm 2004-2009 (Thời báo kinh tế VN); Thương hiệu nổi
tiếng (VCCI-AC Nielsen) 2005, 2008, 2009; Giải thưởng Sao Vàng Đất Việt (2007, 2009),
Cúp vàng hội chợ Quốc tế Trung quốc – Asian, nhãn hiệu Xuất khẩu uy tín, Thương hiệu
mạnh 2006, giải thưởng WIPO của Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới,...
Cơng ty được tặng nhiều phần thưởng cao quý: Huân chương Lao động hạng II, III và nhiều
bằng khen các Bộ ban ngành quản lý nhà nước. Đăc biệt năm 2007, Cơng ty được Chủ tịch
nước phong tặng danh hiệu “Anh hùng Lao động” và cá nhân Ơng Bùi Xuân Thoa – Tổng
Giám đốc Cơng ty được cơng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua tồn quốc”
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 5
II. BÁO CÁO :
CƠNG TY CP VINACAFÉ BIÊN HỊA CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------o0o----------
BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
(Trình Đại hội đồng cổ đơng)
Kính thưa Quý vị Cổ đơng,
I. TỔNG KẾT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NHIỆM KỲ 2005-2009
1. Những điểm nổi bậc trong nhiệm kỳ 2005-2009
Tiền thân của Cơng ty Cổ phần Vinacafé Biên Hồ là Nhà máy Café Biên Hồ, hoạt
động theo luật DNNN và là thành viên của Tổng Cơng ty Cà phê Việt Nam. Sau khi cổ
phần hố và Cơng ty cổ phần chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2005, Cơng ty
Cổ phần Vinacafé Biên Hồ luơn được đánh giá là cơng ty hàng đầu trong lĩnh vực chế
biến cà phê hồ tan tại Việt Nam.
Thương hiệu Vinacafé đã cĩ vị thế vững chắc trên thị trường trong nước và quốc tế,
luơn được người tiêu dùng tin tưởng và ủng hộ. Sau 5 năm hoạt động dưới hình thức
cơng ty cổ phần, Cơng ty đã kế thừa và phát triển những thế mạnh về chất lượng sản
phẩm, xây dựng một hệ thống bán hàng rộng khắp và lớn mạnh từng ngày. Bên cạnh
đĩ, Cơng ty đã xây dựng được đội ngũ cán bộ cơng nhân viên cĩ trình độ tay nghề cao,
am hiểu kỹ thuật, tâm huyết và yêu nghề.
Hoạt động dưới hình thức cơng ty cổ phần đã gĩp phần khai thơng nguồn vốn, tạo điều
kiện thuận lợi trong việc đầu tư hiện đại hố trang thiết bị, đầu tư phát triển hệ thống
mạng lướt bán hàng…
2. Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2005-2009
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 6
Giai đoạn 2005-2007, nền kinh tế nước ta phát triển khá ấn tượng, tốc độ tăng trưởng
kinh tế trong giai đoạn 2005-2007 đứng thứ 3 tại Châu Á, sau Trung Quốc và Ấn Độ, cụ
thể GDP năm 2005 tăng 8,44%, năm 2006 tăng 8,17%, năm 2008 tăng 8,44 %. Các
dịng vốn đầu tư nước ngồi (FDI) đổ vào các dự án đạt mức cao và do thực hiện các
cam kết khi gia nhập WTO đã gĩp phần thúc đẩy thị trường tài chính phát triển. Điều
kiện thuận lợi cùng với sự thay đổi cơ chế hoạt động đã tạo đà phát triển cho Cơng ty
Cổ phần Vinacafé Biên Hồ trong nhiều năm qua.
Mặc dù tình hình kinh tế Việt Nam rất khĩ khăn trong giai đoạn nửa cuối năm 2008 và
đầu năm 2009 nhưng với kết quả đạt được năm 2009 đã khẳng định sự phát triển bền
vững của cơng ty và đánh dấu một bước tiến dài sau 5 năm hoạt động dưới mơ hình
cơng ty cổ phần. Doanh thu năm 2009 đạt 272% so với năm 2005. Lợi nhuận năm 2009
đạt 301% so với năm 2005.
Sự phát triển liên tục và bền vững trong khoảng thời gian 5 năm qua và trước đĩ đã
khẳng định thế đứng vững chắc của cơng ty trên thị trường, khẳng định Vinacafé là
thương hiệu cà phê hịa tan số 1 tại thị trường Việt Nam, mà chất lượng sản phẩm
vốn là thế mạnh trước đây của Nhà máy cà phê Biên Hịa.
Với khẩu hiệu “Hương vị của thiên nhiên”, Vinacafé gắn chặt với các sản phẩm chất
lượng cao và ổn định. Cơng ty luơn cam kết mang lại cho khách hàng những giá trị vật
chất và tinh thần đích thực, coi trọng vấn đề vệ sinh, an tồn thực phẩm. Điều đĩ tạo
nên uy tín cho thương hiệu Vinacafé, một tài sản lớn nhất của cơng ty.
Vinacafé Biên Hịa khơng phát triển nĩng, khơng hứa hẹn lợi nhuận cao đột biến,
nhưng rõ ràng, với cách nhìn xa, trơng rộng, đây là nơi đầu tư an tồn nhất và mang lại
lợi nhuận bền vững cho các cổ đơng của cơng ty.
3. Tình hình sản xuất, tiêu thụ trong giai đoạn 2005-2009
TÌNH HÌNH THỤC HIỆN SẢN XUẤT CÁC NĂMCÁC CHỈ
TIÊU ĐVT 2005 2006 2007 2008 2009
1 – Sản lượng SP sản xuất
Cà phê các lọai tấn 8.241 9.098 10.721 12.777 13.448
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 7
Bột ngũ cốc
dinh dưỡng tấn 958 1.691 2.340 3.234 3.596
2 – Sản lượng SP tiêu thụ
Cà phê các lọai tấn 8.846 9.056 10.799 12.439 13.741
Bột ngũ cốc
dinh dưỡng tấn 359 1.660 2.375 3.241 3.546
3 – Tổng tài
sản 1.000đ 164.074.167 278.081.217 379.227.918 390.709.349 491.952.542
4 – Vốn điều lệ 1.000đ 80.000.000 94.500.000 113.398.600 141.757.100 141.757.100
5 – Kết quả kinh doanh và lãi - lỗ
Doanh thu
thuần 1.000đ 374.694.979 454.980.257 619.369.747 863.037.539 1.020.693.745
Lãi trước thuế 1.000đ 45.199.918 59.986.894 108.342.653 113.725.091 147.032.687
Thuế TNDN 1.000đ - - 8.531.914 11.027.452
Lãi rịng 1.000đ 45.199.918 59.986.894 108.342.653 105.193.178 136.005.235
6 – Cổ phần phổ thơng
Số lượng cổ
phần thường 1.000đ 800.000 945.000 1.133.986 14.175.710 14.175.710
Giá sổ sách mỗi
cổ phần 1.000đ 150.393 264.393 298.752 23.060 31.170
Thu nhập mỗi
cổ phần 1.000đ 56,50 72,78 95,54 8,25 9,59
Cổ tức mỗi cổ
phần 1.000đ 12,00 12,50 13,00 6,30 1,35
7– Tỷ số sinh lợi
Tỷ suất sinh lợi
trên doanh thu % 12,06 13,18 17,49 12,19 13,32
Tỷ suất sinh lợi
trên tổng tài sản % 27,55 21,57 28,57 26,92 27,65
Tỷ suất sinh lợi
trên vốn cổ
phần % 56,50 68,75 103,93 82,45 95,94
• Sản lượng sản xuất cà phê các loại và bột ngũ cốc dinh dưỡng năm 2009 tăng lần
lượt là 63% và 275% so với năm 2005.
• Sản lượng tiêu thụ cà phê các loại và bột ngũ cốc dinh dưỡng năm 2009 tăng lần
lượt 55% và 888% so với năm 2005.
• Tổng tài sản năm 2009 tăng 200% so với năm 2005, bình quân mỗi năm tăng 34%.
• Vốn điều lệ năm 2009 tăng 77% so với năm 2005, bình quân mỗi năm tăng 16%,
trong khi đĩ trong 5 năm qua, tốc độ tăng trưởng bình quân của doanh thu thuần là
gần 29%, lãi trước thuế là 37% và lãi sau thuế là 35%.
4. Hoạt động đầu tư mở rộng sản xuất
Chủ trương thực hiện đầu tư dự án này đã được ĐHĐCĐ thơng qua tại cuộc hợp
ĐHCĐ bất thường ngày 15 tháng 07 năm 2005, tuy nhiên từ đĩ cho đến nay vì cĩ nhiều
nguyên nhân chủ quan và khách quan dự án đã khơng được thực hiện sớm và đúng
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 8
tiến độ, việc này đã gây khĩ khăn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty
trong những năm vừa qua. Đặc biệt, việc triển khai dự án chậm và khơng đúng tiến độ
đã dẫn đến quy mơ kho bãi phục vụ bảo quản nguyên liệu và sản phẩm khơng đáp ứng
được nhu cầu sản xuất và kinh doanh thực tế của Cơng ty, nhất là trong các mùa cao
điểm như mỗi dịp tết nguyên đán. Đồng thời, việc đi thuê kho bãi làm phát sinh nhiều
chi phí, gây thụ động trong hoạt động sản xuất và điều hành kinh doanh.
Năm 2009, HĐQT đã tăng cường chỉ đạo và đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, sớm
đưa dự án đi vào khai thác để khắc phục những khĩ khăn trong vấn đề kho bãi và sản
xuất. HĐQT Cơng ty đã thực hiện theo Nghị quyết ĐHĐCĐ ngày 20 tháng 04 năm 2009,
tiếp tục xúc tiến dự án đầu tư dây chuyền sản suất cà phê hịa tan 500kg/giờ tại Long
Thành, tỉnh Đồng Nai. Thành lập Ban quản lý dự án và thuê tư vấn đánh giá lại tính khả
thi dự án tại thời điểm hiện tại.
Đến nay, dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động mơi trường, chấp thuận
kết quả lấy ý kiến về thiết kế cơ sở, cấp giấy chứng nhận đầu tư. Theo tiến độ thực hiện
dự án thì dự kiến dự án sẽ được khởi cơng vào quý IV năm 2010 và đưa vào sản xuất
vào cuối quý II năm 2012.
5. Tĩm tắt về hoạt động quản trị cơng ty
Cơng ty Cổ phần Vinacafé Biên Hịa chính thức được thành lập trên cơ sở cổ phần hĩa
doanh nghiệp nhà nước - Nhà máy cà phê Biên Hịa từ cuối 2004. Năm 2005, Cơng ty
CP Vinacafé Biên Hịa chính thức đi vào hoạt động với vốn điều lệ là 80 tỷ đồng. Từ đĩ
đến nay, thơng qua các đợt phát hành thêm và chia cổ tức bằng cổ phần, vốn điều lệ
của cơng ty đã tăng lên 94,5 tỷ đồng, rồi 113 tỷ đồng và hiện đang là gần 142 tỷ đồng.
Trong năm 2010, để thực hiện chiến lược mở rộng sản xuất, phát triển hoạt động sản
xuất kinh doanh một cách bền vững, HĐQT dự kiến trình Đại hội đồng cổ đơng thơng
qua kế hoạch tăng vốn từ 141.757.100.000 đồng tỷ đồng lên 177.196.380.000 đồng
bằng hình thức phát hành thêm cổ phiếu để trả cổ tức với tỷ lệ 25%, sau đĩ sẽ phát
hành thêm cổ phiếu thưởng với tỷ lệ 50% để tăng vốn điều lệ lên 265.794.570.000
đồng.
Cùng với việc tăng vốn, điều lệ của cơng ty cũng đã được ĐHCĐ thơng qua sửa đổi cho
phù hợp với yêu cầu mới của thị trường, phù hợp với điều lệ mẫu của cơng ty niêm yết.
HĐQT với 5 thành viên từ ĐHCĐ thành lập 12 năm 2004 đã tăng lên 7 thành viên tư
ĐHCĐ thường niên lần 2 vào tháng 6 năm 2007.
Những năm 2007-2008, làm sĩng đầu tư sang các lĩnh vực tài chính và địa ốc của các
cơng ty Việt Nam đã khơng ảnh hưởng đến Vinacafé Biên Hịa. Cơng ty vẫn tập trung
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 9
vào lĩnh vực sở trường của mình, tập trung cao độ vào sản phẩm cốt lõi của mình là cà
phê và ngũ cốc dinh dưỡng.
Nhìn chung, trong suốt giai đoạn 2005 – 2009, cơng ty đã luơn tuân thủ đúng các quy
định của Nhà nước. Mọi hoạt động của cơng ty đều được thực hiện đúng tinh thần của
điều lệ cơng ty. Tất cả đều rõ ràng, minh bạch và thơng tin được chuyển đến cổ đơng
kịp thời.
II. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG TRONG NHIỆM KỲ 2010-2014
Duy trì vị trí số 1 tại VN về cà phê hịa tan bằng việc:
• Đưa nhà máy cà phê hịa tan cĩ cơng suất 500kg/ giờ tại Long Thành, Đồng Nai
vào khai thác từ quý 3 năm 2012 ( ĐHCĐ tháng 7năm 2005 đã thơng qua việc
xúc tiến đầu tư, nhưng do ảnh hưởng của suy thối kinh tế, ĐHCĐ đã thống nhất
tạm dừng dự án vào tháng 10 năm 2008. Dự án vừa tái khởi động mới gần đây
sau quyết định của ĐHCĐ vào tháng 4 năm 2009)
• Đầu tư mạnh mẽ vào việc quảng bá và làm tươi mới hình ảnh thương hiệu
Vinacafé, để nĩ vừa thân thuộc với người tiêu dùng Việt Nam, vừa cĩ tính hiện
đại, tạo được sức hút ở thị trường các nước phát triển.
Phát hiện những nhu cầu mới và đáp ứng kịp thời những nhu cầu đĩ bằng các sản
phẩm mới.
Đưa cơng ty Cổ phần Vinacafé Biên Hồ niêm yết trên sàn giao dịch chứng khốn
Tp.HCM trong năm 2010.
Vinacafé Biên Hịa đã hồn thành mục tiêu gia nhập CLB các doanh nghiệp đạt
doanh thu 1000 tỷ đồng vào năm 2009 và hướng đến mục tiêu mới là đến năm 2015
sẽ trở thành một trong 10 cơng ty cĩ giá trị vốn hố thị trường lớn nhất trong ngành
cơng nghiệp thực phẩm được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khốn Tp.HCM.
Tp. HCM, ngày 05 tháng 05 năm 2010
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
ĐỖ VĂN NAM
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 10
CƠNG TY CP VINACAFE BIÊN HỊA CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------o0o----------
BÁO CÁO CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH NĂM 2009 VÀ KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2010.
(Trình Đại hội đồng cổ đơng)
I. TỔNG QUAN KINH TẾ VIỆT NAM NĂM 2009
A. KHĨ KHĂN
• Cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính tồn cầu và sự suy thối của các nền kinh tế
lớn trên thế giới đã ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển nhiều nước, trong đĩ cĩ
Việt nam chúng ta. Năm 2009 cĩ thể nĩi là một năm đầy thách thức đối với nền
kinh tế nước ta như việc thu hút vốn đầu tư bị đình trệ, cơng nghiệp thương
nghiệp, xuất khẩu, dịch vụ khai thác dầu khi, du lịch giảm sút mạnh cả về lượng và
giá
• Do ảnh hưởng của lạm phát cao trong đầu quí IV năm 2008, cộng các biện pháp
thắt chặt tiền tệ, lãi suất huy động nguồn vốn bị khống chế thấp, lượng tiền nhàn
rổi huy động gặp nhiều khĩ khăn, hạn mức tin dụng bị thắt chặt. Chỉ số giá tiêu
dùng (CPI) vẫn tăng ở mức cao, giá cả các mặt hàng như xăng dầu, vàng trên thế
giới biến động mạnh, trong đĩ mặt hàng thức uống được xem là nhĩm hàng cĩ
mức tăng cao nhất.
• Thị trường tài chính biến động xấu: ngoại hối căng thẳng, tỷ giá USD tăng cao cĩ
lúc tỷ gía đồng USD lên đến 19.800 đồng/USD. Chứng khốn giảm sút mạnh, niềm
tin của các nhà đầu tư tài chính bị tác động .
• Thiên tai, dịch bệnh xảy ra thường xuyên và trên diện rộng với mức độ thiệt hại rất
nặng nề nhất là khu vực miền Trung và Tây nguyên. Đời sống của đại bộ phận
người dân lao đơng gặp nhiều khĩ khăn, tình trang thất nghiệp tại các thành thị
tăng cao, giá cả leo thang làm cho sức mua bị giảm mạmh.
B. THUẬN LỢI
• Nền kinh tế kinh tế cĩ dấu hiệu phục hồi từ quý 2 năm 2009, trong đĩ nền kinh tế
Việt Nam cĩ xu hướng phục hồi rõ nét, đến cuối năm 2009 GDP đạt mức tăng
trưởng là 5,5%.
• Mức phát triển và tăng trưởng khá của một số ngành chủ yếu như sản xuất nơng
nghiệp, chăn nuơi, sản xuất cơng nghiệp.
• Gĩi kích cầu hỗ trợ các doanh nghiệp và hộ gia đình được thực hiện với nhiều giải
pháp thích ứng như giảm lãi suất cơ bản, hộ trợ lãi suất vay vốn lưu động, bảo
lãnh tín dụng, giãn thời gian nộp thuế cĩ tác dụng tích cực đối với nền kinh tế, duy
trì sức mua.
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 11
• Chính sách tiền tệ Chính phủ đã kiểm sốt được tình hình lạm phát và khống chế
chỉ số này tương đối ổn định. Thị trường Tài chính niềm tin của các Nhà đầu tư tài
chính đã phục hồi.
• Về chính sách giá cả: Nhà nước tăng cường các biện pháp quản lý giá cả đối với
các mặt hàng thiết yếu, và hỗ trợ các doanh nghiệp mở rộng thị trường trong
nước, đặc biệt là thị trường nơng thơn.
II. TỔNG QUAN MƠI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY
A. THUẬN LỢI
• Thương hiệu cĩ uy tín trên thị trường
• Chất lượng sản phẩm đã được khẳng định trong nhiều năm qua.
• Mạng lưới bán hàng rộng khắp.
B. KHĨ KHĂN
• Giá một số nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng cao trong giá thành sản xuất cà phê như
cà phê nhân, bột kem tăng lên
• Thị trường xuất khẩu gặp khĩ khăn đặc biệt trong những quý đầu của năm.
• Chất lượng cà phê nguyên liệu sụt giảm do ảnh hường thời tiết, sâu bệnh.
• Thị trường ngoại hối căng thẳng, tỷ giá USD tăng cao, thanh tốn bằng ngoại tệ
khĩ khăn.
III. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2009
1. Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2009
Năm 2009, dù suy thối kinh tế tồn cầu đã thể hiện rõ nét những tác động mạnh mẽ
của nĩ đến kinh tế Việt Nam, dù khơng kinh doanh trong lĩnh vực hàng tiêu dùng thiết
yếu, nhưng Vinacafé Biên Hịa vẫn hồn thành vượt mức kế hoạch kinh doanh đặt ra:
NĂM 2009 SO SÁNH THỰCHIỆN NĂM 2009 VỚICÁC CHỈ TIÊU ĐVT
KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN
KH 2009
(%)
TH 2008
(%)
1.Tổng doanh thu tiêu thụ Tr.đ 1.019.202 1.021.419 100 118
Trong đĩ : Doanh thu XK Tr.đ 67.522 77.704 115 97
2.Tổng chi phí Tr.đ 932.717 874.386 94 117
3.Lợi nhuận trước thuế Tr.đ 86.485 147.033 170 129
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 12
4.Lợi nhuận sau thuế Tr.đ 79.998 136.005 170 129
2. Kết quả kinh doanh năm 2009
ĐVT: VN đồng
Khoản Mục 2008 2009 Chênh lệch
%
Tăng
(giảm)
1.Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
863.037.539.01
2
1.020.693.745.04
8 157.656.206.036 18,27
2.Doanh thu hoạt động tài
chính (lãi tiền gửi, cho
vay)
24.336.876.948 13.677.839.649 (10.659.037.299)
(43,80
)
3.Thu nhập khác 14.421.171.757 10.539.917.717 (3.881.254.040) (26,91)
TỔNG THU NHẬP 901.795.587.717
1.044.911.502.41
4 143.115.914.697 15,87
1.Giá vốn hàng bán
690.835.853.62
3 769.264.519.884 78.428.666.261 11,35
2.Chi phí tài chính 4.453.910.018 12.743.456.458 8.289.546.440 186,12
3.Chi phí hoạt động 92.558.082.710 115.721.546.908 23.163.464.198 25,03
4.Chi phí khác 222.650.157 149.292.304 (73.357.853)
(32,95
)
TỔNG CHI PHÍ
788.070.496.50
8 897.878.815.554 109.808.319.046 13,93
1.Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
172.201.685.38
9 251.429.225.164 79.227.539.775 46,01
2.Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh 99.526.569.609 136.642.061.447 37.115.491.838 37,29
3.Lợi nhuận từ thu nhập
khác 14.198.521.600 10.390.625.413 (3.807.896.187)
(26,82
)
4.Tổng lợi nhuận trước
thuế
113.725.091.20
9 147.032.686.860 33.307.595.651 29,29
5.Thuế thu nhập doanh
nghiệp 8.531.913.576 11.027.451.515 2.495.537.939 29,25
6.Lợi nhuận sau thuế
105.193.177.63
3 136.005.235.345 30.812.057.712 29,29
Năm 2009, doanh thu thuần về bán hàng và dịch vụ hàng hĩa tăng trưởng 18,27%
so với năm 2008, nguyên nhân chủ yếu do giá bán tăng và sản lượng tiêu thụ tăng.
Doanh thu từ lãi tiền gửi ngân hàng cĩ kỳ hạn sụt giảm 43,80% nguyên nhân cơ bản
do lãi suất tiền gửi giảm mạnh mặc dù doanh số tiền gửi trong năm 2009 tăng hơn
so với năm 2008 là 12% tương ứng với mức tăng 18 tỷ đồng.
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 13
Chi phí hoạt động tài chính tăng 186,12% chủ yếu là do lỗ chênh lệch tỷ giá. Tỷ giá
trong năm 2009 cĩ biến động tăng mạnh làm Cơng ty chịu khoảng lỗ lên đến 11 tỷ
đồng, tăng 228,84% so năm 2008.
Chi phí hoạt động tăng 23 tỷ đồng tương đương tăng 25,03% chủ yếu do chi phí bán
hàng tăng 27,04%. Doanh thu tiêu thụ gia tăng đã tác động làm tăng chi phí bán
hàng trong năm.
Nhìn chung, hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty năm 2009 đạt kết quả tăng
trưởng khả quan khi lãi gộp và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh lần lượt tăng 46,01%
và 37,29% so năm 2008. Hoạt động kinh doanh chính của Cơng ty trong năm trăng
trưởng tốt gĩp phần làm cho lợi nhuận trước thuế và sau thuế tăng hơn 29% so với
năm trước.
3. Cơ cấu doanh thu bán hàng
ĐVT: VN đồng
Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch
Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị % Giá trị %
Doanh thu 863.038 100,00 1.020.694 100,00 157.656 18,27
* Nội địa 783.008 90,73 942.990 92,39 159.982 20,43
* Xuất khẩu 80.030 9,27 77.704 7,61 (2.326) (2,91)
Do tỷ lệ doanh thu nội địa chiếm trên 92% so với tổng doanh thu bán hàng nên trong bối
cảnh tình hình kinh tế khơng thuận lợi như trong năm 2009 Cơng ty đã giảm thiểu được
nhiều rủi ro do sự sụt giảm sức mua của thị trường nước ngồi.
4. Cơ cấu doanh thu
ĐVT: triệu đồng
Năm 2008 Năm 2009
Mặt hàng Doanh thu Tỷ lệ % Doanh thu Tỷ lệ %
1.Cà phê rang xay 5.396 0,62 6.303 0,62
2.Cà phê hịa tan 20.671 2,40 14.738 1,44
3.Cà phê sữa 666.722 77,25 801.512 78,53
4.Ngũ cốc 168.524 19,53 195.474 19,15
5.Doanh thu khác 1.725 0,20 2.667 0,26
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 14
Tổng 863.038 100,00 1.020.694 100,00
Năm 2009 Cơng ty tiếp tục duy trì cơ cấu mặt hàng khơng thay đổi so với năm 2008.
Điều này chứng tỏ sự ổn định của các sản phẩm của Cơng ty trên thị trường.
5. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Tỷ số thanh tốn tốn
Các chỉ số
ĐVT 2008 2009
Tỷ số thanh tốn tốn
1 Tỷ số thanh tốn hiện hành Lần 8,91 15,34
2 Tỷ số thanh tốn nhanh Lần 5,14 11,68
Tỷ số địn bẩy tài chính
1 Tỷ số nợ trên tài sản % 12,45 9,07
2 Tỷ số nợ trên vốn cổ phần % 34,33 31,46
Tỷ suất sinh lợi
1. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu % 12,19 13,32
2. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) % 26,92 27,65
3. Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (ROE) % 74,21 95,94
Cổ phần thường
1. Số lượng cổ phần thường Cổ phần 14.175.710 14.175.710
2.Gía thị trường mỗi cổ phần VNĐ 65.000 90.000
3.Gía sổ sách mỗi cổ phần VNĐ 23.060 31.170
4.Thu nhập mỗi cổ phần (EPS) VNĐ 8.245 9.594
5.Tỷ số P/E (Giá trị trường/EPS) Lần 7,88 9,38
6. Tổng kết
Trong năm 2009, Cơng ty đạt được mức tăng trưởng khá về doanh thu cũng như lợi
nhuận.
Cơng ty vẫn duy trì được một cơ cấu vốn và tài sản khá hợp lý ít nhất là trong tình hình
hiện nay và tránh được những rủi ro trong việc sử dụng địn bẩy tài chính.
Các thơng tin về hiệu quả sử dụng nguồn lực Cơng ty, khả năng thanh tốn nợ, cổ
phiếu tốt hơn so với năm 2008.
Cơng ty sẽ xem xét lại chính sách đầu tư trong năm tới để sử dụng nguồn vốn Cơng ty
hiệu quả hơn và cĩ kế hoạch dự trữ hợp lý các nguyên vật liệu nhập từ nước ngồi như
bột kem.
Nĩi chung, hoạt động kinh doanh của Cơng ty năm qua đạt kết quả khá. Ngồi ra trong
năm qua Cơng ty cũng tập trung triển khai những cơng việc quan trọng khác:
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 15
• Từng bước tái cấu trúc Cơng ty theo hướng chuyên mơn hĩa các bộ phận chức
năng, thực hiện việc phân quyền rõ ràng, chi tiết hơn theo hướng các vị trí tự quyết
và tự chịu trách nhiệm cá nhân.Tức là từng bước áp dụng các thơng lệ quản lý quốc
tế tốt nhất.
• Tái cấu trúc, tái định vị thương hiệu, từng bước làm mới hình ảnh Vinacafe bằng
chiến lược “tư duy tồn cầu, hành động địa phương”, tập trung vào giá trị cốt lõi: giá
trị từ thiên nhiên, giá trị Việt Nam. Chuẩn bị hệ thống nhận diện, tập trung vào các
nhãn mác chủ yếu, nâng cấp và hệ thống lại các thiết kế để đáp ứng nhu cầu đa
dạng hĩa sản phẩm theo cả chiều dọc và chiều ngang.
• Sử dụng tốt hơn các cơng cụ marketing để quảng bá thương hiệu một cách hiệu
quả.
• Triển khai áp dụng Iso 9001-2008 để kiểm sốt chất lượng sản phẩm và tăng cường
hiệu qủa hoạt động.
IV. Kế hoạch kinh doanh năm 2010:
CÁC CHỈ TIÊU ĐVT
THỰC
HIỆN
NĂM 2009
KẾ
HOẠCH
NĂM 2010
SO VỚI
2009
I-SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT CHỦ YẾU
Cà phê các loại tấn 14.156 15.650 111%
Bột ngũ cốc dinh dưỡng tấn 3.600 4.500 125%
II-SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ CHỦ YẾU
Cà phê các loại tấn 14.727 15.650 106%
Trong đĩ Cà phê XK tấn 1.277 1.250 98%
Bột ngũ cốc dinh dưỡng tấn 3.658 4.500 123%
III- LAO ĐỘNG VÀ THU NHẬP
1. Tổng số lao động người 450 480 107%
2. Tổng quỹ lương Tr.đ 41.500 52.462 126%
IV- KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Tổng doanh thu tiêu thụ Tr.đ 1.021.419 1.227.097 120%
Trong đĩ : Doanh thu XK Tr.đ 77.704 71.760 92%
2. Tổng chi phí SP tiêu thụ Tr.đ 874.386 1.129.097 129%
3. Lợi nhuận trưốc thuế Tr.đ 147.033 98.000 67%
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 16
4.Lợi nhuận sau thuế Tr.đ 136.005 90.650 67%
V. Tình hình thực hiện kế hoạch 2010
NĂM 2010
SO SÁNH THỰC
HIỆN QUÝ 1/2010
VỚICÁC CHỈ TIÊU ĐVT
THỰC
HIỆN
Q1/2009 KH 2010 THQ1/2010
KH
2010
TH
Q1/2009
1 2 3 4 5 6=5/4 7=5/3
I-SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT CHỦ YẾU
-Cà phê các loại tấn 2.658 15.650 3.883 24,81 146,07
-Bột ngũ cốc dinh
dưỡng tấn 797 4.500 753 16,73 94,50
II-SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ CHỦ YẾU
-Cà phê các loại tấn 2.924 15.650 3.964 25,33 135,57
Trong đĩ: cà phê xuất
khẩu tấn 178 1.250 252 20,16 141,64
-Bột ngũ cốc dinh
dưỡng tấn 683 4.500 735 16,33 107,61
III- LAO ĐỘNG VÀ THU NHẬP
1.Tổng số lao động người 440 480 480 100,00 109,09
2.Tổng quỹ lương Tr đ 5.693 52.462 12.540 23,90 220,28
3.Thu nhập bình quân
của người lao động
Tr.đ/
người 4 9 9 95,61 201,92
IV- KẾT QUẢ KINH DOANH
1.Tổng doanh thu tiêu
thụ Tr đ 214.607 1.227.097 281.713 22,96 131,27
Trong đĩ : Doanh thu
XK Tr đ 11.463 71.760 16.812 23,43 146,66
2.Tổng chi phí SP tiêu
thụ Tr đ 194.450 1.129.097 246.520 21,83 126,78
3.Lợi nhuận trưốc thuế Tr đ 20.157 98.000 35.193 35,91 174,59
4.Lợi nhuận sau thuế Tr đ 19.123 90.650 32.553 35,91 170,23
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 17
Tình hình kinh doanh Q1/2010 đang tiến triển khá tốt, các chỉ tiêu về sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm trong Q1/2010 đều vượt so với cùng kỳ năm trước.
Doanh thu tiêu thụ Q1/2010 tăng hơn 31% so với cùng kỳ năm ngối, đạt 23% kế hoạch
2010, trong khi đĩ lợi nhuận trước thuế và sau thuế tăng lần lượt 75% và 70% so với
cùng kỳ năm ngối, cùng đạt 35% kế hoặch năm 2010.
Biên Hịa, ngày 05 tháng 05 năm 2010
Tổng Giám Đốc
Bùi Xuân Thoa
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 18
CƠNG TY CP VINACAFE BIÊN HỊA
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
Số: /BC-QLDA
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tp. HCM, ngày 05 tháng 05 năm 2010
BÁO CÁO CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN VỀ NỘI DUNG CƠNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT CÀ PHÊ HỊA TAN CƠNG SUẤT 500KG/GIỜ TẠI
LONG THÀNH TỈNH ĐỒNG NAI
Kính gửi: Quý Cổ Đơng Cơng Ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hịa.
Ban quản lý dự án Nhà máy sản xuất cà phê hịa tan cơng suất 500 kg/giờ của
Cơng Ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hịa kính trình Quý Cổ Đơng về nội dung cơng việc đã
thực hiện đến thời điểm hiện tại về dự án Nhà máy sản xuất cà phê hịa tan cơng suất
500 kg/giờ như sau:
-Vào ngày 15 tháng 07 năm 2005, tại hội trường Cơng ty, Sonadezi Biên Hịa,
tỉnh Đồng Nai. Đại hội cổ đơng bất thường lần thứ nhất Cơng Ty Cổ Phần Vinacafé Biên
Hịa thơng qua việc đầu tư dây chuyền sản xuất cà phê hịa tan 500kg/giờ tại Khu Cơng
Nghiệp Long Thành, tỉnh Đồng Nai với tỷ lệ tán thành 98,73%.
-Vào ngày 09 tháng 11 năm 2005 qua phân tích và tìm hiểu nhu cầu của thị
trường cà phê và kết hợp với tình hình sản xuất và kinh doanh của Cơng Ty Vinacafé
Biên Hịa Cơng Ty nhận thấy cần thiết lập báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình cho một
nhà máy sản xuất cà phê hịa tan mới cơng suất 500kg/giờ. Đây là dự án thuộc nhĩm A
sẽ do Thủ tướng quyết định.
- Ngày 20 tháng 04 năm 2006 Thủ Tướng Chính Phủ Nguyễn Tấn Dũng cho
phép đầu tư xây dựng nhà máy chế biến cà phê hịa tan 500kg/giờ của Cơng Ty Cổ
Phần Vinacafé Biên Hịa.
- Ngày 24 tháng 08 năm 2006 Tổng Cơng Ty Cà Phê Việt Nam đồng ý để Cơng
Ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hịa quyết định đầu tư nhà máy chế biến cà phê hịa tan
500kg/giờ.
- Ngày 09 tháng 10 năm 2006 Bộ Nơng Nghiệp Và Phát Triển Nơng Thơn đồng ý
để Cơng Ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hịa tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng cơng
trình nhà máy chế biến cà phê hịa tan 500kg/giờ.
- Ngày 11 tháng 09 năm 2007 Hội Đồng Quản Trị Cơng Ty Cổ Phần Vinacafé
Biên Hịa Quyết định phê duyệt cho Cơng ty Cổ phần Thiết kế Cơng nghiệp Hố chất
trúng thầu gĩi thầu Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình và thiết kế kỹ thuật hệ
thống phịng cháy chữa cháy nhà máy chế biến cà phê hịa tan 500kg/giờ.
- Vào ngày 13 tháng 10 năm 2008, tại văn phịng Tổng Cơng Ty Cà phê Việt
Nam, 240 Nguyễn Đình Chính, Q. Phú nhuận, Tp, HCM. Sau khi tiến hành lấy ý của các
cổ đơng bằng văn bản. Đại hội cổ đơng Cơng Ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hịa ra nghị
quyết do biến động về giá cả dẫn đến tổng mức đầu tư dây chuyền cà phê hịa tan
500kg/giờ tăng cao nên Đại hội cổ đơng Cơng Ty thống nhất tạm hỗn thực hiện dự án.
- Vào ngày 20 tháng 04 năm 2009 tại hội trường Cơng Ty, Sonadezi Biên Hịa,
tỉnh Đồng Nai. Đại hội cổ đơng thường niên lần thứ tư Cơng Ty Cổ Phần Vinacafé Biên
Hịa đã thơng qua việc tiếp tục xúc tiến dự án đầu tư dây chuyền sản suất cà phê hịa
tan 500kg/giờ tại Long Thành, tỉnh Đồng Nai và ủy quyền cho HĐQT lập dự án khả thi
và thực hiện dự án.
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 19
- Vào ngày 30 tháng 09 năm 2009 Hội Đồng Quản trị Cơng Ty Cổ phần Vinacafé
Biên Hịa thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Nhà máy cà phê hịa tan cơng
suất 500 kg/giờ.
- Từ sau khi thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nhà máy
cà phê hịa tan 500kg/giờ mới. Ban quản lý dự án đã trình các cơ quan chức năng và
đã được các cơ quan chức năng đã chấp thuận những việc sau:
1/ Ngày 21 tháng 07 năm 2009 Ủy Ban Nhân Nhân Tỉnh Đồng Nai ra quyết định
Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động mơi trường dự án Nhà máy sản xuất cà phê hịa
tan với cơng suất 500 kg/giờ tại Khu Cơng Nghiệp Tỉnh Đồng Nai.
2/Ngày 12 tháng 11 năm 2009 nhận được báo cáo xem xét, đánh giá tính khả thi
dự án nhà máy sản suất cà phê hịa tan cơng suất 500 kg/giờ của Cơng Ty Viet Capital
Securities (VCSC) về kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nhà máy sản
xuất cà phê hịa tan 500 kg/giờ.
3/ Ngày 17 tháng 11 năm 2009 Ban quản lý các Khu Cơng Nghiệp tỉnh Đồng Nai
đã chấp thuận kết quả lấy ý kiến về thiết kế cơ sở cơng trình Nhà máy sản suất cà phê
hịa tan cơng suất 500kg/giờ.
4/ Ngày 24 tháng 12 năm 2009 Ban quản lý các Khu Cơng Nghiệp tỉnh Đồng Nai
đã cấp giấy chứng nhận đầu tư số 47221000778 cho Nhà máy sản xuất cà phê hịa tan
500kg/giờ tại Long Thành tỉnh Đồng Nai của Cơng Ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hịa.
5/ Ngày 13 tháng 01 năm 2010 Hội đồng quản trị Cơng Ty quyết định phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nhà máy cà phê hịa tan cơng suất 500 kg/giờ.
6/ Ngày 28 tháng 01 năm 2010 Hội đồng quản trị Cơng Ty Cổ Phần Vinacafé
Biên Hịa ra quyết định chỉ định thầu cho đơn vị tư vấn đấu thầu dự án Cơng Ty TNHH
Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Hà Khương.
7/ Ngày 01 tháng 02 năm 2010 Ban quản lý dự án ký hợp đồng với đơn vị đơn vị
tư vấn đấu thầu cho dự án.
8/ Ngày 02 tháng 04 năm 2010 Hội đồng quản trị Cơng Ty Cổ Phần Vinacafé
Biên Hịa quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu và bản tổng tiến độ thực hiện dự án.
Cơng việc thực hiện dự án tiếp theo được Ban quản lý dự án phối hợp với Cơng
Ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Hà Khương thực hiện theo bản kế hoạch đầu
thầu. Bản kế hoạch đầu thầu được đăng báo đầu thầu xem tại trang
web:www.thongtinbaodauthau.com.vn. Theo tiến độ thực hiện dự án thì dự án dự kiến
khởi cơng vào quý IV năm 2010 và khánh thành vào cuối quý II năm 2012.
Trên đây là bản báo cáo của Ban quản lý dự án trước quý cổ đơng về những
cơng việc đã thực hiện của dự án Nhà máy sản xuất cà phê hịa tan cơng suất 500
kg/giờ tại Khu Cơng Nghiệp Long Thành tỉnh Đồng Nai của Cơng Ty Cổ Phần Vinacafé
Biên Hịa.
TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 20
CƠNG TY CP VINACAFE BIÊN HỒ CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
BAN KIỂM SỐT Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
-------o0o-------
Biên Hịa, ngày 20 tháng 04 năm 2009
BÁO CÁO
THẨM ĐỊNH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SXKD NĂM TÀI CHÍNH 2008 CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN VINACAFÉ BIÊN HỒ
(Trình Đại Hội Cổ Đơng thường niên năm 2008, họp ngày 20 tháng 04 năm 2009)
Thực hiện chức năng nhiệm vụ của Ban kiểm soát theo điều lệ của Công
ty. Ban kiểm soát đã tiến hành kiểm soát quá trình hoạt động của Công ty Cổ
phần Vinacafê Biên Hịa với một số nội dung sau đây:
1- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch SXKD năm 2008
2- Kiểm tra báo cáo tài chính năm 2008.
3- Nhận xét đánh giá việc quản lý điều hành của HĐQT và Giám đốc trong
thực hiện nhiệm vụ SXKD năm 2008.
4 - Kiến nghị, kết luận của BKS trong công tác quản lý điều hành của Hội
đồng quản trị, Giám đốc.
PHẦN A
I – Tình hình thực hiện kế hoạch SXKD năm 2008:
1 - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đơn vị tính 1.000 đồng
TT Chỉ tiêu KH năm2008
Thực hiện
năm 2008
Tỷ lệ %
HT KH
1 Doanh thu 776.593.000 863.396.000 111%
2 Lợi nhuận trước thuế 75.000.000 113.725.091 152%
3 Vốn điều lệ 113.399.000 141.757.100 125%
4 Nộp ngân sách 72.579.000 83.960.000 116%
5 Thu nhập B/q1CBCNV/ tháng 5.700
6 Lãi/cổ phiếu 8
II - Tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm 31/12/2008. (đvt: đồng)
1 - Tổng tài sản: 390.709.348.956 đ
+ Tài sản ngắn hạn: 336.748.504.194
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 21
- Tiền và các khoản tương đương tiền: 24.145.450.840
- Đầu tư tài chính ngắn hạn: 72.175.416.667
- Các khoản phải thu ngắn hạn: 89.344.220.211
- Hàng tồn kho: 142.375.048.440
- Tài sản ngắn hạn khác: 8.708.368.036
+ TSCĐ và đầu tư dài hạn: 53.960.844.762
- Tài sản cố định: 53.960.844.762
- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn:
- Tài sản dài hạn khác:
2 - Tổng nguồn vốn hiện có là: 390.709.348.956
+ Nợ phải trả: 48.661.041.669
- Nợ ngắn hạn: 37.792.880.722
- Nợ dài hạn: 10.868.160.947
+ Nguồn vốn chủ sở hữu: 326.890.392.628
- Vốn kinh doanh: 83.490.858.554
- Lãi chưa phân phối: 17.611.969.978
- Nguồn kinh phí và quỹ khác: 15.157.914.659
III- Nhận xét đánh giá công tác quản lý điều hành của HĐQT, GĐ:
1- Đối với Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị Cơng ty cĩ bảy thành viên được Đại hội đồng cổ đơng bổ
nhiệm, trong đĩ hai thành viên mới được bổ nhiệm. Trong năm 2008 đã tổ chức 4
phiên họp thường kỳ nhằm quản lý, chỉ đạo hoạt động của đơn vị theo đúng Pháp
Luật, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty, Nghị quyết của Đại hội cổ
đông đề ra cụ thể như sau:
+ Đã xin ý kiến cổ đơng sửa đổi điều lệ lần thứ 2 và đã được ban hành.
+ Chỉ đạọ việc phân chia lợi nhuận năm 2007 theo đúng Nghị quyết của Đại hội
cổ đông.
+ Chỉ đạo thực hiện kế hoạch SXKD năm 2008 đạt hiệu quả cao về sản lượng
và doanh thu so với kế họach, chủ yếu là sản phẩm cà phê sữa và bột ngũ cốc dinh
dưỡng.
+ Chỉ đạo Công tác đầu tư vào các dự án:
Do biến động giá cả, tổng mức đầu tư dây chuyền chế biến cà phê hịa tan cơng
suất 500kg/giờ đã thay đổi từ 421 tỷ vnđ lên 603 tỷ vnđ. HĐQT đã lấy ý kiến bằng
văn bản đến các Cổ đơng và kết quả là cĩ 50,55% số lượng cổ phiếu cĩ quyền biểu
quyết cho ý kiến tạm hõan thực hiện dự án, 47,88% cho ý kiến thực hiện dự án.
+ Chỉ đạo sắp xếp biên chế cơ cấu lại các phòng ban chức năng, điều chỉnh lại
chức năng nhiệm vụ từng phòng ban phù hợp với tình hình thực tế.
2- Hoạt động quản lý điều hành của Giám đốc:
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 22
+ Đã thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Pháp Luật Nhà Nước,
Điều lệ Tổ chức hoạt động của Công ty, các Nghị quyết, Quyết định của Hội
đồng quản trị Công ty.
*/ Thực hiện kế hoạch SXKD năm 2008.
Sản lượng sản phẩm sản xuất thực hiện trong năm:
- Cà phê sữa các loại: 12.777 tấn đạt 111,39 % so với kế họach, tăng
19,18 % so với năm 2007. Trong đĩ sản lượng cafê hịa tan đạt được
ở hai nhà máy là 1.256,21tấn, tăng 3,9% so với năm 2007.
- Ngũ cốc: 3.234,91tấn đạt 99.5 % so với kế họach, tăng 38,21 % so
với năm 2007.
- Cà phê rang xay các loại đạt 72.470,680kg đạt 36% so với kế họach
và giảm 45,65% so với năm 2007.
*/ Công tác kế toán.
-Việc tính toán, ghi chép, các số liệu trong báo cáo phản ánh trung thực đúng
chế độ, nguyên tắc trong phạm vi lập, ghi chép, luân chuyển, sử dụng, lưu trữ
bảo quản chứng từ, đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ.
- Nhìn chung các số liệu trên báo cáo Tài chính của Công ty đã phản ánh trung
thực, hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình Tài chính tính đến thời điểm
31/12/2008 của Công ty, kết quả hoạt động SXKD, và lưu chuyển tiền tệ cho
năm tài chính kết thúc cùng ngày, đồng thời phù hợp với các chuẩn mực, Chế
độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên
quan.
- Tuy nhiên việc ghi chép, tính tĩan các số liệu tại chi nhánh Hà Nội cịn lủng củng
cần xem xét lại.
- Công tác quản lý các chi phí: Tổng chi phí trên doanh thu năm 2008 tăng so với
năm 2007 riêng chi phí quản lý DN giảm. Nĩ được thể hiện như sau:
NĂM 2007 NĂM 2008
STT
YẾU TỐ CHI
PHÍ Giá trị (1000đ)
%
Doanh
thu Giá trị (1000đ)
%
Doanh
thu
1
Giá vốn hàng
bán 480.467.532,907 78 690.835.853,623 80
2
Chi phí bán
hàng 36.366.544,919 6 75.652.024,899 9
3
Chi phí quản lý
DN 18.349.171,922 3 16.906.057,811 2
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 23
4
Chi phí hoạt
động TC 1.293.327,714 0,2 4.453.910,018 0,5
TỔNG 536.476.577,462 87 787.847.846,351 91
*/ Thực hiện các dự án đầu tư : Theo ý kiến cổ đơng tạm hõan thực hiện dự án
chờ thời điểm thích hợp mới thực hiện.
*/ Thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động.
- Các chế độ, quyền lợi của CBCNVC - LĐ được thực hiện theo đúng Luật lao
động, Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty. việc chi trả lương hàng tháng
được kịp thời đầy đủ đúng quy định, thu nhập B/q 1 CBCNVC-LĐ là 5.700.000
đồng tăng 10,2% so với năm 2007
- Việc thực hiện ký kết hợp đồng giữa người sử dụng lao động và người lao
động được thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước, Luật lao động như, đã
mua BHXH và BHYT đầy đủ cho người lao động, tiền BHXH, BHYT đã nộp
kịp thời đúng quy định của BHXH.
+ Các tổ chức chính trị Xã hội như bộ máy hoạt động Công tác Đảng, Công
đoàn, Đoàn thanh niên đã được thực hiện và quan tâm tạo điều kiện về thời
gian, kinh phí để hoạt động theo đúng quy định của Nhà nước, Luật doanh
nghiệp, Các chế độ thi đua khen thưởng, tham quan du lịch, phong trào văn hoá
văn nghệ, thể thao luôn được duy trì.
*/ Thực hiện chế độ kiểm toán.
Ban kiểm sốt đã cĩ kiến nghị đến HĐQT chọn đơn vị kiểm tốn và
HĐQT đã nhất trí chọn đơn vị kiểm tốn Cơng ty kiểm tĩan Hà Nội (CPA) và đã
được thơng qua tại Đại hội cổ đơng thường niên lần thứ ba.
IV - Kiến nghị , kết luận chung.
- Ban điều hành cần tăng cường hơn nữa công tác kế hoạch nhằm nắm vững và
chỉ đạo kịp thời kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị. Cĩ kế hoạch xây dựng
kho chứa tại Long Thành và cải tạo lại kho nguyên liệu tại Cơng ty, cĩ kế họach
phát hành cổ phiếu thưởng cho CB- CNV hịan thành xuất sắc cơng việc được giao.
Đề nghị mua thêm 01 chiếc xe 50 chỗ đưa rước CB-CNV.
- Ban đđiều hành sớm ban hành các quy chế quản trị Cơng ty, bổ sung, điều chỉnh
lại bộ tiêu chuẩn nguyên liệu cà phê hạt nhằm hệ thống hĩa lại mơ hình tổ chức
hiên tại của Cơng ty qua đĩ tái cấu trúc lại mơ hình họat động của Cơng ty cho phù
hợp với qui mơ phát triển hiện nay và trong thời gian tới.
PHẦN B
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2009 CỦA BAN KIỂM SOÁT
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 24
I – Nhiệm vụ chung:
- Ban kiểm soát Công ty thực hiện nhiệm vụ thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi
hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của Công ty.
- Trong năm 2009 Ban kiểm soát sẽ tiến hành kiểm soát định kỳ hàng quý, thời
gian cụ thể sẽ được thông báo tới Hội đồng quản trị, Giám đốc điều hành và
các phòng ban chức năng chuẩn bị hồ sơ, tài liệu trước ít nhất là 1 tuần. Ngoài
ra nếu có dấu hiệu vi phạm chế độ và điều lệ Công ty Ban kiểm soát sẽ tiến
hành làm việc kịp thời để có thông báo với HĐQT và báo cáo Đại hội đồng cổ
đông.
II - Nhiệm vụ cụ thể từng Quý:
1- Quý I
- Thẩm định báo cáo Tài chính năm 2009.
- Xem xét tính hợp lý của các văn bản quản lý nội bộ của Công ty được ban
hành trong năm (nếu cĩ).
- Báo cáo quá trình hoạt động kiểm soát theo Điều lệ Tổ chức và hoạt động của
Công ty trước đại hội cổ đông thường niên .
- Báo cáo quá trình quản lý Công ty của HĐQT và điều hành của Giám đốc.
2- Quý II
- Thẩm định báo cáo Tài chính Quý I năm 2009, tình hình thực hiện kế hoạch
SXKD quý I năm 2009.
- Kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết của Đại hội cổ đông thường niên đề ra.
- Xem xét việc ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế, việc triển khai các dự
án đầu tư (nếu cĩ), các định mức đơn gía giao khoán, quy chế trả lương và các
quy chế quy định khác theo đúng quy định của Nhà nứơc và Điều lệ tổ chức và
hoạt động của Công ty.
3- Quý III
- Thẩm định báo cáo Tài chính Quý II năm 2009, tình hình thực hiện kế hoạch
SXKD quý II năm 2009.
- Kiểm tra việc ký kết , thực hiện các hợp đồng kinh tế.
4- Quý IV
- Thẩm định báo cáo Tài chính Quý IV năm 2009, tình hình thực hiện kế hoạch
SXKD quý IV năm 2009.
- Kiểm tra việc thực hiện các dự án đầu tư (nếu cĩ).
- Kiểm tra tình hình trả lương và chế độ cho người lao động, công tác thu hồi
vốn, công nợ.
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 25
Trên đây là báo cáo quá trình thực hiện nhiệm vụ của Ban kiểm soát trình trước
Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2008.
Kính chúc công ty ngày càng tăng trưởng và hùng mạnh, chúc Quý vị cổ đông
dồi dào sức khỏe, chúc đại hội cổ đông thành công tốt đẹp.
Trân trọng kính chào.
T/M Ban Kiểm Soát Công Ty
Nơi nhận: Trưởng Ban
- Trình ĐH cổ đông
- HĐQT Công ty
- Lưu BKS công ty
Nguyễn Ngọc Tuấn
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 26
Đại hội đồng
cổ đơng
Hội đồng
quản trị
Tổng
Giám đốc
Ban Kiểm
sốt
Phĩ Tổng Giám
đốc (Phụ trách
Kinh doanh)
Phĩ Tổng Giám
đốc (Phụ trrách
Tài chính)
Phịng
Marketin
g
Phịng
Kinh
doanh
PX
Thành
phẩm
PX
Bán
thành
phẩm
Phịng
Kỹ
thuật
Phịng
KCS
Phịng
Cung
ứng
Phịng
Kế tốn
Tài Vụ
Phịng
TC -
HC
III. TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ
1. Cơ cấu tổ chức của Cơng ty
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 27
2. Đội ngũ nhân sự
Cơ cấu nhân sự
2008 2009
Đại học, Cao đẳng 120 144
Trung cấp 140 176
Lao động phổ thơng 179 165
Tổng số 439 485
Thu nhập bình quân
(triệu/người/tháng) 5,7 6,6
Do đặc thù hoạt động của Cơng ty, ngồi lực lượng lao động được ký hợp đồng trực tiếp
như trên, Cơng ty cũng thực hiện ký hợp đồng gián tiếp với đội ngũ 257 nhân viên (năm
2008: 237 nhân viên) tại đại lý, nhà phân phối làm việc theo thời vụ.
Trong năm 2009, lực lượng lao động của Cơng ty tăng lên do nhu cầu phát triển sản xuất
kinh doanh của Cơng ty. Chất lượng lao động tuyển dụng năm qua được cải thiện để đáp
ứng nhu cầu phát triển theo chiều sâu của Cơng ty trong những năm tới.
Chính sách đối với người lao động
Những năm qua, Cơng ty khơng những đã chú trọng đến các chế độ đãi ngộ đối với nhân
viên mà cịn quan tâm sát sao đến việc tạo ra mơi trường làm việc tiên tiến, khoa học, hấp
dẫn đối với người lao động.
Vinacafé B.H đã ban hành nhiều chính sách lương, thưởng với mục tiêu thu hút và giữ
được nguồn nhân lực cĩ chất lượng cao, với phương châm là ghi nhận và khuyến khích sự
cống hiến của đội ngũ cán bộ cơng nhân viên.
Cơng ty đã duỳ trì mức thu nhập ổn định cho người lao động trong những năm qua và cam
kết tạo trả thu nhập dựa vào theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty trong
những năm tới nhằm mang lại quyền lợi cho đội ngũ lao động.
Bên cạnh đĩ, Cơng ty đã thực hiện đầy đủ các chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểu thất nghiệp theo quy định của pháp luật. Ngồi ra, chế độ bảo hiểm tai nạn
24/24, tổ chức khám sức khoẻ định kỳ và các chính sách đãi ngộ khác được Cơng ty thực
hiện thường xuyên.
3. Hội đồng quản trị
Ơng ĐỖ VĂN NAM
Chủ tịch HĐQT
Ngày bổ nhiệm 01/01/2005
Ơng Đỗ Văn Nam đã từng làm việc lâu năm
trong ngành thực phẩm, giữ nhiều chức vụ tại
Tổng Cơng ty Xuất Nhập khẩu Rau quả.
Ơng Nam hiện nay là Chủ tịch HĐQT Cơng ty
Cổ phần Vinacafé Biên Hồ, đồng thời là Tổng
Giám đốc Tổng Cơng ty Cà phê Việt Nam.
Ơng Đỗ Văn Nam tốt nghiệp Đại Học Ngoại
Thương Hà Nội năm 1978, từng cĩ thời gian
làm nghiên cứu sinh tại Nhật Bản và ơng cũng
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 28
là Đảng viên Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Ơng BÙI XUÂN THOA
Phĩ Chủ tịch HĐQT
Ngày bổ nhiệm 01/01/2005
Ơng Thoa là một trong số những người làm
việc lâu năm trong ngành sản xuất thức uống
như sữa và cà phê tại Việt Nam. Ơng đã từng
làm việc tại Nhà máy Sữa Trường Thọ Thủ
Đức, Tp. HCM, chịu trách nhiệm quản lý cơng
tác sản xuất tại nhà máy.
Ơng Thoa bắt đầu cơng tác tại Vinacafé Biên
Hồ từ năm 1983, sau nhiều năm làm việc
trong ngành sản xuất cà phê, ơng được biết
đến là người đã gĩp cơng rất lớn vào việc xây
dựng nên hình ảnh và thương hiệu của
Vinacafé hiện nay.
Ơng Thoa là Kỹ sư ngành Tự động hố, tốt
nghiệp tại Nga.
Ơng LÊ QUANG CHÍNH
Thành viên HĐQT
Ngày bổ nhiệm 01/01/2005
Ơng Chính đã cĩ nhiều năm làm việc trong
lĩnh vực tài chính, kế tốn. Ơng từng giữ chức
kế tốn trưởng tại Nhà máy Cà phê Biên Hồ,
chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động kế tốn và
tài chính.
Hiện nay, ơng Chính giữ chức vụ Phĩ Tổng
Giám đốc Cơng ty Cổ phần Vinacafé Biên
Hồ, kiêm trưởng Ban quản lý dự án Xây
dựng Nhà máy cà phê hồ tan cơng suất
3.200 tấn/năm tại Long Thành của Vinacafé
Biên Hồ.
Ơng Chính tốt nghiệp Cử nhân chuyên ngành
Tài chính Kế tốn.
Ơng LÊ HÙNG DŨNG
Thành viên HĐQT
Ngày bổ nhiệm 01/01/2005
Ơng Lê Hùng Dũng cĩ nhiều năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực tài chính kế tốn.
Ơng Dũng hiện nay là Kế tốn trưởng tại Cơng
ty Cổ phần Vinacafé Biên Hồ, chịu trách
nhiệm tổ chức cơng tác tài chính kế tốn tại
Cơng ty.
Ơng Dũng tốt nghiệp Cử nhân chuyên ngành
Tài chính Kế tốn.
Ơng PHẠM QUANG VŨ
Thành viên HĐQT
Ngày bổ nhiệm 01/01/2005
Ơng Vũ cĩ nhiều năm làm việc trong ngành
sản xuất thức uống. Ơng từng giữ chức vụ
Trưởng phịng kinh doanh tại Nhà máy Cà phê
Biên Hồ, chịu trách nhiệm quản lý tổ chức
hoạt động kinh doanh các sản phẩm thức
uống cà phê. Hiện nay, ơng giữ chức vụ Phĩ
Tổng Giám đốc tại Cơng ty Cổ phần Vinacafé
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 29
Biên Hồ.
Ơng Vũ tốt nghiệp Cử nhân chuyên ngành
Kinh tế.
Bà THÁI VIỆT NGA
Thành viên HĐQT
Ngày bổ nhiệm 01/01/2005
Bà Nga cĩ nhiều năm làm việc trong ngành
sản xuất, chế biến cà phê. Bà từng làm việc tại
Tổng Cơng ty Cà phê Việt Nam. Hiện nay, Bà
Nga giữ chức vụ Phĩ Trưởng phịng Cung
ứng, chịu trách nhiệm tổ chức việc cung ứng
vật tư, sản phẩm tại Vinacafé Biên Hồ.
Bà Nga tốt nghiệp Cử nhân chuyên ngành
kinh tế.
Ơng NGUYỄN ĐĂNG QUANG
Thành viên HĐQT
Ngày bổ nhiệm 01/01/2005
Ơng Nguyễn Đăng Quang hiện nay là Chủ tịch
HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Cơng ty Cổ phần
Tập đồn Masan, đồng thời giữ chức vụ Chủ
tịch HĐQT, thành viên HĐQT của nhiều cơng
ty khác hoạt động trong nhiều lĩnh vực như
thực phẩm, tài chính ngân hàng…
Ơng Quang là một trong số những thương
nhân thành cơng và cĩ uy tín trên thương
trường tại Việt Nam. Ơng am hiểu về mơi
trường kinh doanh tại Việt Nam, đặc biệt là
lĩnh vực sản xuất và chế biến thực phẩm.
Ơng Quang cĩ học vị Tiến sĩ Vật lý và Thạc sĩ
Quảng trị Kinh doanh (MBA)
4. Ban Giám đốc
Ơng BÙI XUÂN THOA
Tổng Giám đốc
Ngày bổ nhiệm 01/01/2005
Ơng Thoa là một trong số những người làm
việc lâu năm trong ngành sản xuất thức uống
như sữa và cà phê tại Việt Nam. Ơng đã từng
làm việc tại Nhà máy Sữa Trường Thọ Thủ
Đức, Tp. HCM, chịu trách nhiệm quản lý cơng
tác sản xuất tại nhà máy.
Ơng Thoa bắt đầu cơng tác tại Vinacafé Biên
Hồ từ năm 1983, sau nhiều năm làm việc
trong ngành sản xuất cà phê, ơng được biết
đến là người đã gĩp cơng rất lớn vào việc xây
dựng nên hình ảnh và thương hiệu của
Vinacafé hiện nay.
Ơng LÊ QUANG CHÍNH
Phĩ Tổng Giám Đốc
Ngày bổ nhiệm 01/01/2005
Ơng Chính đã cĩ nhiều năm làm việc trong
lĩnh vực tài chính, kế tốn. Ơng từng giữ chức
kế tốn trưởng tại Nhà máy Cà phê Biên Hồ,
chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động kế tốn và
tài chính.
Hiện nay, ơng Chính giữ chức vụ Phĩ Tổng
Giám đốc Cơng ty Cổ phần Vinacafé Biên
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 30
Hồ, kiêm trưởng Ban quản lý dự án Xây
dựng Nhà máy cà phê hồ tan cơng suất
3.200 tấn/năm tại Long Thành của Vinacafé
Biên Hồ.
Ơng PHẠM QUANG VŨ
Phĩ Tổng Giám Đốc
Ngày bổ nhiệm 01/01/2005
Ơng Vũ cĩ nhiều năm làm việc trong ngành
sản xuất thức uống. Ơng từng giữ chức vụ
Trưởng phịng kinh doanh tại Nhà máy Cà phê
Biên Hồ, chịu trách nhiệm quản lý tổ chức
hoạt động kinh doanh các sản phẩm thức
uống cà phê. Hiện nay, ơng giữ chức vụ Phĩ
Tổng Giám đốc tại Cơng ty Cổ phần Vinacafé
Biên Hồ.
Ơng Vũ tốt nghiệp Cử nhân chuyên ngành
Kinh tế.
5. Ban kiểm sốt
Ơng NGUYỄN NGỌC TUẤN
Trưởng Ban kiểm sốt
Ngày bổ nhiệm 01/01/2005
Ơng Tuấn cĩ nhiều năm làm việc trong lĩnh
vực sản xuất và chế biến cà phê. Ơng hiện giữ
chức vụ Trưởng Ca dây chuyền sản xuất cà
phê hồ tan phân xưởng bán thành phẩm,
chịu trách nhiệm điều hành sản xuất của phân
xưởng.
Ơng tốt nghiệp Kỹ sư chuyên ngành Chế tạo
máy.
Ơng ĐỖ XUÂN HẬU
Thành viên Ban kiểm sốt
Ngày bổ nhiệm 01/01/2005
Ơng Hậu cĩ kinh nghiệm làm việc nhiều năm
trong ngành chế biến thực phẩm. Ơng cũng đã
từng chịu trách nhiệm thực hiện cơng tác kế
tốn tài chính. Hiện nay, Ơng giữ chức vụ Phĩ
Ban Tài chính Kế tốn Tổng Cơng ty Cà phê
Việt Nam, phụ trách cơng tác quản lý tổ chức
hoạt động kế tốn tài chính tại Cơng ty.
Ơng PHẠM XUÂN RẠNG
Thành viên Ban kiểm sốt
Ngày bổ nhiệm 01/01/2005
Ơng Rạng từng giữ chức vụ Kế tốn tổng hợp
tại nhiều cơng ty. Ơng là người cĩ nhiều kinh
nghiệm trong lĩnh vực quản lý tổ chức cơng
tác Kế tốn Tài chính. Hiện nay, ơng Rạng
đang giữ chức vụ Trưởng Ban Tài chính – Kế
tốn trưởng tại Tổng Cơng ty Cà phê Việt
Nam.
IV. HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CƠNG TY
1. Hoạt động của Ban Kiểm sốt
• Tham gia một số cuộc họp của Hội đồng quản trị;
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 31
• Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định của Luật Doanh Nghiệp, Điều lệ Tổ Chức
và Hoạt động của Cơng ty, Nghị quyết Đại hội đồng cổ đơng trong việc quản lý, điều
hành tồn bộ hoạt động kinh doanh của Cơng ty;
• Xem xét báo cáo tài chính các quý và năm nhằm đánh giá tính hợp lý của các số liệu tài
chính;
• Xem xét tình hình thực hiện các dự án đầu tư;
• Giám sát viêc thực thi pháp luật của Cơng ty;
• Cập nhật tình hình và tiến độ thực hiện cơng tác đầu tư, xây dựng nhà máy sản xuất cà
phê hịa tan với cơng suất 3.200 tấn/năm tại Long Thành;
• Yêu cầu Ban quản lý dự án lập báo cáo về tình hình thực hiên dự án đệ trình đến Đại
hội đồng cổ đơng.
Ban Kiểm sốt thường xuyên phối hợp với Ban Tổng Giám đốc và Hội đồng Quản trị trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình. Ban kiểm sốt cũng thảo luận, kiến nghị với Ban
Tổng Giám đốc về việc tuân thủ Nghị quyết của ĐHĐCĐ, quy định của Điều lệ Cơng ty và
pháp luật hiện hành trong cơng tác quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Hoạt động của Hội đồng quản trị
Cơng tác quản trị trong năm qua đã được HĐQT thực hiện một cách thận trọng, theo sát
tình hình thực tế tại Cơng ty. Trên cơ sở những nhiệm vụ do ĐHĐCĐ giao phĩ, HĐQT đã
chỉ đạo Ban Tổng Giám đốc thực hiện thành cơng và hồn thành vượt các chỉ tiêu kế hoạch
kinh doanh. HĐQT đã cĩ những quyết định kịp thời gĩp phần mang lại nhiều lợi ích cho
Cơng ty.
Đặc biệt, trong năm 2009 HĐQT đã tổ chức họp chính thức chỉ đạo Ban Tổng Giám đốc
thúc đẩy việc đầu tư nhà máy sản xuất cà phê hồ tan 3.200 tấn/năm tại Long Thành, Đồng
Nai. Đây là dự án mang tính chiến lược của Cơng ty, đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất
nhằm đảm bảo mục tiêu tăng trưởng và phát triển của Cơng ty trong tương lai.
Bên cạnh đĩ, HĐQT Cơng ty đã ban hành nhiều văn bản để quản lý và điều hành hoạt động
sản xuất kinh doanh của Cơng ty trong năm vừa qua. Thủ tục và nội dung ban hành các văn
bản của HĐQT là phù hợp với thẩm quyền và tuân thủ quy định theo Điều lệ cơng ty, Nghị
quyết ĐHĐCĐ và pháp luật hiện hành.
HĐQT đã đề ra các chương trình hành động cụ thể và thường xuyên theo dõi các hoạt động
của Ban Tổng Giám đốc, phối hợp với Ban kiểm sốt Cơng ty kiểm tra các về các vấn đề:
• Thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất và kinh doanh của ĐHĐCĐ và HĐQT đề ra;
• Thực hiện Nghị quyết ĐHĐCĐ, các quyết định HĐQT đã ban hành;
• Kiểm tra tình hình chấp hành và tuân thủ các quy định của các cơ quan chức năng của
Nhà nước, các quy định hoạt động của Cơng ty.
3. Thù lao của Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm sốt
a. Thù lao cố định (áp dụng cho các thành viên khơng làm việc tại Cơng ty)
• Hội đồng Quản trị ( 07 thành viên ) : 1 triệu đồng/ 1 tháng .
• Ban Kiểm sốt ( 03 thành viên) : Trưởng ban 2 triệu đồng/ tháng.
Các thành viên 1,5 triệu đồng / 1 tháng .
b. Thưởng cho HĐQT
• 1,5% x (Lợi nhuận trước thuế - cổ tức theo kế hoạch) = 1.918.000.000 đồng
V. THƠNG TIN CỔ ĐƠNG
Cơ cấu cổ đơng của Cơng ty tính đến ngày 31/12/2009:
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 32
Cổ đơng trong
nước
Cổ đơng nước
ngồi
Tổng
Danh mục
Số lượng
cổ phần
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
cổ phần
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
cổ phần
Tỷ lệ
(%)
Tổng số 11.210.910 79,09 2.964.800 20,91 14.175.710 100,00
1. Cổ đơng nội bộ 7.554.280 53,29 - - 7.554.280 53,29
1.1 - HĐQT/ BTGĐ 7.448.790 52,55 7.448.790 52,55
1.2 - Ban kiểm sốt 5.490 0,04 5.490 0,04
1.3 - Kế tốn trưởng 100.000 0,71 100.000 0,71
2. Cổ đơng trong
cơng ty 1.068.720 7,54 - - 1.068.720 7,54
2.1 - Cổ phiếu quỹ -
2.2 - Cán bộ cơng nhân
viên 1.068.720 7,54 1.068.720 7,54
3. Cổ đơng ngồi
cơng ty 2.587.910 18,26 2.964.800 20,91 5.552.710 39,17
3.1 - Cá nhân 2.036.370 14,37 72.200 0,51 2.108.570 14,87
3.2 - Tổ chức 551.540 3,89 2.892.600 20,41 3.444.140 24,30
Danh sách cổ đơng lớn tại ngày 31/12/2009
STT Tên cổ đơng
Số lượng
cổ phần
hiện tại
Tỷ lệ
(%)
1 Tổng Cơng ty Cà phê Việt Nam 7.125.000 50,26
2 VOF Investment Limited 1.049.550 7,40
3 Vietnam Holding Limited 822.930 5,81
4 Trần Quang Lộc 1.092.160 7,70
TỔNG CỘNG 10.089.640 71,17
VI. HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI
Vinacafé BH tham gia hội chợ Hàng Việt Nam chất lượng cao 2010 tại Nhà thi đấu Phú
Thọ từ ngày 27/4 đến 02/5.
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 33
Cơng ty cổ phần Vinacafé Biên Hịa đã tặng quà bà con huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh trong
chương trình “Mái ấm gia đình” do báo Gia đình và Xã hội tổ chức vào ngày 10 -
11/4/2010.
Ngày 29/09/2009, Cơng ty cổ phần Vinacafé Biên Hịa đã cĩ chuyến hàng quà tặng cho
các gia đình khĩ khăn, học sinh nghèo tại xã Cư Kbang, huyện Ea Soup tỉnh Đăk Lăk để
bà con kịp đĩn tết trung thu 2009.
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 34
Đồng bào dân tộc hồ hởi vui mừng nhận quà của Vinacafé BH
Hội nghị khách hàng 2009 do Cơng ty cổ phần Vinacafé Biên Hịa tổ chức từ ngày 22 đến
26 tháng 7 trong tour du lịch tại hai địa điểm Ninh Chữ - Ninh Thuận và Đà Lạt – Lâm
Đồng.
Ủy viên HĐQT Bùi Xuân Thoa phát biểu tại Tọa đàm
Tham gia 7 tiết mục, giật được 6 giải - 4 nhất và 2 nhì, Đồn Nghệ thuật quần chúng -
Cơng ty cổ phần Vinacafé Biên Hịa vinh dự giành giải Nhất tồn đồn tại Hội diễn nghệ
thuật quần chúng Tổng Cơng ty Cà phê Việt Nam KV1 (Việt Đức) năm 2009, trong 2 ngày
20 – 21/6.
Báo cáo thường niên năm 2009 Vinacafé – Hương vị của thiên nhiên
Vinacafé B.H 35
Tiết mục ca - múa Việt Nam gấm hoa
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo thường niên năm 2009 của Vina Cafe - Hương vị của thiên nhiên.pdf