Tài liệu Báo cáo Thực tập kĩ thuật cầu hầm: Lời nói đầu
Thực tập cán bộ kĩ thuật là một đợt giúp sinh viên thâm nhập thực tế sản xuất ở các đơn vị. Đợt thực tập này rất quan trọng đối với mỗi sinh viên, một mặt giúp sinh viên làm quen với các công việc thực tế sản xuất, tiếp cận với những vấn đề chuyên môn, kĩ thuật trong lĩnh vực xây dựng Cầu Đường. Mặt khác, nó còn giúp sinh viên củng cố, bổ xung, kiểm nghiệm lại những kiến thức đã học trong nhà trường thông qua các hoạt động thực tế ở các cơ sở sản xuất.
Khoá 48 chuyên ngành Cầu Hầm bắt đầu nhiệm vụ thực tập tại cơ sở sản xuất tại cơ sở sản xuất từ ngày 22/08/2007 đến 22/09/2007. Nhóm em được phân thực tập tại Ban điều hành dự án cầu Thanh Trì - Tổng công ty xây dựng Thăng Long.
Tuy thời gian thực tập tại đây không nhiều nhưng được sự quan tâm, hướng dẫn và chỉ đạo tận tình của các chú các anh trong phòng em đã được làm quen học hỏi được rất nhiều kiến thức chuyên môn cũng như các kiến thức về thực tế, nó rất có ích cho quá trình công tác sau này của bản thân em.
Em viết...
129 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1602 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Báo cáo Thực tập kĩ thuật cầu hầm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời nói đầu
Thực tập cán bộ kĩ thuật là một đợt giúp sinh viên thâm nhập thực tế sản xuất ở các đơn vị. Đợt thực tập này rất quan trọng đối với mỗi sinh viên, một mặt giúp sinh viên làm quen với các công việc thực tế sản xuất, tiếp cận với những vấn đề chuyên môn, kĩ thuật trong lĩnh vực xây dựng Cầu Đường. Mặt khác, nó còn giúp sinh viên củng cố, bổ xung, kiểm nghiệm lại những kiến thức đã học trong nhà trường thông qua các hoạt động thực tế ở các cơ sở sản xuất.
Khoá 48 chuyên ngành Cầu Hầm bắt đầu nhiệm vụ thực tập tại cơ sở sản xuất tại cơ sở sản xuất từ ngày 22/08/2007 đến 22/09/2007. Nhóm em được phân thực tập tại Ban điều hành dự án cầu Thanh Trì - Tổng công ty xây dựng Thăng Long.
Tuy thời gian thực tập tại đây không nhiều nhưng được sự quan tâm, hướng dẫn và chỉ đạo tận tình của các chú các anh trong phòng em đã được làm quen học hỏi được rất nhiều kiến thức chuyên môn cũng như các kiến thức về thực tế, nó rất có ích cho quá trình công tác sau này của bản thân em.
Em viết báo cáo này trên cơ sở hướng dẫn của các thầy cô trong bộ môn, các chú các anh trong Ban điều hành cùng với sự quan sát, học tập một cách nghiêm túc của bản thân.
Hà Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2007
PHẦN I:
NHIỆM VỤ, MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA
QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
I. Mục đích:
Giao thông vận tải là huyết mạch trong nền kinh tế. Nước ta hiện nay đang trên xu thế hội nhập sâu rộng với nền kinh tế Thế Giới giao thông vận tải lại càng thể hiện được vai trò đặc biệt quan trọng của mình. Ngày nay nhà nước đang rất chú trọng phát triển cơ sở hạ tầng giao thông cho nên đòi hỏi một lượng lớn kĩ sư giỏi đủ sức làm các công trình lớn đáp ứng được yêu cầu cho sự phát triển của nền kinh tế, xã hội và cả an ninh quốc phòng.
Trong đợt thực tập này bộ môn Cầu Hầm – Trường Đại Học Xây Dựng đã tạo điều kiện cho sinh viên thực tập thực tập tại các công ty xây dựng các công trình giao thông cũng như các công ty tư vấn thiết kế.
Mục đích và ý nghĩa của đợt thực tập:
+ Giúp sinh viên biết cách áp dụng phần lý thuyết đã được trang bị trong nhà trường vào các công việc thực tế như: Khảo sát thiết kế, các bước lập hồ sơ thiết kế và tổ chức thi công một công trình cụ thể:
Nắm bắt được tổng quát những chi tiết trong công việc thiết kế cầu, những yêu cầu cụ thể trong các giai đoạn thiết kế: lập dự án khả thi, thiết kế kĩ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, lập hồ sơ đầu thầu…
Hiểu biết thêm về sự quan hệ giữa việc thiết kế cầu với những vấn đề xã hội, môi trường…
Quan sát học hỏi việc áp dụng công nghệ tin học vào công việc thiết kế cầu.
+ Tạo điều kiện cho sinh viên làm quen làm quen và tạo quan hệ tốt với các Cơ quan trong ngành giao thông vận tải, cũng như các công ty tư vấn và công ty công trình giao thông góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ công việc sau khi tốt nghiệp.
+ Tổng hợp các kiến thức đã học phục vụ cho bước làm thiết kế đồ án tốt nghiệp trong thời gian tới.
II. Nhiệm vụ của sinh viên:
+ Nghiêm túc thực hiện nội quy giờ giấc, kỷ luật và biện pháp đảm bảo an toàn lao động của cơ quan nơi thực tập.
+ Chấp hành nghiêm chỉnh sự phân công của cán bộ cơ quan và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
+ Tích cực tìm hiểu, học tập, hoàn thành tốt các nhiệm vụ được nhà trường giao.
+ Tranh thủ học hỏi kinh nghiệm của các đồng chí cán bộ đi trước trong chuyên môn để phục vụ các bước làm đồ án tốt nghiệp.
+ Kết thúc đợt thực tập sinh viên phải viết báo cáo thực tập và bảo vệ báo cáo thực tập của mình.
PHẦN II:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY XD THĂNG LONG
VÀ DỰ ÁN CẦU THANH TRÌ-GÓI THẦU SỐ 3
I. Giới thiệu về chung tổng công ty xây dựng Thăng Long
Xí nghiệp liên hiệp cầu Thăng Long được thành lập ngày 6 / 7 / 1973, một tổ chức xây dựng chuyên ngành cầu lớn của Việt Nam ra đời. Cây cầu Thăng Long là biểu tượng sức mạnh của những người thợ cầu với tổng cộng chiều dài cầu cho cả 3 loại đường xe lửa, Ôtô và xe thô sơ gần 11000 mét đã được hoàn thành vào năm 1985. Hiện nay, Cầu Thăng Long là cây cầu lớn nhất nước ta, là niềm tự hào của các lớp thợ cầu Tổng công ty xây dựng Thăng Long. Ngày 19 /12/1984, Xí nghiệp Liên hiệp Thăng Long đổi tên thành " Liên hiệp các xí nghiệp xây dựng cầu Thăng Long ". Bước vào thời kỳ đổi mới nền kinh tế, để phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ chế mới Liên hiệp các xí nghiệp xây dựng cầu Thăng Long đổi tên thành " Tổng công ty xây dựng cầu Thăng Long" vào ngày 11/ 3 / 1992.
Mở rộng lĩnh vực sản xuất kinh doanh trong ngành xây dựng giao thông, thuỷ lợi, dân dụng và công nghiệp; Ngày 22 / 4 / 1998, Tổng công ty đổi tên lại thành " Tổng công ty xây dựng Thăng Long"
Tổng công ty xây dựng Thăng Long là một doanh nghiệp nhà nước thành lập theo nghị định 90/Ttg - của Thủ tướng chính phủ, trực thuộc Bộ Giao thông vận tải. Qua 33 năm xây dựng và trưởng thành, Tổng công ty được xếp vào loại Tổng công ty mạnh của ngành xây dựng nói chung và ngành giao thông nói riêng. Chức năng và nhiệm vụ của Tổng công ty là xây dựng và thiết kế các công trình giao thông, xây dựng dân dụng và công nghiệp. Đến nay, Tổng công ty thực hiện kinh doanh đa ngành nghề, đa sản phẩm trong đó mũi nhọn là các sản phẩm xây dựng hạ tầng giao thông.Tổng công ty tham gia đấu thầu và làm tổng thầu xây dựng nhiều dự án lớn của chính phủ Việt Nam và các nước ngoài như: Cầu Sông Gianh; Dự án cải tạo các cầu trên Quốc lộ I (Cầu Hoàng Long, Cầu Phù Đổng, Cầu Như nguyệt, Cầu Giẽ vượt,.....); Dự án cải tạo các cầu đường sắt Hà Nội - Hồ Chí Minh (Cầu Bạch Hổ, Cầu Trường Xuân,.......); Dự án cải tạo Quốc lộ 5, Quốc lộ 10 (Cầu Kiền, gói R5), Quốc lộ 18 đoạn Nội Bài – Bắc Ninh; Cảng hàng không Quốc tế Nội Bài, cầu Yên Lệnh, v.v.
Tổng công ty thực hiện quản lý cấp trên đối với các đơn vị thành viên, hướng các đơn vị phát triển theo định hướng chung của Tổng công ty. Đồng thời Cơ quan Tổng công ty thực hiện trực tiếp kinh doanh (Thi công xây lắp, xuất nhập khẩu, tổng thầu xây lắp). Cơ quan Tổng công ty và các đơn vị thành viên thực hiện hạch toán độc lập. Với truyền thống 33 năm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng hạ tầng giao thông. Tổng công ty xây dựng Thăng Long đã đào tạo được đội ngũ quản lý, kỹ sư có trình độ cao, kinh nghiệm dày dặn và hàng nghìn công nhân lao động lành nghề. Trong quá trình đổi mới vươn lên Tổng công ty đã đầu tư hàng trăm tỉ đồng mua sắm thiết bị thi công, luôn luôn đi đầu trong áp dụng khoa học và công nghệ mới, tiên tiến. Các đơn vị xây dựng trong Tổng công ty thành thục áp dụng các công nghệ mới hiện đại để xây dựng cầu đường như công nghệ thi công cầu dầm SUPER Tee, dầm Prebeam, dầm hộp đúc hẫng cân bằng, dầm cầu dây văng lắp hẫng, cọc khoan nhồi đường kính lớn,....
Nhiều công trình do Tổng công ty xây dựng đã được chính phủ công nhận là công trình đạt chất lượng cao như: Cầu Sông Gianh, Cầu Triều Dương, Cầu Nậm Măng (Lào), Sân đỗ T1 Cảng hàng không Quốc tế Nội Bài,....Tổng công ty đã được Đảng và Nhà nước phong tăng nhiều danh hiệu cao quý:
+ 1 Huân chương Hồ Chí Minh
+ 1 Huân chương độc lập hạng nhì
+ 11 huân chương lao động hạng nhất
+ 18 Huân chương lao động hạng nhì
+ 49 Huân chương lao động hạng ba
+ 8 Cờ thưởng của chính phủ
+ 1 Huân chương lao động hạnh nhì cho tổ chức Công đoàn
+ 1 Huân chương lao động hạnh nhì cho tổ chức ĐTNCSHCM
+ 3 Công ty được phong đơn vị anh hùng lao động
+ 3 Cá nhân được phong anh hùng lao động
+ 9 Huy chương chất lượng cao
Thế kỷ XX là thế kỷ là thế kỷ khoa học và công nghệ tiến nhanh chưa từng thấy, làm cho kinh tế thế giới phát triển mạnh mẽ, giá trị sản xuất vật chất tăng hàng chục lần so với thế kỷ trước. Thế kỷ XXI sẽ có nhiều biến đổi, khoa học và công nghệ sẽ có bước tiến nhảy vọt. Phát triển khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, hướng vào việc nâng cao năng suất lao động, đổi mới sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hoá trên thị trường. Tổng công ty xây dựng Thăng Long tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ mới hiện đại của thế giới trong ngành xây dựng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của nước ta trong giai đoạn mới.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG THĂNG LONG
II. Giới thiệu về ban điều hành dự án cầu Thanh Trì
PHÂN GIAO NHIỆM VỤ NĂM 2007
STT
Họ và tên
Chức danh
Nhiệm vụ
1
Nguyễn Bình
Giám đốc
- Phụ trách chung
2
Bùi Bình Sơn
Phó giám đốc
- Phụ trách đôn đốc thi công trên công trường.
- Phụ trách kĩ thuật công trường.
- Quyết định các giảI pháp kĩ thuật, giảI pháp thiết kế.
- Phụ trách công tác siêu âm cọc.
3
Đỗ Xuân Giao
Kĩ sư trưởng
- Phụ trách thiết kế bản vẽ thi công, tổ chức thi công.
- Phụ trách kĩ thuật công trường.
- Quyết định các giải pháp kĩ thuật, giải pháp thiết kế
- Đôn đốc hoàn thiện, nghiệm thu kỹ thuật phục vụ công tác thanh toán.
- Tham gia các cuộc họp với kỹ thuật hàng tuần với thầu phụ.
- Tham gia họp tuần,tháng với tư vấn.
4
Trần Thụ
Kĩ sư giám sát
- Phụ trách thiết kế giám sát thi công đường.
- Phụ trách công ty XD số 2, cơ khí 4, cầu 7.
5
Nguyễn Minh Phúc
Phó kĩ sư trưởng
- Lập tiến độ.
- Tham gia họp tuần, tháng với tư vấn.
- Phụ trách các loại vật tư, vật liệu.
- Phụ trách bản vẽ hoàn công.
- Làm công tác thiết kế theo sự phân công của kĩ sư trưởng.
6
Trần Xuân Huyên
Phó G.Đ công trường
- Phụ trách kiểm soát Request hàng ngày.
- Phụ trách các công ty XD số 10, cầu 9 và cổ phần 12.
7
Bùi Bình Dương
Kĩ sư giám sát
- Phụ trách cầu 5, 1 và số 6.
8
Nguyễn Hữu Giang
Kĩ sư vật liệu
- Kiểm soát, giám sát các vật liệu.
- Lập hồ sơ hoàn công, hồ sơ chuyển giai đoạn thi công.
- Nén mẫu thí nghiệm.
9
Trịnh Xuân Đô
Kĩ sư giám sát
- Phối hợp với ông Huyên giám sát cầu 9, cổ phần 12.
10
Nguyễn Trung Quân
Kĩ sư giám sát
- Phụ trách đo đạc, khảo sát của công ty TVTK Thăng Long.
- Giám sát đường cùng ông Thụ
11
Nguyễn Hữu Mạnh
Kĩ sư thiết kế
- Làm công tác thiết kế dưới sự phân công của kĩ sư trưởng.
12
Phạm Trung Thành
Kĩ sư thiết kế
- Làm công tác thiết kế dưới sự phân công của kĩ sư trưởng.
13
Nguyễn Văn Hạnh
Kĩ sư khối lượng
- Phụ trách khối lượng thanh toán.
- Phụ trách hồ sơ hoàn công.
- Phụ trách đời sống ban.
- Thủ quỹ ban.
14
Trần Đức Trí
Cán bộ an toàn
- Phụ trách công tác an toàn.
- Biên dịch tài liệu, hồ sơ, văn thư lưu trữ.
15
Đặng Văn Tân
Kế toán
- Kế toán ban.
- Văn thư lưu trữ.
- Công tác hành chính.
- Phô tô sắp xếp hồ sơ hoàn công.
16
Chu Văn Định
Lái xe
- Lái xe ban.
III. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN CẦU THANH TRÌ - GÓI THẦU SỐ 3
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH, ĐỊA CHẤT, THỦY VĂN.
Đặc điểm địa hình.
Địa hình khu vực tuyến đi qua được chia làm ba khu vực chính đó là khu vực có dân cư sinh sống, khu vực ao và khu vực đồng lúa. Đặc biệt là 2/3 tuyến bám theo đường Pháp Vân cũ nên trong quá trình thi công phải đảm bảo giao thông hiện tại.
Đặc điểm địa chất.
Địa chất của khu vực tuyến đi qua có đặc trưng của địa chất vùng đồng bằng Bắc Bộ đó là những lớp địa chất yếu ở phía trên có độ sâu đến ~30 m. Theo kết quả khoan thăm dò địa chất ở khu vực tuyến đi qua gồm có 7 lớp bao gồm: (tính theo thứ tự từ trên xuống).
Lớp 1: Lớp đất đắp từ trung bình cứng đến cứng.
Lớp 2: Lớp sét trung bình cứng đến cứng có chiều dày thay đổi từ 1,9 m 7,4 m.
Lớp 3: Lớp cát mịn phù sa rất xốp có tỷ trọng trung bình, chiều dày lớp thay đổi từ 1,08 m 23,3 m và phân bố không đều dọc theo tuyến.
Lớp 4: Lớp sét hữu cơ từ dẻo đến dẻo mềm có chiều dày thay đổi từ 13,6 m 30,5 m.
Lớp 5: Lớp sét pha cát, sét từ dẻo đến dẻo mền, phân bố không đều dọc theo tuyến, có chiều dày thay đổi từ 2,8 m 19,3 m.
Lớp 6: Lớp sét cứng đến rất cứng, thỉnh thoảng pha cát, có chiều dày thay đổi từ 1,7 m 6,4 m.
Lớp 7: Lớp cát mịn, một vài nơi có pha cát trung bình, có tỷ trọng trung bình, có chiều dày thay đổi từ 9 m 31,2 m. Phân bố không đều dọc theo tuyến.
Đặc điểm thủy văn.
Đặc điểm thủy văn của khu vực tuyến có đặc điểm thủy văn của khu vực đồng bằng Bắc Bộ, có mùa mưa rơi vào tháng 6,7 và 8 trong năm, tuy nhiên lượng mưa không lớn và thời gian mưa không kéo dài chỉ cục bộ một vài ngày nên có thể khẳng định là không ảnh hưởng đến thời gian thi công của dự án.
GIỚI THIỆU QUY MỘ DỰ ÁN.
Quy mô dự án.
Xây dựng đường cao tốc dẫn lên Cỗu Thanh Trì (Cỗu Sông Hồng) ở phía Thanh Trì (phía Đông) với tổng chiều dài là 6193,5 m. Công trình bao gồm xây dựng một cầu cạn và ba cầu khác và ba nút giao. Dự án cũng bao gồm xây mới đường gom.
Điểm đầu dự án Km 0 + 000, điểm cuối dự án Km 6 + 193,50. Trong đó:
Phần cầu gồm:
Cầu cạn nút giao Pháp Vân – Cầu Giẽ (gồm 2 cầu song song). (Km 0 + 536,50 Km 1 + 111,50) và các cầu nhánh A, B và D.
Cầu vượt sông Kim Ngưu (gồm 2 cầu song song) và 2 cầu trên đường gom. (Km 1 + 647,0 Km 1 + 746,0).
Cầu vượt nút giao đường Nguyễn Tam Trinh (gồm 2 cầu song song). (Km 3 + 775,0 Km 3 + 825,0)
Cầu vượt nút giao đường Lĩnh Nam (gồm 2 cầu song song). (Km 5 + 607,0 Km 5 + 657,0)
Tổng chiều dài cầu bằng: Trên tuyến chính 774 m, trên đường gom 99m, trên đường nhánh 374 m, bề rộng cầu B = 10,1 m ở các cầu nhánh, B = 26,1 58,4 m ở các cầu trên tuyến chính và B = 15,1 m ở các cầu trên đường gom.
Phần đường gồm có cống và đường:
Đường và cống trên tuyến chính và đường gom: Tổng chiều dài 5994,5 m. Chiều rộng B = 60 70 m đoạn từ Km 0+ 000 đến Km 1 + 111,5. B = 70 115 m đoạn từ Km 1 + 111,5 Km 6 + 193,5. Móng nền đường đều được gia cố bằng đệm cát, cọc cát D = 40 cm và bấc thấm D = 10 cm.
Những đặc điểm chính của công tác thi công.
Thi công 2.300 m2 cầu dầm hộp BT DƯL, cọc bê tông đổ tại chỗ.
Thi công 25.300 m2 cầu dầm I BT DƯL, cọc bê tông đổ tại chỗ.
Thi công 5.300 m2 cầu bản lỗ (bản rỗng) bê tông cốt thép, cọc bê tông đổ tại chỗ.
Thi công 1.200.000 m3 nền đường đắp.
Xử lý móng nền đường trong khu vực nền đất yếu bằng đệm cát dày >1m và 1.730.000m cọc cát đường kính 40 cm và 2.500.000 m bấc thấm.
Thi công 450 m cống chui (cống hộp) cho người đi bộ và cho xe cơ giới, và cống tròn cỡ lớn nhằm đảm bảo hệ thống thoát nước/ tưới tiêu hiện có.
Thi công 25.300 m hệ thống thoát nước mặt đường và bên đường bằng cống tròn bê tông cốt thép và rãnh chữ U.
Thi công 380.000 m2 kết cấu mặt đường bê tông asphalt bao gồm lớp
móng dưới, lớp móng trên, lớp móng trên tưới nhựa, lớp đệm bê tông asphalt và các lớp mặt.
Hoàn thành một phần công tác thi công đường tiếp giáp với Gói thầu 1 và tiến hành bố trí giao thông tạm thời để thông xe cầu Thanh Trì vào cuối tháng 6/2006.
Công tác chống xói như trồng cỏ hoặc bảo vệ mái dốc bằng tường đá xây vữa hoặc bảo vệ bề mặt bằng đá xây vữa.
Thi công các công trình phụ trợ đường bộ như lan can bảo vệ, bó vỉa bê tông, vỉa hè bê tông, sơn kẻ đường, biển báo và hàng rào.
Thi công hệ thống đèn chiếu sáng và tín hiệu cho phần đường.
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT QUY MÔ.
Cầu vượt nút giao Pháp Vân – Cầu Giẽ.
Cầu vượt nút giao Pháp Vân – Cầu Giẽ gồm có một cầu vượt trên tuyến chính và ba cầu dẫn nối từ cầu vượt trên tuyến chính xuống các tuyến nhánh A,B,D.
Cầu vượt trên tuyến chính. ( Từ Km 0 + 536,50 đến Km 1 + 111,50).
Cầu gồm có 2 cầu chạy song song, một cầu bên phía trái (cầu trái) và một cầu bên phía phải (cầu phải), mép hai cầu cách nhau 0,9 m. (đi theo chiều từ Km 0 + 000 đến Km 6 + 193,50)
Chiều dài cầu trái L = 575 m (tính từ mố A1 đến trụ P18L).
Chiều dài cầu phải L = 575 m (tính từ mố A1 đến trụ P18R).
Kết cấu phần trên.
Sơ đồ kết cấu nhịp:
Cầu trái: (35 + 8x33 + 2x35 + 5x28 + 2x33) m.
Cầu phải: (35 + 8x33 + 2x35 + 5x28 + 2x33) m.
Kết cấu nhịp dạng giản đơn, toàn cầu có 296 phiến dầm PCI DƯL, mỗi nhịp có 2x(613) phiến dầm, chiều dài dầm thay đổi từ (2835) m.
Sơ đồ kết cấu bản mặt cầu liên tục hóa: (tính từ mố A1 đến P18)
Cầu trái:
35+(2x33)+(3x33)+(3x33)+(2x35)+(2x28)+(2x28)+(28+33+33) =575 m.
Cầu phải:
35+(2x33)+(3x33)+(3x33)+(2x35)+(2x28)+(2x28)+(28+33+33) =575 m.
Bản mặt cầu dùng bản BTCT dày 20 cm đổ tại chỗ, dùng bản t = 8 cm làm ván khuân đáy.
Trắc dọc trên mặt đứng dốc: i = 0,777 %
Mặt cắt ngang cầu:
Tổng chiều rộng cầu: B = (26,1 ~58,84) m
Độ dốc ngang i = 2 %
Cấu tạo lớp mặt cầu gồm: (tính từ trên xuống)
Lớp bê tông asphalt dày t = 70 mm
Lớp phòng nước dày t = 5 mm
Kết cấu phần dưới.
Móng mố bằng các cọc khoan nhồi = 1,5 m, có chiều dài L = 40 m, số lượng cọc trong móng mố n = 18 cọc. Mố A1 nằm trên bờ. Cao độ đỉnh bệ mố A1 cách mặt đất tự nhiên 0,52 m. Kích thước bệ hình chữ nhật, chiều dài 26,1 m, chiều rộng 10,5 m, chiều dày bệ móng thay đổi, ở mép dày 1,7 m, ở tim tường thân dày 2,0 m.
Móng các trụ bằng cọc khoan nhồi = 1,0 m, có chiều dài thay đổi từ 39m đến 42m, số lượng cọc thay đổi từ 17 cọc đến 32 cọc. Tổng số lượng cọc của các trụ n = 421 cọc. Móng các trụ P1L-P4L, P1R-P4R, P8L-P10L nằm trên bờ, móng các trụ P5L-P7L, P11L-P18L, P12R-P18R nằm dưới hồ, móng các trụ P5R-P7R, P11R một phần nằm dưới hồ một phần nằm trên đường giao thông hiện tại, móng các trụ P8R-P10R một phần nằm trên bờ một phần nằm trên đường giao thông hiện tại. Đỉnh bệ móng nằm cách mặt đất tự nhiên từ 0,8 m đến 1,0 m, kích thước bệ hình chữ nhật, chiều rồng và chiều dài của các bệ thay đổi, ở mép dày 1,5 m, ở tim bệ dày 1,8 m.
Đường vào mố A1 đắp cao trên mặt đất hiện tại ~6,482 m có gia cố bằng cọc cát trước khi đắp.
Cầu trên nhánh A.
Kết cấu phần trên
Toàn cầu dài 102 m gồm 2 liên, mỗi liên có 3 nhịp dầm bản lỗ rỗng liên tục sử dụng bê tông cốt thép thường đúc tại chỗ, sơ đồ nhịp (3x17 = 51,0) m + (3x17 = 51,0) m, mặt cầu rộng 11,1 m. Dầm bản lỗ rỗng có chiều cao h = 1,0 m.
Trắc dọc trên mặt đứng dốc: liên 1 i = 6%, liên 2 i= 0,51%. Độ dốc ngang cầu: liên 1 i = 9%, liên 2 i = 9% ~2,93%.
Cấu tạo lớp mặt cầu gồm: (tính từ trên xuống).
Lớp bê tông asphalt dày t = 70 mm.
Lớp phòng nước dày t = 5 mm.
Kết cấu phần dưới.
Móng mố bằng cọc khoan nhồi = 1,5m, có chiều dài 40 m. Móng mố có 18 cọc. Mố AAB1 nằm dưới hồ. Mố của cầu nhánh A sử dụng chung với cầu nhánh B. Cao độ đỉnh mố cách cao độ đất hiện tại của đáy hồ 0,7 m. Kích thước bệ hình chữ nhật chiều dài 22,0 m, chiều rộng 10,5 m, chiều dày bệ thay đổi, ở mép dày 1,7 m, ở tim tường thân dày 2,0 m.
Móng các trụ bằng cọc khoan nhồi = 1,0 m, có chiều dài 40 m, mỗi trụ có 9 cọc. Các trụ PA1-PA5 đều nằm dưới hồ, đỉnh bệ trụ nằm cách mặt đất tự nhiên đáy hồ từ 0,447m đến 0,78m, kích thước bệ hình chữ nhật 7,0 m x 6,0 m, chiều dày thay đổi ở mép bệ dày 1,5 m, ở tim bệ dày 1,8 m.
Đường vào mố đắp cao trên mặt đất hiện tại đáy hồ đến 7,816 m.
Cầu trên nhánh B.
Kết cấu phần trên
Toàn cầu dài 119 m gồm 2 liên, liên 1 có 3 nhịp dầm bản lỗ rỗng liên tục sử dụng bê tông cốt thép thường đúc tại chỗ, sơ đồ nhịp (3x17 = 51,0) m, liên 2 có 4 nhịp dầm bản lỗ rỗng liên tục sử dụng bê tông cốt thép thường được đúc tại chỗ (4x17 = 68,0) m, mặt cầu rộng 10,1 m. Dầm bản lỗ rỗng có chiều cao h = 1,0 m.
Trắc dọc trên mặt đứng dốc: liên 1 i = 6%, liên 2 i = 1%. Độ dốc ngang cầu: liên 1 i = 5,185% ~ - 3,995%, liên 2 i =- 3,995% ~ 7,055% ~ 9% ~ 8,417% ~ 5,312%.
Cấu tạo lớp mặt cầu gồm: (tính từ trên xuống).
Lớp bê tông asphalt dày t = 70 mm.
Lớp phòng nước dày t = 5 mm.
Kết cấu phần dưới.
Móng mố bằng cọc khoan nhồi = 1,5m, có chiều dài 40 m. Móng mố có 18 cọc. Mố AAB1 nằm dưới hồ. Mố của cầu nhánh B sử dụng chung với cầu nhánh A. Cao độ đỉnh mố cách cao độ đất hiện tại của đáy hồ 0,7 m. Kích thước bệ hình chữ nhật chiều dài 22,0 m, chiều rộng 10,5 m, chiều dày bệ thay đổi, ở mép dày 1,7 m, ở tim tường thân dày 2,0 m.
Móng các trụ bằng cọc khoan nhồi = 1,0 m, có chiều dài 40 m, mỗi trụ có 9 cọc. Các trụ PB1-PB6 đều nằm dưới hồ, đỉnh bệ trụ nằm cách mặt đất tự nhiên đáy hồ từ 0,732 m đến 1,092 m, kích thước bệ hình chữ nhật 7,0 m x 6,0 m, chiều dày thay đổi ở mép bệ dày 1,5 m, ở tim bệ dày 1,8 m.
Đường vào mố đắp cao trên mặt đất hiện tại đáy hồ đến 7,816 m.
Cầu trên nhánh D.
Kết cấu phần trên.
Toàn cầu dài 136 m gồm 2 liên, mỗi liên có 4 nhịp dầm bản lỗ rỗng liên tục sử dụng bê tông cốt thép thường đúc tại chỗ, sơ đồ nhịp (4x17 = 68,0) m + (4x17 = 68,0) m, mặt cầu rộng 10,1 m. Dầm bản lỗ rỗng có chiều cao h = 1,0 m.
Trắc dọc trên mặt đứng dốc: liên 1 i = 6%, liên 2 i = 1%. Độ dốc ngang cầu: liên 1 i = 5% ~ 4,917%, liên 2 i = 4,917% ~ 2,409%.
Cấu tạo lớp mặt cầu gồm: (tính từ trên xuống).
Lớp bê tông asphalt dày t = 70 mm.
Lớp phòng nước dày t = 5 mm.
Kết cấu phần dưới.
Móng mố bằng cọc khoan nhồi = 1,5m, có chiều dài 40 m. Móng mố có 9 cọc. Mố AD1 nằm trên bờ. Cao độ đỉnh mố cách cao độ đất hiện tại 2,02 m. Kích thước bệ hình chữ nhật, chiều dài 10,5 m, chiều rộng 10,5 m, chiều dày bệ thay đổi, ở mép dày 1,7 m, ở tim tường thân dày 2,0 m.
Móng các trụ bằng cọc khoan nhồi = 1,0 m, có chiều dài 39 m, Các trụ PD1-PD6 đều nằm dưới hồ, mỗi trụ có 6 cọc, đỉnh bệ trụ nằm cách mặt đất tự nhiên đáy hồ từ 0,682 m đến 1,419 m, kích thước bệ hình chữ nhật 7,0 m x 6,0 m, chiều dày thay đổi ở mép bệ dày 1,5 m, ở tim bệ dày 1,8 m. Trụ PD7 một phần nằm dưới hồ một phần nằm trên bờ, trụ có 8 cọc, đỉnh bệ trụ nằm cách mặt đất tự nhiên 0,769 m, kích thước bệ hình chữ nhật 16,5m x 6,0m, chiều dày thay đổi ở mép bệ dày 1,5m, ở tim bệ dày 1,8m.
Đường vào mố đắp cao trên mặt đất hiện tại đến 5,893 m.
Bảng tổng hợp danh mục thi công kết cấu phần trên
nút giao thông Pháp Vân- Cầu Giẽ
Toàn cầu cạn Pháp vân có 296 phiến dầm, gồm ba loại có chiều dài khác nhau L1=28m, L2=33m, L3=35m. Tương ứng với chiều cao H1=1.5m, H2=1.65m, H3=1,75m và các loại dầm này bố trí ở các nhịp được thể hiện dưới bảng sau:
TT
Nhịp dầm
Loại dầm
Số lương dầm
Tổng số dầm từng loại
L=28 (m)
L=33 (m)
L=35 (m)
1
A1 - P1
35m
12
Loại 28m có:
75 chiếc.
2
P1 - P2
33m
15
3
P2 – P3
33m
15
4
P3 – P4
33m
15
5
P4 – P5
33m
16
6
P5 – P6
33m
16
7
P6 – P7
33m
17
Loại 33m có:
163 chiếc.
8
P7 – P8
33m
18
9
P8 – P9
33m
19
10
P9 – P10
35m
21
11
P10 – P11
35m
25
12
P11 – P12
28m
14
13
P12 – P13
28m
14
Loại 35m có:
58 chiếc.
14
P13 – P14
28m
14
15
P14 – P15
28m
14
16
P15 – P16
28m
19
17
P16 – P17
33m
16
18
P17 – P18
33m
16
BIỆN PHÁP THI CÔNG (KẾ HOẠCH CHUNG).
Tại nút giao Pháp Vân – Cầu Giẽ.
Mặt bằng ở khu vực này rất chật hẹp và có nhiều hồ, ao cho nên nhà thầu sẽ tận dụng tối đa những khoảng mặt bằng trống sát nhánh C, D của dự án để bố trí trạm chộn bê tông, trạm điện, … Nhà thầu còn thuê thêm một phần đất không thuộc dự án của công viên Yên Sở để bố trí các hạng mục phục vụ thi công như bãi đúc dầm, bố trí trạm trộn, để phục vụ thi công dầm I BTDƯL của cầu cạn Pháp Vân, cầu qua sông Kim Ngưu, mố trụ của các cầu trên tuyến và các công trình cống.
Nhà thầu san lấp một phần hồ nằm sát đường Pháp Vân – Cầu Giẽ để bố trí văn phòng tư vấn và nhà ở thi công. Khu vực hồ ao ở phía bên nhánh A, B được đắp đê bao quanh sau đó hút cạn nước để thi công nền đường và mố trụ. Những phạm vi công trường gần đường giao thông hiện tại và giáp với khu dân cư sẽ được dựng hàng rào dây thép bao quanh để đảm bảo an ninh cho công trường.
Tại cầu vượt sông Kim Ngưu.
Tại đây mặt bằng phục vụ thi công mố trụ nằm trong dự án nên nhà thầu được phép sử dụng, còn mặt bằng sử dụng cho đúc dầm I BTDƯL nhà thầu đúc tại bãi đúc dầm của cầu cạn Pháp Vân sau đó vận chuyển đến, ngoài ra tại công trường này sẽ bố trí thêm một số kho chứa vật liệu tạm.
Phần III:
NHẬT KÍ THỰC TẬP
Quá trình thực tập của nhóm bao gồm các mốc thời gian cùng với các công việc được thực hiện như sau:
* Ngày 20/08/2007
Tập trung tại phòng P28H2 nghe phổ biến nội dung thực tập và phân về các đơn vị thực tập.
* Ngày 21/08/2007
Nhóm được thầy hướng dẫn đưa đến và giao cho ban điều hành dự án cầu Thanh Trì quản lí.
* Ngày 22/08/2007
Bắt đầu thực tập chính thức tại Ban điều hành dự án cầu Thanh Trì- Tổng công ty xây dựng Thanh Long. Theo lịch làm việc của ban và hướng dẫn của cán bộ kĩ thuật, sau khi xem xong đề cương thực tập tốt nghiệp chú Giao phụ trách hướng dẫn đã xác định phương hướng của đợt thực tập là trình tự và các bước lập một hồ sơ từ giai đoạn tiền khả thi đến giai đoạn thiết kế kĩ thuật thi công công trình cầu và thi công các hạng mục công trình cầu đường, lịch làm việc thống nhất: buổi sáng 7h30’ đến 11h30’, buổi chiều 13h đến 17h từ thứ 2 đến hết thứ 6 ( nghỉ thứ 7 và CN ).
* Ngày 23/08/2007
Nghe cán bộ kĩ thuật trong ban nói về tổng quan dự án cầu Thanh Trì và giới thiệu về Gói thầu 3-Cầu cạn Pháp Vân. Ý nghĩa của nó với đời sống nhân dân và sự phát triển của xã hội.
* Ngày 24/08/2007
Nhóm được các anh đưa ra công trường để trực tiếp quan sát quá trình thi công: đúc dầm ( cấu tạo bãi đúc, cấu tạo ván khuôn, thép…), lao lắp dầm. Thực tế thấy quy mô của dự án và ý nghĩa của nó.
* Ngày 27/08/2007 đến ngày 29/08/2007
Bắt đầu nghiên cứu tiêu chuẩn phục vụ thi công dự án cầu Thanh Trì- Gói thầu 3:
- Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công và nghiệm thu cầu cống- TCVN 22 TCN
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu TCVN 272-05
- Japanese Standart for substructures of Bridges
* Ngày 30/08/2007 và 31/08/2007
Tính toán thiết kế dầm 33m bằng Excel với sự hướng dẫn của các anh trong phòng kĩ thuật.
* Ngày 03/09/2007 đến ngày 07/09/2007
Nghiên cứu hồ sơ bản vẽ thi công trụ và kết cấu nhịp của dự án cầu Thanh Trì- gói thầu số 3.
* Ngày 10/09/2007 đến ngày 14/09/2007
Xem xét quá trình thi công thực tế tại các công trường, cụ thể tại các công ty cầu 7, cầu 9, cầu 10. Các công trường đang thực hiện việc đúc và lao lắp các dầm.
* Ngày 17/09/2007 đến ngày 20/09/2007
Tìm hiểu các tài liệu cho việc viết báo cáo thực tập.
Sơ bộ viết báo cáo thực tập để cán bộ phụ trách của Ban xem xét hướng dẫn và thông qua chỉnh sửa giúp hoàn thiện nội dung báo cáo.
* Ngày 21/09/2007
Đến ban điều hành xin nhận xét và chữ kí xác nhận kết thúc đợt thực tập.
PHẦN IV:
CHUYÊN ĐỀ THI CÔNG DẦM 33M
A. Giới thiệu chung:
I. Phương pháp thi công.
Dầm bê tông dự ứng lực được thi công đúc tại chỗ trên bệ đúc ở hiện trường, và được căng kéo cáp dự ứng lực sau khi mẫu bê tông được nén trong phòng thí nghiệm đạt 90% cường độ 28 ngày thiết kế.
II. Vật liệu chính ( Danh mục vật liệu và đặc điểm kỹ thuật )
Danh mục vật liệu yêu cầu cho công tác thi công dầm của cầu cạn Pháp vân được tính sơ bộ trong bảng sau:
STT
Vật liệu
Mô tả
Chi tiết
Khối lượng
Dự kiến
Nhà cung cấp
(Nhà sản xuất)
1
Cốt thép
SD 295A
1302.4 Tấn
Thép Hải phòng, Vinaus, Hoà phát, VSC Posco
2
Cáp dự ứng lực
Cáp dọc
12T-12.7
449.42 Tấn
PC Southern Steel Malaysia
3
Bát Neo
Cáp dọc
12T-12.7
2810 Cái
Liuzhou VLM
Pressing C0.
4
Số nêm neo
Cáp dọc
12T-12.7
33720 Cái
5
Lò xo neo
Cáp dọc
12T-12.7
2810 Cái
6
Đế neo
Cáp dọc
12T-12.7
2810 Cái
7
Ống Gen
ID.65mm
12T-12.7
41440 m
Công ty cơ điện công nông
8
Bê tông
Mác A
40 MPa
6845 m3
Trạm trộn được duyệt
9
Ván khuôn
VK thép
8 bộ
Công ty trực tiếp thi công
10
Chất tẩy rửa ván khuôn
Tham khảo phụ lục IV
Ghi chú:
Trong công tác thi công Dầm bao gồm các cốt thép thường, Cáp dự ứng lực, neo, sử dụng cho mỗi phiến dầm chỉ được sử dụng một nhà sản xuất .
Cấp phối bê tông tiêu chuẩn cho công tác thi công Dầm I. Được thí nghiệm tại trạm cung cấp bê tông Transmeco.
Mác
Gmax
(mm)
Độ sụt
(cm)
Cốt liệu
Tỷ lệ
N/X
(%)
Trọng lượng đơn vị (kg/m3)
Phụ gia
Nước
Xi măng
Cốt liệu mịn.
Cốt liệu thô
Tên
Tỷ lệ (C*%)
A
20
10±2
A
33.3
153
460
715
1098
Sikament
3000.10
1.1L/100kg XM
A
20
10±2
A
33.5
154
460
714
1096
MBT-SP8S
1.1L/100kg XM
Ghi chú:
Cường độ tiêu chuẩn (tối thiểu.28ngày) = 400 kg/cm2
Cốt liệu A - Đá Dăm (Mỏ đồng ao Phủ lý)
Cốt liệu A - Đá dăm (Mỏ Kiện Khê Phủ lý)
Cốt liệu A– Cát vàng sông Lô
Xi măng – PC40 Bút sơn
III. Máy và thiết bị.
Máy và thiết bị được nêu trong bảng sau đây dùng cho thi công một phiến dầm hay nói cách khác là dùng cho một bệ đúc dầm.
Tên
Nhà xản xuất
Mô tả
Số lượng
Sử dụng
Ván khuôn
Việt Nam
Thép
01bộ
Đúc Dầm
Xe mix
Trung quốc
5 m3
04 chiếc
Chở Bê tông
Cẩu 16 Tấn
KH-125
≥16 Tấn
01 chiếc
Đúc dầm
Gầu đổ BT
Việt Nam
Thép V=0.8m3
01 Chiếc
Đổ bê tông
Đầm rung
Trung Quốc
1 KW
18 Chiếc
Đầm BT
Đầm dùi
Trung Quốc
D30-D70
03 Chiếc
Đầm BT
Máy bơm nước
Trung Quốc
H=30m
01 Chiếc
Bảo dưỡng
Bao Tải
Việt nam
Sợi
120 m2
Bảo dưỡng
Thùng chứa nước
Việt nam
≥1m3
01 Chiếc
Bảo dưỡng
Kích thuỷ lực
Trung Quốc
ZPE-170,YCW-250B
2 Chiếc
Cáp dọc
Máy cắt
Việt nam
1200 V/phút
1 Chiếc
Cắt cáp
Dụng cụ đo
Việt nam
Bộ đo tiêu chuẩn
5 Cái
Căng kéo cáp
Palăng xích
Việt Nam
01 tấn
02
Căng kéo cáp
Giá nâng
Việt nam
Thép tự chế
2 Chiếc
Căng kéo cáp
Máy bơm vữa
Trung Quốc
≥10 Kg/cm2
01 chiếc
Bơm vữa
ống bơm
VSL
Cao su
2Chiếc l=5m
Bơm vữa
Thùng chưa nước
Việt nam
≥2m3
01 Chiếc
Bơm vữa
Máy thuỷ bình
Thuỵ Điển
NAK2
01 chiếc
Đo độ vồng
B. QUÁ TRÌNH THI CÔNG DẦM 33M
I. Công tác đúc dầm
1. Sơ đồ phát triển
2. Chuẩn bị bệ đúc dầm:
Chuẩn bị nền đất đạt yêu cầu đã tính toán về độ bằng phẳng, độ chặt K> 95. Những vị trí nền đất tự nhiên chưa đạt độ chặt yêu cầu có thể đóng cọc tre đường kính 6-8 cm số lượng 25 cọc/m2
Trên nền đất đầm chặt, ta rải lớp đá thải đầm chặt K98 dầy 20cm.
Lớp trên cùng là lớp bê tông bệ đúc M200 . Trong lớp này ở một số vị trí có đặt lưới thép đường kính 12mm, được thể hiện như trên bản vẽ.
Lưới cốt thép
Bệ đúc dầm
3- Lắp dựng ván khuôn đáy:
Sau khi ván khuôn được vận chuyển đến công trường, lắp ráp toàn bộ ván khuôn lên bệ đúc dầm, kiểm tra điều chỉnh chính xác. Tháo ván khuôn thành hàn nối các đoạn ván khuôn đáy lại với nhau, sau khi hàn xong phải mài phẳng mối hàn. Ván khuôn đáy để cố định trên bệ đúc dầm. Dùng máy thuỷ bình khảo sát sự bằng phẳng của mặt ván khuôn đáy. Bôi trơn bề mặt ván khuôn đáy.
Ván khuôn đáy
Điều chỉnh cao độ ván khuôn đáy
4. Lắp cốt thép và ống gen tạo lỗ:
Lắp dựng cốt thép và ống tạo lỗ.
Trình tự lắp tiến hành như sau: Lắp cốt thép và giá đỡ ống tạo lỗ. Luồn ống tạo lỗ vào vị trí, buộc cố định ống tạo lỗ với giá đỡ, ở những chỗ nối của ống tạo lỗ phải dùng băng dính quấn lại để chống rò rỉ vữa vào ống tạo lỗ. Sau cùng lắp bản bệ đỡ neo vào ống tạo lỗ và bắt bu lông chặt với ván khuôn bịt đầu dầm. Chú ý lò xo gia cường dưới bản đỡ neo phải lắp cùng với cốt thép và cố định vào lưới định vị. Trước khi lắp ván khuôn bịt đầu dầm phải nút chặt lỗ bơm vữa và lỗ luồn cáp thép của bản bệ đỡ neo để tránh rò rỉ làm tắc. Để giữ cự ly giữa cốt thép và ván khuôn, dùng con kê bằng vữa xi măng cát ( cùng mác với bê tông dầm ) có đường kính 40 mm đệm giữa ván khuôn và cốt thép , con kê được buộc chặt vào cốt thép bằng dây thép 1 mm.
Ống gen trước khi đưa vào sử dụng phải được kiểm tra chất lượng. Nó sẽ được lắp đặt chắc chắn, tránh bị xê dịch trong suốt quá trình đổ bê tông.
Con kê
Chi tiết đầu dầm
4.1. Lắp đặt các thanh thép dọc
Lắp đặt cốt thép đai
Khi lắp đặt cốt đai phải đặt chính xác vào các vị trí được đánh dấu trên ván khuôn đáy, các loại kích thước của cốt đai khác nhau khi đem ra lắp dựng phải để đúng nơi qui định tránh sự nhầm lẫn.
Cốt thép thường
4.2. Lắp đặt ống gen
Sau khi kiểm tra vị trí ống gen, ống gen sẽ được cố định trên các giá đỡ.
a. Phương pháp nối ống gen
Cút nối
Vỏ nối
Vỏ nối
Băng dán
Nối ống gen
b. Phương pháp định vịDầm PCI
Measure
Đo
Ván khuôn đáy
Giá đỡ ống gen
Cố định ống gen trong dầm
4.3.Lắp ván khuôn thành:
Bôi trơn mặt trong của ván khuôn thành, Lắp dựng ván khuôn thành và ván khuôn đầu dầm, cân chỉnh lại ván khuôn bằng điều chỉnh các tăng đơ đạt đến độ chuẩn.
5. Công tác bê tông dầm:
5.1.Đổ bê tông:
Bê tông được trộn tại nhà máy sản xuất bê tông, vận chuyển đến công trường bằng xe mix, xả vào thùng chứa V=0,8 - 1,2 m3 dùng cần cẩu , cẩu đổ vào dầm . Bê tông đổ vào dầm theo phương pháp rải đều từng lớp xiên góc 450 từ đáy dầm đến mặt dầm . Chiều dầy của mỗi lớp không quá 30 cm. Bê tông trước khi xả vào thùng hoặc máy bơm đều phải thử độ sụt.
Đầm bê tông dùng đầm rung ngoài ván khuôn kết hợp với đầm dùi có đường kính F50 - F70 mm. Khi dùng đầm dùi chú ý không được cho đầm chạm vào ống tạo lỗ làm xê dịch hoặc thủng ống tạo lỗ.
Sau khi đổ bê tông phải thông ống tạo lỗ để đảm bảo ống không bị tắc.
Thời gian đổ bê tông cho mỗi phiến dầm không quá 4 h .
Xe Mix
Đầm rung được gắn vào VK dầm
Đổ bê tông bằng phễu+cẩu
Đầm dùi
5.2. Bảo dưỡng bê tông:
Khi đổ bê tông xong, sau 01h dùng bao tải tẩm ướt phủ lên bềt bê tông, sau 04h thì phải tưới nước thường xuyên lên mặt bê tông và cả ngoài ván khuôn. Sau khi tháo ván khuôn dùng bao tải phủ lên dầm và tưới nước thường xuyên.
5.3. Tháo ván khuôn:
Sau khi đổ bê tông xong 36 tiếng tháo ván khuôn bịt đầu dầm , sau 48 tiếng tháo ván khuôn thành. Ván khuôn tháo ra phải làm vệ sinh ngay.
Ngay từ khi tháo ván khuôn phải kiểm tra mặt bê tông. Những chỗ gồ ghề phải tẩy bỏ và mài nhẵn mặt, những chỗ bị rỗ phải đục tẩy hết phần bê tông xấu, dùng bàn chải sắt chải sạch mặt bê tông, dùng vữa Sika Grout để vá lại làm nhẵn mặt phải cùng màu với bê tông dầm.
6. Công tác căng kéo
Điều kiện tiến hành căng kéo cáp dự ứng lực:
- Cường độ bê tông dầm thực tế tại hiện trường (Thể hiện qua mẫu thử) đạt tối thiểu 90% cường độ nén sau 28 ngày của bê tông.
Sau khi đổ bê tông xong ít nhất là 3 ngày mới tiến hành căng kéo dự ứng lực.
- Cường độ căng kéo thiết kế tại các mặt cắt.
6.1. Sơ đồ tiến hành căng kéo
6.2.Bố trí nhân lực cho căng kéo
1
Chỉ huy (Toàn bộ công việc căng kéo)
01 Người
2
Người phụ trách
01 Người
3
Điều chỉnh bơm
02 Người
4
Kiểm tra độ giãn dài (phía căng kéo)
02 Người
5
Công nhân
04 Người
6
Tổng
10 Người
6.3. Công việc chuẩn bị:
a. Làm sạch ống tạo lỗ:
Dùng vòi xói nước có áp lực ³ 5 Kg / cm2 phun rửa sạch ống tạo lỗ ( ở đầu ra thấy nước trong là được ). Sau đó dùng hơi ép có áp lực ³ 5 Kg / cm2 thổi sạch nước. Hơi ép phải sạch không có dầu mỡ.
b. Lắp đặt cáp dự ứng lực.
Cáp dự ứng lực được luồn vào trong ống gen bởi một công nhân. Cáp dự ứng lực phải được làm sạch các chất dính bám như dầu, gỉ sắt và cac chất bẩn trước khi luồn vào ống gen. Cáp dự ứng lực phải luồn cẩn thận và đầu cáp phải được chế tạo sao cho luồn vào một cách dễ dàng để không làm hỏng ống gen, tại đầu chụp bó cáp có dùng thanh thép D13 làm dây dẫn và dây dẫn này có nhiệm vụ kéo bó cáp ở đầu dầm bên kia tạo cho quá trình luồn cáp được thuận lợi. Nếu việc luồn cáp ở đầu vào khó khăn thì sàn công tác sẽ được sử dụng để việc luồn cáp được dễ dàng hơn.
Ống gen chờ để luồn cáp
Công tác luồn cáp
c. Kiểm tra giá treo kích và Palăng xích
Kích, bơm phục vụ căng kéo phải được kiểm tra và chấp thuận trước khi sử dụng.
* Loại kích và bơm.
Các kích và bơm phải được kiểm định bởi cơ quan chuyên ngành.
Kích được kiểm định theo các thời điểm sau:
Trước khi sử dụng để tránh các tai nạn hoặc sự cố xảy ra.
Thay đổi tổ hợp kích.
d. Kiểm tra neo.
- Neo đưa vào công trình đảm bảo theo tiêu chuẩn kỹ thuật và đã được kiểm định đạt các chỉ tiêu cần thí nghiệm và được tư vấn chấp thuận.
- Neo đưa vào lắp đảm bảo không có vết sứt mẻ, vênh, các khe kín khít với bát Neo.
e. Lắp đặt tấm bảo vệ để đảm bảo an toàn
Tấm bảo vệ được làm bằng tấm thép có kích thước 1x100x200 cm và được dựng sau kích với khoảng cách từ 2~2.5m có nhiệm vụ ngăn ngừa sự cố trong quá trình căng kéo và cắt cáp có thể xảy ra (Xem bản vẽ)
f. Đánh dấu mốc theo dõi trong quá trình căng dự ứng lực:
Chọn các vị trí A và C ở ván đáy của ván khuôn tại hai tim của neo căng kéo chiếu xuống và Điểm B trên ván khuôn ở vị trí giữa của dầm và đánh dấu lại sau đó Dùng máy thuỷ bình đo cao độ tại các vị trí này.
Vạch từ các vị trí Avà C theo phương đứng lên dầm bằng dấu phấn màu để sau khi căng kéo để tính độ ngót của bê tông.
6.4. Căng kéo dự ứng lực:
Dùng hai kích căng kéo dự ứng lực ở cả hai đầu của bó cáp.
Loại bó cáp 12 tao 12,7mm dùng hai kích YCW-250.
Công tác căng kéo phải dựa trên cơ sở tính toán cẩn thận.
a- Thứ tự căng kéo
Các bó cáp được căng kéo từ bó 1 trước để ép mặt lại sau đó kéo bó số 2 gần trục trung hoà và tuân thủ theo đúng thứ tự như sơ đồ hình vẽ dưới đảm bảo độ vồng của đầm được đẩy lên từ từ không gây nên sự bất thường của ứng suất làm nứt phía trên mặt dầm và tạo ra độ vồng ngang dầm không đều có thể lệch về một bên nào đó.
Thứ tự căng các bó cáp.
b. Các bước căng kéo cáp dự ứng lực:
Bước 1:
Kích số 1: Căng với lực = 0,1 Pk
Kích số 2: Căng với lực = 0,1 Pk
Dừng lại đánh dấu mốc để đo lượng dãn dài của cáp
Bước 2:
Kích số 1: Căng với lực từ 0,2 Pk đến 0,4 Pk
Kích số 2: Căng với lực từ 0,2 Pk đến 0,4 Pk
Bước 3:
Kích số 1: Căng với lực từ 0,4 Pk đến 0,6 Pk
Kích số 2: Căng với lực từ 0,4 Pk đến 0,6 Pk
Bước 4:
Kích số 1: Căng với lực từ 0,6 Pk đến 0,8 Pk
Kích số 2: Căng với lực từ 0,6 Pk đến 0,8 Pk
Bước 5:
Kích số 1: Căng với lực từ 0,8 Pk đến 1.0 Pk
Kích số 2: Căng với lực từ 0,8 Pk đến 1.0 Pk
Bước 6:
Đóng neo hạ kích số 1 và số 2 về 0.2 Pk. Đo lượng cáp tụt neo ở đầu kích số 1 và đầu kích số 2
Trong mỗi bước từ bước 2 đến bước 5 khi đã tăng đủ lực kích của cả hai kích, duy trì lực kích trong 5 phút để đo các số liệu sau:
- Độ dãn dài của cáp ở hai đầu dầm (mm)
- Độ co ngắn của dầm ở hai đầu (mm ).
- Độ vồng của dầm ở điểm chính giữa dầm.
Giá treo kích
Quá trình căng cáp
Đo độ giãn của cáp
Đo lực căng trong cáp
c. Cách tính độ dãn dài của cáp như sau:
- Độ dãn dài của từng bước tăng lực kích:
Dli = ( Dli1 ¸ Dli2 ) - ( DBi1 ¸ DBi2 ) mm
- Độ dãn dài sau khi kết thúc bước sáu:
Dl = ( Dl1 ¸ Dl2 ) - ( DB1 ¸ DB2 ) - ( DS1 ¸ DS2 ) mm
Trong đó:
Dli: Tổng độ dãn dài của cáp cường độ cao đo ở bước thứ i
Dli : Lượng độ dãn dài của cáp cường độ cao đo ở bước thứ i của kích số 1
Dli2: Lượng độ dãn dài của cáp cường độ cao đo ở bước thứ i của kích số 2
DBi : Lượng co ngắn đầu dầm ở kích số 1 đo được ở bước thứ i
DBi2: Lượng co ngắn đầu dầm ở kích số 2 đo được ở bước thứ i
Dl : Tổng lượng dãn dài sau khi căng dự ứng lực.
Dl1: Lượng dãn dài đo ở bước thứ 5 đầu kích số 1.
Dl2: Lượng dãn dài đo ở bước thứ 5 đầu kích số 2.
DB1: Lượng co ngắn đầu dầm ở kích số 1 đo được ở bước thứ 5.
DB2: Lượng co ngắn đầu dầm ở kích số 2 đo được ở bước thứ 5.
DS1: Lượng tụt của cáp đo ở bước thứ 6 đầu kích số 1.
DS2: Lượng tụt của cáp đo ở bước thứ 6 đầu kích số 2.
d. Đo độ vồng ngược:
Từ bó thép số 5 trở đi sau khi đóng neo cần kiểm tra độ vồng ngược của dầm theo công thức: Fv= H1+(H2+H3)/2
Trong đó:
+ H1: Là độ vồng tại giữa dầm so với đường chuẩn.
+ H2, H3: Là độ lún hai đầu dầm (nếu có) so với đường chuẩn.
Trước khi đưa dầm vào sử dụng cần kiểm tra độ vồng của dầm lại một lần nữa.
e. Đo độ biến dạng ngang của dầm:
- Khi chuẩn bị căng kéo ta xác định tim dọc dầm bằng máy kinh vĩ đánh dấu tại 3 điểm giữa dầm và hai đâù dầm. Cố định máy kinh vĩ.
- Trong suốt quá trình căng kéo sau mỗi bó thép cần phải kiểm tra vị trí của tim dọc dầm và xác định sai số về vị trí so với mốc ban dầu (nếu có).
f. Phương pháp điều chỉnh căng kéo
Cáp dự ứng lực.
Cáp dự ứng lực sẽ được điều chỉnh dựa vào độ giãn dài và trị số áp lực đọc được.
- Điều chỉnh trước khi căng kéo-
Biểu đồ điều chỉnh cho mỗi bó cáp.
áp lực đồng hồ
Độ dãn dài
(Mpa)
Pre
Fix
Tổng
50
40
30
20
10
10
5
Chuyển vị (mm)
(1kgf/cm2 = 0.1 Mpa)
- Phương pháp điều chỉnh-
Chuẩn bị sẵn, vị trí điểm A đã được tính toán trước (như hình vẽ).
Đọc trị số áp lực và đánh dấu lên biểu đồ.
Độ dãn dài lo
A
Readings on pressure gauge p
Điểm dừng
Biểu đồ điều chỉnh
Trị số:
Mỗi cấp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Hơn 10
Sai số
In pre-stress (%)
10
7.1
5.8
5.0
4.5
4.1
3.8
3.5
3.3
3.2 %
6.5. Minh hoạ kéo cáp dự ứng lực
a. Đánh dấu giá trị đọc được trên đồng hồ (Po) và độ giãn dài (lo)
Số đọc áp lực
Độ dãn dài lo
l0
Po
A (Po,lo)
b. Điểm và đường giới hạn (sai số 10%)
Độ dãn dài lo
Số đọc áp lực
A
Điểm dừng
1.1xPo
1.1xlo
Po
l0
c. Công tác căng kéo.
Độ dãn dài l0
A
Số đọc áp lực
điểm dừng
Số liệu thực
Độ dãn dài (lo)
A
Số đọc áp lực
Điểm dừng
Giá trị thực
Đường song song
O chuẩn
Trình tự căng kéo
Công tác căng kéo sẽ được thực hiện theo trình tự sau:
a. Hệ thống kích
Cáp DƯL
Kích
đầu neo
Palăng- xích
Kích
Cáp DƯL
b. Căng kéo (Trị số trên đồng hồ đo khi so dây xong)
Đánh dấu
Cáp DƯL
Kích
L
L
Đánh dấu
Nắp kích và đồng hồ
Đo chiều dài đầu neo khi chưa kích
c. Tăng cấp lực (trị số trên đồng hồ đo tăng theo cấp lực căng kéo đến kết thúc).
Cáp DƯL
Kích
L1
d- Giảm cấp lực (Trị số trên đồng hồ đo kết thúc trở về cấp lực khi so dây)
Cáp DƯL
Kích
L1
Kiểm tra độ co lại
e- Giảm cấp áp lực (Giảm cấp lực từ so dây về 0 Mpa)
Tháo kích
Palăng xích
Kích
Cáp DƯL
II. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN LỰC CĂNG KÉO VÀ ĐỘ VỒNG:
1. Cấp lực căng kéo và quy đổi sang đồng hồ kích:
Tính toán chuyển đổi cấp lực căng kéo sang số đọc đồng áp dụng công thức sau:
d=
Pi*1000*k
(Kgf/cm2)
Aj
Trong đó:
Pi là lực kích ở bước thứ i.(KN)
d là số đọc đồng hồ có đơn vị là (Mpa).
Aj là diện tích Piston kích.
K là hệ số ma sát (lấy theo thí nghệm)
K=1+fk + fn
Fk là hệ số ma sát kích (lấy theo thí nghiệm)
Fn là hệ số ma sát vòng nút neo (lấy theo thí nghiệm)
Lưu ý: Khi độ dãn dài chưa đạt kết quả tính toán thì có thể căng kéo vượt Pk từ 3% - 5%. Quyết định này do TVGS hiện trường quyết định.
2. Độ vồng sau căng kéo:
Dầm 33m có:
- Số lượng bó cáp DƯL là: 5 bó
- Loại cáp DƯL 12T x 12.7 mm
- Lực căng kéo cho mỗi bó cáp ở giữa dầm Ptk(T) ≥141.580
- Độ vồng sau khi căng kéo (mm) 37 mm
3. Công thức sử dụng tính độ giãn dài :
Độ giãn dài sẽ được xác định như sau :
Trong đó:
P = Lực tại kích (KN)
m = 0.3
(K và α sẽ được lấy cho phù hợp với hệ thông động lực học) Ap: Diện tích của cáp :
Ep :Mođun đàn hồi của thép ƯST; Ep = 195000 MP
III. PHƯƠNG ÁN SỬA CHỮA TRONG TRƯỜNG HỢP GẶP SỰ CỐ.
Các sự cố có thể xảy ra trong quá trình căng kéo:
Vấn đề
Phương án sửa chữa
1
Trong quá trình căng kéo có 1 hay nhiều bó cáp bị đứt
Tháo bỏ và thay những bó cáp bị hỏng
2
Trong quá trình căng kéo có 1 hay nhiều bó cáp không đạt được độ giãn dài như thiết kế
Tháo bỏ và thay những bó cáp bị hỏng
3
Sau khi căng kéo, nếu 1 hoặc nhiều bó cáp được căng xong và sau 30 phút tao cáp trở lại chiều dài của nó.
Tăng thêm lực kéo vào đầu neo để bù thêm lực kéo đã bị mất
Tháo các bó cáp:
a. Đưa kích vào vị trí thích hợp.
b. Đặt các nêm thép khi đưa kích ra khỏi bó cáp.
c. Lắp kích và căng cáp từ từ và cẩn thận.
d. Khi nêm bắt đầu được tháo ra sợi dây buộc nó sẽ bị dỡ bỏ. Sử dụng móc sắt để nới lỏng sợi dây nêm một cách cẩn thận..
e. Khi neo đã được tháo bỏ, kích sẽ được tháo ra từ từ. Đưa kích ra khỏi bó cáp một cách cẩn thận.
IV. CẮT CÁP DỰ ỨNG LỰC
1- Cắt cáp thừa ở hai đầu neo:
Cáp cường độ cao thừa ở hai đầu neo phải được cắt bỏ, vết cắt cách mặt neo 5 cm , dùng máy cắt để cắt cáp, tuyệt đối không được dùng nhiệt.
2- Bịt kín đầu neo:
Để giữ cho áp lực bơm không bị thoát ra ngoài tự do, phải bịt kín đầu neo bằng vữa xi măng cát có cùng mác như bê tông dầm. Sau khi bịt đầu neo 48h mới tiến hành bơm vữa.
Cáp DƯL
Cắt
Cáp DƯL
Khoảng 5cm
V. CÔNG TÁC BƠM VỮA
Khối lượng vữa dự kiến bơm cho mỗi dầm:
Khối lượng vữa dự kiến được bơm vào trong ống đối với mỗi loại dầm được thể hiện trong bảng sau:
Loại dầm
Số ống gen
Diện tích mặt cắt ngang (mm2)
Tổng chiều dài
ống/1Dầm
Thể tích vữa
1 Dầm (m3)
ống gen
Cáp
Vữa
L=33m
5
3632
1184.52
2447.48
165 m
0.404
Vật liệu chính:
Vật liệu yêu cầu cho trộn thành vữa
Vật liệu
Mô tả
Nhà sản xuất
Ghi chú
Xi măng
PC-40
Bút Sơn
Nước
Nước trộn bê tông
Tên hiện trường
Phụ gia
Intraplat Z
SIKA
Dạng Bột nở
Sikament NN
SIKA
Dạng Nước
Cấp phối trình tư vấn.
W/C
Nước
Xi măng
Intraplat Z
Sikament NN
Ghi chú
%
Kg
Kg
Kg
Lít
1 M3
32
465
1453
15.98
17.44
1 Mẻ trộn
32
48
150
1.65
1.80
Sơ đồ trình tự trộn:
Nước + Sikament NN………> Xi măng+Intraplat Z……….> Trộn 3 phút
Vữa bơm vào ống tạo lỗ mác M400# bao gồm xi măng PC 40( không vón cục ), nước pha, phụ gia hoá dẻo và phụ gia trương nở được trộn theo đúng tỉ lệ cấp phối yêu cầu, độ linh động của vữa sau khi chế tạo xong không lớn hơn 20 giây, sau 30 phút không lớn hơn 40 giây. Độ tách nước không được lớn hơn 2 %.
Máy bơm vữa dùng loại máy chuyên dùng có áp lực 10 Kg/cm2 ¸ 20 Kg/cm2.
3- Trình tự bơm vữa:
3.1. Kiểm tra trước khi bơm:
- Kiểm tra máy nén khí và kiểm tra máy trộn, máy bơm đảm bảo hoạt động bình thường không xảy ra trục trặc.
- Kiểm tra các lỗ tại đầu bát neo và dùng máy nén khí thổi sạch xem xét có sự tắc nghẽn trong ống gen.
- Bơm nước vào rửa sạch trong ống gen và dùng máy nén khí thổi cho nước còn lại trong ống gen ra hết.
3.2. Lắp van vào lỗ bơm vữa:
Lắp hai van vào bản đệm neo, neo ở hai đầu một bó cáp, van nối với ống dẫn vữa của máy bơm gọi là cửa vào, van ở đầu bên kia gọi là cửa ra. Hai van đều ở trạng thái mở.
3. 3 Bơm vữa:
Sau khi nối ống dẫn vữa với van cửa vào, bơm vữa liên tục. Khi thấy vữa ra ở van cửa ra thì khoá van cửa ra lại và tiếp tục bơm khi số đọc đồng hồ áp lực đạt áp suất từ 6 Kg/cm2 ¸ 8 Kg/cm2, tắt máy bơm và duy trì áp lực trong khoảng 2 phút thì đóng van cửa vào lại.
Kết thúc việc bơm vữa. 2h sau khi bơm vữa xong thì tháo van ở cả hai cửa.
4. Sử lý sự cố trong quá trình bơm:
Trong quá trình bơm nếu có sự cố nào đó làm tắc đầu ra, hoặc bị hỏng máy bơm vữa đột ngột Nhà thầu tiến hành rút vòi bơm vữa ra và cắm vòi nước vào đầu ra, tiến hành bơm với áp lực cao để rồn vữa ra ngoài cho đến khi có nước sạch chảy ra thì dừng lại sau đó tiến hành thổi rửa lại cho sạch.
5. Đổ bê tông bịt đầu dầm:
Sau khi bơm vữa và tháo ván khuôn xong, làm vệ sinh và làm nhám mặt bê tông khu vực hộc neo.Lắp cốt thép bịt đầu dầm lắp ván khuôn bịt đầu dầm, đổ bê tông bịt đầu dầm, bê tông bịt đầu dầm có cùng tỷ lệ với bê tông dầm. Đầm bằng đầm dùi có đường kính F30 mm kết hợp với xăm bằng thép và dùng vồ bằng gỗ gõ nhẹ ngoài ván khuôn.
Bê tông bịt đầu dầm + Lỗ chờ bơm vữa
Ống chờ bơm vữa
6- Đánh dấu dầm:
Trước khi cẩu dầm ra khỏi bệ đúc, dùng sơn xanh để đánh dấu dầm theo mẫu dưới đây:
-Tên cầu :
- Số thứ tự : của dầm : Di
-Tên nhịp :(số thứ tự theo hướng)
- Ngày chế tạo :
C. QUÁ TRÌNH LAO LẮP DẦM:
Dầm PCI sau khi đúc kiểm tra đạt tiêu chuẩn sẽ được lao lắp đến vị trí trên đỉnh trụ
Quá trình lao lắp dầm tính từ vị trí đúc dầm đến vị trí dầm trên các đỉnh trụ, bao gồm 2 giai đoạn:
I. Giai đoạn 1: Di chuyển dầm từ vị trí đúc dầm đến vị trí bãi chứa dầm
Khi dầm được căng kéo, bơm vữa xong ta tháo ván khuôn đáy. Dùng giá long môn di chuyển ngang trên ray đến vị trí trên bãi chứa dầm
Giá long môn
II. Giai đoạn 2: Di chuyển dầm từ vị trí bãi chứa dầm đến vị trí trên đỉnh trụ
Dầm được đặt trên xe gòng chạy trên ray di chuyển dọc, dầm được kéo bởi tời điện và hệ thống múp cáp
Khi di chuyển đến vị trí dùng giá thép hình nâng dầm lên trên đỉnh trụ, dầm nâng là dầm gánh 2I600
Xe gòng được đặt đỉnh giá thép hình dùng để di chuyển ngang dầm đến đúng vị trí đặt dầm trên đỉnh trụ
Xe gòng
Di chuyển dọc dầm trên xe gòng
Lao lắp dầm
Ray sàng ngang trên trụ
Sàng ngang trên
`
PHỤ LỤC
PHẦN I:
TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG CỦA NỀN ĐẤT BÊN DƯỚI
BỆ ĐÚC DẦM L = 33M
Tính toán khả năng của đất nền trong suốt quá trình làm việc của dầm.
Tải trọng tính toán.
Tải trọng thẳng đứng phân bố đều trên bệ đúc dầm bao gồm:
Tải trọng phân bố đều của bê tông cốt thép: p1 =
Trong đó:
+ V = 24,7m3
+ g = 2,5T/m3: Trọng lượng riêng của bê tông cốt thép.
+ l=1,0m: Chiều dài tác dụng của tải trọng.
+ L=33m: Chiều dài dầm.
+ F=1*1m : Diện tích nền móng tính cho 1m.
Thay số: p1 = 1,87 (T/m2) =1870 (Kg/m2)
Tải trong phân bố đều của thành ván khuân và ván khuân đáy:
p2 =
Trong đó:
+ 14,43 : Trọng lượng của thành ván khuân.
+ l’=1,0m: Chiều dài tác dụng của tải trọng.
+ L=33m: Chiều dài dầm.
+ F=1*1m : Diện tích nền móng tính cho 1m.
Thay số: p2 = 0,43 (T/m2) =430 (Kg/m2)
Tải trọng phân bố đều của nhân công, dụng cụ và thiết bị:
p3 = 200Kg/m2 (2.14-Chương II-TCVN-22TCN-200-89)
Vậy tải trọng phân bố đều tác dụng lên bệ đúc dầm là:
p = p1 + p2 + p3 = 2500 (Kg/m2)
Sơ đồ tính toán.
Kiểm tra cường độ đất nền.
Công thức tính:
s = n1*p =1.3*2500=3250 Kg/m2 (1)
Trong đó:
+ p = 2500 (Kg/m2)
+ n1=1,3: Hệ số vượt tải.
+ Rdn = 4,5Kg/cm2=45000Kg/m2 : Cường độ đất nền (2).
(Bảng 7-6-Chương VII-TCVN-22TCN1979)
Kết luận: So sánh (1) và (2) => s Đạt!
Tính độ lún của đất nền.
Công thức tính: S=a0*p*hs (3) (Giáo trình cơ học đất)
Trong đó:
+ a0: Hệ số nén tương đối của đất.
+ p = 2500 (Kg/m2)=0.25 (Kg/cm2).
+ hs=Aw*c: Chiều sâu của lớp đất tương đương.
+ Aw: Hệ số phụ thuộc vào m và a.
Bởi vì nền đất là á sét => m=0,3
Ta có: a= = =11.38 (b và c là kích thước móng).
Tra bảng: Aw =2,6 => hs= 2,6*1=2.6m
Tính hệ số nén tương đối của đất:
a0=
Trong đó:
+ a =0,00630cm2/Kg: Hệ số nén lún của đất nền.
+ e =1,291 : Hệ số rỗng tự nhiên của đất nền.
Thay số: a0=0.0027499 (cm2/Kg)
Thay vào (3):
S=0,179 (cm)
Kết luận: S=0,179 cm.
Kiểm tra áp lực của bê tông khi đổ bê tông dầm.
Tải trọng tính toán.
Tải trọng thẳng đứng phân bố đều trên bệ đúc dầm bao gồm:
Tải trọng phân bố đều của bê tông cốt thép: p1 =
Trong đó:
+ V = 24,7m3
+ g = 2,5T/m3: Trọng lượng riêng của bê tông cốt thép.
+ l=11,38m: Chiều dài tác dụng của tải trọng.
+ L=33m: Chiều dài dầm.
+ F=11,38*1m : Diện tích nền móng tính cho 1m.
Thay số: p1 = 1,8712 (T/m2) =1871,2 (Kg/m2).
Tải trong phân bố đều của thành ván khuân và ván khuân đáy:
p2 =
Trong đó:
+ 14.43 : Trọng lượng của thành ván khuân.
+ l’=11.38m: Chiều dài tác dụng của tải trọng.
+ L=33m: Chiều dài dầm.
+ F=11,38*1m : Diện tích nền móng tính cho 1m.
Thay số: p2 = 0,4333 (T/m2) =433,3 (Kg/m2).
Tải trọng phân bố đều của nhân công, dụng cụ và thiết bị:
p3 = 200Kg/m2 (2.14-Chương II-TCVN-22TCN-200-89)
Vậy tải trọng phân bố đều tác dụng lên bệ đúc dầm là:
p = p1 + p2 + p3 = 2504.5 (Kg/m2)
Tính toán cường độ của nền đất sau khi hoàn thành quá trình căng cốt thép trong dầm.
Kiểm tra cho đầu và cuối của bệ đúc dầm.
3.1 Tải trọng tính toán.
Tải trọng thẳng đứng tác dụng lên bệ đúc dầm bao gồm:
Trọng lượng bản thân dầm:
P=0,5*(n1*V*g)
Trong đó:
+ 0,5 : Hệ số tính toán của 1/2 dầm.
+ V=24,7m3: Thể tích của một dầm.
+ g = 2,5T/m3 : Trọng lượng riêng của bê tông cốt thép.
+ n1=1,1 : Hệ số vượt tải.
Thay số: P=34 (T)
Sơ đồ tính toán.
3.3 Kiểm tra cường độ đất nền.
Công thức tính:
s= = =6.8(T/m2)=6800(Kg/m2) (*)
Rdn = 4.5Kg/cm2=45000Kg/m2: Cường độ đất nền (**)
(Bảng 7-6-Chương VII-TCVN-22TCN1979)
Kết luận: So sánh (*) và (**) => s Đạt!
3.4 Tính độ lún của đất nền.
Công thức tính: S=a0*q*hs (***) (Giáo trình cơ học đất)
Trong đó:
+ a0: Hệ số nén tương đối của đất.
+ q : Cường độ áp lực của dầm tác dụng lên bệ đúc.
+ hs=Aw*c1: Chiều sâu của lớp đất tương đương.
+ Aw: Hệ số phụ thuộc vào m và a.
Bởi vì nền đất là á sét => m=0,3.
Ta có: a1= = =1,67(b1 và c1 là chiều dài và chiều rộng của móng).
Tra bảng: Aw = 1,32 => hs=1,32*1,8=2,38 m.
Tính hệ số nén tương đối của đất:
a0=
Trong đó:
+ a =0,00630cm2/Kg: Hệ số nén lún của đất nền.
+ e =1,291 : Hệ số rỗng tự nhiên của đất nền.
Thay số: a0= 0.0027499 (cm2/Kg)
Thay vào (***):
S= 0,4450438 (cm).
Kết luận: S= 0,445 cm.
PHẦN II:
TÍNH TOÁN VÁN KHUÔN DẦM 33M
Tính toán mặt bên ván khuôn dầm.
1.1 Lực tính toán: lực tác dụng lên các mặt của ván khuôn - Đầm rung trong quá trình đổ bê tông : q1 =400Kg/m2
(Mục 7-2.14-Chương II-VN tiêu chuẩn-22TCN-200-89)
- Áp lực ngang của bê tông tươi: P = g.R
(Mục 6-2.14-Chương II-VN tiêu chuẩn -22TCN-200-89)
Trong đó:
P: áp lực ngang của bê tông tươi kg/m2
g:Trọng lượng riêng của bê tông, g = 2350.0Kg/m3
V: Tốc độ đổ bê tông tươi, m/h V= 0.44 m/h
H: Chiều cao của BT tác dụng lên thành VK,H=1.65m
n: hệ số vượt tải , n= 1.3
(Mục 13-2.23-chương- II-VN tiêu chuẩn-22TCN-200-89)
R: bán kính tác dụng do đầm rung , R= 1.00 m
Tính toán :
P = g.R; P= 2350.0 Kg/m2
Tổng lực tác dụng lên thành bên của ván khuôn Pmax = q1 + P
(Mục 19-5.9-Chương V-VN tiêu chuẩn-22TCN-200-89)
Pmax = 2750.0 Kg/m2
Lực tác dụng lên 1 đơn vị diện tích: Ptd = F/H
Ptd= 2037.9Kg/m2
Trong đó :
F: diện tích biểu đồ hình thang
F = 0.5(2H-R).(Pmax-q1)+H.q1; F= 3362.5
1.2 Biểu đồ tính toán 1m dài của mặt bên ván khuôn
Giá trị:
A = 110 cm, a = 40 cm
B = 165 cm, b = 35 cm
l = 100 cm, c = 75 cm
1.2.1 Tính toán sườn nằm ngang
a. Biểu đồ: Tính toán dầm với chiều dài = b
b. Lực tác dụng lên sườn nằm ngang:
Lực tác dụng lên sườn nằm ngang:
q1 = n.a.Ptd = 10.60 kgf/cm
q1tc =a.Ptd = 8.15 kgf/cm Mômen lớn nhất trên dầm ngang:
M =
(5.16-5B-chươngV-VN tiêu chuẩn-22TCN-200-89)
M = 1298.13 kgf.cm
Ứng suất lớn nhất:
(kgf/cm2)
Trong đó:
Wx: mômen kháng uốn của sườn ngang: Wx = 13.33 cm3
h = 10 cm
d = 0.8 cm
So sánh:
Ru: Lực chống uốn của thép Ru= 1900.00 kg/cm2
Phải > Trái => OK
c. Tính toán độ võng của sườn ngang
Độ võng của sườn ngang:
0.00116 cm
(5.16-5B-chương V-VN tiêu chuẩn-22TCN-200-89)
Trong đó:
E: Môđun đàn hồi của thép :E = 2100000 kg/cm2
Jx: mômen quán tính của sườn ngang: Jx = 66.67 cm4
Độ võng cho phép: (5.9-5B-chương V-VN tiêu chuẩn -22TCN-200-89) [f] = [b/400] [f] = 0.09 cm
So sánh: f < [f]
Phải > Trái => OK
1.2.2. Tính toán sườn dọc:
a. Biểu đồ: Tính toán với biểu đồ của dầm với chiều dài bằng a
b. Lực tác dụng lên sườn dọc:
Lực tác dụng lên sườn dọc:
q = n.b.Pmax = 9.27 kgf/cm
q = b.Pmax = 7.13 kgf/cm
Mômen lớn nhất trên sườn dọc:
M =
(5.16-5B-chương V-VN tiêu chuẩn -22TCN-200-89)
M = 1483.58 kgf.cm
Ứng suất lớn nhất:
kgf/cm2
Trong đó:
Wx: Mômen kháng uốn của sườn dọc Wx = 13.33 cm3
h =10 cm
d =0.8 cm
So sánh: Phải > Trái => OK
c. Tính toán độ võng của sườn dọc:
Độ võng của sườn dọc: (5.16-5B-chương V-VN tiêu chuẩn -22TCN-200-89)
cm
Trong đó:
E: Môđun đàn hồi của thép E = 2100000 kg/cm2
Jx: Mômen quán tính của sườn dọc, Jx = 66.67 cm4
Độ võng cho phép: (5.9-5B-chương V-VN tiêu chuẩn -22TCN-200-89) [f] = [a/400] ;[f] = 0.10 cm
So sánh: f < [f]
Phải > Trái => OK
1.2.3. Tính toán mặt của ván khuôn:
a.Biểu đồ:
Mặt ván khuôn được tính toán với 4 kích thước : axb(m)
b. Lực tác dụng lên bề mặt ván khuôn:
Mômen lớn nhất ở trung tâm tấm a x b tác dụng lên bề mặt ván khuôn
(TCVN tiêu chuẩn -4453-87)
Trong đó:
Hệ số a: phụ thuộc tỷ lệ 2 kích thước (a:b=1) a =0.05 kg/cm2
M = 16.23 kgf.cm
Ứng suất:
17.39 kgf/cm2
Trong đó:
Wx: mômen kháng uốn của tấm
Wx = 0.93 cm3
d = 0.4 cm
a = 35 cm
So sánh: Phải > Trái => OK
c. Tính toán độ võng trung bình của tấm
Độ võng trung bình của tấm:
cm (TCVN tiêu chuẩn-4453-87)
Trong đó:
E: Môđun đàn hồi của thép, E=2100000 kgf/cm2
Hệ số b: phụ thuộc kích thước b = 0.0135
Độ võng cho phép :
[ f ] = b/400 ;[ f ] = 0.088 cm
(5.9-5B-chương V-VN tiêu chuẩn-22TCN-200-89)
So sánh: f < [f]
Phải> Trái => OK
2. Tính toán phần dưới ván khuôn
2.1. Lực tính toán: Các lực đứng tác dụng lên mặt dưới của ván khuôn dầm
Trọng lượng của bê tông thường :
Trong đó :
h = 1.65 m chiều cao của dầm bê tông
= 2500 Kg/m3 Khối lượng riêng của bêtông thường
q = 4125 Kg/m2
Trọng lượng do lao động, dụng cụ và thiết bị :
q = 250 Kg/m2
(2.11-Chương II-VN Tiêu chuẩn -22TCN-200-89-200-89)
Trọng lượng của bê tông cốt thép tươi :
q= 200 Kg/m2
(2.14-Chương II-VN tiêu chuẩn -22TCN-200-89-200-89)
Trọng lượng của bê tông đã co ngót :
q=400.k3 kg/m2
k3=0.8(2.14.b-CII-TCVN-22TCN-200-89)
q2 =320 Kg/m2
Tổng lực đứng tác dụng lên phần dưới ván khuôn:
q =
( mục 19-5.9-Chương V-VN tiêu chuẩn-22TCN-200-89)
q= 4087.50 Kg/m2
Lực lớn nhất tác dụng lên ván khuôn nghiêng một góc a
Ta có: a= 15 0
=> q = 4231.69 Kg/m2
2.2. Hệ số lực :
Do lao động, dụng cụ và thiết bị n1 = 1.30 0.70
Do bê tông đã co ngót n2 = 1.30 1.00
Do bê tông cốt thép n = 1.10 0.90
2.3. Biểu đồ tính toán:
2.4. Tính toán sườn ngang của ván khuôn đáy:
Lực tác dụng lên sườn dọc của ván khuôn giống như sườn ngang của ván khuôn .
2.4.1. Biểu đồ: tính toán như dầm với chiều dài bằng = a
2.4.2. Lực tính toán lên sườn ván khuôn: Lực tính toán lên sườn :
q = a.(n.q + n*q+n*q) = 19.79 kgf/cm
q = a.q = 15.79 kgf/cm
Mômen lớn nhất tác dụng lên sườn:
(5.16-5B-chV-VN tiêu chuẩn -22TCN-200-89)
M = 3166.69 kgf.cm
706.01 kgf/cm2
Trong đó:
Wx: Mômen kháng uốn của sườn Wx = 4.49 cm3
h = 5.8 cm
d = 0.8 cm
So sánh:
Ru: Lực kháng uốn của thép Ru (kg/cm2) = 1900.00
Phải > Trái => OK
2.5. Tính toán mặt ván khuôn
2.5.1. Biểu đồ:
Bề mặt ván khuôn được tính toán như tấm với các kích thước: a x b (m)
2.5.2. Lực tác dụng lên mặt ván khuôn
Mômen lớn nhất của tấm a x b tác dụng lên mặt ván khuôn:
(TCVN tiêu chuẩn-4453-87)
Trong đó:
a: Hệ số tỷ lệ phụ thuộc hai kích thước (a:b=1)
a= 0.0500 kg/cm2
=> M = 44.01 kgf.cm
Ứng suất lớn nhất:
kgf/cm2; kgf/cm2
Trong đó:
Wx: Mômen kháng uốn của tấm
Wx = 0.94 cm3
d = 0.5 cm
b = 23 cm
So sánh: Phải > Trái => OK
2.5.3. Tính toán độ võng trung bình của tấm:
Độ võng trung bình của tấm:
;f =0.056 (cm)
(TCVN tiêu chuẩn -4453-87)
Trong đó:
E: Môđun đàn hồi của thép E= 2100000 kgf/cm2
b: hệ số phụ thuộc tỷ lệ 2 kích thước (a:b=1) b = 0.0135
Độ võng cho phép: (5.9-5B-chương V-VN tiêu chuẩn -22TCN-200-89)
[ f ] = b/200 => [ f ] = 0.113 cm
So sánh: f < [f]
Phải > Trái => OK
PHẦN III:
ĐỊNH VỊ VỊ TRÍ CÁP DỰ ỨNG LỰC:
1. Số liệu:
• Chiều dài của dầm BT ƯST Lg = 33503 mm
• Khoảng cách từ neo đến cuối dầm Lb = 150 mm
• Khoảng cách từ neo đến giữa dầm Lt = 16601.5 mm
• Số bó cáp nt = 5 bó
2. Số liệu khống chế đường cong Parabol theo mặt đứng của bó cáp ƯST
Số liệu
Bó cáp số
1
2
3
4
5
Chiều dài đoạn cáp thẳng ở neo (Lst)
1200
1200
1200
1200
1200
Chiều dài đoạn cáp thẳng ở giữa dầm (Lss)
1776.5
1776.5
1776.5
5276.5
5276.5
Chiều dài của đoạn đờng cong Parabol (Lp)
13625
13625
13625
10125
10125
Khoảng cách từ đáy của dầm
Cuối dầm de (mm)
1375
1100
825
550
275
giữa dầm dm (mm)
360
240
120
120
120
Độ lệch tâm e (mm)
1015
860
705
430
155
Độ lệch tâm (Phần đường cong)
eo (mm)
863
731
599
348
125
Hệ số của đờng cong Parabol a
(y=ax2)
0.0000046
0.0000039
0.0000032
0.0000034
0.0000012
Độ nghiêng
a (Radians)
0.1260
0.1069
0.0878
0.0686
0.0247
a ( o )
7.2196
6.1262
5.0284
3.9279
1.4178
3. Số liệu của bó cáp trên mặt bằng:
Số liệu
Bó cáp số
1
2
3
4
5
Khoảng cách từ giữa dầm đến bó cáp B1
0
0
0
-140
140
Khoảng cách từ giữa dầm đến bó cáp B2
0
0
0
0
0
Chiều dài đoạn cáp thẳng ở giữa dầm A1
0
0
0
8000
9000
Chiều dài của đoạn cáp chéo (A2)
0
0
0
5000
5000
Chiều dài đoạn cáp thẳng ở cuối dầm A3
16601.5
16601.5
16601.5
3601.5
2601.5
Thay đối góc
tan (b)
0.00000
0.00000
0.00000
-0.02800
0.02800
b ( Rad )
0.00000
0.00000
0.00000
-0.02799
0.02799
4. Vị trí của các bó cáp:
Vị trí trên mặt đứng của các bó cáp
Mặt cắt
X: Khoảng cách từ cuối dầm (mm)
Y: Khoảng cách từ đáy dầm (mm)
Bó 1
Bó 2
Bó 3
Bó 4
Bó 5
0
0
360
240
120
120
120
1
1125
360
240
120
120
120
2
2125
361
240
120
120
120
3
3125
368
247
126
120
120
4
4125
386
262
138
120
120
5
5125
412
284
156
120
120
6
6125
448
314
181
122
121
7
7125
493
353
212
132
124
8
8125
547
399
250
148
130
9
9125
611
453
294
170
138
10
10125
684
515
345
200
149
11
11125
766
584
402
236
162
12
12125
858
662
466
279
177
13
13125
959
747
536
329
195
14
14125
1069
841
612
385
216
15
15125
1188
942
695
449
239
16
16325
1340
1070
801
531
268
Mặt cắt
X: Khoảng cách từ cuối dầm (mm)
Y: Khoảng cách từ đáy dầm (mm)
Bó 1
Bó 2
Bó 3
Bó 4
Bó 5
16
16325
1340
1070
801
531
268
15
15125
1188
942
695
449
239
14
14125
1069
841
612
385
216
13
13125
959
747
536
329
195
12
12125
858
662
466
279
177
11
11125
766
584
402
236
162
10
10125
684
515
345
200
149
9
9125
611
453
294
170
138
8
8125
547
399
250
148
130
7
7125
493
353
212
132
124
6
6125
448
314
181
122
121
5
5125
412
284
156
120
120
4
4125
386
262
138
120
120
3
3125
368
247
126
120
120
2
2125
361
240
120
120
120
1
1125
360
240
120
120
120
0
0
360
240
120
120
120
Vị trí theo phương nằm ngang của các bó cáp
Mặt cắt
X: Khoảng cách từ cuối dầm (mm)
Z: Khoảng cách từ giữa dầm PCI (mm)
Bó 1
Bó 2
Bó 3
Bó 4
Bó 5
0
0
0
0
0
-140
140
1
1125
0
0
0
-140
140
2
2125
0
0
0
-140
140
3
3125
0
0
0
-140
140
4
4125
0
0
0
-140
140
5
5125
0
0
0
-140
140
6
6125
0
0
0
-140
140
7
7125
0
0
0
-140
140
8
8125
0
0
0
-137
140
9
9125
0
0
0
-109
137
10
10125
0
0
0
-81
109
11
11125
0
0
0
-53
81
12
12125
0
0
0
-25
53
13
13125
0
0
0
0
25
14
14125
0
0
0
0
0
15
15125
0
0
0
0
0
16
16325
0
0
0
0
0
Mặt cắt
X: Khoảng cách từ cuối dầm (mm)
Z: Khoảng cách từ giữa dầm PCI (mm)
Bó 1
Bó 2
Bó 3
Bó 4
Bó 5
16
16325
0
0
0
0
0
15
15125
0
0
0
0
0
14
14125
0
0
0
0
0
13
13125
0
0
0
0
25
12
12125
0
0
0
-25
53
11
11125
0
0
0
-53
81
10
10125
0
0
0
-81
109
9
9125
0
0
0
-109
137
8
8125
0
0
0
-137
140
7
7125
0
0
0
-140
140
6
6125
0
0
0
-140
140
5
5125
0
0
0
-140
140
4
4125
0
0
0
-140
140
3
3125
0
0
0
-140
140
2
2125
0
0
0
-140
140
1
1125
0
0
0
-140
140
0
0
0
0
0
-140
140
Khoảng cách giữa các bó cáp
Đường kính ngoài của thép ƯST: 72 mm Khoảng cách tối thiểu giữa các ống gen: 110 mm
Mặt cắt
X: Khoảng cách từ cuối dầm (mm)
Bó 1
Bó 2
Bó 3
Bó 4
Bó 5
Min
Kiểm tra
0
0
120
120
140
280
184
120
OK
1
1125
120
120
140
280
184
120
OK
2
2125
120
120
140
280
184
120
OK
3
3125
121
121
140
280
184
121
OK
4
4125
124
124
141
280
184
124
OK
5
5125
128
128
145
280
184
128
OK
6
6125
133
133
152
280
185
133
OK
7
7125
140
140
162
280
187
140
OK
8
8125
149
149
171
277
191
149
OK
9
9125
158
158
165
247
194
158
OK
10
10125
169
169
166
196
184
166
OK
11
11125
182
182
174
152
181
152
OK
12
12125
196
196
188
128
185
128
OK
13
13125
211
211
207
136
197
136
OK
14
14125
228
228
227
170
216
170
OK
15
15125
246
246
246
210
239
210
OK
16
16325
270
270
270
263
268
263
OK
Tính toán chiều dài bó cáp ƯST giữa các mặt cắt ngang
Mặt cắt
X: Khoảng cách tính từ cuối dầm (mm)
Dx
Bó 1
Bó 2
Bó 3
Bó 4
Bó 5
16
16325
0
0
0
0
0
15
15125
1209.55
1206.86
1204.61
1202.81
1200.37
14
14125
1007.11
1005.11
1003.44
1002.01
1000.26
13
13125
1006.05
1004.35
1002.92
1001.60
1000.51
12
12125
1005.07
1003.65
1002.45
1001.54
1000.55
11
11125
1004.18
1003.01
1002.02
1001.32
1000.51
10
10125
1003.38
1002.43
1001.63
1001.05
1000.48
9
9125
1002.66
1001.91
1001.28
1000.83
1000.45
8
8125
1002.03
1001.45
1000.98
1000.65
1000.04
7
7125
1001.48
1001.06
1000.71
1000.13
1000.02
6
6125
1001.02
1000.73
1000.49
1000.04
1000.01
5
5125
1000.64
1000.46
1000.31
1000.00
1000.00
4
4125
1000.35
1000.25
1000.17
1000.00
1000.00
3
3125
1000.15
1000.11
1000.07
1000.00
1000.00
2
2125
1000.03
1000.02
1000.02
1000.00
1000.00
1
1125
1000.00
1000.00
1000.00
1000.00
1000.00
0
0
1125.00
1125.00
1125.00
1125.00
1125.00
Tính toán của góc nghiêng
Mặt cắt
X: Khoảng cách từ cuối dầm (mm)
ax
Bó 1
Bó 2
Bó 3
Bó 4
Bó 5
16
16325
0
0
0
0
0
15
15125
0
0
0
0
0
14
14125
0.00692
0.00587
0.00481
0.00505
0.00182
13
13125
0.00930
0.00788
0.00646
0.00678
0.00903
12
12125
0.00930
0.00788
0.00646
0.00108
0.00138
11
11125
0.00930
0.00788
0.00646
0.00417
0.00125
10
10125
0.00930
0.00788
0.00646
0.00554
0.00111
9
9125
0.00930
0.00788
0.00646
0.00516
0.00095
8
8125
0.00930
0.00788
0.00646
0.00461
0.02105
7
7125
0.00930
0.00788
0.00646
0.01974
0.00316
6
6125
0.00930
0.00788
0.00646
0.00716
0.00244
5
5125
0.00930
0.00788
0.00646
0.00670
0.00242
4
4125
0.00930
0.00788
0.00646
0.00244
0.00088
3
3125
0.00930
0.00788
0.00646
0.00000
0.00000
2
2125
0.00930
0.00788
0.00646
0.00000
0.00000
1
1125
0.00732
0.00621
0.00509
0.00000
0.00000
0
0
0.00056
0.00048
0.00039
0.00000
0.00000
PHẦN IV:
CHUYỂN ĐỔI CẤP LỰC KÍCH SANG SỐ ĐỌC ĐỒNG HỒ
I . Mục đích chuyển đổi
- Để xác định được cấp lực khi căng kéo dầm trên hiện trường được chuẩn xác thông qua sự làm của hệ thống Kích thể hiện qua các số đọc trên đồng hồ áp lực kế (Mpa)
- Độ giãn dài căng kéo không đạt có thể kéo thêm 1.03 Pk đến 1.05 Pk. Vấn đề này tuỳ theo sự quyết định của Tư vấn hiện trường.
- Đơn vị quy đổi ( 1Kgf/cm2 = 0.1 Mpa)
II. Thiết bị căng kéo
1. Kích
Số
Kích
Bơm
Đồng hồ
Tên
Số hiệu
Tên
Số hiệu
Số hiệu
1
YCW250A
Z6060
ZB4-500
20216
1002.63
2
YCW250A
Z6061
ZB4-500
60269
1004.63
3
1017.63
Thí nghiệm kích đã được thí nghiệm tại Trung tâm công nghệ máy xây dựng và cơ khí thí nghiệm thuộcViện khoa học và công nghệ Giao thông vận tải đã cho thấy sự làm việc của Kích đạt yêu cầu với cấp lực căng kéo.
2. Neo
- Tên Neo công tác thí nghiệm VLM13-12
- Thí nghiệm Neo đã được thí nghiệm tại Trung tâm công nghệ máy xây dựng và cơ khí thí nghiệm thuộcViện khoa học và công nghệ Giao thông vận tải đã cho thấy sự làm việc của Neo đạt yêu cầu với cấp lực căng kéo.
Các bước căng kéo
Bước 1
Kích số1 : Căng với cấp lực 5Mpa
Kích số2 : Căng với cấp lực 5Mpa
Bước 2
Kích số1 : Căng với cấp lực 10Mpa
Kích số2 : Căng với cấp lực 10Mpa
Bước 3
Kích số1 : Căng với cấp lực 15Mpa
Kích số2 : Căng với cấp lực 15Mpa
Bước 4
Kích số1 : Căng với cấp lực 20Mpa
Kích số2 : Căng với cấp lực 20Mpa
Bước 5
Kích số1 : Căng với cấp lực 25Mpa
Kích số2 : Căng với cấp lực 25Mpa
Bước 6
Kích số1 : Căng với cấp lực 30Mpa
Kích số2 : Căng với cấp lực 30Mpa
Bước 7
Kích số1 : Căng với cấp lực 35Mpa
Kích số2 : Căng với cấp lực 35Mpa
Bước 8
Kích số1 : Căng với cấp lực 37Mpa
Kích số2 : Căng với cấp lực 37Mpa
Bước 9
Kích số1 : Hồi kích về 5Mpa
Kích số2 : Hồi kích về 5Mpa
Dừng kích tại bước này để đo giá trị tụt neo
Bước 10
Kích số1 : Hồi kích về 0 Mpa
Kích số2 : Hồi kích về 0 Mpa
III. Bảng tính chuyển đổi
1. Công thức chuyển đổi
(MPa)
Trong đó:
- Pi: Làlực kích ở bước thứ i (Mpa)
- d: Là số đọc đồng hồ có đơn vị là (Mpa)
- Aj: Là diện tích Piston kích.
- K: Là hệ số ma sát (lấy theo thí nghiệm), K=1+ftb
- ftb: là hệ số tổn thất do ma sát của thiết bị
Hệ số ftb này lấy giá trị trung bình theo kết quả thí nghiệm)
2. Kết quả thí nghiệm cho kết quả về hệ số tổn thất do ma sát của thiết bị.
STT
Cấp lực căng kéo
ftb tổn thất thiết bị
Bớc
Lực (KN)
Hệ 1
Hệ 2
1
0.1PK
165.2
0.09258
0.09969
2
0.2PK
330.4
0.07698
0.08289
3
0.4PK
660.8
0.05322
0.05731
4
0.6PK
991.2
0.03679
0.03962
5
0.8PK
1321.6
0.02544
0.02739
6
1PK
1652
0.01759
0.01894
7
1.05PK
1734.6
0.01604
0.01727
8
1.1PK
1817.2
0.01462
0.01575
Căn cứ theo hệ số ma sát hệ kích tại thời điểm cấp lực căng kéo 1Pk
Ta có Ftb= 0.0183
3. Lực căng kéo tại đầu kích
Lực căng kéo tại neo của dầm có chiều dài L=33,503 m
Pk= 160.818 (Tấn)
Hệ số tổn thất thiết bị ftb = 0.0183
Hệ số ma sát K=1+ftb =1.0183
Bảng tính chuyển đổi
STT
Bước căng kéo
Pk=160.818
Aj
K
d
Ghi chú
(Tấn)
(cm2)
(Mpa)
1
B1
22.214
452.4
1.0183
5
So dây
2
B2
44.429
452.4
1.0183
10
Căng kéo
3
B3
66.643
452.4
1.0183
15
4
B4
88.857
452.4
1.0183
20
5
B5
111.071
452.4
1.0183
25
6
B6
133.286
452.4
1.0183
30
7
B7
155.500
452.4
1.0183
35
8
B8
160.818
452.4
1.0183
36.2
9
B9
22.214
452.4
1.0183
5
Hồi kích
10
B10
168.859
452.4
1.0183
38
Dự phòng
IV. Sơ đồ trình tự căng kéo
PHẦN V:
TÍNH TOÁN ĐỘ GIÃN DÀI
1.Số liệu ban đầu:
Chiều dài của dầm Lg = 32950 mm
Khoảng cách neo đến đầu dầm Lb = 150 mm
Chiều dài từ neo đến giữa nhịp dầm Lt = 16325 mm
Số bó cáp nt = 5
2.Thông số của đường cong Parabol các bó cáp:
Các thông số
Bó cáp số
1
2
3
4
5
Chiều dài đoạn thẳng cáp ở
Phía neo
1200
1200
1200
1200
1200
Chiều dài đường cong
Parabol
13625
13625
13625
10125
10125
Khoảng cách từ đáy dầm
Ở cuối
de (mm)
1375
1100
825
550
275
Ở giữa
dm (mm)
360
240
120
120
120
Độ lệch tâm
e (mm)
1015
860
705
430
155
Độ lệch tâm (Phần đg cong)
eo (mm)
863
731
599
348
125
Hệ số a ( y = ax2 )
0.0000046
0.0000039
0.0000032
0.0000034
0.0000012
Góc tiếp tuyến
j ( o )
7.2196
6.1262
5.0284
3.9279
1.4178
3.Mặt cắt cáp:
X Chuyển vị
Y chuyển vị tính từ đáy dầm (mm)
Ngang từ cuối dầm
Bó 1
Bó 2
Bó 3
Bó 4
Bó 5
0
1375
1100
825
550
275
1125
1223
971
719
468
245
2125
1101
868
635
402
222
3125
988
772
556
344
201
4125
885
685
485
292
182
5125
791
605
419
247
166
6125
706
533
360
209
152
7125
630
469
308
178
141
8125
564
413
262
153
132
9125
507
365
222
135
126
10125
459
324
189
124
122
11125
421
292
162
120
120
12125
392
267
142
120
120
13125
372
250
129
120
120
14125
362
242
121
120
120
15125
360
240
120
120
120
16325
360
240
120
120
120
4.Mặt bằng cáp:
X Chuyển vị
Y chuyển vị tính từ mặt dới (mm)
ngang từ cuối dầm
Bó 1
Bó 2
Bó 3
Bó 4
Bó 5
0
0
0
0
0
0
1125
0
0
0
0
0
2125
0
0
0
0
0
3125
0
0
0
0
25
4125
0
0
0
25
53
5125
0
0
0
53
81
6125
0
0
0
81
109
7125
0
0
0
109
137
8125
0
0
0
137
140
9125
0
0
0
140
140
10125
0
0
0
140
140
11125
0
0
0
140
140
12125
0
0
0
140
140
13125
0
0
0
140
140
14125
0
0
0
140
140
15125
0
0
0
140
140
16325
0
0
0
140
140
6. Tính độ giãn dài các bó cáp
a. Độ giãn dài của cáp : bó số 1
Số đầu tạo ứng suất : 2
Xác định lực căng trong cáp
Độ giãn dài sẽ được xác định như sau :
Trong đó:
P = Lực tại kích (KN)
m = 0.3
K = 0.656E-05 mm-1
(K và α sẽ được lấy cho phù hợp với hệ thông động lực học) Diện tích của cáp : Ap = 0.001184
Lực tạo ƯST tại kích PA = 1542 KN
Mođun đàn hồi của thép ƯST: Ep = 195000 MP
TT
X
a
ma
Kx
-(ma+Kx)
PX
L
(mm)
(KN)
(mm)
0
0.0
1542
1
1135.2
0.00000
0.0000
0.0074
-0.0074
1530.64
7.55
2
1007.4
0.01311
0.0039
0.0066
-0.0105
1525.91
6.67
3
1006.4
0.00900
0.0027
0.0066
-0.0093
1511.78
6.62
4
1005.3
0.01000
0.0030
0.0066
-0.0096
1497.35
6.55
5
1004.4
0.00900
0.0027
0.0066
-0.0093
1483.50
6.48
6
1003.6
0.00900
0.0027
0.0066
-0.0093
1469.79
6.42
7
1002.9
0.00900
0.0027
0.0066
-0.0093
1456.21
6.35
8
1002.2
0.01000
0.0030
0.0066
-0.0096
1442.33
6.29
9
1001.6
0.00900
0.0027
0.0066
-0.0093
1429.02
6.23
10
1001.2
0.00900
0.0027
0.0066
-0.0093
1415.84
6.17
11
1000.7
0.01000
0.0030
0.0066
-0.0096
1402.36
6.11
12
1000.4
0.00900
0.0027
0.0066
-0.0093
1389.42
6.05
13
1000.2
0.00900
0.0027
0.0066
-0.0093
1376.61
5.99
14
1000.0
0.01000
0.0030
0.0066
-0.0096
1363.51
5.93
15
1000.0
0.00800
0.0024
0.0066
-0.0090
1351.35
5.88
16
1200.0
0.00200
0.0006
0.0079
-0.0085
1339.95
6.99
17
0.0
0.00000
0.0000
0.0000
0.0000
1339.95
0.00
Tổng
16371.5
102.26
Vậy:
Độ giãn dài ΔL : 102.3x 2 = 205 mm
Độ giãn dài của cáp trong kích: 7 mm
Tổng độ giãn dài: = 212 mm
Theo đường thẳng: 219 mm
b. Độ giãn dài của cáp: bó số 2
Số đầu tạo ứng suất : 2
Xác định lực căng trong cáp
Độ giãn dài sẽ được xác định như sau :
Trong đó:
P = Lực tại kích (KN)
m = 0.3
K = 0.656E-05 mm-1
(K và α sẽ được lấy cho phù hợp với hệ thông động lực học) Diện tích của cáp : Ap = 0.001184
Lực tạo ƯST tại kích PA = 1542 KN
Mođun đàn hồi của thép ƯST: Ep = 195000 MP
TT
X
a
ma
Kx
-(ma+Kx)
PX
DL
(mm)
(KN)
(mm)
0
0.0
1542
1
1132.4
0.01167
0.0035
0.0074
-0.0109
1525.33
7.52
2
1005.3
0.01167
0.0035
0.0066
-0.0101
1526.60
6.68
3
1004.6
0.00700
0.0021
0.0066
-0.0087
1512.12
6.61
4
1003.8
0.00900
0.0027
0.0066
-0.0093
1498.15
6.54
5
1003.2
0.00700
0.0021
0.0066
-0.0087
1485.20
6.48
6
1002.6
0.00800
0.0024
0.0066
-0.0090
1471.92
6.42
7
1002.0
0.00800
0.0024
0.0066
-0.0090
1458.77
6.36
8
1001.6
0.00800
0.0024
0.0066
-0.0090
1445.74
6.30
9
1001.2
0.00800
0.0024
0.0066
-0.0090
1432.83
6.24
10
1000.8
0.00700
0.0021
0.0066
-0.0087
1420.47
6.18
11
1000.5
0.00900
0.0027
0.0066
-0.0093
1407.37
6.13
12
1000.3
0.00700
0.0021
0.0066
-0.0087
1395.23
6.07
13
1000.1
0.00800
0.0024
0.0066
-0.0090
1382.78
6.01
14
1000.0
0.00900
0.0027
0.0066
-0.0093
1370.03
5.96
15
1000.0
0.00600
0.0018
0.0066
-0.0084
1358.62
5.91
16
1200.0
0.00200
0.0006
0.0079
-0.0085
1347.16
7.03
17
0.0
0.00000
0.0000
0.0000
0.0000
1347.16
0.00
Tổng
16358.4
102.43
Vậy:
Độ giãn dài ΔL : 102.4 x 2 = 205 mm
Độ giãn dài của cáp trong kích 7 mm
Tổng độ giãn dài = 212 mm
Theo đường thẳng 218 mm
c. Độ giãn dài của cáp: bó số 3
Số đầu tạo ứng suất : 2
Xác định lực căng trong cáp
Độ giãn dài sẽ được xác định như sau :
Trong đó:
P = Lực tại kích (KN)
m = 0.3
K = 0.656E-05 mm-1
(K và α sẽ được lấy cho phù hợp với hệ thông động lực học) Diện tích của cáp : Ap = 0.001184
Lực tạo ƯST tại kích PA = 1542 KN
Mođun đàn hồi của thép ƯST: Ep = 195000 MP
TT
X
a
ma
Kx
-(ma+Kx)
PX
DL
(mm)
(KN)
(mm)
0
0.0
1542
1
1130.0
0.01022
0.0031
0.0074
-0.0105
1526.01
7.51
2
1003.5
0.00500
0.0015
0.0066
-0.0081
1513.72
6.60
3
1003.1
0.00500
0.0015
0.0066
-0.0081
1513.73
6.60
4
1002.5
0.00800
0.0024
0.0066
-0.0090
1500.20
6.54
5
1002.2
0.00500
0.0015
0.0066
-0.0081
1488.13
6.48
6
1001.7
0.00700
0.0021
0.0066
-0.0087
1475.28
6.43
7
1001.4
0.00700
0.0021
0.0066
-0.0087
1462.54
6.37
8
1001.1
0.00600
0.0018
0.0066
-0.0084
1450.35
6.31
9
1000.8
0.00600
0.0018
0.0066
-0.0084
1438.27
6.26
10
1000.5
0.00700
0.0021
0.0066
-0.0087
1425.86
6.20
11
1000.4
0.00600
0.0018
0.0066
-0.0084
1413.98
6.15
12
1000.2
0.00700
0.0021
0.0066
-0.0087
1401.79
6.10
13
1000.1
0.00700
0.0021
0.0066
-0.0087
1389.70
6.04
14
1000.0
0.00500
0.0015
0.0066
-0.0081
1378.54
5.99
15
1000.0
0.00700
0.0021
0.0066
-0.0087
1366.65
5.94
16
1200.0
0.00100
0.0003
0.0079
-0.0082
1355.53
7.07
17
0.0
0.00000
0.0000
0.0000
0.0000
1355.53
0.00
Tổng
16347.5
102.61
Vậy:
Độ giãn dài ΔL : 102.6 x 2 = 205.21 mm
Độ giãn dài của cáp trong kích 7.34 mm
Tổng độ giãn dài = 212.6 mm
Theo đường thẳng 218.3 mm
d. Độ giãn dài của cáp : bó số 4
Số đầu tạo ứng suất : 2
Xác định lực căng trong cáp
Độ giãn dài sẽ được xác định như sau :
Trong đó:
P = Lực tại kích (KN)
m = 0.3
K = 0.656E-05 mm-1
(K và α sẽ được lấy cho phù hợp với hệ thông động lực học) Diện tích của cáp : Ap = 0.001184
Lực tạo ƯST tại kích PA = 1542 KN
Mođun đàn hồi của thép ƯST: Ep = 195000 MP
TT
X
a
ma
Kx
-(ma+Kx)
PX
DL
(mm)
(KN)
(mm)
0
0.0
1542
1
1128.0
0.00000
0.0000
0.0074
-0.0074
1530.72
7.53
2
1002.2
0.00689
0.0021
0.0066
-0.0086
1517.54
6.64
3
1001.7
0.00800
0.0024
0.0066
-0.0090
1503.99
6.58
4
1001.7
0.00030
0.0001
0.0066
-0.0067
1494.00
6.53
5
1001.4
0.00470
0.0014
0.0066
-0.0080
1482.13
6.48
6
1001.1
0.00580
0.0017
0.0066
-0.0083
1469.86
6.43
7
1000.9
0.00543
0.0016
0.0066
-0.0082
1457.87
6.37
8
1000.7
0.00424
0.0013
0.0066
-0.0078
1446.48
6.32
9
1000.2
0.01929
0.0058
0.0066
-0.0123
1428.73
6.26
10
1000.1
0.00725
0.0022
0.0066
-0.0087
1416.30
6.19
11
1000.0
0.00700
0.0021
0.0066
-0.0087
1404.09
6.14
12
1000.0
0.00400
0.0012
0.0066
-0.0078
1393.23
6.09
13
1000.0
0.00000
0.0000
0.0066
-0.0066
1384.12
6.04
14
1000.0
0.00000
0.0000
0.0066
-0.0066
1375.07
6.00
15
1000.0
0.00000
0.0000
0.0066
-0.0066
1366.07
5.96
16
1200.0
0.00000
0.0000
0.0079
-0.0079
1355.36
7.10
17
0.0
0.00000
0.0000
0.0000
0.0000
1355.36
0.03
Tổng
16337.8
102.70
Vậy:
Độ giãn dài ΔL : 102.7 x 2 = 205 mm
Độ giãn dài của cáp trong kích 7 mm
Tổng độ giãn dài = 212 mm
Theo đường thẳng 218 mm
e. Độ giãn dài của cáp : bó số 5
Số đầu tạo ứng suất : 2
Xác định lực căng trong cáp
Độ giãn dài sẽ được xác định như sau :
Trong đó:
P = Lực tại kích (KN)
m = 0.3
K = 0.656E-05 mm-1
(K và α sẽ được lấy cho phù hợp với hệ thông động lực học)
Diện tích của cáp : Ap = 0.001184
Lực tạo ƯST tại kích PA = 1542 KN
Mođun đàn hồi của thép ƯST: Ep = 195000 MP
TT
X
a
ma
Kx
-(ma+Kx)
PX
L
(mm)
(KN)
(mm)
1
0.0
1542
2
1125.4
0.00367
0.0011
0.0074
-0.0085
1529.06
7.48
2
1000.3
0.00367
0.0011
0.0066
-0.0077
1530.32
6.62
3
1000.5
0.00965
0.0029
0.0066
-0.0095
1514.66
6.60
4
1000.6
0.00119
0.0004
0.0066
-0.0069
1504.22
6.54
5
1000.5
0.00159
0.0005
0.0066
-0.0070
1493.66
6.49
6
1000.5
0.00094
0.0003
0.0066
-0.0068
1483.47
6.45
7
1000.5
0.00122
0.0004
0.0066
-0.0069
1473.22
6.40
8
1000.0
0.02060
0.0062
0.0066
-0.0127
1454.57
6.34
9
1000.0
0.00349
0.0010
0.0066
-0.0076
1443.54
6.27
10
1000.0
0.00200
0.0006
0.0066
-0.0072
1433.24
6.23
11
1000.0
0.00200
0.0006
0.0066
-0.0072
1423.02
6.18
12
1000.0
0.00200
0.0006
0.0066
-0.0072
1412.86
6.14
13
1000.0
0.00000
0.0000
0.0066
-0.0066
1403.62
6.10
14
1000.0
0.00000
0.0000
0.0066
-0.0066
1394.44
6.06
15
1000.0
0.00000
0.0000
0.0066
-0.0066
1385.32
6.02
16
1200.0
0.00000
0.0000
0.0079
-0.0079
1374.46
7.17
17
0.0
0.00000
0.0000
0.0000
0.0000
1374.46
0.00
Tổng
16328.3
103.09
Vậy:
Độ giãn dài ΔL : 103 x 2 = 206 mm
Độ giãn dài của cáp trong kích 7 mm
Tổng độ giãn dài = 214 mm
Theo đường thẳng 218 mm
PHẦNV :
ĐỘ VỒNG
Độ vồng đứng của dầm BT ƯST sẽ được tính toán có kể đến sự mất mát do ma sát giữa bó cáp và ống gen
1. Mất mát do ma sát
f : ứng suất trong suốt quá trình tạo ứng suất trước f = 1608 KN
x : Chiều dài của bó cáp từ cuối kích cho đến điểm x
Mất mát ƯS
Mất mát của mỗi bó
Bó 1
Bó 2
Bó 3
Bó 4
Bó 5
Mặt cắt 16
x
mm
0
0
0
0
0
α
rad
0.00000
0.00000
0.00000
0.00000
0.00000
ΔfpF-i
KN
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
Px
KN
1608.18
1608.18
1608.18
1608.18
1608.18
Mặt cắt 15
x
mm
1210
1207
1205
1203
1200
α
rad
0.00000
0.00000
0.00000
0.00000
0.00000
ΔfpF-i
KN
12.7
12.7
12.7
12.6
12.6
Px
KN
1595.47
1595.49
1595.52
1595.54
1595.56
Mặt cắt 14
x
mm
2217
2212
2208
2205
2201
α
rad
0.00692
0.00587
0.00481
0.00505
0.00182
ΔfpF-i
KN
26.510
25.960
25.417
25.498
23.920
Px
KN
1581.67
1582.22
1582.76
1582.68
1584.26
Mặt cắt 13
x
mm
3223
3216
3211
3206
3201
α
rad
0.01622
0.01374
0.01127
0.01183
0.01085
ΔfpF-i
KN
41.293
40.063
38.842
39.061
38.547
Px
KN
1566.88
1568.12
1569.34
1569.12
1569.63
Mặt cắt 12
x
mm
4228
4220
4213
4208
4202
α
rad
0.02552
0.02162
0.01772
0.01292
0.01223
ΔfpF-i
KN
55.929
54.033
52.148
49.846
49.464
Px
KN
1552.25
1554.15
1556.03
1558.33
1558.71
Mặt cắt 11
x
mm
5232
5223
5215
5209
5202
α
rad
0.03482
0.02950
0.02418
0.01709
0.01349
ΔfpF-i
KN
70.418
67.872
65.338
61.989
60.246
Px
KN
1537.76
1540.31
1542.84
1546.19
1547.93
Mặt cắt 10
x
mm
6235
6225
6217
6210
6203
α
rad
0.04411
0.03738
0.03064
0.02263
0.01460
ΔfpF-i
KN
84.764
81.583
78.411
74.661
70.887
Px
KN
1523.41
1526.60
1529.77
1533.52
1537.29
Mặt cắt 9
x
mm
7238
7227
7218
7211
7203
α
rad
0.05341
0.04525
0.03710
0.02778
0.01555
ΔfpF-i
KN
98.970
95.166
91.370
87.053
81.382
Px
KN
1509.21
1513.01
1516.81
1521.13
1526.80
Mặt cắt 8
x
mm
8240
8229
8219
8212
8203
α
rad
0.06271
0.05313
0.04356
0.03240
0.03660
ΔfpF-i
KN
113.036
108.624
104.217
99.099
100.915
Px
KN
1495.14
1499.55
1503.96
1509.08
1507.26
Mặt cắt 7
x
mm
9242
9230
9220
9212
9203
α
rad
0.07201
0.06101
0.05001
0.05214
0.03976
ΔfpF-i
KN
126.966
121.958
116.952
117.823
112.192
Px
KN
1481.21
1486.22
1491.23
1490.35
1495.99
Mặt cắt 6
x
mm
10243
10231
10221
10212
10203
α
rad
0.08130
0.06889
0.05647
0.05930
0.04221
ΔfpF-i
KN
140.762
135.170
129.577
130.749
123.066
Px
KN
1467.42
1473.01
1478.60
1477.43
1485.11
Mặt cắt 5
x
mm
11243
11231
11221
11212
11203
α
rad
0.09060
0.07676
0.06293
0.06601
0.04462
ΔfpF-i
KN
154.426
148.263
142.093
143.360
133.848
Px
KN
1453.75
1459.92
1466.09
1464.82
1474.33
Mặt cắt 4
x
mm
12244
12231
12221
12212
12203
α
rad
0.09990
0.08464
0.06939
0.06845
0.04550
ΔfpF-i
KN
167.960
161.237
154.502
154.006
143.877
Px
KN
1440.22
1446.94
1453.68
1454.17
1464.30
Mặt cắt 3
x
mm
13244
13231
13221
13212
13203
α
rad
0.10919
0.09252
0.07584
0.06845
0.04550
ΔfpF-i
KN
181.366
174.094
166.805
163.516
153.454
Px
KN
1426.81
1434.08
1441.37
1444.66
1454.72
Mặt cắt 2
x
mm
14244
14231
14221
14212
14203
α
rad
0.11849
0.10040
0.08230
0.06845
0.04550
ΔfpF-i
KN
194.646
186.837
179.004
172.965
162.968
Px
KN
1413.53
1421.34
1429.17
1435.21
1445.21
Mặt cắt 1
x
mm
15244
15231
15221
15212
15203
α
rad
0.12582
0.10660
0.08739
0.06845
0.04550
ΔfpF-i
KN
206.973
198.759
190.516
182.351
172.420
Px
KN
1401.21
1409.42
1417.66
1425.83
1435.76
Mặt cắt 0
x
mm
16369
16356
16346
16337
16328
α
rad
0.12638
0.10708
0.08778
0.06845
0.04550
ΔfpF-i
KN
217.514
209.326
201.108
192.838
182.980
Px
KN
1390.66
1398.85
1407.07
1415.34
1425.20
2. Mất mát ứng suất do sự trượt của neo:
Δf = 2p.l
Trong đó:
p - Mất mát ma sát cho 1 đơn vị chiều dài tính toán từ biểu đồ lực của cáp: p =Δf/L
L - Chiều dài của cáp
l - Chiều dài ảnh hưởng của vị trí neo =
= 6 mm
l mm
Mất mát
Mất mát của mỗi bó cáp
Do neo
Bó 1
Bó 2
Bó 3
Bó 4
Bó 5
p
KN/mm
0.013288
0.012798
0.012303
0.011804
0.011206
lset
mm
10222
10416
10624
10846
11132
ΔfpF
KN
0.27168
0.26662
0.26141
0.25605
0.24949
Mất mát
Mất mát của mỗi bó cáp
Do neo
Bó 1
Bó 2
Bó 3
Bó 4
Bó 5
Mặt cắt 16
x
mm
0
0
0
0
0
ΔfpA
KN/mm2
0.272
0.267
0.261
0.256
0.249
Px
KN
1286.40
1292.40
1298.56
1304.91
1312.68
Mặt cắt 15
x
mm
1210
1207
1205
1203
1200
ΔfpA
KN/mm2
0.240
0.236
0.232
0.228
0.223
Px
KN
1311.76
1316.30
1321.01
1325.90
1331.93
Mặt cắt 14
x
mm
2217
2212
2208
2205
2201
ΔfpA
KN/mm2
0.213
0.210
0.207
0.204
0.200
Px
KN
1329.67
1333.50
1337.50
1341.06
1347.18
Mặt cắt 13
x
mm
3223
3216
3211
3206
3201
ΔfpA
KN/mm2
0.186
0.184
0.182
0.180
0.178
Px
KN
1346.55
1349.84
1353.30
1355.50
1359.11
Mặt cắt 12
x
mm
4228
4220
4213
4208
4202
ΔfpA
KN/mm2
0.159
0.159
0.158
0.157
0.155
Px
KN
1363.56
1366.30
1369.21
1372.72
1374.76
Mặt cắt 11
x
mm
5232
5223
5215
5209
5202
ΔfpA
KN/mm2
0.133
0.133
0.133
0.133
0.133
Px
KN
1380.67
1382.86
1385.22
1388.58
1390.53
Mặt cắt 10
x
mm
6235
6225
6217
6210
6203
ΔfpA
KN/mm2
0.106
0.107
0.108
0.109
0.110
Px
KN
1397.91
1399.54
1401.34
1403.90
1406.45
Mặt cắt 9
x
mm
7238
7227
7218
7211
7203
ΔfpA
KN/mm2
0.079
0.082
0.084
0.086
0.088
Px
KN
1415.27
1416.33
1417.56
1419.49
1422.51
Mặt cắt 8
x
mm
8240
8229
8219
8212
8203
ΔfpA
KN/mm2
0.053
0.056
0.059
0.062
0.066
Px
KN
1432.74
1433.23
1433.89
1435.42
1429.53
Mặt cắt 7
x
mm
9242
9230
9220
9212
9203
ΔfpA
KN/mm2
0.026
0.030
0.035
0.039
0.043
Px
KN
1450.34
1450.25
1450.32
1444.66
1444.80
Mặt cắt 6
x
mm
10243
10231
10221
10212
10203
ΔfpA
KN/mm2
0.000
0.005
0.010
0.015
0.021
Px
KN
1467.42
1467.37
1466.85
1459.70
1460.47
Mặt cắt 5
x
mm
11243
11231
11221
11212
11203
ΔfpA
KN/mm2
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
Px
KN
1453.75
1459.92
1466.09
1464.82
1474.33
Mặt cắt 4
x
mm
12244
12231
12221
12212
12203
ΔfpA
KN/mm2
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
Px
KN
1440.22
1446.94
1453.68
1454.17
1464.30
Mặt cắt 3
x
mm
13244
13231
13221
13212
13203
ΔfpA
KN/mm2
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
Px
KN
1426.81
1434.08
1441.37
1444.66
1454.72
Mặt cắt 2
x
mm
14244
14231
14221
14212
14203
ΔfpA
KN/mm2
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
Px
KN
1413.53
1421.34
1429.17
1435.21
1445.21
Mặt cắt 1
x
mm
15244
15231
15221
15212
15203
ΔfpA
KN/mm2
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
Px
KN
1401.21
1409.42
1417.66
1425.83
1435.76
Mặt cắt 0
x
mm
16369
16356
16346
16337
16328
ΔfpA
KN/mm2
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
Px
KN
1390.66
1398.85
1407.07
1415.34
1425.20
3. Ứng suất tại các mặt cắt ngang của bó cáp có xét đến sự mất mát ứng suất:
KIỂM TRA ỨNG SUẤT NGAY SAU KHI LẮP ĐẶT NÊM
(Tính toán có xét đến sự mất mát ƯS do ma sát,do sự trượt của neo)
Mất mát của mối bó cáp
0.7*fpu
Kiểm tra
Bó 1
Bó 2
Bó 3
Bó 4
Bó 5
Mặt cắt16
1542.09
Px (KN)
1286.40
1292.40
1298.56
1304.91
1312.68
OK
Mặt cắt 15
Px (KN)
1311.76
1316.30
1321.01
1325.90
1331.93
OK
Mặt cắt 14
Px (KN)
1329.67
1333.50
1337.50
1341.06
1347.18
OK
Mặt cắt 13
Px (KN)
1346.55
1349.84
1353.30
1355.50
1359.11
OK
Mặt cắt 12
Px (KN)
1363.56
1366.30
1369.21
1372.72
1374.76
OK
Mặt cắt 11
Px (KN)
1380.67
1382.86
1385.22
1388.58
1390.53
OK
Mặt cắt 10
Px (KN)
1397.91
1399.54
1401.34
1403.90
1406.45
OK
Mặt cắt 9
Px (KN)
1415.27
1416.33
1417.56
1419.49
1422.51
OK
Mặt cắt 8
Px (KN)
1432.74
1433.23
1433.89
1435.42
1429.53
OK
Mặt cắt 7
Px (KN)
1450.34
1450.25
1450.32
1444.66
1444.80
OK
Mặt cắt 6
Px (KN)
1467.42
1467.37
1466.85
1459.70
1460.47
OK
Mặt cắt 5
Px (KN)
1453.75
1459.92
1466.09
1464.82
1474.33
OK
Mặt cắt 4
Px (KN)
1440.22
1446.94
1453.68
1454.17
1464.30
OK
Mặt cắt 3
Px (KN)
1426.81
1434.08
1441.37
1444.66
1454.72
OK
Mặt cắt 2
Px (KN)
1413.53
1421.34
1429.17
1435.21
1445.21
OK
Mặt cắt1
Px (KN)
1401.21
1409.42
1417.66
1425.83
1435.76
OK
Mặt cắt 0
Px (KN)
1390.66
1398.85
1407.07
1415.34
1425.20
OK
4. Độ vồng:
Chiều dài tính toán của nhịp Ltt = 32.703 m
Diện tích MCN của dầm BT ƯST Ag = 641017.4796 mm2
Khoảng cách từ trọng tâm bó cáp đến trọng tâm dầm =654.1312133mm
Mô men quán tính của dầm BT ƯST Ig = 2.32E+11 mm4
Mođun đàn hồi của Bê tông trong khi tạo ƯST: Ec = 32250 Mpa
Nguyên nhân
Độ vồng (mm)
Do trọng lượng bản thân dầm
-31
Do ứng suất trước
68
Tổng
37
PHẦN VI:
TÍNH TOÁN HỆ GIÁ LAO LẮP DẦM BTCT DƯL
I. Tính toán dầm ngang 2I800, L=17m
1.1 Sơ đồ tính
Thiên về an toàn ta tính toán dầm ngang như một dầm giản đơn tựa trên 2 gối với khẩu độ nhịp bất lợi nhất L=15,45m
1.2 Tải trọng tính toán:
- Đơn trọng dầm 2I800, L=17m qtc = 365.5 (kg/m)
- Trọng lượng dầm I, L=33m (V=24,23 m3) P1 = 60575 (kg)
- Trọng lượng xe con sàng dầm P2 = 2676 (kg)
- Trọng lượng hệ dầm gánh 2I600 P3 = 4004 (kg)
- Hệ số vượt tải n1 = 1.1
- Tổng cộng: P*tc= P1+P2+P3 P*tc = 67255.0 (kg)
- Tính cho 1 giá Ptc=P*tc /2 Ptc = 33627.5 (kg)
- Chiều dài nhịp tính toán Ltt = 15.45 (m)
1.3 Đặc trưng hình học:
a. Dầm I800:
Diện tích dầm I800x250 FI800 = 232.8 (cm2)
Diện tích bản cánh Fc = 120 (cm2)
Mô men quán tính theo trục x Jx (I800) =233867.8(cm4)
Mô men quán tính theo trục y Jy (I800) =6271.2(cm4)
Mô men chống uốn WI800 = 5846.7 (cm3)
Chiều dày bản bụng ∂ = 1.5 (cm)
Cường độ tính toán của vật liệu Ru = 2100 (kg/cm2)
b. Dầm tổ hợp 2I800
Diện tích mặt cắt ngang F = 465.6 (cm2)
Mô men quán tính theo trục x Jx = 467735.6 (cm4)
Mô men quán tính theo trục y Jy = 248252.3 (cm4)
Mô men chống uốn Wx = 11693.4 (cm3)
Mô men kháng uốn của cánh nén Sc = 9312 (cm3)
Chiều dày bản bụng dầm tổ hợp d = 3 (cm)
Modun đàn hồi của vật liệu E =2100000 (kg/cm2)
1.4 Tính toán:
Mo men lớn nhất
Mmax= n1* (Ptc*L/4 + qtc*L2/8) ;Mmax=154871.0 (kg.m)
Lực cắt lớn nhất
Qmax=n1*(Ptc + qtc*L); Qmax =43201.9(kg)
Phản lực gối lớn nhất
Qmax=n1*(Ptc + qtc*L)
R=43201.9(kg)
Kiểm tra:
Tính duyệt về cờng độ:
= 1324.43 (kg/cm2) => (Đạt)
= 286.70 (kg/cm2) => (Đạt)
Tính duyệt về ổn định chung của cánh chịu nén
Công thức:
= 1443.48 (kg/cm2)
Trong đó:
yb là khoảng cách từ trục trung hòa của cánh nén yb =38.8 (cm)
Tra bảng theo Quy trình 79- Bộ GTVT - 22TCN có: =0.89
Vậy ta có: (Đạt)
a. Tính duyệt về ổn định cục bộ của dầm
Dầm bị mất ổn định cục bộ khi sườn dầm có chiều dày nhỏ và chiều cao lớn.
Ta có:
Chiều dày sườn dầm d = 3 (cm)
Chiều cao sườn dầm hS= 75.2 (cm)
Theo QT 79 Bộ GTVT nếu d ≥ hS/30 thì không cần kiểm tra ổn định cục bộ.
Vậy ta có: 3 ≥ 75,2/30 = 2.51 => (Đạt)
b. Tính toán độ võng lớn nhất
fmax =
Điều kiện: fmax≤ [f]
[f]=L/400=3.863(cm)
fmax =2.630+0.276 = 2.906 (cm)
Đảm bảo điều kiện => Đạt
II. TÍNH TOÁN CHỌN THIẾT BỊ SÀNG NGANG DẦM.
Dầm được đặt trên xe con chạy trên ray, dầm được kéo bởi hệ Pa lăng xích bố trí tại đầu dầm ngang.
Lực di chuyển ngang dầm :
Trong đó:
- Ptt: tải trọng tính toán của hệ di chuyển
Ptt=n1 * Ptc = 36990.25(kg)
- R2: Bán kính của bánh xe con =15 (cm)
- f2: Hệ số ma sát lăn của bánh xe trên đường ray=0.05 cm
- f3: Hệ số ma sát trượt trong ổ trục =0.1 (cm)
- r: Bán kính trục bánh xe =3.25 (cm)
- k: hệ số xét đến ảnh hưởng do sự lồi lõm cục bộ của ray = 2
- F1 =1048.06 (kg)
=> Chọn Palăng xích loại 3T để sàng ngang dầm trên giá .
III. TÍNH TOÁN CHÂN GIÁ THÉP HÌNH 2C200
Đặc trưng hình học thép hình H300
F = 119.8 (cm2)
Jx = 20400.0 (cm4)
Wx = 1360.0 (cm3)
Đặc trưng hình học thép hình C200
F = 31.33 (cm2)
Jx = 1950.0 (cm4)
Jy = 168.0 (cm4)
Wx = 195.0 (cm3)
Đặc trưng hình học thép hình C80
F = 8.98 (cm2)
Jx = 89.4 (cm4)
Jy = 12.8 (cm4)
Wx = 22.4 (cm3)
3.1 Tải trọng tính toán:
- Tải trọng thẳng đứng tác dụng lên hệ giá thép hình
Ptt=R ;Ptt = 43201.9(kg)
3.2 Tính toán dầm số 1, H300
Sơ đồ tính
- Tải trọng bản thân của dầm H300 q =1.060 (kg/cm)
- Lực tác dụng cho 01 dầm : P=Ptt/2 P=21600.92726 (kg)
(xét trường hợp bất lợi khi nâng dầm sát chân giá)
- Chiều dài nhịp tính toán L = 130 (cm)
- Mo men lớn nhất
Mmax= P*L/4 + qL2/8
Mmax= 704269.4 (kg.cm)
- Phản lực gối R=RA=RB R= P/2; R =10800.5(kg)
; =517.85(kg/cm2) => (ĐẠT)
; =225.54 (kg/cm2) => (ĐẠT)
Trong đó:
S=30*1.6*(15-0.8)= 681.6 (cm3) d = 1.6 (cm)
Tính toán độ võng lớn nhất
fmax ==0.0232 (cm)
fmax ≤ [f]=130/400 = 0.325 (cm)
3.3 Tính toán hệ kết cấu 2C200, L=10,52m
- Hệ dầm 2C200x80 được truyền tải trọng thông qua hệ dầm ngang số 1 H300,L=2m.
- Do vậy Sơ đồ tính toán được xác định với giá trị bất lợi như sau:
- Hệ dầm 2C200x80 chịu toàn bộ tải trọng thẳng đứng (Ptt)tác dụng lên kết cấu và trọng lượng bản thân Pbt.
Pa= Ptt+Pbt
- Tải trọng bản thân của giá thép hình
Ptc = 5600
Pbt=n1*Ptc=1.1*5600 = 6160 (kg)
=> Pa = 49361.9 (kg)
- Ngoài ra hệ dầm còn chịu một tải trọng đặt lệch tâm và gây ra 1 mo men uốn :
Ma=Pa *la/2= 3208520.544 (kg.cm)
(Trong đó là: Khoảng cách tim các cột dầm 2C200, la=130cm)
3.2.1 Tính toán dầm số 2, 2C200,L=10.52m
a.Tải trọng tính toán
Lực nén dọc trục tác dụng lên 1 cột 2C200,L=10,52m là: P*=Pa/4
P* = 12340.5 (kg)
Momen uốn tác dụng lên 1 cột 2C200,L=10,52m là: M* = Ma/4
M* = 802130.136 (kg.cm)
b. Đặc trưng hình học của hệ dầm 2C200x80
F=2*FC200 = 62.66 (cm2)
Jx = 2*Jx C200+2*FC200*b2 = 10166 (cm4)
Jy = 2*Jy C200+2*FC200*a2 = 4138.5 (cm4)
Wx=Jx*2/h = 1016.6 (cm3)
(Trong đó a,b là khoảng cách từ trọng tâm thanh đơn C200 đến trọng tâm tiết diện tính toán )
c.Tính duyệt về cường độ Công thức:
= 207.31 (kg/cm2)
= 8.13 (cm)
= 24.61
Trong đó:
Jmin = Jy
lo: chiều dài tự do của thanh, lo=2m
Tra bảng theo Quy trình 79- Bộ GTVT-22TCN có j = 0.95
s ĐẠT
3.2.2 Tính toán thanh số 3, C200x80, L=1.1m
Sơ đồ tính
Công thức:
;
Trong đó: Q=P*
Mbt: Momen gây ra do trọng lượng bản thân của dầm C200
Mbt=0,8*ql2/8; Mbt =297.66 (kg.cm)
3.2.3 Tính toán thanh số 4, 2C80x40,L=2.1m
- Về cường độ
Công thức:
= 829.51 (kg/cm2) => (Đạt)
Trong đó:
N=P*/cos(); N = 14886.0 (kg)
Mbt=0,8*ql2/8; Mbt= 310.905 (kg.cm)
F=2*FC80; F = 17.96 (cm2)
Wx=Jx*2/h; Wx = 116.54 (cm3)
Jx = 2*Jx C80+2*FC80*b2; Jx = 466.16 (cm4)
a = 34 (độ)
h = 8 (cm)
l = 210 (cm)
- Về độ ổn định của thanh chịu nén
; (kg/cm2)
(cm)
lo: Chiều dài tự do của thanh , lo=2.1m
Tra bảng theo Quy trình 79- Bộ GTVT - 22TCN
Có = 0.9
(Đạt)
3.3 Tính toán nền đất đặt chân giá
3.3.1 Tải trọng tính toán
Tải trọng tính toán tác dụng lên đất nền gồm:
Tải trọng truyền xuống chân giá (Ptt) và mô men tác dụng lên tiết diện đất nền Ma.
Ptt = 43201.9 (kg)
Ma = 3208520.544 (kg.cm)
3.3.2 Sơ đồ tính
3.3.3 Kiểm tra cường độ đất nền
Công thức:
Trong đó:
F: diện tích đáy móng (460x300) F =138000.00 (cm2)
W: Mo men kháng uốn ( W=bh2/6)
W = 4791667 (cm3) => s= 0.98 (kg/cm2)
Cường độ đất nền tra bảng 36-Chương VII -22TCN đối với đất cát hạt nhỏ
Rđn =1.0 (kg/cm2)
=> s (Đạt)
3.3.4 Tính lún của đất nền
Công thức: S=ao*s*hs ( Giáo trình cơ học đất áp dụng tính lún theo lớp đát tương đương)
Trong đó:
ao là hệ số nén tương đối của đất
s là cường độ của áp lực do tảI trọng tác dụng lên đất nền
hs Chiều sâu của lớp đất tương đương.
hs = Aw * b
Trong đó
Aw phụ thuộc vào tính chất của móng ( Phụ thuộc vào hệ số m và a)
Ta có =a/b ; = 1.533
Trong đó:
a: Cạnh dài hố móng a=4,6m, b cạnh còn lại b=3,0m)
m = 0,3 Ddối với đát cát pha (Tra bảng)
Tra bảng tương ứng với hệ số m và a
Ta có: Aw=1.66 => hs =498
ao =
Với a là hệ số nén lún của đất nền :a=0.0063 (cm2)/kg
e là Hệ số rỗng tự nhiên của đất nền:e =1.291
=> ao = 0.00275 (kg/cm2)
Vậy ta có: S = 0.00275 * 0.98 *498 ; S =1.35 (cm)
Móng lún 1,35 cm khi chịu tác dụng của hoạt tải
IV. TÍNH TOÁN CHÂN MỀM ĐẶT TRÊN ĐỈNH TRỤ (THÉP ỐNG D168)
4.1 Tải trọng tính toán
- Tải trọng thẳng đứng tác dụng lên chân giá :
Ptt = 43201.855 (kg)
- Trọng lượng bản thân 1 hệ giá trên đỉnh trụ (thép ống D168 va D108)
Ptc giá = 526.54 (kg)
- Trọng lượng bản thân tính toán1 hệ giá trên đỉnh trụ
Ptt giá = 579.194 (kg)
- Trọng lượng bản thân hệ dầm kê I400x200,L=1500, Pk=679.5 (kg)
- Vậy tải trọng thẳng đứng tác dụng lên chân giá là :
N=Ptt+Ptt giá +Pk; N = 44460.55 (kg)
Lực đẩy ngang do sàng ngang dầm :
H=F1; H =1048.06 (kg)
4.2 Đặc trưng hình học
Đặc trưng hình học thép ống D168 dày 7 mm ;
F1 = 35.39 (cm2)
Jx = Jy= ; Jx1=Jy1 = 1149.4 (cm4)
Wx=; Wx1 = 136.8 (cm3)
Đặc trưng hình học thép ống D108 dày 5mm:
F2 = 16.19 (cm2)
Jx2=Jy2 = 215.1 (cm4)
Wx2 = 39.8 (cm3)
Đặc trưng hình học của cả hệ
F=2*(F1+F2) ; F = 103.16 (cm2)
Jx=2*(Jx1+Jx2)+2*(F1*a2+F2*a2); Jx =54953.6 (cm4)
Jy=2*(Jy1+Jy2)+2*(F1*b2+F2*b2); Jy =260628.8 (cm3)
a=45/2=22.5 (cm)
b=100/2=50 (cm)
4.3 Sơ đồ tính:
Momenuốn tác dụng lên chân giá do lực đẩy ngang H
M=H*h
h: Chiều cao của giá tính từ điểm đặt lực (đỉnh xe con) đến chân giá.
h=hmax = 450 (cm)
=> M = 471625.7 (kg.cm)
4.4 Tính toán chân giá
- Kiểm tra về độ bền
Công thức kiểm tra:
Trong đó:
x: khoảng cách từ mép ống đến trọng tâm mặt cắt theo trục x
x=50 (cm)
=> =521.46(kg/cm2); (Đạt)
- Kiểm tra về độ ổn định của thanh chịu nén
+ Kiểm tra đối với thanh D=108mm, dày 5mm (thanh bất lợi) + Lực nén dọc trục: N=Ptt/4; N=11115.1 (kg)
+ Chiều dài tự do của thanh lo; lo=100.0 cm)
+ Công thức:
= 722.68 (kg/cm2)
= 3.645
= 27.4
Tra bảng theo Quy trình 79- Bộ GTVT - 22TCN có: =0.95
=> (Đạt)
4.5 Tính toán neo chân giá
Chân giá được đặt trên hệ dầm kê I400x200, L=1.5m và được kê trực tiếp lên hệ tà vẹt gỗ đặt trên đỉnh xà mũ
Sơ đồ tính: Fms= Ptt.f
Trong đó :
f- hệ số ma sát giữa thép và gỗ
Theo Phụ lục 2 chương X - 22TCN có: f = 0.4
=> Fms=17280.74181 (kg)
Công thức:
Lực đẩy ngang tác dụng tên chân giá là: T=H + M*2/l
Trong đó l là khỏang cách tim 2 cột chân giá:l= 100 (cm)
=> T=10480.57083 (kg)
Ta they: T < Fms
Vậy hệ chân giá đảm bảo điều kiện ổn định không cần phải neo giữ.
V. TÍNH TOÁN HỆ ĐÒN GÁNH NÂNG DẦM
5.1 Sơ đồ tính
5.2 Lực tính toán
Trọng lượng dầm I, L=33m (V=24,23 m3): P1=60575 (kg)
Trọng lượng hệ dầm gánh 2I600: P3=4004 (kg)
Hệ số vượt tải: n1=1.1
N=n1.(P1+P2)/2 (Tính cho một đầu dầm)
=> N=35518.45 (kg)
Ta có : Mmax=N.L2 =>Mmax = 6393321 (kg.cm)
5.3 Đặc trưng hình học dầm 2I600
F2I600 = 305 (cm2)
Jx = 155200.0 (cm4)
Wx = 5173.3 (cm3)
5.4 Tính duyệt
a. Tính duyệt hệ dầm 2I600, L=3,7m
Công thức:
= 1235.82 (kg/cm2)
=> (Đạt)
b. Tính duyệt thanh cường độ cao PC36
Công thức: N Ro
Cường độ chịu lực 1 thanh: Ro=0,7 * Rmax
Rmax =105 (tấn)
Ro=73500 (kg)
N=35518.45 (kg)
Vậy ta có: N Ro => (Đạt)
VI. TÍNH TOÁN LỰC KÉO DẦM, TỜI, MÚP CÁP
6.1 Tính lực kéo dầm
Dầm được đặt trên xe gòng chạy trên ray, dầm được kéo bởi tời điện + hệ thống múp, cáp.
Lực kéo dầm :
Trong đó:
- Ptt: tải trọng tính toán củadầm
Ptt=n1 .Pdầm =66632.5(kg)
- R2: Bán kính của bánh xe gòng: R2=20 (cm)
- f2: Hệ số ma sát lăn của bánh xe trên đường ray=0.06 (cm)
- f3: Hệ số ma sát trượt trong ổ trục=0.1 (cm)
- r: Bán kính trục bánh xe ,r=5 (cm)
- k: HS xét đến ảnh hưởng do sự lồi lõm cục bộ của ray,=2.5
Vậy lực kéo dầm tối thiểu là: T = 2165.55625 kg)
Vậy ta chọn tời điện 5T để kéo dầm
6.2 Tính cáp kéo dầm
Lực kéo đứt cho phép của cáp: [P] = Pđ / k
Trong đó:
Pđ: Lực kéo đứt của sợi cáp
k: Hệ số an toàn, k=5
Chọn cáp f 21.5 (Cáp 6x19+1 lõi) tra bảng ta có:Pđ = 22.35 (tấn)
Vậy ta có: [P] =4.47 (tấn) => (Đạt)
6.3 Tính múp kéo dầm khi có puli chuyển hướng
Hiệu suất của múp được xác định theo công thứcU = Q / S
Trong đó:
S là lực kéo max của múp và bằng lực kéo cho phép của cáp
S = [P]
Q: Lực kéo dầm Q = T
Vậy múp đã chọn phải có hiệu suất ít nhất bằng
U=0.484
Tra bảng ta có múp đI 2 đường có thể kéo được dầm [U] =1.81
Tính toán Puli chuyển hướng:
Dùng tời điện 5 T để kéo dầm tra bảng ta có thể chọn Puli loại 5T tương ứng với đường kính là 275mm => đảm bảo yêu cầu.
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bao cao thuc tap ki thuat cau ham .docx