Tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc: LờI Mở ĐầU
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển mạnh mẽ, các doanh nghiệp phải thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao với các sản phẩm tạo ra ngày một phong phú và nhiều chủng loại, chất lượng tốt, mẫu mã đẹp thích hợp với nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng.
Với tốc độ phát triển mạnh mẽ như vậy các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì nhất thiết phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường của doanh nghiệp luôn có sự cạnh tranh để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm chất lượng cao, giá thành hạ. Các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ từ chi phí đầu vào đến chi phí đầu ra của quá trình sản xuất. Chính vì thế công tác kế toán có vai trò vô cùng quan trọng. Nó là công cụ gián tiếp giúp các doanh nghiệp thực hiện được mục tiêu đó. Một doanh nghiệp chỉ có thể tạo ra chỗ đứng của mình trên thị trường một khi sản phẩm của nó được thị trường chấp nhận. Để có thể tồn tại được trong cơ ...
63 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LờI Mở ĐầU
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển mạnh mẽ, các doanh nghiệp phải thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao với các sản phẩm tạo ra ngày một phong phú và nhiều chủng loại, chất lượng tốt, mẫu mã đẹp thích hợp với nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng.
Với tốc độ phát triển mạnh mẽ như vậy các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì nhất thiết phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường của doanh nghiệp luôn có sự cạnh tranh để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm chất lượng cao, giá thành hạ. Các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ từ chi phí đầu vào đến chi phí đầu ra của quá trình sản xuất. Chính vì thế công tác kế toán có vai trò vô cùng quan trọng. Nó là công cụ gián tiếp giúp các doanh nghiệp thực hiện được mục tiêu đó. Một doanh nghiệp chỉ có thể tạo ra chỗ đứng của mình trên thị trường một khi sản phẩm của nó được thị trường chấp nhận. Để có thể tồn tại được trong cơ chế cạnh tranh phức tạp này các doanh nghiệp phải tổ chức tốt nghiệp bộ máy quản lý và công tác kế toán tại doanh nghiệp.
Nhận thức được vấn đề trên Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc đã sử dụngkế toán như một công cụ đắc lực trong việc quản lý vốn tài sản của mình. Nhà máy rất quan tâm dến việc tổ chức công tác kế toán nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tăng thu nhập cũng như lợi nhuận cho nhà máy để thực hiện nghĩa vụ tốt đối với Nhà nước. Xuất phát từ lý luận và thực tiễn đặt ra cho công tác kế toán, qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán đồng thời thấy được thực trạng của công tác kế toán ở nhà máy, cùng với sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh chị phòng kế toán nhà máy và sự chỉ bảo tận tình của cô giáo Nguyễn Thanh Thuỷ với những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại trường vào thực tiễn đã giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Báo cáo thực tập gồm 3 phần:
Phần I: Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán của doanh nghiệp.
Phần III: Nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại doanh nghiệp.
Bản báo cáo thực tập tôt nghiệp được thực hiện trong sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong trường cũng như các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc. Song do thời gian thực tập có hạn cộng với trình độ của bản thân. Do đó không thể tránh khỏi mọi hạn chế của nó. Vậy rất mong sự chỉ bảo, giúp đỡ trân thành của các thầy cô giáo, quý cơ quan để bài viết này được phong phú hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
Phần I
Một số đặc điểm chung của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
I. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
1. Những vấn đề chung.
Tên đơn vị : Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Địa chỉ : Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Thái Thuỵ- Thái Bình
Số tài khoản : 9000211422517
Mã số thuế : 01011214511
Số đăng ký kinh doanh : 0802000397
Điện thoại : (036).853524
Fax : (036).853524
Nghề kinh doanh chính là:
• Công ty chuyên sản xuất gạch xây dựng
• Kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng
• Kinh doanh vận tải hàng hoá
• Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
• Dịch vụ giao nhận hàng hoá
• Dịch vụ bốc dỡ hàng hoá
Khi mới thành lập tổng số vốn của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc được biểu hiện dưới hình thái giá trị tài sản cố định. Nguồn vốn này chủ yếu là công ty cấp . Tại thời điểm hoạt động tổng số vốn cố định là 10 tỷ đồng
Nếu tách riêng dây chuyền sản xuất gạch có giá trị là 4 tỷ đồng thì phần nhà xưởng là 6 tỷ.
Hiện nay tổng số vốn trong sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
đã được bổ sung thêm là:
- Tài sản dự trữ: Nguyên vật liệu 700 triệu đồng
- Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: 2 tỷ đồng
- Vốn lưu động phải bảo toàn: 2.5 tỷ đồng
Trong đó:
+ Ngân sách công ty cấp 2 tỷ đồng
+ Tự bổ sung 500 triệu đồng
- Quỹ phát triển sản xuất: 487.278.579 đồng
- Quỹ khen thưởng phúc lợi: 50 triệu đồng.
Với tổng số lao động trong Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc là 150 người đều có trình độ tay nghề kỹ thuật cao không ngừng nâng cao năng lực sản xuất, trình độ quản lý và nắm bắt khoa học hiện đại nhằm nâng cao năng suât lao động đưa Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc phát triển cả về chất và lượng. Với những điều kiện phát triển như trên Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc đang tập trung mọi nguồn lực để sản xuất với tốc độ cao đảm bảo khả năng cạnh tranh ở thị trường trong nước và xâm nhập thị trường thế giới, dự kiến tháng 10/2007 Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc sẽ lắp đặt thêm dây chuyền sản xuất gạch ốp.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp những năm gần đây
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
Tổng doanh thu
2.411.901.881
3.518.672.937
5.642.108.657
Tổng chi phí
271.724.426
368.122.701
433.285.024
Lợi nhuận
599.188.986
766.470.552
965.257.459
2. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh
. Đặc điểm về tổ chức – bộ máy của doanh nghiệp:
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc được khái quát theo sơ đồ sau:
Giám đốc
P. giám đốc
Phòng TC-HC
Phòng kế toán
P. kinh doanh
Phòng kỹ thuật
P. điều hành
Quản đốc
Bộ phận phục vụ
Tổ gia công NVL
Phân xưởng sản xuất
Kho
Bộ phận bán hàng
Chức năng của các phòng ban như sau:
- Ban giám đốc ( giám đốc, phó giám đốc): Có trách nhiệm quản lý vĩ mô và đưa ra cac quyết định chỉ đạo cho toàn công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng tổ chức hành chính của Công ty, chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ, lý lịch của công nhân viên chức, thực hiện các chinh sách của Đảng va Nhà nước đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của công nhân viên trong công ty.
+ Bộ phận hành chính, bảo vệ: Tham mưu cho giám đốc về vấn đề quản lý nhân sự, tuyển dụng, bố trí, đào tạo công nhân lành nghề, đồng thời cũng tổ chức quản lý văn phòng, để ra các quyết định, tổ chức tôt công tác quản lý bảo vệ tài sản của công ty.
+ Bộ phận đời sống: Tổ chức phục vụ cơm công nghiệp ( ăn trưa ) cho cán bộ công nhân viên, bố trí nơi ăn chốn ở cho người lao động, bồi dưỡng ca kíp cho công nhân làm thêm giờ.
- Phòng kế toán: Cung cấp thông tin về tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh, tài liệu về cung ứng, dự trữ, sử dụng từng loại tài sản hợp lý, đồng thời theo dõi việc thực hiện các hợp đồng kinh tế với khách hàng. Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán, lo vốn hoạt động sản xuất cho toàn nhà máy, cân đối thu chi, làm công việc sổ sách kế toán.
- Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm về vấn đề đầu vào của nguyên vật liệu cho sản xuất, tổ chức ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm.
- Phòng điều hành: Kiểm tra chất lượng sản phẩm, đánh giá sản phẩm nhập kho, kiểm tra các định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật trong các giai đoạn của quá trình sản xuất, đồng thời theo dõi toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất.
- Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất đảm bảo được liên tục. Đồng thời nghiên cứu cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, sáng tạo ra những sản phẩm có mẫu mã đẹp hợp với thị hiếu của người tiêu dùng.
- Văn phòng xưởng, bao gồm: Quản đốc và các bộ phận sản xuất.
. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất của công ty.
Hoạt động chủ yếu của công ty là sản xuất gạch ỹây dựng để phục vụ cho nhu cầu sử dụng của xã hội đang ngày một phát triển.
Quy trình công nghệ sản xuất gạch của công ty được phản ánh qua sơ đồ sau:
Nguyên vật liệu thô
Nhào nhiên liệu
Máy trộn
Đổ khuôn
Phơi khô
Gạch thành phẩm và phân loại
Lò nung
Nguyên liệu thô bao gồm đất sét Kao lanh, …Tất cả nguyên vật liệu được nghiền nhỏ. Sau đó các nguyên vật liệu đó được ủ ở nhiệt độ 70 độ trong vòng 2 ngày, sau khi ủ các nguyên vật liệu được chyển xuống khâu nhào nhiên liệu. Sau đó được đưa vào máy trộn và đưa vào đổ khuôn. Khi đổ xong được chuyển sang khâu phơi khô . Sau khi tráng xong , sau đó chuyển đến lò nung. Sau khi nung xong chuyển thành gạch thành phẩm và phân loại.
II.Hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Để phù hợp với khối lượng công việc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với đặc điểm sản xuất kinh doanh, công ty đã áp dụng hình thức nhật ký chung và áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Hình thức kế toán.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung:
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký đặc biệt
Bảng tổng hợp chi tiết kế toán
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu kiểm tra
Hình thức nhật ký chung có đặc điểm là:
Sử dụng nhật ký chung để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kế toán theo trình tự thời gian trước khi vào sổ cái.
Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ nhật ký chung và nhật ký chuyên dùng( đơn vị có quy mô lớn)
+ Sổ cái
+ Sổ thẻ kế toán chi tiết
Quy trình luân chuyển chứng từ
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lệ, kế toán ghi nhật ký chung theo trình tự thời gian. Các chứng từ gốc được ghi vào nhật ký chuyên dùng, tổng hợp ghi vào nhật ký chung. Sau khi ghi nhật ký chung số liệu ở nhật ký chung lần lượt chuyển ghi vào sổ cái.
Các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt thì đồng thời ghi vào sổ quỹ
Các nghiệp vụ có liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi tiết đồng thời ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết, cuối tháng tổng hợp vào bảng tổng hợp chi tiết, sau khi đối chiếu đúng số liệu ở sổ cái vào bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo kế toán
Ưu nhược điểm của hình thức nhật ký chung:
Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản,dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán, phù hợp với trang thiết bị kỹ thuật tính toán và xử lý thông tin ở mức cao.
Nhược điểm: Việc ghi chép trùng lặp nhiều.
2. Tổ chức bộ máy kế toán.
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc có cơ cấu bộ máy kế toán theo hình thức công tác kế toán tập trung nhằm hợp nhất công tác kế toán.
Bộ máy kế toán của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Kế toán trưởng
Nhân viên phòng kế toán
Thủ quỹ
Kế toán tổng hợp
Kế toán tiêu thụ và XĐKQKD
Kế toán thanh toán
Kế toán tiền công, tiền lương
Kế toán TSCĐ và vật tư
Nhiệm vụ của từng người trong phòng kế toán.
- Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm chung vè toàn bộ công tác kế toán của công ty và lập báo cáo kế toán hàng quý, hàng năm.
- Kế toán tài sản cố định và vật tư: theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ và tính khấu hao tài sản cố định. Theo dõi tình hình tồn-nhập-xuất của từn loại vật tư và lên sổ kế toán
- Kế toán tiền lương: tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ số lượng thời gian lao động. Phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương và tính tiền lương thanh toán cho cán bộ công nhân viên
- Kế toán thanh toán: thực hiện các công việc tính toán, ghi chép các sổ kế toán theo phần hành kế toán được phân công
- Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: theo dõi tình hình tồn- nhập-xuất cuả thành phẩm. Phụ trách việc tiêu thụ và xác định kết qủa kinh doanh trong công ty.
- Kế toán tổng hợp: tổng hợp số liệu, chứng từ, ghi sổ nhật ký chung, sổ cái.
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm tài chính của công ty, quản lý và bảo hiểm tiền mặt, thu chi khi có chứng từ hợp lệ.
Phần II:
Thực trạng tổ chức kế toán của doanh nghiệp trong tháng 1/2006.
1. Kế toán TSCĐ
1.1.Kế toán TSCĐ
TSCĐ là những tư liệu sản xuất có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài chắc chắn đem lại lợi ích cao cho doanh nghiệp. TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời gian sử dụng dài và có giá trị lớn. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn và phần hao mòn này được dịch chuyển từng phần vào trong giá trị mới sản phẩm được tạo ra và trong quá trình sử dụng TSCĐ không thay đổi hình thái ban đầu.
Theo chế độ kế toán hiện hành, TSCĐ phải thoả mãn 4 tiêu chuẩn sau:
+ Chắc chắn mang lại lợi trong tương lai khi đưa vào sử dụng.
+ Nguyên giá của TSCĐ phải được xác định một cách đáng tin cậy.
+ Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
+ Có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 triệu đồng.
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc là công ty chuyên sản xuất gạch cho nên TSCĐ của công ty chủ yếu là:
TT
Nhóm TSCĐ
Nguyên giá
GTHM
GTCL
1
Nhà cửa vật kiến trúc
5.146.625.180
1.938.562.154
3.208.063.026
2
Máy móc thiết bị
2.025.388.810
791.456.733
1.233.932.077
3
Phương tiện vận tải
945.970.871
641.159.336
304.811.535
4
Thiết bị dụng cụ quản lý
27.239.485
6.009.362
21.230.123
5
Tổng cộng
8.145.224.346
3.377.187.585
4.768.036.761
Khi nhận TSCĐ hoặc chuyển giao TSCĐ cho đơn vị khác đều phải lập biên bản giao nhận TSCĐ cho từng TSCĐ căn cứ vào biên lai giao nhận TSCĐ kế toán lập thẻ TSCĐ cho từng đối tượng TSCĐ.
Thẻ TSCĐ lập xong phải được đăng ký vào sổ đăng ký TSCĐ của phòng kế toán để theo dõi hạch toán TSCĐ theo địa điểm sử dụng, công dụng, và nguồn hình thành của chúng.
Căn cứ vào thẻ TSCĐ kế toán ghi vào sổ chi tiết TSCĐ sổ này theo dõi chi tiết cho từng TSCĐ phân theo nguồn hình thành và theo dõi tình hình khấu hao TSCĐ qua từng năm, mỗi TSCĐ được ghi dòng theo thứ tự và kết cấu của TSCĐ. Đối với TSCĐ từng loại có đặc điểm kỹ thuật giống nhau và cùng mua sắm tại một thời điểm thì có thể ghi theo nhóm.
Trình tự, thủ tục đưa TSCĐ vào sử dụng được biểu hiện theo sơ đồ sau:
Chứng từ tăng giảm TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Nhật ký chung
Bảng phân bổ khấu hao
Sổ cái
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ kế toán ghi nhật ký chung, thẻ TSCĐ sau đó căn cứ vào nhật ký chung kế toán ghi sổ cái. Cuối tháng tổng hợp thẻ TSCĐ lập bảng phân bổ khấu hao.
Khi TSCĐ tăng doanh nghiệp lập ra bản nghiệm thu TSCĐ, ban nghiệm thu cùng với bên bàn giao TSCĐ lập biên bản giao nhận TSCĐ theo mẫu quy định cho từng TSCĐ trên cơ sở biên bản giao nhận TSCĐ kinh tế sẽ lập thẻ TSCĐ và vào sổ đăng ký TSCĐ cho từng đơn vị sử dụng.
Thẻ TSCĐ được theo dõi riêng cho từng đối tượng TSCĐ, theo mẫu thống nhất, đồng thời tập trung cho từng doanh nghiệp. Kế toán theo dõi mỗi TSCĐ một hồ sơ riêng bao gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, các hoá đơn chứng từ vận chuyển và các hồ sơ kỹ thuật kèm theo.
Thủ tục chứng từ về thanh lý nhượng bán
Khi thanh lý, nhượng bán phải lập biên bản giao nhận TSCĐ biên bản giao nhận TSCĐ được thành lập thành 2 bản.
Đối với TSCĐ bị hư hỏng không sử dụng được nữa đơn vị phải xin phép cơ quan cấp trên để thanh lý.
Khi thanh lý phải lập biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản thanh lý được lập thành ba liên bằng một liên kế toán dùng để ghi sổ kế toán.
Mọi trường hợp giảm TSCĐ đều phải căn cứ chứng từ giảm TSCĐ để ghi giảm TSCĐ trên sổ chi tiết TSCĐ.
Các chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, hoá đơn GTGT, quyết định thanh lý.
Các sổ sách sử dụng: Sổ sách kế toán chi tiết (sổ chi tiết số 5), sổ cái TK 221, sổ cái TK 214, bảng phân bổ khấu hao.
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thái Thuỵ- Thái Bình
Thái Bình ngày 12 tháng 1 năm 2006.
Hợp đồng mua bán
Năm 2006
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng nhà nước, nước Cộng hoà XHCN Việt Nam, công bố ngày 29/9/1989.
- Căn cứ vào nghị định số 17 – HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng hướng đẫn việc thi hành Pháp lệnh HĐKT.
Hôm nay, ngày 12 tháng 1 năm 2006
Bên A: Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Có tài khoản số: 9000211422517 Tại: Ngân hàng nông nghiệp va PT nông thôn
Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh – Thái Thuỵ – Thái Bình
Điện thoại: 036.853524
Do ông (bà): Nguyễn Viết Xuân Chức vụ: Giám đốc Làm đai diện
Bên B: Công ty TNHH Thu Đô
Số tài khoản: 9000211522562 Tại: Ngân hàng phát triển nông thôn VN
Địa chỉ: 102 Lê Quí Đôn – Thái Bình
Điệ thoại: 036853254
Do ông (bà): Nguyễn Tiến Tùng Chức vụ: Giám đốc Làm đại diện
Hai bên bàn bạc, thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây:
Điều I: tên hàng – số lượng – giá cả
STT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy cẩu
cái
01
200,000,000
200,000,000
Điều II: Bên B bán cho bên A những mặt hàng
STT
Tên hàng và quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy cẩu
Cái
01
200,000,000
200,000,000
Điều III: Quy cách – phẩm chất
Máy cẩu chất lượng tốt.
điều IV: giao nhận – vận chuyển bao bì, đóng gói
- Giao hàng tại kho bên A
- Cước phí vận chuyển do bên B chịu
- Cước phí bốc xếp do bên A chịu
- Bao bì đóng gói do bên B chịu
điều V: thanh toán – giá cả
- Giá cả: 200,000,000đ/chiếc chưa có thuế (thuế 10%)
- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
điều VI: cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong HĐ này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, trở ngại 2 bên phải thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 15 ngày để cùng giải quyết.
Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất chính sách, pháp luật hiện hành của Nhà nước. Nếu HĐ bị vi phạm không tự giải quyết được, 2 bên báo cáo TTKT Thái Bình giải quyết. Hiệu lực của hợp đồng đến hết ngày 15/2/2006.
Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 30 ngày, hai bên phải gặp nhau để thanh lý, quyết toán sòng phẳng, theo quyết định của pháp lệnh HĐKT.
Hợp đồng này được làm thành 5 bản.
Bên A giữ 2 bản.
Bên B giữ 2 bản.
Một bản gửi cơ quan TTKT.
đại diện bên A đại diện bên B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh-
Thái Thuỵ- Thái Bình
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Số: 215
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày12 tháng 1 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thu Đô
Số tài khoản: 9000211522562
Địa chỉ: 102 Lê Quí Đôn – Thái Bình
Điện thoại: 036853254
Mã số: 23854262
Họ tên người mua hàng: Lê Ngọc Quỳnh
Địa chỉ: Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Mã số: 2800220625003
Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản
MS: 173 ĐVT: đồng
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đv tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
E
G = D x E
1
Máy cẩu
Chiếc
1
200,000,000
200,000,000
Cộng tiền hàng : 200,000,000
Thuế GTGT(10%) : 20,000,000
Tổng cộng : 220,000,000
Tổng số tiền viết băng chữ: hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, kế toán lập biên bản giao nhận TSCĐ.
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thái Thuỵ- Thái Bình
Thái Bình ngày 12 tháng 1 năm 2006.
Biên bản giao nhận TSCĐ
Căn cứ vào số 50 ngày 20 tháng 1 năm 2006, Hoá đơn số 215 ngày 12 tháng 1 năm 2006 của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Biên bản giao nhận gồm:
Ông : Dương Đình Quang - Phó Giám đốc Nhà máy (Trưởng ban)
Ông : Nguyễn Thanh Tùng - (Đại diện bên giao)
Bà : Hoàng Thị Hạnh - (Đại diện bên nhận)
Địa điểm giao nhận : Tại Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Sau khi thoả thuận hai bên chúng tôi thống nhất : Bên giao TSCĐ Công ty TNHH Thu Đô giao cho bên nhận Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc số hàng sau: 01 Máy cẩu chất lượng tốt.
Các chứng từ kèm theo( Phiếu nhập, Phiếu xuất ).
Số lượng giao nhận thưc tế: 01 máy cẩu.
STT
Tên thiết bị, quy cách
Chủng loại hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
02
-Máy cẩu
-Thuế GTGT
Chiếc
01
200.000.000
200.000.000
20.000.000
Cộng
220.000.000
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc đồng ý tiếp nhận máy trộn nguyên vật liệu đã giao nhận trên.
Biên bản lập thành 04 bản: 02 bản bên bán giữ, 02 bản bên mua giữ. Các bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện bên bán Đại diện bên mua
( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
Sau khi lập song biên bản giao nhận TSCĐ kế toán tiến hành vào thẻ TSCĐ để theo dõi hiện trạng và giao cho bên quản lý sử dụng.
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh –
Thái Thuỵ – Thái Bình
Thái Bình, ngày 12 tháng 1 năm 2006.
Thẻ tài sản cố định
Số: 25
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 50 ngày 12 tháng 1 năm 2006
Tên hàng hoá : Máy cẩu
Nước sản xuất : Việt Nam
Bộ phận sử dụng : Bộ phận sản xuất
Năm sản xuất : 2005
Năm đưa vào sử dụng: 2006
Số hiệu
chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày
Tháng
Diễn giải
NG
Năm
Giá trị
hao mòn
Cộng dồn
3
12/1
Mua cẩu
200.000.000
Cộng
200.000.000
Kế Toán Trưởng
( Ký, họ tên )
Thẻ TSCĐ lập xong phải được đăng ký vào sổ chi tiết số 5( sổ đăng ký TSCĐ theo từng nhóm TSCĐ. Sổ này tập trung cho toàn Doanh nghiệp và mở theo 5 tháng trong đó ghi rõ nguyên giá TSCĐ. Thời gian sử dụng nguồn hình thành và mức khấu hao.
*Khi đơn vị quản lý TSCĐ nhận thấy TSCĐ sử dụng đã bị hư hỏng và lạc hậu muốn xin Doanh nghiệp cho phép thanh lý TSCĐ của đơn vị thì phải lập biên bản đề nghị gửi trình ban giám đốc Doanh nghiệp cùng biên bản xác định thanh lý nhận trước khi đưa ra quyết định.
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh-
Thái Thuỵ – Thái Bình
Số: 06/ QĐ - 2006 Thái Bình, ngày … tháng … năm ….
Quyết định của giám đốc
(v/v: Thanh lý TSCD)
Căn cứ vào yêu cầu của công việc, cần đổi mới TSCD và tình hình hao mòn giá trị sử dụng của TSCĐ.
Căn cứ vào đề nghị của ban quản lý TSCĐ là phòng kỹ thuật Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc.
Quyết định:
Điều1: Doanh nghiệp tiến hành thanh lý một TSCĐ, nguyên giá: …. đồng, đã khấu hao hết ….đồng.
Điều 2: Kế toán Doanh nghiệp ghi giảm giá trị của doanh nghiệp từ ngày … tháng … năm ….
Điều 3: Thanh lý TSCĐ theo đúng qui định hiện hành.
Điều 4: Thời gian thanh lý TSCĐ là ngày … tháng … năm …, các bên có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Giám đốc Nhà máy
(ký, họ tên)
Căn cứ vào quyết định của giám đốc về việc thanh lý TSCD, ban tổ chức quản lý thành lập hội đồng thanh lý ra quyết định và lập biên bản thanh lý TSCD.
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh
Thái Thuỵ – Thái Thuỵ Thái Bình,ngày … tháng … năm….
Biên bản thanh lý TSCĐ
Căn cứ quyết định số 06/QĐ/2006 ngày … tháng … năm … của giám đốc Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc về việc thanh lý một TSCĐ…..
Hội đồng thanh lý.
Ông (Bà):…………………………. Chức vụ:…………..Trưởng ban
Ông (Bà):…………………………. Chức vụ:………………Uỷ viên
Đã tiến hành thanh lý:
Tên TSCĐ: …………………………………..
Nguyên giá: …………………………
Kết luận của Hội đồng thanh lý:
TSCĐ đã cũ, hoạt động kém, đã hết thời gian sử dụng cần thanh lý.
Kết quả thanh lý:
Tổng chi phí thanh lý: ………………………………
Tổng thu thanh lý:…………………………………..
Đã ghi giảm số thẻ TSCĐ ngày… tháng… năm…
Ngày… tháng… năm…
Giám đốc Kế toán tên
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.Khấu hao TSCĐ.
Khái niệm hao mòn và khấu hao: Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị TSCĐ do tham gia vào hoạt động kinh doanh, do bào mòn tự nhiên, do tiến bộ khoa học kỹ thuật... trong quá trình hoạt động TSCĐ.một hiện tượng.
Khấu hao là việc tính toán, phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí kinh doanh trong thời gian sử dụng của TSCĐ.
2.1.Phương pháp tính khấu hao
Việc tính khấu hao có thể tiến hành theo nhiều phương pháp khác nhau. Phương pháp khác nhau được lựa chọn phải đảm bảo thu hồi vốn nhanh, đầy đủ và phù hợp với khả năng trang trải chi phí của doanh nghiệp. Trên thực tế hiện nay phương pháp khấu hao đều theo thời gian được áp dụng phổ biến.
Hiện nay Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc đang áp dụng phương pháp này, bởi vì phương pháp này cố định khấu hao theo thời gian nên có tác dụng thúc đẩy cho công ty nâng cao năng xuất sử dụng.
2.2.Cách tính khấu hao của phương pháp này như sau
Mức khấu hao phải
trích bình quân năm
=
Nguyên giá
TSCĐ
x
Nguyên giá
TSCĐ
Tỷ lệ khấu hao bình quân
=
Số năm
sử dụng
Mức khấu hao
bình quân tháng
Mức khấu hao
Bình quân năm
=
12 tháng
3.Bảng phân bổ và tính khấu hao TSCĐ.
Cơ sở lập bảng phân bổ: Căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ tháng trước và tỷ lệ khấu hao của từng tài sản, đồng thời phải căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tháng trước và các chứng từ tăng giảm trong tháng.
Trích bản phân bổ khấu hao tháng 1 năm 2006.
Bảng tính khấu hao
Stt
Tên TS
Mã TS
Ngày
số kỳ KH
Nguyên giá
Gt KH kỳ
Gt đã KH
Gt còn lại
Nhà cửa vật kiến trúc
L01
0
5146.625.180
13.256.459
1.938.562.154
3.208.063.026
1
Nhà sản xuất chính
TS 01
1/8/05
127
5.146.625.180
13.256.459
1.938.562.154
3.208.063.026
Máy móc thiết bị
L02
0
2.025.388.810
15.419.162
791.456.733
1.233.932.077
3
Móng máy xe goòng
TS 03
1/8/05
77
1.172.970.700
9.076.559
610.224.043
562.746.657
4
Hồ cáp điện
TS 04
1/8/05
77
16.263.500
125.848
8.460.890
7.802.610
........................
16
Đường dây cao thế
TS 02
1/8/05
77
295.290.600
2.460.755
142.723.790
152.566.810
17
Dây chuyền mài cạnh gạch
TS 44
1/12/06
144
540.864.000
3.756.000
30.048.000
510.816.000
Phương tiện vận tải
L03
0
945.970.871
5.013.535
641.159.336
304.811.545
18
Xe nâng hàng KOMATSU FD 30 -11
TS 33
1/8/05
65
116.471.428
647.063
84.118.251
32.353.177
19
Máy xúc KOMATSU WA70 – 1
TS 34
1/8/05
65
145.332.786
706.479
110.008.848
35.323.938
20
Máy xúc XK 04
TS 35
1/8/05
65
517.500.000
2.156.250
409.687.500
107.812.500
21
Máy xúc lật KOMATSU 510
TS 36
1/8/05
101
166.666.667
1.503.743
37.344.737
129.321.930
………………..
Thiết bị dụng cụ quản lý
L04
0
27.239.485
185.824
6.009.362
21.230.123
22
Máy vi tính
TS 49
1/12/06
36
11.363.000
87.928
5.911.466
5.451.534
23
Máy điều hoà TOSHIBA
TS 50
1/12/06
36
15.876.485
97.896
97.896
15.778.589
………………..
Tổng cộng
8.145.224.346
33.874.980
3.377.187.585
4.768.036.761
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ nhật ký chung
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Đã ghi sổ cái
STT dòng
Tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Nội dung
Nợ
Có
Nợ
Có
PN01
01/01/2006
Mua nguyên vật liệu của HTX Thụy Xuân
x
1
1521
1111
5,000,000
5,000,000
026589
01/01/2006
Thuế GTGT đầu vào
x
2
1331
1111
500,000
500,000
PN02
01/02/2006
Mua NVL của HTX Đông Hưng
x
3
1521
3311
4,500,000
4,500,000
052849
01/02/2006
Thuế GTGT đầu vào
x
4
1331
3311
450,000
450,000
PX01
01/03/2006
Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm
x
5
621
1521
11,000,000
11,000,000
PN03
01/04/2006
Mua NVL của HTX Hưng Hà
x
6
1521
1111
3,500,000
3,500,000
05287
01/04/2006
Thuế GTGT đầu vào
x
7
1331
1111
350,000
350,000
PT01
01/05/2006
Rút tiền gửi ngân hàng về quỷ tiền mặt
x
8
1111
1121
200,000,000
200,000,000
PC01
01/06/2006
Thanh toán tiền hàng cho HTX Thụy Xuân
x
9
3311
1111
40,000,000
40,000,000
PT02
01/07/2006
Đại lý Thanh Hoa thanh toán tiền hàng
x
10
1111
1311
20,000,000
20,000,000
PX02
01/08/2006
Xuất NVL sản xuất sản phẩm
x
11
621
1521
6,600,000
6,600,000
PX03
01/09/2006
Xuất NVL cho sản xuất
x
12
621
1521
7,700,000
7,700,000
PX04
01/10/2006
Bán xi măng cho Đại lý Thanh Hoa
x
13
632
1561
7,000,000
7,000,000
PT03
01/10/2006
Bán xi măng cho Đại lý Thanh Hoa
x
14
1111
5111
8,800,000
8,800,000
025458
01/10/2006
Thuế GTGT đầu ra
x
15
1111
33311
880,000
880,000
PX05
01/11/2006
Bán sắt cho đại lý vật liệu xây dựng Hòa Phát
x
16
632
1561
12,000,000
12,000,000
GBC 01
01/11/2006
Bán sắt cho đại lý vật liệu xây dựng Hòa Phát
x
17
1121
5111
14,250,000
14,250,000
058974
01/11/2006
Thuế GTGT đầu ra
x
18
1121
33311
142,500
142,500
PN 05
01/12/2006
Mua Máy cẩu của Công ty TNHH Thu Đô
x
19
2113
1111
200,000,000
200,000,000
0255988
01/12/2006
Thuế GTGT đầu vào
x
20
1331
1111
20,000,000
20,000,000
PC02
01/12/2006
Chi phí lắp đặt chạy thử
x
21
2113
1111
12,000,000
12,000,000
588712
01/12/2006
Thuế GTGT đầu vào
x
22
1331
1111
1,200,000
1,200,000
01/12/2006
Tài sản được đầu tư bằng quỹ đầu tư PT
x
23
414
411
212,000,000
212,000,000
TL01
01/15/2006
Tính số tiền lương phải trả CBCNV trong kỳ
x
24
622
334
40,000,000
40,000,000
TL02
01/15/2006
Tính số tiền lương phải trả CBCNV trong kỳ
x
25
622
334
50,000,000
50,000,000
TL03
01/15/2006
Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLPX
x
26
6271
334
6,000,000
6,000,000
TL03
01/15/2006
Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLPX
x
27
6271
334
7,500,000
7,500,000
TL04
01/15/2006
Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận bàn hàng
x
28
6411
334
12,400,000
12,400,000
TL05
01/15/2006
Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLDN
x
29
6421
334
15,600,000
15,600,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho CN SXSP loại 1
x
30
622
3383
6,800,000
6,800,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho CN SXSP loại 2
x
31
622
3383
8,500,000
8,500,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho SX chung
x
32
6271
3383
1,020,000
1,020,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho SX chung
x
33
6271
3383
1,275,000
1,275,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho bộ phận bán hàng
x
34
6411
3383
2,108,000
2,108,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho bộ phận QLDN
x
35
6421
3383
2,652,000
2,652,000
KP01
01/15/2006
Trích KPCĐ cho CNSX SP
x
36
622
3382
400,000
400,000
KP01
01/15/2006
Trích KPCĐ cho CNSX SP
x
37
622
3382
500,000
500,000
KP01
01/15/2006
Trích KPCĐ cho SX chung
x
38
6271
3382
60,000
60,000
KP01
01/15/2006
Trích KPCĐ cho SX chung
x
39
6271
3382
75,000
75,000
KP01
01/15/2006
Trích KPCĐ cho bộ phận bán hàng
x
40
6411
3382
124,000
124,000
KP01
01/15/2006
Trích KPCĐ cho bộ phận QLDN
x
41
6411
3382
156,000
156,000
YT01
01/15/2006
Trích BHYT cho CN SX SP loại 1
x
42
622
3384
400,000
400,000
YT01
01/15/2006
Trích BHYT cho CNSX SP loại 2
x
43
622
3384
500,000
500,000
YT01
01/15/2006
Trích BHYT cho CNSX SP chung
x
44
6271
3384
60,000
60,000
YT01
01/15/2006
Trích BHYT cho CNSX SP chung
x
45
6271
3384
75,000
75,000
YT01
01/15/2006
Trích BHYT cho bộ phận Bán hàng
x
46
6411
3384
124,000
124,000
YT01
01/15/2006
Trích BHYT cho bộ phận QLDN
x
47
6411
3384
156,000
156,000
BH
01/15/2006
Trích BHXH cho CBCNV
x
48
334
3383
6,575,000
6,575,000
BH
01/15/2006
Trích BHYT cho CBCNV
x
49
334
3382
1,315,000
1,315,000
KH01
01/18/2006
Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận SX
x
50
6274
2141
1,666,667
1,666,667
KH01
01/18/2006
Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận SX
x
51
6274
2141
4,166,667
4,166,667
PC03
01/20/2006
Thanh toán tiền nợ nớc ở bộ phận SX
x
52
6278
1111
5,490,000
5,490,000
578953
01/20/2006
Thuế GTGT
x
53
1331
1111
549,000
549,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1
x
54
154
621
18,700,000
18,700,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1
x
55
154
622
48,100,000
48,100,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1
x
56
154
6271
7,140,000
7,140,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2
x
57
154
621
6,600,000
6,600,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2
x
58
154
622
59,000,000
59,000,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2
x
59
154
6271
8,925,000
8,925,000
NK01
01/21/2006
Nhập kho thành phẩm gạch loại 1
x
60
155
154
111,000,000
111,000,000
NK01
01/21/2006
Nhập kho thành phẩm gạch loại 2
x
61
155
154
79,040,000
79,040,000
PX06
01/22/2006
Xuất bán SP cho CTy Vĩnh Thọ
x
62
632
155
54,000,000
54,000,000
PT04
01/22/2006
Xuất bán SP cho CTy Vĩnh Thọ
x
63
1111
5112
66,000,000
66,000,000
955659
01/22/2006
Thuế GTGT đầu ra
x
64
1111
33311
6,600,000
6,600,000
PX07
01/23/2006
Xuất bán SP cho Đại lý vật liệu XD Hòa Phát
x
65
632
155
60,000,000
60,000,000
PT05
01/23/2006
Xuất bán SP cho Đại lý vật liệu XD Hòa Phát
x
66
1111
5112
76,000,000
76,000,000
548978
01/23/2006
Thuế GTGT đầu ra
x
67
1111
33311
7,600,000
7,600,000
PX08
01/24/2006
Xuất bán SP cho công ty XD cầu đường
x
68
632
155
134,300,000
134,300,000
PX08
01/24/2006
Xuất bán SP cho công ty XD cầu đường
x
69
1311
5112
169,000,000
169,000,000
PX08
01/24/2006
Thuế GTGT đầu ra
x
70
1311
33311
16,900,000
16,900,000
PX09
01/25/2006
Bán SP cho đại lý Thanh Hoa
x
71
632
155
53,590,000
53,590,000
PT06
01/25/2006
Bán SP cho đại lý Thanh Hoa
x
72
1111
5112
63,400,000
63,400,000
455154
01/25/2006
Thuế GTGT đầu ra
x
73
1111
33311
6,340,000
6,340,000
PC04
01/26/2006
Trả lơng cho CBCNV
x
74
334
1111
123,610,000
123,610,000
KCT01
01/26/2006
Kết chuyển thuế
x
75
33311
1331
23,049,000
23,049,000
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển lãi HĐKD
x
76
911
421
43,240,000
43,240,000
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển doanh thu bán hàng hoá
x
77
5111
911
23,050,000
23,050,000
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển doanh thu bán các thành phẩm
x
78
5112
911
374,400,000
374,400,000
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển CP SXC khấu hao TSCĐ
x
79
154
6274
1,666,667
1,666,667
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển CP SXC khấu hao TSCĐ
x
80
154
6274
4,166,667
4,166,667
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển CP SXC khác
x
81
154
6278
5,490,000
5,490,000
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển giá vốn hàng bán XĐKQ
x
82
911
632
320,890,000
320,890,000
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển chi phí bán hàng nhân công
x
83
911
6411
15,068,000
15,068,000
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển chi phí quản lý nhân viên
x
84
911
6421
18,252,000
18,252,000
KCT
01/31/2006
Thuế thu nhập DN phải nộp
x
85
821
3334
12,107,200
12,107,200
KCL
01/31/2006
Kết chuyển lãi sau thuế
x
86
911
4212
31,132,800
31,132,800
Cộng phát sinh
3,012,477,168
3,012,477,168
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 211 – tài sản cố định hữu hình
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
700,000,000
PN 05
12/01/2006
Mua Máy cẩu của Công ty TNHH Thu Đô
5
19
1111
200,000,000
PC02
12/01/2006
Chi phí lắp đặt chạy thử
5
21
1111
12,000,000
Tổng cộng phát sinh
212,000,000
0
Số dư cuối kỳ
912,000,000
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trởng BTC
Sổ cái tài khoản: 214 - HAO Mòn Tài sản cố định
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
150,000,000
KH01
18/01/2006
Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận SX
11
50
6274
1,666,667
KH01
18/01/2006
Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận SX
11
51
6274
4,166,667
Tổng cộng phát sinh
0
5,833,334
Số dư cuối kỳ
155,833,334
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Sổ tổng hợp Tài sản cố định
Tháng: 1 năm: 2006
Ghi tăng tài sản cố định
Khấu hao TSCĐ
giảm TSCĐ
Mã TS
Tên tài sản
Thời gian SD
Số lượng
Nguyên giá
Khấu hao
Giá trị giảm
Ghi chú
Ngày kết thúc
Tỷ lệ %
Mức khấu hao
Luỹ kế Năm
GT còn lại
Tháng
Luỹ kế tháng
N2111.01-00001
Máy cẩu
01/01/2016
1
200,000,000
10%
1,666,667
1,666,667
1,666,667
193,333,333
N2111.01-00002
Chi phí lắp đặt
01/01/2016
1
12,000,000
10%
4,166,667
4,166,667
4,166,667
7,833,333
Tổng
212,000,000
5,833,334
5,833,334
5,833,334
201,166,666
Ngời lập biểu
Kế toán Trưởng
Giám đốc
(Ký tên)
(Ký tên)
(Ký tên, đóng dấu)
III.Kế toán Nguyên vật liệu – CCDC
1.Nội dung, nhiệm vụ của kế toán NVL, CCDC.
1.1. Nội dung:
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động chúng dự trữ cho quá trình sản xuất sản phẩm. Khi tham gia vào quá trình sản xuất chúng bị biến đổi biến dạng so với hình thái hiện trạng ban đầu, chúng cấu tạo nên sản phẩm được sản xuất.
Công cụ dụng cụ là tư liệu lao động do không đủ điều kiện để trở thành TSCĐ vì thiếu một trong hai điều kiện hoặc là giá trị lớn, hoặc thời gian sử dụng lâu dài
1.2. Nhiệm vụ của kế toán.
Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình luân chuyển của vật liệu, công cụ dụng cụ cả về mặt giá trị và hiện vật.
Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua vật liệu, công cụ dụng cụ, kế hoạch cho sản xuất, kế hoạch cho bán.
Tổ chức kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho, cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt đông kinh doanh.
2. Phân loại và đánh giá nvl, ccdc.
2.1. Phân loại NVL, CCDC
Trong các doanh nghiệp do đặc điểm tính chất sản xuât sản phẩm khác nhau do vậy doanh nghiệp sử dụng các loại vật liệu dụng cụ là việc nghiên cứu sắp xếp các loạitheo từng nội dung công dụng tính chất thương phẩm của chúng nhằm phục vụ cho yêu cầu quản trị của doanh nghiệp
2.2. Phân loại nguyên vật liệu:
- Vật liệu chính là loại vật liệu cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm, nó chiếm một tỷ trọng rất lớn về giá trị.
- Vật liệu phụ là loại làm tăng chất lượng của sản phẩm, làm hoàn chỉnh sản phẩm.
- Nhiên liệu phục vụ cho công nghệ sản xuất sản phẩm, cho vận tảI, cho chạy máy
- Phụ tùng thay thế là những chi tiết phụ tùng cảu máy móc thiết bị , phục vụ cho việc thay thế.
- Các loại vật liệu khác như phế liệu, vật liệu đặc biệt.
2.3. Phân loại công cụ dụng cụ:
* Căn cứ vào phân bổ chi phí thì CCDC được chia làm 2 loại:
+ CCDC thuộc loại phân bổ một lần( phân bổ 100% giá trị)
+ CCDC thuộc loại phân bổ nhiều lần.
* Căn cứ vào nội dung của CCDC:
+ Các lán trại tạm thời: đà, giáo, cốp pha….
+ Bao bì tính giá riêng dùng để vận chuyển bảo quản hàng hoá
+ Đồ dùng bằng thuỷ tinh sành sứ…
+ Quần áo bảo hộ lao động…
3. Đánh giá NVL, CCDC
3.1. Đối với NVL, CCDC nhập kho
Khi nhập kho NVL, CCDC kế toán phảI xác định trị giá thực tế của chúng để nhập kho. Tuy nhiên, căn cứ vào từng nguyên nhân nhập khác nhau mà ta có các cách tính khác nhau để xác định trị giá hàng nhập kho.
- Nếu nhập kho do mua ngoài:
Trị giá hàng nhập kho
Chi phí vận chuyển bốc dỡ bảo quản
Giá mua ghi trên hoá đơn
Trị giá hàng nhập kho
+
+
=
- Nếu nhập kho do doanh nghiệp tự sản xuất:
Chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí NVL trực tiếp
Trị giá hàng nhập kho
+
+
=
- Nếu nhập kho do thuê ngoài ra công chế biến:
Chi phí vận chuyển bảo quản 2 chiều
Chi phí thuê gia công
Chi phí NVL trực tiếp
Trị giá hàng nhập kho
+
+
=
3.2. Đối với NVL, CCDC xuất kho
Căn cứ vào đặc diểm tính chất của vật liệu, dụng cụ hàng hoá mà ta có thể áp dụng một trong những phương pháp xuất kho sau:
- Phương pháp nhập trước xuất trước
- Phương pháp nhập sau xuất trước
- Phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Trị giá thực tế nhập kho trong kỳ
Trị giá thực tế tồn kho đầu kỳ
+
=
Giá bình quân
Số lượng nhập kho trong kỳ
Số lượng tồn kho đầu kỳ
+
Trị giá xuất kho = Số lượng xuất kho x Giá bình quân
- Phương pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước
- Phương pháp giá đích danh
- Phương pháp giá hạch toán
Trị giá thực tế nhập kho trong kỳ
Trị giá thực tế tồn kho đầu kỳ
+
=
Hệ số giá (H)
+
Trị giá hạch toán nhập kho trong kỳ
Trị giá hạch toán tồn kho đầu kỳ
Trị
giá xuất kho = Số lượng xuất kho x Giá hạch toán x H
4. Phương pháp kế toán chi tiết vl, ccdc
DN sử dụng phương pháp thẻ song song.
ở kho: Việc ghi chép tình hình nhập – xuát – tồn do thủ kho tiến hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lượng. Cuối ngày tính ra số tồn kho ghi vào thẻ kho, định kỳ. Thủ kho gửi lên cho phòng kế toán các chứn từ nhập xuất đã được phân loại theo từng thứ vật liệu, công cụ dụng cụ.
ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết để ghi chép tình hình nhập xuất tồn theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị, cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết và tiến hành kiểm tra đối chiếu với thẻ kho.
Sơ đồ hạch toán chi tiết VL, CCDC theo phương pháp thẻ song song:
Chứng từ nhập
Thẻ kho
Chứng từ xuất
Sổ kế toán chi tiết
VL, CCDC
Bảng kê tổng hợp nhập-xuất-tồn kho
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
Ưu nhược điểm của phương pháp thẻ song song:
+ Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu.
+ Nhược điểm: Việc ghi chép giữa kho và phong kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số lượng, hơn nữa việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu tiến hành vào cuối tháng do vậy han chế chức năng của kiểm tra kế toán.
Phương pháp này áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp có ít chủng loại VL, CCDC. Khối lượng các nghiệp vụ chứng từ nhập xuất ít không thường xuyên.
5. Kế toán tổng hợp nhập xuất CCDC - vật liệu.
Kế toán sử dụng chứng từ kế toán N-X-VL như sau:
- Hợp đồng kinh tế
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm nghiệm
- Phiếu chi, phiếu thu
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Số:…
Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh-
Thái Thuỵ – Thái Bình
Phiếu nhập kho TK Nợ: 152
Ngày 01 tháng 01 năm 2006 TK có:111
Người giao hàng: Vũ Văn Nam
Đơn vị: HTX Thuỵ Xuân
Địa chỉ: Thuỵ Xuân – Thái Bình
Nội dung: Mua NVL
STT
Tên
Vật tư
ĐVT
Số lượng
Giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực nhập
01
Đất
Khối
100
100
50000
5,000,000
Tổng cộng
5,000,000
Bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn.
Ngày 01 tháng 01 năm2006.
Người giao hàng Phụ trách nhập hàng Người nhận hàng Thủ kho
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Số:…
Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh-
Thái Thuỵ – Thái Bình
Biên bản kiểm nghiệm
Ngày 01 tháng 01 năm 2006
- Căn cứ hoá đơn số 026589 ngày 01 tháng 01 năm 2006 của Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc.
- Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông( Bà): Vũ Văn Xuân. Trưởng ban
Ông( Bà): Bùi Lan Hương Phó ban
Ông( Bà): Trần Trọng Thành viên
Đã kiểm nhận:
Mã
VT
Tên VT
ĐVT
Số lượng
Theo chứng từ
Thực nhập
Đúng quy cách
Không đúng quy cách
N0105
Đất
Khối
100
100
100
….
ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đúng quy cách, phẩm chất.
Ngày 01 tháng 01 năm 2006
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Quyển số : 01
Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Nợ TK : 331
Thái Thuỵ – Thái Bình Có TK : 111
Phiếu chi
Ngày 06 tháng 01năm 2006.
Họ và tên người nhận tiền: Mai Văn Chung
Địa chỉ: HTX Thuỵ Xuân
Nội dung: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 40,000,000 (Viết bằng chữ): Bốn mươi triệu đồng chẵn
Đã nhận đủ số tiền: Bốn mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 06 tháng 01 năm 2006
Giám đốc KT trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Số: 01
Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh-
Thái Thuỵ – Thái Bình
Phiếu Xuất kho TK Nợ: 621
Ngày 03 tháng 01 năm 2006. TK có: 152
Người nhận hàng: Bùi Trung Dũng
Đơn vị(bộ phận): Sản xuất
Lý do xuất kho: Xuất NVL sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho: Số 02 Địa điểm: Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
STT
Tên
NVL
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chứng từ
Thực nhập
01
Đất
Khối
100
100
50000
5,000,000
Tổng cộng
5,000,000
Bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn
Ngày 03 tháng 01 năm 2006.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho KT trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc Quyển số : 01
Địa chỉ: Kha lí – Thuỵ Quỳnh- Nợ TK : 111
Thái Thuỵ – Thái Bình Có TK : 112
Phiếu Thu
Ngày 05 tháng 01năm 2006
Họ và tên người nộp tiền: Vũ Thị Mai
Địa chỉ: Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Nội dung: Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt
Số tiền: 200,000,000 (Viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng chẵn
Đã nhận đủ số tiền: Hai trăm triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 05 tháng 01 năm 2006
Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ KT trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 01/01/2006
Tờ số: 01
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Đất
Đơn vị tính: Khối
Mã số: N0105
STT
Chứng từ
Trích yếu
NgàyNhập Xuất
Số lượng
Ký xác nhậncủa kế toán
Số hiệu
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu tháng
300
01
PN01
01/01
Nhập NVL
01/01
100
Cộng phát sinh
100
Tồn cuối tháng
400
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Bảng kê xuất VT theo sản phẩm - Gạch xây dựng loại 1
Tháng: 1 năm: 2006
Mã VT
Tên VT
Đv Tính
Đơn giá
Số lợng
Thành tiền
N0101
Cát
Khối
60,000
100
6,000,000
N0101
Cát
Khối
60,000
70
4,200,000
N0105
Đất
Khối
50,000
100
5,000,000
N0105
Đất
Khối
50,000
70
3,500,000
Tổng cộng
340
18,700,000
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Bảng kê xuất VT theo sản phẩm - Gạch xây dựng loại 2
Tháng: 1 năm: 2006
Mã VT
Tên VT
Đv Tính
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
N0101
Cát
Khối
60,000
60
3,600,000
N0105
Đất
Khối
50,000
60
3,000,000
Tổng cộng
120
6,600,000
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Bảng kê xuất VT theo sản phẩm 00003 - Gạch phế loại
Tháng: 1 năm: 2006
Mã VT
Tên VT
Đv Tính
Đơn giá
Số lựơng
Thành tiền
Tổng cộng
0
0
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 152 - Nguyên liệu, Vật liệu
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
68,000,000
01/01/2006
Mua nguyên vật liệu của HTX Thụy Xuân
1
1
1111
5,000,000
02/01/2006
Mua NVL của HTX Đông Hưng
2
3
3311
4,500,000
03/01/2006
Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm
2
5
621
11,000,000
04/01/2006
Mua NVL của HTX Hưng Hà
2
6
1111
3,500,000
08/01/2006
Xuất NVL sản xuất sản phẩm
3
11
621
6,600,000
09/01/2006
Xuất NVL cho sản xuất
4
12
621
7,700,000
Tổng cộng phát sinh
13,000,000
25,300,000
Số dư cuối kỳ
55,700,000
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 153 - Công cụ dụng cụ
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Tổng cộng phát sinh
0
0
Số dư cuối kỳ
0
0
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Báo cáo xuất - nhập - tồn kho: 1521 - Giá mua nguyên vật liệu
Tháng: 1 năm: 2006
Đ.vị
Tồn đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Mã VT
Tên vật tư
tính
Đơn giá
Lượng
Tiền
Nhập
Xuất
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
N0101
Cát
Khối
300.00
18,000,000
50.00
3,000,000
230.00
13,800,000
120.00
7,200,000
N0103
Đá
Khối
200.00
13,000,000
200.00
13,000,000
N0105
Đất
Khối
300.00
15,000,000
130.00
6,500,000
230.00
11,500,000
200.00
10,000,000
N0106
Sỏi
Tấn
200.00
22,000,000
200.00
22,000,000
Tổng
68,000,000
9,500,000
25,300,000
52,200,000
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên)
(Ký tên)
(Ký tên, đóng dấu)
IV.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
1. KháI niệm:
Tiền lương là số tiền thù lao lao độngmà đơn vị sử dụng lao động phảI trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao độngmà họ đã đóng góp để tái sản xuất sức lao động, để bù đắp sức lao động của họ trong qúa trình sản xuất kinh doanh.
Ngoài tiền lương, công nhan viên còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc phúc lợi xã hội, trong đó có trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn mà các khoản này được hình thành chủ yếu từ trích trên tiền lươngcủa CNV. Vì vậy mà gọi là các khoản trích theo lương.
2. Hình thức tiền lương và các phương pháp tính lương.
2.1. Hình thức tiền lương:
Việc tínhvà trả lương cho người lao động có thể được tính theo nhiều hình thức khác nhau, tuỳ thuộc vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, tính chất công việc và trình độ quản lý trong DN. Hiện nay hình thức trả lương được thực hiện theo hai hình thức sau:
2.2. Hình thức trả lương theo thời gian:
Là hình thức trả lương cho người lao động theo thời gian làm việc thực tế, nó được căn cứ vào trình độ người lao động và dựa vào thang lương, bậc lương của Nhà nước quy định để mức lương tháng phải trả cho người lao động.
Lương lao động thường được áp dụng với lực lượng gián tiếp của doanh nghiệp như hành chính quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài vụ kế toán, lương thời gian có thể kết hợp với chế độ tiền thưởng để khuyến khích người lao động hăng say làm việc.
Lương phải trả = Mức lương ´ Số ngày làm việc
trong tháng một ngày thực tế trong ngày
Lương ngày là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng. Lương ngày được áp dụng cho lao động trực tiếp hưởng lương thời gian…
Lương ngày = Lương tháng : 22 ngày
Lương giờ là tiền lương trả cho một giờ làm việc được xác định bằng cách tính:
Lương giờ = Lương ngày : 8 giờ
Tiền lương thực tế phải trả được quy đổi từ 3 công thức trên và được rút ra bằng một công thức chung là:
Lương thời gian trực tiếp phải trả = Đơn giá tiền lương thời gian làm việc ´ Đơn giá tiền lương thời gian
2.3. Hình thức trả lương theo sản phẩm:
Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào chất lượng, số lượng làm ra. Việc trả lương theo SP có thể tiến hành theo nhiều hình thức khác nhau như:
2.3.1.Trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân:
Hình thức này áp dụng với cấp bậc công nhân, không phù hợp với cấp bậc công việc, do điều kiện sản xuất có sự chênh lệch rõ rệt về năng suất lao động của các thành viên trong tổ hoặc trong nhóm. Toàn bộ tiền lương được chia thành 2 loại:
Chia lương theo cấp bậc công việc và thời gian làm việc của mỗi người.
Chia lương theo thành tích trên cơ sở bình quân công chấm điểm cho mỗi người.
Tiền lương trả cho người lao động = Số lượng sản phẩm hoàn thành ´ Đơn giá tiền lương sản phẩm đã quy định
2.3.2.Trả lương theo sản phẩm tập thể:
Được áp dụng đối với những doanh nghiệp kết quả sản xuất ra không xác định được riêng cho từng người mà là kết quả của tập thể.
Tiền lương trả cho tập thể = Số lượng sản phẩm trong ngày hoặc trong tháng của tập thể ´ Đơn giá tiền lương tập thể
Hay căn cứ vào kết quả sản phẩm của tập thể đã làm ra và đơn giá tiền lương sẽ tính ra lượng sản phẩm của tập thể. Sau đó tiến hành chia lương cho từng người, có thể áp dụng một trong ba phương pháp sau:
Chia lương theo cấp bậc trong công việc và thời gian làm việc.
Chia lương theo cấp bậc trong công việc và thời gian làm việc kết hợp với công việc chấm điểm.
2.3.3.Trả lương theo sản phẩm gián tiếp:
Được áp dụng đối với những công nhân phụ mà công việc của họ có ảnh hưởng đến kết quả lao động của công nhân chính hưởng lương theo sản phẩm và tiền lương của họ phụ thuộc vào kết quả sản xuất của công nhân chính. Tiền lương trả theo sản phẩm gián tiếp được tính bằng công thức sau:
Lương sản phẩm gián tiếp = Đơn giá tiền lương gián tiếp ´ Số lượng sản phẩm hoàn thành của công nhân sản xuất chính
2.3.4.Trả lương theo sản phẩm có thưởng:
Hình thức này thực chất là một trong hai hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân và lương theo sản phẩm gián tiếp nhưng có sử dụng thêm chế độ thưởng cho người lao động. Theo hình thức này tiền lương người lao động được tính như sau:
Tiền lương phải trả cho người lao động = Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp hay gián tíêp + tiền thưởng
2.3.5.Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến:
Là trả lương theo sản phẩm có thưởng nhưng những sản phẩm vượt mức sau được tính theo đơn giá cao hơn những sản phẩm vượt mức trước. Hình thức này được áp dụng rất hạn chế vì tỷ trọng tiền lương trong giá thành vượt mức sẽ cao hơn bình thường, vậy giá thành bình quân sẽ tăng. Do đó hình thức trả lương này chỉ áp dụng với những khâu trọng yếu trong quá trình sản xuất. Khi phát hiện tỷ lệ luỹ tiến cân xem xét đến nguồn tiết kiệm về chi phí gián tiếp, đồng thời phải chú ý đến thời gian trả lương, không quy định ngắn quá. Thường người ta quy định 1, 3 đến 6 tháng thì được tính như sau:
Lương sản phẩm luỹ tiến = Đơn giá tiền lương ´ Số lượng sản phẩm hoàn thành + Đơn giá lượng sản phẩm vượt mức + Số lượng sản phẩm vượt định mức.
3. Tình hình trả lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc.
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm cho công nhân sản xuất và áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho những người lao động làm công tác văn phòng.
+Trả lương theo sản phẩm: 25.000đ/sp.
+Trả lương theo thời gian:
- Lương cơ bản = Hệ số lương x Mức lương tối thiểu.
- Lương phải trả = Mức lương x Số ngày làm việc
trong tháng một ngày thực tế trong ngày
- Lương ngày = Lương tháng : 22 ngày
* Các khoản phải trích theo lương BHXH, BHYT:
- BHXH = Lương cơ bản x 5%
- BHYT = Lương cơ bản x 1%
* Các chứng từ liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán lương
- Sổ lương
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 334 - Phải trả Công nhân viên
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
32,000,000
TL01
15/01/2006
Tính số tiền lương phải trả CBCNV trong kỳ
6
24
622
40,000,000
TL02
15/01/2006
Tính số tiền lương phải trả CBCNV trong kỳ
6
25
622
50,000,000
TL03
15/01/2006
Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLPX
6
26
6271
6,000,000
TL03
15/01/2006
Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLPX
7
27
6271
7,500,000
TL04
15/01/2006
Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận bàn hàng
7
28
6411
12,400,000
TL05
15/01/2006
Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLDN
7
29
6421
15,600,000
BH
15/01/2006
Trích BHXH cho CBCNV
11
48
3383
6,575,000
BH
15/01/2006
Trích BHYT cho CBCNV
11
49
3382
1,315,000
PC04
26/01/2006
Trả lương cho CBCNV
16
74
1111
123,610,000
Tổng cộng phát sinh
131,500,000
131,500,000
Số dư cuối kỳ
32,000,000
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 338 - Phải trả, phải nộp khác
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
50,000,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho CN SXSP loại 1
7
30
622
6,800,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho CN SXSP loại 2
7
31
622
8,500,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho SX chung
8
32
6271
1,020,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho SX chung
8
33
6271
1,275,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho bộ phận bán hàng
8
34
6411
2,108,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho bộ phận QLDN
8
35
6421
2,652,000
KP01
01/15/2006
Trích KPCĐ cho CNSX SP
8
36
622
400,000
KP01
01/15/2006
Trích KPCĐ cho CNSX SP
9
37
622
500,000
KP01
01/15/2006
Trích KPCĐ cho SX chung
9
38
6271
60,000
KP01
01/15/2006
Trích KPCĐ cho SX chung
9
39
6271
75,000
KP01
01/15/2006
Trích KPCĐ cho bộ phận bán hàng
9
40
6411
124,000
KP01
01/15/2006
Trích KPCĐ cho bộ phận QLDN
9
41
6411
156,000
YT01
01/15/2006
Trích BHYT cho CN SX SP loại 1
10
42
622
400,000
YT01
01/15/2006
Trích BHYT cho CNSX SP loại 2
10
43
622
500,000
YT01
01/15/2006
Trích BHYT cho CNSX SP chung
10
44
6271
60,000
YT01
01/15/2006
Trích BHYT cho CNSX SP chung
10
45
6271
75,000
YT01
01/15/2006
Trích BHYT cho bộ phận Bán hàng
10
46
6411
124,000
YT01
01/15/2006
Trích BHYT cho bộ phận QLDN
11
47
6411
156,000
BH
01/15/2006
Trích BHXH cho CBCNV
11
48
334
6,575,000
BH
01/15/2006
Trích BHYT cho CBCNV
11
49
334
1,315,000
Tổng cộng phát sinh
0
32,875,000
Số dư cuối kỳ
82,875,000
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Sổ tổng hợp tiền lương tháng 1 năm 2006
STT
Tên đơn vị hửơng lương
Số tiền
Ghi có TK 334, Ghi nợ các TK
622
627
641
642
1
Ban giám đốc
4.500.000
4.500.000
2
P. Tổ chức hành chính
4.725.000
4.725.000
3
Phòng kế toán
8.500.000
8.500.000
4
Phòng kinh doanh
12.400.000
12.400.000
5
Phòng kỹ thuật
3.150.000
3.150.000
6
Phòng điều hành
3.225.000
3.225.000
7
Văn phòng xưởng
5.000.000
5.000.000
8
Các Phân xưởng SX
90.000.000
90.000.000
Cộng
131.500.000
90.000.000
13.500.000
12.400.000
15.600.000
V. toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất là lao động sống và lao động vật hoá mà DN đã chi ra cho quá trình sản xuất trong một thời gian nhất định được biểu hiện bằng tiền hoặc băng giá trị
Phân loại chi phí sản xuất:
Theo nội dung tính chất kinh tế:
+ Chi phí NVL
+ Chi phí tiền công, tiền lương
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Các chi phi khác bằng tiền
Theo mục đích công dụng của chi phí:
+ Khoản mục chi phí NVL trực tiếp
+ Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
+ Khoản mục chi phí sản xuất chung
1.2.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất của DN phát sinh luôn gắn liền với nơI diễn ra hoạt đông sản xuất và với sản phẩm được tạo ra. Vì vậy kế toán cần xác định được đối tượng để tập hợp chi phí sản xuất trên cơ sở đó để kiểm soát chi phí sản xuất, tập hợp chi phí sản xuất và để tính giá thành.
Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên đối với kế toán chi phí sản xuất. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cần dựa vào đặc tính cơ bản sau như là đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất, địa điểm phát sinh chi phí, mục đích công dụng của chi phí …..
Dựa vào những đặc tính căn cứ trên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong các DN có thể là:
Từng phân xưởng bộ phận tổ đội sản xuất hoặc toàn DN
Từng giai đoạn công nghệ hoặc toàn bộ quy trình công nghệ
Từng sản phẩm từng đơn đặt hàng hoặc từng công trình
Từng chi tiết bộ phận của sản phẩm hoặc từng hạng mục công trình
1.3.Khái niệm giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm:
Khái niệm giá thành sản phẩm: giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc một đơn vị sản phẩm, công việc lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử dụng tài sản vật tư lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như tính đúng đắn của các giải pháp tổ chức kinh tế kỹ thuâth và công nghệ mà doanh nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và hạ thấp giá thành sản phẩm để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.4. Đối tượng tính giá thành sản phẩm:
Trong doanh nghiệp sản xuất đối tượng tính giá thành là kết quả sản xuất thu được đó là những sản phẩm, những công việc lao vụ đã hoàn thành. Việc xác định đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm, tính chất của sản phẩm, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Trong các DN sản xuất tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tưọng tính giá thành:
- Từng sản phẩm, từng công việc , từng đơn đặt hàng đã hoàn thành.
- Từng chi tiết, từng bộ phận của sản phẩm
Trên cơ sở đó đối tượng tính giá thành đã xác định được phảI căn cứ vào chu kỳ sản xuất sản phẩm, đặc điểm tổ chức sản xuất, tính chất sản phẩm mà xác định kỳ tính giá thành để cung cấp số liệu về giá thành sản phẩm một cách kịp thời phục vụ cho công tác quản lý của DN.
2.Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ.
Sản phẩm làm dở là những sản phẩm còn đang nằm trên các dây chuyền quy trình công nghệ sản xuất, chúng đang trong giai đoạn được chế tạo, được sản xuất, chúng chưa hoàn thành, chưa bàn giao.
Để xác định giá thành sản phẩm chính xác thì phải đánh giá chính xác sản phẩm làm dở cuối kỳ tức là xác định chính xác số chi phí tính cho sản phẩm làm dở cuối kỳ phải chịu tuỳ vào đặc điểm tình hình cụ thể về tổ chức quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, tuỳ thuộc yêu cầu quản lý mà ta có các cách khác nhau để đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ.
Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ
=
Giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Sản phẩm hoàn thành
Sản phẩm làm dở
Sản phẩm làm dở
+
x
+
Theo phương pháp này chỉ tính cho sản phẩm làm dở cuối kỳ phần chi phi nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí NVL chính trực tiếp, còn các chi phí khác tính cả cho sản phẩm hoàn thành.
3.Phương pháp tính giá thành sản phẩm.
Việc tính giá thành sản phẩm trong cá DN sản xuất phảI được tính theo các khoản mục sau:
+ Khoản mục chi phí NVL trực tiếp
+ Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
+ Khoản mục chi phí sản xuất chung
Nhà nước quy định thống nhất cho các DN 3 khoản mục tính giá thành trên nhưng tuỳ theo yêu cầu quản lý mà DN có thể chi tiết cụ thể về các khoản mục chi phí trên.Hoặc có thể lựa chọn áp dụng một trong các phương pháp tính giá thành sau:
Tính giá thành theo phương pháp giản đơn
Tính giá thành theo phương pháp phân bước
+ Phương pháp phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm
+ Phương pháp phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm
Tính giá thành theo phương pháp đơn đặt hàng
Tính giá thành theo phương pháp hệ số
Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ
Tính giá thành theo phương pháp định mức
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
PX01
01/03/2006
Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm
2
5
1521
11,000,000
PX02
01/08/2006
Xuất NVL sản xuất sản phẩm
3
11
1521
6,600,000
PX03
01/09/2006
Xuất NVL cho sản xuất
4
12
1521
7,700,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1
12
54
154
18,700,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2
13
57
154
6,600,000
Tổng cộng phát sinh
25,300,000
25,300,000
Số dư cuối kỳ
0
0
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
TL01
01/15/2006
Tính số tiền lương phải trả CBCNV trong kỳ
6
24
334
40,000,000
TL02
01/15/2006
Tính số tiền lương phải trả CBCNV trong kỳ
6
25
334
50,000,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho CN SXSP loại 1
7
30
3383
6,800,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho CN SXSP loại 2
7
31
3383
8,500,000
KP01
01/15/2006
Trích KPCĐ cho CNSX SP
8
36
3382
400,000
KP01
01/15/2006
Trích KPCĐ cho CNSX SP
9
37
3382
500,000
YT01
01/15/2006
Trích BHYT cho CN SX SP loại 1
10
42
3384
400,000
YT01
01/15/2006
Trích BHYT cho CNSX SP loại 2
10
43
3384
500,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1
12
55
154
48,100,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2
13
58
154
59,000,000
Tổng cộng phát sinh
107,100,000
107,100,000
Số dư cuối kỳ
0
0
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 627 - Chi phí sản xuất chung
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
TL03
01/15/2006
Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLPX
6
26
334
6,000,000
TL03
01/15/2006
Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLPX
7
27
334
7,500,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho SX chung
8
32
3383
1,020,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho SX chung
8
33
3383
1,275,000
KP01
01/15/2006
Trích KPCĐ cho SX chung
9
38
3382
60,000
KP01
01/15/2006
Trích KPCĐ cho SX chung
9
39
3382
75,000
YT01
01/15/2006
Trích BHYT cho CNSX SP chung
10
44
3384
60,000
YT01
01/15/2006
Trích BHYT cho CNSX SP chung
10
45
3384
75,000
KH01
01/18/2006
Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận SX
11
50
2141
1,666,667
KH01
01/18/2006
Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận SX
11
51
2141
4,166,667
PC03
01/20/2006
Thanh toán tiền nợ nước ở bộ phận SX
12
52
1111
5,490,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1
12
56
154
7,140,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2
13
59
154
8,925,000
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển CP SXC khấu hao TSCĐ
17
79
154
1,666,667
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển CP SXC khấu hao TSCĐ
17
80
154
4,166,667
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển CP SXC khác
17
81
154
5,490,000
Tổng cộng phát sinh
27,388,334
27,388,334
Số dư cuối kỳ
0
0
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 154 - Chi phí Sản xuất, kinh doanh dở dang
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
50,000,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1
12
54
621
18,700,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1
12
55
622
48,100,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 1
12
56
6271
7,140,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2
13
57
621
6,600,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2
13
58
622
59,000,000
KC01
01/20/2006
Kết chuyển chi phí SX gạch loại 2
13
59
6271
8,925,000
NK01
01/21/2006
Nhập kho thành phẩm gạch loại 1
13
60
155
111,000,000
NK01
01/21/2006
Nhập kho thành phẩm gạch loại 2
13
61
155
79,040,000
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển CP SXC khấu hao TSCĐ
17
79
6274
1,666,667
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển CP SXC khấu hao TSCĐ
17
80
6274
4,166,667
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển CP SXC khác
17
81
6278
5,490,000
Tổng cộng phát sinh
159,788,334
190,040,000
Số dư cuối kỳ
19,748,334
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
VI.kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm, xác định kqkd, ppln
Khái niệm thành phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công chế biến đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật đã hoàn thành kết thúc quy trình công nghệ sản xuất và đã được nhập kho hoặc đem tiêu thụ ngay.
Thành phẩm là kết quả chung của quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm và sản phẩm chỉ có thể trở thành thành phẩm khi quá trình sản xuất đã hoàn thành còn không thì được gọi là bán thành phẩm (nửa thành phẩm).
Khái niệm tiêu thụ thành phẩm
Tiêu thụ (bán hàng) là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hoá, tức là để chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật (hàng) sang hình thái tiền tệ. Tiêu thụ là khâu cuối cùng trong chu trình tái sản xuất, hàng được đem tiêu thụ có thể là thành phẩm, hàng hoá, vật tư hay các lao vụ dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Để thực hiện việc trao đổi hàng-tiền, doanh nghiệp pahỉ bỏ ra những khoản chi phí (chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, tiếp thị...) gọi là chi phái bán hàng. Tiền hàng thu được gọi là doanh thu bán hàng.
Xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là xác định kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định và xác định bằng cách so sánh giữa một bên là tổng doanh thu và thu nhập với một bên là tổng chi phí của các hoạt động kinh tế.
Kế toán chi tiết
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc sử dụng phương pháp thẻ song song để ghi sổ (đã thể hiện ở phần mua hàng)
Kế toán đã sử dụng các tài khoản sau để xác định kết quả kinh doanh
TK 155: Thành phẩm
TK 156: Hàng hoá
TK 511: Doanh thu bán hàng
TK 632: giá vốn hàng bán
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản khác nhau như: TK 111, TK 331, TK 133, TK 334
Khi hàng hoá nhập về tại kho của nhà máy, kế toán làm phiếu nhập kho sau khi làm thủ tục pháp lý xong kế toán xác nhận ký tên, một liên giữ lại làm căn cứ để ghi thẻ kho ở nhà máy, một liên giao cho khách hàng đã mua hàng hoá.
Khi xuất kho hàng hoá: Căn cứ vào bảng kế hoạch giao hàng, kế toán tiêu thụ viết hoá đơn kiểm phiếu xuất đồng thời viết “ hoá đơn bán hàng”.
Phương pháp tính giá xuất kho hàng hoá: Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc tính giá hàng hoá xuất theo phương pháp bình quân gia quyền
Đơn giá bình quân của hàng hoá
=
Trị giá thực tế của hàng hoá tồn đầu kỳ
+
Giá trị thực tế của hàng hoá nhập trong kỳ
Số lượng hàng hoá nhập trong kỳ
+
Số lượng hàng hoá tồn đầu kỳ
Trị giá thực tế của hàng hoá xuất trong kỳ
=
Đơn giá bình quân gia quyền
x
Số lượng hàng hoá xuất trong kỳ
*Hình thức bán hàng của Doanh Nghiệp:
- Bán hàng trực tiếp
- Bán lẻ
- Gửi bán ở các đại lý.
*Phương thức bán hàng:
- Thu bằng tiền mặt
- Thu qua tiền gửi ngân hàng
- Thu bằng Séc,…
*Các chứng từ liên quan đến quá trình bán hàng:
- Hợp đồng kinh tế
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
- Giấy báo nợ.
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 155 - Thành phẩm
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
175,000,000
NK01
21/01/2006
Nhập kho thành phẩm gạch loại 1
13
60
154
111,000,000
NK01
21/01/2006
Nhập kho thành phẩm gạch loại 2
13
61
154
79,040,000
PX06
22/01/2006
Xuất bán SP cho CTy Vĩnh Thọ
14
62
632
54,000,000
PX07
23/01/2006
Xuất bán SP cho Đại lý vật liệu XD Hòa Phát
14
65
632
60,000,000
PX08
24/01/2006
Xuất bán SP cho công ty XD cầu đường
15
68
632
134,300,000
PX09
25/01/2006
Bán SP cho đại lý Thanh Hoa
15
71
632
53,590,000
Tổng cộng phát sinh
190,040,000
301,890,000
Số dư cuối kỳ
63,150,000
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
PT03
01/10/2006
Bán xi măng cho Đại lý Thanh Hoa
4
14
1111
8,800,000
GBC 01
01/11/2006
Bán sắt cho đại lý vật liệu xây dựng Hòa Phát
5
17
1121
14,250,000
PT04
01/22/2006
Xuất bán SP cho CTy Vĩnh Thọ
14
63
1111
66,000,000
PT05
01/23/2006
Xuất bán SP cho Đại lý vật liệu XD Hòa Phát
14
66
1111
76,000,000
PX08
01/24/2006
Xuất bán SP cho công ty XD cầu đường
15
69
1311
169,000,000
PT06
01/25/2006
Bán SP cho đại lý Thanh Hoa
16
72
1111
63,400,000
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển doanh thu bán hàng hoá
17
77
911
23,050,000
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển doanh thu bán các thành phẩm
17
78
911
374,400,000
Tổng cộng phát sinh
397,450,000
397,450,000
Số dư cuối kỳ
0
0
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
PX04
01/10/2006
Bán xi măng cho Đại lý Thanh Hoa
4
13
1561
7,000,000
PX05
01/11/2006
Bán sắt cho đại lý vật liệu xây dựng Hòa Phát
4
16
1561
12,000,000
PX06
01/22/2006
Xuất bán SP cho CTy Vĩnh Thọ
14
62
155
54,000,000
PX07
01/23/2006
Xuất bán SP cho Đại lý vật liệu XD Hòa Phát
14
65
155
60,000,000
PX08
01/24/2006
Xuất bán SP cho công ty XD cầu đường
15
68
155
134,300,000
PX09
01/25/2006
Bán SP cho đại lý Thanh Hoa
15
71
155
53,590,000
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển giá vốn hàng bán XĐKQ
18
82
911
320,890,000
Tổng cộng phát sinh
320,890,000
320,890,000
Số dư cuối kỳ
0
0
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Kha lí - Thụy Quỳnh - Thái Thụy - Thái Bình
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 641 - Chi phí bán hàng
Tháng: 1 năm: 2006
Ngày GS
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số d đầu kỳ
15/01/2006
TL04
1/15/2006
Tính số tiền lơng phải trả cho bộ phận bàn hàng
7
28
334
12,400,000
15/01/2006
BH01
1/15/2006
Trích BHXH cho bộ phận bán hàng
8
34
3383
2,108,000
15/01/2006
KP01
1/15/2006
Trích KPCĐ cho bộ phận bán hàng
9
40
3382
124,000
15/01/2006
KP01
1/15/2006
Trích KPCĐ cho bộ phận QLDN
9
41
3382
156,000
15/01/2006
YT01
1/15/2006
Trích BHYT cho bộ phận Bán hàng
10
46
3384
124,000
15/01/2006
YT01
1/15/2006
Trích BHYT cho bộ phận QLDN
11
47
3384
156,000
31/01/2006
KCT1
1/31/2006
Kết chuyển chi phí bán hàng nhân công
18
83
911
15,068,000
Tổng cộng phát sinh
15,068,000
15,068,000
Số dư cuối kỳ
0
0
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Sổ cái tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng: 1 năm: 2006
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
Trang sổ
STT dòng
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
TL05
01/15/2006
Tính số tiền lương phải trả cho bộ phận QLDN
7
29
334
15,600,000
BH01
01/15/2006
Trích BHXH cho bộ phận QLDN
8
35
3383
2,652,000
KCT1
01/31/2006
Kết chuyển chi phí quản lý nhân viên
18
84
911
18,252,000
Tổng cộng phát sinh
18,252,000
18,252,000
Số dư cuối kỳ
0
0
Ngày :.../.../.......
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
VII. Báo cáo tài chính.
Trong các doanh nghiệp sản xuất khi các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều được lập chứng từ là cơ sở cho việc ghi chép phản ánh vào các tài khoản kế toán, vào các sổ kế toán, số liệu từ các tài khoản sổ kế toán được phân loại hệ thống hoá tổng hợp theo các chỉ tiêu kinh tế để trình bày trên báo cáo tài chính. Việc trình bày và cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng được coi là khâu cuối cùng trong toàn bộ công tác kế toán tài chính kế toán của doanh nghiệp.
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Mẫu số B 01 - DN
Kha lí - Thụy Quỳnh - Thái Thụy - Thái Bình
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Bảng cân đối kế toán
Tháng: 1 năm: 2006
Đơn vị tính : VND
Tài sản
Mã số
Thuyết minh
Số cuối năm (3)
Số đầu năm (3)
1
2
3
4
5
A. Tài sản ngắn hạn (100)=110+120+130+140+150
100
3,585,311,834
3,735,000,000
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
3,007,813,500
3,150,000,000
1. Tiền
111
V.01
3,007,813,500
3,150,000,000
2. Các khoản tương đương tiền
112
V.02
II. Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn
120
0
0
1. Đầu tư ngắn hạn
121
0
0
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2)
129
0
0
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
130
405,900,000
240,000,000
1. Phải thu của khách hàng
131
365,900,000
200,000,000
2. Trả trước cho người bán
132
0
0
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
0
0
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
134
0
0
5. Các khoản phải thu khác
135
V.03
40,000,000
40,000,000
6. Dự phòng các khoản thu ngắn hạn khó đòi (*)
139
0
0
IV. Hàng tồn kho
140
171,598,334
345,000,000
1. Hàng tồn kho
141
V.04
171,598,334
345,000,000
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
149
0
0
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
0
0
1. Chi phí trả trớc ngắn hạn
151
0
0
2. Thuế GTGT được khấu trừ
152
0
0
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
154
V.05
5. Tài sản ngắn hạn khác
158
0
0
B . Tài sản dài hạn (200=210+220+240+250+260)
200
1,746,166,666
1,540,000,000
I. Các khoản phải thu dài hạn
210
0
0
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
211
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
212
3. Phải thu dài hạn nội bộ
213
V.06
4. Phải thu dài hạn khác
218
V.07
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
219
II. Tài sản cố định
220
756,166,666
550,000,000
1. Tài sản cố định hữu hình
221
V.08
756,166,666
550,000,000
- Nguyên giá
222
912,000,000
700,000,000
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
223
(155,833,334)
(150,000,000)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
224
V.09
0
0
- Nguyên giá
225
0
0
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
226
0
0
3. Tài sản cố định vô hình
227
V.10
0
0
- Nguyên giá
228
0
0
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
229
0
0
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
V.11
0
0
III. Bất động sản đầu tư
240
V.12
0
0
- Nguyên giá
241
0
0
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
242
0
0
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
0
0
1. Đầu tư vào công ty con
251
0
0
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
252
0
0
3. Đầu tư dài hạn khác
258
V.13
0
0
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)
259
0
0
V. Tài sản dài hạn khác
260
990,000,000
990,000,000
1. Chi phí trả trước dài hạn
261
V.14
990,000,000
990,000,000
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
V.21
0
0
3. Tài sản dài hạn khác
268
0
0
Tổng cộng tài sản (270=100+200)
270
5,331,478,500
5,275,000,000
Nguồn vốn
A . Nợ phải trả (300 = 310 + 330)
300
1,667,345,700
1,642,000,000
I. Nợ ngắn hạn
310
467,345,700
442,000,000
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
V.15
250,000,000
250,000,000
2. Phải trả người bán
312
74,950,000
110,000,000
3. Người mua trả tiền trước
313
0
0
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
314
V.16
27,520,700
0
5. Phải trả người lao động
315
32,000,000
32,000,000
6. Chi phí phải trả
316
V.17
0
0
7. Phải trả nội bộ
317
0
0
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
318
0
0
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
319
V.18
82,875,000
50,000,000
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
320
II. Nợ dài hạn
330
1,200,000,000
1,200,000,000
1. Phải trả dài hạn người bán
331
2. Phải trả dài hạn nội bộ
332
V.19
3. Phải trả dài hạn khác
333
0
0
4. Vay và nợ dài hạn
334
V.20
1,200,000,000
1,200,000,000
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
335
V.21
0
0
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
336
0
0
7. Dự phòng phải trả dài hạn
337
0
0
B .vốn chủ sở hữu (400 = 410 + 430)
400
3,664,132,800
3,633,000,000
I. Vốn chủ sở hữu
410
V.22
3,664,132,800
3,633,000,000
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
0
0
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
0
0
3. Vốn khác của chủ sở hữu
413
0
0
4. Cổ phiếu quỹ (*)
414
0
0
5. Chênh lệch đánh giá lại tàn sản
415
0
0
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
416
0
0
7. Quỹ đầu tư phát triển
417
1,788,000,000
1,831,240,000
8. Quỹ dự phòng tài chính
418
0
0
9. Quỹ khách thuộc vốn chủ sở hữu
419
0
0
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
420
74,372,800
0
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB
421
1,801,760,000
1,801,760,000
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
0
0
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
431
0
0
2. Nguồn kinh phí
432
V.23
0
0
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
433
0
0
Tổng cộng nguồn vốn
440
5,331,478,500
5,275,000,000
Lập ngày ..../..../.......
Người lập biểu Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH 27/7 Xuân Bắc
Mẫu số B 02 - DN
Kha lí - Thụy Quỳnh - Thái Thụy - Thái Bình
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
Tháng: 1 năm: 2006
Đơn vị tính:VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết minh
Năm nay
Năm Trước
1
2
3
4
5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
VI.25
397,450,000
0
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
0
0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
10
dịch vụ ( 10=01-02)
397,450,000
0
4. Giá vốn hàng bán
11
VI.26
320,890,000
0
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20=10-11)
20
76,560,000
0
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.27
0
0
7. Chi phí tài chính
22
VI.28
0
0
- Trong đó: Chi phí lãi vay
23
8. Chi phí bán hàng
24
15,068,000
0
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
18,252,000
0
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30 = 20+(21-22)-(24+25)}
30
43,240,000
0
11. Thu nhập khác
31
0
0
12. Chi phí khác
32
0
0
13. Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
0
0
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50
43,240,000
0
(50=30+40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
VI.30
12,107,200
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
VI.30
0
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
60
31,132,800
0
(60=50-51)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
70
Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần
Ngày.....tháng........năm 200......
Ngời lập biểu Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
phần III:
Nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại doanh nghiệp
1. Một số ý kiến đóng góp và đề xuất về công tác kế toán quản lý tiền lương tại doanh nghiệp
Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Ban lãnh đạo cùng với sự phấn đấu không ngừng của cả tập thể vững mạnh doanh nghiệp luôn tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí, từ đó là cơ sở để tăng quỹ lương cho doanh nghiệp cũng như tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên. Doanh nghiệp luôn luôn đảm bảo đủ vốn để phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh, những tổn thất trong quá trình sản xuất nhiều so với những năm trước.
Bên cạnh đó Doanh nghiệp còn luôn chú trọng về công tác bố trí, quản lý lao động, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên toàn doanh nghiệp. Do yêu cầu của sản xuất của doanh nghiệp được cán bộ quản lý quan tâm đúng mức như tuyển dụng thêm số lao động có trình độ cao vào các phòng ban, đây là nhân tố quan trọng tạo điều kiện chỉ đạo sản xuất kinh doanh ổn định và đạt hiệu quả. Ngoái ra doanh nghiệp còn thực hiện đầu tư nâng cao độ chính xác của thiết bị, quan tâm đến công tác bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa kịp thời các hư hỏng để sản xuất.
Về công tác quản lý lao động: để phát huy vai trò và năng lực công tác của cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp đã bố trí lao động một cách hợp lý theo đúng chuyên môn để cho từng cán bộ công nhân viên có điều kiện phát huy năng lực và trình độ nghiệp vụ của mình mang lại hiệu quả cao.
Cúng với những đổi mới của nghành, của nền kinh tế đất nước, doanh nghiệp đã liên tục đào tạo, bồi dưỡng thêm kiến thức cho cán bộ công nhân viên nhầm đẩy mạnh khả năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hàng năm doanh nghiệp đều cử người đi học các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề kỹ thuật, kỹ năng quản lý của đội ngũ cán bộ. Mục tiêu của doanh nghiệp trong những năm gần đây là có một đội ngũ nhân lực mạnh vế tay nghề vững về kiến thức, rồi rào kinh nghiệm cũng như tinh thầm lao động.
Song song với việc thay đổi dây chuyền công nghệ cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn thì ban lãnh đạo của doanh nghiệp cũng luôn nghĩ tới đời sông của người lao động. Bởi vì cuộc sống của người lao động có ổn định thì họ mới chuyên tâm vào lao độngvà như vậy thì năng suất lao động sẽ ngày càng nâng cao. Cán bộ nhà máy đã đề ra nhiều biện pháp để nhằm đáp ứng đầy đủ chỗ ăn ở cho công nhân viên, khuyến khích họ học tập để nâng cao kiến thức cũng như tinh thần sáng tạo trong lao động và cuộc sống.
Để phù hợp với nền kinh tế thị trường cùng với yêu cầu thực hiện quản lý tài chính của các doanh nghiệp, doanh nghiệp đã thực hiện kế toán máy trên máy tính, do đó hạn chế bớt sổ sách cồng kềnh đồng thời thuận lợi cho việc kiểm tra số liệu. Bộ máy kế toán tài chính đã phục vụ tốt cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với đội ngũ kế toán có năng lực, trình độ, nhiệt tình công tác đã được phân công theo chuyên môn hoá và có sự phối hợp chặt chẽ đồng bộ giiúp cho công tac kế toán nói chung và công tác quản lý tiền lương nói riêng luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Thanh toán kịp thời, đúng chế độ BHXH cho cá đối tượng được hưởng. Sau từng quý kế toán làm bảng tổng hợp thanh toán với công ty bảo hiểm.
Với sự năng động sáng tạo và giàu kinh nghiệm của ban lãnh đạo nhà máy cùng với sự nhiệt tình lao động trong công việc của các cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp kinh doanh luôn có lãi, mức tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước, không để xảy ra thất thoát vốn, công nợ dây dưa trong toàn bộ doanh nghiệp, đời sống của cán bộ công nhân viên dang dược củng cố và nâng cao rõ rệt, vì đã xác định đúng hướng về nội dung kinh doanh.
2.Một số ý kiến đóng góp cho doanh nghiệp:
Để nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương trong doanh nghiệp và nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm trong nhà máy cần:
Khuyến khích người lao động tích cực tăng năng suất lao động và có chế độ tiền lương, các khoản trích theo lương xứng đáng với họ.
Luôn nâng cao tay nghề cho người lao động bằng cách mở các lớp nâng cao trình độ giúp họ hoàn thiện tay nghề của mình.
Vì doanh nghiệp trả lương theo sản phẩm nên chất lượng của sản phẩm có thể bị ảnh hưởng nên cần phải có các phòng ban kiểm tra chất lượng của sản phẩm làm ra.
Doanh nghiệp cần tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động phát huy hết khả năng của mình và cũng cần phải chú ý đến đời sống vật chất của họ để họ toàn tâm toàn ý cho doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp ngày càng vững mạnh hơn trong những năm tới trên thị trường trong nước cũng như ngoài nước.
mục lục
kết luận
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 20483.DOC