Tài liệu Báo cáo Những đặc trưng công nghệ thi công cọc nhồi xây dựng nền móng nhà cao tầng trong thành phố: hội thảo quốc tế xây dựng nhà cao tầng
tổ chức tại thành phố hồ chí minh- việt nam
Gs Lê Kiều
Những đặc trưng công nghệ
Thi công cọc nhồi
Xây dựng nền móng nhà cao tầng
Trong thành phố
BŸo cŸo tưi Hổi thăo Quõc tặ vậ NhĂ cao tãng ờ Viẻt nam
Tài liệu tổng quan chính của Hội thảo
t.p. hỏ chẽ minh
NgĂy 16 thŸng 1 - 1997
nhựng ẵ´c trừng cỏng nghẻ
thi cỏng càc nhói
xày dỳng nận mĩng trong thĂnh phõ
Gs LÅ Kiậu
Chð nhiẻm bổ mỏn
Bổ mỏn Cỏng nghẻ , Tọ chửc XD
MŸy xày dỳng vĂ Kinh tặ Xày dỳng
Trừộng ‡ưi hàc Kiặn trợc
Xày dỳng trong thĂnh phõ : vệ lỷ do chÙu lỳc củng nhừ vệ an toĂn cho cŸc cỏng trệnh hiẻn hựu làn cºn vĂ băo ẵăm cho cŸc ẵiậu kiẻn mỏi trừộng nÅn sứ dũng càc nhói vĂ mĩng barrette .
Càc nhói mối vĂo Viẻt nam vậ m´t thỳc tặ ( trừốc ẵày ẵơ cĩ tŸc giă thẽ nghiẻm quy mỏ nhị ) khoăng ba bõn n¯m trờ lưi ẵày , chð yặu cho cŸc cỏng trệnh liÅn doanh ho´c nừốc ngoĂi ẵãu từ .
Mồi cỏng trệnh nÅu cŸc ẵ´c trừng kỵ thuºt ẵè kièm tra cỏng nghẻ thi cỏn...
46 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1417 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Báo cáo Những đặc trưng công nghệ thi công cọc nhồi xây dựng nền móng nhà cao tầng trong thành phố, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hội thảo quốc tế xây dựng nhà cao tầng
tổ chức tại thành phố hồ chí minh- việt nam
Gs Lê Kiều
Những đặc trưng công nghệ
Thi công cọc nhồi
Xây dựng nền móng nhà cao tầng
Trong thành phố
BŸo cŸo tưi Hổi thăo Quõc tặ vậ NhĂ cao tãng ờ Viẻt nam
Tài liệu tổng quan chính của Hội thảo
t.p. hỏ chẽ minh
NgĂy 16 thŸng 1 - 1997
nhựng ẵ´c trừng cỏng nghẻ
thi cỏng càc nhói
xày dỳng nận mĩng trong thĂnh phõ
Gs LÅ Kiậu
Chð nhiẻm bổ mỏn
Bổ mỏn Cỏng nghẻ , Tọ chửc XD
MŸy xày dỳng vĂ Kinh tặ Xày dỳng
Trừộng ‡ưi hàc Kiặn trợc
Xày dỳng trong thĂnh phõ : vệ lỷ do chÙu lỳc củng nhừ vệ an toĂn cho cŸc cỏng trệnh hiẻn hựu làn cºn vĂ băo ẵăm cho cŸc ẵiậu kiẻn mỏi trừộng nÅn sứ dũng càc nhói vĂ mĩng barrette .
Càc nhói mối vĂo Viẻt nam vậ m´t thỳc tặ ( trừốc ẵày ẵơ cĩ tŸc giă thẽ nghiẻm quy mỏ nhị ) khoăng ba bõn n¯m trờ lưi ẵày , chð yặu cho cŸc cỏng trệnh liÅn doanh ho´c nừốc ngoĂi ẵãu từ .
Mồi cỏng trệnh nÅu cŸc ẵ´c trừng kỵ thuºt ẵè kièm tra cỏng nghẻ thi cỏng mĩng càc nhói khŸc nhau . Mổt sõ nhºn xắt theo quan ẵièm cỏng nghẻ cða tŸc giă ẵừỡc trệnh bĂy trong tĂi liẻu nĂy .
summary
Technology specifications of bored piling
in the foundation building in the towns
Prof.Dr. le kieu
Technology and PlanningDivision
of Hanoi Architechture Institute
Building in the towns , for the purpose to secure safety for existing ambient houses and environment protection, bored piling and barrette are appropriate solutions.
Bored piling is a new technology applied in Vietnam for the last four years . Most of buildings which are applied with the bored piling are joint ventures or foreign investments .
Each building has a range of specifications for examining the quality of bored piles . The author exposes some remarks on technology viewpoint in this proceeding ./.
nhựng ẵ´c trừng cỏng nghẻ
thi cỏng càc nhói
xày dỳng nận mĩng trong thĂnh phõ
Gs LÅ Kiậu
NhĂ cao tãng cĩ nhựng ẵ´c ẵièm ẵŸng chợ ỷ :
* Tăi tràng tºp trung th²ng ẵửng ờ chàn cổt lốn ẵŸng kè . NgoĂi ra , ờ dừối chàn cãu thang vĂ thang mŸy , chàn nhựng vŸch cửng củng cĩ tăi tràng khŸ lốn . Tăi tràng ngang củng nhừ vản ẵậ ọn ẵÙnh cða nhĂ cao tãng lĂ nhựng bĂi toŸn cãn ẵừỡc xem xắt mổt cŸch nghiÅm tợc .
* NhĂ cao tãng rảt nhưy vối ẵổ lợn , ẵ´c biẻt lĂ lợn lẻch . Lợn kièu gệ củng gày nhựng tŸc ẵổng mưnh mÁ ẵặn sỳ lĂm viẻc tọng thè cða cŸc kặt cảu nhĂ .
* Trong tệnh trưng ẵỏ thÙ cða ta hiẻn nay , nhĂ cao tãng lưi sÁ ẵừỡc xày dỳng trong khu vỳc ẵỏng dàn cừ , mºt ẵổ nhĂ cĩ s³n khŸ dĂy ẵ´c . Vản ẵậ ẵăm băo an toĂn cho cŸc cỏng trệnh ẵơ cĩ lĂ mổt ẵ´c ẵièm xày dỳng nhĂ cao tãng cða nừốc ta .
Tữ nhựng ẵ´c ẵièm nÅu khŸi quŸt ẵĩ mĂ giăi phŸp chàn cho mĩng nhĂ cao tãng hay thảy lĂ mĩng càc nhói vĂ mĩng barrette .
Nhựng ừu ẵièm cða mĩng càc nhói cĩ thè tĩm t°t :
@ Khi thi cỏng càc khoan nhói củng nhừ sứ dũng càc khoan nhói ẵăm băo an toĂn cho cŸc cỏng trệnh hiẻn cĩ chung quanh . Loưi càc khoan nhói ẵ´t sàu khỏng gày lợn ănh hừờng ẵŸng kè cho cŸc cỏng trệnh làn cºn .
@ QuŸ trệnh thỳc hiẻn mĩng càc , dÍ dĂng thay ẵọi cŸc thỏng sõ cða càc ( chiậu sàu , ẵừộng kẽnh ) ẵè ẵŸp ửng vối ẵiậu kiẻn cũ thè cða ẵÙa chảt dừối nhĂ .
@ Càc khoan nhói tºn dũng hặt khă n¯ng chÙu lỳc cða bÅ tỏng mĩng càc do ẵiậu kiẻn tẽnh toŸn theo lỳc tºp trung .
@ ‡ãu càc cĩ thè chàn ờ ẵổ cao tùy ỷ cho phù hỡp vối kặt cảu cỏng trệnh vĂ quy hoưch kiặn trợc m´t b±ng .
@ Nặu sứ dũng mĩng barrette rảt dÍ dĂng lĂm tãng hãm cho nhĂ cao tãng .
Theo kinh nghiẻm cða cŸc nừốc ‡ỏng Nam € , Hóng cỏng , ‡Ăi loan thệ cử 6~7 tãng cao nÅn lĂm mổt tãng hãm cho nhĂ cao tãng lĂ thẽch hỡp . Cĩ tãng hãm , cỏng trệnh nhĂ cao tãng ẵừỡc nhiậu cŸi lỡi .
Nặu lĂm tãng hãm , nận dừối nhĂ ẵừỡc giăm tăi tràng do lảy ẵi lốp ẵảt do hãm chiặm chồ . NhĂ cĩ hãm , t¯ng ẵổ ọn ẵÙnh khi chÙu cŸc tŸc ẵổng ngang rảt ẵŸng kè . NhĂ cĩ tãng hãm sứ dũng ẵừỡc thÅm diẻn tẽch phũc vũ ờ nhựng tãng sàu .
Càc nhói mối vĂo Viẻt nam vậ m´t thỳc tặ ( trừốc ẵày ẵơ cĩ tŸc giă thẽ nghiẻm quy mỏ nhị ) khoăng ba bõn n¯m trờ lưi ẵày , chð yặu cho cŸc cỏng trệnh liÅn doanh ho´c nừốc ngoĂi ẵãu từ .
Mồi cỏng trệnh nÅu cŸc ẵ´c trừng kỵ thuºt ẵè kièm tra cỏng nghẻ thi cỏng mĩng càc nhói khŸc nhau . Mổt sõ nhºn xắt theo quan ẵièm cỏng nghẻ cða tŸc giă ẵừỡc trệnh bĂy trong tĂi liẻu nĂy .
I. Cỏng nghẻ lĂm càc nhói
1.1 CŸc dưng càc nhói phọ biặn :
Càc nhói nĩi trong tĂi liẻu nĂy lĂ càc nhói bÅ tỏng cõt thắp thỳc hiẻn tưi chồ . NgoĂi ra cín cŸc dưng càc nhói cŸt , càc nhói cuổi ho´c ẵŸ d¯m mĂ thuºt ngự quen dùng lĂ càc ba-lŸt sÁ cĩ chuyÅn ẵậ thi cỏng riÅng .
a) Càc nhói ẵỗn giăn :
( i) Càc nhói ẵỗn giăn nỏng
(ii) Càc nhói hệnh trũ sàu :
Càc ẵơ lĂm xong Càc cín giự õng vŸch
b) Càc nhói mờ rổng ẵŸy :
(i) Mờ rổng ẵŸy trín ho´c bảt kỹ
(ii) Mờ rổng ẵŸy do khoan mổt ẵỡt mờ rổng ho´c nhiậu ẵỡt mờ rổng xuõt thàn :
TĂi liẻu nĂy củng chì ẵậ cºp ẵặn loưi càc nhói hệnh trũ sứ dũng khŸ phọ biặn tưi HĂ nổi , thĂnh phõ Hó chẽ Minh .
1.2 Cỏng nghẻ khoan
1.2.1 Thiặt bÙ vĂ phũ tùng phũc vũ khoan
(i) Thiặt bÙ khoan :
* Sứ dũng cŸc mŸy khoan ẵÙa chảt cỏng trệnh vĂ ẵÙa chảt thðy v¯n s³n cĩ:
Tºn dũng bẻ mŸy vĂ cỗ cảu quay cða cŸc mŸy khoan ẵÙa chảt cỏng trệnh vĂ ẵÙa chảt thðy v¯n mĂ nừốc ta ẵơ nhºp tữ trừốc nhựng n¯m 1990 .
Khi sứ dũng nhựng mŸy nĂy cãn cĩ nhựng bổ phºn chuyÅn dùng cho cỏng tŸc khoan cða càc khoan nhói nhừ mủi khoan vĂ gãu khoan cĩ ẵừộng kẽnh lốn .
* CŸc thiặt bÙ , mŸy chuyÅn dùng ẵè khoan càc nhói :
Loưi nĂy ẵừỡc thiặt kặ chuyÅn dùng cho cỏng nghẻ khoan càc nhói . Khỏng phăi chặ tưo thÅm cŸc phũ tùng phũc vũ mĂ sứ dũng ngay , trỳc tiặp.
Tưi HĂ nổi ẵơ cĩ nhựng mŸy cða cŸc hơng SOIMEC , HITACHI , NIPPON SHARYO , SANWA ,...
Nhựng thiặt bÙ khoan chuyÅn dùng cða Hơng NIPPON SHARYO ,lảy thẽ dũ , góm cŸc loưi ẵừỡc chĂo hĂng lĂ DHJ-40 , DHJ 60-2 , DHP-80 , DH 408-95M , DH 508-105M , DH 608-120 M .
Nhựng mŸy nĂy thừộng phũc vũ nhựng cỏng tŸc khŸc nhau nhừ : khoan dạn thẽ dũ nhừ khoan dạn ẵè thă càc , dùng lĂm mŸy ẵĩng càc cữ , dùng khoan trong vŸch .
MŸy chð thừộng dùng ẵổng cỗ diesel Loưi HINO , sứ dũng nừốc lĂm lưnh , 4 kỹ , phun nhiÅn liẻu trỳc tiặp . Cỏng suảt thừộng tữ 117 mơ lỳc ẵặn 185 mơ lỳc . Phọ biặn lĂ 2000 víng phợt . Lừỡng nhiÅn liẻu tiÅu thũ tữ 165 ( g/mơ lỳc giộ ) ẵặn 171 ( g/mơ lỳc giộ ) .
Bổ phºn thðy lỳc cða mŸy cĩ bỗm chð vối Ÿp lỳc 245 KG/cm2 vĂ cĩ luóng chuyèn lĂ 223 lẽt/phợt . Bỗm hổp sõ cĩ Ÿp lỳc 120 KG/cm2 vĂ luóng chuyèn lĂ 74.8 lẽt/phợt .
Tõc ẵổ quay tữ 2 ẵặn 3,5 víng/phợt . Tõc ẵổ nàng hư lĂ 66/33 m/phợt .
Tõc ẵổ di chuyèn tữ 0,8 ẵặn 1,9 km/giộ .
MŸy n´ng tữ 21 tản ẵặn 44,2 tản . Diẻn tẽch phãn bŸnh ẵ¿ lÅn ẵảt tữ 45.500 cm2 ẵặn 83.060 cm2 .
Thừộng mŸy g°n mổt cãn trũc trỳc tiặp phũc vũ cŸc cỏng ẵoưn khoan . Cãn trũc mỏmen nàng tăi tữ 35 tản x 3,7 mắt ẵặn 65 tản x 3,9 mắt . Cãn chẽnh tữ 10 mắt ẵặn 55 mắt vĂ mĩc phũ tữ 6 ẵặn 15 mắt .
MŸy cĩ kẽch thừốc chiậu dĂi tọng cở 6,6 mắt ẵặn 8,5 mắt ; chiậu rổng mŸy tữ 2,7 mắt ẵặn 4,5 mắt .
Cãn ẵĂo vºn hĂnh theo nguyÅn t°c õng lóng . Chiậu dĂi cãn chð thừộng 21 mắt . Khi cãn ẵĂo sàu hỗn thệ tữ trong cãn chð cĩ ẵoưn õng lóng nhỏ ra ẵè ẵĂo . CŸc mŸy phọ biặn nhºp vĂo nừốc ta ẵậu cĩ thè ẵĂo sàu ẵừỡc tối 50 mắt.
(ii) ‡ãu khoan :
Thừộng sứ dũng phọ biặn ba dưng ẵãu khoan :
* Mủi khoan g°n kim loưi r°n ho´c bŸnh xe quay cĩ g°n cỏ-ranh-ẵỏng :
Nhựng loưi nĂy thừộng dùng khi khoan qua lốp ẵŸ cửng ho´c quŸ trệnh khoan g´p phăi lốp nhiậu cuổi sịi trãm tẽch lứng lỗ ( trãm tẽch ẵŸy ao hó ) thĂnh dưng thảu kẽnh chừa ẵặn ẵổ sàu ẵ´t mĩng theo thiặt kặ . Loưi mủi khoan nĂy dùng khŸ phọ biặn trong khàu khoan b°n mện phŸ ẵŸ trong cŸc mị khai thŸc ẵŸ .
Mũi khoan đá
Mũi khoan xoắn Mũi khoan thùng
* Mủi khoan cŸnh xo°n ( auger flight ).
Mủi khoan cĩ cŸnh xo°n vẽt cĩ thè cĩ cŸc chiậu dĂi khŸc nhau . Cĩ thè ẵoưn xo°n theo chiậu dĂi că 21 mắt củng cĩ thè ẵoưn xo°n chì 4 ~ 5 mắt .
Hệnh dưng cða mủi xo°n giõng nhừ cŸi mờ nợt chai cho loưi nợt b±ng li-e ( ẵièn ẵièn ) ho´c mủi khoan xo°n ẵè khoan gồ .
Thừộng dùng loưi mủi khoan nĂy ẵè khoan ẵảt sắt , khoan ẵảt lốp trÅn cĩ nhiậu rÍ cày nhị , gưch vở , mănh sĂnh , cị rŸc .Khi g´p nhựng lốp cŸt lạn cuổi khŸ ch´t mịng , cĩ thè dùng loưi mủi khoan nĂy ẵè ẵĂo xuyÅn ho´c xối tỗi cho gĂu vắt tiặp .
Mũi khoan xoắn
* GĂu khoan ( buck ):
‡õi vối khu vỳc ẵảt HĂ nổi vĂ thĂnh phõ Hó chẽ Minh loưi gĂu kièu thùng rảt thỏng dũng . GĂu kièu thùng cĩ n°p kiÅm lừởi c°t ẵảt ờ ẵŸy . N°p g°n vối thàn thùng b±ng băn lậ . ờ n°p ẵŸy cĩ hai ho´c ba lồ c°t ẵảt ( miẻng c°t ) bõ trẽ hừống tàm n°p . Cĩ g°n r¯ng ẵĂo ờ cứa c°t ẵảt nĂy .
Loưi gĂu nĂy thẽch hỡp vối ẵảt thÙt , ẵảt sắt dưng bùn , cŸt hưt nhị , hưt trung ho´c cŸt cĩ hĂm lừỡng sịi khỏng quŸ nhiậu trong mỏi trừộng sủng nừốc . Khi g´p lốp sịi ho´c cŸt ch´t hĂm lừỡng sịi cở hưt trÅn 30 mm khŸ nhiậu thệ gĂu nĂy khĩ sứ dũng .
(iii) Mổt sõ sỳ cõ hay g´p vối thiặt bÙ khoan :
Mủi khoan kièu xo°n , kièu thùng thừộng hay bÙ biặn dưng r¯ng c°t ẵảt khi g´p ẵảt r°n ho´c g°p sịi cuổi , rÍ cày nhiậu . R¯ng cða gãu thùng thừộng cĩ vị bàc chõng mín . Nhựng vị bàc nĂy mau mín vĂ gơy . Do cỗ chặ dÍ dĂng thay thặ nÅn khi ẵĂo cãn cĩ ẵð lừỡng vị bÙt r¯ng sứ dũng trong quŸ trệnh ẵĂo .
Phãn cŸp treo cãn ẵĂo ẵừỡc nõi vối cãn ẵĂo nhộ mổt cỗ cảu truyận giự cho khi cãn ẵĂo quay mĂ khỏng gày xo°n cŸp phẽa trÅn . Bổ phºn nĂy hay ẵừỡc gài lĂ "con chuổt" . Nặu con chuổt bÙ bũi cŸt chui vĂo ho´c sắt gì ,.khi cãn quay lĂm viẻc lĂm cho xo°n cŸp . Cãn chợ ỷ thừộng xuyÅn băo dừởng bổ phºn con chuổt nĂy .
1.2.1(*) Thiết bị mới:
Gần đây ( năm 1998 ) ở nước ta mới nhập loại máy đào họ Casagrand loại đào theo kiểu xoay ép. Máy này nhập từ Italia. Những nước khác cũng sản xuất như Hoa kỳ, CHLB Đức. Máy Đức có tên là LEFFER. Máy Italia có ký hiệu GCL-GCP HB/E loại GL-GV.
Máy này đào kiểu ấn chìm dần vỏ casing xuống đât. Đất bên trong vỏ lấy dần lên bằng gầu đào kiểu ngoạm. Các ống casing nối dần theo độ sâu. Mỗi khoang ống dài từ 2 mét đến 6 mét và nối với nhau kiểu răng ngập rồi chốt. Đường kính đào từ 500 mm đến 2500 mm.
(Hình vẽ máy LEFFER hay CASSAGRAND)
1.2.2 Cỏng nghẻ khoan
(i) ống vŸch :
ống vŸch cĩ ẵừộng kẽnh lốn hỗn ẵừộng kẽnh càc lĂ 100 mm . Chiậu dĂi cða õng vŸch tữ 3 mắt ẵặn că chiậu sàu càc nặu cãn . Thừộng lĂm õng vŸch 4 ~ 8 mắt .Chiậu dĂy tảm thắp ẵè cuổn thĂnh õng vŸch tữ 10 ~ 20 mm . Nhiẻm vũ cða õng vŸch lĂ chõng giự cho vŸch khoan ờ lốp trÅn ngay tữ m´t ẵảt xuõng khỏng bÙ xºp sũt vĂ giự cho ẵảt chung quanh ờ lốp trÅn cða hõ khoan khỏng chui vĂo hõ khoan lĂm ănh hừờng xảu ẵặn nhựng cỏng trệnh hiẻn hựu chung quanh .
Thừộng õng vŸch nĂy rợt lÅn ngay sau khi ẵọ bÅ tỏng ẵè sứ dũng cho nhiậu hõ . Nhừng khi lĂm càc quŸ sŸt cỏng trệnh hiẻn hựu thệ ẵè luỏn vŸch chõng nĂy tưi chồ mĂ khỏng lảy ẵi .
Cĩ thè lĂm vŸch b±ng vị bÅ tỏng cõt thắp rói bị luỏn nhừ Ÿo vị cða càc . Nặu khoan cĩ vị Ÿo thệ quŸ trệnh thi cỏng rảt yÅn tàm trong khàu chõng xºp lờ vŸch hõ khoan . Theo nhựng ỷ kiặn cða cŸc nhĂ thiặt kặ thệ giăi phŸp vŸch chõng xuõt chiậu sàu b±ng vị bÅ tỏng cõt thắp lĂ giăi phŸp tõt cho sỳ chÙu lỳc cða càc nhói bÅ tỏng .
(ii) Viẻc sứ dũng dung dÙch bùn khoan bentonit :
Bentonit lĂ loưi ẵảt sắt cĩ kẽch thừốc hưt nhị hỗn ẵảt sắt kaolinit . NÅn dùng ẵảt sắt bentonit ẵè chặ tưo bùn khoan . Khi hiặm ẵảt sắt bentonit cĩ thè dùng mổt phãn ẵảt sắt ẵÙa phừỗng cĩ chì sõ dÀo khỏng nhị hỗn 0,2 vĂ chửa cŸc hưt cĩ kẽch thừốc lốn hỗn 0,05 khỏng quŸ 10% vĂ cŸc hưt nhị hỗn 0,005 khỏng ẽt hỗn 30 % . Sỳ thẽch hỡp cuõi cùng cða ẵảt sắt ẵÙa phừỗng ẵừỡc xŸc ẵÙnh theo kặt quă cða thẽ nghiẻm trong phíng ẵõi vối dung dÙch sắt chặ tưo tữ ẵảt sắt ảy .
Dung dÙch sắt cĩ thĂnh phãn vĂ tẽnh chảt ẵăm băo sỳ ọn ẵÙnh cða hõ ẵĂo trong thội gian xày dỳng vĂ lảp ẵãy hõ .
Dung dÙch sắt bentonit cĩ hai tŸc dũng chẽnh :
@ LĂm cho thĂnh hõ ẵĂo khỏng bÙ xºp nhộ dung dÙch chui vĂo cŸc khe cŸt , khe nửt , quyẻn vối cŸt rội dÍ sũp lờ ẵè giwủ cho cŸt vĂ cŸc vºt thè vũn khỏng bÙ rỗi vĂ tưo thĂnh mổt mĂng ẵĂn hói bàc quanh thĂnh vŸch hõ giự cho nừốc khỏng thám thảu vĂo vŸch , Vậ lỷ thuyặt ẵơ ẵừỡc nghiÅn cửu khŸ ẵãy ẵð trong lỷ thuyặt vậ vŸch bùn tưo khuỏn ( parois mouleắs) .
@ Tưo mỏi trừộng n´ng nàng nhựng ẵảt ẵŸ , vũn khoan , cŸt vũn nọi lÅn m´t trÅn ẵè trĂo ho´c hợt khịi hõ khoan .
Trong trừộng hỡp ẵ´c biẻt cĩ thè thay bùn bentonit b±ng chảt dÀo sinh hàc ( biopolym¿res ) . Tưi HĂ nổi ẵơ cĩ cỏng trệnh nhĂ ThŸp ( ờ Hịa lí củ ) sứ dũng loưi chảt dÀo sinh hàc nĂy .
Tùy tững trừộng hỡp cũ thè mĂ trong bùn sắt bentonit cĩ thè cho thÅm cŸc phũ gia hĩa nhừ Natri Carbonate ( Na2CO3 ) ho´c Natri Fluorua ( Na F ).
Viẻc cho thÅm phũ gia nh±m thịa mơn cŸc chì tiÅu ẵừỡc cŸc quy phưm ẵậ ra :
(a) ‡ổ nhốt , ẵ´c trừng cho tẽnh lừu ẵổng cða dung dÙch bùn trong khoăng 18 - 30 centipoa ( theo CPB - 5 ) ;
(b) Sỳ kặt tða ngĂy ẵÅm ( ẵổ tŸch nừốc ) vĂ tẽnh ọn ẵÙnh ẵ´c trừng cho sỳ ọn ẵÙnh cða dung dÙch chõng sỳ phàn tãng :
TŸch nừốc khỏng lốn hỗn 4%
ọn ẵÙnh khỏng lốn hỗn 0,02 G/cm3 ;
( theo dũng cũ IC-1 ho´c IC-2 )
c) HĂm lừỡng cŸt , bièu thÙ mửc ẵổ trong dung dÙch phăi dừối 4% ( theo OM-2);
d) ‡ổ mảt nừốc , ẵ´c trừng khă n¯ng truyận nừốc cho ẵảt ám ,- khỏng lốn hỗn 30 cm3 trong 30 phợt ( theo dũng cũ BM -6);
ẵ) ng suảt c°t tỉnh , bièu thÙ ẵổ bận cảu trợc vĂ xợc biặn cða dung dÙch sắt , trong phưm vi tữ 10 ~ 50 mg/cm2 quŸ 10 phợt sau khi khuảy trổn nĩ ( theo dũng cũ CHC );
e) Mºt ẵổ trong khoăng tữ 1,05 ẵặn 1,15 g/cm3 khi dùng sắt bentonit vĂ tữ 1,15 ẵặn 1,30 g/cm3 khi dùng sắt khŸc .
CŸc ẵ´c trừng cða bùn khoan bentonit theo TiÅu chuán PhŸp ( DTU 13.2 ) lĂ :
- Dung tràng ;
- ‡ổ nhốt theo cỏn Marsh ( cỗ sờ lĂ 1/2 lit ) ;
- HĂm lừỡng cŸt trong dung dÙch ;
- ‡ổ làc ;
- Chiậu dĂy lốp mĂng bùn .
Bùn mối trừốc khi sứ dũng phăi cĩ cŸc thỏng sõ ẵ´c trừng sau ẵày :
- Dung tràng trong khoăng 1,01 vĂ 1,05 ( trữ trừộng hỡp cãn cĩ bùn n´ng ho´c bùn sắt );
- ‡ổ nhốt Marsh trÅn 35 giày ;
- Khỏng ẵừỡc cĩ hĂm lừỡng cŸt ;
- ‡ổ tŸch nừốc nhị hỗn 30 cm3 ;
- ‡ổ dĂy lốp vŸch dÀo ( cake ) nhị hỗn 3 mm .
Bùn bentonit sau khi khoan , ẵơ lĂm sưch hõ khoan phăi ẵưt cŸc chì tiÅu sau ẵày :
- Dung tràng dừối 1,20 ( trữ loưi bùn n´ng );
- ‡ổ nhốt giựa 35 vĂ 90 giày;
- HĂm lừỡng cŸt . Khĩ mĂ xŸc ẵÙnh mổt giŸ trÙ xŸc thỳc vệ nĩ phũ thuổc vĂo ẵÙa chảt cða hõ khoan , cũ thè lĂ hĂm lừỡng nhựng chảt bÙ mĂi mÙn cĩ trong dung dÙch . Nĩi chung hĂm lừỡng nĂy khỏng ẵừỡc quŸ 5% . Nhựng thảy cĩ trÙ sõ lốn hỗn cãn gưn làc dãn cho loơng bốt .
- ‡ổ tŸch nừốc dừối 40 cm3;
- Chiậu dĂy lốp vŸch dÀo ( cake ) nhị hỗn 5 mm .
Phám chảt cða Bentonit theo API ( American Petroleum Institut ):
Theo Viẻn Dãu mị Hoa kỹ thệ chảt lừỡng cða Bentonit phăi thịa mơn cŸc yÅu cãu sau ẵày :
- ‡ổ nhốt ẵàc khi quay 600 víng/phợt tõi thièu ẵưt 30 phợt ;
- Tý sõ YP/PV tõi ẵa lĂ 3
- ‡ổ tŸch nừốc tõi ẵa lĂ 15 mls ( militre second );
- Hưt cín ẵàng trÅn sĂng 75 microns tõi ẵa lĂ 4% theo tràng lừỡng ;
- ‡ổ ám khỏng quŸ 10 % .
Phám chảt cða bùn bentonit theo ẵậ nghÙ cða Cỏng ty Bachy Soletanche :
- Mºt ẵổ ( g/ml ) 1,025 ± 0,0005 , sau khi rứa hõ khoan ẽt hỗn 1,08;
- ‡ổ tŸch nừốc sau 30 phợt thứ nghiẻm ( ml ) 25 ± 4 trừốc khi ẵọ bÅ tỏng khỏng quŸ 40 .
- ‡ổ nhốt ( sec. Marsh cone) 30 - 35 . Trừốc khi ẵọ bÅ tỏng ẵưt 30-40;
- HĂm lừỡng cŸt ( % ) ẽt hỗn 2 % .
- ‡ổ PH 8 - 10,8 .
QuŸ trệnh sứ dũng bùn bentonit :
Nhừ trÅn ẵơ biặt , bùn cĩ tŸc dũng giự vŸch nặu nĩ ẵăm băo ẵợng chảt lừỡng nhừ cŸc yÅu cãu ẵơ nÅu . QuŸ trệnh khoan sàu thệ bùn xàm nhºp vĂo khe lồ , tưo vŸch bùn , nÅn mºt ẵổ bentonit giăm ẵi , nÅn quŸ trệnh khoan phăi thừộng xuyÅn tiặp thÅm bùn mối vĂo hõ khoan .
(iii) Thọi rứa hõ khoan khi ẵơ ẵưt ẵổ sàu :
Khi khoan ẵưt ẵổ sàu , ngừng cho cŸt l°ng ẵàng trong thội gian 30 phợt , lảy gĂu vắt , vắt hặt lốp cŸt l°ng ẵàng rói b°t ẵĂu thọi rứa cho sưch nhựng mùn khoan vĂ cŸt lạn trong dung dÙch .
QuŸ trệnh khoan , bũi cŸt vĂ mùn khoan trổn lạn vĂo dung dÙch bentonit lĂm cho dung tràng cða dung dÙch nĂy t¯ng lÅn . Viẻc vắt bị cŸt l°ng ẵàng vĂ thọi rứa hặt sửc quan tràng nh±m băo ẵăm cho chảt lừỡng càc sau nĂy .
Nặu dung tràng cða bùn vừỡt quŸ nhựng chì sõ ẵ´c trừng ẵơ nÅu , khi ẵọ bÅ tỏng , bÅ tỏng khỏng ẵùn hặt ẵừỡc bùn khịi hõ khoan ẵè chiặm chồ cða nĩ , gày nhựng tợi bùn trong bÅ tỏng . Nặu khỏng vắt sưch cŸt l°ng ẵàng dừối ẵŸy hõ khoan sÁ tưo ra mổt lốp bùn ẵẻm giựa càc bÅ tỏng vĂ nận ẵŸy càc , khi chÙu tăi càc bÙ lợn quŸ mửc cho phắp .
Viẻc thọi rứa ẵỳỗc thỳc hiẻn nhừ sau :
* Trang bÙ :
+ Mổt õng b±ng thắp cĩ chiậu dĂy 8 ~ 10 mm , ẵừộng kẽnh 254 mm , dĂi b±ng chiậu sàu hõ khoan ( cín cĩ tÅn gài lĂ õng trắmie ) . ‡è ẵăm băo l°p xuõng hõ khoan ẵừỡc thệ õng chia thĂnh cŸc ẵoưn , mồi ẵoưn dĂi 2 ~ 3 mắt , nõi vối nhau b±ng m¯ng-sỏng mĂ líng õng khỏng bÙ mảu nhỏ.Miẻng trÅn cùng vạn l°p m¯ng-sỏng lĂm gộ tỳa cho toĂn õng lÅn m´t giŸ tỳa .
+ GiŸ tỳa lĂ m´t thắp tảm lĂm thĂnh hai mănh nhừ hai cŸnh cứa mờ giựa cĩ băn lậ g°n vĂo mổt khuỏn thắp . GiŸ tỳa ẵ´t trÅn m´t õng chõng vŸch . TrÅn că hai cŸnh thắp cĩ khoắt mổt lồ ẵừộng kẽnh b±ng ẵừộng kẽnh ngoĂi cða õng trắmie .Khe mờ cŸnh cứa chẽnh lĂ ẵừộng kẽnh qua tàm víng trín m´t c°t ngang cða õng trắmie .
Thừộng dùng ngay õng trắmie lĂm õng dạn bÅtỏng ẵè ẵọ bÅ tỏng sau nĂy .
+ ống thắp dạn khẽ nắn xuõng ẵổ sàu cãn thiặt , thừộng lĂ gãn ẵặn ẵŸy . õng nĂy cĩ chiậu dĂy 4~6 mm , ẵừộng kẽnh ngoĂi 60 ~ 80mm. ‡ãu trÅn cða õng cĩ tiẻn khảc ẵè nõi vối õng cao su chÙu Ÿp dạn khẽ nắn tữ mŸy nắn khẽ ra .
+ MŸy nắn khẽ , thừộng dùng loưi cĩ Ÿp khẽ 6 ~ 8 atm. CŸc phũ tùng cho đường õng dạn ẵĂn hói chÙu Ÿp từỗng ẵừỗng .
* QuŸ trệnh thọi rứa :
+ Thội ẵièm b°t ẵãu : 30 phợt sau khi khoan xong vĂ vắt cŸt l°ng ẵàng b±ng gĂu .
+ Thội gian thọi rứa : tõi thièu 30 phợt , trừốc khi thọi rứa phăi kièm tra cŸc ẵ´c trừng cða bùn bentonit theo cŸc chì tiÅu ẵơ nÅu . Tùy tệnh hệnh cŸc thỏng sõ kièm tra nĂy mĂ dỳ bŸo thội gian thọi rứa . Phăi thọi rứa ẵặn khi ẵưt cŸc ẵ´c trừng yÅu cãu .
+ Chợ ỷ , trong thội gian thọi rứa phăi bọ sung liÅn tũc dung dÙch bùn từỗi cho ẵð sõ bùn lạn cŸt vĂ mùn khoan bÙ quŸ trệnh thọi ẵáy ho´c hợt ra . Chiậu cao cða m´t trÅn lốp dung dÙch bùn phăi cao hỗn mửc nừốc ngãm ọn ẵÙnh cða khu vỳc hõ khoan lĂ 1,5 mắt . Nặu khỏng ẵð ẵổ cao nĂy cĩ khă n¯ng xºp thĂnh vŸch hõ khoan do Ÿp lỳc ẵảt vĂ nừốc bÅn ngoĂi hõ gày ra . Nặu khỏng băo ẵăm dung tràng cða bùn từỗi nhừ yÅu cãu củng gày ra xºp vŸch hõ khoan do ẵiậu kiẻn Ÿp lỳc bÅn ngoĂi hõ .
+ €p lỳc khẽ nắn thọi c¯n cử vĂo lỷ thuyặt nàng nhộ khẽ ( air lift) .
Dung tràng cða dung dÙch ẵừỡc kỷ hiẻu lĂ g b vĂ dung tràng cða dung dÙch bùn , khẽ lĂ g bk , chiậu cao cổt nừốc dung dÙch ẵừỡc thọi cĩ quan hẻ :
H
Hmax
gbk gb
Lừỡng khẽ cãn thiặt vĂ Ÿp lỳc khẽ tuàn theo quan hẻ trong bièu ẵó:
Q,h
Qmax
hmax Q
V1 V' V2
Vậ nàng nhộ khẽ sÁ cĩ chuyÅn ẵậ chợng tỏi sÁ giối thiẻu chi tiặt trong chuyÅn mũc khŸc .
(iv) Kièm tra cŸc chì tiÅu ẵè quyặt ẵÙnh cho l°p thắp vĂ cŸc trang bÙ ẵọ bÅ tỏng .
Vậ ẵổ sàu ẵŸy càc khoan nhói : do ngừội thiặt kặ chì ẵÙnh . Thỏng thừộng ẵŸy càc nÅn ẵ´t trong lốp cŸt to hưt cĩ hĂm lừỡng sịi cuổi kẽch thừốc hưt trÅn 10 mm lốn hỗn 20% tữ 1,5 ẵặn 2 mắt trờ lÅn .
‡iậu kiẻn cũ thè cða tững cỏng trệnh , quyặt ẵÙnh ẵổ sàu cða càc phăi theo tăi tràng tẽnh toŸn mĂ mồi càc phăi chÙu .
Thừộng giăi phŸp thiặt kặ tºn dũng càc khoan nhói phŸt huy hặt khă n¯ng lĂm viẻc cða nĩ , nÅn càc khoan nhói cho nhĂ cao tãng tưi khu vỳc HĂ nổi , thĂnh phõ Hó Chẽ Minh , Hăi phíng nÅn lĂm trong khoăng 42 ~ 50 mắt.
1.2.3 Cỏng nghẻ l°p cõt thắp :
Cõt thắp trong càc khoan nhói sàu ẽt ỷ nghỉa chÙu tăi mĂ chì cĩ tẽnh chảt cảu tưo . Tùy ngừội thiặt kặ quy ẵÙnh nhừng thừộng thắp ẽt khi lĂm ẵð chiậu sàu cða càc . Thanh thắp liận hiẻn nay chặ tưo dĂi 12 mắt nÅn cõt thắp cða càc khoan nhói hay chàn lĂ bổi sõ cða 12 mắt .
Cõt thắp ẵừỡc khuyặch ẵưi thĂnh lóng tững ẵoưn 12 mắt . Khi ẵừỡc phắp sÁ thă xuỏng hõ khoan tững lóng . Lóng dừối nõi vối lóng trÅn theo cŸch buổc khi ẵơ thă lóng dừối gãn hặt chiậu dĂi , ngŸng thanh ẵở tỹ lÅn vŸch chõng lùa qua lóng ẵơ buổc ẵè nõi thắp . Sau ẵĩ thă tiặp . ToĂn bổ lóng thắp ẵừỡc mĩc treo vĂo miẻng vŸch chõng b±ng 3 sỡi F16 vĂ nhựng sỡi nĂy dùng hó quang ẵiẻn c°t ẵi trừốc khi lảy vŸch lÅn .
Thắp dàc cða lóng thắp hay dùng F25 ~ F28 , cŸc thanh dàc cŸch nhau 150 ~ 200 mm . ‡ai cĩ thè víng trín hay xo°n . ‡ừộng kẽnh thắp ẵai hay dùng F10 ~ F12 .
1.2.4 Cỏng nghẻ ẵọ bÅ tỏng :
BÅ tỏng ẵừỡc ẵọ khi ẵơ kièm tra ẵổ sưch hõ khoan vĂ viẻc ẵ´t cõt thắp.
Thừộng l°p lưi õng trắmie dùng khi thọi rứa lợc trừốc lĂm õng dạn bÅ tỏng .
Cảp phõi bÅ tỏng do thiặt kặ thịa thuºn theo mổt trong 4 dưng :
- Hồn hỡp ẵừỡc thiặt kặ
- Hồn hỡp theo ẵỗn ẵ´t
- Hồn hỡp tiÅu chuán
- Hồn hỡp ẵừỡc chì ẵÙnh
[ Xem thÅm BS 5328 Phãn 2 : 1991 : CŸc phừỗng phŸp nÅu ẵ´c trừng cho hồn hỡp bÅ tỏng ( Concrete - Part 2 . Methods for specifying concrete mixes ) ].
‡ổ sũt cða bÅ tỏng thừộng chàn tữ 120 mm ẵặn 160 mm ẵè ẵŸp ửng ẵiậu kiẻn thi cỏng ( workability ) . Nặu khỏng ẵð ẵổ sũt theo yÅu cãu mĂ lừỡng nừốc ẵơ vừỡt qua mửc cho phắp phăi dùng phũ gia hĩa dÀo . Khỏng nÅn ẵè ẵổ sũt quŸ lốn ( quŸ 160 mm ) sÁ ănh hừờng ẵặn chảt lừỡng bÅ tỏng.
(i) Thiặt bÙ sứ dũng cho cỏng tŸc bÅ tỏng :
- BÅtỏng chặ trổn s³n chờ ẵặn b±ng xe chuyÅn dũng ;
- õng dạn bÅ tỏng tữ phÍu ẵọ xuõng ẵổ sàu yÅu cãu ;
- PhÍu hửng bÅ tỏng tữ xe ẵọ nõi vối õng dạn ;
- GiŸ ẵở õng vĂ phÍu . GiŸ nĂy ẵơ mỏ tă ờ trÅn .
(ii) CŸc yÅu cãu ẵọ bÅ tỏng :
- õng dạn bÅ tỏng ẵừỡc nợt b±ng bao tăi ho´c nợt b±ng tợi nylỏng chửa hưt bàt xõp ẵè trŸnh sỳ tưo nÅn nhựng tợi khẽ trong bÅ tỏng lợc ẵọ ban ẵãu . Nợt nĂy sÁ bÙ bÅ tỏng ẵáy ra khi ẵọ .
- Miẻng dừối cða õng dạn bÅ tỏng luỏn ngºp trong bÅ tỏng tõi thièu lĂ 1 mắt nhừng khỏng nÅn sàu hỗn 3 mắt .
- Khi ẵọ bÅ tỏng , bÅ tỏng ẵừỡc ẵừa xuõng sàu trong líng khõi bÅ tỏng, qua miẻng õng sÁ trĂn ra chung quanh , nàng phãn bÅ tỏng ẵặn lợc ẵãu lÅn trÅn , bÅ tỏng ẵừỡc nàng tữ ẵŸy lÅn trÅn . Nhừ thặ , chì cĩ mổt lốp trÅn cùng cða bÅ tỏng tiặp xợc vối nừốc , cín bÅ tỏng giự nguyÅn chảt lừỡng nhừ khi chặ tưo .
- Phám cảp cða bÅ tỏng tõi thièu lĂ C 25 ( từỗng ẵừỗng mŸc 300 thẽ nghiẻm theo mạu lºp phừỗng ).
- BÅ tỏng phăi ẵọ ẵặn ẵð ẵổ cao . Khi rĩt mÀ cuõi cùng , lợc nàng rợt vŸch ẵừỡc 1,5 mắt nÅn ẵọ thÅm bÅ tỏng ẵè bù vĂo chồ bÅ tỏng chăy lan vĂo nhựng hõc quanh vŸch ẵừỡc tưo nÅn, nặu cĩ , khi khoan sàu .
II . Càc barrette ẵè xày dỳng trong thĂnh phõ
Phừỗng phŸp xày dỳng nận mĩng kièu barrette thỳc chảt lĂ phừỗng phŸp từộng trong ẵảt b±ng bÅ tỏng cõt thắp . ‡õi vối nhựng nhĂ cĩ nhiậu tãng hãm thệ phừỗng phŸp barrette tị ra ừu viẻt vệ dù sao , phừỗng phŸp càc nhói thệ vạn phăi giăi quyặt cữ chõng nừốc , chõng xºp vŸch quanh nhĂ ẵè lĂm hãm .
Phừỗng phŸp barrette ẵừỡc mỏ tă nhừ sau :
Chu vi nhĂ ẵừỡc lĂm mổt hẻ từộng bao ngãm trong ẵảt . Từộng nĂy cĩ chiậu sàu giõng nhừ càc nhói , nghỉa lĂ khoăng 30 ~ 50 mắt sàu . Chiậu rổng từộng thỏng thừộng lĂ 600 mm . BÅn trong líng từộng vày nĂy , tùy giăi phŸp thiặt kặ vĂ tẽnh toŸn cĩ thè cĩ nhựng mĩng càc kièu barrette cho cổt .
Mĩng càc kièu barrette cĩ thè lĂ mĩng cĩ m´t c°t chự nhºt , mĩng cĩ m´t c°t chự L , chự Y , chự thºp ...
0,6
2,2 ~2,8m
2,2 ~ 2,8 m
Loưi tiặt diẻn chự nhºt cĩ thè chÙu 600 ~ 1000 tản lỳc
Loưi tiặt diẻn chự thºp cĩ thè chÙu 1000 ~ 1800 tản lỳc
Loưi tiặt diẻn chự T cĩ thè chÙu 1000 ~ 3600 tản lỳc
Loưi tiặt diẻn chự L cĩ thè chÙu 1000 ~ 2000 tản lỳc
Loưi tiặt diẻn chự H cĩ thè chÙu 1600 ẵặn 3200 tản lỳc
Loưi tiặt diẻn chự Y cĩ thè chÙu 1600 ~ 3000 tản lỳc .
(i) Cỏng nghẻ ẵĂo mĩng barrette :
‡Ăo mĩng barrette dùng gãu xợc kièu hai mănh nhừ ờ cŸc kho vºt liẻu rội hay sứ dũng . CŸi ẵ´c biẻt cða gãu nĂy lĂ lĂm thÅm khung bao dạn hừống ẵĂo ẵè tưo ẵừỡc nhựng hõ ẵĂo th²ng ẵửng . Khung bao cao khoăng 3 mắt bàc quanh phưm vi ẵĂo cða lừởi gãu . ‡è ẵĂo nhựng mắt ẵãu tiÅn , thừộng xày ỏ tưo hừống cho gãu trừỡt theo . Khi ẵơ cĩ vŸch ẵảt thệ gãu trừỡt theo vŸch ẵảt.
Cử ẵĂo tững ẵoưn 2,2 mắt ~ 3 mắt theo chiậu dĂi từộng . Chiậu rổng nÅn quyặt ẵÙnh lĂ bổi sõ cða chiậu rổng gãu . Chiậu rổng gãu lĂ 600 mm.
Thỏng thừộng chàn chiậu rổng từộng lĂ 600 mm.
Hệnh dưng khŸi quŸt gĂu ẵè ẵĂo kặt cảu barrette
Qợa trệnh ẵĂo phăi sứ dũng dung dÙch bùn sắt bentonit nhừ ờ phãn càc nhói ẵơ giối thiẻu .
Khi ẵĂo ẵặn ẵổ sàu thiặt kặ , kièm tra chảt lừỡng dung dÙch , ngững 30 phợt ẵè cŸt l°ng ẵàng , vắt cŸt b±ng gĂu , cĩ thè thă cõt thắp vĂ xũc rứa nhừ ẵơ nÅu ờ phãn càc nhói .
Sau khi rứa xong hõ khoan , cho tảm gio¯ng vĂo vÙ trẽ cĩ từộng tiặp rói ẵọ bÅ tỏng . CŸch ẵọ bÅ tỏng nhừ nÅu trong phãn càc nhói .
Nhừ vºy ẵè thỳc hiẻn phừỗng phŸp barrette cĩ nhựng trang bÙ chuyÅn :
- GĂu cĩ khung dạn hừộng ẵĂo
- Miặng gio¯ng nõi chõng thảm giựa khe thi cỏng.
Miặng gio¯ng lĂ phiặn cao su ẵợc chuyÅn dùng , nĩ ẵừỡc ngºm mổt nứa vĂo khõi bÅ tỏng chuán bÙ ẵọ cín nứa nựa dùng tảm thắp ẵừỡc chặ tưo riÅng , ắp sŸt vĂo vŸch ẵảt sÁ ẵĂo tiặp ờ cỏng ẵoưn sau . Khi ẵọ bÅ tỏng xong ẵĂo tiặp tũc cho ẵoưn sau . Khi ẵơ giăi phĩng khỏng gian thàn từộng , gở tảm thắp ắp nứa gio¯ng ẵơ nĩi , lảy tảm thắp ảy lÅn vĂ gở cho nứa gio¯ng dơn ra vĂ nứa gio¯ng nĂy sÁ n±m trong ẵoưn bÅ tỏng ẵọ tiặp . Nhừ thặ , khe thi cỏng ẵừỡc g°n sŸt nhau vĂ cĩ lŸ gio¯ng nõi xuyÅn giựa hai ẵoưn từộng củ vĂ mối ẵè chõng nừốc thảm qua khe thi cỏng giựa cŸc ẵoưn từộng .
III . CŸc ẵ´c trừng kỵ thuºt dùng ẵè kièm tra cŸc khàu trong quŸ trệnh thỳc hiẻn cỏng nghẻ thi cỏng càc nhói vĂ barrette :
Trong kinh tặ thÙ trừộng , thỏng thừộng cỗ quan kỵ thuºt ẵừỡc bÅn chð ẵãu từ thuÅ lĂm từ vản kỵ thuºt cùng vối bÅn thiặt kặ cĩ nhiẻm vũ nÅu ra cŸc ẵ´c trừng kỵ thuºt phăi ẵưt ẵừỡc trong quŸ trệnh thi cỏng nh±m xŸc ẵÙnh rò chảt lừỡng săn phám xày dỳng ẵè ghi trong hỡp ẵóng giao nhºn thãu .
Ngừội bŸn săn phám chẽnh lĂ ngừội thi cỏng nÅn ngừội thi cỏng phăi chÙu trŸch nhiẻm cảp chửng chì cho săn phám cða mệnh lĂ ẵưt cŸc chì tiÅu kỵ thuºt . Viẻc cảp chửng chì nĂy thỏng qua cŸc thẽ nghiẻm kièm tra do bÅn thi cỏng tỳ lĂm ho´c do bÅn thi cỏng thuÅ mổt cỗ quan cĩ chửc n¯ng tiặn hĂnh .
Vậ hẻ thõng kièm tra , thừộng phàn biẻt :
* Kièm tra cĩ phíng thẽ nghiẻm ho´c dũng cũ thẽ nghiẻm ẵè tiặn hĂnh cŸc phắp thứ nh±m biặt cŸc chì tiÅu ẵưt ẵừỡc cða săn phám . Loưi kièm tra nĂy cĩ thè n±m ngay trong ẵỗn vÙ săn xuảt , cĩ thè lĂ cỗ quan chuyÅn mỏn cĩ từ cŸch phŸp nhàn tiặn hĂnh .
* Kièm tra sỳ phù hỡp lĂ sỳ chửng kiặn cŸc quŸ trệnh thi cỏng , quŸ trệnh thẽ nghiẻm kièm tra , ẵõi chiặu vối tiÅu chuán , quy phưm vĂ xŸc ẵÙnh sỳ phù hỡp cða săn phám so vối yÅu cãu cða hỡp ẵóng .
CŸc ẵ´c trừng kỵ thuºt vĂ yÅu cãu kièm tra phăi ẵừa vĂo cŸc yÅu cãu kỵ thuºt phăi ẵưt trong hỡp ẵóng giao nhºn thãu thi cỏng .
Nhựng ẵ´c trừng chð yặu vĂ kièm tra trong thi cỏng càc nhói nhừ sau:
3.1 ‡´c trừng ẵÙnh vÙ cða càc vĂ kièm tra :
(i) ‡´c trừng :
-VÙ trẽ càc c¯n cử vĂo hẻ trũc cỏng trệnh vĂ hẻ trũc gõc .
- Cao trệnh m´t hõ khoan
- Cao trệnh m´t ẵảt tưi nỗi cĩ hõ khoan
- Cao trệnh ẵŸy hõ khoan
(ii) Kièm tra :
- Dùng mŸy kinh vỉ vĂ thðy bệnh kièm tra theo nghiẻp vũ ẵo ẵưc .
( Ngừội thỳc hiẻn nhiẻm vũ ẵo ẵưc phăi cĩ chửng chì hĂnh nghậ ẵo ẵưc ).
3.2 ‡´c trừng hệnh hàc cða hõ khoan vĂ kièm tra :
(i) ‡´c trừng :
- ‡ừộng kẽnh hõ khoan ho´c sÁ lĂ ẵừộng kẽnh càc .
- ‡ổ nghiÅng lỷ thuyặt cða càc . ‡ổ nghiÅng thỳc tặ .
- Chiậu sàu lồ khoan lỷ thuyặt , chiậu sàu thỳc tặ .
- Chiậu dĂi õng vŸch .
- Cao trệnh ẵình vĂ chàn õng vŸch .
(ii) Kièm tra :
‡o ẵưc b±ng thừốc vĂ mŸy ẵo ẵưc .
Phăi thỳc hiẻn nghiÅm tợc quy phưm ẵo kẽch thừốc hệnh hàc vĂ dung sai khi ẵo kièm .
3.3 ‡´c trừng ẵÙa chảt cỏng trệnh :
(i) ‡´c trừng :
-Cử 2 m theo chiậu sàu cða hõ khoan lưi phăi mỏ tă loưi ẵảt g´p phăi khi khoan ẵè ẵõi chiặu vối tĂi liẻu ẵÙa chảt cỏng trệnh ẵừỡc cỗ quan khăo sŸt ẵÙa chảt bŸo thỏng qua m´t c°t lồ khoan th¯m dí ờ làn cºn .
Phăi ẵăm băo tẽnh trung thỳc khi quan sŸt . Khi thảy khŸc vối tĂi liẻu khăo sŸt phăi bŸo ngay cho bÅn thiặt kặ vĂ bÅn từ vản kièm ẵÙnh ẵè cĩ giăi phŸp sứ lỷ ngay .
3.4 ‡´c trừng cða bùn khoan :
(i) ‡´c trừng :
Nhừ cŸc chì tiÅu ẵơ biặt : Dung tràng , ẵổ nhốt , hĂm lừỡng cŸt , lốp vị bŸm thĂnh vŸch ( cake ) , chì sõ làc , ẵổ pH .
(ii) Kièm tra :
TrÅn hiẻn trừộng phăi cĩ mổt bổ dũng cũ thẽ nghiẻm ẵè kièm tra cŸc chì tiÅu cða dung dÙch bùn bentonit .
3.5 ‡´c trừng cða cõt thắp vĂ kièm tra :
(i) ‡´c trừng :
- Kẽch thừốc cða thanh thắp tững loưi sứ dũng
- Hệnh dưng phù hỡp vối thiặt kặ
- Loưi thắp sứ dũng ( mơ hiẻu , hệnh dưng m´t ngoĂi thanh , cŸc chì tiÅu cỗ lỷ cãn thiặt cða loưi thắp ẵang sứ dũng ).
- CŸch tọ hỡp thĂnh khung , lóng vĂ vÙ trẽ từỗng ẵõi giủa cŸc thanh .
- ‡ổ sưch ( gì , bŸm bùn , bŸm bán ), khuyặt tºt cĩ dừối mửc cho phắp khỏng .
- CŸc chi tiặt chỏn ngãm cho kặt cảu ho´c cỏng viẻc tiặp theo : chi tiặt ẵè sau hĂn , mĩc s°t , chàn bu lỏng , õng quan sŸt dùng siÅu àm , dùng phĩng xư ( carrota ).
(ii) Kièm tra :
Quan sŸt b±ng m°t , ẵo b±ng thừốc cuổn ng°n , thẽ nghiẻm cŸc tẽnh chảt cỗ lỷ trong phíng thẽ nghiẻm .
3.6 ‡´c trừng vậ bÅ tỏng vĂ kièm tra :
Cãn dỳa vĂo quy phưm thi cỏng vĂ nghiẻm thu cŸc kặt cảu bÅ tỏng vĂ bÅ tỏng cõt thắp ẵè nÅu cŸc ẵ´c trừng cho cỏng tŸc nĂy .
(i) ‡´c trừng :
- ThĂnh phãn , cảp phõi .
- Chảt lừỡng cõt liẻu lốn , cõt liẻu mÙn ( kẽch thừốc hưt , ẵŸ gõc , ẵổ lạn cŸc hưt khỏng ẵưt yÅu cãu , ẵổ sưch vối chảt bŸm bán )
- Xi m¯ng : phám cảp , cŸc chì tiÅu cỗ lỷ ,cŸc hĂm lừỡng cĩ hưi : kiậm , sunphŸt ...
- Nừốc : chảt lừỡng
- Phũ gia : cŸc chì tiÅu kỵ thuºt , chửng chì cða nhĂ săn xuảt .
- ‡ổ sũt cða hồn hỡp bÅ tỏng , cŸch lảy ẵổ sũt .
- Lảy mạu kièm tra chảt lừỡng bÅ tỏng ẵơ hĩa cửng .
- Kièm tra viẻc ẵọ bÅ tỏng ( chiậu cao ẵọ , cõt ẵình càc , chiậu dĂi càc trừốc hoĂn thiẻn , khõi lừỡng lỷ thuyặt từỗng ửng , khõi lừỡng thỳc tặ , ẵổ dừ giựa thỳc tặ vĂ lỷ thuyặt ...)
- ‡ừộng cong ẵọ bÅ tỏng ( quan hẻ khõi lừỡng - chiậu cao ẵọ kè tữ ẵŸy càc trờ lÅn )
(ii) Kièm tra :
Chửng chì vậ vºt liẻu cða nỗi cung cảp bÅ tỏng
Thiặt kặ thĂnh phãn bÅ tỏng cĩ sỳ thịa thuºn cða bÅn kỵ thuºt kièm tra chảt lừỡng .
‡ổ sũt cða bÅ tỏng.
CŸch lảy mạu vĂ quŸ trệnh lảy mạu .
Kièm tra giảy giao hĂng ( tẽch kÅ giao hĂng )
Chửng kiặn viẻc ắp mạu .
3.7 Lºp hó sỗ cho toĂn bổ mổt càc nhói ẵừỡc thi cỏng :
QuŸ trệnh thi cỏng mổt càc ẵơ phăi tiặn hĂnh lºp hó sỗ cho tững càc .
Dỳa vĂo cŸc ẵ´c trừng ẵơ nÅu mĂ bÅn thi cỏng phăi bŸo cŸo ẵãy ẵð cŸc chì tiÅu , kặt quă kièm tra tững chì tiÅu ẵ´c trừng .
Kặt quă vĂ hó sỗ cða cŸc kièm tra cuõi cùng b±ng tỉnh tăi , b±ng cŸc phừỗng phŸp khŸc.
Trong hó sỗ cĩ ẵãy ẵð cŸc chửng chì vậ vºt liẻu , kặt quă thẽ nghiẻm kièm tra cŸc chì tiÅu ẵơ ẵừỡc cảp chửng chì .
Mổt bŸo cŸo tọng hỡp vậ chảt lừỡng vĂ cŸc chì tiÅu lỷ thuyặt củng nhừ thỳc tặ cða tững càc .
Mổt lừu ỷ thợ vÙ lĂ làu nay cŸc cỏng ty cỏng trừộng ẽt chợ ỷ ẵặn tẽnh phŸp lỷ cða hó sỗ . Mổt chửng chì xi m¯ng ch²ng hưn thừộng lĂ băn chẽnh hay băn sao ẵừỡc nhĂ mŸy cảp cho lỏ hĂng . Nhừ thặ chừa ẵð tẽnh phŸp lỷ trong hó sỗ . Ngừội sứ dũng phăi ghi rò xi m¯ng cða phám chảt nĂy ẵừỡc ẵỗn vÙ tỏi sứ dũng vĂo kặt cảu nĂo trong hưng mũc nĂo cða cỏng trệnh nĂo . Nghỉa lĂ phăi cĩ ngừội cĩ trŸch nhiẻm xŸc nhºn ẵÙa chì sứ dũng thệ giảy tộ ảy mối cĩ giŸ trÙ sứ dũng .
IV Cỏng nghẻ kièm tra chảt lừỡng càc nhói :
Chất lượng cọc khoan nhồi là khâu hết sức quan trọng vì chi phí cho việc chế tạo một cọc rất lớn cũng như cọc phải chịu tải lớn. Chỉ cần sơ xuất nhỏ trong bất kỳ một khâu nào của quá trình khảo sát địa chất, khâu thiết kế nền móng hay khâu thi công cũng đủ làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình. Việc kiểm tra chất lượng công trình cọc khoan nhồi được khái quát trong sơ đồ:
Kiểm tra chất lượng
cọc khoan nhồi
Khi đã làm xong cọc
Trong quá trình thi công
Kiểm tra chất lượng nền:
* Các phương pháp tĩnh
* Thử cọc kiểu phân tích động lực (PDA)
Kiểm tra chất lượng cọc:
* Khoan lấy mẫu
* Thí nghiệm cọc toàn vẹn qua ppháp (PIT) hoặc âm dội (PET)
* Thí nghiệm siêu âm, vô tuyến, phóng xạ, hiệu ứng điện - thuỷ lực, đo sóng ứng suất.
Các quá trình:
* Chuẩn bị
* Khoan tạo lỗ
* Hoàn thành khoan
* Cốt thép
* Đổ bê tông
* Phá đầu cọc
* Đài cọc
Thi công cọc khoan nhồi là việc kín khuất, công việc đòi hỏi những công đoạn phức tạp, khó đánh giá chất lượng và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như:
* Điều kiện địa chất công trình và địa chất thuỷ văn.
* Trang thiết bị thi công
* Công nghệ thi công.
* Chất lượng của từng công đoạn thi công.
* Vật liệu thi công.
Cọc nhồi là sản phẩm có ý nghĩa quan trọng trong khâu chịu lực của công trình nên chất lượng cần được lưu tâm hết sức. Việc kiểm tra kỹ chất lượng thi công từng công đoạn sẽ làm giảm được các khuyết tật của sản phẩm cuối cùng của cọc nhồi.
Trước khi thi công kiểm tra chất lượng các khâu chuẩn bị, trong quá trình thi công loại bỏ vật liệu không đạt, trang thiết bị khiếm khuyết, kiểm tra kỹ từng nguyên công, phân đoạn, tuân thủ trình tự thi công nghiêm ngặt nhằm tránh các sơ xuất có thể gây ra khuyết tật.
Các khuyết tật có thể :
+ Trong khâu chuẩn bị thi công chưa tốt như định vị hố khoan không chính xác dẫn đến sai vị trí.
+ Trong khâu thi công : Công đoạn tạo lỗ để xập vách. để co tiết diện cọc, để nghiêng cọc quá mức cho phép. Nhiều khi thi công chưa đến chiều sâu tính toán mà bên thi công đã dừng khoan để làm các khâu tiếp theo, có khi sự dừng này được đồng tình của người giám sát hoặc thiết kế không có kinh nghiệm quyết định mà khuyết tật này chỉ được phát hiện là sai khi thử tải khi đủ ngày.
Công đoạn đổ bê tông khi đáy hố khoan còn bùn lắng đọng, rút ống nhanh làm cho chất lượng bê tông không đồng đều, bị túi bùn trong thân cọc. Có khi để thân cọc bị đứt đoạn.
Công đoạn rút ống vách có thể làm cho cọc bị nhấc lên một đoạn. cọc bị thắt tiết diện.
Những khuyết tật này trong quá trình thi công có thể giảm thiểu đến tối đa nhờ khâu kiểm tra chất lượng được tiến hành đúng thời điểm, nghiêm túc và theo đúng trình tự kỹ thuật, sử dụng phương tiện kiểm tra đảm bảo chuẩn xác.
Kiểm tra chất lượng sau khi thi công nhằm khẳng định lại sức chịu tải đã tính toán phù hợp với dự báo khi thiết kế. Kiểm tra chất lượng cọc sau khi thi công là cách làm thụ động nhưng cần thiết. Có thể kiểm tra lại không chỉ chất lượng chịu tải của nền mà còn cả chất lượng bê tông của bản thân cọc nữa.
Kiểm tra trước khi thi công:
(i) Cần lập phương án thi công tỷ mỷ, trong đó ấn định chỉ tiêu kỹ thuật phải đạt và các bước cần kiểm tra cũng như sự chuẩn bị công cụ kiểm tra. Những công cụ kiểm tra đã được cơ quan kiểm định đã kiểm và đang còn thời hạn sử dụng. Nhất thiết phải để thường trực những dụng cụ kiểm tra chất lượng này kề với nơi thi công và luôn luôn trong tình trạng sãn sàng phục vụ. Phương án thi công này phải được tư vấn giám sát chất lượng thoả thuận và đại diện Kiến trúc sư/Kỹ sư là chủ nhiệm dự án đồng ý.
( ii) Cần có tài liệu địa chất công trình do bên khoan thăm dò đã cung cấp cho thiết kế để ngay tại nơi thi công sẽ dùng đối chiếu với thực tế khoan.
(iii) Kiểm tra tình trạng vận hành của máy thi công, dây cáp, dây cẩu, bộ phận truyền lực, thiết bị hãm, các phụ tùng máy khoan như bắp chuột, gàu, răng gàu, các máy phụ trợ phục vụ khâu bùn khoan, khâu lọc cát như máy bơm khuấy bùn, máy tách cát, sàng cát.
(iv) Kiểm tra lưới định vị công trình và từng cọc. Kiểm tra các mốc khống chế nằm trong và ngoài công trình, kể cả các mốc khống chế nằm ngoài công trường. Những máy đo đạc phải được kiểm định và thời hạn được sử dụng đang còn hiệu lực. Người tiến hành các công tác về xác định các đặc trưng hình học của công trình phải là người đươc phép hành nghề và có chứng chỉ.
Kiểm tra trong khi thi công:
Quá trình thi công cần kiểm tra chặt chẽ từng công đoạn đã yêu cầu kiểm tra:
(i) Kiểm tra chất lượng kích thước hình học. Những số liệu cần được khẳng định: vị trí từng cọc theo hai trục vuông góc do bản vẽ thi công xác định. Việc kiểm tra dựa vào hệ thống trục gốc trong và ngoài công trường. Kiểm tra các cao trình: mặt đất thiên nhiên quanh cọc, cao trình mặt trên ống vách. Độ thẳng đứng của ống vách hoặc độ nghiêng cần thiết nếu được thiết kế cũng cần kiểm tra. Biện pháp kiểm tra độ thẳng đứng hay độ nghiêng này đã giải trình và được A/E ( kiến trúc sư hay kỹ sư là chủ nhiệm dự án) duyệt. Người kiểm tra phải có chứng chỉ hành nghề đo đạc.
(ii) Kiểm tra các đặc trưng của địa chất công trình và thuỷ văn. Cứ khoan được 2 mét cần kiểm tra loại đất ở vị trí thực địa có đúng khớp với báo cáo địa chất của bên khảo sát đã lập trước đây không . Cần ghi chép theo thực tế và nhận xét những điều khác nhau, trình bên A/E để A/E cùng thiết kế quyết định những điều chỉnh nếu cần thiết. Đã có công trình ngay tại Hà nội vào cuối năm 1994, khi quyết định ngừng khoan để làm tiếp các khâu sau không đối chiếu với mặt cắt địa chất cũng như người quyết định không am tường về địa chất nên đã phải bỏ hai cọc đã được đổ bê tông không đảm bảo độ sâu và kết quả ép tĩnh thử tải chỉ đạt 150% tải tính toán cọc đã hỏng.
(iii) Kiểm tra dung dịch khoan trước khi cấp dung dịch vào hố khoan, khi khoan đủ độ sâu và khi xục rửa làm sạch hố khoan xong.
(iv) Kiểm tra cốt thép trước khi thả xuống hố khoan. Các chỉ tiêu phải kiểm tra là đường kính thanh, độ dài thanh chủ, khoảng cách giữa các thanh, độ sạch dầu mỡ.
(v) Kiểm tra đáy hố khoan: Chiều sâu hố khoan được đo hai lần, ngay sau khi vừa đạt độ sâu thiết kế và sau khi để lắng và vét lại. Sau khi thả cốt thép và thả ống trémie, trước lúc đổ bê tông nên kiểm tra để xác định lớp cặn lắng. Nếu cần có thể lấy thép lên, lấy ống trémie lên để vét tiếp cho đạt độ sạch đáy hố. Để đáy hố không sạch sẽ gây ra độ lún dư quá mức cho phép.
(vi) Kiểm tra các khâu của bê tông trước khi đổ vào hố. Các chỉ tiêu kiểm tra là chất lượng vật liệu thành phần của bê tông bao gồm cốt liệu, xi măng, nước, chất phụ gia, cấp phối. Đến công trường tiếp tục kiểm tra độ sụt Abram's, đúc mẫu để kiểm tra số hiệu, sơ bộ đánh giá thời gian sơ ninh.
(vii) Các khâu cần kiểm tra khác như nguồn cấp điện năng khi thi công, kiểm tra sự liên lạc trong quá trình cung ứng bê tông, kiểm tra độ thông của máng , mương đón dung dịch trào từ hố khi đổ bê tông ...
Các phương pháp kiểm tra chất lượng cọc nhồi sau khi thi công xong:
Như ta đã thấy ở sơ đồ các phương pháp kiểm tra chất lượng cọc nhồi, thường có hai loại băn khoăn: chất lượng của nền và chất lượng của bản thân cọc.
Sau khi thi công xong cọc nhồi, vấn đề kiểm tra cả hai chỉ tiêu này có nhiều giải pháp đã được thực hiện với những công cụ hiện đại.
Tuy chúng ta mới tiếp cận với công nghệ cọc khoan nhồi chưa lâu nhưng về kiểm tra, chúng ta đã ban hành được TCXD 196:1997 làm cơ sở cho việc đánh giá cọc nhồi. Tiêu chuẩn này mới đề cập đến ba loại thử: nén tĩnh, phương pháp biến dạng nhỏ PIT và phương pháp siêu âm. Tình hình các công nghệ kiểm tra cọc nhồi trong nước và thế giới hiện nay là vô cùng phong phú.
Có thể chia theo các phương pháp tĩnh và động. Lại có thể chia theo mục đích thí nghiệm như kiểm tra sức chịu của nền và chất lượng cọc.
Ngày nay có nhiều công cụ hiện đại để xác định những chỉ tiêu mà khi tiến hành kiểm tra kiểu thủ công thấy là hết sức khó.
(i) Kiểm tra bằng phương pháp tĩnh :
Phương pháp gia tải tĩnh :
Phương pháp này cho đến hiện nay được coi là phương pháp trực quan, dễ nhận thức và đáng tin cậy nhất. Phương pháp này dùng khá phổ biến ở nước ta cũng như trên thế giới. Theo yêu cầu mà có thể thực hiện theo kiểu nén, kéo dọc trục cọc hoặc đẩy theo phương vuông góc với trục cọc. Thí nghiệm nén tĩnh được thực hiện nhiều nhất nên chủ yếu đề cập ở đây là nén tĩnh.
Có hai qui trình nén tĩnh chủ yếu được sử dụng là qui trình tải trọng không đổi ( Maintained Load, ML ) và qui trình tốc độ dịch chuyển không đổi ( Constant Rate of Penetration, CRP ).
Qui trình nén với tải trọng không đổi (ML) cho ta đánh giá khả năng chịu tải của cọc và độ lún cuả cọc theo thời gian. Thí nghiệm này đòi hỏi nhiều thời gian, kéo dài thời gian tới vài ngày.
Qui trình nén với tốc độ dịch chuyển không đổi ( CRP) thường chỉ dùng đánh giá khả năng chịu tải giới hạn của cọc, thường chỉ cần 3 đến 5 giờ.
Nhìn chung tiêu chuẩn thí nghiệm nén tĩnh của nhiều nước trên thế giới ít khác biệt. Ta có thể so sánh tiêu chuẩn ASTM 1143-81 ( Hoa kỳ), BS 2004 ( Anh) và TCXD 196-1997 như sau:
Qui trình nén chậm với tải trọng không đổi
Chỉ tiêu so sánh
ASTM D1143-81
BS 8004
TCXD 196-1997
Tải trọng nén tối đa, Qmax
Độ lớn cấp tăng tải
Tốc độ lún ổn định qui ước
Cấp tải trọng đặc biệt và thời gian giữ tải của cấp đó
Độ lớn cấp hạ tải
200%Qa*
25%Qa
0,25 mm/h
200%Qa và
12Ê t Ê 24h
50%Qa
150%Qa~200%Qa
25%Qa
0,10mm/h
100%Qa, 150%Qa
với t ³ 6h
25%Qa
200%Qa
25%Qmax
0,10 mm/h
(100%&200%)Qa
t= 24h
25%Qmax
Qui trình tốc độ chuyển dịch không đổi
Chỉ tiêu so sánh
ASTM D 1143-81
BS 2004
TCXD 196-1997
Tốc độ chuyển dịch
Qui định về dừng thí nghiệm
0,25-1,25mm/min
cho cọc trong đất sét
0,75~2,5mm/min
cho cọc trong đất rời
Đạt tải trọng giới hạn đã định trước
Chuyển dịch đạt 15%D
Không thể qui định cụ thể
Đạt tải trọng giới hạn đã định trước
Chuyển dịch tăng trong khi lực không tăng hoặc giảm trong khoảng 10mm
Chuyển dịch đạt 10%D
Chưa có qui định
cho loại thử kiểu này.
Ghi chú: Qa = khả năng chịu tải cho phép của cọc
Về đối trọng gia tải, có thể sử dụng vật nặng chất tải nhưng cũng có thể sử dụng neo xuống đất. Tuỳ điều kiện thực tế cụ thể mà quyết định cách tạo đối trọng. Với sức neo khá lớn nên khi sử dụng biện pháp neo cần hết sức thận trọng.
Đại bộ phận các công trình thử tải tĩnh dùng cách chất vật nặng làm đối trọng. Cho đến nay, chỉ có một công trình dùng phương pháp neo để thử tải đó là công trình Grand Hanoi Lakeview Hotel ở số 28 đường Thanh niên do Công ty Kinsun ( Thái lan) thuộc tập đoàn B&B thực hiện.
Giá thử tải tĩnh kiểu chất tải là khá cao. Hiện nay giá thử tải loại này từ 180.000 đến 250.000 đồng cho một tấn tải thử mà các qui phạm đều yêu cầu thử 1% cho tổng số cọc với số cọc thử không ít hơn 1 cọc. Thời gian thử tải thường từ 7 ngày đến 10 ngày/cọc.
Phương pháp gia tải tĩnh kiểu Osterberrg:
Phương pháp này khá mới với thế giới và nước ta. Nguyên tắc của phương pháp là đổ một lớp bê tông đủ dày dưới đáy rồi thả hệ hộp kích ( O-cell ) xuống đó, sau đó lại đổ tiếp phần cọc trên. Hệ điều khiển và ghi chép từ trên mặt đất. Sử dụng phương pháp này có thể thí nghiệm riêng biệt hoặc đồng thời hai chỉ tiêu là sức chịu mũi cọc và lực ma sát bên của cọc. Tải thí nghiệm có thể đạt được từ 60 tấn đến 18000 tấn. Thời gian thí nghiệm nhanh thì chỉ cần 24 giờ, nếu yêu cầu cũng chỉ hết tối đa là 3 ngày. Độ sâu đặt trang thiết bị thí nghiệm trong móng có thể tới trên 60 mét. Sau khi thử xong, bơm bê tông xuống lấp hệ kích cho cọc được liên tục.
Tiến sĩ Jorj O. Osterberg là chuyên gia địa kỹ thuật có tên tuổi, hiện sống tại Hoa kỳ. Ông hiện nay ( 1998 ) về hưu nhưng là giáo sư danh dự của Northwestern University, Viện sĩ Viện Hàn lâm Kỹ thuật, 1985 là giảng viên trường Tersaghi, năm 1988 là thành viên Viện nền móng sâu. Năm 1994 phương pháp thử tĩnh Osterberg ra đời với tên O-Cell , được cấp chứng chỉ NOVA. Chứng chỉ NOVA là dạng được coi như giải Nobel về xây dựng của Hoa kỳ.
Phương pháp thử tĩnh O-Cell có thể dùng thử tải cọc nhồi , cọc đóng, tường barettes, thí nghiệm tải ở hông cọc, thí nghiệm ở cọc làm kiểu gầu xoay ( Auger Cast Piles ).
Nước ta đã có một số công trình sử dụng phương pháp thử tải tĩnh kiểu Osterberg. Tại Hà nội có công trình Tháp Vietcombank , tại Nam bộ có công trình cầu Bắc Mỹ thuận đã sử dụng cách thử cọc kiểu này.
(ii) Phương pháp khoan lấy mẫu ở lõi cọc:
Đây là phương pháp thử khá thô sơ. Dùng máy khoan đá để khoan, có thể lấy mẫu bê tông theo đường kính 50~150 mm, dọc suốt độ sâu dự định khoan.
Nếu đường kính cọc lớn, có thể phải khoan đến 3 lỗ nằm trên cùng một tiết diện ngang mới tạm có khái niệm về chất lượng bê tông dọc theo cọc.
Phương pháp này có thể quan sát trực tiếp được chất lượng bê tông dọc theo chiều sâu lỗ khoan. Nếu thí nghiệm phá huỷ mẫu có thể biết được chất lượng bê tông của mẫu. Ưu điểm của phương pháp là trực quan và khá chính xác. Nhược điểm là chi phí lấy mẫu khá lớn. Nếu chỉ khoan 2 lỗ trên tiết diện cọc theo chiều sâu cả cọc thì chi phí xấp xỉ giá thành của cọc. Thường phương pháp này chỉ giải quyết khi bằng các phương pháp khác đã xác định cọc có khuyết tật. Phương pháp này kết hợp kiểm tra chính xác hoá và sử dụng ngay lỗ khoan để bơm phụt xi măng cứu chữa những đoạn hỏng.
Phương pháp này đòi hỏi thời gian khoan lấy mẫu lâu, quá trình khoan cũng phức tạp như phải dùng bentonite để tống mạt khoan lên bờ, phải lấy mẫu như khoan thăm dò đá và tốc độ khoan không nhanh lắm.
Hiện nay Viện Thiết kế Giao thông nước ta có yêu cầu nhiều công trình thử nghiệm theo phương pháp này. Nhiều cọc nhồi ở móng trụ cầu Việt trì đã khoan lấy mẫu theo phương pháp này.
(iii) Phương pháp siêu âm:
Phương pháp này khá kinh điển và được dùng phổ biến. Phương pháp thử là dạng kỹ thuật đánh giá kết cấu không phá huỷ mẫu thử ( Non-destructive evaluation, NDE ). Khi thử không làm hư hỏng kết cấu, không làm thay đổi bất kỳ tính chất cơ học nào của mẫu. Phương pháp được Châu Âu và Hoa kỳ sử dụng khá phổ biến. Cách thử thông dụng là quét siêu âm theo tiết diện ngang thân cọc. Tuỳ đường kính cọc lớn hay nhỏ mà bố trí các lỗ dọc theo thân cọc trước khi đổ bê tông. Lỗ dọc này có đường kính trong xấp xỉ 60 mm vỏ lỗ là ống nhựa hay ống thép. Có khi người ta khoan tạo lỗ như phương pháp kiểm tra theo khoan lỗ nói trên, nêu không để lỗ trước.
Đầu thu phát có hai kiểu: kiểu đầu thu riêng và đầu phát riêng, kiểu đầu thu và phát gắn liền nhau.
Nếu đường kính cọc là 600 mm thì chỉ cần bố trí hai lỗ dọc theo thân cọc đối xứng qua tâm cọc và nằm sát cốt đai. Nếu đường kính 800 mm nên bố trí 3 lỗ. Đường kính 1000 mm, bố trí 4 lỗ... Khi thử, thả đầu phát siêu âm xuống một lỗ và đầu thu ở lỗ khác. Đường quét để kiểm tra chất lượng sẽ là đường nối giữa đầu phát và đầu thu. Quá trình thả đầu phát và đầu thu cần đảm bảo hai đầu này xuống cùng một tốc độ và luôn luôn nằm ở cùng độ sâu so với mặt trên của cọc.
Trường Đại học Northwestern Hoa kỳ có Khu thí nghiệm Địa kỹ thuật Quốc gia mới làm những thí nghiệm về siêu âm kiểm tra chất lượng cọc nhồi vào năm 1997 với cọc nhồi được đúc với những khuyết tật định trước. Kết quả cho thấy phương pháp quét siêu âm trong tiết diện ngang cọc thu được biểu đồ phản ánh khá chính xác và tin cậy. Qui phạm của nhiều nước qui định thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp không phá huỷ phải làm cho 10% số cọc.
Phức tạp của phương pháp này là cần đặt trước ống để thả đầu thu và đầu phát siêu âm. Như thế, người thi công sẽ có chú ý trước những cọc sẽ thử và làm tốt hơn, mất yếu tố ngẫu nhiên trong khi chọn mẫu thử. Nếu làm nhiều cọc có ống thử siêu âm quá số lượng yêu cầu sẽ gây ra tốn kém.
Phương pháp thử bằng phóng xạ ( Carota ):
Phương pháp này cũng là một phương pháp đánh giá không phá huỷ mẫu thử ( NDE ) như phương pháp siêu âm. Cách trang bị để thí nghiệm không khác gì phương pháp siêu âm. Điều khác là thay cho đầu thu và đầu phát siêu âm là đầu thu và phát phóng xạ. Nước ta đã sản xuất loại trang bị này do một cơ sở của quân đội tiến hành.
Giống như phương pháp siêu âm, kết quả đọc biểu đồ thu phóng xạ có thể biết được nơi và mức độ của khuyết tật trong cọc.
(iv) Phương pháp đo âm dội:
Phương pháp này thí nghiệm kiểm tra không phá huỷ mẫu để biết chất lượng cọc , cọc nhồi, cọc barrettes. Nguyên lý là sử dụng hiện tượng âm dội ( Pile Echo Tester, PET ). Nguyên tắc hoạt động của phương pháp là gõ bằng một búa 300 gam vào đầu cọc, một thiết bị ghi gắn ngay trên đầu cọc ấy cho phép ghi hiệu ứng âm dội và máy tính sử lý cho kết quả về nhận định chất lượng cọc.
Tại Hoa kỳ có Công ty GeoComP chuyên cung ứng những dịch vụ về PET.
Máy tính sử dụng để sử lý kết quả ghi được về âm dội là máy tính cá nhân tiêu chuẩn ( standard PC ) , sử dụng phần cứng bổ sung tối thiểu, mọi tín hiệu thu nhận và sử lý qua phầm mềm mà phần mềm này có thể nâng cấp nhanh chóng, tiện lợi ngay cả khi liên hệ bằng e-mail với trung tâm GeocomP. Phầm mềm dựa vào cơ sở Windows theo chuẩn vận hành hiện đại , được nghiên cứu phù hợp với sự hợp lý tối đa về công thái học ( ergonomic ).
Chỉ cần một người đủ làm được các thí nghiệm về âm dội với năng suất 300 cọc một ngày.
Khi tiếp xúc với ta có thể đọc được kết quả chuẩn mực khi thử cọc và được cung cấp miễn phí phần mềm cập nhật theo đường e-mail.
Với sự tiện lợi là chi phí cho kiểm tra hết sức thấp nên có thể dùng phương pháp này thí nghiệm cho 100% cọc trong một công trình. Nhược điểm của phương pháp là nếu chiều sâu của cọc thí nghiệm quá 20 mét thì độ chính xác của kết quả là thấp.
(v) Các phương pháp thử động:
Các phương pháp thử động ngày nay đã vô cùng phong phú. Với khái niệm động lực học của cọc, thị trường công cụ thử nghiệm có rất nhiều trang thiết bị như máy phân tích đóng cọc để thử theo phương pháp biến dạng lớn ( PDA), máy ghi kết quả thử theo phương pháp biến dạng nhỏ (PIT), máy ghi saximeter, máy phân tích hoạt động của búa ( Hammer Performance Analyzer, HPA ), máy ghi kết quả góc nghiêng của cọc ( angle analyzer), máy ghi kết quả đóng cọc ( Pile installation recorder, PIR ), máy phân tích xuyên tiêu chuẩn ( SPT analyzer) ...
* Máy phân tích cọc theo phương pháp biến dạng lớn PDA có loại mới nhất là loại PAK. Máy này ghi các thí nghiệm nặng cho môi trường xây dựng ác nghiệt. Máy này ghi kết quả của phương pháp thử biến dạng lớn cho công trình nền móng, cho thăm dò địa kỹ thuật . Phần mềm sử lý rất dễ tiếp thu. Số liệu được tự động lưu giữ vào đĩa để sử dụng về sau. Chương trình CAPWAPđ cài đặt được vào PAK nên việc đánh giá khả năng toàn vẹn và khả năng chịu tải của cọc rất nhanh chóng.
* Sử dụng phương pháp thử Biến dạng nhỏ ( PIT ) là cách thử nhanh cho số lớn cọc. Phép thử cho biết chất lượng bê tông cọc có tốt hay không, tính toàn vẹn của cọc khi kiểm tra các khuyết tật lớn của cọc. Các loại máy phân tích PIT dung nguồn năng lượng pin, cơ động nhanh chóng và sử dụng đơn chiếc. Dụng cụ của phương pháp PIT dùng tìm các khuyết tật lớn và nguy hiểm như nứt gãy, thắt cổ chai, lẫn nhiều đất trong bê tông hoặc là rỗng.
(vi) Phương pháp trở kháng cơ học:
Phương pháp này quen thuộc với tên gọi phương pháp phân tích dao động hay còn gọi là phương pháp truyền sóng cơ học. Nguyên lý được áp dụng là truyền sóng, nguyên lý dao động cưỡng bức của cọc đàn hồi. Có hai phương pháp thực hiện là dùng trở kháng rung động và dùng trở kháng xung.
Phương pháp trở kháng rung sử dụng mô tơ điện động được kích hoạt do một máy phát tác động lên đâù cọc. Dùng một máy ghi vận tốc sóng truyền trong cọc. Nhìn biểu đồ sóng ghi được, có thể biết chất lượng cọc qua chỉ tiêu độ đồng đều của vật liệu bê tông ở các vị trí .
Phương pháp trở kháng xung là cơ sở cho các phương pháp PIT và PET. Hai phương pháp PIT và PET ghi sóng âm dội. Phương pháp trở kháng xung này ghi vận tốc truyến sóng khi đập búa tạo xung lên đầu cọc.
Sự khác nhau giữa ba phương pháp này là máy ghi được các hiện tượng vật lý nào và phần mềm chuyển các dao động cơ lý học ấy dưới dạng sóng ghi được trong máy và thể hiện qua biểu đồ như thế nào.
V. Kặt luºn :
Thay cho kặt luºn chợng tỏi muõn nÅu mổt sõ kinh nghiẻm khi thi cỏng càc nhói ẵơ g´p .
5.1 Chảt lừỡng bÅ tỏng thàn càc :
(i) BÅ tỏng ờ thàn càc mảt tững măng do bÅ tỏng cĩ ẵổ sũt quŸ lốn .
(ii) BÅ tỏng càc mảt tững măng do cĩ tợi nừốc trong thàn hõ khoan .
(iii) BÅ tỏng thàn càc mảt tững ẵoưn do g´p tợi nừốc lốn trong thàn hõ khoan.
(iv) Mủi càc mảt mổt ẵoưn bÅ tỏng do ẵŸy xũc rứa khỏng sưch .
(v) Thàn càc thu nhị tiặt diẻn , lờ mảt khõi bÅ tỏng băo vẻ do rợt õng khi bÅ tỏng ẵơ sỗ ninh , mổt phãn ngoĂi bÅ tỏng bÙ ma sŸt vối thĂnh vŸch chõng ẵi lÅn .
(vi) Càc bÙ mảt ẵổ th²ng ẵửng do khi rợt õng cĩ tŸc ẵổng ngang trong quŸ trệnh rợt õng .
(vii) Càc bÙ thiặu mổt sõ bÅ tỏng do thắp quŸ dĂy , bÅ tỏng khỏng chăy dàng kẽn hặt khỏng gian .
(viii) Thàn càc nham nhờ do bÅ tỏng cĩ ẵổ sũt nhị .
(ix) Thàn càc cĩ ẵoưn chì cĩ sịi ho´c cĩ cŸc lồ rồng lốn do ẵọ bÅ tỏng bÙ giŸn ẵoưn .
(x) ‡oưn trÅn thàn càc cĩ cŸc nhŸnh bÅ tỏng ẵàm ra nhừ rÍ cày do ẵoưn nĂy khỏng cĩ nừốc ngãm , khỏ ẵảt , lưi bÙ sũt trong quŸ trệnh khoan tưo nÅn rơnh cĩ hệnh rÍ cày . Khi rợt õng chõng lợc bÅ tỏng cín nhơo nÅn bÅ tỏng chăy ra.
(xi) Tõn dừ nhiậu bÅ tỏng do vŸch bÙ xºp tững ẵoưn .
(xii) K¿m tĂi liẻu nĂy , tỏi giối thiẻu vối ẵóng nghiẻp vậ sỳ di chuyèn cða bÅ tỏng trong thàn càc nhói ẵơ ẵừỡc lĂm thẽ nghiẻm tưi Strasbourg .
5.2 Chảt lừỡng càc chÙu tăi tỉnh khỏng ẵŸp ửng :
(i) Do khỏng khoan ẵặn ẵổ sàu càc quy ẵÙnh ẵơ thi cỏng cŸc cỏng ẵoưn sau.
(ii) Do cín lốp bùn quŸ dĂy tón ờ ẵŸy hõ khoan ẵơ ẵọ bÅ tỏng .
5.3 Chảt lừỡng cõt thắp khỏng ẵưt :
(i) ‡´t khỏng ẵợng khoăng cŸch giựa cŸc thanh , lóng thắp bÙ mắo mĩ , biặn hệnh so vối thiặt kặ .
(ii) Thắp bÙ bán . Nhố r±ng mỏi trừộng lĂm viẻc rảt s³n bùn dày bán cổt thắp.
( iii) Nõi thắp khỏng ẵợng quy ẵÙnh ờ cŸch nõi , vÙ trẽ nõi .
5.4 ‡iậu kiẻn cỏng tŸc kắm :
(i) M´t b±ng luỏn ngºp ngũa trong bùn . Nhố r±ng quŸ trệnh khoan phăi dùng hĂng chũc khõi bùn . Khi ẵọ bÅ tỏng thè tẽch bÅ tỏng ẵùn hĂng chũc khõi bùn ra m´t ẵảt , gày ngºp ngũa bùn quanh chồ lĂm viẻc .
(ii) M´t b±ng ngºp ngũa căn trờ thi cỏng nhựng càc tiặp , dày bán ra thắp , ra cŸc thiặt bÙ khŸc ẵè trÅn cỏng trừộng , chăy lÅnh lŸng ra ẵừộng phõ vĂ cõng thoŸt nừốc chung cða thĂnh phõ .
(iii) Phăi cĩ thiặt kặ trù liẻu khă n¯ng tưo bùn trÅn m´t b±ng ẵè cĩ giăi phŸp kh°c phũc tữ ẵãu . ‡ơ cĩ cỏng trừộng ẵọ bÅ tỏng trÅn toĂn bổ m´t b±ng ẵóng thội vối hẻ thõng thu hói bùn .
5.5 G´p dÙ vºt khi khoan :
(i) G´p rÍ cày , g´p nhựng thảu kẽnh sịi cuổi do trãm tẽch ao hó .
(ii) G´p rŸc xày dỳng do phŸ rở dàn khỏng sưch : dãm , măng từộng , khõi bÅ tỏng .
(iii) G´p càc củ : Chợ ỷ khỏng ẵừỡc nhọ càc củ vệ nhừ thặ sÁ phŸ hoưi kặt cảu nận .
(iv) G´p ẵŸ mó cỏi chệm .
5.6 Khoan sŸt cỏng trệnh hiẻn hựu :
(i) Cĩ nhựng hõ khoan chì cŸch cỏng trệnh hiẻn hựu vĂi chũc centimet . Cãn giự vŸch ờ nhựng chồ nĂy . ‡óng thội quŸ trệnh khoan khỏng giồ mưnh gãu gày rung chản ẵổng .
(ii) Cãn cĩ giăi phŸp chõng ẵở hựu hiẻu cŸc cỏng trệnh hiẻn hựu cĩ khă n¯ng biặn dưng do quŸ trệnh thi cỏng càc .
5.7 Chảt lừỡng thiặt bÙ , trang bÙ kắm :
‡ơ cĩ tai nưn do khi rợt õng ẵọ bÅ tỏng bÙ ẵửt mõi hĂn .
5.8 Mừa :
Mừa vĂ biặn ẵổng thội tiặt căn trờ thi cỏng . Khi thi cỏng cĩ khĩ kh¯n , phăi ngững thi cỏng khi ẵang ẵĂo dờ , cĩ thè dùng giăi phŸp lảp tưm b±ng cŸt sưch cho ẵãy hõ vĂ ẵãm b±ng quă n´ng . Giăi phŸp nĂy củng sứ dũng cho khi bÙ ngừng thi cỏng vệ nhựng lỷ do khŸc .
5.9 Kinh nghiẻm vậ thẽ nghiẻm :
NÅn tọ chửc kièm tra ẵè cảp chửng chì theo kièu kièm tra chắo giựa cŸc ẵỗn vÙ thẽ nghiẻm .
5.10 Lºp hó sỗ :
Cãn yÅu cãu ẵð hó sỗ vĂ hó sỗ cãn cĩ ẵÙa chì nhừ ẵơ trệnh bĂy ờ trÅn .
Cuõi cùng thệ , chảt lừỡng càc nhói ẵè ẵăm băo tuọi thà ẵợng nhừ mong muõn cín nhiậu vản ẵậ cín cãn nghiÅn cửu thÅm . Tuy cĩ nhiậu cŸch kièm tra chảt lừỡng bÅ tỏng nhừng củng chừa thºt hoĂn chình . NgoĂi ra cín từỗng quan nận-càc . Thội gian vĂ cỏng sửc cín ẵíi hịi nhiậu . Nhựng kặt quă ẵưt ẵừỡc củng tưm chảp nhºn , ẽt ra lĂ ẵặn giai ẵoưn nĂy ./.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cocnhoi.doc