Báo cáo Thực tập tại Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc

Tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc: LờI Mở ĐầU Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển mạnh mẽ, các doanh nghiệp phải thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao với các sản phẩm tạo ra ngày một phong phú và nhiều chủng loại, chất lượng tốt, mẫu mã đẹp thích hợp với nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng. Với tốc độ phát triển mạnh mẽ như vậy các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì nhất thiết phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường của doanh nghiệp luôn có sự cạnh tranh để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm chất lượng cao, giá thành hạ. Các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ từ chi phí đầu vào đến chi phí đầu ra của quá trình sản xuất. Chính vì thế công tác kế toán có vai trò vô cùng quan trọng. Nó là công cụ gián tiếp giúp các doanh nghiệp thực hiện được mục tiêu đó. Một doanh nghiệp chỉ có thể tạo ra chỗ đứng của mình trên thị trường một khi sản phẩm của nó được thị trường chấp nhận. Để có thể tồn tại được trong cơ ...

doc63 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LờI Mở ĐầU Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển mạnh mẽ, các doanh nghiệp phải thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao với các sản phẩm tạo ra ngày một phong phú và nhiều chủng loại, chất lượng tốt, mẫu mã đẹp thích hợp với nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng. Với tốc độ phát triển mạnh mẽ như vậy các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì nhất thiết phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường của doanh nghiệp luôn có sự cạnh tranh để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm chất lượng cao, giá thành hạ. Các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ từ chi phí đầu vào đến chi phí đầu ra của quá trình sản xuất. Chính vì thế công tác kế toán có vai trò vô cùng quan trọng. Nó là công cụ gián tiếp giúp các doanh nghiệp thực hiện được mục tiêu đó. Một doanh nghiệp chỉ có thể tạo ra chỗ đứng của mình trên thị trường một khi sản phẩm của nó được thị trường chấp nhận. Để có thể tồn tại được trong cơ chế cạnh tranh phức tạp này các doanh nghiệp phải tổ chức tốt nghiệp bộ máy quản lý và công tác kế toán tại doanh nghiệp. Nhận thức được vấn đề trên Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc đã sử dụngkế toán như một công cụ đắc lực trong việc quản lý vốn tài sản của mình. Nhà máy rất quan tâm dến việc tổ chức công tác kế toán nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tăng thu nhập cũng như lợi nhuận cho nhà máy để thực hiện nghĩa vụ tốt đối với Nhà nước. Xuất phát từ lý luận và thực tiễn đặt ra cho công tác kế toán, qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán đồng thời thấy được thực trạng của công tác kế toán ở nhà máy, cùng với sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh chị phòng kế toán nhà máy và sự chỉ bảo tận tình của cô giáo Nguyễn Thanh Thuỷ với những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường vào thực tiễn đã giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Báo cáo thực tập gồm 3 phần: Phần I: Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp. Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán của doanh nghiệp. Phần III: Nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại doanh nghiệp. Bản báo cáo thực tập tôt nghiệp được thực hiện trong sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong trường cũng như các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc. Song do thời gian thực tập có hạn cộng với trình độ của bản thân. Do đó không thể tránh khỏi mọi hạn chế của nó. Vậy rất mong sự chỉ bảo, giúp đỡ trân thành của các thầy cô giáo, quý cơ quan để bài viết này được phong phú hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Phần I Một số đặc điểm chung của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc I. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc 1. Những vấn đề chung. Tên đơn vị : Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Địa chỉ : Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Thái Thuỵ- Thái Bình Số tài khoản : 9000211422517 Mã số thuế : 01011214511 Số đăng ký kinh doanh : 0802000397 Điện thoại : (036).853524 Fax : (036).853524 Nghề kinh doanh chính là: • Công ty chuyên sản xuất gạch xây dựng • Kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng • Kinh doanh vận tải hàng hoá • Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh • Dịch vụ giao nhận hàng hoá • Dịch vụ bốc dỡ hàng hoá Khi mới thành lập tổng số vốn của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc được biểu hiện dưới hình thái giá trị tài sản cố định. Nguồn vốn này chủ yếu là công ty cấp . Tại thời điểm hoạt động tổng số vốn cố định là 10 tỷ đồng Nếu tách riêng dây chuyền sản xuất gạch có giá trị là 4 tỷ đồng thì phần nhà xưởng là 6 tỷ. Hiện nay tổng số vốn trong sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc đã được bổ sung thêm là: - Tài sản dự trữ: Nguyên vật liệu 700 triệu đồng - Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: 2 tỷ đồng - Vốn lưu động phải bảo toàn: 2.5 tỷ đồng Trong đó: + Ngân sách công ty cấp 2 tỷ đồng + Tự bổ sung 500 triệu đồng - Quỹ phát triển sản xuất: 487.278.579 đồng - Quỹ khen thưởng phúc lợi: 50 triệu đồng. Với tổng số lao động trong Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc là 150 người đều có trình độ tay nghề kỹ thuật cao không ngừng nâng cao năng lực sản xuất, trình độ quản lý và nắm bắt khoa học hiện đại nhằm nâng cao năng suât lao động đưa Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc phát triển cả về chất và lượng. Với những điều kiện phát triển như trên Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc đang tập trung mọi nguồn lực để sản xuất với tốc độ cao đảm bảo khả năng cạnh tranh ở thị trường trong nước và xâm nhập thị trường thế giới, dự kiến tháng 10/2007 Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc sẽ lắp đặt thêm dây chuyền sản xuất gạch ốp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp những năm gần đây Chỉ tiêu 2003 2004 2005 Tổng doanh thu 2.411.901.881 3.518.672.937 5.642.108.657 Tổng chi phí 271.724.426 368.122.701 433.285.024 Lợi nhuận 599.188.986 766.470.552 965.257.459 2. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh . Đặc điểm về tổ chức – bộ máy của doanh nghiệp: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc được khái quát theo sơ đồ sau: Giám đốc P. giám đốc Phòng TC-HC Phòng kế toán P. kinh doanh Phòng kỹ thuật P. điều hành Quản đốc Bộ phận phục vụ Tổ gia công NVL Phân xưởng sản xuất Kho Bộ phận bán hàng Chức năng của các phòng ban như sau: - Ban giám đốc ( giám đốc, phó giám đốc): Có trách nhiệm quản lý vĩ mô và đưa ra cac quyết định chỉ đạo cho toàn công ty. - Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng tổ chức hành chính của Công ty, chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ, lý lịch của công nhân viên chức, thực hiện các chinh sách của Đảng va Nhà nước đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của công nhân viên trong công ty. + Bộ phận hành chính, bảo vệ: Tham mưu cho giám đốc về vấn đề quản lý nhân sự, tuyển dụng, bố trí, đào tạo công nhân lành nghề, đồng thời cũng tổ chức quản lý văn phòng, để ra các quyết định, tổ chức tôt công tác quản lý bảo vệ tài sản của công ty. + Bộ phận đời sống: Tổ chức phục vụ cơm công nghiệp ( ăn trưa ) cho cán bộ công nhân viên, bố trí nơi ăn chốn ở cho người lao động, bồi dưỡng ca kíp cho công nhân làm thêm giờ. - Phòng kế toán: Cung cấp thông tin về tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh, tài liệu về cung ứng, dự trữ, sử dụng từng loại tài sản hợp lý, đồng thời theo dõi việc thực hiện các hợp đồng kinh tế với khách hàng. Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán, lo vốn hoạt động sản xuất cho toàn nhà máy, cân đối thu chi, làm công việc sổ sách kế toán. - Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm về vấn đề đầu vào của nguyên vật liệu cho sản xuất, tổ chức ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm. - Phòng điều hành: Kiểm tra chất lượng sản phẩm, đánh giá sản phẩm nhập kho, kiểm tra các định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật trong các giai đoạn của quá trình sản xuất, đồng thời theo dõi toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất. - Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất đảm bảo được liên tục. Đồng thời nghiên cứu cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, sáng tạo ra những sản phẩm có mẫu mã đẹp hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. - Văn phòng xưởng, bao gồm: Quản đốc và các bộ phận sản xuất. . Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất của công ty. Hoạt động chủ yếu của công ty là sản xuất gạch ỹây dựng để phục vụ cho nhu cầu sử dụng của xã hội đang ngày một phát triển. Quy trình công nghệ sản xuất gạch của công ty được phản ánh qua sơ đồ sau: Nguyên vật liệu thô Nhào nhiên liệu Máy trộn Đổ khuôn Phơi khô Gạch thành phẩm và phân loại Lò nung Nguyên liệu thô bao gồm đất sét Kao lanh, …Tất cả nguyên vật liệu được nghiền nhỏ. Sau đó các nguyên vật liệu đó được ủ ở nhiệt độ 70 độ trong vòng 2 ngày, sau khi ủ các nguyên vật liệu được chyển xuống khâu nhào nhiên liệu. Sau đó được đưa vào máy trộn và đưa vào đổ khuôn. Khi đổ xong được chuyển sang khâu phơi khô . Sau khi tráng xong , sau đó chuyển đến lò nung. Sau khi nung xong chuyển thành gạch thành phẩm và phân loại. II.Hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán của công ty Để phù hợp với khối lượng công việc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với đặc điểm sản xuất kinh doanh, công ty đã áp dụng hình thức nhật ký chung và áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hình thức kế toán. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung: Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Sổ thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký đặc biệt Bảng tổng hợp chi tiết kế toán Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu kiểm tra Hình thức nhật ký chung có đặc điểm là: Sử dụng nhật ký chung để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kế toán theo trình tự thời gian trước khi vào sổ cái. Sổ kế toán sử dụng: + Sổ nhật ký chung và nhật ký chuyên dùng( đơn vị có quy mô lớn) + Sổ cái + Sổ thẻ kế toán chi tiết Quy trình luân chuyển chứng từ Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lệ, kế toán ghi nhật ký chung theo trình tự thời gian. Các chứng từ gốc được ghi vào nhật ký chuyên dùng, tổng hợp ghi vào nhật ký chung. Sau khi ghi nhật ký chung số liệu ở nhật ký chung lần lượt chuyển ghi vào sổ cái. Các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt thì đồng thời ghi vào sổ quỹ Các nghiệp vụ có liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi tiết đồng thời ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết, cuối tháng tổng hợp vào bảng tổng hợp chi tiết, sau khi đối chiếu đúng số liệu ở sổ cái vào bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo kế toán Ưu nhược điểm của hình thức nhật ký chung: Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản,dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán, phù hợp với trang thiết bị kỹ thuật tính toán và xử lý thông tin ở mức cao. Nhược điểm: Việc ghi chép trùng lặp nhiều. 2. Tổ chức bộ máy kế toán. Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc có cơ cấu bộ máy kế toán theo hình thức công tác kế toán tập trung nhằm hợp nhất công tác kế toán. Bộ máy kế toán của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: Kế toán trưởng Nhân viên phòng kế toán Thủ quỹ Kế toán tổng hợp Kế toán tiêu thụ và XĐKQKD Kế toán thanh toán Kế toán tiền công, tiền lương Kế toán TSCĐ và vật tư Nhiệm vụ của từng người trong phòng kế toán. - Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm chung vè toàn bộ công tác kế toán của công ty và lập báo cáo kế toán hàng quý, hàng năm. - Kế toán tài sản cố định và vật tư: theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ và tính khấu hao tài sản cố định. Theo dõi tình hình tồn-nhập-xuất của từn loại vật tư và lên sổ kế toán - Kế toán tiền lương: tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ số lượng thời gian lao động. Phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương và tính tiền lương thanh toán cho cán bộ công nhân viên - Kế toán thanh toán: thực hiện các công việc tính toán, ghi chép các sổ kế toán theo phần hành kế toán được phân công - Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: theo dõi tình hình tồn- nhập-xuất cuả thành phẩm. Phụ trách việc tiêu thụ và xác định kết qủa kinh doanh trong công ty. - Kế toán tổng hợp: tổng hợp số liệu, chứng từ, ghi sổ nhật ký chung, sổ cái. - Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm tài chính của công ty, quản lý và bảo hiểm tiền mặt, thu chi khi có chứng từ hợp lệ. Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán của doanh nghiệp trong tháng 1/2006. 1. Kế toán TSCĐ 1.1.Kế toán TSCĐ TSCĐ là những tư liệu sản xuất có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài chắc chắn đem lại lợi ích cao cho doanh nghiệp. TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời gian sử dụng dài và có giá trị lớn. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn và phần hao mòn này được dịch chuyển từng phần vào trong giá trị mới sản phẩm được tạo ra và trong quá trình sử dụng TSCĐ không thay đổi hình thái ban đầu. Theo chế độ kế toán hiện hành, TSCĐ phải thoả mãn 4 tiêu chuẩn sau: + Chắc chắn mang lại lợi trong tương lai khi đưa vào sử dụng. + Nguyên giá của TSCĐ phải được xác định một cách đáng tin cậy. + Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên. + Có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 triệu đồng. Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc là công ty chuyên sản xuất gạch cho nên TSCĐ của công ty chủ yếu là: TT Nhóm TSCĐ Nguyên giá GTHM GTCL 1 Nhà cửa vật kiến trúc 5.146.625.180 1.938.562.154 3.208.063.026 2 Máy móc thiết bị 2.025.388.810 791.456.733 1.233.932.077 3 Phương tiện vận tải 945.970.871 641.159.336 304.811.535 4 Thiết bị dụng cụ quản lý 27.239.485 6.009.362 21.230.123 5 Tổng cộng 8.145.224.346 3.377.187.585 4.768.036.761 Khi nhận TSCĐ hoặc chuyển giao TSCĐ cho đơn vị khác đều phải lập biên bản giao nhận TSCĐ cho từng TSCĐ căn cứ vào biên lai giao nhận TSCĐ kế toán lập thẻ TSCĐ cho từng đối tượng TSCĐ. Thẻ TSCĐ lập xong phải được đăng ký vào sổ đăng ký TSCĐ của phòng kế toán để theo dõi hạch toán TSCĐ theo địa điểm sử dụng, công dụng, và nguồn hình thành của chúng. Căn cứ vào thẻ TSCĐ kế toán ghi vào sổ chi tiết TSCĐ sổ này theo dõi chi tiết cho từng TSCĐ phân theo nguồn hình thành và theo dõi tình hình khấu hao TSCĐ qua từng năm, mỗi TSCĐ được ghi dòng theo thứ tự và kết cấu của TSCĐ. Đối với TSCĐ từng loại có đặc điểm kỹ thuật giống nhau và cùng mua sắm tại một thời điểm thì có thể ghi theo nhóm. Trình tự, thủ tục đưa TSCĐ vào sử dụng được biểu hiện theo sơ đồ sau: Chứng từ tăng giảm TSCĐ Thẻ TSCĐ Nhật ký chung Bảng phân bổ khấu hao Sổ cái Hàng ngày căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ kế toán ghi nhật ký chung, thẻ TSCĐ sau đó căn cứ vào nhật ký chung kế toán ghi sổ cái. Cuối tháng tổng hợp thẻ TSCĐ lập bảng phân bổ khấu hao. Khi TSCĐ tăng doanh nghiệp lập ra bản nghiệm thu TSCĐ, ban nghiệm thu cùng với bên bàn giao TSCĐ lập biên bản giao nhận TSCĐ theo mẫu quy định cho từng TSCĐ trên cơ sở biên bản giao nhận TSCĐ kinh tế sẽ lập thẻ TSCĐ và vào sổ đăng ký TSCĐ cho từng đơn vị sử dụng. Thẻ TSCĐ được theo dõi riêng cho từng đối tượng TSCĐ, theo mẫu thống nhất, đồng thời tập trung cho từng doanh nghiệp. Kế toán theo dõi mỗi TSCĐ một hồ sơ riêng bao gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, các hoá đơn chứng từ vận chuyển và các hồ sơ kỹ thuật kèm theo. Thủ tục chứng từ về thanh lý nhượng bán Khi thanh lý, nhượng bán phải lập biên bản giao nhận TSCĐ biên bản giao nhận TSCĐ được thành lập thành 2 bản. Đối với TSCĐ bị hư hỏng không sử dụng được nữa đơn vị phải xin phép cơ quan cấp trên để thanh lý. Khi thanh lý phải lập biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản thanh lý được lập thành ba liên bằng một liên kế toán dùng để ghi sổ kế toán. Mọi trường hợp giảm TSCĐ đều phải căn cứ chứng từ giảm TSCĐ để ghi giảm TSCĐ trên sổ chi tiết TSCĐ. Các chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, hoá đơn GTGT, quyết định thanh lý. Các sổ sách sử dụng: Sổ sách kế toán chi tiết (sổ chi tiết số 5), sổ cái TK 221, sổ cái TK 214, bảng phân bổ khấu hao. Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Thái Thuỵ- Thái Bình Thái Bình ngày 12 tháng 1 năm 2006. Hợp đồng mua bán Năm 2006 - Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng nhà nước, nước Cộng hoà XHCN Việt Nam, công bố ngày 29/9/1989. - Căn cứ vào nghị định số 17 – HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng hướng đẫn việc thi hành Pháp lệnh HĐKT. Hôm nay, ngày 12 tháng 1 năm 2006 Bên A: Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Có tài khoản số: 9000211422517 Tại: Ngân hàng nông nghiệp va PT nông thôn Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh – Thái Thuỵ – Thái Bình Điện thoại: 036.853524 Do ông (bà): Nguyễn Viết Xuân Chức vụ: Giám đốc Làm đai diện Bên B: Công ty TNHH Thu Đô Số tài khoản: 9000211522562 Tại: Ngân hàng phát triển nông thôn VN Địa chỉ: 102 Lê Quí Đôn – Thái Bình Điệ thoại: 036853254 Do ông (bà): Nguyễn Tiến Tùng Chức vụ: Giám đốc Làm đại diện Hai bên bàn bạc, thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây: Điều I: tên hàng – số lượng – giá cả STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy cẩu cái 01 200,000,000 200,000,000 Điều II: Bên B bán cho bên A những mặt hàng STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy cẩu Cái 01 200,000,000 200,000,000 Điều III: Quy cách – phẩm chất Máy cẩu chất lượng tốt. điều IV: giao nhận – vận chuyển bao bì, đóng gói - Giao hàng tại kho bên A - Cước phí vận chuyển do bên B chịu - Cước phí bốc xếp do bên A chịu - Bao bì đóng gói do bên B chịu điều V: thanh toán – giá cả - Giá cả: 200,000,000đ/chiếc chưa có thuế (thuế 10%) - Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. điều VI: cam kết chung Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong HĐ này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, trở ngại 2 bên phải thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 15 ngày để cùng giải quyết. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất chính sách, pháp luật hiện hành của Nhà nước. Nếu HĐ bị vi phạm không tự giải quyết được, 2 bên báo cáo TTKT Thái Bình giải quyết. Hiệu lực của hợp đồng đến hết ngày 15/2/2006. Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 30 ngày, hai bên phải gặp nhau để thanh lý, quyết toán sòng phẳng, theo quyết định của pháp lệnh HĐKT. Hợp đồng này được làm thành 5 bản. Bên A giữ 2 bản. Bên B giữ 2 bản. Một bản gửi cơ quan TTKT. đại diện bên A đại diện bên B (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Thái Thuỵ- Thái Bình Hoá đơn Giá trị gia tăng Số: 215 Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày12 tháng 1 năm 2006 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thu Đô Số tài khoản: 9000211522562 Địa chỉ: 102 Lê Quí Đôn – Thái Bình Điện thoại: 036853254 Mã số: 23854262 Họ tên người mua hàng: Lê Ngọc Quỳnh Địa chỉ: Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Mã số: 2800220625003 Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản MS: 173 ĐVT: đồng Stt Tên hàng hoá, dịch vụ Đv tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D E G = D x E 1 Máy cẩu Chiếc 1 200,000,000 200,000,000 Cộng tiền hàng : 200,000,000 Thuế GTGT(10%) : 20,000,000 Tổng cộng : 220,000,000 Tổng số tiền viết băng chữ: hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, kế toán lập biên bản giao nhận TSCĐ. Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Thái Thuỵ- Thái Bình Thái Bình ngày 12 tháng 1 năm 2006. Biên bản giao nhận TSCĐ Căn cứ vào số 50 ngày 20 tháng 1 năm 2006, Hoá đơn số 215 ngày 12 tháng 1 năm 2006 của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Biên bản giao nhận gồm: Ông : Dương Đình Quang - Phó Giám đốc Nhà máy (Trưởng ban) Ông : Nguyễn Thanh Tùng - (Đại diện bên giao) Bà : Hoàng Thị Hạnh - (Đại diện bên nhận) Địa điểm giao nhận : Tại Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Sau khi thoả thuận hai bên chúng tôi thống nhất : Bên giao TSCĐ Công ty TNHH Thu Đô giao cho bên nhận Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc số hàng sau: 01 Máy cẩu chất lượng tốt. Các chứng từ kèm theo( Phiếu nhập, Phiếu xuất ). Số lượng giao nhận thưc tế: 01 máy cẩu. STT Tên thiết bị, quy cách Chủng loại hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 02 -Máy cẩu -Thuế GTGT Chiếc 01 200.000.000 200.000.000 20.000.000 Cộng 220.000.000 Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc đồng ý tiếp nhận máy trộn nguyên vật liệu đã giao nhận trên. Biên bản lập thành 04 bản: 02 bản bên bán giữ, 02 bản bên mua giữ. Các bản có giá trị pháp lý như nhau. Đại diện bên bán Đại diện bên mua ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Sau khi lập song biên bản giao nhận TSCĐ kế toán tiến hành vào thẻ TSCĐ để theo dõi hiện trạng và giao cho bên quản lý sử dụng. Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh – Thái Thuỵ – Thái Bình Thái Bình, ngày 12 tháng 1 năm 2006. Thẻ tài sản cố định Số: 25 Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 50 ngày 12 tháng 1 năm 2006 Tên hàng hoá : Máy cẩu Nước sản xuất : Việt Nam Bộ phận sử dụng : Bộ phận sản xuất Năm sản xuất : 2005 Năm đưa vào sử dụng: 2006 Số hiệu chứng từ Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ Ngày Tháng Diễn giải NG Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn 3 12/1 Mua cẩu 200.000.000 Cộng 200.000.000 Kế Toán Trưởng ( Ký, họ tên ) Thẻ TSCĐ lập xong phải được đăng ký vào sổ chi tiết số 5( sổ đăng ký TSCĐ theo từng nhóm TSCĐ. Sổ này tập trung cho toàn Doanh nghiệp và mở theo 5 tháng trong đó ghi rõ nguyên giá TSCĐ. Thời gian sử dụng nguồn hình thành và mức khấu hao. *Khi đơn vị quản lý TSCĐ nhận thấy TSCĐ sử dụng đã bị hư hỏng và lạc hậu muốn xin Doanh nghiệp cho phép thanh lý TSCĐ của đơn vị thì phải lập biên bản đề nghị gửi trình ban giám đốc Doanh nghiệp cùng biên bản xác định thanh lý nhận trước khi đưa ra quyết định. Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Thái Thuỵ – Thái Bình Số: 06/ QĐ - 2006 Thái Bình, ngày … tháng … năm …. Quyết định của giám đốc (v/v: Thanh lý TSCD) Căn cứ vào yêu cầu của công việc, cần đổi mới TSCD và tình hình hao mòn giá trị sử dụng của TSCĐ. Căn cứ vào đề nghị của ban quản lý TSCĐ là phòng kỹ thuật Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc. Quyết định: Điều1: Doanh nghiệp tiến hành thanh lý một TSCĐ, nguyên giá: …. đồng, đã khấu hao hết ….đồng. Điều 2: Kế toán Doanh nghiệp ghi giảm giá trị của doanh nghiệp từ ngày … tháng … năm …. Điều 3: Thanh lý TSCĐ theo đúng qui định hiện hành. Điều 4: Thời gian thanh lý TSCĐ là ngày … tháng … năm …, các bên có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Giám đốc Nhà máy (ký, họ tên) Căn cứ vào quyết định của giám đốc về việc thanh lý TSCD, ban tổ chức quản lý thành lập hội đồng thanh lý ra quyết định và lập biên bản thanh lý TSCD. Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh Thái Thuỵ – Thái Thuỵ Thái Bình,ngày … tháng … năm…. Biên bản thanh lý TSCĐ Căn cứ quyết định số 06/QĐ/2006 ngày … tháng … năm … của giám đốc Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc về việc thanh lý một TSCĐ….. Hội đồng thanh lý. Ông (Bà):…………………………. Chức vụ:…………..Trưởng ban Ông (Bà):…………………………. Chức vụ:………………Uỷ viên Đã tiến hành thanh lý: Tên TSCĐ: ………………………………….. Nguyên giá: ………………………… Kết luận của Hội đồng thanh lý: TSCĐ đã cũ, hoạt động kém, đã hết thời gian sử dụng cần thanh lý. Kết quả thanh lý: Tổng chi phí thanh lý: ……………………………… Tổng thu thanh lý:………………………………….. Đã ghi giảm số thẻ TSCĐ ngày… tháng… năm… Ngày… tháng… năm… Giám đốc Kế toán tên (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.Khấu hao TSCĐ. Khái niệm hao mòn và khấu hao: Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị TSCĐ do tham gia vào hoạt động kinh doanh, do bào mòn tự nhiên, do tiến bộ khoa học kỹ thuật... trong quá trình hoạt động TSCĐ.một hiện tượng. Khấu hao là việc tính toán, phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí kinh doanh trong thời gian sử dụng của TSCĐ. 2.1.Phương pháp tính khấu hao Việc tính khấu hao có thể tiến hành theo nhiều phương pháp khác nhau. Phương pháp khác nhau được lựa chọn phải đảm bảo thu hồi vốn nhanh, đầy đủ và phù hợp với khả năng trang trải chi phí của doanh nghiệp. Trên thực tế hiện nay phương pháp khấu hao đều theo thời gian được áp dụng phổ biến. Hiện nay Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc đang áp dụng phương pháp này, bởi vì phương pháp này cố định khấu hao theo thời gian nên có tác dụng thúc đẩy cho công ty nâng cao năng xuất sử dụng. 2.2.Cách tính khấu hao của phương pháp này như sau Mức khấu hao phải trích bình quân năm = Nguyên giá TSCĐ x Nguyên giá TSCĐ Tỷ lệ khấu hao bình quân = Số năm sử dụng Mức khấu hao bình quân tháng Mức khấu hao Bình quân năm = 12 tháng 3.Bảng phân bổ và tính khấu hao TSCĐ. Cơ sở lập bảng phân bổ: Căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ tháng trước và tỷ lệ khấu hao của từng tài sản, đồng thời phải căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tháng trước và các chứng từ tăng giảm trong tháng. Trích bản phân bổ khấu hao tháng 1 năm 2006. Bảng tính khấu hao Stt Tên TS Mã TS Ngày số kỳ KH Nguyên giá Gt KH kỳ Gt đã KH Gt còn lại Nhà cửa vật kiến trúc L01 0 5146.625.180 13.256.459 1.938.562.154 3.208.063.026 1 Nhà sản xuất chính TS 01 1/8/05 127 5.146.625.180 13.256.459 1.938.562.154 3.208.063.026 Máy móc thiết bị L02 0 2.025.388.810 15.419.162 791.456.733 1.233.932.077 3 Móng máy xe goòng TS 03 1/8/05 77 1.172.970.700 9.076.559 610.224.043 562.746.657 4 Hồ cáp điện TS 04 1/8/05 77 16.263.500 125.848 8.460.890 7.802.610 ........................ 16 Đường dây cao thế TS 02 1/8/05 77 295.290.600 2.460.755 142.723.790 152.566.810 17 Dây chuyền mài cạnh gạch TS 44 1/12/06 144 540.864.000 3.756.000 30.048.000 510.816.000 Phương tiện vận tải L03 0 945.970.871 5.013.535 641.159.336 304.811.545 18 Xe nâng hàng KOMATSU FD 30 -11 TS 33 1/8/05 65 116.471.428 647.063 84.118.251 32.353.177 19 Máy xúc KOMATSU WA70 – 1 TS 34 1/8/05 65 145.332.786 706.479 110.008.848 35.323.938 20 Máy xúc XK 04 TS 35 1/8/05 65 517.500.000 2.156.250 409.687.500 107.812.500 21 Máy xúc lật KOMATSU 510 TS 36 1/8/05 101 166.666.667 1.503.743 37.344.737 129.321.930 ……………….. Thiết bị dụng cụ quản lý L04 0 27.239.485 185.824 6.009.362 21.230.123 22 Máy vi tính TS 49 1/12/06 36 11.363.000 87.928 5.911.466 5.451.534 23 Máy điều hoà TOSHIBA TS 50 1/12/06 36 15.876.485 97.896 97.896 15.778.589 ……………….. Tổng cộng 8.145.224.346 33.874.980 3.377.187.585 4.768.036.761 Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Sổ nhật ký chung Tháng: 1 năm: 2006 Chứng từ Đã ghi sổ cái STT dòng Tài khoản Số phát sinh Số Ngày Nội dung Nợ Có Nợ Có PN01 01/01/2006 Mua nguyên vật liệu của HTX Thụy Xuân x 1 1521 1111 5,000,000 5,000,000 026589 01/01/2006 Thuế GTGT đầu vào x 2 1331 1111 500,000 500,000 PN02 01/02/2006 Mua NVL của HTX Đông Hưng x 3 1521 3311 4,500,000 4,500,000 052849 01/02/2006 Thuế GTGT đầu vào x 4 1331 3311 450,000 450,000 PX01 01/03/2006 Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm x 5 621 1521 11,000,000 11,000,000 PN03 01/04/2006 Mua NVL của HTX Hưng Hà x 6 1521 1111 3,500,000 3,500,000 05287 01/04/2006 Thuế GTGT đầu vào x 7 1331 1111 350,000 350,000 PT01 01/05/2006 Rút tiền gửi ngân hàng về quỷ tiền mặt x 8 1111 1121 200,000,000 200,000,000 PC01 01/06/2006 Thanh toán tiền hàng cho HTX Thụy Xuân x 9 3311 1111 40,000,000 40,000,000 PT02 01/07/2006 Đại lý Thanh Hoa thanh toán tiền hàng x 10 1111 1311 20,000,000 20,000,000 PX02 01/08/2006 Xuất NVL sản xuất sản phẩm x 11 621 1521 6,600,000 6,600,000 PX03 01/09/2006 Xuất NVL cho sản xuất x 12 621 1521 7,700,000 7,700,000 PX04 01/10/2006 Bán xi măng cho Đại lý Thanh Hoa x 13 632 1561 7,000,000 7,000,000 PT03 01/10/2006 Bán xi măng cho Đại lý Thanh Hoa x 14 1111 5111 8,800,000 8,800,000 025458 01/10/2006 Thuế GTGT đầu ra x 15 1111 33311 880,000 880,000 PX05 01/11/2006 Bán sắt cho đại lý vật liệu xây dựng Hòa Phát x 16 632 1561 12,000,000 12,000,000 GBC 01 01/11/2006 Bán sắt cho đại lý vật liệu xây dựng Hòa Phát x 17 1121 5111 14,250,000 14,250,000 058974 01/11/2006 Thuế GTGT đầu ra x 18 1121 33311 142,500 142,500 PN 05 01/12/2006 Mua Máy cẩu của Công ty TNHH Thu Đô x 19 2113 1111 200,000,000 200,000,000 0255988 01/12/2006 Thuế GTGT đầu vào x 20 1331 1111 20,000,000 20,000,000 PC02 01/12/2006 Chi phí lắp đặt chạy thử x 21 2113 1111 12,000,000 12,000,000 588712 01/12/2006 Thuế GTGT đầu vào x 22 1331 1111 1,200,000 1,200,000 01/12/2006 Tài sản được đầu tư bằng quỹ đầu tư PT x 23 414 411 212,000,000 212,000,000 TL01 01/15/2006 Tính số tiền lương phải trả CBCNV trong kỳ x 24 622 334 40,000,000 40,000,000 TL02 01/15/2006 Tính số tiền lương phải trả CBCNV trong kỳ x 25 622 334 50,000,000 50,000,000 TL03 01/15/2006 Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLPX x 26 6271 334 6,000,000 6,000,000 TL03 01/15/2006 Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLPX x 27 6271 334 7,500,000 7,500,000 TL04 01/15/2006 Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận bàn hàng x 28 6411 334 12,400,000 12,400,000 TL05 01/15/2006 Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLDN x 29 6421 334 15,600,000 15,600,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho CN SXSP loại 1 x 30 622 3383 6,800,000 6,800,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho CN SXSP loại 2 x 31 622 3383 8,500,000 8,500,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho SX chung x 32 6271 3383 1,020,000 1,020,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho SX chung x 33 6271 3383 1,275,000 1,275,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho bộ phận bán hàng x 34 6411 3383 2,108,000 2,108,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho bộ phận QLDN x 35 6421 3383 2,652,000 2,652,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho CNSX SP x 36 622 3382 400,000 400,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho CNSX SP x 37 622 3382 500,000 500,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho SX chung x 38 6271 3382 60,000 60,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho SX chung x 39 6271 3382 75,000 75,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho bộ phận bán hàng x 40 6411 3382 124,000 124,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho bộ phận QLDN x 41 6411 3382 156,000 156,000 YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho CN SX SP loại 1 x 42 622 3384 400,000 400,000 YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho CNSX SP loại 2 x 43 622 3384 500,000 500,000 YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho CNSX SP chung x 44 6271 3384 60,000 60,000 YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho CNSX SP chung x 45 6271 3384 75,000 75,000 YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho bộ phận Bán hàng x 46 6411 3384 124,000 124,000 YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho bộ phận QLDN x 47 6411 3384 156,000 156,000 BH 01/15/2006 Trích BHXH cho CBCNV x 48 334 3383 6,575,000 6,575,000 BH 01/15/2006 Trích BHYT cho CBCNV x 49 334 3382 1,315,000 1,315,000 KH01 01/18/2006 Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận SX x 50 6274 2141 1,666,667 1,666,667 KH01 01/18/2006 Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận SX x 51 6274 2141 4,166,667 4,166,667 PC03 01/20/2006 Thanh toán tiền nợ nớc ở bộ phận SX x 52 6278 1111 5,490,000 5,490,000 578953 01/20/2006 Thuế GTGT x 53 1331 1111 549,000 549,000 KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1 x 54 154 621 18,700,000 18,700,000 KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1 x 55 154 622 48,100,000 48,100,000 KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1 x 56 154 6271 7,140,000 7,140,000 KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2 x 57 154 621 6,600,000 6,600,000 KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2 x 58 154 622 59,000,000 59,000,000 KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2 x 59 154 6271 8,925,000 8,925,000 NK01 01/21/2006 Nhập kho thành phẩm gạch loại 1 x 60 155 154 111,000,000 111,000,000 NK01 01/21/2006 Nhập kho thành phẩm gạch loại 2 x 61 155 154 79,040,000 79,040,000 PX06 01/22/2006 Xuất bán SP cho CTy Vĩnh Thọ x 62 632 155 54,000,000 54,000,000 PT04 01/22/2006 Xuất bán SP cho CTy Vĩnh Thọ x 63 1111 5112 66,000,000 66,000,000 955659 01/22/2006 Thuế GTGT đầu ra x 64 1111 33311 6,600,000 6,600,000 PX07 01/23/2006 Xuất bán SP cho Đại lý vật liệu XD Hòa Phát x 65 632 155 60,000,000 60,000,000 PT05 01/23/2006 Xuất bán SP cho Đại lý vật liệu XD Hòa Phát x 66 1111 5112 76,000,000 76,000,000 548978 01/23/2006 Thuế GTGT đầu ra x 67 1111 33311 7,600,000 7,600,000 PX08 01/24/2006 Xuất bán SP cho công ty XD cầu đường x 68 632 155 134,300,000 134,300,000 PX08 01/24/2006 Xuất bán SP cho công ty XD cầu đường x 69 1311 5112 169,000,000 169,000,000 PX08 01/24/2006 Thuế GTGT đầu ra x 70 1311 33311 16,900,000 16,900,000 PX09 01/25/2006 Bán SP cho đại lý Thanh Hoa x 71 632 155 53,590,000 53,590,000 PT06 01/25/2006 Bán SP cho đại lý Thanh Hoa x 72 1111 5112 63,400,000 63,400,000 455154 01/25/2006 Thuế GTGT đầu ra x 73 1111 33311 6,340,000 6,340,000 PC04 01/26/2006 Trả lơng cho CBCNV x 74 334 1111 123,610,000 123,610,000 KCT01 01/26/2006 Kết chuyển thuế x 75 33311 1331 23,049,000 23,049,000 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển lãi HĐKD x 76 911 421 43,240,000 43,240,000 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển doanh thu bán hàng hoá x 77 5111 911 23,050,000 23,050,000 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển doanh thu bán các thành phẩm x 78 5112 911 374,400,000 374,400,000 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển CP SXC khấu hao TSCĐ x 79 154 6274 1,666,667 1,666,667 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển CP SXC khấu hao TSCĐ x 80 154 6274 4,166,667 4,166,667 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển CP SXC khác x 81 154 6278 5,490,000 5,490,000 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển giá vốn hàng bán XĐKQ x 82 911 632 320,890,000 320,890,000 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển chi phí bán hàng nhân công x 83 911 6411 15,068,000 15,068,000 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển chi phí quản lý nhân viên x 84 911 6421 18,252,000 18,252,000 KCT 01/31/2006 Thuế thu nhập DN phải nộp x 85 821 3334 12,107,200 12,107,200 KCL 01/31/2006 Kết chuyển lãi sau thuế x 86 911 4212 31,132,800 31,132,800 Cộng phát sinh 3,012,477,168 3,012,477,168 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Sổ cái tài khoản: 211 – tài sản cố định hữu hình Tháng: 1 năm: 2006 Chứng từ Nội dung Nhật ký chung T khoản Số phát sinh Số Ngày Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 700,000,000 PN 05 12/01/2006 Mua Máy cẩu của Công ty TNHH Thu Đô 5 19 1111 200,000,000 PC02 12/01/2006 Chi phí lắp đặt chạy thử 5 21 1111 12,000,000 Tổng cộng phát sinh 212,000,000 0 Số dư cuối kỳ 912,000,000 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trởng BTC Sổ cái tài khoản: 214 - HAO Mòn Tài sản cố định Tháng: 1 năm: 2006 Chứng từ Nội dung Nhật ký chung T khoản Số phát sinh Số Ngày Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 150,000,000 KH01 18/01/2006 Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận SX 11 50 6274 1,666,667 KH01 18/01/2006 Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận SX 11 51 6274 4,166,667 Tổng cộng phát sinh 0 5,833,334 Số dư cuối kỳ 155,833,334 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Sổ tổng hợp Tài sản cố định Tháng: 1 năm: 2006 Ghi tăng tài sản cố định Khấu hao TSCĐ giảm TSCĐ Mã TS Tên tài sản Thời gian SD Số lượng Nguyên giá Khấu hao Giá trị giảm Ghi chú Ngày kết thúc Tỷ lệ % Mức khấu hao Luỹ kế Năm GT còn lại Tháng Luỹ kế tháng N2111.01-00001 Máy cẩu 01/01/2016 1 200,000,000 10% 1,666,667 1,666,667 1,666,667 193,333,333 N2111.01-00002 Chi phí lắp đặt 01/01/2016 1 12,000,000 10% 4,166,667 4,166,667 4,166,667 7,833,333 Tổng 212,000,000 5,833,334 5,833,334 5,833,334 201,166,666 Ngời lập biểu Kế toán Trưởng Giám đốc (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu) III.Kế toán Nguyên vật liệu – CCDC 1.Nội dung, nhiệm vụ của kế toán NVL, CCDC. 1.1. Nội dung: Nguyên vật liệu là đối tượng lao động chúng dự trữ cho quá trình sản xuất sản phẩm. Khi tham gia vào quá trình sản xuất chúng bị biến đổi biến dạng so với hình thái hiện trạng ban đầu, chúng cấu tạo nên sản phẩm được sản xuất. Công cụ dụng cụ là tư liệu lao động do không đủ điều kiện để trở thành TSCĐ vì thiếu một trong hai điều kiện hoặc là giá trị lớn, hoặc thời gian sử dụng lâu dài 1.2. Nhiệm vụ của kế toán. Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình luân chuyển của vật liệu, công cụ dụng cụ cả về mặt giá trị và hiện vật. Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua vật liệu, công cụ dụng cụ, kế hoạch cho sản xuất, kế hoạch cho bán. Tổ chức kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho, cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt đông kinh doanh. 2. Phân loại và đánh giá nvl, ccdc. 2.1. Phân loại NVL, CCDC Trong các doanh nghiệp do đặc điểm tính chất sản xuât sản phẩm khác nhau do vậy doanh nghiệp sử dụng các loại vật liệu dụng cụ là việc nghiên cứu sắp xếp các loạitheo từng nội dung công dụng tính chất thương phẩm của chúng nhằm phục vụ cho yêu cầu quản trị của doanh nghiệp 2.2. Phân loại nguyên vật liệu: - Vật liệu chính là loại vật liệu cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm, nó chiếm một tỷ trọng rất lớn về giá trị. - Vật liệu phụ là loại làm tăng chất lượng của sản phẩm, làm hoàn chỉnh sản phẩm. - Nhiên liệu phục vụ cho công nghệ sản xuất sản phẩm, cho vận tảI, cho chạy máy - Phụ tùng thay thế là những chi tiết phụ tùng cảu máy móc thiết bị , phục vụ cho việc thay thế. - Các loại vật liệu khác như phế liệu, vật liệu đặc biệt. 2.3. Phân loại công cụ dụng cụ: * Căn cứ vào phân bổ chi phí thì CCDC được chia làm 2 loại: + CCDC thuộc loại phân bổ một lần( phân bổ 100% giá trị) + CCDC thuộc loại phân bổ nhiều lần. * Căn cứ vào nội dung của CCDC: + Các lán trại tạm thời: đà, giáo, cốp pha…. + Bao bì tính giá riêng dùng để vận chuyển bảo quản hàng hoá + Đồ dùng bằng thuỷ tinh sành sứ… + Quần áo bảo hộ lao động… 3. Đánh giá NVL, CCDC 3.1. Đối với NVL, CCDC nhập kho Khi nhập kho NVL, CCDC kế toán phảI xác định trị giá thực tế của chúng để nhập kho. Tuy nhiên, căn cứ vào từng nguyên nhân nhập khác nhau mà ta có các cách tính khác nhau để xác định trị giá hàng nhập kho. - Nếu nhập kho do mua ngoài: Trị giá hàng nhập kho Chi phí vận chuyển bốc dỡ bảo quản Giá mua ghi trên hoá đơn Trị giá hàng nhập kho + + = - Nếu nhập kho do doanh nghiệp tự sản xuất: Chi phí sản xuất chung Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí NVL trực tiếp Trị giá hàng nhập kho + + = - Nếu nhập kho do thuê ngoài ra công chế biến: Chi phí vận chuyển bảo quản 2 chiều Chi phí thuê gia công Chi phí NVL trực tiếp Trị giá hàng nhập kho + + = 3.2. Đối với NVL, CCDC xuất kho Căn cứ vào đặc diểm tính chất của vật liệu, dụng cụ hàng hoá mà ta có thể áp dụng một trong những phương pháp xuất kho sau: - Phương pháp nhập trước xuất trước - Phương pháp nhập sau xuất trước - Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ Trị giá thực tế nhập kho trong kỳ Trị giá thực tế tồn kho đầu kỳ + = Giá bình quân Số lượng nhập kho trong kỳ Số lượng tồn kho đầu kỳ + Trị giá xuất kho = Số lượng xuất kho x Giá bình quân - Phương pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước - Phương pháp giá đích danh - Phương pháp giá hạch toán Trị giá thực tế nhập kho trong kỳ Trị giá thực tế tồn kho đầu kỳ + = Hệ số giá (H) + Trị giá hạch toán nhập kho trong kỳ Trị giá hạch toán tồn kho đầu kỳ Trị giá xuất kho = Số lượng xuất kho x Giá hạch toán x H 4. Phương pháp kế toán chi tiết vl, ccdc DN sử dụng phương pháp thẻ song song. ở kho: Việc ghi chép tình hình nhập – xuát – tồn do thủ kho tiến hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lượng. Cuối ngày tính ra số tồn kho ghi vào thẻ kho, định kỳ. Thủ kho gửi lên cho phòng kế toán các chứn từ nhập xuất đã được phân loại theo từng thứ vật liệu, công cụ dụng cụ. ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết để ghi chép tình hình nhập xuất tồn theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị, cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết và tiến hành kiểm tra đối chiếu với thẻ kho. Sơ đồ hạch toán chi tiết VL, CCDC theo phương pháp thẻ song song: Chứng từ nhập Thẻ kho Chứng từ xuất Sổ kế toán chi tiết VL, CCDC Bảng kê tổng hợp nhập-xuất-tồn kho Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Kiểm tra đối chiếu Ưu nhược điểm của phương pháp thẻ song song: + Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu. + Nhược điểm: Việc ghi chép giữa kho và phong kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số lượng, hơn nữa việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu tiến hành vào cuối tháng do vậy han chế chức năng của kiểm tra kế toán. Phương pháp này áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp có ít chủng loại VL, CCDC. Khối lượng các nghiệp vụ chứng từ nhập xuất ít không thường xuyên. 5. Kế toán tổng hợp nhập xuất CCDC - vật liệu. Kế toán sử dụng chứng từ kế toán N-X-VL như sau: - Hợp đồng kinh tế - Hoá đơn GTGT - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Biên bản kiểm nghiệm - Phiếu chi, phiếu thu Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Số:… Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Thái Thuỵ – Thái Bình Phiếu nhập kho TK Nợ: 152 Ngày 01 tháng 01 năm 2006 TK có:111 Người giao hàng: Vũ Văn Nam Đơn vị: HTX Thuỵ Xuân Địa chỉ: Thuỵ Xuân – Thái Bình Nội dung: Mua NVL STT Tên Vật tư ĐVT Số lượng Giá Thành tiền Chứng từ Thực nhập 01 Đất Khối 100 100 50000 5,000,000 Tổng cộng 5,000,000 Bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn. Ngày 01 tháng 01 năm2006. Người giao hàng Phụ trách nhập hàng Người nhận hàng Thủ kho ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Số:… Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Thái Thuỵ – Thái Bình Biên bản kiểm nghiệm Ngày 01 tháng 01 năm 2006 - Căn cứ hoá đơn số 026589 ngày 01 tháng 01 năm 2006 của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc. - Ban kiểm nghiệm gồm: Ông( Bà): Vũ Văn Xuân. Trưởng ban Ông( Bà): Bùi Lan Hương Phó ban Ông( Bà): Trần Trọng Thành viên Đã kiểm nhận: Mã VT Tên VT ĐVT Số lượng Theo chứng từ Thực nhập Đúng quy cách Không đúng quy cách N0105 Đất Khối 100 100 100 …. ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đúng quy cách, phẩm chất. Ngày 01 tháng 01 năm 2006 Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Quyển số : 01 Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Nợ TK : 331 Thái Thuỵ – Thái Bình Có TK : 111 Phiếu chi Ngày 06 tháng 01năm 2006. Họ và tên người nhận tiền: Mai Văn Chung Địa chỉ: HTX Thuỵ Xuân Nội dung: Thanh toán tiền hàng Số tiền: 40,000,000 (Viết bằng chữ): Bốn mươi triệu đồng chẵn Đã nhận đủ số tiền: Bốn mươi triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 06 tháng 01 năm 2006 Giám đốc KT trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Số: 01 Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Thái Thuỵ – Thái Bình Phiếu Xuất kho TK Nợ: 621 Ngày 03 tháng 01 năm 2006. TK có: 152 Người nhận hàng: Bùi Trung Dũng Đơn vị(bộ phận): Sản xuất Lý do xuất kho: Xuất NVL sản xuất sản phẩm Xuất tại kho: Số 02 Địa điểm: Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc STT Tên NVL ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Chứng từ Thực nhập 01 Đất Khối 100 100 50000 5,000,000 Tổng cộng 5,000,000 Bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn Ngày 03 tháng 01 năm 2006. Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho KT trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Quyển số : 01 Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Nợ TK : 111 Thái Thuỵ – Thái Bình Có TK : 112 Phiếu Thu Ngày 05 tháng 01năm 2006 Họ và tên người nộp tiền: Vũ Thị Mai Địa chỉ: Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Nội dung: Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt Số tiền: 200,000,000 (Viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng chẵn Đã nhận đủ số tiền: Hai trăm triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Ngày 05 tháng 01 năm 2006 Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ KT trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thẻ kho Ngày lập thẻ: 01/01/2006 Tờ số: 01 Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Đất Đơn vị tính: Khối Mã số: N0105 STT Chứng từ Trích yếu Ngày Nhập Xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng  300  01 PN01  01/01  Nhập NVL  01/01  100  Cộng phát sinh  100 Tồn cuối tháng 400  Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Bảng kê xuất VT theo sản phẩm - Gạch xây dựng loại 1 Tháng: 1 năm: 2006 Mã VT Tên VT Đv Tính Đơn giá Số lợng Thành tiền N0101 Cát Khối 60,000 100 6,000,000 N0101 Cát Khối 60,000 70 4,200,000 N0105 Đất Khối 50,000 100 5,000,000 N0105 Đất Khối 50,000 70 3,500,000 Tổng cộng 340 18,700,000 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Bảng kê xuất VT theo sản phẩm - Gạch xây dựng loại 2 Tháng: 1 năm: 2006 Mã VT Tên VT Đv Tính Đơn giá Số lượng Thành tiền N0101 Cát Khối 60,000 60 3,600,000 N0105 Đất Khối 50,000 60 3,000,000 Tổng cộng 120 6,600,000 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Bảng kê xuất VT theo sản phẩm 00003 - Gạch phế loại Tháng: 1 năm: 2006 Mã VT Tên VT Đv Tính Đơn giá Số lựơng Thành tiền Tổng cộng 0 0 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Sổ cái tài khoản: 152 - Nguyên liệu, Vật liệu Tháng: 1 năm: 2006 Chứng từ Nội dung Nhật ký chung T khoản Số phát sinh Ngày Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 68,000,000 01/01/2006 Mua nguyên vật liệu của HTX Thụy Xuân 1 1 1111 5,000,000 02/01/2006 Mua NVL của HTX Đông Hưng 2 3 3311 4,500,000 03/01/2006 Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm 2 5 621 11,000,000 04/01/2006 Mua NVL của HTX Hưng Hà 2 6 1111 3,500,000 08/01/2006 Xuất NVL sản xuất sản phẩm 3 11 621 6,600,000 09/01/2006 Xuất NVL cho sản xuất 4 12 621 7,700,000 Tổng cộng phát sinh 13,000,000 25,300,000 Số dư cuối kỳ 55,700,000 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Sổ cái tài khoản: 153 - Công cụ dụng cụ Tháng: 1 năm: 2006 Chứng từ Nội dung Nhật ký chung T khoản Số phát sinh Số Ngày Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ Tổng cộng phát sinh 0 0 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Báo cáo xuất - nhập - tồn kho: 1521 - Giá mua nguyên vật liệu Tháng: 1 năm: 2006 Đ.vị Tồn đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Tồn cuối kỳ Mã VT Tên vật tư tính Đơn giá Lượng Tiền Nhập Xuất Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền N0101 Cát Khối 300.00 18,000,000 50.00 3,000,000 230.00 13,800,000 120.00 7,200,000 N0103 Đá Khối 200.00 13,000,000 200.00 13,000,000 N0105 Đất Khối 300.00 15,000,000 130.00 6,500,000 230.00 11,500,000 200.00 10,000,000 N0106 Sỏi Tấn 200.00 22,000,000 200.00 22,000,000 Tổng 68,000,000 9,500,000 25,300,000 52,200,000 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu) IV.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 1. KháI niệm: Tiền lương là số tiền thù lao lao độngmà đơn vị sử dụng lao động phảI trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao độngmà họ đã đóng góp để tái sản xuất sức lao động, để bù đắp sức lao động của họ trong qúa trình sản xuất kinh doanh. Ngoài tiền lương, công nhan viên còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc phúc lợi xã hội, trong đó có trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn mà các khoản này được hình thành chủ yếu từ trích trên tiền lươngcủa CNV. Vì vậy mà gọi là các khoản trích theo lương. 2. Hình thức tiền lương và các phương pháp tính lương. 2.1. Hình thức tiền lương: Việc tínhvà trả lương cho người lao động có thể được tính theo nhiều hình thức khác nhau, tuỳ thuộc vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, tính chất công việc và trình độ quản lý trong DN. Hiện nay hình thức trả lương được thực hiện theo hai hình thức sau: 2.2. Hình thức trả lương theo thời gian: Là hình thức trả lương cho người lao động theo thời gian làm việc thực tế, nó được căn cứ vào trình độ người lao động và dựa vào thang lương, bậc lương của Nhà nước quy định để mức lương tháng phải trả cho người lao động. Lương lao động thường được áp dụng với lực lượng gián tiếp của doanh nghiệp như hành chính quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài vụ kế toán, lương thời gian có thể kết hợp với chế độ tiền thưởng để khuyến khích người lao động hăng say làm việc. Lương phải trả = Mức lương ´ Số ngày làm việc trong tháng một ngày thực tế trong ngày Lương ngày là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng. Lương ngày được áp dụng cho lao động trực tiếp hưởng lương thời gian… Lương ngày = Lương tháng : 22 ngày Lương giờ là tiền lương trả cho một giờ làm việc được xác định bằng cách tính: Lương giờ = Lương ngày : 8 giờ Tiền lương thực tế phải trả được quy đổi từ 3 công thức trên và được rút ra bằng một công thức chung là: Lương thời gian trực tiếp phải trả = Đơn giá tiền lương thời gian làm việc ´ Đơn giá tiền lương thời gian 2.3. Hình thức trả lương theo sản phẩm: Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào chất lượng, số lượng làm ra. Việc trả lương theo SP có thể tiến hành theo nhiều hình thức khác nhau như: 2.3.1.Trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân: Hình thức này áp dụng với cấp bậc công nhân, không phù hợp với cấp bậc công việc, do điều kiện sản xuất có sự chênh lệch rõ rệt về năng suất lao động của các thành viên trong tổ hoặc trong nhóm. Toàn bộ tiền lương được chia thành 2 loại: Chia lương theo cấp bậc công việc và thời gian làm việc của mỗi người. Chia lương theo thành tích trên cơ sở bình quân công chấm điểm cho mỗi người. Tiền lương trả cho người lao động = Số lượng sản phẩm hoàn thành ´ Đơn giá tiền lương sản phẩm đã quy định 2.3.2.Trả lương theo sản phẩm tập thể: Được áp dụng đối với những doanh nghiệp kết quả sản xuất ra không xác định được riêng cho từng người mà là kết quả của tập thể. Tiền lương trả cho tập thể = Số lượng sản phẩm trong ngày hoặc trong tháng của tập thể ´ Đơn giá tiền lương tập thể Hay căn cứ vào kết quả sản phẩm của tập thể đã làm ra và đơn giá tiền lương sẽ tính ra lượng sản phẩm của tập thể. Sau đó tiến hành chia lương cho từng người, có thể áp dụng một trong ba phương pháp sau: Chia lương theo cấp bậc trong công việc và thời gian làm việc. Chia lương theo cấp bậc trong công việc và thời gian làm việc kết hợp với công việc chấm điểm. 2.3.3.Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: Được áp dụng đối với những công nhân phụ mà công việc của họ có ảnh hưởng đến kết quả lao động của công nhân chính hưởng lương theo sản phẩm và tiền lương của họ phụ thuộc vào kết quả sản xuất của công nhân chính. Tiền lương trả theo sản phẩm gián tiếp được tính bằng công thức sau: Lương sản phẩm gián tiếp = Đơn giá tiền lương gián tiếp ´ Số lượng sản phẩm hoàn thành của công nhân sản xuất chính 2.3.4.Trả lương theo sản phẩm có thưởng: Hình thức này thực chất là một trong hai hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân và lương theo sản phẩm gián tiếp nhưng có sử dụng thêm chế độ thưởng cho người lao động. Theo hình thức này tiền lương người lao động được tính như sau: Tiền lương phải trả cho người lao động = Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp hay gián tíêp + tiền thưởng 2.3.5.Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến: Là trả lương theo sản phẩm có thưởng nhưng những sản phẩm vượt mức sau được tính theo đơn giá cao hơn những sản phẩm vượt mức trước. Hình thức này được áp dụng rất hạn chế vì tỷ trọng tiền lương trong giá thành vượt mức sẽ cao hơn bình thường, vậy giá thành bình quân sẽ tăng. Do đó hình thức trả lương này chỉ áp dụng với những khâu trọng yếu trong quá trình sản xuất. Khi phát hiện tỷ lệ luỹ tiến cân xem xét đến nguồn tiết kiệm về chi phí gián tiếp, đồng thời phải chú ý đến thời gian trả lương, không quy định ngắn quá. Thường người ta quy định 1, 3 đến 6 tháng thì được tính như sau: Lương sản phẩm luỹ tiến = Đơn giá tiền lương ´ Số lượng sản phẩm hoàn thành + Đơn giá lượng sản phẩm vượt mức + Số lượng sản phẩm vượt định mức. 3. Tình hình trả lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc. Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm cho công nhân sản xuất và áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho những người lao động làm công tác văn phòng. +Trả lương theo sản phẩm: 25.000đ/sp. +Trả lương theo thời gian: - Lương cơ bản = Hệ số lương x Mức lương tối thiểu. - Lương phải trả = Mức lương x Số ngày làm việc trong tháng một ngày thực tế trong ngày - Lương ngày = Lương tháng : 22 ngày * Các khoản phải trích theo lương BHXH, BHYT: - BHXH = Lương cơ bản x 5% - BHYT = Lương cơ bản x 1% * Các chứng từ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương: - Bảng chấm công - Bảng thanh toán lương - Sổ lương Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Sổ cái tài khoản: 334 - Phải trả Công nhân viên Tháng: 1 năm: 2006 Chứng từ Nội dung Nhật ký chung T khoản Số phát sinh Số Ngày Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 32,000,000 TL01 15/01/2006 Tính số tiền lương phải trả CBCNV trong kỳ 6 24 622 40,000,000 TL02 15/01/2006 Tính số tiền lương phải trả CBCNV trong kỳ 6 25 622 50,000,000 TL03 15/01/2006 Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLPX 6 26 6271 6,000,000 TL03 15/01/2006 Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLPX 7 27 6271 7,500,000 TL04 15/01/2006 Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận bàn hàng 7 28 6411 12,400,000 TL05 15/01/2006 Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLDN 7 29 6421 15,600,000 BH 15/01/2006 Trích BHXH cho CBCNV 11 48 3383 6,575,000 BH 15/01/2006 Trích BHYT cho CBCNV 11 49 3382 1,315,000 PC04 26/01/2006 Trả lương cho CBCNV 16 74 1111 123,610,000 Tổng cộng phát sinh 131,500,000 131,500,000 Số dư cuối kỳ 32,000,000 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Sổ cái tài khoản: 338 - Phải trả, phải nộp khác Tháng: 1 năm: 2006 Chứng từ Nội dung Nhật ký chung T khoản Số phát sinh Số Ngày Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 50,000,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho CN SXSP loại 1 7 30 622 6,800,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho CN SXSP loại 2 7 31 622 8,500,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho SX chung 8 32 6271 1,020,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho SX chung 8 33 6271 1,275,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho bộ phận bán hàng 8 34 6411 2,108,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho bộ phận QLDN 8 35 6421 2,652,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho CNSX SP 8 36 622 400,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho CNSX SP 9 37 622 500,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho SX chung 9 38 6271 60,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho SX chung 9 39 6271 75,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho bộ phận bán hàng 9 40 6411 124,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho bộ phận QLDN 9 41 6411 156,000 YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho CN SX SP loại 1 10 42 622 400,000 YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho CNSX SP loại 2 10 43 622 500,000 YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho CNSX SP chung 10 44 6271 60,000 YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho CNSX SP chung 10 45 6271 75,000 YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho bộ phận Bán hàng 10 46 6411 124,000 YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho bộ phận QLDN 11 47 6411 156,000 BH 01/15/2006 Trích BHXH cho CBCNV 11 48 334 6,575,000 BH 01/15/2006 Trích BHYT cho CBCNV 11 49 334 1,315,000 Tổng cộng phát sinh 0 32,875,000 Số dư cuối kỳ 82,875,000 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Sổ tổng hợp tiền lương tháng 1 năm 2006 STT Tên đơn vị hửơng lương Số tiền Ghi có TK 334, Ghi nợ các TK 622 627 641 642 1 Ban giám đốc 4.500.000 4.500.000 2 P. Tổ chức hành chính 4.725.000 4.725.000 3 Phòng kế toán 8.500.000 8.500.000 4 Phòng kinh doanh 12.400.000 12.400.000 5 Phòng kỹ thuật 3.150.000 3.150.000 6 Phòng điều hành 3.225.000 3.225.000 7 Văn phòng xưởng 5.000.000 5.000.000 8 Các Phân xưởng SX 90.000.000 90.000.000 Cộng 131.500.000 90.000.000 13.500.000 12.400.000 15.600.000 V. toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 1.đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm 1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất là lao động sống và lao động vật hoá mà DN đã chi ra cho quá trình sản xuất trong một thời gian nhất định được biểu hiện bằng tiền hoặc băng giá trị Phân loại chi phí sản xuất: Theo nội dung tính chất kinh tế: + Chi phí NVL + Chi phí tiền công, tiền lương + Chi phí khấu hao tài sản cố định + Chi phí dịch vụ mua ngoài + Các chi phi khác bằng tiền Theo mục đích công dụng của chi phí: + Khoản mục chi phí NVL trực tiếp + Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp + Khoản mục chi phí sản xuất chung 1.2.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất của DN phát sinh luôn gắn liền với nơI diễn ra hoạt đông sản xuất và với sản phẩm được tạo ra. Vì vậy kế toán cần xác định được đối tượng để tập hợp chi phí sản xuất trên cơ sở đó để kiểm soát chi phí sản xuất, tập hợp chi phí sản xuất và để tính giá thành. Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên đối với kế toán chi phí sản xuất. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cần dựa vào đặc tính cơ bản sau như là đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất, địa điểm phát sinh chi phí, mục đích công dụng của chi phí ….. Dựa vào những đặc tính căn cứ trên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong các DN có thể là: Từng phân xưởng bộ phận tổ đội sản xuất hoặc toàn DN Từng giai đoạn công nghệ hoặc toàn bộ quy trình công nghệ Từng sản phẩm từng đơn đặt hàng hoặc từng công trình Từng chi tiết bộ phận của sản phẩm hoặc từng hạng mục công trình 1.3.Khái niệm giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm: Khái niệm giá thành sản phẩm: giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc một đơn vị sản phẩm, công việc lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra đã hoàn thành. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử dụng tài sản vật tư lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như tính đúng đắn của các giải pháp tổ chức kinh tế kỹ thuâth và công nghệ mà doanh nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và hạ thấp giá thành sản phẩm để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.4. Đối tượng tính giá thành sản phẩm: Trong doanh nghiệp sản xuất đối tượng tính giá thành là kết quả sản xuất thu được đó là những sản phẩm, những công việc lao vụ đã hoàn thành. Việc xác định đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm, tính chất của sản phẩm, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Trong các DN sản xuất tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tưọng tính giá thành: - Từng sản phẩm, từng công việc , từng đơn đặt hàng đã hoàn thành. - Từng chi tiết, từng bộ phận của sản phẩm Trên cơ sở đó đối tượng tính giá thành đã xác định được phảI căn cứ vào chu kỳ sản xuất sản phẩm, đặc điểm tổ chức sản xuất, tính chất sản phẩm mà xác định kỳ tính giá thành để cung cấp số liệu về giá thành sản phẩm một cách kịp thời phục vụ cho công tác quản lý của DN. 2.Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ. Sản phẩm làm dở là những sản phẩm còn đang nằm trên các dây chuyền quy trình công nghệ sản xuất, chúng đang trong giai đoạn được chế tạo, được sản xuất, chúng chưa hoàn thành, chưa bàn giao. Để xác định giá thành sản phẩm chính xác thì phải đánh giá chính xác sản phẩm làm dở cuối kỳ tức là xác định chính xác số chi phí tính cho sản phẩm làm dở cuối kỳ phải chịu tuỳ vào đặc điểm tình hình cụ thể về tổ chức quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, tuỳ thuộc yêu cầu quản lý mà ta có các cách khác nhau để đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ = Giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Sản phẩm hoàn thành Sản phẩm làm dở Sản phẩm làm dở + x + Theo phương pháp này chỉ tính cho sản phẩm làm dở cuối kỳ phần chi phi nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí NVL chính trực tiếp, còn các chi phí khác tính cả cho sản phẩm hoàn thành. 3.Phương pháp tính giá thành sản phẩm. Việc tính giá thành sản phẩm trong cá DN sản xuất phảI được tính theo các khoản mục sau: + Khoản mục chi phí NVL trực tiếp + Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp + Khoản mục chi phí sản xuất chung Nhà nước quy định thống nhất cho các DN 3 khoản mục tính giá thành trên nhưng tuỳ theo yêu cầu quản lý mà DN có thể chi tiết cụ thể về các khoản mục chi phí trên.Hoặc có thể lựa chọn áp dụng một trong các phương pháp tính giá thành sau: Tính giá thành theo phương pháp giản đơn Tính giá thành theo phương pháp phân bước + Phương pháp phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm + Phương pháp phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm Tính giá thành theo phương pháp đơn đặt hàng Tính giá thành theo phương pháp hệ số Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ Tính giá thành theo phương pháp định mức Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Sổ cái tài khoản: 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tháng: 1 năm: 2006 Chứng từ Nội dung Nhật ký chung T khoản Số phát sinh Số Ngày Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ PX01 01/03/2006 Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm 2 5 1521 11,000,000 PX02 01/08/2006 Xuất NVL sản xuất sản phẩm 3 11 1521 6,600,000 PX03 01/09/2006 Xuất NVL cho sản xuất 4 12 1521 7,700,000 KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1 12 54 154 18,700,000 KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2 13 57 154 6,600,000 Tổng cộng phát sinh 25,300,000 25,300,000 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Sổ cái tài khoản: 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Tháng: 1 năm: 2006 Chứng từ Nội dung Nhật ký chung T khoản Số phát sinh Số Ngày Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ TL01 01/15/2006 Tính số tiền lương phải trả CBCNV trong kỳ 6 24 334 40,000,000 TL02 01/15/2006 Tính số tiền lương phải trả CBCNV trong kỳ 6 25 334 50,000,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho CN SXSP loại 1 7 30 3383 6,800,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho CN SXSP loại 2 7 31 3383 8,500,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho CNSX SP 8 36 3382 400,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho CNSX SP 9 37 3382 500,000 YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho CN SX SP loại 1 10 42 3384 400,000 YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho CNSX SP loại 2 10 43 3384 500,000 KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1 12 55 154 48,100,000 KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2 13 58 154 59,000,000 Tổng cộng phát sinh 107,100,000 107,100,000 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Sổ cái tài khoản: 627 - Chi phí sản xuất chung Tháng: 1 năm: 2006 Chứng từ Nội dung Nhật ký chung T khoản Số phát sinh Số Ngày Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ TL03 01/15/2006 Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLPX 6 26 334 6,000,000 TL03 01/15/2006 Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLPX 7 27 334 7,500,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho SX chung 8 32 3383 1,020,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho SX chung 8 33 3383 1,275,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho SX chung 9 38 3382 60,000 KP01 01/15/2006 Trích KPCĐ cho SX chung 9 39 3382 75,000 YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho CNSX SP chung 10 44 3384 60,000 YT01 01/15/2006 Trích BHYT cho CNSX SP chung 10 45 3384 75,000 KH01 01/18/2006 Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận SX 11 50 2141 1,666,667 KH01 01/18/2006 Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận SX 11 51 2141 4,166,667 PC03 01/20/2006 Thanh toán tiền nợ nước ở bộ phận SX 12 52 1111 5,490,000 KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1 12 56 154 7,140,000 KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2 13 59 154 8,925,000 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển CP SXC khấu hao TSCĐ 17 79 154 1,666,667 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển CP SXC khấu hao TSCĐ 17 80 154 4,166,667 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển CP SXC khác 17 81 154 5,490,000 Tổng cộng phát sinh 27,388,334 27,388,334 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Sổ cái tài khoản: 154 - Chi phí Sản xuất, kinh doanh dở dang Tháng: 1 năm: 2006 Chứng từ Nội dung Nhật ký chung T khoản Số phát sinh Số Ngày Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 50,000,000 KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1 12 54 621 18,700,000 KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1 12 55 622 48,100,000 KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1 12 56 6271 7,140,000 KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2 13 57 621 6,600,000 KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2 13 58 622 59,000,000 KC01 01/20/2006 Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2 13 59 6271 8,925,000 NK01 01/21/2006 Nhập kho thành phẩm gạch loại 1 13 60 155 111,000,000 NK01 01/21/2006 Nhập kho thành phẩm gạch loại 2 13 61 155 79,040,000 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển CP SXC khấu hao TSCĐ 17 79 6274 1,666,667 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển CP SXC khấu hao TSCĐ 17 80 6274 4,166,667 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển CP SXC khác 17 81 6278 5,490,000 Tổng cộng phát sinh 159,788,334 190,040,000 Số dư cuối kỳ 19,748,334 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị VI.kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, xác định kqkd, ppln Khái niệm thành phẩm Thành phẩm là những sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công chế biến đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật đã hoàn thành kết thúc quy trình công nghệ sản xuất và đã được nhập kho hoặc đem tiêu thụ ngay. Thành phẩm là kết quả chung của quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm và sản phẩm chỉ có thể trở thành thành phẩm khi quá trình sản xuất đã hoàn thành còn không thì được gọi là bán thành phẩm (nửa thành phẩm). Khái niệm tiêu thụ thành phẩm Tiêu thụ (bán hàng) là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hoá, tức là để chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật (hàng) sang hình thái tiền tệ. Tiêu thụ là khâu cuối cùng trong chu trình tái sản xuất, hàng được đem tiêu thụ có thể là thành phẩm, hàng hoá, vật tư hay các lao vụ dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Để thực hiện việc trao đổi hàng-tiền, doanh nghiệp pahỉ bỏ ra những khoản chi phí (chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, tiếp thị...) gọi là chi phái bán hàng. Tiền hàng thu được gọi là doanh thu bán hàng. Xác định kết quả kinh doanh Xác định kết quả kinh doanh là xác định kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định và xác định bằng cách so sánh giữa một bên là tổng doanh thu và thu nhập với một bên là tổng chi phí của các hoạt động kinh tế. Kế toán chi tiết Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc sử dụng phương pháp thẻ song song để ghi sổ (đã thể hiện ở phần mua hàng) Kế toán đã sử dụng các tài khoản sau để xác định kết quả kinh doanh TK 155: Thành phẩm TK 156: Hàng hoá TK 511: Doanh thu bán hàng TK 632: giá vốn hàng bán TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 641: Chi phí bán hàng TK 911: Xác định kết quả kinh doanh TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản khác nhau như: TK 111, TK 331, TK 133, TK 334 Khi hàng hoá nhập về tại kho của nhà máy, kế toán làm phiếu nhập kho sau khi làm thủ tục pháp lý xong kế toán xác nhận ký tên, một liên giữ lại làm căn cứ để ghi thẻ kho ở nhà máy, một liên giao cho khách hàng đã mua hàng hoá. Khi xuất kho hàng hoá: Căn cứ vào bảng kế hoạch giao hàng, kế toán tiêu thụ viết hoá đơn kiểm phiếu xuất đồng thời viết “ hoá đơn bán hàng”. Phương pháp tính giá xuất kho hàng hoá: Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc tính giá hàng hoá xuất theo phương pháp bình quân gia quyền Đơn giá bình quân của hàng hoá = Trị giá thực tế của hàng hoá tồn đầu kỳ + Giá trị thực tế của hàng hoá nhập trong kỳ Số lượng hàng hoá nhập trong kỳ + Số lượng hàng hoá tồn đầu kỳ Trị giá thực tế của hàng hoá xuất trong kỳ = Đơn giá bình quân gia quyền x Số lượng hàng hoá xuất trong kỳ *Hình thức bán hàng của Doanh Nghiệp: - Bán hàng trực tiếp - Bán lẻ - Gửi bán ở các đại lý. *Phương thức bán hàng: - Thu bằng tiền mặt - Thu qua tiền gửi ngân hàng - Thu bằng Séc,… *Các chứng từ liên quan đến quá trình bán hàng: - Hợp đồng kinh tế - Hoá đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu thu - Giấy báo nợ. Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Sổ cái tài khoản: 155 - Thành phẩm Tháng: 1 năm: 2006 Chứng từ Nội dung Nhật ký chung T khoản Số phát sinh Số Ngày Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ 175,000,000 NK01 21/01/2006 Nhập kho thành phẩm gạch loại 1 13 60 154 111,000,000 NK01 21/01/2006 Nhập kho thành phẩm gạch loại 2 13 61 154 79,040,000 PX06 22/01/2006 Xuất bán SP cho CTy Vĩnh Thọ 14 62 632 54,000,000 PX07 23/01/2006 Xuất bán SP cho Đại lý vật liệu XD Hòa Phát 14 65 632 60,000,000 PX08 24/01/2006 Xuất bán SP cho công ty XD cầu đường 15 68 632 134,300,000 PX09 25/01/2006 Bán SP cho đại lý Thanh Hoa 15 71 632 53,590,000 Tổng cộng phát sinh 190,040,000 301,890,000 Số dư cuối kỳ 63,150,000 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Sổ cái tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng Tháng: 1 năm: 2006 Chứng từ Nội dung Nhật ký chung T khoản Số phát sinh Số Ngày Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ PT03 01/10/2006 Bán xi măng cho Đại lý Thanh Hoa 4 14 1111 8,800,000 GBC 01 01/11/2006 Bán sắt cho đại lý vật liệu xây dựng Hòa Phát 5 17 1121 14,250,000 PT04 01/22/2006 Xuất bán SP cho CTy Vĩnh Thọ 14 63 1111 66,000,000 PT05 01/23/2006 Xuất bán SP cho Đại lý vật liệu XD Hòa Phát 14 66 1111 76,000,000 PX08 01/24/2006 Xuất bán SP cho công ty XD cầu đường 15 69 1311 169,000,000 PT06 01/25/2006 Bán SP cho đại lý Thanh Hoa 16 72 1111 63,400,000 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển doanh thu bán hàng hoá 17 77 911 23,050,000 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển doanh thu bán các thành phẩm 17 78 911 374,400,000 Tổng cộng phát sinh 397,450,000 397,450,000 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Sổ cái tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán Tháng: 1 năm: 2006 Chứng từ Nội dung Nhật ký chung T khoản Số phát sinh Số Ngày Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ PX04 01/10/2006 Bán xi măng cho Đại lý Thanh Hoa 4 13 1561 7,000,000 PX05 01/11/2006 Bán sắt cho đại lý vật liệu xây dựng Hòa Phát 4 16 1561 12,000,000 PX06 01/22/2006 Xuất bán SP cho CTy Vĩnh Thọ 14 62 155 54,000,000 PX07 01/23/2006 Xuất bán SP cho Đại lý vật liệu XD Hòa Phát 14 65 155 60,000,000 PX08 01/24/2006 Xuất bán SP cho công ty XD cầu đường 15 68 155 134,300,000 PX09 01/25/2006 Bán SP cho đại lý Thanh Hoa 15 71 155 53,590,000 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển giá vốn hàng bán XĐKQ 18 82 911 320,890,000 Tổng cộng phát sinh 320,890,000 320,890,000 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Kha lí - Thụy Quỳnh - Thái Thụy - Thái Bình Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Sổ cái tài khoản: 641 - Chi phí bán hàng Tháng: 1 năm: 2006 Ngày GS Chứng từ Nội dung Nhật ký chung T khoản Số phát sinh Số Ngày Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Số d đầu kỳ 15/01/2006 TL04 1/15/2006 Tính số tiền lơng phải trả cho bộ phận bàn hàng 7 28 334 12,400,000 15/01/2006 BH01 1/15/2006 Trích BHXH cho bộ phận bán hàng 8 34 3383 2,108,000 15/01/2006 KP01 1/15/2006 Trích KPCĐ cho bộ phận bán hàng 9 40 3382 124,000 15/01/2006 KP01 1/15/2006 Trích KPCĐ cho bộ phận QLDN 9 41 3382 156,000 15/01/2006 YT01 1/15/2006 Trích BHYT cho bộ phận Bán hàng 10 46 3384 124,000 15/01/2006 YT01 1/15/2006 Trích BHYT cho bộ phận QLDN 11 47 3384 156,000 31/01/2006 KCT1 1/31/2006 Kết chuyển chi phí bán hàng nhân công 18 83 911 15,068,000 Tổng cộng phát sinh 15,068,000 15,068,000 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Sổ cái tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng: 1 năm: 2006 Chứng từ Nội dung Nhật ký chung T khoản Số phát sinh Số Ngày Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ TL05 01/15/2006 Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLDN 7 29 334 15,600,000 BH01 01/15/2006 Trích BHXH cho bộ phận QLDN 8 35 3383 2,652,000 KCT1 01/31/2006 Kết chuyển chi phí quản lý nhân viên 18 84 911 18,252,000 Tổng cộng phát sinh 18,252,000 18,252,000 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày :.../.../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị VII. Báo cáo tài chính. Trong các doanh nghiệp sản xuất khi các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều được lập chứng từ là cơ sở cho việc ghi chép phản ánh vào các tài khoản kế toán, vào các sổ kế toán, số liệu từ các tài khoản sổ kế toán được phân loại hệ thống hoá tổng hợp theo các chỉ tiêu kinh tế để trình bày trên báo cáo tài chính. Việc trình bày và cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng được coi là khâu cuối cùng trong toàn bộ công tác kế toán tài chính kế toán của doanh nghiệp. Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Mẫu số B 01 - DN Kha lí - Thụy Quỳnh - Thái Thụy - Thái Bình Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Bảng cân đối kế toán Tháng: 1 năm: 2006 Đơn vị tính : VND Tài sản Mã số Thuyết minh Số cuối năm (3) Số đầu năm (3) 1 2 3 4 5 A. Tài sản ngắn hạn (100)=110+120+130+140+150 100 3,585,311,834 3,735,000,000 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 3,007,813,500 3,150,000,000 1. Tiền 111 V.01 3,007,813,500 3,150,000,000 2. Các khoản tương đương tiền 112 V.02 II. Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn 120 0 0 1. Đầu tư ngắn hạn 121 0 0 3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2) 129 0 0 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 405,900,000 240,000,000 1. Phải thu của khách hàng 131 365,900,000 200,000,000 2. Trả trước cho người bán 132 0 0 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 0 0 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 0 0 5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 40,000,000 40,000,000 6. Dự phòng các khoản thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 0 0 IV. Hàng tồn kho 140 171,598,334 345,000,000 1. Hàng tồn kho 141 V.04 171,598,334 345,000,000 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 0 0 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 0 0 1. Chi phí trả trớc ngắn hạn 151 0 0 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 0 0 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.05 5. Tài sản ngắn hạn khác 158 0 0 B . Tài sản dài hạn (200=210+220+240+250+260) 200 1,746,166,666 1,540,000,000 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 0 0 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 II. Tài sản cố định 220 756,166,666 550,000,000 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 756,166,666 550,000,000 - Nguyên giá 222 912,000,000 700,000,000 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (155,833,334) (150,000,000) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 0 0 - Nguyên giá 225 0 0 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 0 0 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 0 0 - Nguyên giá 228 0 0 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 0 0 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 0 0 III. Bất động sản đầu tư 240 V.12 0 0 - Nguyên giá 241 0 0 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 0 0 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 0 0 1. Đầu tư vào công ty con 251 0 0 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 0 0 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 0 0 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 259 0 0 V. Tài sản dài hạn khác 260 990,000,000 990,000,000 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 990,000,000 990,000,000 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 0 0 3. Tài sản dài hạn khác 268 0 0 Tổng cộng tài sản (270=100+200) 270 5,331,478,500 5,275,000,000 Nguồn vốn A . Nợ phải trả (300 = 310 + 330) 300 1,667,345,700 1,642,000,000 I. Nợ ngắn hạn 310 467,345,700 442,000,000 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 250,000,000 250,000,000 2. Phải trả người bán 312 74,950,000 110,000,000 3. Người mua trả tiền trước 313 0 0 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 27,520,700 0 5. Phải trả người lao động 315 32,000,000 32,000,000 6. Chi phí phải trả 316 V.17 0 0 7. Phải trả nội bộ 317 0 0 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 0 0 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 82,875,000 50,000,000 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 II. Nợ dài hạn 330 1,200,000,000 1,200,000,000 1. Phải trả dài hạn người bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 3. Phải trả dài hạn khác 333 0 0 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 1,200,000,000 1,200,000,000 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 0 0 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 0 0 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 0 0 B .vốn chủ sở hữu (400 = 410 + 430) 400 3,664,132,800 3,633,000,000 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 3,664,132,800 3,633,000,000 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 0 0 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 0 0 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 0 0 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 0 0 5. Chênh lệch đánh giá lại tàn sản 415 0 0 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 0 0 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 1,788,000,000 1,831,240,000 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 0 0 9. Quỹ khách thuộc vốn chủ sở hữu 419 0 0 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 74,372,800 0 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 1,801,760,000 1,801,760,000 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 0 0 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 0 0 2. Nguồn kinh phí 432 V.23 0 0 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 0 0 Tổng cộng nguồn vốn 440 5,331,478,500 5,275,000,000 Lập ngày ..../..../....... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Mẫu số B 02 - DN Kha lí - Thụy Quỳnh - Thái Thụy - Thái Bình Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh Tháng: 1 năm: 2006 Đơn vị tính:VNĐ Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm Trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 397,450,000 0 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10 dịch vụ ( 10=01-02) 397,450,000 0 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.26 320,890,000 0 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 76,560,000 0 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.27 0 0 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 0 0 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 15,068,000 0 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 18,252,000 0 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20+(21-22)-(24+25)} 30 43,240,000 0 11. Thu nhập khác 31 0 0 12. Chi phí khác 32 0 0 13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 0 0 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 43,240,000 0 (50=30+40) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 12,107,200 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 0 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 31,132,800 0 (60=50-51) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần Ngày.....tháng........năm 200...... Ngời lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) phần III: Nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại doanh nghiệp 1. Một số ý kiến đóng góp và đề xuất về công tác kế toán quản lý tiền lương tại doanh nghiệp Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Ban lãnh đạo cùng với sự phấn đấu không ngừng của cả tập thể vững mạnh doanh nghiệp luôn tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí, từ đó là cơ sở để tăng quỹ lương cho doanh nghiệp cũng như tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên. Doanh nghiệp luôn luôn đảm bảo đủ vốn để phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh, những tổn thất trong quá trình sản xuất nhiều so với những năm trước. Bên cạnh đó Doanh nghiệp còn luôn chú trọng về công tác bố trí, quản lý lao động, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên toàn doanh nghiệp. Do yêu cầu của sản xuất của doanh nghiệp được cán bộ quản lý quan tâm đúng mức như tuyển dụng thêm số lao động có trình độ cao vào các phòng ban, đây là nhân tố quan trọng tạo điều kiện chỉ đạo sản xuất kinh doanh ổn định và đạt hiệu quả. Ngoái ra doanh nghiệp còn thực hiện đầu tư nâng cao độ chính xác của thiết bị, quan tâm đến công tác bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa kịp thời các hư hỏng để sản xuất. Về công tác quản lý lao động: để phát huy vai trò và năng lực công tác của cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp đã bố trí lao động một cách hợp lý theo đúng chuyên môn để cho từng cán bộ công nhân viên có điều kiện phát huy năng lực và trình độ nghiệp vụ của mình mang lại hiệu quả cao. Cúng với những đổi mới của nghành, của nền kinh tế đất nước, doanh nghiệp đã liên tục đào tạo, bồi dưỡng thêm kiến thức cho cán bộ công nhân viên nhầm đẩy mạnh khả năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hàng năm doanh nghiệp đều cử người đi học các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề kỹ thuật, kỹ năng quản lý của đội ngũ cán bộ. Mục tiêu của doanh nghiệp trong những năm gần đây là có một đội ngũ nhân lực mạnh vế tay nghề vững về kiến thức, rồi rào kinh nghiệm cũng như tinh thầm lao động. Song song với việc thay đổi dây chuyền công nghệ cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn thì ban lãnh đạo của doanh nghiệp cũng luôn nghĩ tới đời sông của người lao động. Bởi vì cuộc sống của người lao động có ổn định thì họ mới chuyên tâm vào lao độngvà như vậy thì năng suất lao động sẽ ngày càng nâng cao. Cán bộ nhà máy đã đề ra nhiều biện pháp để nhằm đáp ứng đầy đủ chỗ ăn ở cho công nhân viên, khuyến khích họ học tập để nâng cao kiến thức cũng như tinh thần sáng tạo trong lao động và cuộc sống. Để phù hợp với nền kinh tế thị trường cùng với yêu cầu thực hiện quản lý tài chính của các doanh nghiệp, doanh nghiệp đã thực hiện kế toán máy trên máy tính, do đó hạn chế bớt sổ sách cồng kềnh đồng thời thuận lợi cho việc kiểm tra số liệu. Bộ máy kế toán tài chính đã phục vụ tốt cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với đội ngũ kế toán có năng lực, trình độ, nhiệt tình công tác đã được phân công theo chuyên môn hoá và có sự phối hợp chặt chẽ đồng bộ giiúp cho công tac kế toán nói chung và công tác quản lý tiền lương nói riêng luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Thanh toán kịp thời, đúng chế độ BHXH cho cá đối tượng được hưởng. Sau từng quý kế toán làm bảng tổng hợp thanh toán với công ty bảo hiểm. Với sự năng động sáng tạo và giàu kinh nghiệm của ban lãnh đạo nhà máy cùng với sự nhiệt tình lao động trong công việc của các cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp kinh doanh luôn có lãi, mức tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước, không để xảy ra thất thoát vốn, công nợ dây dưa trong toàn bộ doanh nghiệp, đời sống của cán bộ công nhân viên dang dược củng cố và nâng cao rõ rệt, vì đã xác định đúng hướng về nội dung kinh doanh. 2.Một số ý kiến đóng góp cho doanh nghiệp: Để nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương trong doanh nghiệp và nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm trong nhà máy cần: Khuyến khích người lao động tích cực tăng năng suất lao động và có chế độ tiền lương, các khoản trích theo lương xứng đáng với họ. Luôn nâng cao tay nghề cho người lao động bằng cách mở các lớp nâng cao trình độ giúp họ hoàn thiện tay nghề của mình. Vì doanh nghiệp trả lương theo sản phẩm nên chất lượng của sản phẩm có thể bị ảnh hưởng nên cần phải có các phòng ban kiểm tra chất lượng của sản phẩm làm ra. Doanh nghiệp cần tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động phát huy hết khả năng của mình và cũng cần phải chú ý đến đời sống vật chất của họ để họ toàn tâm toàn ý cho doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp ngày càng vững mạnh hơn trong những năm tới trên thị trường trong nước cũng như ngoài nước. mục lục kết luận

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc20483.DOC
Tài liệu liên quan