Tài liệu Báo cáo Nghiên cứu thiết kế, chế tạo bộ gây sử dụng trong thiết bị mỏ: Bộ công th−ơng
Tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản việt nam
Viện cơ khí năng l−ợng và mỏ - tkv
Báo cáo tổng kết
đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ
nghiên cứu
thiết kế, chế tạo bộ gây rung
sử dụng trong thiết bị mỏ
cơ quan chủ quản: Bộ Công Th−ơng
cơ quan chủ trì: Viện cơ khí Năng l−ợng và Mỏ
chủ nhiệm đề tài Duyệt viện
La Văn Tửu
6784
12/4/2008
Hà nội - 2007
2
Cơ quan thực hiện và đơn vị phối hợp chính
Số T.T Tên đề tài Cơ quan thực hiện Đơn vị phối hợp
1
Nghiên cứu thiết kế, chế
tạo bộ gây rung sử dụng
trong thiết bị mỏ
Viện cơ khí Năng
l−ợng và Mỏ - TKV
Công ty tuyển than Cửa
Ông - TKV
Những ng−ời thực hiện và phối hợp chính
Số
T.T Họ và tên Học vị Chức vụ Đơn vị công tác
1 La Văn Tửu TS Tr−ởng phòng Viện cơ khí Năng l−ợng và mỏ
2 Lê Ninh KS Cán bộ KT -nt-
3 Lâm Đức Khải KS Cán bộ KT -nt-
4 Lê Văn Tiềm KS Cán bộ KT -nt-
5 Vũ Quang Việt KS Cán bộ KT -nt-
6 D−ơng Anh Tuân KS Cán bộ KT -nt-
7 Nguyễn Hồng Điệp KS...
100 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1529 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Báo cáo Nghiên cứu thiết kế, chế tạo bộ gây sử dụng trong thiết bị mỏ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ công th−ơng
Tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản việt nam
Viện cơ khí năng l−ợng và mỏ - tkv
Báo cáo tổng kết
đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ
nghiên cứu
thiết kế, chế tạo bộ gây rung
sử dụng trong thiết bị mỏ
cơ quan chủ quản: Bộ Công Th−ơng
cơ quan chủ trì: Viện cơ khí Năng l−ợng và Mỏ
chủ nhiệm đề tài Duyệt viện
La Văn Tửu
6784
12/4/2008
Hà nội - 2007
2
Cơ quan thực hiện và đơn vị phối hợp chính
Số T.T Tên đề tài Cơ quan thực hiện Đơn vị phối hợp
1
Nghiên cứu thiết kế, chế
tạo bộ gây rung sử dụng
trong thiết bị mỏ
Viện cơ khí Năng
l−ợng và Mỏ - TKV
Công ty tuyển than Cửa
Ông - TKV
Những ng−ời thực hiện và phối hợp chính
Số
T.T Họ và tên Học vị Chức vụ Đơn vị công tác
1 La Văn Tửu TS Tr−ởng phòng Viện cơ khí Năng l−ợng và mỏ
2 Lê Ninh KS Cán bộ KT -nt-
3 Lâm Đức Khải KS Cán bộ KT -nt-
4 Lê Văn Tiềm KS Cán bộ KT -nt-
5 Vũ Quang Việt KS Cán bộ KT -nt-
6 D−ơng Anh Tuân KS Cán bộ KT -nt-
7 Nguyễn Hồng Điệp KS Phó phòng Công ty tuyển than Cửa Ông
3
Bài tóm tắt
Rung là sự dao động c−ỡng bức của một hệ đàn hồi. Để dao động không bị tắt
dần do ma sát phải duy trì một nguồn xung kích thích (bộ gây rung). Hiệu ứng rung cơ
học đã đ−ợc áp dụng rộng rãi vào đời sống từ buổi sơ khai của nhân loại. Trong ngành
công nghiệp mỏ, các thiết bị ứng dụng kỹ thuật rung gồm băng tải, máy cấp liệu, máy
sàng, đầm dùi, đầm bàn, đầm cóc...Nhìn chung đa số các bộ gây rung của các thiết bị
công tác đều đ−ợc dẫn động bằng động cơ điện, còn xung kích thích là lực li tâm do
các thớt lệch tâm sinh ra trong chuyển động quay. Vì chủng loại và kích th−ớc thiết bị
ngành mỏ rất đa dạng mà kiểu kết cấu và cỡ kích th−ớc các bộ gây rung cũng rất đa
dạng. Trong tập hợp đa dạng của các kiểu bộ gây rung, bộ gây rung sàng tự cân bằng
(самобалансный грохот) đ−ợc chọn làm đối t−ợng nghiên cứu thiết kế, chế tạo.
Nguyên mẫu dùng làm đối t−ợng nghiên cứu là các bộ gây rung cho sàng kiểu WP (Ba
Lan) và sàng 2,4x4,2 D.D Low - Head (Boliden Allis - Australia). Việc chọn bộ gây
rung cho sàng tự cân bằng làm đối t−ợng nghiên cứu thiết kế chế tạo của đề tài dựa
trên những căn cứ sau:
1- Sàng tự cân bằng đ−ợc sử dụng nhiều trong sản xuất, đặc biệt là trong dây
chuyền công nghệ tuyển than;
2- Nhiều bộ gây rung các sàng mua của n−ớc ngoài trong vận hành đã quá rơ
rão cần thay mới;
3- Bộ gây rung sàng không đ−ợc sản xuất theo loạt lớn, nếu đặt mua ở n−ớc
ngoài với số l−ợng không nhiều sẽ tăng thêm chi phí và th−ờng không chủ động đ−ợc
về mặt thời gian;
4- Bộ gây rung là một đơn vị lắp độc lập nh−ng với những thay đổi theo tính
toán có thể dùng chung cho nhiều cỡ sàng khác nhau;
5- Khối l−ợng và kích th−ớc của bộ gây rung khá lớn, chế tạo và lắp ráp t−ơng
đối khó, vì vậy thông qua công tác thiết kế, chế tạo bộ gây rung này sẽ có kinh
nghiệm thiết kế, chế tạo các bộ gây rung có yêu cầu kỹ thuật cao hơn.
6- Đã nắm bắt đ−ợc một số −u nh−ợc điểm về kết cấu của bộ gây rung sàng tự
cân bằng nhập ngoại nên việc tự nghiên cứu thiết kế, chế tạo trong n−ớc theo mẫu cho
khả năng thành công cao hơn, rút ngắn đ−ợc thời gian hơn;
7- Việc thử nghiệm công nghiệp bộ gây rung sàng, một b−ớc rất quan trọng
không thể thiếu trong công tác nghiên cứu thiết kế, chế tạo sản phẩm cơ khí nói chung,
có những điều kiện thuận lợi hơn vì hiện tr−ờng thử nghiệm là các dây chuyền sản
xuất hiện đang hoạt động tại các nhà máy tuyển, các công tr−ờng khai thác than, thiết
bị đo kiểm t−ơng đối đơn giản không đòi hỏi độ chính xác cao...
Trong đề tài nghiên cứu này, bộ gây rung đ−ợc định ký hiệu bằng chữ và số là
BR 4e. ý nghĩa của ký hiệu nh− sau:
BR- các chữ cái đầu tiên của hai từ "bộ rung";
4- giá trị biên độ dao động thấp nhất khi làm việc: 4 mm;
e- nguyên lý tạo lực c−ỡng bức gây rung: lệch tâm (eccentric)
4
Vì là bộ gây rung cho sàng tự cân bằng nên việc tính toán xác định các thông số
của nó phải xuất phát từ yêu cầu về các thông số làm việc của chính bản thân sàng.
Trong đề tài nghiên cứu này, sàng đ−ợc tính toán với năng suất 150 tấn.h-1. Công dụng
là phân loại sản phẩm thành 3 cấp: +50 mm; +13...50 mm và -13 mm (sàng 2 mặt
l−ới). Việc tính toán các thông số kỹ thuật của sàng và của bộ rung đ−ợc thực hiện
trên máy vi tính với ch−ơng trình đ−ợc viết bằng ngôn ngữ lập trình Microsoft Visual
Basic 6.0.
Do kết cấu truyền động của bộ gây rung không quá phức tạp, giống nh− một
hộp giảm tốc tỷ số truyền 1:1, và kích th−ớc của hai trục truyền cơ bản lấy theo mẫu
nên việc tính toán bền không mang nhiều ý nghĩa khoa học do đó không đ−ợc đề cập
trong báo cáo. Thực tế cho thấy chất l−ợng và tuổi bền của các bộ gây rung phần lớn
phụ thuộc vào chất l−ợng các ổ bi đỡ và mối lắp ghép, vì vậy cần phải nghiệm bền.
Việc nghiệm bền các loại ổ bi đỡ đã chọn theo ph−ơng diện kết cấu cũng đ−ợc thực
hiện bằng ch−ơng trình máy tính*. Kết quả cho thấy với chế độ tải sàng năng suất 150
tấn.h-1, tần số dao động 750 lần.ph-1, tuổi thọ tính toán của các ổ bi đỡ của bộ gây rung
là 74.3269,4 h.
Bộ tài liệu kỹ thuật phục vụ cho công tác chế tạo bộ gây rung là bản vẽ thiết kế
và quy trình công nghệ chế tạo một số chi tiết chính. Bộ bản vẽ thiết kế với đầy đủ các
yêu cầu kỹ thuật đ−ợc lập trên cơ sở kết hợp giữa tính toán lý thuyết khối l−ợng thớt
lệch tâm và kích th−ớc hình học của bộ rung mẫu.
Các chi tiết của bộ gây rung sau khi chế tạo đã đ−ợc kiểm tra nghiệm thu tr−ớc
khi lắp ráp toàn bộ. Bộ gây rung sau khi lắp đã đ−ợc nghiệm thu xuất x−ởng sau đó
đ−a vào thử nghiệm công nghiệp theo ch−ơng trình tại nhà máy tuyển than II Cửa Ông
trên sàng 415. Kết quả b−ớc đầu cho thấy bộ gây rung BR 4e đảm bảo sàng hoạt động
ổn định đảm bảo năng suất và hiệu suất nh− tính toán, biên độ dao động của thân sàng
lắp bộ gây rung BR 4e trong dây chuyền sản xuất đo đ−ợc là 5 ± 1,5 mm.
*ứng dụng kết quả đề tài nghiện cứu ''Xây dựng các cơ sở dữ liệu phục vụ công tác
thiết kế, chế tạo các sản phẩm cơ khí"- Chủ nhiệm đề tài: KS Quách Nghiêm Sơn
5
Mục lục
Lời mở đầu ................................................................................................. 6
Ch−ơng 1. Về một số loại bộ gây rung..........................................
Sử dung trong thiết bị mỏ........................................... 7
1-1. Tình hình sử dụng .................................................................................... 7
1-2 Tình hình nghiên cứu thiết kế, chế tạo...................................................... 13
Ch−ơng 2. chọn kiểu bộ gây rung làm..........................................
đối t−ợng nghiên cứu thiết kế.................................... 15
2.1. Các cơ sở để lựa chọn............................................................................... 15
2.2. Phạm vi sử dụng của bộ rung ................................................................... 15
2.3. Kết cấu của bộ gây rung đã chọn và đặc tính kỹ thuật............................. 16
Ch−ơng 3. tính toán thiết kế, chế tạo bộ gây rung sàng.. 18
3.1. Tính các thông số kết cấu của sàng.......................................................... 18
3.2. Tính phân bố tải của dòng vật liệu trên mặt sàng..................................... 22
3.3. Tính bộ gây rung ...................................................................................... 24
3.4. Thiết kế bộ gây rung................................................................................. 30
3.5. Công nghệ chế tạo bộ gây rung................................................................ 30
Ch−ơng 4. Thử nghiệm bộ gây rung............................................................... 50
Ch−ơng 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................... 53
Lời cám ơn ................................................................................................. 54
Tài liệu tham khảo
6
Lời mở đầu
Rung trong vật lý là sự dao động cơ học của một vật thể rắn theo tần số và biên
độ nhất định tùy thuộc vào trị số của lực kích thích và tính chất của hệ đàn hồi. Hiện
t−ợng rung đã đ−ợc biết đến ngay từ buổi đầu sơ khai của lịch sử xã hội loài ng−ời, ví
dụ nhờ ứng dụng rung mà con ng−ời có đ−ợc thành công trong hái l−ợm hoa quả, rũ
sạch côn trùng lẫn trong thức ăn, về sau là rây bột, hạt ngũ cốc...Trong xã hội hiện đại,
kỹ thuật rung từ lâu đã đ−ợc nghiên cứu ứng dụng trong chế tạo máy, ví dụ nh− máy
massage dùng trong y tế; đầm cóc, đầm bàn, đầm dùi, bàn rung, máy đóng / nhổ cọc
dùng trong xây dựng, vận tải, đúc - luyện kim; sàng, máy cấp liệu dùng trong tuyển
khoáng, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp chế biến thực phẩm, chế biến thức ăn
gia súc...
Ngành công nghiệp mỏ là một ngành Kinh tế - Kỹ thuật tổng hợp gồm nhiều
lĩnh vực kỹ thuật chuyên ngành nh− khảo sát địa hình mở khai tr−ờng, khai thác, vận
tải, tuyển - chế biến khoáng sàng có ích. Trong ngành mỏ n−ớc ta, các loại máy móc,
thiết bị có ứng dụng kỹ thuật rung trong công tác làm đ−ờng mở khai tr−ờng là các
loại đầm rung, quả lu rung...; trong vận tải, tuyển - chế biến khoáng sàng là máng vận
tải, máy cấp liệu, máy sàng...Các loại thiết bị này chủ yếu là sản phẩm nhập ngoại.
Trong quá trình sử dụng thiết bị, các chi tiết máy bị h− hỏng đ−ợc sửa chữa phục hồi
để kịp thời phục vụ sản xuất, đồng thời ở một mức độ nào đó góp phần tiết kiệm ngoại
tệ do không phải nhập ngoại. Việc nghiên cứu thiết kế, chế tạo mới những bộ gây rung
cụ thể cho riêng từng loại thiết bị ch−a đ−ợc đơn vị nào trong n−ớc tiến hành. Với
những chủng loại máy và phạm vi sử dụng rộng rãi nh− đã đề cập ở trên, trong phạm
vi đề tài nghiên cứu này chỉ có thể chọn một kiểu bộ gây rung làm đối t−ợng nghiên
cứu thiết kế chế tạo, đó là bộ gây rung dùng cho sàng tự cân bằng (самобалансный
грохот) đ−ợc sử dụng trong các nhà máy tuyển than (NMTT).
Mục tiêu của đề tài là phân tích lựa chọn mẫu sản phẩm điển hình, đ−ợc nhiều
khách hàng tin dùng để thiết kế, chế tạo sản phẩm nội địa hoá phù hợp với các điều
kiện về nguyên vật liệu, thiết bị gia công cơ khí hiện có trong n−ớc; tính năng kỹ thuật
và độ tin cậy của sản phẩm nghiên cứu t−ơng đ−ơng với sản phẩm cùng loại của n−ớc
ngoài.
7
Ch−ơng 1. về một số loại bộ gây rung sử dụng trong Thiết bị mỏ
1-1. Tình hình sử dụng
1-1-1. Trong thiết bị tuyển than
Trong công nghệ tuyển than, máy sàng, máy cấp liệu là những thiết bị ứng dụng
kỹ thuật rung. Hiện nay ngành Than - Khoáng sản Việt Nam có ba nhà máy tuyển
than có dây chuyền công nghệ khá hiện đại, chúng tập trung chủ yếu tại địa phận tỉnh
Quảng Ninh: Nhà máy tuyển than Cửa Ông ở thị trấn Cửa Ông; Nhà máy tuyển than
Nam Cầu Trắng ở Hòn Gai; Nhà máy tuyển than Vàng Danh ở mặt bằng công nghiệp
mỏ Vàng Danh. Sơ đồ công nghệ tuyển của các nhà máy tuyển nh− sau:
a) Nhà máy tuyển than Cửa Ông, Cẩm Phả
0 ữ 100 mm
0 ữ 1 mm Bã thải
+15 ữ 35 mm +35 ữ 100 mm Đánh đống
...
Bã thải
0 ữ 15 mm
+6 ữ 15 +15 ữ 35
mm mm
0ữ 6 mm
Cám 3 Cục3 Cục1, 2 Sản phẩm
+35ữ 50 mm +50ữ 100 mm trung gian
Cục 5 Cục 4
Cám 1, 2
Hình 1.1. Sơ đồ một dây chuyền công nghệ tuyển chính của NMTT Cửa Ông
Than nguyên khai kéo về từ mỏ
Máy sàng
Máy lắng
Cyclone
môi tr−ờng nặng I
Máy sàng
Phân loại
Máy sàng
phân loại
Cyclone
môi tr−ờng nặng II
Máy đập
Sàng chuẩn bị
Cyclone
cô đặc
Sàng róc n−ớc
8
b) Nhà máy tuyển than Nam Cầu Trắng, Hòn Gai
Đá thải
0 ữ 50 mm +50 mm
Cám 0 ữ 6 mm
+6 ữ 50 mm
0 ữ 0,75mm Đá thải
0 ữ 0,75 mm +0,75 ữ 6 mm
+6 ữ 50 mm
Gỗ đầu mẩu
+6 ữ 50 mm
Bã thải trung gian
0 ữ 6 mm
+35 ữ 50 mm +6 ữ 15 mm
+15 ữ 35 mm
Cục 3 Cục 4 Cục 5
Hình 1.2. Sơ đồ một dây chuyền công nghệ tuyển chính của
NMTT Nam Cầu trắng
Than nguyên khai
kéo về từ mỏ
Máy sàng loại dị vật
Máy lắng
Cyclone
môi tr−ờng nặng
Máy đậpSàng khử cám khô
Cyclone
cô đặc
Sàng sơ bộ
Máy sàng rửa
Máy sàng róc n−ớc
Máy sàng phân loại
9
c) Nhà máy tuyển than Vàng Danh.
0 ữ 400 mm +120 mm
Cám SP (0 ữ15)
Cục NK (15ữ120)
Cám (0 ữ 10)
Cục (18ữ120) Đá (10ữ120)
Bể cô đặc
(n−ớc bùn than)
Cục SP (40ữ90)
Cám (1ữ18) Cục SP (+90)
Cám trung gian
Cục 18ữ40
Cám sạch(1ữ18)
Đá trung gian
Than sạch
Cục SP (22ữ40)
Cục SP (6ữ22)
SP cám 3 (0ữ6)
Hình 1.3. Sơ đồ một dây chuyền công nghệ tuyển chính của NMTT Vàng Danh
Than nguyên khai kéo về từ mỏ
Sàng song khe 120 mm
Sàng phân loại
Bun ke cục (NK)
Sàng tách cám khô
Sàng rửa cám
Hố gầu nâng (0 ữ18)
Máy tuyển CKB-20
Sàng tách huyền phù
Sàng phân loại
Máy tuyển Cyclone
Sàng phân loại
Sàng rửa cám
Máy tuyển Cyclone
Sàng tách huyền phù
Sàng róc n−ớc
Bãi QLN (NK)
Máy đập hàm
PE khe 120 mm
10
Trong 3 nhà máy tuyển than nêu trên, nhà máy tuyển than Cửa Ông và nhà máy
tuyển than Nam Cầu Trắng sử dụng công nghệ và thiết bị của hãng BMCH (Australia),
nhà máy tuyển than Vàng Danh sử dụng công nghệ và thiết bị của Liên Xô cũ, nay là
Cộng hòa Liên bang Nga. Nhà máy tuyển than Cửa Ông tuyển than các mỏ khu vực
Cẩm Phả. Theo yêu cầu công nghệ, nhà máy này chỉ nhận than cấp hạt -100 mm kéo
về từ các mỏ nh−ng vì khâu sàng sơ bộ tại mỏ vẫn không loại hết cục quá cỡ nên vẫn
cần đến khâu đập và sàng chuẩn bị (phân loại) than tr−ớc khi vào tuyển. Nhà máy
tuyển than Nam Cầu Trắng tuyển than các mỏ khu vực Hòn Gai và chỉ nhận than
đã đ−ợc sàng sơ bộ tại mỏ cấp hạt -50 mm. Nhà máy tuyển than Vàng Danh phục vụ
chủ yếu cho mỏ than Vàng Danh nên đ−ợc xây dựng ngay trên mặt bằng công nghiệp
của mỏ. Than nguyên khai cỡ hạt amax= 400 mm tr−ớc khi vào tuyển đ−ợc phân loại sơ
bộ bằng sàng song, kích th−ớc khe 120 mm, cục quá cỡ đ−ợc đập lại và cùng đổ trục
tiếp xuống bun ke nhà máy tuyển. Độ sâu tuyển than cục Vàng Danh là +18 mm nên
than từ bun ke phải đ−ợc khử cám bằng sàng khô cũng nh− sàng −ớt. Sàng phân loại
và róc n−ớc ở tuyển than Cửa Ông và Nam Cầu Trắng là loại sàng tự cân bằng, sàng
rung quán tính do các hãng chế tạo máy nh− Boliden Allis (Australia), Polmag (Ba
Lan) sản xuất. ở tuyển than Vàng Danh, các loại sàng đ−ợc sử dụng là sàng rung quán
tính và sàng tự cân bằng do nhà máy Lugansk (Ucraina thuộc Liên Xô cũ) chế tạo.
Thực tế trang bị các loại sàng, máy cấp liệu trong các dây chuyền công nghệ
đang hoạt động nêu trên đ−ợc đ−a vào bảng 1.1
Bảng 1.1
Số
T.T
Nơi sử
dụng
Loại
sàng
Kí hiệu/ Cỡ
kích th−ớc
mặt sàng
Đặc điểm
của bộ gây
rung
Công dụng trong
dây chuyền
Số
l−ợng
1 2 3 4 5 6 7
2,4x4,2 D.D
Low - Head
Phân loại và róc
n−ớc sản phẩm
tuyển sau máy
lắng
08
1,8x4,2 D.D
Low - Head
Dạng hộp
độc lập với
động cơ dẫn
động Phân loại sản
phẩm 05
1,5x3,0 Róc n−ớc sản phẩm 04
0,9x30
Dạng hộp
liền với động
cơ dẫn động Róc n−ớc sản
phẩm 04
1 NMTT Cửa Ông
Sàng tự
cân
bằng
WP1, WP2
Dạng hộp
độc lập với
động cơ dẫn
động
Phân loại sản
phẩm 23
11
tiếp bảng 1.1
1 2 3 4 5 6 7
1,8x3,0 D.D
Low - Head 05
Sàng
rung
quán
tính
"SH" RIPL -
FLO
Trục lệch
tâm
Phân loại sản
phẩm
04
1500/1800
AS-u23W-K 03
2000/1200
AS-u23W-K 06
1 NMTT Cửa Ông
Máy
cấp liệu
2500/1600
AS-u35W-K
Dạng hộp
liền với động
cơ dẫn động
Cấp liệu cho
băng tải, máy
lắng
01
1,8x4,2
Boliden
Allis
Sàng sơ bộ 06
2,4x 4,2 Sàng rửa và phân Loại 02
Sàng tự
cân
bằng
1,5x3,0 Sàng róc n−ớc 08
2
NMTT
Nam Cầu
Trắng
Máy
cấp liệu
2000/1200
AS-u23W-K
Dạng hộp
liền với động
cơ dẫn động
Cấp liệu cho
băng tải, máy
lắng
06
ГСЛ-62А/
2000x5000
Phân loại và róc
n−ớc sản phẩm
tuyển
11
ГИСЛ 62/
2000x5000
Dạng hộp
độc lập với
động cơ dẫn
động 02
SR-180/
1840x4270
Phân loại và rửa 05
SRN-100/
1840/4270 Róc n−ớc 01
3
NMTT
Vàng
Danh
Sàng tự
cân
bằng
SRB-80/
1200x4200
Dạng hộp
Rửa sản phẩm 03
Nhận xét:
1- Đối với sàng rung quán tính nguyên lý bộ gây rung th−ờng là trục lệch tâm;
2- Đối với sàng tự cân bằng nguyên lý bộ gây rung là các thớt lệch tâm lắp đối
xứng trên hai trục quay ng−ợc chiều nhau lắp vào thân (thuyền) sàng hoặc trong hộp
kín.
3- Đối với máy cấp liệu nguyên lý bộ gây rung là trên hai đầu trục động cơ lắp
các thớt lệch tâm, máy lắp hai động cơ quay ng−ợc chiều nhau.
1-1-2. Trong thiết bị xây dựng mặt bằng công nghiệp và làm đ−ờng mỏ
Trong xây dựng mặt bằng công nghiệp và làm đ−ờng mỏ, các thiết bị ứng dụng
12
kỹ thuật rung nh− đầm dùi, đầm bàn, đầm cóc đ−ợc đ−a vào các bảng −ơng ứng gồm
bảng 1.2, bảng 1.3 và bảng 1.4
Bảng 1.2
Tính năng kỹ thuật của một số loại đầm dùi
Số
TT Ký hiệu
Công suất,
kW
Điện
áp, V
Khối
l−ợng, kg Ghi chú
1 ТСС РВП-0,8/2-35 0,8 220 12 Đầu dùi 35 mm, trục mền dài 3 m
2 ТСС РВП-0,8/2-45 0,8 220 12 Đầu dùi 35 mm, trục mền dài 3 m
3 ТСС РВП-3/28 Д-У 1,5 220 29 Đầu dùi 28 mm, trục mền dài 3 m
4 ТСС РВП-3/35 Д-У 1,5 220 31 Đầu dùi 38 mm, trục mền dài 3 m
Bảng 1.3
Tính năng kỹ thuật của một số loại đầm bàn
Số
TT Ký hiệu
Công
suất,
Kích
th−ớc đế
đầm, mm
Độ sâu
đầm
chặt, m
Khối
l−ợng,
kg
Ghi chú
1 УВТ-95 4 HP 500x750 0,25 95 Động cơ xăng của hãng Honda
2 УВТ-95 3,6 kW 500x750 0,25 95 Động cơ xăng của hãng Robin
3 УВТ-145 6 HP 750x1000 0,35 145 Động cơ xăng của hãng Honda
4 ПВ-100 4 kW - 0,30 100 Động cơ xăng của hãng Honda
Bảng 1.4
Tính năng kỹ thuật của một số loại đầm cóc
Số
TT Ký hiệu
Công
suất,
kW
Kích
th−ớc đế
chày, mm
Lực
giã ,
kN
Khối
l−ợng,
kg
Ghi chú
1 2 3 4 5 6 7
1 MT 55 1,8 340x265 14 57
Lắp động cơ
xăng của hãng
Honda
13
tiếp bảng 1.4
1 2 3 4 5 6 7
2 MT 66H 2,2 340x285 16,5 66
Lắp động cơ
xăng của hãng
Robin
3 MT 72FW 2,6 340x285 17 52
Lắp động cơ
xăng của hãng
Honda
4 MT 76D 3,1 340x285 17,5 80 Lắp động cơ Yanmar Diesel
5 ИЭ 4502А 1,4 350x300 - 80 Lắp động cơ điện 3x220
6 ИЭ 4502К 1,5 410x300 - 100 Lắp động cơ điện 380
Nhận xét:
1) Các loại thiết bị rung dùng trong xây dựng mặt bằng công nghiệp mỏ, làm
đ−ờng mỏ ... gồm nhiều loại với các cỡ kích th−ớc khác nhau;
2) Khối l−ợng thiết bị không lớn thích hợp với công việc không cố định tại một
vị trí;
3) Đ−ợc bày bán trên thị tr−ờng nh− một loại công cụ lao động phổ biến, không
mất nhiều thời gian trong giao dịch mua sắm.
1-2. Tình hình nghiên cứu thiết kế, chế tạo
1-2-1. ở n−ớc ngoài
Kỹ thuật rung đ−ợc ứng dụng trong nhiều lĩnh vực sản xuất và đời sống khác
nhau, do đó các thiết bị gây rung cũng gồm nhiều chủng loại và đa dạng về kích th−ớc.
Các nguồn tạo xung kích thích rung cho thiết bị (bộ gây rung) đ−ợc chú ý nghiên cứu
từ rất sớm. Riêng trong ngành mỏ Liên Xô cũ, nhà máy chế tạo thiết bị mỏ mang tên
А.Я. Пархоменко tại thành phố Lugansk (nay là Ucraina) ngay từ sau khi thành lập,
đặc biệt là sau năm 1987 khi b−ớc vào nền kinh tế thị tr−ờng, đã đi sâu vào chuyên
môn hoá chế tạo cac loại sàng rung, trong đó có sàng rung quán tính, sàng rung tự cân
bằng, sàng cộng h−ởng từ loại nhẹ cho đến loại nặng. Các hãng sản xuất đa ngành của
các n−ớc t− bản nh− Boliden Allis (Ausralia), Metso Minerals (USA) cũng rất quan
tâm đến việc chế tạo các loại sàng rung, máy cấp liệu. Thiết bị của họ có mặt nhiều
nơi trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Nh− vậy có thể nói các bộ gây rung không
đặc chủng cho các chủng loại thiết bị rung nh− sàng, máy cấp liệu... gần nh− đã trở
thành sản phẩm chế tạo theo lô hoặc loạt. H−ớng nghiên cứu thiết kế, chế tạo của họ
hiện nay là nâng cao tuổi bền mỏi của các chi tiết máy, tối −u hoá kích th−ớc kết cấu
theo h−ớng nhỏ gọn, nâng cao chỉ tiêu tiêu tiêu chuẩn hoá và thống nhất hoá các chi
tiết và cụm chi tiết cấu thành sản phẩm.
14
1-2-2. ở trong n−ớc
Các thiết bị ứng dụng nguyên lý rung đ−ợc sử dụng trong sản xuất ở Việt Nam
hiện nay chủ yếu là hàng nhập ngoại. Tr−ớc đây nhà máy cơ khí Hòn Gai và cơ điện
Uông Bí đã chế tạo thành công sàng rung quán tính SRQ-2 theo thiết kế của Viện Máy
mỏ, nay là Viện cơ khí Năng l−ợng và Mỏ - TKV. Bộ phận gây rung của sàng là một
trục lệch tâm lắp thêm các đĩa lệch tâm. Quỹ đạo dao động của loại sàng này là quỹ
đạo tròn (gần tròn). Gần đây, theo mẫu sàng n−ớc ngoài nhà máy cơ khí Mạo Khê -
TKV cũng đã chế tạo thành công sàng SH" RIPL - FLO cấp cho tuyển than Cửa Ông.
Nguyên lý hoạt động của loại sàng này t−ơng tự nh− sàng SRQ-2. Đối với sàng rung
quán tính tự cân bằng, tuy cũng đ−ợc sử dụng nhiều nh−ng ch−a đ−ợc chế tạo trọn bộ,
chủ yếu chỉ chế tạo mới thân (thuyền) sàng và phụ tùng để sửa chữa các sàng cũ bị
hỏng nặng. Bộ gây rung của loại sàng này cho dù là của Ausralia hay của Ba lan, của
Nga đều có hình dáng bên ngoài t−ơng tự nhau, đều là hộp kín. Bộ gây rung sàng rung
tự cân bằng bị mòn hỏng trong quá trình làm việc lâu ngày đ−ợc sửa chữa bằng cách
thay bi, thay chi tiết quá mòn hết khả năng làm việc [4].Tài liệu kỹ thuật về bộ gây
rung đã đ−ợc một số cơ sở sản xuất lập để phục vụ công tác sửa chữa cơ điện, còn việc
nghiên cứu thiết kế, chế tạo bộ gây rung một cách cơ bản từ khâu tính toán các thông
số bộ gây rung đến khâu hoàn thiện bản vẽ thiết kế trên cơ sở tiếp thu kỹ thuật và công
nghệ tiên tiến tr−ớc đây ch−a có điều kiện và ch−a đ−ợc đơn vị nào tiến hành.
15
Ch−ơng 2. chọn kiểu bộ gây rung làm đối t−ợng
nghiên cứu thiết kế
2.1. Các cơ sở để lựa chọn
Trong thực tế sản xuất, mỗi một loại thiết bị rung đều đ−ợc trang bị những bộ
gây rung có đặc điểm kết cấu và tính năng t−ơng ứng. Nguyên lý làm việc chung của
các bộ gây rung là ứng dụng lực li tâm do các khối l−ợng lệch tâm trong chuyển động
quay sinh ra. Vì vậy nhiệm vụ nghiên cứu, thiết kế bộ gây rung của bất kỳ một thiết bị
cụ thể nào đều quy về tính toán xác định tần số và giá trị lực c−ỡng bức gây rung.
Trong số các bộ gây rung của các thiết bị đ−ợc dùng nhiều trong ngành mỏ, tr−ớc mắt
chọn bộ gây rung (dạng hộp độc lập với động cơ dẫn động) cho sàng tự cân bằng làm
đối t−ợng nghiên cứu thiết kế, chế tạo. Các căn cứ lựa chọn nh− sau:
1- Sàng tự cân bằng đ−ợc sử dụng nhiều trong sản xuất, đặc biệt là trong dây chuyền
công nghệ tuyển than;
2- Nhiều bộ gây rung các sàng mua của n−ớc ngoài trong vận hành đã quá rơ rão cần
thay mới;
3- Bộ gây rung sàng không đ−ợc sản xuất theo loạt lớn, nếu đặt mua ở n−ớc ngoài với
số l−ợng không nhiều sẽ tăng thêm chi phí sản xuất và th−ờng không chủ động đ−ợc
về mặt thời gian;
4- Bộ gây rung là một đơn vị lắp độc lập nh−ng với những thay đổi theo tính toán có
thể dùng chung cho nhiều cỡ sàng khác nhau;
5- Khối l−ợng và kích th−ớc của bộ gây rung khá lớn, chế tạo và lắp ráp t−ơng đối khó,
vì vậy thông qua công tác thiết kế, chế tạo bộ gây rung này sẽ có kinh nghiệm thiết kế,
chế tạo các bộ gây rung có yêu cầu kỹ thuật cao hơn.
6- Đã nắm bắt đ−ợc một số −u nh−ợc điểm về kết cấu của bộ gây rung sàng tự cân
bằng nhập ngoại nên việc tự nghiên cứu thiết kế, chế tạo trong n−ớc theo mẫu cho khả
năng thành công cao hơn, rút ngắn đ−ợc thời gian hơn;
7- Việc thử nghiệm công nghiệp bộ gây rung sàng, một b−ớc rất quan trọng không thể
thiếu trong công tác nghiên cứu thiết kế, chế tạo sản phẩm cơ khí nói chung, có những
điều kiện thuận lợi hơn vì hiện tr−ờng thử nghiệm là các dây chuyền sản xuất hiện
đang hoạt động tại các nhà máy tuyển, các công tr−ờng khai thác than, thiết bị đo
kiểm t−ơng đối đơn giản không đòi hỏi độ chính xác cao...
2.2. Phạm vi sử dụng của bộ gây rung
Bộ gây rung BR 4e dùng để gây rung cho sàng tự cân bằng, trong phạm vi đề tài
nghiên cứu là sàng loại 2 mặt l−ới để phân loại, róc n−ớc than trong dây chuyền công
nghệ tuyển, năng suất Q = 150 t.h-1, cỡ hạt vào sàng lớn nhất 100 mm, các cỡ sản
phẩm ra: +50 mm; 13ữ50 mm; -13 mm (kích th−ớc mắt sàng d: đối với l−ới trên d1=
50 mm; l−ới d−ới d2= 13 mm). Sơ đồ kết cấu của sàng tự cân bằng loại treo thể hiện
trên hình 2.1
16
Hình 2.1 Sàng tự cân bằng
1- Động cơ điện; 2- Bộ gây rung; 3- Thân sàng; 4- L−ới trên; 5- L−ới d−ới
Biên độ dao động của các loại sàng tự cân bằng th−ờng không lớn, phổ biến là
a= 4,5 mm và tần số dao động là 13,3 Hz ( 790 vg.ph-1), mặt l−ới sàng nằm ngang
hoặc nghiêng không quá 10 0 [11].
Bộ gây rung đ−ợc lắp trên thân sàng nghiêng 45 0 so với mặt l−ới, dẫn động
bằng động cơ điện lắp cố định trên khung đỡ. Truyền động từ động cơ đến bộ gây
rung là truyền động mềm kiểu đai thang.
2.3. Kết cấu của bộ gây rung đã chọn và đặc tính kỹ thuật
Bộ gây rung sàng đ−ợc chọn làm đối t−ợng nghiên cứu thiết kế, chế tạo có kết
cấu dạng hộp kín, hình dáng ngoài gần giống hộp giảm tốc một cấp (hình 2.2). Hai
trục của bộ gây rung quay ng−ợc chiều nhau nhờ cặp bánh răng trụ đối tiếp 9-12. Lực
gây rung c−ỡng bức cho sàng đ−ợc tạo bởi các thớt lệch tâm chủ động 2-4 và bị động
8-10 lắp đối xứng nhau nh− trên hình vẽ. Nh− vậy khi quay, hợp lực li tâm trên mặt
phẳng ngang song song với chân đế sẽ bị triệt tiêu. Hợp lực li tâm có giá trị lớn nhất
trên mặt phẳng đứng vuông góc với chân đế. Nguyên lý hoạt động này tạo cho sàng có
quỹ đạo rung theo đ−ờng thẳng ( Straight line motion).
Bộ gây rung đ−ợc định ký hiệu bằng chữ và số là BR 4e. ý nghĩa của ký hiệu
nh− sau:
BR- các chữ cái đầu tiên của hai từ "bộ rung";
4- giá trị biên độ dao động thấp nhất khi làm việc: 4 mm;
e- nguyên lý tạo lực c−ỡng bức gây rung: lệch tâm (eccentric)
17
ỉ115
ỉ90
3
12
1
2
5
4
325
11
10
7
9
8
6
Hình 2.2. 1,3- Vỏ hộp; 2,4- Thớt lệch tâm chủ động; 5- Trục dẫn động; 6- Trục bị
động; 7- ổ đũa NJ 2324 E.M1.C3; 8,10- Thớt lệch tâm bị động; 9,12- Bánh răng trụ;
11- ổ đũa lòng cầu 22324 EASK.M.C3 (bạc côn: AHX2324; đai ốc KM27)
Đặc tính kỹ thuật cơ bản
1- Tần số vòng quay của trục n 750 ...900 vg.ph-1
2- Biên độ công tác danh định a 4,5 mm
3- Chiều cao tâm trục h 320 mm
3- Động cơ dẫn động:
- Công suất N 11 kW
- Tần số vòng n 1460 vg.ph-1
4- Khối l−ợng toàn bộ (ch−a kể dầu) m 944 kg
5- Kích th−ớc bao axbxc 945x899,5x632,5 mm
18
Ch−ơng 3. tính toán thiết kế, chế tạo bộ gây rung sàng
3.1. Tính các thông số kết cấu của sàng
Các thông số kết cấu của sàng đảm bảo tính năng kỹ thuật của sàng là diện tích
mặt l−ới sàng (chiều dài L và chiều rộng B - hình 2.1), tần số và biên độ dao động của
thân sàng. Các thông số cơ bản này là cơ sở để tính toán thiết kế bộ gây rung.
3.1.1. Diện tích mặt l−ới sàng
Diện tích mặt l−ới sàng đảm bảo năng suất danh định Q (t.h-1) của sàng cho
những loại vật liệu và điều kiện sàng cụ thể đ−ợc tính theo công thức [9]:
F =
ponmlkq
Q
.......γ , m
2 (3.1)
Đối với sàng 2 mặt l−ới ( 03 sản phẩm) diện tích mặt sàng l−ới trên F1 và l−ới
d−ới F2 đ−ợc xác định theo công thức:
F1 =
1111111
1
....... ponmlkq
Q
γ , m
2; (3.2)
F2 =
2222222
2
....... ponmlkq
Q
γ , m
2, (3.3)
trong đó Q1- năng suất thông qua l−ới trên, t.h-1;
Q2- năng suất thông qua l−ới d−ới, t.h-1.
Q1 = Q ; (3.4)
Q2 = Q.λ ,
trong đó λ- Tỉ lệ thu hoạch vật liệu trên mặt sàng l−ới d−ới,
λ= ,
100
).100( 1 εβ d+− %. (3.5)
1d+β - hàm l−ợng cỡ hạt lớn hơn kích th−ớc mắt sàng l−ới trên, %;
Đối với than nguyên khai hàm l−ợng cỡ hạt than là β+ = f(ah), (hình 3.1). Để xác
định hàm l−ợng cỡ hạt theo kích th−ớc mắt sàng d thế ah bằng d t−ơng ứng.
ε- hiệu suất sàng, %;
q1, k1, l1, m1, n1, o1, p1- các hệ số điều chỉnh cho mặt sàng l−ới trên;
q2, k2, l2, m2, n2, o2, p2- các hệ số điều chỉnh cho mặt sàng l−ới d−ới.
Các hệ số điều chỉnh này đ−ợc chọn theo bảng 3.2, trong đó
qi- năng suất riêng của 1 m
2 l−ới sàng, t.h-1;
γ- tỉ trọng tơi xốp (khối l−ợng đống) của vật liệu vào sàng, t.m-3;
ki, li, mi, ni, oi, pi- các hệ số điều chỉnh tính đến sự ảnh h−ởng của thành
phần cỡ hạt, tính chất của vật liệu đầu vào cũng nh− điều kiện sàng.
Năng suất riêng của 1 m2 l−ới sàng lấy theo kinh nghiệm thực tế, trị số năng
suất riêng theo kích th−ớc mắt l−ới sàng đ−ợc đ−a vào bảng 3.1
19
Bảng 3.1
Kích th−ớc
mắt l−ới sàng
(d), mm
100 75 50 25 13 8...6
Hiệu
suất,
%
Ghi chú
60 ữ
65
40 ữ
50
85 ữ
90
Sàng sơ bộ
35 ữ
40
28 ữ
30
18 ữ
20
8 ữ 9 80 ữ
85
Sàng chuẩn bị q, t.h-1
24 ữ
28
20 ữ
22
14 ữ
16 6 ữ 7
95ữ
98
Sàng kết thúc
Ghi chú: - Giới hạn d−ới của năng suất riêng t−ơng ứng với độ ẩm
vật liệu vào sàng là 6...8%.
- Đối với sàng 2 mặt l−ới, giá trị năng suất riêng của l−ới d−ới lấy bằng 70 ữ
80 % giá trị nêu trong bảng.
Giá trị các hệ số k, l, m, n, o, p đ−ợc đ−a vào bảng 3.2
Bảng 3.2
Các
hệ
số
Tên gọi của
yếu tố gây
ảnh h−ởng
Điều kiện sàng và giá trị của các hệ số
Hàm l−ợng cỡ hạt kích th−ớc < 0,5 d, % (β-0,5d)
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 k
Cỡ hạt kích
th−ớc nhỏ*
0,2 0,4 0,6 0,8 1,0 1,2 1,4 1,6 1,8 2,0
Hàm l−ợng cỡ hạt kích th−ớc > d, % (β+d)
10 20 25 30 40 50 60 70 80 90 l
Cỡ hạt kích
th−ớc lớn*
0,94 0,97 1,0 1,03 1,09 1,18 1,32 1,55 2,0 3,36
Hiệu suất yêu cầu
40 50 60 70 80 90 92 94 96 98 m
Hiệu suất
sàng
2,3 2,1 1,9 1,6 1,3 1,0 0,9 0,8 0,6 0,4
Các vật liệu khác
(trừ than)
Hạt vật liệu có dạng tròn
(sỏi, cuội) Than đá n
Hình dáng
hạt và loại
vật liệu vào
sàng 1 1,25 1,5
20
tiếp bảng 3.2
Tính chất của vật liệu vào sàng và kích th−ớc mắt l−ới d
d 25 mm
Khô ẩm ( tùy thuộc vào độ ẩm) o
Độ ẩm của
vật liệu vào
sàng
1,0 0,75 ữ 0,85 0,1ữ 1,0
Ph−ơng pháp sàng và kích th−ớc mắt l−ới d
d 25 mm
Khô T−ới n−ớc Không phân biệt p
Ph−ơng
pháp sàng
1,0 1,25 ữ 1,4 1,0
Ghi chú: *- Kích th−ớc lớn nhỏ chỉ là danh nghĩa
Để tính các thông số sàng than sử dụng bộ gây rung BR 4e đ−ợc dùng trong
ngành tuyển- chế biến cần phải biết các số liệu tổng hợp về thành phần độ hạt than
(%) . Thành phần cỡ hạt than các mỏ vùng Hòn Gai cấp cho NMTT Nam Cầu Trắng
và vùng Cẩm Phả cấp cho NMTT Cửa Ông đ−ợc đ−a vào bảng 3.3 và bảng 3.4
Bảng 3.3
Thành phần độ hạt than (%) các mỏ vùng Hòn Gai
Cấp hạt, mm 0ữ
0,5
0,5 ữ
3
3 ữ 6 6 ữ
15
15 ữ
35
35 ữ
50
50 ữ
80
80 ữ
120
120 ữ
250
Thu hoạch, % 12,7 25,0 11,5 13,9 13,5 5,5 6,9 4,1 6,9
Bảng 3.4
Thành phần độ hạt than (%) các mỏ vùng Cẩm Phả
Cấp hạt Cọc
Sáu
Đèo
Nai
Cao
Sơn
D−ơng
Huy
Khe
Chàm
Mông
D−ơng
Thống
Nhất
XN
Cẩm
Phả
-0,5 15,79 14,15 17,63 11,47 16,74 14,04 13,51 16,39
0,5 -15 57,17 55,06 66,32 64,94 57,65 61,79 57,59 57,69
15 - 50 24,72 29,73 13,18 21,15 21,86 18,92 24,29 21,94
50 - 100 2,32 1,06 2,87 2,44 3,75 5,25 4,61 3,98
Trung bình 8 mỏ:
-0,5: 15,02 %; 0,5 ữ 15: 59,94 %; +15ữ 50: 22,39 %; +50ữ 100: 2,65 %
Bằng đồ thị, sự phân bố trung bình hàm l−ợng cỡ hạt than nguyên khai vùng
Hòn Gai - Cẩm Phả đ−ợc thể hiện trên hình 3.1
21
Hình 3.1. Đồ thị phân bố hàm l−ợng theo cỡ hạt than ah
Hàm l−ợng cỡ hạt vật liệu theo thu hoạch trên mặt sàng l−ới d−ới (sau khi đã lọt
mắt sàng l−ới trên) khác với trị số trên biểu đồ hình 3.1. Các trị số mới 2d+β và
2d−β ( 22
d−β ) đ−ợc tính lại theo các công thức sau:
%,100.2 λ
ββ h
a
d
+
+ = (3.6)
%,100.2 λ
βλβ h
a
d
+
− −= (3.7)
Sau khi đã xác định đ−ợc diện tích cần thiết của các mặt l−ới sàng, ta cân đối
kích th−ớc dài (L), rộng (B) của mặt l−ới sàng theo Fn (Fn bằng diện tích lớn nhất của
một trong hai mặt l−ới sàng)
Fn = LxB, m
2 (3.8)
Trên thực tế chiều rộng của mặt l−ới sàng B th−ờng lấy là 0,9; 1,5; 1,8; 2,0; 2,4;
2,8 m. Nhận B = 2,4 m, khi đó chiều dài mặt l−ới:
m
FL n ,
4,2
=
Kết quả tính toán L theo ch−ơng trình (Phụ lục 2) đ−ợc làm tròn lên (L = 5,4 m)
22
Sau khi đã cân đối đ−ợc độ rộng, dài của mặt sàng theo năng suất, ta kiểm tra
lại hiệu suất của sàng:
Chiều rộng làm việc thực tế của l−ới sàng
B0 = 0,95 B, m
Diện tích làm việc thực tế của l−ới sàng
Ft = B0.L, m
2
Năng suất thể tích của sàng
Q0i = ,γ
iQ t.m-3
Năng suất thể tích riêng của 1 m2 l−ới sàng
qti= ,
0
t
i
F
Q
m3.h-1.m-2
Năng suất riêng cho phép q0 trong 1h theo tính toán phụ thuộc vào kích th−ớc
mắt lỗ l−ới và đ−ợc xác định theo công thức kinh nghiệm:
q0i = 1,67 di , m
3.h-1.m-2, (3.9)
trong đó di- tính bằng mm.
Hệ số điều chỉnh R đ−ợc xác định bằng tỷ số giữa qri và q0i
Ri =
i
ti
q
q
0
(3.10)
Hiệu suất tính toán của sàng
εti = 100 - 7,5Ri , % (3.11)
Kết quả tính toán theo ch−ơng trình ε1 = 98,91 %; ε2 = 96,34 %;
Nh− vậy kích th−ớc mặt l−ới sàng đảm bảo hiệu suất làm việc nh− đã định.
3.1.2. Biên độ dao động của thân sàng
Đối với sàng rung quán tính quỹ đạo dao động thẳng, biên độ dao động đ−ợc
tính theo công thức [1, 7]:
a =
1000
1404 d+ , mm, (3.12)
theo kinh nghiệm thực tế a = 2,5...4,5 mm
3.1.3. Tần số dao động của thân sàng
n =
a
d )5,131(5 + , lần.ph-1 (3.13)
3.2. Tính phân bố tải của dòng vật liệu trên mặt sàng
3.2.1. Góc hất vật liệu
Góc hất vật liệu (β) trên mặt sàng đ−ợc tính từ công thức sau [12]:
,
cos
sin..
2
α
βω
g
au= (3.14)
suy ra 2.
cos..arcsin ω
αβ
a
gu= , độ
23
trong đó u- chỉ số hất vật liệu trên l−ới sàng;
ω- tần số dao động của thân sàng, 1,
30
. −= snπω ;
g- gia tốc trọng tr−ờng, g= 9,81 m.s-2;
α- góc nghiêng đặt sàng, độ
Với loại sàng rung tự cân bằng góc nghiêng đặt sàng th−ờng không lớn (không
quá 100)
Chỉ số hất vật liệu trên l−ới sàng là tỷ lệ giữa thành phần lực hất hạt vật liệu và
trọng l−ợng của bản thân nó trên mặt phẳng vuông góc với mặt l−ới sàng
'G
Hu = (Hình 3.2). Để đảm bảo hiệu suất sàng cao đối với vật liệu giòn, dễ vỡ, mà
việc gây vỡ vụn thêm khi sàng là điều không mong muốn, u đ−ợc chọn trong phạm vi
từ 1,7 đến 2,0 [12]. Sơ bộ chọn u = 2,0
Hình 3.2. Sơ đồ các lực tác động lên hạt vật liệu khi sàng
3.2.2. Tốc độ của dòng vật liệu trên mặt sàng
θω ctg
guvvl )1(4,1 −= , (3.15)
trong đó θ- góc lắc của thân sàng
Giữa góc lắc, góc hất vật liệu (β ) và góc nghiêng đặt sàng (α) có mối t−ơng
quan sau:
β = θ + α hoặc θ = β - α (3.16)
24
3.2.3. Khối l−ợng của dòng vật liệu trên mặt l−ới sàng trên và l−ới sàng d−ới
Chiều cao của lớp vật liệu trên mặt l−ới sàng trên:
γ..3600 Bv
Qh
vl
t = , m; (3.17)
Khối l−ợng của dòng vật liệu nằm trên mặt l−ới sàng trên:
2
..)2.(
1
γβ LBhM
d
t
−−= , t; (3.18)
Chiều cao của lớp vật liệu trên mặt l−ới sàng d−ới:
γ..3600
1
Bv
Qh
vl
d = , m; (3.19)
Khối l−ợng của dòng vật liệu nằm trên mặt l−ới sàng d−ới:
2
..)2.(2
1 γβ LBhM
d
d
−−= , t (3.20)
trong đó 1, dd −− ββ thành phần vật liệu cỡ hạt nhỏ hơn kích th−ớc mắt lỗ l−ới t−ơng ứng
với mặt sàng l−ới trên và l−ới d−ới tính theo %
3.3. Tính bộ gây rung
3.3.1. Khối l−ợng chuyển động gây dao động rung
Khối l−ợng các phần tử tham gia rung
M = M1 + M2 +Mk, kg (3.21)
trong đó M1- khối l−ợng vật liệu nằm trên mặt sàng l−ới trên, kg;
M2- khối l−ợng vật liệu nằm trên mặt sàng l−ới d−ới, kg;
Mk- tổng khối l−ợng các kết cấu tham gia rung (thân sàng, bộ gây rung), kg
Để gây đ−ợc dao động rung với một biên độ xác định (a) tính theo đơn vị m,
giữa khối l−ợng của thớt lệch tâm (loại hộp với 4 thớt nh− hình 2.2) và khối l−ợng các
phần tử tham gia rung phải tồn tại đẳng thức [6,11]:
,
4
0
0
R
a
M
m = (3.22)
trong đó m0- khối l−ợng gây mất cân bằng của một thớt lệch tâm, kg;
R0- khoảng lệch tâm của thớt lệch tâm, m
Thớt lệch tâm th−ờng có dạng hình học nh− trên hình 3.3.
Với hình dạng và kích th−ớc hình học nh− hình vẽ, t−ơng quan giữa khối l−ợng
chuyển động và kích th−ớc của thớt lệch tâm đ−ợc xác định theo công thức sau [11]:
m0R0= 3
2 b.ρ.(R3-r3).sin(ω/2), kg.m (3.23)
hoặc m0R0= =4
.aM
3
2 b.ρ.(R3-r3).sin(ω/2), kg.m
trong đó R, r, b, ω- các kích th−ớc nh− hình 3.3;
ρ- khối l−ợng riêng của vật liệu chế tạo thớt lệch tâm, kg.m-3;
25
R, r, b - tính theo đơn vị m; ω- tính theo đơn vị độ
Hình3.3. Dạng hình học cơ bản của thớt lệch tâm
Từ công thức trên có thể xác định đ−ợc kích th−ớc của thớt lệch tâm, th−ờng là
chiều dày b:
)2/sin()..(
.
8000
3
33 ϕρ rR
aMxb −= , m (3.24)
3.3.2. Lực li tâm tạo chuyển động rung
Lực quán tính sinh ra bởi khối l−ợng của một thớt lệch tâm
Pu= m0R0.ω2, N (3.25)
trong đó ω = ,
30
nπ s-1 ,
n- tần số rung của thân sàng (hay tần số vòng của thớt lệch tâm), lần.ph-1 /
vg.ph-1;
3.3.3. Công suất động cơ dẫn động
Công suất động cơ dẫn động bộ gây rung với 4 thớt lệch tâm cần thiết để tạo ra
lực quán tính li tâm Pu đ−ợc xác định theo công thức [8]:
kWRPfN
ckdc
lu ,
.1000
...4
ηη
ω= , (3.26)
trong đó f- hệ số ma sát lăn của ổ, f = 0,01;
Rl- bán kính lăn của ca bi, m;
Với các loại vòng bi ký hiệu 22324EASK.M.C3 (côn AHX 2324)và NJ
2324E.M1.C3 đ−ợc chọn lắp theo thiết kế cho bộ gây rung BR 4e Rl = 0,154 / 2 m [5,
10].
ηđc - hiệu suất của động cơ dẫn động, ηdc = 0,825;
ηck= ηbđ .ηbr .ηob - hiệu suất của hệ truyền động cơ khí:
hiệu suất truyền động đai ηbđ = 0,95...0,96;
26
hiệu suất truyền động bánh răng trụ ηbr = 0,96...0,98;
hiệu suất truyền động của ổ bi ηob = 0,99...0,995
Theo giá trị N tính đ−ợc bằng ch−ơng trình, chọn động cơ dẫn động kiểu 3K
160S4, công suất Ndc = 11 kW; tần số vòng ndc = 1460 vg.ph
-1
3.3.4. Thành phần lực h−ớng tâm của bộ truyền bánh răng
Mômen xoắn trên trục động cơ:
Mxdc = mNxn
xNx dc .,
301000
π (3.27)
Mômen xoắn trên trục vào của bộ gây rung:
Mtv = Mxdc . i. ηbd .ηob , N.m (3.28)
Lực tiếp tuyến trên đ−ờng kính vòng chia (dc) của bánh răng:
N
d
M
P
c
tv
t ,
2= ; dc= m.Z, m, (3.29)
trong đó m - môđun; Z- số răng
Thành phần lực h−ớng tâm:
Pr= Pt.sinα, N, (3.30)
ở đây α- góc ăn khớp, α= 200
3.3.5. Tính phản lực tựa của các ổ bi
Trong lắp đặt, các bộ rung của sàng rung tự cân bằng đ−ợc bố trí nằm nghiêng
450 so với mặt phẳng nằm ngang (Hình 3.4)
Hình 3.4. Sơ đồ lắp đặt bộ gây rung trong thực tế
a) Trục tâm của các thớt lệch tâm trùng với mặt phẳng đứng;
b) Trục tâm của các thớt lệch tâm trùng với mặt phẳng nghiêng
27
Theo nh− sơ đồ, các ổ bi của trục I (trục vào) chịu tải lớn hơn so với các ổ bi
trục II. Lực thành phần trên mặt phẳng đứng đối với trục I, ngoài lực li tâm của các
thớt lệch tâm, còn có lực tự trọng của trục, bánh răng và bánh đai (xem hình 2.2). Còn
lực thành phần trên mặt phẳng nghiêng, ngoài lực li tâm, là thành phần lực h−ớng tâm
của lực vòng trên bánh răng và lực căng đai. Sơ đồ phân bố lực tác dụng lên các ổ bi
trục I đ−ợc thể hiện trên hình 3.5
a)Trên mặt phẳng thẳng đứng
b) Trên mặt phẳng nằm nghiêng
Hình 3.5. Sơ đồ các ngoại lực tác dụng lên hai ổ bi
Ký hiệu các đại l−ợng ngoại lực và kích th−ớc trên hình 3.5, tên gọi và các trị số
của chúng lấy từ phần tính toán bằng lập trình ở trên và từ ph−ơng án thiết kế kỹ thuật
chi tiết đ−ợc đ−a vào bảng 3.5
Bảng 3.5
Tên đại
l−ợng
Lực li
tâm,N
Lực
h−ớng
tâm ,
N
Lực
căng
đai, N
Trọng
l−ợng
trục, N
Trọng
l−ợng
bánh
răng, N
Trọng
l−ợng
bánh
đai, N
Khoảng
cách
giữa 2
gối trục,
mm
Đoạn
trục
công
xơn,
mm
Ký hiệu Pu Pr Tcd Gtr Gbr Gbd l l1
Trị số 37.258,4 277,24 1.600 630 325 265 570 190
28
Xác định phản lự tựa của ổ bi trên mặt phẳng đứng:
0)190570(285)2(570 =+−++− xGxGGPxR bdbrtruB (3.31)
570
)190570(285)2( ++++= xGxGGPR bdbrtruB , N
0)2( =−++−+ bdbrtruBA GGGPRR (3.32)
BbdbrtruA RGGGPR −+++= 2 , N
Xác định phản lự tựa của ổ bi trên mặt phẳng nghiêng:
0)190570(285)2(570' =+−+− xTxPPxR cdruB (3.33)
570
)190570(285)2(' +++= xTxPPR cdruB , N
02'' =−−−+ cdruBA TPPRR (3.34)
NRTPPR BcdruA ,2
'' −++=
Nghiệm bền (tuổi thọ định mức L10 = L) của các ổ bi lắp cho bộ gây rung bằng
các thức sau [5]:
L10 = L =
p
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
P
C , [106.vg], (3.35)
trong đó C- trị số tải trọng động của ổ, kN;
P- tải trọng động quy đổi, kN
p- chỉ số mũ tính tuổi thọ. Đối với ổ đũa p =
3
10
Tải trọng động quy đổi P đ−ợc tính theo công thức:
P = Fr + 9,5Fa, kN (3.36)
trong đó Fr- tải trọng h−ớng tâm; Fa- tải trọng dọc trục.
Tuổi thọ Lh10 của ổ tính theo giờ (h) đ−ợc quy đổi theo công thức:
Lh10 = Lh = 60.
10. 6
n
L , h (3.37)
Qua tính toán thấy rằng ổ B chịu tải nhiều hơn ổ A và tại ổ B tải lớn nhất là trên
mặt phẳng nghiêng. Theo kết cấu ta chọn ổ A và B khác kiểu nh−ng cùng cỡ kích
th−ớc để tiện cho công tác chế tạo. Tải dùng để tính ổ là 39.530,73 N, tần số vòng là
750 vg.ph-1.
Việc tính toán các thông số của bộ gây rung và nghiệm bền các ổ đ−ợc tiến
hành theo ch−ơng trình viết bằng ngôn ngữ Microsoft Visual Basic 6.0 [2]. Sơ đồ khối
chính của ch−ơng trình thể hiện trên hình 3.6, còn các sơ đồ khối xử lý con trên các
hình t−ơng ứng là hình 3.7, hình 3.8, hình 3.9, hình 3.10, và hình 3.11. Giao diện và
các mã đ−ợc đ−a vào phụ lục 2.
29
Hình 3.6 Sơ đồ khối chính của ch−ơng trình (flowdiagram)
1. Tính mặt sàng trên: - Diện tích (F1 [m
2])
- Biên độ dao động (a1 [mm])
2. Tính mặt sàng d−ới: - Diện tích (F2 [m2])
- Biên độ dao động (a2 [mm])
3. Tính lực lên trục:
- Khối l−ợng vật liệu trên mặt sàng l−ới trên (M21 [kg])
- Khối l−ợng vật liệu trên mặt sàng l−ới d−ới (M22 [kg])
- Lực li tâm của thớt lệch tâm (Pu [N])
- Công suất động cơ dẫn động (Ndc [kW])
- Mô men xoắn trên trục bộ gây rung (Mxr [N.m])
NextBack
Back
Back
Back
Next
Next
Next
Start
4. Tính ổ lăn:
- Phản lực tựa của các ổ (RA, RB [N])
- Chọn kiểu ổ và đặc tính của ổ
- Tuổi thọ của ổ (Lh [h])
5. Xuất dữ liệu tính toán:
- Ra cửa sổ ch−ơng trình (Window)
- Ra file (*.txt)
- Ra máy in (Printer)
Stop
Tiếp
Back Next
No
Yes
30
Trên hình 3.6 các khối xử lý đ−ợc đánh số từ 1 đến 5, chúng đ−ợc mô tả bằng
các sơ đồ khối con sau đây:
Hình 3.7 Sơ đồ xử lý khối 1
Hình 3.8 Sơ đồ xử lý khối 2
1. Khởi tạo các dữ liệu mặc định: (Q1, CD, ... p)
2. - Chọn và tra cứu các dữ liệu: (Q1, CD, ... p)
- Tra các hệ số: β1, β2 = f(a); k = f(β); l = f(β); m = f(ε)
3. Tính diện tích mặt l−ới sàng trên (F1 [m2])
4. Tính biên độ dao động (a1 [mm])
Out
In
In
1. Khởi tạo các dữ liệu mặc định: (Q2, CD, ... p)
2. - Chọn và tra cứu các dữ liệu: (Q2, CD, ... p)
- Tính lại thành phần cỡ hạt: β+ = f(a)
- Tra các hệ số: β1, β2 = f(a); k = f(β); l = f(β); m = f(ε)
3. Tính diện tích mặt l−ới sàng trên (F2 [m2])
4. Tính biên độ dao động (a2 [mm])
Out
31
Hình 3.9 Sơ đồ xử lý khối 3
3. Tính và cân đối kích th−ớc mặt l−ới sàng:
- Chọn chiều rộng theo dãy tiêu chuẩn (B [m])
- Tính chiều dài (L [m])
4. Tính các thông số làm việc của sàng:
- Biên độ dao động (a [mm])
- Tần số dao động của thân sàng (n [lần.ph-1])
5. Tính chế độ tải lên sàng:
- Góc hất vật liệu (β [độ])
- Tốc độ của dòng vật liệu (v [m.s-1])
- Chiều cao của lớp vật liệu trên các mặt l−ới (h1,h2 [m])
- Khối l−ợng vật liệu trên các mặt l−ới (M21, M22 [kg])
6. Cân đối khối l−ợng tham gia rung và kích th−ớc thớt lệch tâm:
- Tổng khối l−ợng tham gia rung (Mt [kg])
- Độ dày thớt lệch tâm (bqv [m])
7. Tính động cơ dẫn động: - Lực li tâm (Pu [N])
- Công suất động cơ (Ndc [kW])
- Chọn động cơ tiêu chuẩn
1. Khởi tạo các dữ liệu mặc định: (M1, B, ... fms)
1. Chọn và nhập các dữ liệu: (M1, B, ... fms)
8. Tính các lực lên trục:
- Mô men xoắn (Mx [N.m])
- Lực h−ớng tâm và tiếp tuyến (Pr, Pt [n])
Out
In
32
Hình 3.10 Sơ đồ xử lý khối 4
Hình 3.11 Sơ đồ xử lý khối 5
Kết quả tính toán cho thấy tuổi thọ lý thuyết của ổ là rất cao, nh−ng thực tế lại
không đ−ợc nh− vậy. Vấn đề là ở chỗ vật liệu thân hộp có cơ tính kém hơn ổ bi, chất
l−ợng mối lắp ghép giảm theo thời gian do chịu tải trọng động, ca ngoài bị xoay gây
mòn. Vì vậy xuất hiện khe hở làm trục quay không ổn định, phát sinh thêm tải trọng
va đập ảnh h−ởng lớn đến tuổi thọ của ổ bi. Kết luận này đúng với phần lớn các bộ gây
rung mà đề tài đã khảo sát [4].
1. Khởi tạo các dữ liệu mặc định: (l, l1, Pu, ... , nmax)
3. Xác định phản lực tựa của các ổ lăn (RA, RB [N])
4. Kiển tra tuổi thọ của ổ lăn (Lh [h])
Out
In
2. Chọn và nhập các dữ liệu mặc định: (l, l1, Pu, ... , nmax)
1. Xuất dữ liệu ra cửa sổ chu−ơng trình: (Window)
2. Xuất dữ liệu ra file: (*.txt)
3. In kết quả ra giấy (Printer)
Out
In
33
3.4. Thiết kế bộ gây rung
Giữa việc tính toán các thông số của bộ gây rung nhằm đảm bảo các tính năng
kỹ thuật cơ bản đã đặt ra và việc hoàn thiện bản vẽ thiết kế có liên quan mật thiết với
nhau. Một số kích th−ớc đ−ợc phác thảo để làm căn cứ tính toán, một số kết quả tính
toán lại đ−ợc dùng để hiệu chỉnh thiết kế. Các bản vẽ thiết kế hoàn chỉnh dùng để chế
tạo và lắp ghép bộ gây rung BR 4e dùng cho sàng tự cân bằng đ−ợc lập thành một bộ
tài liệu riêng.
3.5. Công nghệ chế tạo bộ gây rung
Đối với các chi tiết thông th−ờng của bộ gây rung nh− trục, bánh răng trụ, bánh
đai truyền động, nắp ổ ... công nghệ chế tạo không có gì đặc biệt và gần nh− đã là
công nghệ phổ biến. Vì vậy, đề tài này chỉ giới hạn trong việc lập công nghệ chế tạo
các chi tiết có kết cấu t−ơng đối phức tạp nh− vỏ hộp, hoặc kết cấu không hoàn toàn
tròn xoay nh− thớt lệch tâm.
3.5.1. Công nghệ chế tạo vỏ hộp.
Kết cấu của vỏ hộp gồm hai nửa hoàn toàn đối xứng nhau, ghép lại và gia công
nh− một chi tiết. Vì vậy các b−ớc công nghệ tr−ớc khi ghép là nh− nhau và gồm các
b−ớc sau: [3,4]
1- Tạo phôi đúc;
2- ủ, khử ứng suất d− trong vật đúc;
3- Làm sạch;
4- Phay các bề mặt phân cách làm chuẩn ghép;
5- Khoan các lỗ trên mặt bích để ghép đôi;
6- Mài các bề mặt phân cách để đảm bảo độ kín cho bề mặt lắp ghép;
7- Phay, doa mặt đáy, các mặt bích, các lỗ lắp ổ bi, khoan các lỗ lắp bu lông, lỗ
dầu...
Quy trình công nghệ chi tiết theo các tính toán với những loại máy công cụ gia
công cơ khí cụ thể đ−ợc trình bày theo các biểu sau:
34
Viện cơ khí năng
l−ợng và mỏ- TKV
Bảng tổng hợp quy trình
công nghệ
Tên sản phẩm Mã hiệu hoặc No Tên chi tiết No chi tiết
Chế tạo Bộ gây rung BR 4e Bộ gây rung BR 4e Vỏ hộp BR 4e.00.013
Vật liệu khởi đầu
Phôi
Trọng l−ợng tinh
chi tiết (kg)
Số l−ợng chi
tiết/ phôi Phần thừa (kg)
Mã hiệu TCVN Hình dáng kích th−ớc (mm) Kích th−ớc (mm)
Trọng
l−ợng
(kg)
Loại Số l−ợng chi tiết phôi
Thép 35Л Thép đúc 630x 945x 382,5
630x 945x
382,5
264 Đúc
02
203 01
61
Thiết bị Thời gian (phút) Số TT
Nguyên
công
No
Nguyên
công
Tên
nguyên công Tên gọi Mã hiệu
Số l−ợng
chi tiết gia
công đồng thời
Gá lắp
dụng cụ
Chuẩn bị kết thúc
của nhóm T (ph)
Máy To
(ph)
Chung Tc
(ph)
Bậc thợ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1 05 Đúc phôi, ủ, làm sạch, kiểm tra phôi
Lò điện cảm
ứng trung tâ 02
Chuyên dùng
2 10 Phay mặt phẳng ghép Máy phay 6H13 01 Chuyên dùng 50 36 86 5/7
3 15 Phay mặt phẳng Φ347 Máy phay 6H13 01 Chuyên dùng 50 26 76 5/7
4 20 Khoan các lỗ lắp ghép
Φ13
Máy khoan
cần 2H55 01 Chuyên dùng 76 32 108 5/7
5 25 Ghép hai nửa Máy hàn D500 02 Chuyên dùng 15 4/7
6 30 Khoan các lỗ lắp ghép
Φ13, khoan, doa 2 lỗ
chốt định vị Φ10
Máy khoan
cần 2H55 02 Chuyên dùng 19 3 22 5/7
7 35 Tháo hai nửa Máy mài cầm tay 650W 02 Chuyên dùng 15 4/7
8 40 Mài mặt phẳng lắp
ghép
Máy mài
phẳng 3B724 01 Chuyên dùng 25 164 189 7/7
35
9 45 Ghép hai nửa 02 Chuyên dùng 15
10 50 Phay mặt phẳng (m.p)
đá, khoan 8 lỗ Φ44,
Phay m.p nắp đậy,
khoan 4lỗ M8 (Φ6,75)
Phay m.p, khoan lỗ
thông hơi M20
(Φ17,75)
Máy doa
ngang 2620B 02 Chuyên dùng 108 63 171 5/7
11 55
Doa lỗ Φ260, phay
tinh m.p Φ347
Phay rãnh 20, khoan
lỗ Φ6
Máy doa
ngang 2620B 02 Chuyên dùng 151 102 253 7/7
12 60 Kiểm tra KCS Chuyên dùng
13 65
Khoan lỗ
M12(Φ10,5), M16
(Φ14), M20 (Φ17,75)
Máy khoan
cần 2H55 02 Chuyên dùng 79 48 127 5/7
14 70 Tổng kiểm tra KCS Chuyên dùng
15 75 Tháo hai nửa Chuyên dùng 15 4/7
16 80 Khoan các lỗ M12, h30 bắt máng dầu
Máy khoan
cần 2H55 01 Chuyên dùng 12 2 14 4/7
17 85 Ta rô ren Chuyên dùng 5/7
Tổng 000 000 000
36
Viện cơ khí bảng công nghệ sản phẩm Tên chi tiết No bản vẽ Tờ: 01
năng l−ợng & mỏ
Gia công cơ
Bộ gây rung BR 4e Vỏ hộp BR 4e.00.013 Số tờ: 01
Vật liệu Khối l−ợng (kg) Số l−ợng chi tiết
Mác Độ cứng Thô Tinh IS/F 1 loạt
Thép 35Л HB=240 01
thiết bị phân x−ởng bậc thợ
Tên Ký hiệu
Máy phay 6H13 Cơ khí 5/7
nguyên công đồ gá
Tên N0 nguyên công Tên gọi Ký hiệu
Phay m.p ghép 10 Chuyên dùng -
dụng cụ Số liệu để tính toán Chế độ cắt gọt Thời gian
T.T
B−ớc
tên gọi và nội
dung các b−ớc
Cắt Đo kiểm Phụ Đ/ kính hay C/ dài (mm)
C/ dài hành
trình (mm) Số lần cắt
Chiều
sâu cắt
t (mm)
L−ợng
chạy
dao S
(mm/
răng)
Số
vòng
quay
n (vg/
ph)
Tốc
độ cắt
v (m/
ph)
To
(ph)
Tph
(ph) Tc (ph)
10 Phay m.p ghép 36 50 86
Gá chi tiết lên bàn máy,
kẹp chặt
30 30
Phay mp ghép T15K6 Th−ớc đo sâu - 945x 620 3130
3 3 0,13 500 - 24 15 39
Phay tinh m.p ghép đạt kt
230,2 mm T15K6
Th−ớc đo
sâu 1 1 0.07 650 12 5 17
Ng−ời lập Kiểm tra Tr−ởng phòng Duyệt
D−ơng Anh Tuân
Lê Ninh
La Văn Tửu
Tạ Ngọc Hải
37
Viện cơ khí bảng công nghệ sản phẩm Tên chi tiết No bản vẽ Tờ: 01
năng l−ợng &
mỏ Gia công cơ
Bộ gây rung BR 4e Vỏ hộp BR 4e.00.013 Số tờ: 01
Vật liệu Khối l−ợng (kg) Số l−ợng chi tiết
Mác Độ cứng Thô Tinh IS/F 1 loạt
Thép 35Л HB=240 01
thiết bị phân x−ởng bậc thợ
Tên Ký hiệu
Máy phay 6H13 Cơ khí 5/7
nguyên công đồ gá
Tên N0 nguyên công Tên gọi Ký hiệu
Phay m.p ghép 15 Chuyên dùng -
dụng cụ Số liệu để tính toán Chế độ cắt gọt Thời gian
T.
T
B−
ớc
tên gọi và nội
dung các b−ớc
Cắt Đo kiểm Phụ
Đ/ kính hay
C/ dài (mm)
C/ dài hành
trình (mm) Số lần cắt
Chiều
sâu cắt
t (mm)
L−ợng
chạy
dao S
(mm/
răng)
Số
vòng
quay
n (vg/
ph)
Tốc
độ cắt
v (m/
ph)
To
(ph)
Tph
(ph) Tc (ph)
15 Phay m.p ghép 26 50 76
Gá chi tiết lên bàn máy,
kẹp chặt
30 30
Phay thô m.p T15K6 Th−ớc đo sâu - 357x 672 2015
3 3 0,13 500 - 18 15 33
Phay tinh m.p đạt kt
337,7 mm T15K6
Th−ớc đo
sâu - 357x 672 2015
1 1 0,07 650 - 8 5 13
Ng−ời lập Kiểm tra Tr−ởng phòng Duyệt
D−ơng Anh Tuân
Lê Ninh
La Văn Tửu
Tạ Ngọc Hải
38
Viện cơ khí bảng công nghệ sản phẩm Tên chi tiết No bản vẽ Tờ: 01
năng l−ợng & mỏ
Gia công cơ
Bộ gây rung BR 4e Vỏ hộp BR 4e.00.013 Số tờ: 01
Vật liệu Khối l−ợng (kg) Số l−ợng chi tiết
Mác Độ cứng Thô Tinh IS/F 1 loạt
Thép 35Л HB=240 01
thiết bị phân x−ởng bậc thợ
Tên Ký hiệu
Máy khoan cần 2H55 Cơ khí 5/7
nguyên công đồ gá
Tên N0 nguyên công Tên gọi Ký hiệu
Khoan lỗ 20 Cuyên dùng -
dụng cụ Số liệu để tính toán Chế độ cắt gọt Thời gian
T.T
B−ớc
tên gọi và nội
dung các b−ớc
Cắt Đo kiểm Phụ Đ/ kính hay C/ dài (mm)
C/ dài hành
trình (mm) Số lần cắt
Chiều
sâu cắt
t (mm)
L−ợng
chạy
dao S
(mm/
vg)
Số
vòng
quay
n (vg/
ph)
Tốc
độ cắt
v (m/
ph)
To
(ph)
Tph
(ph) Tc (ph)
20 Khoan lỗ 36 50 86
Gá chi tiết lên bàn máy,
kẹp chặt, lấy dấu
60 60
Khoan lỗ bắt bu lông P9 Th−ớc cặp - Φ13x16 32 - 0,11 200 - 32 16 48
Ng−ời lập Kiểm tra Tr−ởng phòng Duyệt
D−ơng Anh Tuân
Lê Ninh
La Văn Tửu
Tạ Ngọc Hải
39
Viện cơ khí bảng công nghệ sản phẩm Tên chi tiết No bản vẽ Tờ: 01
năng l−ợng & mỏ
Gia công cơ
Bộ gây rung BR 4e Vỏ hộp BR 4e.00.013 Số tờ: 01
Vật liệu Khối l−ợng (kg) Số l−ợng chi tiết
Mác Độ cứng Thô Tinh IS/F 1 loạt
Thép 35Л HB=240 01
thiết bị phân x−ởng bậc thợ
Tên Ký hiệu
Máy khoan cần 2H55 Cơ khí 5/7
nguyên công đồ gá
Tên N0 nguyên công Tên gọi Ký hiệu
Khoan lỗ 30 Cuyên dùng -
dụng cụ Số liệu để tính toán Chế độ cắt gọt Thời gian
T.T
B−ớc
tên gọi và nội
dung các b−ớc
Cắt Đo kiểm Phụ Đ/ kính hay C/ dài (mm)
C/ dài hành
trình (mm) Số lần cắt
Chiều
sâu cắt
t (mm)
L−ợng
chạy
dao S
(mm/
vg)
Số
vòng
quay
n (vg/
ph)
Tốc
độ cắt
v (m/
ph)
To
(ph)
Tph
(ph) Tc (ph)
30 Khoan lỗ Φ13 , doa 2 lỗ
chốt định vị Φ10
35 35 70
Gá chi tiết lên bàn máy,
kẹp chặt
15 15
Khoan lỗ Φ13 Φ13 x16 32 - 0,11 200 - 32 16 48
Khoan lỗ Φ9,8 P9 Th−ớc cặp - Φ9,8 x32 1 - 0,11 200 - 2 2 4
Doa lỗ Φ10 P9 Th−ớc cặp 1 0,8 400 1 2 3
Ng−ời lập Kiểm tra Tr−ởng phòng Duyệt
D−ơng Anh Tuân
Lê Ninh
La Văn Tửu
Tạ Ngọc Hải
40
Viện cơ khí bảng công nghệ sản phẩm Tên chi tiết No bản vẽ Tờ: 01
năng l−ợng & mỏ
Gia công cơ
Bộ gây rung BR 4e Vỏ hộp BR 4e.00.013 Số tờ: 01
Vật liệu Khối l−ợng (kg) Số l−ợng chi tiết
Mác Độ cứng Thô Tinh IS/F 1 loạt
Thép 35Л HB=240 01
thiết bị phân x−ởng bậc thợ
Tên Ký hiệu
Máy mài phẳng 3B724 Cơ khí 7/7
nguyên công đồ gá
Tên N0 nguyên công Tên gọi Ký hiệu
Mài m.p ghép 40 Chuyên dùng -
dụng cụ Số liệu để tính toán Chế độ cắt gọt Thời gian
T.T
B−ớc
tên gọi và nội
dung các b−ớc
Cắt Đo kiểm Phụ
Đ/ kính hay
C/ dài (mm)
C/ dài hành
trình (mm) Số lần cắt
Chiều
sâu cắt
t (mm)
L−ợng
chạy
dao
ngang,
Sn
(mm/
ph)
Tốc
độ
bàn
máy
u (vg/
ph)
Tốc
độ cắt
v (m/
ph)
To
(ph)
Tph
(ph) Tc (ph)
40 Mài m.p ghép 164 25 189
Gá chi tiết lên bàn máy,
kẹp chặt bằng từ
15 15
Mài thô m.p Đá mài Th−ớc đo
sâu
- 620 945 6 0,03 35 30 - 102 5 107
Mài tinh m.p Đá mài Th−ớc đo sâu 620 945 2 0,01 20 20 62 5 67
Ng−ời lập Kiểm tra Tr−ởng phòng Duyệt
D−ơng Anh Tuân
Lê Ninh
La Văn Tửu
Tạ Ngọc Hải
41
Viện cơ khí bảng công nghệ sản phẩm Tên chi tiết No bản vẽ Tờ: 01
năng l−ợng & mỏ
Gia công cơ
Bộ gây rung BR 4e Vỏ hộp BR 4e.00.013 Số tờ: 01
Vật liệu Khối l−ợng (kg) Số l−ợng chi tiết
Mác Độ cứng Thô Tinh IS/F 1 loạt
Thép 35Л HB=240 01
thiết bị phân x−ởng bậc thợ
Tên Ký hiệu
Máy doa ngang 2620B Cơ khí 5/7
nguyên công đồ gá
Tên N0 nguyên công Tên gọi Ký hiệu
Phay m.p, khoan 50 Chuyên dùng -
dụng cụ Số liệu để tính toán Chế độ cắt gọt Thời gian
T.T
B−ớc
tên gọi và nội
dung các b−ớc
Cắt Đo kiểm Phụ Đ/ kính hay C/ dài (mm)
C/ dài hành
trình (mm) Số lần cắt
Chiều
sâu cắt
t (mm)
L−ợng
chạy
dao S
(mm/
răng)
Số
vòng
quay
n (vg/
ph)
Tốc
độ cắt
v (m/
ph)
To
(ph)
Tph
(ph) Tc (ph)
50 Phay m.p, khoan 63 108 171
Gá chi tiết lên bàn máy,
rà gá, kẹp chặt.
30 30
Phay thô m.p đáy T15K6 Th−ớc cặp - 160 530 4 2 0,13 250 - 8 4 15
Phay tinh m.p đáy T15K6 Th−ớc cặp 160 530 2 1 0,07 350 6 2 8
Khoan lỗ Φ20 P9 Th−ớc cặp 20 55 8 0,11 (mm/v) 200 12 8 20
Khoan rộng lỗ Φ40 P9 Th−ớc cặp 40 55 8 0,6 (mm/v) 50 16 16 32
Khoét lỗ Φ44 P9 Th−ớc cặp 8 0,7 (mm/v) 80 8 16 24
42
Phay m.p bắt nắp đậy
T15K6 110 150 1 0,13 250 1 10 11
Khoan 4 lỗ M8 bắt nắp
đậy P9 Th−ớc cặp 6,75 25 4 0,11 200 10 10 20
Phay m.p nắp thông hơi T15K6 40 40 1 0,13 250 1 10 11
Khoan lỗ thông hơi P9 Th−ớc cặp 19 20 1 0,11 (mm/v) 200 1 2 3
Ng−ời lập Kiểm tra Tr−ởng phòng Duyệt
D−ơng Anh Tuân
Lê Ninh
La Văn Tửu
Tạ Ngọc Hải
43
Viện cơ khí bảng công nghệ sản phẩm Tên chi tiết No bản vẽ Tờ: 01
năng l−ợng & mỏ
Gia công cơ
Bộ gây rung BR 4e Vỏ hộp BR 4e.00.013 Số tờ: 01
Vật liệu Khối l−ợng (kg) Số l−ợng chi tiết
Mác Độ cứng Thô Tinh IS/F 1 loạt
Thép 35Л HB=240 01
thiết bị phân x−ởng bậc thợ
Tên Ký hiệu
Máy doa ngang 2620B Cơ khí 7/7
nguyên công đồ gá
Tên N0 nguyên công Tên gọi Ký hiệu
Doa 2 lỗ Φ260 55 Cuyên dùng -
dụng cụ Số liệu để tính toán Chế độ cắt gọt Thời gian
T.T
B−ớc
tên gọi và nội
dung các b−ớc
Cắt Đo kiểm Phụ Đ/ kính hay C/ dài (mm)
C/ dài hành
trình (mm) Số lần cắt
Chiều
sâu cắt
t (mm)
L−ợng
chạy
dao S
(mm/
vg)
Số
vòng
quay
n (vg/
ph)
Tốc
độ cắt
v (m/
ph)
To
(ph)
Tph
(ph) Tc (ph)
55 Doa 2 lỗ Φ260, xẻ rãnh,
phay khoan lỗ dầu
102 151 253
Gá chi tiết lên bàn máy,
rà gá, kẹp chặt.
30 30
Doa thô 2 lỗ Φ260 T15K6 Th−ớc cặp - 240 220 8 5 0,3 150 - 40 32 72
Doa tinh lỗ 260 T15K6 Th−ớc đo lỗ 260 220 4 1 0,1 315 28 16 44
Xẻ rãnh P9 Th−ớc cặp,
đo sâu
267 3,5 8 3 0,3 22.5 3 10 13
Khoả tinh mặt đầu T15K6 Th−ớc cặp 347 672 1 0,5 0,1 250 4 5 9
Quay 1800, khoả mặt đầu
còn lại
T15K6 Th−ớc cặp 0,5 0,1 250 4 10 14
Phay rãnh 20 P9 Th−ớc cặp 20 20 12 10 0,05 (mm/r) 500 8 30 38
Khoan lỗ dẫn dầu Φ6 P9 6 50 6 0,11 200 15 18 33
Ng−ời lập Kiểm tra Tr−ởng phòng Duyệt
D−ơng Anh Tuân
Lê Ninh
La Văn Tửu
Tạ Ngọc Hải
44
Viện cơ khí bảng công nghệ sản phẩm Tên chi tiết No bản vẽ Tờ: 01
năng l−ợng & mỏ
Gia công cơ
Bộ gây rung BR 4e Vỏ hộp BR 4e.00.013 Số tờ: 01
Vật liệu Khối l−ợng (kg) Số l−ợng chi tiết
Mác Độ cứng Thô Tinh IS/F 1 loạt
Thép 35Л HB=240 01
thiết bị phân x−ởng bậc thợ
Tên Ký hiệu
Máy khoan cần 2H55 Cơ khí 5/7
nguyên công đồ gá
Tên N0 nguyên công Tên gọi Ký hiệu
Khoan các lỗ
M12(Φ10,5),
M16 (Φ14),
M20 (Φ17,75)
65 Chuyên dùng -
dụng cụ Số liệu để tính toán Chế độ cắt gọt Thời gian
T.T
B−ớc
tên gọi và nội
dung các b−ớc
Cắt Đo kiểm Phụ Đ/ kính hay C/ dài (mm)
C/ dài hành
trình (mm) Số lần cắt
Chiều
sâu cắt
t (mm)
L−ợng
chạy
dao S
(mm/
vg)
Số
vòng
quay
n (vg/
ph)
Tốc
độ cắt
v (m/
ph)
To
(ph)
Tph
(ph) Tc (ph)
65 Khoan lỗ 48 79 127
Gá chi tiết lên bàn máy, rà
gá, kẹp chặt.
15 15
Khoan lỗ Φ10,5 10,5 25 32 0,11 200 40 60 100
Khoan lỗ Φ14 14 102 1 0,11 200 5 2 7
Khoan lỗ Φ17,75 17,25 52 1 0,11 200 3 2 5
Ng−ời lập Kiểm tra Tr−ởng phòng Duyệt
D−ơng Anh Tuân
Lê Ninh
La Văn Tửu
Tạ Ngọc Hải
45
Viện cơ khí bảng công nghệ sản phẩm Tên chi tiết No bản vẽ Tờ: 01
năng l−ợng & mỏ
Gia công cơ
Bộ gây rung BR 4e Vỏ hộp BR 4e.00.013 Số tờ: 01
Vật liệu Khối l−ợng (kg) Số l−ợng chi tiết
Mác Độ cứng Thô Tinh IS/F 1 loạt
Thép 35Л HB=240 01
thiết bị phân x−ởng bậc thợ
Tên Ký hiệu
Máy khoan cần 2H55 Cơ khí 5/7
nguyên công đồ gá
Tên N0 nguyên công Tên gọi Ký hiệu
Khoan lỗ Φ10,5
(bắt máng dầu)
80 Cuyên dùng -
dụng cụ Số liệu để tính toán Chế độ cắt gọt Thời gian
T.T
B−ớc
tên gọi và nội
dung các b−ớc
Cắt Đo kiểm Phụ Đ/ kính hay
C/ dài (mm)
C/ dài hành
trình (mm)
Số lần cắt
Chiều
sâu cắt
t (mm)
L−ợng
chạy
dao S
(mm/
vg)
Số
vòng
quay
n (vg/
ph)
Tốc
độ cắt
v (m/
ph)
To
(ph)
Tph
(ph)
Tc (ph)
80 Khoan lỗ 2 12 14
Gá chi tiết lên bàn máy,
kẹp chặt, lấy dấu.
10 10
Khoan lỗ Φ10,5
10,5 25 2 0,11 200 2 2 4
Ng−ời lập Kiểm tra Tr−ởng phòng Duyệt
D−ơng Anh Tuân
Lê Ninh
La Văn Tửu
Tạ Ngọc Hải
46
Viện cơ khí bảng công nghệ sản phẩm Tên chi tiết No bản vẽ Tờ: 01
năng l−ợng & mỏ
Gia công cơ
Bộ gây rung 4e Vỏ hộp BR 4e.00.013 Số tờ: 01
Vật liệu Khối l−ợng (kg) Số l−ợng chi tiết
Mác Độ cứng Thô Tinh IS/F 1
Thép 35Л HB=240 01
thiết bị phân x−ởng bậc thợ
Tên Ký hiệu
Máy mài phẳng 3B724 Cơ khí 7/7
nguyên công đồ gá
Tên N0 nguyên công Tên gọi Ký hiệu
Mài m.p ghép 45 Chuyên dùng -
dụng cụ Số liệu để tính toán Chế độ cắt gọt Thời gian
T.T
B−ớc
tên gọi và nội
dung các b−ớc
Cắt Đo kiểm Phụ Đ/ kính hay C/ dài (mm)
C/ dài hành
trình (mm) Số lần cắt
Chiều
sâu cắt
t (mm)
L−ợng
chạy
dao S
(mm/
ph)
Tốc
độ
bàn
máy
u
(m/
ph)
Tốc
độ cắt
v (m/
ph)
To
(ph)
Tph
(ph) Tc (ph)
45 Mài m.p ghép 164 25 189
Gá chi tiết lên bàn máy,
kẹp chặt bằng từ
15 15
Mài thô m.p Đá mài Th−ớc đo
sâu
- 620 945 6 0,03 35 30 - 102 5 107
Mài tinh m.p Đá mài Th−ớc đo sâu 620 945 2 0,01 20 20 62 5 67
Ng−ời lập Kiểm tra Tr−ởng phòng Duyệt
D−ơng Anh Tuân
Lê Ninh
La Văn Tửu
Tạ Ngọc Hải
47
Viện cơ khí bảng công nghệ sản phẩm Tên chi tiết No bản vẽ Tờ: 01
năng l−ợng & mỏ
Gia công cơ
Bộ gây rung 4e Vỏ hộp BR 4e.00.013 Số tờ: 01
Vật liệu Khối l−ợng (kg) Số l−ợng chi tiết
Mác Độ cứng Thô Tinh IS/F 1
Thép 35Л HB=240 01
thiết bị phân x−ởng bậc thợ
Tên Ký hiệu
Máy doa ngang 2620B Cơ khí 5/7
nguyên công đồ gá
Tên N0 nguyên
công
Tên gọi Ký hiệu
Phay m.p,
khoan
55 Chuyên dùng -
dụng cụ Số liệu để tính toán Chế độ cắt gọt Thời gian
T.T
B−ớc
tên gọi và nội
dung các b−ớc Cắt Đo kiểm Phụ Đ/ kính hay C/ dài (mm)
C/ dài hành
trình (mm) Số lần cắt
Chiều
sâu cắt
t (mm)
L−ợng
chạy
dao S
(mm/
răng)
Số
vòng
quay
n (vg/
ph)
Tốc
độ cắt
v (m/
ph)
To
(ph)
Tph
(ph) Tc (ph)
55 Phay m.p, khoan 63 108 171
Gá chi tiết lên bàn máy,
rà gá, kẹp chặt.
30 30
Phay thô m.p đáy T15K6 Th−ớc cặp - 160 530 4 2 0,13 250 - 8 4 15
Phay tinh m.p đáy T15K6 Th−ớc cặp 160 530 2 1 0,07 350 6 2 8
Khoan lỗ Φ20 P9 Th−ớc cặp 20 55 8 0,11 (mm/v) 200 12 8 20
Khoan rộng lỗ Φ40 P9 Th−ớc cặp 40 55 8 0,6 (mm/v) 50 16 16 32
Khoét lỗ Φ44 P9 Th−ớc cặp 8 0,7 (mm/v) 80 8 16 24
Phay m.p bắt nắp đậy T15K6 110 150 1 0,13 250 1 10 11
48
Khoan 4 lỗ M8 bắt nắp
đậy P9 Th−ớc cặp 6,75 25 4 0,11 200 10 10 20
Phay m.p nắp thông hơi T15K6 40 40 1 0,13 250 1 10 11
Khoan lỗ thông hơi P9 Th−ớc cặp 19 20 1 0,11 (mm/v) 200 1 2 3
Ng−ời lập Kiểm tra Tr−ởng phòng Duyệt
D−ơng Anh Tuân
Lê Ninh
La Văn Tửu
Tạ Ngọc Hải
49
Viện cơ khí bảng công nghệ sản phẩm Tên chi tiết No bản vẽ Tờ: 01
năng l−ợng & mỏ Gia công cơ Bộ gây rung 4e Vỏ hộp BR 4e.00.013 Số tờ: 01
Vật liệu Khối l−ợng (kg) Số l−ợng chi tiết
Mác Độ cứng Thô Tinh IS/F 1
Thép 35Л HB=240 01
thiết bị phân x−ởng bậc thợ
Tên Ký hiệu
Máy doa ngang 2620B Cơ khí 7/7
nguyên công đồ gá
Tên N0 nguyên công Tên gọi Ký hiệu
Doa 2 lỗ Φ260 60 Chuyên dùng -
dụng cụ Số liệu để tính toán Chế độ cắt gọt Thời gian
T.T
B−ớc
tên gọi và nội
dung các b−ớc Cắt Đo kiểm Phụ
Đ/ kính hay
C/ dài (mm)
C/ dài hành
trình (mm) Số lần cắt
Chiều
sâu cắt
t (mm)
L−ợng
chạy
dao S
(mm/
vg)
Số
vòng
quay
n (vg/
ph)
Tốc
độ cắt
v (m/
ph)
To
(ph)
Tph
(ph) Tc (ph)
60 Doa 2 lỗ Φ260, xẻ rãnh,
phay khoan lỗ dầu
102 151 253
Gá chi tiết lên bàn máy,
rà gá, kẹp chặt.
30 30
Doa thô 2 lỗ Φ260 T15K6 Th−ớc cặp - 240 220 8 5 0,3 150 - 40 32 72
Doa tinh lỗ 260 T15K6 Th−ớc đo lỗ 260 220 4 1 0,1 315 28 16 44
Xẻ rãnh P9 Th−ớc cặp, đo sâu 267 3,5 8 3 0,3 22.5 3 10 13
Khoả tinh mặt đầu T15K6 Th−ớc cặp 347 672 1 0,5 0,1 250 4 5 9
Quay 180
0, khoả mặt đầu
còn lại T15K6 Th−ớc cặp 0,5 0,1 250 4 10 14
Phay rãnh 20 P9 Th−ớc cặp 20 20 12 10 0,05 (mm/r) 500 8 30 38
Khoan lỗ dẫn dầu Φ6 P9 6 50 6 0,11 200 15 18 33
Ng−ời lập Kiểm tra Tr−ởng phòng Duyệt
D−ơng Anh Tuân
Lê Ninh
La Văn Tửu
Tạ Ngọc Hải
50
Viện cơ khí bảng công nghệ sản phẩm Tên chi tiết No bản vẽ Tờ: 01
năng l−ợng & mỏ
Gia công cơ
Bộ gây rung 4e Vỏ hộp BR 4e.00.013 Số tờ: 01
Vật liệu Khối l−ợng (kg) Số l−ợng chi tiết
Mác Độ cứng Thô Tinh IS/F 1
Thép 35Л HB=240 01
thiết bị phân x−ởng bậc thợ
Tên Ký hiệu
Máy khoan cần 2H55 Cơ khí 5/7
nguyên công đồ gá
Tên N0 nguyên công Tên gọi Ký hiệu
Khoan các lỗ M12,
M16, M20 70 Chuyên dùng -
dụng cụ Số liệu để tính toán Chế độ cắt gọt Thời gian
T.T
B−ớc
tên gọi và nội
dung các b−ớc Cắt Đo kiểm Phụ
Đ/ kính hay
C/ dài (mm)
C/ dài hành
trình (mm)
Số lần cắt
Chiều
sâu cắt
t (mm)
L−ợng
chạy
dao S
(mm/
ph)
Số
vòng
quay
n (vg/
ph)
Tốc
độ cắt
v (m/
ph)
To
(ph)
Tph
(ph)
Tc (ph)
70 Khoan lỗ 48 79 127
Gá chi tiết lên bàn máy,
rà gá, kẹp chặt.
15 15
Khoan lỗ Φ10,5 10,5 25 32 0,11 200 40 60 100
Khoan lỗ Φ14 14 102 1 0,11 200 5 2 7
Khoan lỗ Φ17,25 17,25 52 1 0,11 200 3 2 5
Ng−ời lập Kiểm tra Tr−ởng phòng Duyệt
D−ơng Anh Tuân
Lê Ninh
La Văn Tửu
Tạ Ngọc Hải
51
Viện cơ khí bảng công nghệ sản phẩm Tên chi tiết No bản vẽ Tờ: 01
năng l−ợng & mỏ Gia công cơ
Bộ gây rung 4e Vỏ hộp BR 4e.00.013 Số tờ: 01
Vật liệu Khối l−ợng (kg) Số l−ợng chi tiết
Mác Độ cứng Thô Tinh IS/F 2
Thép 35Л HB=240 01
thiết bị phân x−ởng bậc thợ
Tên Ký hiệu
Máy khoan cần 2H55 Cơ khí 3/7
nguyên công đồ gá
Tên N0 nguyên công Tên gọi Ký hiệu
Khoan lỗ Φ10,5
(bắt máng dầu)
85 Chuyên dùng -
dụng cụ Số liệu để tính toán Chế độ cắt gọt Thời gian
T.T
B−ớc
tên gọi và nội
dung các b−ớc Cắt Đo kiểm Phụ
Đ/ kính hay
C/ dài (mm)
C/ dài hành
trình (mm)
Số lần cắt
Chiều
sâu cắt
t (mm)
L−ợng
chạy
dao S
(mm/
ph)
Số
vòng
quay
n (vg/
ph)
Tốc
độ cắt
v (m/
ph)
To
(ph)
Tph
(ph)
Tc (ph)
85 Khoan lỗ 2 12 14
Gá chi tiết lên bàn máy,
kẹp chặt, lấy dấu.
10 10
Khoan lỗ Φ10,5 10,5 25 2 0,11 200 2 2 4
Ng−ời lập Kiểm tra Tr−ởng phòng Duyệt
D−ơng Anh Tuân
Lê Ninh
La Văn Tửu
Tạ Ngọc Hải
52
3.5.1. Công nghệ chế tạo thớt lệch tâm
Các b−ớc công nghệ chế tạo thớt lệch tâm gồm:
1- Đúc phôi, cắt đậu, ủ khử ứng suất và cải thiện tính gia công;
2- Kiểm tra kích th−ớc phôi, làm sạch,;
3- Tiện mặt đầu + lỗ;
4- Lấy dấu
4- Xọc biên dạng;
5- Xọc rãnh then;
6- Tổng kiểm tra kích th−ớc.
Quy trình công nghệ chi tiết theo các tính toán với những loại máy công cụ gia
công cơ khí cụ thể đ−ợc trình bày theo các biểu sau:
58
3.5.3. Quy trình lắp ghép bộ gây rung
Việc lắp ghép bộ gây rung đ−ợc tiến hành sau khi các chi tiết đã đ−ợc chế tạo
và nghiệm thu trong quá trình theo dõi chế thử, các chi tiết tiêu chuẩn đã đ−ợc cung
cấp đầy đủ đúng chất l−ợng và chủng loại. Quy trình công nghệ lắp ráp bộ gây rung
gồm các b−ớc sau:
1- Làm sạch bụi bẩn và ba via trên các chi tiết gia công để chuẩn bị cho công đoạn
tổng lắp nh− vỏ hộp, trục, thớt lệch tâm, bánh răng, bạc chặn...,sau đó để lên giá kê
trên mặt bằng khô ráo, sạch sẽ.
2- Lắp then, ép thớt lệch tâm, bạc chặn, bánh răng, ép ca trong vòng bi NJ 2324 lên
các vị trí trên trục 1 nh− bản thiết kế, lắp phanh chặn trục, kiểm tra kích th−ớc chuỗi
sau khi lắp.
3- Lắp then, ép thớt lệch tâm, bạc chặn, bánh răng, ép ca trong vòng bi NJ 2324
E.M1.C3 lên các vị trí trên trục 2 nh− bản thiết kế, lắp phanh chặn trục, kiểm tra kích
th−ớc chuỗi sau khi lắp.
Việc lắp ép các chi tiết trong b−ớc 2,3 đ−ợc thực hiện bằng máy ép thuỷ lực
П16 (Liên Xô cũ).
4- Lắp các phanh chặn lỗ, đóng các vòng bi NJ 2324 E.M1.C3 (ca ngoài) và 22324
EASK.M.C3 vào các lỗ doa lắp ổ trên các nửa hộp t−ơng ứng.
5- Lắp trục 1 và 2 lên phần nửa hộp đã đóng các ca ngoài ổ bi NJ 2324 E.M1.C3.
6- Bôi sơn cánh kiến lên hai mặt bích tiếp giáp 2 nửa vỏ hộp, ghép 2 nửa vỏ hộp lại với
nhau, lắp bạc côn AHX 2324 và đai ốc xiết định vị ổ bi 22324 EASK.M.C3, đóng chốt
định vị, xiết các bu lông đai ốc ghép chặt và kín khít 2 nửa vỏ hộp.
7- Lắp các nắp ổ làm kín, pu ly truyền động, nắp đổ dầu bôi trơn, các nút tháo dầu...
8- Lật xoay hộp bộ gây rung lên mặt phẳng song song với mặt phẳng tiếp giáp 2 nửa
vỏ hộp (bánh đai ở phía trên), dùng tay xoay tròn trục 1 để kiểm tra độ ăn khớp êm
của bộ truyền bánh răng và sự v−ớng kẹt của các chi tiết nếu có.
9- Làm sạch lòng trong hộp bộ gây rung bằng dầu Diesel, tháo dầu, để khô sau đó đổ
dầu VIT100 để bôi trơn bộ truyền bánh răng, các ổ bi.
10- Làm sạch dầu mỡ, bụi bẩm bám bên ngoài vỏ hộp bộ gây rung, sơn chống gỉ sau
đó sơn trang trí bằng sơn màu vàng hoặc màu ghi xám.
59
Ch−ơng 4. thử nghiệm thông số bộ gây rung
Bộ gây rung BR 4e sau khi lắp hoàn chỉnh đ−ợc quay, lắc thử bằng tay để phát
hiện sự v−ớng kẹt nếu có. Sau khi đã khẳng định chắc chắn việc chế tạo và lắp ghép là
đảm bảo hoàn toàn chính xác, lòng trong của hộp đ−ợc rửa sạch bằng dầu Diesel, để
khô sau đó đổ dầu bôi trơn VIT 100, l−ợng dầu bôi trơn cần thiết 15...18 lít.
D−ới đây là hình ảnh hiện tr−ờng nghiệm thu bộ gây rung tại x−ởng chế tạo sau
đó đ−a lên xe vận chuyển đến cơ sở thử nghiệm công nghiệp.
Hình 4.1. Hiện tr−ờng tổ chứ nghiệm thu xuất x−ởng
Hình 4.2. Chuẩn bị đ−a bộ gây rung đi thử nghiêm công nghiệp
60
Tổ chức thử nghiệm công nghiệp bộ gây rung và theo dõi kết quả đ−ợc tiến
hành tại một dây chuyền sản xuất của Công ty tuyển than Cửa Ông - TKV. Ngày 19
tháng 9 năm 2007, sau khi bàn giao cho NMTT Cửa Ông Bộ gây rung đã đ−ợc lắp đặt
lên sàng 415 (t−ơng đ−ơng về cỡ kích th−ớc với các thông số đầu vào khi tính toán
thiết kế bộ gây rung BR 4e) để chạy thử nghiệm.
Hình ảnh bộ gây rung lắp đặt trên sàng đ−ợc thể hiện trên hình 4.3
Hình 4.3. Bộ gây rung lắp trên sàng tự cân bằng
Sau khi lắp đặt và hiệu chỉnh độ thăng bằng của thân sàng, sàng đã đ−ợc chạy
thử theo trình tự đúng nh− đề c−ơng thử nghiệm từ ngày 22 tháng 9 năm 2007. Việc
xác định biên độ dao động đ−ợc thực hiện bằng cách đo thông th−ờng với dụng cụ đo
là th−ớc nhựa hoặc th−ớc sắt. Ph−ơng pháp thô sơ nh−ng cũng đủ độ chính xác cần
thiết đối với loại thiết bị nh− sàng: đó là đo vết dịch chuyển của một điểm hoặc một
đ−ờng thẳng sáng màu (sơn trắng, phấn viết) đ−ợc đánh dấu trên hai bên thân sàng.
Kết quả đo cho thấy, trong hoạt động cùng với sàng, bộ gây rung đảm bảo biên độ dao
động của thân sàng trong phạm vi 5 ± 1,5 mm. Nh− vậy có thể kết luận là sai lệch
không đáng kể so với tính toán lý thuyết.
Về chất l−ợng sản phẩm, bộ gây rung đ−ợc chế tạo trong ch−ơng trình đề tài
nghiên cứu chạy êm, sàng hoạt động ổn định, tính năng đạt yêu cầu của sản xuất. Đến
thời điểm lấy số liệu tạm thời đ−a vào báo cáo (ngày 06 tháng 12 năm 2007) bộ gây
rung đã hoạt động ổn định, không sự cố kỹ thuật. Các văn bản liên quan đến công tác
tổ chức và kết quả thử nghiệm đ−ợc đ−a vào phụ lục 3.
61
Ch−ơng 5. kết luận và kiến nghị
Đề tài "Nghiên cứu thiết kế, chế tạo bộ gây rung sử dụng trong thiết bị mỏ" với
sản phẩm cụ thể là bộ gây rung BR 4e dùng để tạo xung kích thích dao động cho sàng
tự cân bằng đã đ−ợc nhóm đề tài triển khai đạt kết quả trong năm 2007. Đề tài đã thực
hiện các nội dung nghiên cứu cơ bản theo các b−ớc từ lựa chọn đối t−ợng nghiên cứu
đến tính toán thiết kế, chế tạo và thử nghiệm sản phẩm. Với những kết quả đã đạt đ−ợc
nh− nêu trong báo cáo, đề tài đ−a ra một số kết luận sau:
1- Bộ gây rung BR 4e đ−ợc tính toán thiết kế cho một loại sàng với những tính
năng kỹ thuật nhất định, th−ờng nằm trong phạm vi dãy số tiêu chuẩn và t−ơng đ−ơng
với đa số các sàng tự cân bằng hiện đang đ−ợc sử dụng trong thực tế sản xuất ngành
mỏ. Cách chọn giải pháp này có mặt tích cực là tạo điều kiện thuận lợi cho b−ớc thử
nghiệm công nghiệp trong điều kiện Việt Nam, khi ta ch−a có những băng thử chuyên
dụng.
2- Các thớt lệch tâm trong bộ gây rung đ−ợc bố trí theo cách chỉ cho phép khi
làm việc cùng với sàng có hợp lực li tâm trên mặt phẳng vuông góc với mặt chân đế, vì
vậy quỹ đạo dao động của thân sàng chỉ nằm trên mặt phẳng này và là quỹ đạo chuyển
động thẳng (straight line motion), th−ờng nghiêng 450 so với mặt l−ới sàng.
3- Cơ sở hình thành các bản vẽ thiết kế là sự kết hợp giữa tính toán trị số động
lực rung sao cho đảm bảo sàng hoạt động đạt các thông số kỹ thuật đã định với tham
khảo mẫu thiết kế một số bộ gây rung chuyên dụng của các hãng n−ớc ngoài nh−
Polmag, Boliden Allis... Công việc tính toán các thông số chính của bộ gây rung BR
4e đ−ợc thực hiện trên ch−ơng trình viết bằng ngôn ngữ Microsoft Visual Basic 6.0.
4- Bộ gây rung đ−ợc chế tạo theo quy trình công nghệ đảm bảo độ chính xác
của các chi tiết, đảm bảo tính lắp lẫn, có thể áp dụng cho sản xuất loạt nhỏ và vừa.
5- Bộ gây rung sau khi chế tạo và lắp ráp đạt yêu cầu đã đ−ợc đ−a vào chạy thử
công nghiệp, thông số kỹ thuật đ−ợc quan tâm hàng đầu của bộ gây rung là biên độ
rung đạt t−ơng đ−ơng bộ gây rung của n−ớc ngoài cho cùng một loại cỡ kích th−ớc
sàng. Cho tới thời điểm hiện tại, theo đánh giá chung của ng−ời sử dụng, bộ gây rung
BR 4e do Viện cơ khí Năng l−ợng và Mỏ - TKV nghiên cứu thiết kế, chế tạo vẫn hoạt
động ổn định, đảm bảo năng suất và hiệu suất sàng theo yêu cầu.
6- Bộ gây rung BR 4e là sản phẩm cơ khí chế tạo đ−ợc tính toán thiết kế, chế
tạo với đầy đủ tài liệu kỹ thuật có tính chính xác, đủ độ tin cậy, có thể sử dụng để lắp
thay cho sàng cũ kích cỡ phù hợp bị hỏng hoặc lắp cho sàng chế tạo mới.
7- Thời gian chạy thử có tải ch−a nhiều nên ch−a thể có kết luận về độ bền và
độ tin cậy của bộ gây rung BR 4e. Do những khó khăn nhất định trong khâu tổ chức
thử nghiệm công nghiệp đối với đa số sản phẩm nghiên cứu cơ khí nói chung, cùng
với những ràng buộc nhất định về mặt tiến độ, kiến nghị với các cấp quản lý xem xét,
đánh giá kết quả nghiên cứu của đề tài ở mức hiện tại.
62
lời cám ơn
Thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học công nghệ số 41.07.RD/ HĐ- KHCN
với tiêu đề "Nghiên cứu thiết kế, chế tạo bộ gây rung sử dụng trong thiết bị mỏ" ký
giữa Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Th−ơng) và Viện cơ khí Năng l−ợng và Mỏ -
TKV (ngày 25 tháng 01 năm 2007), nhóm đề tài đã chọn bộ gây rung cho sàng tự cân
bằng làm đối t−ợng nghiên cứu thiết kế, chế tạo. Đề tài đã hoàn thành về cơ bản các
nội dung nghiên cứu theo đề c−ơng.
Trong quá trình triển khai đề tài, nhóm đề tài đã nhận đ−ợc sự giúp đỡ cần thiết
về mọi mặt của Vụ KHCN Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Th−ơng), Ban cơ khí Tập
đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam. Lãnh đạo Viện Cơ khí Năng l−ợng và Mỏ cũng
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các thành viên nhóm đề tài và các cơ quan phối hợp
chính trong công tác triển khai các b−ớc nghiên cứu và đ−a ra những định h−ớng xác
đáng góp phần đẩy nhanh tiến độ đề tài, nâng cao chất l−ợng, hiệu quả công việc. Đề
tài cũng nhận đ−ợc sự hợp tác chặt chẽ và sự giúp đỡ tận tình của các cơ quan phối
hợp trong việc khảo sát nhu cầu thị tr−ờng, chế tạo và thử nghiệm sản phẩm nh− Công
ty tuyển than Cửa Ông - TKV, Công ty tuyển than Hòn Gai - TKV, Công ty tuyển than
Vàng Danh - TKV. Các đồng nghiệp trong Viện, các chuyên gia, các nhà sản xuất
trong và ngoài ngành mỏ cũng có những đóng góp tích cực trong quá trình thực hiện
đề tài và hoàn thiện báo cáo tổng kết.
Thay mặt nhóm đề tài, tôi xin chân thành cám ơn các Vụ, Ban, Ngành, Đơn vị
chủ quản và các nhà chuyên gia, các nhà sản xuất và các đồng nghiệp vì những sự hợp
tác, giúp đỡ nêu trên và mong muốn tiếp tục nhận đ−ợc những ý kiến xây dựng nhằm
phát triển và ứng dụng các kết quả nghiên cứu đã đạt đ−ợc vào thực tế sản xuất.
63
Tài liệu tham khảo
Tiếng Việt
1- Cẩm nang "Công nghệ và thiết bị mỏ". Quyển I "Khai thác lộ thiên". Hà Nội,
"Khoa học kỹ thuật", 2006.
2- Microsoft Visual Basic & lập trình cơ sở dữ liệu/ Chủ biên Nguyễn Thị Ngọc Mai.
Hà Nội, "Giáo dục", 2000.
3- Nguyễn Đắc Lộc và nnk. Sổ tay công nghệ chế tạo máy, tập I. Hà Nội, NXB Khoa
học kỹ thuật, 1999.
3- Nguyễn Đắc Lộc và nnk. Sổ tay công nghệ chế tạo máy, tập II. Hà Nội, NXB Khoa
học kỹ thuật, 2001.
4- Tuyển tập báo cáo khoa học. Hội nghị khoa học kỹ thuật mỏ toàn quốc lần thứ
XVII. Đà Nẵng, 8-2006 (pag. 514-516).
Tiếng Anh
5- FAG Rolling Bearings. Standard Progamme. Edition 1992.
Tiếng Nga
6- Андреев С.Е. и др. Дробление измельчение и грохочение полезных
ископаемых. М.: Недра, 1975.
7- Бауман А. Вибрационные машины в строительстве и производстве
строительных материалов. М.: Машиздат, 1970.
8- Дьяченко С.К., Столбовой С.З. Расчёт и проектирование деталей машин. М.:
Машиностроение, 1964.
9- Пономарев И.В. Дробление и грохочение углей. М.: Машиздат, 1970.
10- Чернавский С.А. и др. Проектирование механических передач. М.:
Государственное Научно-Техническое издательство. 1963.
Tiếng Ba Lan
11- Andrzej Battaglia, Tadeusz Banaszewski. Maszyny do przerobki wegla, rud i
surowcow mineralnych. Warszawa - Krakow, 1972.
12- J. Dietrych. Teoria i budowa przesiewaczy. Katowice, 1962.
Một số trang web
http:/www.denverconcreetevibrator.com/
http:/www.decavibrator,com/
http:/www.northernvibrator.com/
1
Phụ lục.
Ch−ơng trình tính Bộ gây rung Sàng.exe
1. Giao diện của ch−ơng trình tính bộ gây rung (Sàng.exe):
Hình 1. Cửa sổ chính của ch−ơng trình.
2
Hình 2. Tính toán mặt sàng trên (b−ớc 1)
3
Hình 3. Tính toán mặt sàng d−ới (b−ớc 2)
4
Hình 4. Tính toán lực tác dụng xuống trục bộ gây rung (b−ớc 3)
5
Hình 5. Tính kiểm tra ổ con lăn (b−ớc 4)
6
Hình 6. Hiện thị các kết quả tính toán sàng (b−ớc 5)
7
2. File kết quả của ch−ơng trình (*.txt)
Bảng kết quả tính toán sàng
Sunday, Nov 25 2007, 05:19:32 PM
----------------------------------------------------------------------------------------
1. Khối l−ợng vật liệu của mặt sàng trên, Q1 = 150. [t/h]
2. Diện tích của mặt sàng trên, F1 = 5.176 [m^2]
3. Biên độ dao động của mặt sàng trên, a1 = 7.004 [mm]
4. Khối l−ợng vật liệu của mặt sàng d−ới, Q2 = 129.6 [t/h]
5. Diện tích của mặt sàng d−ới, F2 = 12.951 [m^2]
6. Biên độ dao động của mặt sàng d−ới, a2 = 1.824 [mm]
7. Diện tích max của mặt l−ới sàng, Fmax = 12.951 [m^2]
8. Chiều dài của mặt l−ới sàng, L = 5.4 [m]
9. Biên độ dao động của thuyền sàng, a = 4.5 [mm]
10. Tần số dao động của thuyền sàng, n = 751.111 [1/min]
11. Góc hất tung vật liệu trên mặt l−ới sàng, beta = 44.759 [deg]
12. Tốc độ của dòng vạt liệu trên mặt l−ới sàng, v = 0.21 [m/s]
13. Chiều cao của lớp vật liệu trên mặt l−ới sàng trên, h1 =0.083 [m]
14. Chiều cao của lớp vật liệu trên mặt l−ới sàng d−ới, h2 =0.071 [m]
15. Khối l−ợng của dòng vật liệu nằm trên mặt l−ới sàng trên, M21 =
745.169 [kg]
16. Khối l−ợng của dòng vật liệu nằm trên mặt l−ới sàng d−ới, M22 =
643.826 [kg]
17. Khối l−ợng tổng cộng tham gia rung, Mt = 5288.994 [kg]
18. Bề dày của quả văng, bqv = 0.09 [m]
19. Lực ly tâm của quả văng, P = 37258.4 [N]
20. Công suất của động cơ dẫn động, P = 11. [kW]
21. Mô men xoắn của động cơ, Mx = 71.947 [Nm]
22. Tỷ số truyền động, idai = 1.947 [/]
23. Mô men xoắn trên trục vào của bộ gây rung, Mxr = 131.723 [Nm]
8
24. Lực tiếp tuyến trên đ−ờng kính chia của bánh răng, Pt = 810.603 [N]
25. Lực h−ớng tâm trên đ−ờng kính chia của bánh răng, Pr = 277.242 [N]
26. Hiệu suất tính toán của l−ới sàng trên, eta_tt1 = 98.906 [%]
27. Hiệu suất tính toán của l−ới sàng d−ới, eta_tt2 = 96.364 [%]
28. Phản lực của các ổ trong mặt phẳng đứng, RA = 37647.57 [N]
RB = 38089.23 [N]
29. Phản lực của các ổ trong mặt phẳng nghiêng, RA = 36864.07 [N]
RB = 39530.73 [N]
30. Vị trí ổ chịu tải lớn nhất: B
31. Kiểu ổ, Type = 0_ổ con lăn tang trống 2 dãy tự lựa
32. Mã hiệu của ổ, Code = 22324EASK.M.C3
33. Đ−ờng kính trong của ổ, d = 120 [mm]
34. Đ−ờng kính ngoài của ổ, D = 260 [mm]
35. Chiều rộng của ổ, B = 86 [mm]
36. Khả năng chịu tải tĩnh của ổ, Co = 1140 [kN]
37. Khả năng chịu tải động của ổ, C = 900 [kN]
38. Số vòng quay giới hạn của ổ khi bôi trơn bằng mỡ, n1 = 1400 [rot/min]
khi bôi trơn bằng dầu, n2 = 1800 [rot/min]
39. Hệ số e của ổ, e = 0.33 [/]
40. Hệ số Y khi Fa/Fr <= e của ổ, Y1 = 2.1 [/]
41. Hệ số Y khi Fa/Fr > e của ổ, Y2 = 3.1 [/]
42. Hệ số Yo của ổ, Yo = 2 [/]
43. Tải trọng t−ơng đ−ơng động của ổ, P = 39.531 [kN]
44. Số vòng quay của ổ, n = 750 [rot/min]
45. Tuổi thọ tính theo giờ của ổ, Lh = 743269.4 [h]
Hết.
9
Hình 7. Xuất và in file kết quả tính toán trong ứng dụng Notepad XP.
10
3. Phần mã chính của ch−ơng trình viết bằng ngôn ngữ lập trình
Microsoftđ Visual Basic 6.0
Option Explicit
Dim LayerIndex As Integer
Dim Q1 As Single, F1 As Single, a1 As Single, d1 As Single, _
lambda As Single, gamma As Single
Dim Q2 As Single, F2 As Single, a2 As Single, d2 As Single
Dim Pu As Single, Pr As Single, Pt As Single, nol As Single
Dim Results(0 To 51) As String
Private Sub Form_Load()
'Xac lap cho form:
Dim i As Integer
picLayer(0).Visible = True
For i = 1 To 5
picLayer(i).Left = i * 960
picLayer(i).Top = 8040
picLayer(i).Visible = False
Next i
LayerIndex = 0
cmdStart.Enabled = True
cmdBack.Enabled = False
cmdNext.Enabled = False
cmdFinish.Enabled = False
cmdCancel.Enabled = True
imgSang.Visible = False
Layer1_initialize
lambda = 1
End Sub
Private Sub mnuFileExport_Click()
'Create the result text format file (*.txt):
Dim i As Integer, n As Integer
Dim FileName As String, FileNumber As Long, Title As String
On Error GoTo ErrHandler
FileName = App.Path & "\Results.txt"
If Dir(FileName) "" Then
Kill FileName 'Check the existing of a new filename.
End If
11
FileNumber = FreeFile
Open FileName For Output As #FileNumber
Title = "Bảng kết quả tính toán sàng"
Print #FileNumber, vbCrLf & _
" " & Title & vbCrLf & vbCrLf & _
String(4, Chr(9)) & Format(Now, "dddd, mmm d yyyy, hh:mm:ss AMPM") &
vbCrLf & _
" " & String(7 * 14, "-") & vbCrLf
n = UBound(Results, 1)
For i = 0 To n
Print #FileNumber, Results(i)
Next i
Print #FileNumber, vbCrLf & " Hết."
Close #FileNumber
Exit Sub
ErrHandler:
MsgBox Err.Description, vbExclamation, "File Export"
End Sub
Private Sub mnuFileOpen_Click()
Dim FileName As String
FileName = App.Path & "\Results.txt"
Shell "C:\Windows\Notepad.exe" & " " & FileName, vbNormalFocus
End Sub
Private Sub mnuFilePrint_Click()
Dim FileName As String
FileName = App.Path & "\Results.txt"
Shell "C:\Windows\Notepad.exe" & " /p " & FileName, vbNormalFocus
End Sub
Private Sub mnuFileExit_Click()
End
End Sub
Private Sub tbrMain_ButtonClick(ByVal Button As MSComctlLib.Button)
Dim FileName As String
Select Case Button.Index
Case 2: mnuFileOpen_Click
Case 4: mnuFilePrint_Click
End Select
End Sub
12
Private Sub HighLight(ByRef lblX As Label)
'This subroutine is used to click the label-menu.
Dim i As Integer
Dim ctrlX As Label
imgArrow.Top = lblX.Top
For i = 1 To 5
Set ctrlX = Choose(i, lblStep1, lblStep2, lblStep3, lblStep4, lblStep5)
ctrlX.ForeColor = &H80000007
ctrlX.FontBold = False
ctrlX.FontUnderline = False
Next i
lblX.ForeColor = vbRed
lblX.FontBold = True
lblX.FontUnderline = True
End Sub
Private Sub cmdStart_Click()
'Xu ly lop thu 1:
frmMain.Height = 8500
cmdStart.Top = 7200
cmdBack.Top = 7200
cmdNext.Top = 7200
cmdFinish.Top = 7200
cmdCancel.Top = 7200
picLayer(0).Visible = False
With picLayer(1)
.Left = 2100
.Top = 600
.Visible = True
End With
LayerIndex = 1
HighLight lblStep1
lblTitle.Visible = True
lblTitle.Caption = "B−ớc 1. Tính mặt sàng thứ nhất"
imgSang.Visible = True
cmdStart.Enabled = False
cmdBack.Enabled = True
cmdNext.Enabled = True
End Sub
Private Sub cmdBack_Click()
'1. Xu ly cac lop truoc:
LayerIndex = LayerIndex - 1
Select Case LayerIndex
Case 4
13
cmdFinish.Enabled = False
cmdNext.Enabled = True
picLayer(5).Visible = False
lblTitle.Caption = "B−ớc 4. Tính chọn ổ con lăn"
picLayer(4).Visible = True
HighLight lblStep4
Case 3
picLayer(4).Visible = False
lblTitle.Caption = "B−ớc 3. Tính lực trên trục bộ gây rung"
picLayer(3).Visible = True
cmdNext.Enabled = True
HighLight lblStep3
Case 2
picLayer(3).Visible = False
lblTitle.Caption = "B−ớc 2. Tính mặt sàng thứ hai"
picLayer(1).Visible = True
HighLight lblStep2
Case 1
lblTitle.Caption = "B−ớc 1. Tính mặt sàng thứ nhất"
picLayer(1).Visible = True
HighLight lblStep1
cboQ.Enabled = True
Layer1_initialize
Case 0
frmMain.Height = 7150
cmdStart.Top = 5880
cmdBack.Top = 5880
cmdNext.Top = 5880
cmdFinish.Top = 5880
cmdCancel.Top = 5880
picLayer(1).Visible = False
lblTitle.Visible = False
picLayer(0).Visible = True
imgSang.Visible = False
cmdStart.Enabled = True
cmdBack.Enabled = False
cmdNext.Enabled = False
End Select
End Sub
Private Sub cmdNext_Click()
'0. Xu ly lop hien hanh:
Select Case LayerIndex
Case 1: Layer1_Calc
Case 2: Layer2_Calc
Case 3: Layer3_Calc
Case 4: Layer4_Calc
End Select
14
'1. Xu ly cac lop tiep theo:
LayerIndex = LayerIndex + 1
Select Case LayerIndex
Case 2
lblTitle.Caption = "B−ớc 2. Tính mặt sàng thứ hai"
HighLight lblStep2
Layer2_initialize
Case 3
picLayer(1).Visible = False
lblTitle.Caption = "B−ớc 3. Tính lực trên trục bộ gây rung"
With picLayer(3)
.Left = 2100
.Top = 600
.Visible = True
End With
HighLight lblStep3
Layer3_initialize
Case 4
picLayer(3).Visible = False
lblTitle.Caption = "B−ớc 4. Tính chọn ổ con lăn"
With picLayer(4)
.Left = 2100
.Top = 600
.Visible = True
End With
HighLight lblStep4
Layer4_initialize
Case 5
picLayer(4).Visible = False
lblTitle.Caption = "B−ớc 5. Kết quả tính toán"
With picLayer(5)
.Left = 2100
.Top = 600
.Visible = True
End With
cmdNext.Enabled = False
cmdFinish.Enabled = True
HighLight lblStep5
Layer5_initialize
End Select
End Sub
Private Sub cmdFinish_Click()
mnuFileExport_Click
mnuFileOpen_Click
End
End Sub
15
Private Sub cmdCancel_Click()
Unload Me
End Sub
'------------------------------------------
' 1/ Tinh luoi sang tren
'------------------------------------------
Private Sub Layer1_initialize()
'Khoi tao lop thu 1:
With cboQ
.AddItem "100"
.AddItem "125"
.AddItem "150"
.AddItem "175"
.AddItem "200"
.AddItem "225"
.AddItem "250"
.Text = "150"
.Enabled = True
End With
With cbod
.AddItem "100"
.AddItem "75"
.AddItem "50"
.AddItem "25"
.AddItem "13"
.AddItem "8"
.Text = "50"
End With
With cboCD
.AddItem "Sàng sơ bộ"
.AddItem "Sàng chuẩn bị"
.AddItem "Sàng kết thúc"
.Text = "Sàng kết thúc"
End With
With cbogamma
.AddItem "1.0"
.AddItem "0.99"
.AddItem "0.98"
.AddItem "0.97"
.AddItem "0.96"
.AddItem "0.95"
.Text = "1.0"
End With
16
With cboVL
.AddItem "Than đá"
.AddItem "Hạt vật liệu có dạng tròn"
.AddItem "Các vật liệu khác"
.Text = "Than đá"
End With
With cboDA
.AddItem "Khô"
.AddItem "ẩm"
.Text = "Khô"
End With
With cboPPS
.AddItem "Khô"
.AddItem "T−ới n−ớc"
.AddItem "Không phân biệt"
.Text = "Khô"
End With
cboCD_Click
cbod_Click
cboVL_Click
cboDA_Click
cboo.Text = "0.8"
End Sub
Private Sub cboCD_Click()
Dim i As Integer, qn1 As Integer, qn2 As Integer
Select Case cboCD.Text
Case "Sàng sơ bộ"
With cboeta
.Clear
.AddItem "85"
.AddItem "86"
.AddItem "87"
.AddItem "88"
.AddItem "89"
.AddItem "90"
.Text = "87"
End With
With cbod
.Clear
.AddItem "100"
.AddItem "75"
.Text = "100"
End With
qn1 = 60: qn2 = 65
17
Case "Sàng chuẩn bị"
With cboeta
.Clear
.AddItem "80"
.AddItem "81"
.AddItem "82"
.AddItem "83"
.AddItem "84"
.AddItem "85"
.Text = "82"
End With
With cbod
.Clear
.AddItem "50"
.AddItem "25"
.AddItem "13"
.AddItem "8"
.AddItem "7"
.AddItem "6"
.Text = "50"
End With
qn1 = 35: qn2 = 40
Case "Sàng kết thúc"
With cboeta
.Clear
.AddItem "94"
.AddItem "95"
.AddItem "96"
.AddItem "97"
.AddItem "98"
.Text = "96"
End With
With cbod
.Clear
.AddItem "50"
.AddItem "25"
.AddItem "13"
.AddItem "8"
.AddItem "7"
.AddItem "6"
.Text = "50"
End With
qn1 = 24: qn2 = 28
End Select
cboqn.Clear
For i = qn1 To qn2
cboqn.AddItem CStr(i)
18
Next i
cboqn.ListIndex = 0
End Sub
Private Sub cboeta_Change()
cboeta_Click
End Sub
Private Sub cboeta_Click()
' Xac dinh thong so m = f(eta) [/]
'bang phuong phap noi suy tuyen tinh (NSTT):
Dim i As Integer, m_i As Single, eta_i As Single
Dim eta(0 To 9) As Single, m(0 To 9) As Single
' Xay dung do thi m = f(eta):
For i = 0 To 9
eta(i) = Choose(i + 1, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 92, 94, 96, 98) '[%]
m(i) = Choose(i + 1, 2.3, 2.1, 1.9, 1.6, 1.3, 1#, 0.9, 0.8, 0.6, 0.4) '[/]
Next i
' Tra he so m [/] theo eta [%]:
eta_i = Val(cboeta.Text)
For i = 0 To 8
If (eta_i > eta(i) And eta_i <= eta(i + 1)) Then Exit For
Next i
m_i = m(i + 1) + (eta(i + 1) - eta_i) / (eta(i + 1) - eta(i)) * (m(i) - m(i + 1)) '[/]
' Hien he so m [/]:
cbom.Text = Format(m_i, "0.###")
End Sub
Private Sub cbod_Click()
'0. Cap nhat q [t/h]:
Dim i As Integer, d As Integer, CD As String, qn1 As Integer, qn2 As Integer
d = Val(cbod.Text)
CD = cboCD.Text
Select Case d
Case 6 To 8
If CD = "Sàng chuẩn bị" Then
qn1 = 8: qn2 = 9
ElseIf CD = "Sàng kết thúc" Then
qn1 = 6: qn2 = 7
End If
Case 13
If CD = "Sàng chuẩn bị" Then
qn1 = 18: qn2 = 20
ElseIf CD = "Sàng kết thúc" Then
qn1 = 14: qn2 = 16
End If
19
Case 25
If CD = "Sàng chuẩn bị" Then
qn1 = 28: qn2 = 30
ElseIf CD = "Sàng kết thúc" Then
qn1 = 20: qn2 = 22
End If
Case 50
If CD = "Sàng chuẩn bị" Then
qn1 = 35: qn2 = 40
ElseIf CD = "Sàng kết thúc" Then
qn1 = 24: qn2 = 28
End If
Case 75: qn1 = 40: qn2 = 50
Case 100: qn1 = 60: qn2 = 65
End Select
cboqn.Clear
For i = qn1 To qn2
cboqn.AddItem CStr(i)
Next i
cboqn.ListIndex = 0
'1. Xac dinh thong so beta [%] tu do thi beta = f(a)
'bang phuong phap noi suy tuyen tinh (NSTT):
Dim betaN_i As Single, betaL_i As Single
Dim a(0 To 11) As Single, betaN(0 To 11) As Single, betaL(0 To 11) As Single
'a) Xay dung do thi betaN = f(a):
For i = 0 To 11
a(i) = Choose(i + 1, 0, 8, 10.5, 13, 19, 25, 37.5, 50, 62.5, 75, 87.5, 100)
'[mm]
betaN(i) = Choose(i + 1, 100, 45.26, 38.99, 33.87, 25.99, 20.8, 13.5, 10, 7.96, 6.31,
5.1, 4.2) '[%]
Next i
' Tra betaN [%] theo d [mm]:
d = Val(cbod.Text)
For i = 0 To 10
If (d / 2 > a(i) And d / 2 <= a(i + 1)) Then Exit For
Next i
betaN_i = betaN(i + 1) + (a(i + 1) - d / 2) / (a(i + 1) - a(i)) * (betaN(i) - betaN(i + 1))
'[%]
If LayerIndex = 2 Then betaN_i = betaN_i / lambda
' Hien betaN [%]:
cbobetaN.Text = CStr(betaN_i)
'b) Xay dung do thi betaL = f(a):
For i = 0 To 11
a(i) = Choose(i + 1, 0, 8, 10.5, 13, 19, 25, 37.5, 50, 62.5, 75, 87.5, 100)
'[mm]
betaL(i) = Choose(i + 1, 100, 45.26, 38.99, 33.87, 25.99, 20.8, 13.5, 10, 7.96, 6.31,
5.1, 4.2) '[%]
20
Next i
' Tra betaL [%] theo d [mm]:
d = Val(cbod.Text)
For i = 0 To 10
If (d > a(i) And d <= a(i + 1)) Then Exit For
Next i
betaL_i = betaL(i + 1) + (a(i + 1) - d) / (a(i + 1) - a(i)) * (betaL(i) - betaL(i + 1)) '[%]
If LayerIndex = 2 Then betaL_i = betaL_i / lambda
' Hien betaL [%]:
cbobetaL.Text = CStr(betaL_i)
'2. Xac dinh thong so k = f(beta) [/]:
Dim k_i As Single
Dim beta1(0 To 9) As Single, k(0 To 9) As Single
' Xay dung do thi k = f(beta):
For i = 0 To 9
beta1(i) = Choose(i + 1, 0, 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90) '[%]
k(i) = Choose(i + 1, 0.2, 0.4, 0.6, 0.8, 1#, 1.2, 1.4, 1.6, 1.8, 2#) '[/]
Next i
' Tra he so k [/] theo beta [%]:
For i = 0 To 8
If (100 - betaN_i > beta1(i) And 100 - betaN_i <= beta1(i + 1)) Then Exit For
Next i
k_i = k(i) + (100 - betaN_i - beta1(i)) / (beta1(i + 1) - beta1(i)) * (k(i + 1) - k(i)) '[/]
' Hien he so k [/]:
cbok.Text = Format(k_i, "0.###")
'3. Xac dinh thong so l = f(beta) [/]:
Dim l_i As Single
Dim beta2(0 To 10) As Single, L(0 To 10) As Single
' Xay dung do thi l = f(beta):
For i = 0 To 10
beta2(i) = Choose(i + 1, 0, 10, 20, 25, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90) '[%]
L(i) = Choose(i + 1, 0.91, 0.94, 0.97, 1#, 1.03, 1.09, 1.18, 1.32, 1.55, 2#, 3.36) '[/]
Next i
' Tra he so l [/] theo beta [%]:
For i = 0 To 9
If (betaL_i > beta2(i) And betaL_i <= beta2(i + 1)) Then Exit For
Next i
l_i = L(i) + (betaL_i - beta2(i)) / (beta2(i + 1) - beta2(i)) * (L(i + 1) - L(i)) '[/]
' Hien he so l [/]:
cbol.Text = Format(l_i, "0.###")
'4. Xac dinh thong so m = f(eta) [/]:
Dim m_i As Single, eta_i As Single
Dim eta(0 To 9) As Single, m(0 To 9) As Single
' Xay dung do thi m = f(eta):
21
For i = 0 To 9
eta(i) = Choose(i + 1, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 92, 94, 96, 98) '[%]
m(i) = Choose(i + 1, 2.3, 2.1, 1.9, 1.6, 1.3, 1#, 0.9, 0.8, 0.6, 0.4) '[/]
Next i
' Tra he so m [/] theo eta [%]:
eta_i = Val(cboeta.Text)
For i = 0 To 8
If (eta_i > eta(i) And eta_i <= eta(i + 1)) Then Exit For
Next i
m_i = m(i + 1) + (eta(i + 1) - eta_i) / (eta(i + 1) - eta(i)) * (m(i) - m(i + 1)) '[/]
' Hien he so m [/]:
cbom.Text = Format(m_i, "0.###")
'5. Cap nhat he so o [/]:
cboDA_Click
'6. Cap nhat he so p [/]:
cboPPS_Click
End Sub
Private Sub cbod_Change()
' Xac dinh thong so beta [%] tu do thi beta = f(a)
' bang phuong phap noi suy tuyen tinh (NSTT):
Dim i As Integer, d As Single, betaN_i As Single, betaL_i As Single
Dim a(0 To 11) As Single, betaN(0 To 11) As Single, betaL(0 To 11) As Single
'a) Xay dung do thi betaN = f(a):
For i = 0 To 11
a(i) = Choose(i + 1, 0, 8, 10.5, 13, 19, 25, 37.5, 50, 62.5, 75, 87.5, 100)
'[mm]
betaN(i) = Choose(i + 1, 100, 42.65, 38.99, 33.87, 25.99, 20.8, 13.5, 10, 7.96, 6.31,
5.1, 4.2) '[%]
Next i
' Tra betaN [%] theo d [mm]:
d = Val(cbod.Text)
For i = 0 To 10
If (d / 2 > a(i) And d / 2 <= a(i + 1)) Then Exit For
Next i
betaN_i = betaN(i + 1) + (a(i + 1) - d / 2) / (a(i + 1) - a(i)) * (betaN(i) - betaN(i + 1))
'[%]
If LayerIndex = 2 Then betaN_i = betaN_i / lambda
' Hien betaN [%]:
cbobetaN.Text = CStr(betaN_i)
'b) Xay dung do thi betaL = f(a):
For i = 0 To 11
a(i) = Choose(i + 1, 0, 8, 10.5, 13, 19, 25, 37.5, 50, 62.5, 75, 87.5, 100)
'[mm]
betaL(i) = Choose(i + 1, 100, 42.65, 38.99, 33.87, 25.99, 20.8, 13.5, 10, 7.96, 6.31,
5.1, 4.2) '[%]
22
Next i
' Tra betaL [%] theo d [mm]:
d = Val(cbod.Text)
For i = 0 To 10
If (d > a(i) And d <= a(i + 1)) Then Exit For
Next i
betaL_i = betaL(i + 1) + (a(i + 1) - d) / (a(i + 1) - a(i)) * (betaL(i) - betaL(i + 1)) '[%]
If LayerIndex = 2 Then betaL_i = betaL_i / lambda
' Hien betaL [%]:
cbobetaL.Text = CStr(betaL_i)
End Sub
Private Sub cboQ_KeyPress(KeyAscii As Integer)
Select Case KeyAscii
Case 46, 48 To 57
'Do nothing!
Case Else
KeyAscii = 0
End Select
End Sub
Private Sub cboVL_Click()
Dim VL As String, n As Single
VL = cboVL.Text
Select Case VL
Case "Than đá": n = 1.5
Case "Hạt vật liệu có dạng tròn": n = 1.25
Case "Các vật liệu khác": n = 1#
End Select
cbon.Text = CStr(n)
End Sub
Private Sub cboDA_Click()
Dim d As Single, DA As String, o As Single
d = Val(cbod.Text)
DA = cboDA.Text
cboo.Clear
If d < 25 Then 'd < 25 [mm]
Select Case DA
Case "Khô"
cboo.AddItem "1.0"
cboo.ListIndex = 0
Case "ẩm"
For o = 0.75 To 0.85 Step 0.01
cboo.AddItem CStr(Round(o, 2))
Next o
cboo.ListIndex = 0
Case "Không phân biệt"
23
cboo.Text = "1.0"
End Select
Else 'd >= 25 [mm]
For o = 0.1 To 1.05 Step 0.1
cboo.AddItem CStr(Round(o, 1))
Next o
cboo.ListIndex = 0
End If
End Sub
Private Sub cboPPS_Click()
Dim d As Single, PPS As String, P As Single
d = Val(cbod.Text)
PPS = cboPPS.Text
cboP.Clear
If d < 25 Then 'd < 25 [mm]
Select Case PPS
Case "Khô"
cboP.AddItem "1.0"
cboP.ListIndex = 0
Case "T−ới n−ớc"
For P = 1.25 To 1.4 Step 0.05
cboP.AddItem CStr(Round(P, 2))
Next P
cboP.ListIndex = 0
Case "Không phân biệt"
cboP.Text = "1.0"
End Select
Else 'd >= 25 [mm]
cboP.AddItem "1.0"
cboP.ListIndex = 0
End If
End Sub
Private Sub Layer1_Calc()
Dim betaL As Single, CD As String, eta As Single
Dim Q As Single, k As Single, L As Single, _
m As Single, n As Single, o As Single, P As Single
Dim msg As String
'0. Nhap du lieu:
Q1 = Val(cboQ.Text) '[t/h]
betaL = Val(cbobetaL.Text) '[%]
eta = Val(cboeta.Text) '[/]
d1 = Val(cbod.Text) '[mm]
Q = Val(cboqn.Text) '[t/hm^2]
gamma = Val(cbogamma.Text) '[t/m^3]
k = Val(cbok.Text) '[/]
L = Val(cbol.Text) '[/]
24
m = Val(cbom.Text) '[/]
n = Val(cbon.Text) '[/]
o = Val(cboo.Text) '[/]
P = Val(cboP.Text) '[/]
'---------------------------------------
'Kiem tra du lieu nhap vao:
' msg = "Q1 = " & CStr(Q1) & " [t/h]" & vbCrLf & _
"betaL = " & CStr(betaL) & " [%]" & vbCrLf & _
"eta = " & CStr(eta) & " [/]" & vbCrLf & _
"d1 = " & CStr(d) & " [mm]" & vbCrLf & _
"q = " & CStr(q) & " [t/hm^2]" & vbCrLf & _
"gamma = " & CStr(gamma) & " [t/m^3]" & vbCrLf & _
"k = " & CStr(k) & " [/]" & vbCrLf & _
"l = " & CStr(l) & " [/]" & vbCrLf & _
"m = " & CStr(m) & " [/]" & vbCrLf & _
"n = " & CStr(n) & " [/]" & vbCrLf & _
"o = " & CStr(o) & " [/]" & vbCrLf & _
"p = " & CStr(p) & " [/]."
' MsgBox msg, vbInformation, "Nhap du lieu"
'---------------------------------------
'1. Tinh dien tich cua luoi sang tren, F1 [m^2]:
F1 = Q1 / (Q * gamma * k * L * m * n * o * P) '[m^2]
'2. Tinh bien do dao dong cua luoi sang tren, a1 [mm]:
a1 = (4 + 140 * d1) / 1000 '[mm]
' Luu va thong bao ket qua:
Results(0) = "1. Khối l−ợng vật liệu của mặt sàng trên, Q1 = " & Format(Q1,
"####.###") & " [t/h]"
Results(1) = "2. Diện tích của mặt sàng trên, F1 = " & Format(F1, "####.###") & "
[m^2]"
Results(2) = "3. Biên độ dao động của mặt sàng trên, a1 = " & CStr(a1) & " [mm]"
Results(3) = ""
' msg = Results(0) & vbCrLf & _
Results(1) & vbCrLf & _
Results(2) & vbCrLf
' MsgBox msg, vbInformation, "1. Tính mặt sàng trên"
'3. Tinh va truyen du lieu (lambda, Q2) cho buoc 2:
lambda = (100 - betaL) * eta / 10000 '[/]
Q2 = Q1 * lambda '[t/h]
End Sub
'------------------------------------------
' 2/ Tinh luoi sang duoi
'------------------------------------------
Private Sub Layer2_initialize()
25
'Khoi tao lop thu hai.
cboQ.Text = CStr(Q2)
cboQ.Enabled = False
cboCD_Click
cbod_Click
cbod.ListIndex = 2
cboVL_Click
cboDA_Click
cboDA.ListIndex = 1
cboo.Text = "0.8"
End Sub
'Cac dieu khien tren lop thu 2: Dung lai cua lop thu nhat!
Private Sub Layer2_Calc()
Dim betaL As Single, CD As String, eta As Single
Dim Q As Single, k As Single, L As Single, _
m As Single, n As Single, o As Single, P As Single
Dim msg As String
'0. Nhap du lieu:
Q2 = Val(cboQ.Text) '[t/h]
betaL = Val(cbobetaL.Text) '[%]
eta = Val(cboeta.Text) '[/]
Q = Val(cboqn.Text) '[t/hm^2]
d2 = Val(cbod.Text) '[mm]
''' gamma = Val(cbogamma.Text) '[t/m^3]
k = Val(cbok.Text) '[/]
L = Val(cbol.Text) '[/]
m = Val(cbom.Text) '[/]
n = Val(cbon.Text) '[/]
o = Val(cboo.Text) '[/]
P = Val(cboP.Text) '[/]
'---------------------------------------
'Kiem tra du lieu nhap vao:
' msg = "Q2 = " & CStr(Q2) & " [t/h]" & vbCrLf & _
"betaL = " & CStr(betaL) & " [%]" & vbCrLf & _
"eta = " & CStr(eta) & " [/]" & vbCrLf & _
"q = " & CStr(q) & " [t/hm^2]" & vbCrLf & _
"d2 = " & CStr(d2) & " [t/hm^2]" & vbCrLf & _
"gamma = " & CStr(gamma) & " [t/m^3]" & vbCrLf & _
"k = " & CStr(k) & " [/]" & vbCrLf & _
"l = " & CStr(l) & " [/]" & vbCrLf & _
"m = " & CStr(m) & " [/]" & vbCrLf & _
"n = " & CStr(n) & " [/]" & vbCrLf & _
"o = " & CStr(o) & " [/]" & vbCrLf & _
"p = " & CStr(P) & " [/]."
' MsgBox msg, vbInformation, "Nhap du lieu"
'---------------------------------------
26
'1. Tinh dien tich cua luoi sang duoi, F2 [m^2]:
F2 = Q2 / (Q * gamma * k * L * m * n * o * P) '[m^2]
'2. Tinh bien do dao dong cua luoi sang duoi, a2 [mm]:
a2 = (4 + 140 * d2) / 1000 '[mm]
' Luu va thong bao ket qua:
Results(4) = "4. Khối l−ợng vật liệu của mặt sàng d−ới, Q2 = " & Format(Q2,
"####.###") & " [t/h]"
Results(5) = "5. Diện tích của mặt sàng d−ới, F2 = " & Format(F2, "####.###") & "
[m^2]"
Results(6) = "6. Biên độ dao động của mặt sàng d−ới, a2 = " & CStr(a2) & " [mm]"
Results(7) = ""
' msg = Results(4) & vbCrLf & _
Results(5) & vbCrLf & _
Results(6)
' MsgBox msg, vbInformation, "2. Tính mặt sàng d-ới"
End Sub
'------------------------------------------
' 3/ Tinh luc tac dung xuong truc bo gay rung
'------------------------------------------
Private Sub Layer3_init
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo- Nghiên cứu thiết kế, chế tạo bộ gây sử dụng trong thiết bị mỏ.pdf