Tài liệu Báo cáo Kịch bản thí nghiệm ảo: CHƯƠNG TRÌNH KC 01
ĐỀ TÀI MÃ SỐ KC 01-14
------&------
ĐỀ TÀI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC 01
MÃ SỐ KC 01.14
NGHIÊN CỨU PHÁT TRI ỂN ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN
Ch ủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Nguyễn Cát Hồ
BÁO CÁO NHÁNH:
“KỊCH BẢN THÍ NGHIỆM ẢO”
6352-14
20/4/2007
HÀ NỘI, 4/2005
CHƯƠNG TRÌNH KC 01
ĐỀ TÀI MÃ SỐ KC 01-14
------&------
KỊCH BẢN
XÂY DỰNG THÍ NGHIỆM ẢO
6352-14
20/4/2007
HÀ NỘI, 4/2005
1
Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo
Môn vật lý
1. Tên kịch bản
Thực hành xác định điện trở
2. Mục đích, yêu cầu\
2.1. Mục đích
• Thí nghiệm ảo dùng để tiến hành lắp mạch và xác định điện trở của các bóng đèn.
• Thí nghiệm ảo giúp giáo viên dễ dàng hướng dẫn học sinh tiến hành lắp đặt mạch điện và
tiến hành đo điện trở bóng đèn. Cho phép nhiều học sinh có thế tiến hành thực hành cùng
một lúc, một học sinh có thể thực hành nhiều lần mà không cần bất cứ một trang thiết bị
điện nào.
2.2. Yêu cầu
• Hình ảnh rõ ràng, tr...
94 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1257 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Báo cáo Kịch bản thí nghiệm ảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH KC 01
ĐỀ TÀI MÃ SỐ KC 01-14
------&------
ĐỀ TÀI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC 01
MÃ SỐ KC 01.14
NGHIÊN CỨU PHÁT TRI ỂN ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ ĐA PHƯƠNG TIỆN
Ch ủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Nguyễn Cát Hồ
BÁO CÁO NHÁNH:
“KỊCH BẢN THÍ NGHIỆM ẢO”
6352-14
20/4/2007
HÀ NỘI, 4/2005
CHƯƠNG TRÌNH KC 01
ĐỀ TÀI MÃ SỐ KC 01-14
------&------
KỊCH BẢN
XÂY DỰNG THÍ NGHIỆM ẢO
6352-14
20/4/2007
HÀ NỘI, 4/2005
1
Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo
Môn vật lý
1. Tên kịch bản
Thực hành xác định điện trở
2. Mục đích, yêu cầu\
2.1. Mục đích
• Thí nghiệm ảo dùng để tiến hành lắp mạch và xác định điện trở của các bóng đèn.
• Thí nghiệm ảo giúp giáo viên dễ dàng hướng dẫn học sinh tiến hành lắp đặt mạch điện và
tiến hành đo điện trở bóng đèn. Cho phép nhiều học sinh có thế tiến hành thực hành cùng
một lúc, một học sinh có thể thực hành nhiều lần mà không cần bất cứ một trang thiết bị
điện nào.
2.2. Yêu cầu
• Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động; dễ dàng đọc các số chỉ của dụng cụ đo.
• Màu sắc của các đối tượng đảm bảo độ tương phản hợp lý, gây được sự chú ý của học sinh.
3. Giao diện
Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính
• Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút:
Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)
• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh
• Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm
Tên thí nghiệm
A
C
(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)
B
2
Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ
khi cần thiết.
Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh
Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình
Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu
Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại
4. Thao tác
Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút
điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần
bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)
5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)
S#bandau:
S#menu:
Nhấn chuột vào mục “Vẽ sơ đồ mạch điện” Æ S#1
Nhấn chuột vào mục “Xác định điện trở từ các dụng cụ đo” Æ S#2
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Trang chủ
Thí nghiệm
Thoát
Hướng dẫn
Âm thanh
Zoom Về menu Phần tiếp theoPhần trước Các nút điều khiển
3
Nội dung thí nghiệm chia thành 2 phần chính
5.1. Vẽ sơ đồ mạch điện
STT Tên cảnh Miêu tả
Sự
chuyển
cảnh
Ghi chú
S#1 Vẽ sơ đồ mạch
điện
(Tương tác)
Trong phần này, ban đầu hiển thị một mạch điện
trống với những dấu chấm biểu thị các nút của
mạch. Để lắp mạch điện, ta chọn các linh kiện trên
thanh công cụ phía trái màn hình, sau đó nhấn chuột
trái vào vị trí mà ta muốn mắc.
Chú ý: trong các linh kiện, chỉ có dây dẫn được mắc
ở nhiều lần, còn các linh kiện khác chỉ được mắc
một lần. Học sinh có thể gỡ bỏ các linh kiện mắc
chưa đúng vị trí, hoặc khi muốn thay đổi vị trí của
các linh kiện bằng cách nhấn vào linh kiện đó, rồi
nhấn vào nút “Gỡ bỏ linh kiện”.
Sau khi mắc xong mạch. Học sinh có thể tiến hành
kiếm tra sơ đồ mắc đã đúng hay chưa bằng cách
nhấn vào nút “Kiểm tra sơ đồ”. Nếu mạch mắc
đúng, thông báo: “Vẽ mạch điện đã đúng! Hãy lắp
mạch điện như sơ đồ để tiến hành đo.” sẽ hiển thị.
Ngược lại, nếu mắc sai, màn hình sẽ hiển thị lỗi sai
tương ứng.
Nhấn
nút
“Phần
tiếp
theo”
Æ S#2
5.2. Xác định điện trở từ các dụng cụ đo
STT Tên cảnh Miêu tả
Sự
chuyển
cảnh
Ghi chú
S#2 Xác định
điện trở từ
các dụng cụ
đo
(Tương tác)
Giao diện phần này được chia làm 4 phần, mỗi phần
chứa các thành phần thực hiện các chức năng khác
nhau:
• Phần 1: thanh công cụ chứa các linh kiện.
Chứa các linh kiện như: bóng đèn, nguồn, ampeke,
vonke, khóa K.
Những linh kiện này được dùng để lắp mạch điện.
Để lấy các linh kiện, chỉ cần nhấn chuột trái một lần
lên nút biểu tượng linh kiện tương ứng. Tương tự như
vậy, nếu muốn loại bỏ linh kiện nào, ta chỉ việc nhấn
lại vào biểu tượng linh kiện đó trên thanh công cụ. Khi
nhấn chọn một đèn sau khi đã nhấn chọn một đèn
Nhấn
nút
“Phần
trước”
Æ S#1
4
khác, chương trình sẽ hỏi “Bạn có thực sự muốn thay
đèn không?”, nếu muốn thay đèn, nhấn chọn “OK”,
ngược lại nhấn “NO”.
• Phần 2: chứa các nút điều khiển.
Nằm ngay phía dưới thanh công cụ. Phần này chứa các
nút điều khiển:
“Di chuyển dụng cụ”-dùng để di chuyển các dụng cụ
trên màn hình đến vị trí thích hợp. Nút này chỉ được
kích hoạt khi trên màn hình chỉ có các linh kiện. Nếu
đã tiến hành mắc dây nối giữa các mạch thì không thể
di chuyển các linh kiện.
“Mắc dây”-dùng để nối các linh kiện lại với nhau
thành một mạch kín. Để nối các linh kiện với nhau, ta
nhấn vào nút mắc dây, sau đó nhấn chuột vào một cực
của linh kiện và kéo dây đến cực còn lại.
“Gỡ bỏ một dây”-dùng để gỡ bỏ một đoạn dây dẫn
giữa 2 cực của 2 linh kiện. Để gỡ dây, ta nhấn vào nút
gỡ bỏ một dây, sau đó nhấn chuột phải lần lượt vào 2
cực đầu dây nối.
“Gỡ bỏ toàn bộ dây”-dùng nút này nếu muốn xóa bỏ
toàn bộ dây trong mạch để mắc lại. Khi nhấn vào nút
này, chương trình hỏi lại để chắc chắn rằng bạn muốn
gỡ bỏ toàn bộ dây. Nhấn vào nút “Yes” nếu đồng ý,
ngược lại nhấn vào nút ‘No”
“Kiểm tra mạch”- tương tự như ở cảnh 1, nút này có
chức năng kiểm tra tính đúng của mạch được mắc. Nếu
mắc sai chương trình thông báo “Mạch mắc chưa
đúng”, ngược lại, nút “Đóng mạch” sẽ được kích hoạt.
“Đóng mạch”-Khi nhấn vào nút này, khóa K trong
mạch sẽ được đóng lại và đèn sẽ sáng. Đồng hồ trên
Ampeke và vonke sẽ hiển thị chỉ số dòng điện chạy
trong mạch và độ lớn của nguồn điện. Để xem chỉ số
của ampeke và vonke, chỉ cần di chuột qua vị trí kim
đo của những dụng cụ này. Chú ý rằng, khi đóng mạch
ta không thể tiến hành việc gỡ bỏ dây hay thực hiện bất
cứ một thay đổi nào trong mạch.
“Mở mạch”- dùng nút này khi muốn mở khóa K. Lúc
này ta có thể tháo gỡ dây trong mạch.
“Vẽ đồ thị”- dùng nút này để vẽ đồ thị UI. Nút này chỉ
được kích hoạt sau khi người dùng đã tiến hành đo
điện trở của bóng đèn ít nhất 4 lần, mỗi lần với một
nguồn khác nhau.
• Phần 3: phần liên quan đến dữ liệu đo được
khi thực hành.
Bao gồm các nút cho phép người dùng thao tác với cơ
sở dữ liệu (Trước, Sau, Tạo mới, Nhận, Xem Bảng,
Ghi) và một bảng dùng để hiển thị số liệu người dùng
5
đưa vào.
Mỗi khi tiến hành đo điện trở của từng bóng đèn ứng
với từng nguồn, người dùng cần đưa kết quả đo được
vào trong các ô ở phần “Ghi chép số liệu”, sau đó
nhấn vào nút “Nhận” để lưu kết quả đo vào cơ sở dữ
liệu. Với một bóng đèn, cần tiến hành đo 4 lần, mỗi
một lần ứng với một nguồn khác nhau và lưu kết quả
vào cơ sở dữ liệu để lấy số liệu cần thiết cho việc vẽ đồ
thị UI.
• Phần 4: gồm các nút chung như đã giới thiệu
chức năng ở mục 3 (Giao diện).
1
Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo
Môn vật lý
1. Tên kịch bản
Từ trường – đường sức từ .
2. Mục đích, yêu cầu
2.1. Mục đích
• Thí nghiệm ảo dùng để dạy thí nghiệm khảo sát về Từ trường theo sách giáo khoa Vật lý
lớp 9
• Thí nghiệm ảo giúp giáo viên:
Đưa ra được những hình ảnh minh họa trực quan sinh động về từ phổ của kim nam châm, từ
đó đưa ra khái niệm đường sức từ, các qui ước về chiều của đường sức, và sự định hướng
của kim nam châm đặt trên đường sức từ.
2.2. Yêu cầu
• Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động
• Màu sắc của các đối tượng phải được mô tả chính xác như thực tế (nam châm, mạt sắt…).
3. Giao diện
Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính
• Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút:
Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)
• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh
• Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm
Tên thí nghiệm
A
C
(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)
B
2
Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ
khi cần thiết.
Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh
Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình
Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu
Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại
4. Thao tác
Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút
điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần
bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)
5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)
S#menu:
Nhấn chuột vào mục “Quan sát từ phổ của kim nam châm” Æ S#1
Nhấn chuột vào mục “Vẽ đường sức từ” Æ S#2
Nhấn chuột vào nút “Quan sát sự định hướng của kim nam châm đặt trên đường sức từ” Æ
S#3
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Trang chủ
Thí nghiệm
Thoát
Hướng dẫn
Âm thanh
Zoom Về menu Phần tiếp theoPhần trước Các nút điều khiển
3
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Nội dung thí nghiệm chia thành 3 phần chính
5.1. Quan sát từ phổ của kim nam châm
STT Tên cảnh Miêu tả
Sự chuyển
cảnh
Ghi
chú
S#1 Quan
sát từ
phổ
của
kim
nam
châm
(Tương tác)
Cảnh này hiển thị từ phổ của nam châm hình chữ U, nam
cham thẳng, từ phổ do 2 nam châm đặt gần nhau gây ra.
Ban đầu, vùng C trống. Vùng B là thanh công cụ chứa các
nút nam châm và một số nút điều khiển.
Nhấn vào nút “Tấm bìa” để hiển thị tấm bìa.
Nhấn vào nút “Hộp mạt sắt” để rắc mạt sắt lên trên tấm
bìa
Để quan sát được từ phổ của từng nam châm, ta nhấn vào
nút có biểu tượng của nam châm tương ứng. Lúc đó nam
châm tương ứng sẽ được đưa lại gần tấm bìa đã được rắc
mạt sắt.
Nhấn vào nút “Gõ lên tấm bìa” để, tiếp đo gõ vào tấm bìa
(nhấn chuột lên tấm bìa). Các mạt sắt được rắc trên tấm bìa
sẽ dần dần sắp xếp lại thành đường. Những đường này
được gọi là Từ phổ của từ trường.
Nhấn nút
“Phần tiếp
theo” Æ S#4
5.2. Vẽ đường sức từ
S
T
T
Tên
cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh
Ghi
chú
S
#2
Vẽ
đường
sức từ
(Tương tác)
Cảnh này mô tả cách vẽ đường sức từ trường và hiển
thị hình dạng của các đường sức từ của nam châm
thẳng, nam châm hình chữ U, do 2 nam châm thẳng tạo
ra.
Lúc đầu, vùng C của màn hình trống.
Muốn làm thí nghiệm với nam châm nào, nhấn vào nút
có biểu tượng của nam châm đó trên thanh công cụ.
Nhấn vào nút “Vẽ đường sức từ” để kích hoạt việc vẽ
đường sức. Tiếp đó, nhấn vào nam châm trên vùng C
để vẽ đường sức. Các đường sức sẽ được vẽ ra từ từ,
sau đó mũi tên chi chiều của đường sức từ sẽ xuất hiện.
Các nút “di chuyển” và nút “Xoay” chỉ được kích hoạt
Nhấn nút “Phần
trước” Æ S#1
Nhấn nút “Phần
tiếp theo” Æ S#9
4
khi đã vẽ xong các đường sức từ. Để di chuyển hình vẽ
trên màn hình, kích hoạt nút “Di chuyển”, sau đó nhấn
vào hình vẽ và kéo đên vị trí muốn đặt hình. Để xoay
hình vẽ, kích hoạt nút “Xoay”, sau đó nhấn giữ phím
“Shift” trên bàn phím, đồng thời nhấn chuột và xoay
hình vẽ theo góc mong muốn.
Nút “Xóa ” dùng để xóa các đường sức từ đã được vẽ.
5.3. Quan sát sự định hướng của kim nam châm đặt trên đường sức từ
STT Tên cảnh Miêu tả
Sự chuyển
cảnh
Ghi
chú
S#3 Quan
sát sự
định
hướng
của kim
nam
châm
đặt trên
đường
sức từ
(Tương tác)
Ở đây có 2 phần:
-Quan sát sự định hướng của nhiều kim nam châm trên
đường sức từ do các nam châm khác nhau tạo ra.
-Quan sát sự định hướng của kim khảo sát đặt trên một
trục quay khi di chuyển nam châm thẳng gần kim khảo
sát.
Ở phần thứ nhất:
Lấy các loại nam châm bằng cách nhân chuột vào nút có
biểu tượng là nam châm đó trên thanh công cụ. Tại một
thời điểm chỉ có thể chọn một trong 2 nam châm: thẳng
hoặc hình chữ U.
Sau khi chọn nam châm, lấy các kim nam châm thử bằng
cách nhấn vào nút “Kim nam châm”. Có thể lấy ra
nhiều kim nam châm bằng cách nhân nhiều lần vào nút
này.
Kim nam châm sau khi được lấy ra được sắp theo đường
sức của từ trường, và có hướng rõ ràng. Có thể di chuyển
các kim nam châm này để quan sát rõ hơn sự đổi hướng
của kim nam châm (kích hoạt nút “Di chuyển” khi muôn
di chuyển kim nam châm)
Nếu trên màn hình vẫn còn kim nam châm mà ta nhấn
vào nút cất nam châm đi, thì những kim nam châm này
sẽ tự động quay theo hướng Bắc – Nam.
Nếu muốn cất hết các kim nam châm, nhấn vào nút
“Xóa”
Ở phần thứ hai:
Chỉ dùng nam châm thẳng để tiến hành thí nghiệm với
kim khảo sát.
Nhấn vào nút “Nam châm thẳng” để lấy nam châm
thẳng.
Nhấn vào nút “Kim khảo sát” để lấy “Kim khảo sát”.
Nhấn vào nút “Di chuyển” nếu nó chưa được kích hoạt,
sau đó nhấn và di chuyển nam châm. Kim khảo sát sẽ
quay quanh trục, và chiều của nó luôn tiếp xúc với đường
Nhấn nút
“Phần trước”
Æ S#4
Nhấn nút
“Phần tiếp
theo” Æ S#9
5
sức từ do nam châm thẳng gây ra.
1
Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo
Môn vật lý
1. Tên kịch bản
Khúc xạ ánh sáng
2. Mục đích, yêu cầu
2.1. Mục đích
Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Thí nghiệm ảo giúp giáo viên
• Giải thích một cách trực quan các hiện tượng khúc xạ
• Giải thích một cách trực quan, sinh động quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
2.2. Yêu cầu
• Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động
• Màu sắc của các đối tượng, các hiện tượng ánh sáng phải được mô tả chính xác như thực tế.
3. Giao diện
Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính
• Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút:
Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)
• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh
• Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm
Tên thí nghiệm
A
C
(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)
B
2
Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ
khi cần thiết.
Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh
Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình
Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu
Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại
4. Thao tác
Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút
điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần
bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)
5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)
S#menu:
Nhấn chuột vào mục “Quan sát hiện tượng thực tế” Æ S#1
Nhấn chuột vào mục “Hiện tượng khúc xạ ánh sáng” Æ S#5
Nhấn chuột vào mục “Khảo sát hiện tượng khúc xạ ánh sáng” Æ S#10
Nhấn chuột vào mục “Sự đổi hướng phụ thuộc vào tính chất của hai môi trường (chiết suất)”
Æ S#24
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Trang chủ
Thí nghiệm
Thoát
Hướng dẫn
Âm thanh
Zoom Về menu Phần tiếp theoPhần trước Các nút điều khiển
3
Nội dung thí nghiệm chia thành 4 phần chính
5.1. Quan sát hiện tượng thực tế
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#1 Hướng dẫn
cách thực hiện
thí nghiệm
Hiển thị các hướng dẫn để thực hiện
thí nghiệm
Nhấn nút “Tiến hành
thí nghiệm” Æ S#2
S#2 Quan sát hiện
tượng thực tế
Màn hình chia làm hai phần, mỗi phần
gồm một hình ảnh biểu tượng một
đoạn video mô tả hiện tượng khúc xạ
ánh sáng trong thực tế và một nút
“Quan sát hiện tượng”
Nhấn nút “Quan sát
hiện tượng” ở phần
bên phải Æ S#3
Nhấn nút “Quan sát
hiện tượng” ở phần
bên trái Æ S#4
S#3 Hiện tượng
thực tế 1
Hiển thị một video gồm mô hình hai
cốc thủy tinh cao, mỗi cái có cắm một
chiếc đũa. Chiếc cốc bên phải sẽ có
nước đổ vào.
Hiển thị câu hỏi khi quan sát trường
hợp này
Nhấn vào nút hình tam
giác màu đen ở bên
phải màn hình Æ S#4
S#4 Hiện tượng
thực tế 2
Hiển thị một video gồm một cốc thủy
tinh thấp. Cho một đồng xu vào trong
cốc và đổ nước vào cốc.
Hiển thị câu hỏi khi quan sát trường
hợp này
Nhấn vào nút hình tam
giác màu đen ở bên
trái màn hình Æ S#3
Nhấn vào nút “Phần
tiếp theo” Æ S#5
5.2. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
STT Tên cảnh Sự miêu tả Chuyển cảnh Ghi chú
S#5 Mô tả và hướng
dẫn thực hiện
thí nghiệm
Hiển thị mục đích và các bước thao
tác thực hiện thí nghiệm hiện tượng
khúc xạ ánh sáng
Nhấn vào nút “Tiến
hành thí nghiệm”
ÆS#6
S#6 Đèn chiếu Chạy movie chọn lấy đèn chiếu Nhấn vào nút “Chậu
nước” Æ S#7
S#7 Chậu nước Chạy movie chọn lấy chậu nước và
tấm gỗ
Nhấn vào nút “Bật
đèn” Æ S#8
S#8 Bật đèn Chạy movie thể hiện hiện tượng ánh
sáng truyền từ nước vào không khí
Nhấn vào nút “Xoay
gỗ” Æ S#9
S#9 Xoay gỗ Chạy movie thể hiện hiên tượng khi
xoay tấm gỗ
Nhấn vào nút “Phần
tiếp theo” Æ S#10
4
5.3. Khảo sát hiện tượng khúc xạ ánh sáng
STT Tên cảnh Sự miêu tả Chuyển cảnh Ghi chú
S#10 Mô tả và hướng
dẫn thực hiện
thí nghiệm
Hiển thị mục đích và các bước thao
tác thực hiện thí nghiệm khảo sát hiện
tượng khúc xạ ánh sáng
Nhấn vào nút “Tiến
hành thí nghiệm”
ÆS#11
S#11 Thí nghiệm ánh
sáng đi từ
không khí vào
nước
Hiển thị giao diện của thí nghiệm Nhấn vào nút “Mô
phỏng thí nghiệm”
ÆS#12
S#12 Mô phỏng thí
nghiệm
Chạy movie mô phỏng hiện tượng ánh
sáng đi từ không khí vào nước
Nhấn vào nút “Đèn
chiếu”ÆS#13
S#13 Đèn chiếu Hiển thị biểu tượng đèn chiếu trên
màn hình
Nhấn vào nút
“Gỗ”ÆS#14
S#14 Gỗ Hiển thị biểu tượng tấm gỗ trên màn
hình
Nhấn vào nút “Chậu
nước”ÆS#15
S#15 Chậu nước Hiển thị biểu tượng chậu nước trên
màn hình
Nhấn vào nút “Bật
đèn”ÆS#16
S#16 Bật đèn Hiển thị trục tọa độ cho phép học sinh
kiểm tra sự thay đổi của góc phản xạ
khi góc tới thay đổi
Nhấn vào nút “Giải
thích”ÆS#17
S#17 Giải thích Hiển thị phần giải thích cho thí
nghiệm khảo sát hiện tượng khúc xạ
ánh sáng
Nhấn vào nút hình tam
giác màu đen ở bên
phải màn hình Æ S#18
Nhấn vào nút “Phần
tiếp theo” Æ S#24
S#18 Thí nghiệm ánh
sáng đi từ nước
ra không khí
Hiển thị giao diện của thí nghiệm Nhấn vào nút “Mô
phỏng thí nghiệm”
ÆS#19
S#19 Mô phỏng thí
nghiệm
Chạy movie mô phỏng hiện tượng ánh
sáng đi từ nước ra không khí
Nhấn vào nút “Đèn
chiếu”ÆS#20
S#20 Đèn chiếu Hiển thị biểu tượng đèn chiếu trên
màn hình
Nhấn vào nút
“Gỗ”ÆS#21
S#21 Gỗ Hiển thị biểu tượng tấm gỗ trên màn
hình
Nhấn vào nút “Chậu
nước”ÆS#22
S#22 Chậu nước Hiển thị biểu tượng chậu nước trên
màn hình
Nhấn vào nút “Bật
đèn”ÆS#23
S#23 Bật đèn Hiển thị mô hình tương tác cho phép
học sinh kiểm tra sự thay đổi của góc
phản xạ khi góc tới thay đổi
Nhấn vào nút “Giải
thích”ÆS#17
Nhấn vào nút hình tam
giác màu đen ở bên
5
trái màn hình Æ S#11
5.4. Sự đổi hướng phụ thuộc vào tính chất của hai môi trường (chiết suất)
STT Tên cảnh Sự miêu tả Chuyển cảnh Ghi chú
S#24 Hướng dẫn
cách thực hiện
thí nghiệm
Hiển thị các hướng dẫn để thực hiện
thí nghiệm
Nhấn nút “Tiến hành
thí nghiệm” Æ S#25
S#25 Đèn chiếu Hiển thị biểu tượng đèn chiếu trên
màn hình
Nhấn vào nút
“Gỗ”ÆS#26
S#26 Gỗ Hiển thị biểu tượng tấm gỗ trên màn
hình
Nhấn vào nút “Môi
trường 2”ÆS#27
S#27 Môi trường 2 Hiển thị biểu tượng môi trường 2 trên
màn hình
Nhấn vào nút “Bật
đèn”Æ S#28
S#28 Bật đèn Hiển thị mô hình tương tác giữa tia tới
và tia phản xạ trên màn hình.
Nhấn vào nút
“Thước”Æ S#29
S#29 Thước Hiển thị biểu tượng thước đo độ trên
màn hình giúp học sinh kiểm tra kết
quả khi thay đổi các thông số về chiết
suất môi trường 2, góc tới và góc phản
xạ
Nhấn vào nút “Mô
phỏng thí nghiệm”Æ
S#30
S#30 Mô phỏng thí
nghiệm
Hiển thị giao diện của thí nghiệm Nhấn vào nút
“Rượu”Æ S#31
Nhấn vào nút
“Nước”Æ S#32
Nhấn vào nút “Thủy
tinhӮ S#33
S#31 Rượu Chạy movie mô phỏng hiện tượng ánh
sáng đi từ không khí vào rượu
S#32 Nước Chạy movie mô phỏng hiện tượng ánh
sáng đi từ không khí vào nước
S#33 Thủy tinh Chạy movie mô phỏng hiện tượng ánh
sáng đi từ không khí vào thủy tinh
1
Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo
Môn vật lý
1. Tên kịch bản
Ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ
2. Mục đích, yêu cầu
2.1. Mục đích
• Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
• Thí nghiệm ảo giúp giáo viên giải thích một cách trực quan cách tạo ảnh của một vật qua
thấu kính hội tụ, giải thích chi tiết cách tia sáng xuyên qua thấu kinh để tạo ảnh và giải thích
tại sao và khi nào vật cho ảnh thật và ảnh ảo.
2.2. Yêu cầu
• Giao diện có màu sắc hấp dẫn, dễ quan sát
• Quá trình biến đổi được làm từ từ để học sinh có đủ thời gian quan sát kỹ
• Người sử dụng dễ dàng tương tác với các đối tượng.
3. Giao diện
Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính
• Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút:
Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)
• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh
• Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm
Tên thí nghiệm
A
C
(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)
B
2
Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ
khi cần thiết.
Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh
Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình
Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu
Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại
4. Thao tác
Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút
điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần
bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)
5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)
S#menu:
Nhấn chuột vào mục “Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ” Æ S#1
Nhấn chuột vào mục “Cách dựng ảnh” Æ S#4
Nhấn chuột vào mục “Mô phỏng ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ phụ thuộc khoảng
cách từ vật tới thấu kinh” Æ S#7
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Trang chủ
Thí nghiệm
Thoát
Hướng dẫn
Âm thanh
Zoom Về menu Phần tiếp theoPhần trước Các nút điều khiển
3
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Nội dung thí nghiệm chia thành 3 phần chính
5.1. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#1 Thấu
kính
Màn hình ban đầu gồm một đế để lồng ba giá
cắm thấu kính, ngọn nến và màn hứng ảnh. Chân
của các giá này được đặt thẳng hàng nhau và có
thể di chuyển dọc theo hai trục của đế. Vị trí của
3 giá đặt cách xa nhau (lớn hơn khoảng cách tiêu
cự f của thấu kính). Nhấn chuột vào “Thấu kính”
thì một thấu kính hội tụ xuất hiện trên giá.
Nhấn nút “Ngọn
nến” Æ S#2
f được
lấy một
giá trị
cụ thể,
thống
nhất từ
ban đầu
S#2 Ngọn nến Màn hình xuất hiện thêm một ngọn nến được đặt
trên giá. Ngọn nến chưa được thắp
Nhấn nút “Màn
hứng ảnh” Æ
S#3
S#3 Màn
hứng ảnh
Màn hình xuất hiện thêm một màn hứng ảnh đặt
trên giá. Thứ tự của các vật như sau: ngọn nến,
thấu kính rồi đến màn hứng ảnh.
Nhấn nút “Đốt
ngọn nến” Æ
S#4
S#4 Đốt ngọn
nến
Hiển thị một đoạn phim chiếu cảnh một que đóm
được đưa vào để đốt cháy ngọn nến. Khi ngọn
nến được đốt cháy thì trên màn hứng ảnh xuất
hiện ảnh (mờ, ngược chiều và to hơn kích thước
thật) của ngọn nến. Sau đó chiếc giá đặt màn
hứng ảnh được di chuyển từ từ vào gần thấu
kính. Trong quá trình di chuyển thì ảnh nằm trên
màn hứng ảnh sẽ dần dần rõ nét và thu nhỏ kích
thước. Cho đến khi màn di chuyển đến vị trí cách
thấu kính một khoảng đúng bằng f thì ảnh rõ nét
và kích thước đúng bằng kích thước thật của
ngọn nến.
Nhấn nút “Vật
tiến gần vào
thấu kính” Æ
S#5
S#5 Vật tiến
gần vào
thấu kính
Di chuyển cây nến vào gần thấu kính một đoạn
(vẫn nằm ngoài tiêu cự): thấy ảnh to lên, mờ đi.
Di chuyển màn chắn ra xa thấu kính: thấy ảnh to
lên, rõ hơn.
Tiếp tục di chuyển cây nến vào gần thấu kính,
ảnh trên màn to hơn, mờ đi. Đến vị trí tiêu điểm
thì ảnh biến mất.
Di chuyển màn chắn vào gần, ra xa vẫn không
thấy xuất hiện ảnh trên màn chắn.
Bỏ màn chắn đi, xoay tầm nhìn để nhìn qua thấu
kính (từ bên phía đặt màn chắn), thấy ảnh ảo của
ngọn nến hiện ra qua kính, ảnh to hơn vật. (Chú
Nhấn nút “Mô
phỏng trường
hợp ảnh ảo” Æ
S#6
4
ý: sắp đặt ngọn nến làm sao để nhìn thấy cả thân
cây nến ở trong kính và ngoài kính để thấy được
kích thước của thân cây nến ở bên trong kính lớn
hơn ở bên ngoài kính)
S#6 Mô
phỏng
trường
hợp ảnh
ảo
Mô phỏng hiện tượng dùng kính lúp soi một
trang sách. Chữ nhìn qua kính thì to hơn chữ ở
trên trang sách. Người dùng có thể tương tác
được bằng cách dùng chuột di chuyển kính lúp để
có thể thấy được chữ của trang sách được phóng
to hơn.
Nhấn nút “Phần
tiếp theo” Æ S#7
5.2. Cách dựng ảnh
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#7 Ảnh thật
của điểm
sáng
Hiển thị một đoạn phim mô phỏng một thấu kính
hội tụ và một trục đi qua tâm của thấu kính. Trên
trục có hai điểm F,F’ cách thấu kính một khoảng
bằng f. Một điểm sáng S được đặt cách thấu kính
một đoạn lớn hơn f. Chùm sáng xuất phát từ S
(trong đó có 3 tia đặt biệt là một tia song song với
trục của thấu kính, một tia đi qua tiêu cự của thấu
kính, một tia đi qua quang tâm của thấu kính).
Các tia này kéo dài và cắt nhau tại một điểm S’.
Điểm S’ được gọi là ảnh thật của điểm sáng S.
Nhấn nút “Ảnh
thật của vật” Æ
S#8
S#8 Ảnh thật
của vật
Hiển thị một đoạn phim mô phỏng một thấu kính
hội tụ và một trục đi qua tâm của thấu kính. Một
vật AB được đặt vuông góc với trục của thấu
kính. Điểm A nằm trên trục và cách thấu kính
một đoạn lớn hơn f. 3 tia sáng đặt biệt xuất phát
từ B, đi qua thấu kính. Các tia này kéo dài và cắt
nhau tại một điểm B’. Kẻ 1 đường thẳng qua B’
vuông góc với trục và cắt trục tại A’. Nối A’ với
B’ ta được A’B’. A’B’ được gọi là ảnh thật của
vật AB qua thấu kính hội tụ.
Nhấn nút “Ảnh
ảo của điểm
sáng” Æ S#9
S#9 Ảnh ảo
của điểm
sáng
Hiển thị một đoạn phim mô phỏng một thấu kính
hội tụ và một trục đi qua tâm của thấu kính. Một
điểm sáng S được đặt cách thấu kính một đoạn
nhỏ hơn f. 3 tia đặt biệt xuất phát từ S đi qua thấu
kính. Các tia này kéo dài và không cắt nhau ở bên
phía F’ mà cắt nhau tại điểm S’ bên phía F. Điểm
S’ được gọi là ảnh ảo của điểm sáng S.
Nhấn nút “Ảnh
ảo của vật” Æ
S#10
Mô phỏng
cách dựng
ảnh bằng
các tia
sáng, (chú
ý: các tia
sáng cắt
nhau tạo
thành ảnh
thật vẫn
tiếp tục
được kéo
dài và ký
hiệu bằng
các đường
liền nét,
các tia
sáng kéo
dài để tạo
ảnh ảo thì
kết thúc ở
điểm giao
nhau và ký
hiệu bằng
các đường
đứt nét.
Vật thật
được ký
kiệu bằng
5
S#10 Ảnh ảo
của vật
Hiển thị một đoạn phim mô phỏng một thấu kính
hội tụ và một trục đi qua tâm của thấu kính. Một
vật AB được đặt vuông góc với trục của thấu
kính. Điểm A nằm trên trục và cách thấu kính
một đoạn nhỏ hơn f. 3 tia sáng đặt biệt xuất phát
từ B, đi qua thấu kính. Các tia này kéo dài và
không cắt nhau ở bên phía F’ mà cắt nhau ở tại
điểm B’ ở bên phí F. Kẻ 1 đường thẳng qua B’
vuông góc với trục và cắt trục tại A’. Nối A’ với
B’ ta được A’B’. A’B’ được gọi là ảnh ảo của vật
AB qua thấu kính hội tụ
Nhấn nút “Phần
tiếp theo” Æ
S#11
các đường
liền nét,
vật ảo ký
hiệu bằng
các đường
dứt nét).
5.3. Mô phỏng ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ phụ thuộc khoảng cách từ
vật tới thấu kinh
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#11 Mô
phỏng
Hiển thị hình ảnh một thấu kính hội tụ và một
trục đi qua tâm của thấu kính. Trên trục có các
điểm F, F’, 2F, 2F’ cách thấu kính các khoảng
tương ứng là f, f, 2f, 2f. Một vật hình mũi tên
vuông góc với trục. Người dùng có thể tương tác
bằng cách dùng chuột kéo vật di chuyển dọc theo
trục. Các tia sáng xuất phát từ vật sẽ cho ảnh thật
hoặc ảo tương ứng của nó theo đúng công thức:
1/f=1/d +1/d’.
1
Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo
Môn vật lý
1. Tên kịch bản
Mắt, mắt cận thị, mắt lão
2. Mục đích, yêu cầu
Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về mắt và mắt cận thị, mắt lão
Thí nghiệm ảo giúp giáo viên
• Giải thích một cách trực quan cấu tạo của mắt như là một chiếc máy ảnh
• Giải thích cơ chế điều tiết của mắt
• Giải thích một cách trực quan, sinh động hai tật của mắt: cận thị và viễn thị, phương án khắc
phục hai tật.
3. Giao diện
Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính
• Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút:
Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)
• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh
• Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm
Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ
khi cần thiết.
Tên thí nghiệm
A
C
(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)
B
2
Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh
Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình
Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu
Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại
4. Thao tác
Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút
điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần
bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)
5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)
S#menu:
Nhấn chuột vào mục “Cấu tạo của mắt” Æ S#1
Nhấn chuột vào mục “So sánh mắt và máy ảnh” Æ S#4
Nhấn chuột vào mục “Sự điều tiết của mắt” Æ S#7
Nhấn chuột vào mục “Điểm cực viễn, cực cận của mắt” Æ S#10
Nhấn chuột vào mục “Mắt cận thị” Æ S#11
Nhấn chuột vào mục “Mắt lão” Æ S#13
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Trang chủ
Thí nghiệm
Thoát
Hướng dẫn
Âm thanh
Zoom Về menu Phần tiếp theoPhần trước Các nút điều khiển
3
Nội dung thí nghiệm chia thành 6 phần chính
5.1. Cấu tạo của mắt
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#1 Cầu mắt Hiển thị hình ảnh cầu mắt thật. Di chuyển con trỏ
trên hình ảnh cầu mắt, trỏ đến phần cầu mắt và
cơ vận động mắt thì hiện tên của chúng.
Nhấn nút “Mắt
bổ dọc” Æ S#2
S#2 Mắt bổ
dọc
Hiển thị hình ảnh cầu mắt bóc 2/3 lớp ngoài để
hiện rõ các bộ phận bên trong. Có một nút mũi
tên để khi người dùng nhấn nút thì các bộ phận
lần lượt xuất hiện.
Nhấn nút “Hình
mô phỏng” Æ
S#3
S#3 Hình mô
phỏng
Hiển thị mô hình cầu mắt xét về mặt quang học.
Ðưa con trỏ lần lượt chỉ các bộ phận của mắt, trỏ
đến bộ phận nào thì hiện tên bộ phận đó: giác
mạc, thủy dịch, thủy tinh thể, thủy tinh dịch,
mạng lưới (võng mạc).
Nhấn nút “Phần
tiếp theo” Æ S#4
5.2. So sánh mắt và máy ảnh
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#4 Máy ảnh Hiển thị hình ảnh máy ảnh thật Nhấn nút “Mô
phỏng máy ảnh”
Æ S#5
S#5 Mô
phỏng
máy ảnh
Hiển thị mô hình máy ảnh về mặt quang học,
gồm các bộ phận: kính vật, cửa sập, buồng tối,
phim ảnh. Dùng trỏ để chỉ từng bộ phận, đến bộ
phận nào thì hiện tên bộ phận đó.
Nhấn nút “So
sánh” Æ S#6
S#6 So sánh Hiển thị 2 mô hình: máy ảnh và mắt. Đặt mô hình
ngọn nến trước máy ảnh và trước mắt. Máy ảnh
và mắt đều cho ảnh thật trên phim ảnh và trên
mạng lưới. Dùng trỏ để đối chiếu các bộ phận của
mắt với máy ảnh.
Nhấn nút “Phần
tiếp theo” Æ S#7
5.3. Sự điều tiết của mắt
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#7 Mắt nhìn
vật
Hiển thị hình ảnh động (một đoạn phim): ngọn
nến đặt trước mắt; các tia sáng phát ra từ ngọn
nến đi tới mắt, khúc xạ qua thủy tinh thể, tạo
thành ảnh thật trên mạng lưới.
Nhấn nút “Mắt
không điều tiết”
Æ S#8
S#8 Mắt
không
Hiển thị hình ảnh mắt và một ngọn nến đặt trước
mắt. Người dùng có thể tương tác bằng cách:
Nhấn nút “Mắt
điều tiết” Æ S#9
4
điều tiết Dùng trỏ di chuyển ngọn nến lại gần hoặc ra xa
mắt. Thủy tinh thể vẫn giữ nguyên kích thước
(không thay đổi độ phồng) nên ảnh ngọn nến
không hiện đúng trên mạng lưới.
S#9 Mắt điều
tiết
Hiển thị hình ảnh mắt và một ngọn nến đặt trước
mắt. Người dùng có thể tương tác bằng cách:
Dùng trỏ chuột di chuyển vật lại gần mắt. Thủy
tinh thể tự động phồng lên (tăng độ tụ của mắt)
để ảnh ngọn nến luôn hiện trên mạng lưới. Và
dùng trỏ chuột di chuyển vật ra xa mắt (so với vị
trí ban đầu). Thủy tinh thể tự động dẹt lại (giảm
độ tụ) để ảnh ngọn nến luôn hiện trên mạng lưới
Nhấn nút “Phần
tiếp theo” Æ
S#10
5.4. Điểm cực viễn, cực cận của mắt
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#10 Điểm cực
cận, điểm
cực viễn
Hiển thị hình ảnh mắt và một ngọn nến đặt trước
mắt. Trên đường nối giữa vật và mắt có hai điểm
đặt tên là điểm cực cận và điểm cựActiveX
control viễn. Người dùng có thể tương tác bằng
cách: Dùng trỏ chuột di chuyển vật lại gần mắt.
Thủy tinh thể tự động phồng lên (tăng độ tụ của
mắt) để ảnh ngọn nến luôn hiện trên mạng lưới.
Nhưng khi vật di chuyển vào sâu vượt qua điểm
cực cận thì thủy tinh thể không thể phồng lên
được nữa (giữ nguyên kích thước) và ảnh của vật
rơi ra sau mạng lưới.
Tương tự dùng trỏ chuột di chuyển vật ra xa mắt
(so với vị trí ban đầu). Thủy tinh thể tự động dẹt
lại (giảm độ tụ) để ảnh ngọn nến luôn hiện trên
mạng lưới. Nhưng khi vật di chuyển ra xa vượt
qua điểm cực viễn thì thủy tinh thể không thể dẹt
hơn được nữa (giữ nguyên kích thước) và ảnh của
vật rơi lên trước mạng lưới.
Nhấn nút “Phần
tiếp theo” Æ
S#11
5.5. Mắt cận thị
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#11 So sánh Hiển thị hình ảnh động (một đoạn phim) cùng lúc
hai ngọn nến đặt trước hai mắt. Mắt đặt ở phần
trên màn hình là mắt thường, mắt đặt ở phần dưới
là mắt cận thị. Các tia sáng từ hai ngọn nến đi tới
hai mắt tương ứng. Với mắt thường, ảnh của
ngọn nến hiện đúng trên mạng lưới, với mắt cận
ảnh của ngọn nến hiện phía trước mạng lưới.
Nhấn nút “Cách
chữa” Æ S#12
5
S#12 Cách
chữa
Hiển thị hình ảnh động (một đoạn phim) một mắt
cận thị và một ngọn nến. Đặt một thấu kính phân
kỳ ở trước mắt. Tia sáng từ ngọn nến đi qua kính
sẽ thay đổi góc, rồi đi qua thủy tinh thể và cho
ảnh hiện đúng trên mạng lưới.
Ngoài ra biểu diễn thêm các tia sáng đứt đoạn đi
qua kính mà không thay đổi góc, rồi đi qua thủy
tinh thể và cho ảnh hiện ở trước mạng lưới.
Nhấn nút “Phần
tiếp theo” Æ
S#13
5.6. Mắt lão
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#13 So sánh Hiển thị hình ảnh động (một đoạn phim) cùng lúc
hai ngọn nến đặt trước hai mắt. Mắt đặt ở phần
trên màn hình là mắt thường, mắt đặt ở phần dưới
là mắt lão. Các tia sáng từ hai ngọn nến đi tới hai
mắt tương ứng. Với mắt thường, ảnh của ngọn
nến hiện đúng trên mạng lưới, với mắt lão ảnh
của ngọn nến hiện phía sau mạng lưới.
Nhấn nút “Cách
chữa” Æ S#14
S#14 Cách
chữa
Hiển thị hình ảnh động (một đoạn phim) một mắt
lão và một ngọn nến. Đặt một thấu kính hội tụ ở
trước mắt. Tia sáng từ ngọn nến đi qua kính sẽ
thay đổi góc, rồi đi qua thủy tinh thể và cho ảnh
hiện đúng trên mạng lưới.
Ngoài ra biểu diễn thêm các tia sáng đứt đoạn đi
qua kính mà không thay đổi góc, rồi đi qua thủy
tinh thể và cho ảnh hiện ở sau mạng lưới.
1
Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo
Môn sinh học
1. Tên kịch bản
Tim và mạch máu
2. Mục đích, yêu cầu
2.1. Mục đích
• Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về cấu tạo và hoạt động của hệ tuần hoàn.
• Thí nghiệm ảo giúp giáo viên
− Giới thiệu một cách trực quan cấu tạo và chức năng của tim và hệ mạch
− Hiển thị một cách sinh động quá trình vận chuyển máu trong cơ thể, đặc biệt là sự lưu
thông máu giữa các ngăn tim theo chu kỳ co dãn của tim.
2.2. Yêu cầu
• Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động
• Màu sắc của các đối tượng (các bộ phận cơ thể người) phải được mô tả chính xác như thực
tế.
3. Giao diện
Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính
• Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút:
Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)
• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh
• Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm
Tên thí nghiệm
A
C
(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)
B
2
Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ
khi cần thiết.
Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh
Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình
Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu
Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại
4. Thao tác
Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút
điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần
bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)
5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)
S#bandau:
S#menu:
Nhấn chuột vào mục “Cấu tạo tim” Æ S#1
Nhấn chuột vào mục “Cấu tạo mạch máu” Æ S#6
Nhấn chuột vào mục “Chu kỳ co dãn của tim” Æ S#7
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Trang chủ
Thí nghiệm
Thoát
Hướng dẫn
Âm thanh
Zoom Về menu Phần tiếp theoPhần trước Các nút điều khiển
3
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Nội dung thí nghiệm chia thành 3 phần chính
5.1. Cấu tạo tim
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#1 Vị trí của tim (Đoạn phim)
Hiển thị vị trí của tim trong cơ thể
người
Nhấn nút “Phần tiếp
theo” Æ S#6
S#2 Tim xoay (Ảnh)
Hình ảnh cấu tạo ngoài của tim ở các
mặt trước sau với các chú thích nhận
biết các ngăn tim và mạch máu. Mặt
trước và sau của tim được phân biệt
bởi gốc động mạch phổi và gốc động
mạch chủ. Để chuyển dịch giữa 2
mătk trước sau nhấn vào nút “Mặt
trước” hoặc nút “Mặt sau” ở phía
dưới, bến trái vùng C.
Ở phía bên phải phía dưới vùng C còn
có một nút màu xanh cho phép hiển
thị một bảng liệt kê các ngăn tim và
nơi máu được bơm tới. Bảng này giúp
giáo viên có thể kiểm tra được kiến
thức của học sinh sau khi xem xong
cấu tạo tim.
Nhấn nút “Phần tiếp
theo” Æ S#6
S#3 Tim bổ dọc (Đoạn phim)
Hiển thị hình ảnh một quả tim bổ dọc
có thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ
nhĩ, thành cơ tâm thất trái dày hơn
thành tâm thất phải; có các van tim,
dây chằng, trụ cơ,.... Các thành phần
này được đánh số và ghi tên trên cột
bên phải vùng C. Khi di chuyển chuột
đến tên của thành phần nào thì thành
phần đó sẽ sáng lên.
Nhấn nút “Phần tiếp
theo” Æ S#6
S#4 Hoạt động của
tim
(Đoạn phim)
Hình ảnh các ngăn tim co dãn, đẩy
máu đi theo thời gian nhất định và sự
đóng mở của các van tim
Nhấn nút “Phần tiếp
theo” Æ S#6
S#5 Tuần hoàn máu (Đoạn phim)
Toàn bộ hệ tuần hoàn máu và sự vận
chuyển máu theo các động mạch đến
Nhấn nút “Phần tiếp
theo” Æ S#6
4
tim, từ tim đến các cơ quan trong cơ
thể, rồi theo các tĩnh mạch về tim.
5.2. Cấu tạo mạch máu
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#6 Cấu tạo mạch
máu
(Đoạn phim có tương tác)
Hiển thị sơ đồ cấu tạo mạch máu
trong cơ thể người. Khi nhấn vào nút
dưới bên trái màn hình sẽ xuất hiện
hình ảnh động mạch và tĩnh mạch bổ
dọc với các lớp cơ trên thành mạch
giúp người xem có thể so sánh 2 mạch
này.
Nhấn nút “Phần tiếp
theo” Æ S#7
5.3. Chu kỳ co dãn của tim
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#7 Chu kỳ co dãn
của tim
Hiển thị sơ đồ chu kì co dãn của tim
gồm 3 pha khác nhau. Để quan sát
hoạt động của các van tim và thành
tim trong các pha co dãn tim, nhấn
vào nút “tiếp theo” và nút “trở lại”
phía dưới bên trái vùng C.
Nhấn nút “Phần
trước” ÆS#6
1
Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo
Môn sinh học
1. Tên kịch bản
Hoạt động hô hấp
2. Mục đích, yêu cầu
2.1. Mục đích
• Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về hoạt động hô hấp của người
• Thí nghiệm ảo giúp giáo viên
− Giới thiệu một cách trực quan cấu tạo của phổi
− Giải thích các giai đoạn của hoạt động hô hấp, cơ chế hoạt động của phổi và trình bày
một cách sinh động quá trình trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.
2.2. Yêu cầu
• Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động
• Màu sắc của các bộ phận của cơ quan hô hấp phải được mô tả chính xác như thực tế.
3. Giao diện
Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính
• Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút:
Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)
• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh
• Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm
Tên thí nghiệm
A
C
(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)
B
2
Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ
khi cần thiết.
Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh
Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình
Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu
Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại
4. Thao tác
Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút
điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần
bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)
5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)
S#bandau:
S#menu:
Nhấn chuột vào mục “Tác dụng của cơ hoành” Æ S#1
Nhấn chuột vào mục “Sự thay đổi thể tích của lồng ngực khi hít vào thở ra” Æ S#2
Nhấn chuột vào mục “Đồ thị phản ánh sự thay đổi thể tích của lồng ngực” Æ S#4
Nhấn chuột vào mục “Sự trao đổi khí ở phổi” Æ S#5
Nhấn chuột vào mục “Sự trao đổi khí ở tế bào” Æ S#8
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Trang chủ
Thí nghiệm
Thoát
Hướng dẫn
Âm thanh
Zoom Về menu Phần tiếp theoPhần trước Các nút điều khiển
3
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Nội dung thí nghiệm chia thành 5 phần chính
5.1. Tác dụng của cơ hoành
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#1 Tác dụng của
cơ hoành
Cảnh này mô tả tác dụng của cơ
hoành trong hoạt động hô hấp. Lần
lượt nhấn vào các nút: “Lọ nhựa”,
“Bóng cao su”, “màng cao su” để lấy
các dụng cụ thí nghiệm. Nhấn vào nút
“hoạt động” để xem sự mô phỏng hoạt
động của cơ hoành.
Nhấn nút “Phần tiếp
theo” để đến S#2
5.2. Sự thay đổi thể tích của lồng ngực khi hít vào thở ra
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#2 Sự thay đổi thể
tích của lồng
ngực khi hít vào
thở ra khi nhìn
nghiêng.
Cảnh này mô tả sự thay đổi thể tích
của lồng ngực khi hít vào thở ra với
góc nhìn nghiêng. Cột sống nhìn rõ.
Khi hít vào, cơ hoành và cơ liên sườn
ngoài co, các xương sườn được nâng
lên, lồng ngực mở rộng.
Khi thở ra, cơ liên sườn ngoài không
co nữa, cơ hoành dãn ra, các xương
sườn hạ xuống.
Nhấn vào nút “Nhìn
thẳng” để chuyển
sang cảnh S#3
Nhấn nút “Phần tiếp
theo” để đến S#4
S#3 Sự thay đổi thể
tích của lồng
ngực khi hít vào
thở ra khi nhìn
thẳng.
Cảnh này mô tả sự thay đổi thể tích
của lồng ngực khi hít vào thở ra với
góc nhìn nghiêng. Cơ hoành nhìn rõ.
Khi hít vào, cơ hoành và cơ liên sườn
ngoài co, các xương sườn được nâng
lên, lồng ngực mở rộng.
Khi thở ra, cơ liên sườn ngoài không
co nữa, cơ hoành dãn ra, các xương
sườn hạ xuống.
Nhấn vào nút “Nhìn
nghiêng” để chuyển
sang cảnh S#2
Nhấn nút “Phần tiếp
theo” để đến S#4
4
5.3. Đồ thị phản ánh sự thay đổi thể tích của lồng ngực
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#4 Đồ thị phản ánh
sự thay đổi thể
tích của lồng
ngực
Cảnh này hiển thị đồ thị phản ánh sự
thay đổi dung tích phổi khi hít vào thở
ra bình thường và gắng sức.
Khi hít vào và thở ra bình thường,
lượng khí lưu thông trong phổi là
khoảng 500ml.
Khi nhấn vào nút “Hít vào gắng sức”,
lượng khí bổ sung vào phổi lên từ
2100 đến 3100ml.
Khi nhấn vào nút “Thở ra gắng sức”,
lượng khí dự trữ trong phổi bị đẩy ra
nằm trong khoảng từ 800 đến 1200ml.
Khi nhấn vào nút “Hít-Thở gắng sức”,
đầu tiên, lượng khí trong phổi được bổ
sung, sau đó được đẩy ra.
Nhấn nút “Phần tiếp
theo” để đến S#5
5.4. Sự trao đổi khí ở phổi
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#5 Thí nghiệm
phát hiện khí
CO2 trong khí
thở ra.
Thí nghiệm này dùng 2 lọ: lọ A đựng
nước, lọ B đựng nước vôi trong. Và
một hệ thống ống dẫn khí. Lấy các
dụng cụ này bằng cách nhấn vào nút
“Lọ” và nút “Ống”. Khi hít vào(nút
“Hít vào”), không khí theo đường ống
từ phía trái đi vào trong lọ A, làm
nước trong lọ A bị sủi tăm, nhưng
nước trong lọ A không thay đổi. Khi
thở ra (nút “Thở ra”), không khí từ
phổi đi ra và theo đường ống đến lọ B,
nước trong lọ B dần dần bị vẩn đục.
Nhấn nút “Bảng đo
kết quả” để đến S#6
Nhấn nút mũi tên bên
cạnh phần C để
chuyển đến S#7
Nhấn nút “Phần tiếp
theo” để đến S#8
S#6 Bảng kết quả
đo
Hiển thị thành phần không khí khi hít
vào thở ra.
Nhấn nút mũi tên bên
cạnh phần C để
chuyển đến S#7
Nhấn nút “Phần tiếp
theo” để đến S#8
S#7 Thí nghiệm
phát hiện sự
tiêu thụ khí O2
trong quá trình
Thí nghiệm này dùng một con chuột
để trong một bình có chứa KOH, một
ống hình chữ U được cắm vào bình.
Khi tiến hành nút ống dẫn khí và đổ
Nhấn nút “Phần tiếp
theo” để đến S#8
5
hô hấp. nước vào ống chữ U, lúc đầu mực
nước trong 2 nhánh chữ U là cân
bằng, sau một thời gian, mức nước
trong hai nhánh bị lệch đi.
5.5. Sự trao đổi khí ở tế bào
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#8 Sự trao đổi khí
ở tế bào
(Đoạn phim)
Hình ảnh mô tả sự trao đổi khí ở tế
bào, mà cụ thể có 2 quá trình:
Tại các tế bào phổi: hồng cầu lấy O2,
CO2 từ mao mạch phổi được đẩy vào
phế nang.
Tại mao mạch: hồng cầu chuyển O2
vào tế bào, đồng thời CO2 được
chuyển từ trong tế bào vào mao mạch.
Nhấn chuột vào nút
“Phần trước” ÆS#7
1
Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo
Môn sinh học
1. Tên kịch bản
Bài tiết nước tiểu
2. Mục đích, yêu cầu
2.1. Mục đích
• Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về hoạt động bài tiết nước tiểu trong cơ thể người.
• Thí nghiệm ảo giúp giáo viên:
− Giới thiệu một cách trực quan cấu tạo của các cơ quan bài tiết nước tiểu.
− Giải thích từng bước sự hình thành nước tiểu và vai trò của các đơn vị chức năng
trong hệ thống bài tiết nước tiểu.
2.2. Yêu cầu
• Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động
• Màu sắc của các cơ quan bài tiết phải được mô tả chính xác như thực tế.
3. Giao diện
Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính
• Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút:
Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)
• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh
• Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm
Tên thí nghiệm
A
C
(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)
B
2
Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ
khi cần thiết.
Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh
Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình
Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu
Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại
4. Thao tác
Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút
điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần
bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)
5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)
S#bandau:
S#menu:
Nhấn chuột vào mục “Sơ đồ cấu tạo các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu” Æ S#1
Nhấn chuột vào mục “Quá trình lọc máu ở cầu thận và hình thành nươc tiểu” Æ S#2
Nhấn chuột vào mục “Thải nước tiểu” Æ S#3
Trang chủ
Thí nghiệm
Thoát
Hướng dẫn
Âm thanh
Zoom Về menu Phần tiếp theoPhần trước Các nút điều khiển
3
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Nội dung thí nghiệm chia thành 5 phần chính
5.1. Sơ đồ cấu tạo các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#1 Sơ đồ cấu tạo
các cơ quan của
hệ bài tiết nước
tiểu
(Đoạn phim có tương tác)
Hiển thị sơ đồ các cơ quan bài tiết
nước tiểu từ cái nhìn tổng thể đến chi
tiết cấu tạo bên trong của một số cơ
quan chính.
Khi ảnh động dừng lại, nhấn chuột
một lần vào vùng C để xem hình ảnh
phóng to của một đơn vị chức năng
quan trong nào đó.
Nhấn nút “Phần tiếp
theo” Æ S#2
5.2. Quá trình lọc máu ở cầu thận và hình thành nươc tiểu
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#2 Quá trình lọc
máu ở cầu thận
và hình thành
nươc tiểu
Hình ảnh mô tả quá trình vận chuyển
máu và sự hình thành nước tiểu trong
một nephron. Máu theo động mạch
lớn đi đến cầu thận. Khi đi đến nơi
nước và một số chất tan trong máu
thấm qua thành mao mạch ở cầu thận
vào nang cầu thận, và theo đường ống
lượn gần Æ ống uốn Æ ống lượn xa
Æ ống góp. Lượng máu còn lại theo
động mạch nhỏ đi đến mạng lưới mao
mạch.
Khi máu chảy trong mạng lưới mao
mạch, các chất độc hại cho cơ thể
(mũi tên màu đen) tiếp tục thấm qua
thành mao mạch vào nước tiểu. Các
chất cần thiết cho cơ thể( mũi tên
màu) lại thấm vào máu. Nước tiểu
chính thức được hình thành và đưa
vào ống góp.
Trên màn hình có 3 nút nhỏ. Khi di
Nhấn nút “Phần tiếp
theo” Æ S#3
4
chuyển chuột đến từng nút nhỏ này,
từng phần tưng ứng của nephron sẽ
hoạt động, đồng thời các chỉ dẫn
tương ứng sẽ xuất hiện giúp người
xem hiểu rõ hơn về quá trình vận
chuyển, lọc máu và hình thành nước
tiểu.
5.3. Thải nước tiểu
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#3 Thải nước tiểu Cảnh này hiển thị hình ảnh máu vận
chuyển trong động mạch thận và tĩnh
mạch thận. Nước tiểu dồn từ tháp thận
đến bể thận, rồi theo đường ống dẫn
nước tiểu tới bóng đái chờ được thải
ra ngoài.
Để xem chi tiết chỉ dẫn về tên của các
thành phần trong thận, di chuyển vào
vùng thận bổ dọc.
Nhấn vào nút “Phần
trước” ÆS#2
1
Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo
Môn sinh học
1. Tên kịch bản
Tiêu hóa ở ruột non
2. Mục đích, yêu cầu
2.1. Mục đích
• Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về hoạt động tiêu hóa các thành phần thức ăn ở ruột non
• Thí nghiệm ảo giúp giáo viên
− Giới thiệu một cách trực quan vị trí của ruột non trong cơ thể người, đồng thời hình ảnh
phóng to của một số thành quan trong trọng liên quan đến quá trình tiêu hóa.
− Mô phỏng quá trình tiêu hóa thức ăn dưới tác dụng của dịch tụy, dịch mật, dịch ruột.
Đồng thời giải thích quá trình biến đổi hóa học trong tiêu hóa thức ăn.
2.2. Yêu cầu
• Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động
• Màu sắc của các cơ quan tiêu hóa phải được mô tả chính xác như thực tế.
3. Giao diện
Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính
• Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút:
Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)
• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh
• Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm
Tên thí nghiệm
A
C
(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)
B
2
Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ
khi cần thiết.
Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh
Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình
Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu
Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại
4. Thao tác
Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút
điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần
bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)
5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)
S#bandau:
S#menu:
Nhấn chuột vào mục “Vị trí của ruột non trong cơ thể người” Æ S#1
Nhấn chuột vào mục “Tiêu hóa ở ruột non” Æ S#2
Nhấn chuột vào mục “Biến đổi hóa học trong tiêu hóa” Æ S#3
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Trang chủ
Thí nghiệm
Thoát
Hướng dẫn
Âm thanh
Zoom Về menu Phần tiếp theoPhần trước Các nút điều khiển
3
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Nội dung thí nghiệm chia thành 3 phần chính
5.1. Vị trí của ruột non trong cơ thể người
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#1 Vị trí của ruột
non trong cơ
thể người
Hình ảnh các cơ quan tiêu hóa trong
cơ thể người như: miệng, thực quản,
dạ dày, gan, tụy, ruột.
Trên màn hình có nút tiếp theo, khi
nhấn vào nút này, hình ảnh phóng to
của ruột và các thành phần của ruột
non được hiện thị.
Nhấn nút “Phần tiếp
theo” Æ S#2
5.2. Tiêu hóa ở ruột non
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#2 Tiêu hóa ở ruột
non
(Đoạn phim)
Hình ảnh dịch mật và dịch tụy tiết ra
khi thức ăn chạm vào lưỡi, niêm mạc
dạ dày.
Hình ảnh thức ăn từ dạ dày đi xuống
tã tràng từng viên một theo sự đóng
mở của môn vị.
Hình ảnh tuyến ruột tiết dịch ruột,
thức ăn được tiêu hóa ở ruột non dưới
tác dụng của dịch tụy và dịch ruột.
Nhấn nút “Phần tiếp
theo” Æ S#3
5.3. Biến đổi hóa học trong tiêu hóa
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#3 Biến đổi hóa
học trong tiêu
hóa
Hiển thị một bảng biểu diễn sự biến
đổi hóa học trong tiêu hóa thức ăn.
Quá trình này được phân ra làm 4 giai
đoạn khác nhau (tương ứng với 4 nút)
và tùy thuộc vào thành phần thức ăn.
Khi ở miệng, thức ăn vẫn còn ở dạng
thô, là những chất hữu cơ có cấu tạo
mạch dài, phức tạp.
Ở dạ dày, dưới tác dụng của lực do
thành dạ dày co bóp, thức ăn được
Nhấn nút “Phần
trước” ÆS#2
4
nghiền ra mịn hơn.
Ở ruột non, dưới tác dụng của các
dịch như: dịch tụy, dịch mật, dịch ruột
thức ăn được nghiền mịn hơn nữa,
đồng thời các chất có ích cho cơ thể
thấm qua thành ruột đi đến các cơ
quan trong cơ thể. Các chất cặn bã
còn lại được đẩy xuống ruột già và
theo đường hậu môn ra ngoài.
1
Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo
Môn sinh học
1. Tên kịch bản
Sự phân bào nguyên phân (nguyên nhiễm)
2. Mục đích, yêu cầu
Thí nghiệm ảo giúp giáo viên
• Hướng dẫn học sinh hiểu được diễn biến của quá trình phân bào nguyên nhiễm.
3. Giao diện
Các nút điều khiển tiến trình trong phần B:
Thoát Về đầu Chạy lại
Về
trước
Về
sau Zoom
Âm
thanh
Về trang
chủ
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Về đầu” Æ S#1
Nhấn chuột vào nút “Chạy lại” Æ thực hiện lại kỳ hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Về trước” Æ chuyển về kỳ trước kỳ hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Về sau” Æ chuyển đến kỳ tiếp theo kỳ hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình
Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Tên thí nghiệm
A
B
2
4. Thao tác
Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút
điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần
bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)
5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)
S#menu:
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#1 Giới thiệu Hiển thị văn bản giới thiệu sơ lược về quá trình
nguyên phân.
Cho quá trình nguyên phân diễn ra liên tục
không dừng lại giữa các kì.
Nhấn vào nút
“Kỳ sau” Æ S#2
S#2 Kì trung
gian
− Vòng tròn to ngoài cùng là màng sinh chất;
vòng tròn nhỏ bên trong là màng nhân
− Màng nhân vẽ đứt đoạn; trong tế bào có hai
trung thế nằm vuông góc với nhau. Sau đó
trung thể nhân đôi thành 4 trung thể, các
dây tơ vô sắc là các tua xung quanh trung
thể chuẩn bị hình thành ở các kì tiếp theo
− Trong nhân có chất nhiễm sắc, lúc này nó ở
dạng sợi mảnh chưa xoắn lại nên rất khó
quan sát, chỉ thấy những vệt xanh dài ngoằn
nghèo.
− Diễn biến thay đổi: từ tế bào ban đầu có 4
NST (NST chưa nhìn rõ) và có 2 trung thể
đến tế bào có 4 trung thể, 4 NST nhân đôi
thành 4 NST kép.
Thời gian thực hiện: 5 giây
Nhấn vào nút
“Kỳ trước” Æ
S#1
Nhấn vào nút
“Kỳ sau” Æ S#3
S#3 Kì trước − NST trong nhân dần dần rõ lên, lúc này
NST có hình dạng như chữ X. Đó là các
NST đã nhân đôi, các NST co ngắn dần lại;
2 đôi trung thể ngày càng cách xa nhau để
rồi mỗi đôi sẽ về 1 cực của tế bào, các dây
tơ vô sắc xuất phát từ mỗi đôi trung thể dài
dần ra
Thời gian thực hiện: 5 giây
Nhấn vào nút
“Kỳ trước” Æ
S#2
Nhấn vào nút
“Kỳ sau” Æ S#4
S#4 Kì giữa − Ở đầu kì giữa, các NST kép đang tiến về
mặt phẳng xích đạo của tế bào, đồng thời
các NST kép tiếp tục co ngắn lại đến mức
tối đa. Các dây tơ vô sắc hình thành (có dây
không dính vào NST, có dây dính vào tâm
động của NST).
− Ở cuối kì giữa các NST kép tập trung thành
một hàng trên mặt phẳng xích đạo, xếp
Nhấn vào nút
“Kỳ trước” Æ
S#3
Nhấn vào nút
“Kỳ sau” Æ S#5
3
chồng chéo lên nhau.
Thời gian thực hiện: 5 giây
S#5 Kì sau − Các NST kép tách thành NST đơn, dây tơ
vô sắc rút ngắn để kéo mỗi NST đơn về một
cực của tế bào; lúc này tế bào dẹt lại giống
hình elip để chuẩn bị đến kì cuối co thắt làm
thành 2 tế bào
− Dây tơ vô sắc không đính vào tâm động có
tác dụng như đẩy nhau để dài tế bào ra
Thời gian thực hiện: 5 giây
Nhấn vào nút
“Kỳ trước” Æ
S#4
Nhấn vào nút
“Kỳ sau” Æ S#6
S#6 Kì cuối − Thắt dần tế bào, hình thành màng nhân hình
thành 2 tế bào riêng biệt.
Thời gian thực hiện: 6 giây
Nhấn vào nút
“Kỳ trước” Æ
S#5
1
Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo
Môn sinh học
1. Tên kịch bản
Quá trình tự nhân đôi của ADN
2. Mục đích, yêu cầu
2.1. Mục đích
• Hướng dẫn học sinh hiểu được quá trình tự nhân đôi của ADN thông qua các hình ảnh mô
phỏng.
• Từ sự quan sát diễn biến của quá trình tự nhân đôi mà học sinh rút ra được kiến thức.
2.2. Yêu cầu
• Giao diện có màu sắc hấp dẫn, dễ quan sát
• Quá trình biến đổi được làm từ từ để học sinh có đủ thời gian quan sát kỹ
3. Giao diện
Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính
• Vùng A: hiển thị phần lý thuyết có liên quan dưới dạng Text
• Vùng B: Vùng hiển thị diễn biến quá trình phân bào giảm nhiễm
• Vùng C: Các nút điều khiển (chung cho tất cả các cảnh)
Các nút điều khiển trong phần C:
Thoát Về đầu Chạy lại
Về
trước
Về
sau Zoom
Âm
thanh
Về trang
chủ
Tên thí nghiệm
B
C
A
2
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Về đầu” Æ S#1
Nhấn chuột vào nút “Chạy lại” Æ thực hiện lại kỳ hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Về trước” Æ chuyển về kỳ trước kỳ hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Về sau” Æ chuyển đến kỳ tiếp theo kỳ hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình
Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
4. Thao tác
Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút
điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần
bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)
5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)
S#menu:
Miêu tả
STT Tên cảnh Text (vùng A) Miêu tả diễn
biến Hình ảnh (vùng B)
Sự
chuyển
cảnh
Ghi
chú
S#1 Giới
thiệu
Minh họa toàn
bộ quá trình tự
nhân đôi của
ADN để người
học có thể
hình dung dễ
dàng
Nhấn vào
nút “Kỳ
sau” Æ
S#2
S#2 Giai
đoạn
1
“Minh họa quá trình
giải mã trên ADN
thông tin tại các
Ribôxôm. Quá trình
giải mã dựa trên
nguyên tắc bổ xung:
A liên kết với T, G
liên kết với X”
Quá trình lắp
ghép các
nuclêôtít tự do
với mạch gốc
của ADN: A-
T, G-X
Nhấn vào
nút “Kỳ
trước” Æ
S#1
Nhấn vào
nút “Kỳ
sau” Æ
S#3
3
S#3 Giai
đoạn
2
“Một đặc tính quan
trọng của ADN là tự
nhân đôi. Quá trình
này xảy ra trong
nhân tế bào, tại các
nhiễm sắc thể (NST)
ở kỳ trung gian giữa
hai lần phân bào, lúc
NST chưa xoắn. ADN
nhân đôi là cơ sở cho
sự nhân đôi của NST.
Từ một ADN tự nhân
đôi thành 2 ADN con
giống hệt nhau và
giống ADN ban
đầu.”
Nhấn vào
nút “Kỳ
trước” Æ
S#2
Nhấn vào
nút “Kỳ
sau” Æ
S#4
S#4 Giai
đoạn
3
“Khi bước vào quá
trình nhân đôi, dưới
tác dụng của Enzim
chuỗi xoắn kép dãn
ra, hai mạch đơn
tách nhau ra. Mỗi
nuclêôtít trong mạch
đơn liên kết với một
Nhấn vào
nút “Kỳ
trước” Æ
S#3
Nhấn vào
nút “Kỳ
sau” Æ
S#5
4
nuclêôtít tự do trong
môi trường nội bào
theo nguyên tắc bổ
sung để tạo nên mạch
mới. Mạch được tổng
hợp liên tục là mạch
được tổng hợp dựa
trên mạch của ADN
có đầu là C3. Còn
mạch được tổng hợp
gián đoạn theo từng
đoạn OKAZAKI dựa
trên mạch có đầu là
C5. Sau khi tổng hợp
xong mạch mới thì
hai mạch của phân tử
ADN lại xoắn lại với
nhau.”
1
Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo
Môn sinh học
1. Tên kịch bản
Diễn biến quá trình tổng hợp chuỗi Axitamin
2. Mục đích, yêu cầu
2.1. Mục đích
• Hướng dẫn học sinh hiểu được diễn biến của quá trình tổng hợp chuỗi Axitamin thông qua
các hình ảnh mô phỏng.
• Từ sự quan sát diễn biến của quá trình tự nhân đôi mà học sinh rút ra được kiến thức.
2.2. Yêu cầu
• Giao diện có màu sắc hấp dẫn, dễ quan sát
• Quá trình biến đổi được làm từ từ để học sinh có đủ thời gian quan sát kỹ
3. Giao diện
Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính
• Vùng A: hiển thị phần lý thuyết có liên quan dưới dạng Text
• Vùng B: Vùng hiển thị diễn biến của quá trình tổng hợp chuỗi Axitamin.
• Vùng C: Các nút điều khiển (chung cho tất cả các cảnh)
Các nút điều khiển trong phần C:
Thoát Về đầu Chạy lại
Về
trước
Về
sau Zoom
Âm
thanh
Về trang
chủ
Tên thí nghiệm
B
C
A
2
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Về đầu” Æ S#1
Nhấn chuột vào nút “Chạy lại” Æ thực hiện lại kỳ hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Về trước” Æ chuyển về kỳ trước kỳ hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Về sau” Æ chuyển đến kỳ tiếp theo kỳ hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình
Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
4. Thao tác
Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút
điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần
bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)
5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)
S#menu:
Miêu tả
STT Tên cảnh Text (vùng A) Miêu tả
diễn biến Hình ảnh (vùng B)
Sự
chuyển
cảnh
Ghi
chú
S#1 Giới
thiệu
Minh họa
toàn bộ quá
trình tự nhân
đôi của
ADN để
người học
có thể hình
dung dễ
dàng
Nhấn vào
nút “Kỳ
sau” Æ
S#2
S#2 Giai
đoạn
1
“Ribôxôm tiếp xúc với
ARN thông tin ở mã mở
đầu: AUG. Các ARN
vận chuyển mang
Axitamin đến ribôxôm
và khớp bộ ba đối mã
của mình với bộ ba mã
sao trên ARN thông tin
nếu khớp đúng theo
nguyên tắc bổ sung A
với U, G với X, thì
Axitamin mở đầu được
giải mã. Sau đó ARN
vận chuyển khác lại
mang Axitamin đến
Ribôxôm và theo cơ chế
như trên axitamin thứ
nhất được giải mã. Lúc
này liên kết péptít được
Các thành
phần tham
gia vào việc
tổng
hợpchuỗi
axitamin
gồm: ARN
thông tin
(mARN),
ARN vận
chuyển
(tARN) và
ribôxôm.
Miêu tả diễn
biến quá
trình tổng
hợp chuỗi
Axitamin
(thể hiện
Nhấn vào
nút “Kỳ
trước” Æ
S#1
Nhấn vào
nút “Kỳ
sau” Æ
S#3
3
hình thành giữa
axitamin mở đầu với
axitamin thứ nhất. Sau
đó Ribôxôm dịch
chuyển đến bộ ba tiếp
theo trên ARN thông
tin. Cứ như vậy khi
Ribôxôm dịch chuyển
đến bộ ba kết thúc trên
ARN thông tin (bộ ba
kết thúc có thể là UAG,
UGA, UAA) thì chuỗi
pôlypéptít được tổng
hợp xong. Sau đó
Axitamin mở đầu tách
khỏi chuỗi pôlypéptít,
và từ chuỗi pôlypéptít
sẽ hình thành những
cấu trúc (các bậc) của
pôtêin.”
theo hình
vẽ)
4
S#3 Giai
đoạn
2
“Minh họa quá trình
hình thành liên kết
péptít giữa các
Axitamin”
Biểu diễn cụ
thể quá trình
hình thành
mỗi liên kết
péptít giữa
các
Axitamin (
thể hiện theo
hình vẽ)
Nhấn vào
nút “Kỳ
trước” Æ
S#2
1
Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo
Môn sinh học
1. Tên kịch bản
Sự phân bào giảm phân (giảm nhiễm)
2. Mục đích, yêu cầu
2.1. Mục đích
• Hướng dẫn học sinh hiểu được diễn biến của quá trình phân bào giảm nhiễm thông qua các
hình ảnh mô phỏng.
• Từ sự quan sát diễn biến của quá trình giảm phân mà học sinh rút ra được kiến thức.
2.2. Yêu cầu
• Giao diện có màu sắc hấp dẫn, dễ quan sát
• Quá trình biến đổi được làm từ từ để học sinh có đủ thời gian quan sát kỹ
• Có ghi chú cho từng kì và ghi chú các bộ phân như màng sinh chất, màng nhân, nhiễm sắc
thể (NST), trung thể, tâm động, crômatít, dây tơ vô sắc
3. Giao diện
Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính
• Vùng A: hiển thị phần lý thuyết có liên quan dưới dạng Text
• Vùng B: Vùng hiển thị diễn biến quá trình phân bào giảm nhiễm
• Vùng C: Các nút điều khiển (chung cho tất cả các cảnh)
Các nút điều khiển trong phần C:
Tên thí nghiệm
B
C
A
2
Thoát Về đầu Chạy lại
Về
trước
Về
sau Zoom
Âm
thanh
Về trang
chủ
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Về đầu” Æ S#1
Nhấn chuột vào nút “Chạy lại” Æ thực hiện lại kỳ hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Về trước” Æ chuyển về kỳ trước kỳ hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Về sau” Æ chuyển đến kỳ tiếp theo kỳ hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình
Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
4. Thao tác
Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút
điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần
bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)
5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)
S#menu:
Miêu tả
STT Tên cảnh Text (vùng A) Miêu tả diễn biến Hình ảnh (vùng
B)
Sự
chuyển
cảnh
Ghi
chú
S#1 Giới
thiệu
Giới thiệu sơ lược về
quá trình giảm phân
“Giảm phân xảy ra ở
tế bào sinh dục (2n)
vào thời kỳ ở vùng
chín, gồm hai lần
phân bào liên tiếp gọi
là giảm phân I và
giảm phân II. Cả hai
lần phân chia chỉ có
kỳ trung gian của lần
phân bào I. Kế quả từ
một tế bào mẹ qua
giảm phân tạo ra 4 tế
bào con có bộ nhiễm
sắc thể giảm đi một
nửa (n)”
Cho quá trình nguyên phân diễn ra liên
tục không dừng lại giữa các kì.
Nhấn vào
nút “Kỳ
sau” Æ
S#2
S#2 Kì
trung
gian I
“Các NST đang ở
dạng sợi mảnh không
nhìn thấy dưới kính
hiển vi quang học.
Mỗi NST tự tổng hợp
nên một NST mới
giống hệt như nó.
NST con dính với
NST mẹ ở tâm động,
− Vòng tròn to ngoài cùng là màng
sinh chất; vòng tròn nhỏ bên trong là
màng nhân
− Màng nhân vẽ đứt đoạn; trong tế bào
có hai trung thế nằm vuông góc với
nhau. Sau đó trung thể nhân đôi
thành 4 trung thể, các dây tơ vô sắc
là các tua xung quanh trung thể
chuẩn bị hình thành ở các kì tiếp theo
Nhấn vào
nút “Kỳ
trước” Æ
S#1
Nhấn vào
nút “Kỳ
sau” Æ
S#3
3
tạo thành một NST
kép. Mỗi NST kép
gồm 2 crômatít.
Trung tử tự nhân
đôi”
− Trong nhân có chất nhiễm sắc, lúc
này nó ở dạng sợi mảnh chưa xoắn
lại nên rất khó quan sát, chỉ thấy
những vệt xanh dài ngoằn nghèo.
− Diễn biến thay đổi: từ tế bào ban đầu
có 4 NST (NST chưa nhìn rõ) và có 2
trung thể đến tế bào có 4 trung thể, 4
NST nhân đôi thành 4 NST kép.
− Thời gian thực hiện: 5 giây
S#3 Kì
đầu I
“Các NST đơn bắt
đầu xoắn và co ngắn
lại. Tiếp đó là quá
trình tiếp hợp của các
NST kép tương đồng
tạo thành cặp NST
kép tương đồng.
Trong quá trình này
có thể xảy ra trao đổi
chéo giữa 2 trong 4
crômatít của cặp NST
kép tương đồng. Cuối
kỳ màng nhân và
nhân con biến mất.
Thoi tơ vô sắc được
hình thành“
− NST trong nhân dần dần rõ lên, lúc
này NST có hình dạng như chữ X.
Đó là các NST đã nhân đôi, các NST
co ngắn dần lại; 2 đôi trung thể ngày
càng cách xa nhau để rồi mỗi đôi sẽ
về 1 cực của tế bào, các dây tơ vô sắc
xuất phát từ mỗi đôi trung thể dài dần
ra
− Có hiện tượng bắt cặp của các NST
tương đồng tạo thành cặp NST kép
tương đồng.
− Thời gian thay đổi cấu trúc hình dạng
NST (nhân đôi, co ngắn lại nhìn rõ
hơn), bắt cặp và di chuyển của trung
tử về hai cực của tế bào khoảng 5
giây.
Nhấn vào
nút “Kỳ
trước” Æ
S#2
Nhấn vào
nút “Kỳ
sau” Æ
S#4
S#4 Kì
giữa I
“Các NST kép tập
trung tại mặt phẳng
xích đạo của thoi vô
sắc, nhưng xếp thành
từng đôi một thành
một hàng chứ không
dàn thành một hàng
như ở nguyên phân”
− Ở đầu kì giữa, các cặp NST kép
tương đồng đang tiến về mặt phẳng
xích đạo của tế bào, đồng thời các
NST kép tiếp tục co ngắn lại đến
mức tối đa. Các dây tơ vô sắc hình
thành (có dây không dính vào NST,
có dây dính vào tâm động của NST).
− Ở cuối kì giữa các NST kép tập trung
thành nhóm (hai hàng) trên mặt
phẳng xích đạo
− Thời gian cho sự thay đổi vị trí của
NST: tiến gần về mặt phẳng xích đạo
và xếp thành một hàng cùng với sự
dài ra của các dây tơ vô sắc là
khoăng 5 giây.
Nhấn vào
nút “Kỳ
trước” Æ
S#3
Nhấn vào
nút “Kỳ
sau” Æ
S#5
S#5 Kì
sau I
“Mỗi NST kép trong
cặp tương đồng được
tách ra và phân ly về
một cực của tế bào.
Các NST kép phân ly
độc lập với nhau do
đó chúng được tổ hợp
tự do khi đi vào tế
bào con”
− Cặp NST kép phân ly thành NST
kép, dây tơ vô sắc rút ngắn để kéo
mỗi NST kép về một cực của tế bào;
lúc này tế bào dẹt lại giống hình elip
để chuẩn bị đến kì cuối co thắt làm
thành 2 tế bào
− Dây tơ vô sắc không đính vào tâm
động có tác dụng như đẩy nhau để
dài tế bào ra
− Thời gian cho Kỳ sau khoảng 5 giây
Nhấn vào
nút “Kỳ
trước” Æ
S#4
Nhấn vào
nút “Kỳ
sau” Æ
S#6
S#6 Kì
cuối I
“Tại mỗi cực các
NST kép vẫn giữ
nguyên hình dạng ở
kỳ sau. Thoi vô sắc
− Thắt dần tế bào, hình thành màng
nhân hình thành 2 tế bào riêng biệt.
− Thời gian cho kỳ cuối khoảng 6 giây
Nhấn vào
nút “Kỳ
trước” Æ
S#5
4
biến mất, màng nhân
và nhân con xuất
hiện, tế bào chất phân
chia. Hai tế bào con
được hình thành, ở tế
bào con số NST kép
đã giảm đi một nửa.
Mỗi tế bào con chỉ
nhận được một
NSTtrong cặp NST
tương đồng, hoặc của
bố hoặc của mẹ chứ
không nhận được cả
hai như trong nguyên
phân. ”
Nhấn vào
nút “Kỳ
sau” Æ
S#7
S#7 Giảm
phân
II
(giới
thiệu)
“Lần này các NST
không tự nhân đôi
nữa. Quá trình phân
chia giống nguyên
phân, chỉ khác với
nguyên phân là bắt
đầu với một tế bào
đơn bội (n) NST kép.
Trong kỳ cuối II các
nhân đơn bội (n)
được hình thành tại
các đối cực của tế
bào và phân chia tế
bào chất II xảy ra
làm xuất hiện 4 tế
bào con, mỗi tế bào
con mang một nhân
chứa bộ NST đơn bội
(n)”
− Diễn biến giống như nguyên phân
− Thời gian cho lần phân bào II khoảng
15 đến 20 giây
− Vì ở lần phân bào II các NST ở kỳ
cuối của lần phân bào I không nhân
đôi nữa mà bước vào phân chia luôn,
chỉ có nhân đôi của trung thể, di
chuyển của trung thể về hai cực của
tế bào, hình thành dây tơ vô sắc, các
NST tập trung thành 1 hàng trên mặt
phẳng xích đạo, rồi phân li thành
NST đơn về 2 cực của tế bào. Diễn
biến tương tự như trong nguyên phân
theo hình vẽ.
Nhấn vào
nút “Kỳ
trước” Æ
S#6
Nhấn vào
nút “Kỳ
sau” Æ
S#8
S#8 Kỳ
đầu II
(Tương tự như trong nguyên phân)
Nhấn vào
nút “Kỳ
trước” Æ
S#7
Nhấn vào
nút “Kỳ
sau” Æ
S#9
5
S#9 Kỳ
giữa
II
“Các NST kép tập
trung ở mặt phẳng
xích đạo của thoi tơ
vô sắc”
(Tương tự như trong nguyên phân)
Nhấn vào
nút “Kỳ
trước” Æ
S#8
Nhấn vào
nút “Kỳ
sau” Æ
S#10
S#10 Kỳ
sau II
“Các NST đơn trong
mỗi NST kép tách
nhau ở tâm động và
phân li về hai cực”
(Tương tự như trong nguyên phân)
Nhấn vào
nút “Kỳ
trước” Æ
S#9
Nhấn vào
nút “Kỳ
sau” Æ
S#11
S#11 Kỳ
cuối
“Trong kỳ cuối II,
các nhân đơn bội (n)
được hình thành tại
các đối cực của tế
bào và phân chia tế
bào chất II xảy ra
làm xuất hiện 4 tế
bào con, mỗi tế bào
con mang một nhân
chứa bộ nhiễm sắc
thể đơn bội (n)”
(Tương tự như trong nguyên phân)
Nhấn vào
nút “Kỳ
trước” Æ
S#10
1
Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo
Môn sinh học
1. Tên kịch bản
Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân
2. Mục đích, yêu cầu
2.1. Mục đích
• Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về cấu tạo và hoạt động của hệ tuần hoàn.
• Thí nghiệm ảo giúp giáo viên
− Giới thiệu một cách trực quan cấu tạo và chức năng của tim và hệ mạch
− Hiển thị một cách sinh động quá trình vận chuyển máu trong cơ thể, đặc biệt là sự
lưu thông máu giữa các ngăn tim theo chu kỳ co dãn của tim.
2.2. Yêu cầu
• Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động
• Màu sắc của các chất hóa học, các hiện tượng hóa học phải được mô tả chính xác như thực
tế.
3. Giao diện
Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính
• Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút:
Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)
• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh
• Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm
Tên thí nghiệm
A
C
(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)
B
2
Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ
khi cần thiết.
Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh
Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình
Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu
Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại
4. Thao tác
Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút
điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần
bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)
5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)
S#bandau:
S#menu:
Nhấn chuột vào mục “Hấp thụ chất dinh dưỡng ” Æ S#1
Nhấn chuột vào mục “Các con đường hấp thụ và vận chuyển chất dinh dưỡng” Æ S#6
Nhấn chuột vào mục “Thải phân” Æ S#7
Trang chủ
Thí nghiệm
Thoát
Hướng dẫn
Âm thanh
Zoom Về menu Phần tiếp theoPhần trước Các nút điều khiển
3
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Nội dung thí nghiệm chia thành 3 phần chính
5.1. Cấu tạo tim
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#1 Đồ thị (Ảnh)
Hiển thị đồ thị phản ánh mức độ hấp
thụ các chất ở ruột non
Nhấn nút “Phần tiếp
theo” Æ S#6
S#2 Hấp thụ chất
ding dưỡng
(Ảnh)
Nhấn nút “Phần tiếp
theo” Æ S#6
5.2. Cấu tạo mạch máu
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#6 Cấu tạo mạch
máu
(Đoạn phim có tương tác)
Nhấn nút “Phần tiếp
theo” Æ S#7
5.3. Chu kỳ co dãn của tim
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#7 Chu kỳ co dãn
của tim
1
Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo
Môn hóa học
1. Tên kịch bản
Giới thiệu những dụng cụ thí nghiệm hóa học trong nhà trường phổ thông
2. Mục đích, yêu cầu
2.1. Mục đích
Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học giới thiệu bộ dụng cụ thí nghiệm hóa học được dùng
trong nhà trường phổ thông. Thí nghiệm ảo giúp giáo viên:
• Giới thiệu một cách trực quan các dụng cụ thí nghiệm hóa học
• Giới thiệu tên và tính năng cũng như cách sử dụng của mỗi dụng cụ thí nghiệm.
2.2. Yêu cầu
• Giao diện có màu sắc hấp dẫn, dễ quan sát; màu sắc của các chất hóa học và hiện tượng hóa
học phải đảm bảo gần như thật
• Quá trình biến đổi được làm từ từ để học sinh có đủ thời gian quan sát kỹ.
3. Giao diện
Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính
• Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút:
Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)
• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh
• Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm
• Vùng D: các nút điều khiển trong thí nghiệm
Tên thí nghiệm
A
C
D
B
2
Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ
khi cần thiết.
Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh
Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu
Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại
Giao diện của phần D (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)
Nhấn chuột vào nút “Menu chọn nhanh”: chọn nhanh một dụng cụ theo tên
Nhấn chuột vào nút “Thu nhỏ”: thu nhỏ dụng cụ đang chọn hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Phóng to”: phóng to dụng cụ đang chọn hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Về trước”: chuyển về dụng cụ phía trước dụng cụ đang chọn hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Về sau”: chuyển về dụng cụ phía sau dụng cụ đang chọn hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Di chuyển”: kéo và di chuyển một dụng cụ đang chọn hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Xoay”: xoay một dụng cụ đang chọn hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Action”: xem cách sử dụng dụng cụ hiện tại trong một thí nghiệm
Menu chọn
nhanh
Thu
nhỏ
Phóng
to
Về
trước Về sau
Di
chuyển Xoay
Nút
Action
Trang chủ
Thí nghiệm
Thoát
Hướng dẫn
Âm thanh
Zoom Về menu Phần tiếp theoPhần trước Các nút điều khiển
3
4. Thao tác
Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút
điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần
bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)
5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)
S#menu:
5.1. Pha chế 50 gam dung dịch đường (C12H22O11) có nồng độ 15%
STT Tên cảnh Miêu tả Sử dụng Ghi chú
S#1 Ống nghiệm Hiển thị hình ảnh bộ ống nghiệm
Đựng hóa chất để làm thí
nghiệm
S#2 Ống nhỏ giọt Hiển thị hình ảnh bộ ống nhỏ giọt
Nhỏ giọt các chất hóa học ở
trạng thái lỏng
S#3 Đèn cồn Hiển thị hình ảnh đèn cồn Đun nóng các chất lỏng hoặc đốt các chất rắn
S#4 Bình cầu Hiển thị hình ảnh bộ bình cầu Đun sôi các chất lỏng
S#5 Cốc thủy tinh Hiển thị hình ảnh bộ cốc thủy tinh Đựng, pha chế các chất lỏng
S#6 Đũa thủy tinh Hiển thị hình ảnh đũa thủy tinh Khuấy trộn các chất
S#7 Phễu lọc Hiển thị hình ảnh phễu lọc Rót chất lỏng, lọc tách chất rắn không tan trong chất lỏng
S#8 Phễu chiết Hiển thị hình ảnh phễu chiết
Tách hai chất lỏng không tan
vào nhau
4
S#9 Bình tam giác Hiển thị hình ảnh bộ bình tam giác
Pha chế, hòa tan các chất
trong chất lỏng
S#10 Ống thủy tinh Hiển thị hình ảnh bộ ống thủy tinh
Dẫn khí, chất lỏng, đốt chất
khí
S#11 Chậu thủy tinh
Hiển thị hình ảnh bộ chậu
thủy tinh
Thu chất khí bằng cách đẩy
nước
Tiến hành một số thí nghiệm
trong nước
S#12 Ống đong Hiển thị hình ảnh ống đong Đong thể tích các chất lỏng
S#13 T.bị điều chế chất khí
Hiển thị hình ảnh thiết bị
điều chế chất khí
Điều chế chất khí từ chất rắn
và chất lỏng
S#14 Đĩa thủy tinh Hiển thị hình ảnh đĩa thủy tinh Đựng các chất rắn khi cân
S#15 Ống sinh hàn Hiển thị hình ảnh ống sinh hàn Hóa lỏng các chất khí, hơi
S#16 T.bị điện phân nước
Hiển thị hình ảnh thiết bị
điện phân nước
Chứng minh thành phần định
tính và đinh lượng của nước
S#17 Bát sứ Hiển thị hình ảnh bát sứ
Nung các chất rắn hoặc cô
cạn chất lỏng có hòa tan chất
rắn
S#18 Kiềng ba chân Hiển thị hình ảnh kiềng ba chân Đun các chất lỏng
S#19
Giá thí
nghiệm bằng
sắt
Hiển thị hình ảnh giá thí
nghiệm
Kẹp ống nghiệm hoặc bình
cầu trong khi làm thí nghiệm
S#20 Giá để ống nghiệm
Hiển thị hình ảnh giá để
ống nghiệm Đựng các ống nghiệm
5
S#21 Lưới thép không gỉ
Hiển thị hình ảnh lưới
thép không gỉ
Lót dưới các dụng cụ bằng
thủy tinh khi đun
S#22 Cân điện tử hiện số
Hiển thị hình ảnh cân điện
tử hiện số
Cân các chất có khối lượng
nhỏ
S#23 Muỗng đốt hóa chất
Hiển thị hình ảnh muỗng
đốt hóa chất
Đốt các chất rắn trên ngọn
lửa đèn cồn hoặc đèn khí
S#24 Kéo đốt chất rắn
Hiển thị hình ảnh kéo đốt
chất rắn Kẹp các chất rắn khi đốt
S#25 Giấy lọc Hiển thị hình ảnh giấy lọc Lọc chất rắn không tan ra khỏi chất lỏng
S#26 Giấy quì tím Hiển thị hình ảnh giấy quì tím
Dùng nhận biết các chất lỏng,
khí là axit hoặc kiềm
S#27 Ống dẫn cao su
Hiển thị hình ảnh ống dẫn
cao su
Dẫn các chất khí hoặc chất
lỏng
S#28 Kẹp ống nghiệm
Hiển thị hình ảnh kẹp ống
nghiệm
Kẹp ống nghiệm trong khi
làm thí nghiệm
S#29 Cối chày sứ Hiển thị hình ảnh cối chày sứ Nghiền nhỏ các chất rắn.
1
Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo
Môn hóa học
1. Tên kịch bản
Tính chất vật lý và hóa học chung của kim loại
2. Mục đích, yêu cầu
2.1. Mục đích
• Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về tính chất vật lý và hóa học chung của kim loại
• Thí nghiệm ảo giúp giáo viên giải thích một cách trực quan các thí nghiệm để học sinh có
thể hiểu được các tính chất vật lý và hóa học chung của kim loại
2.2. Yêu cầu
• Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động
• Màu sắc của các chất hóa học, các hiện tượng hóa học phải được mô tả chính xác như thực
tế.
3. Giao diện
Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính
• Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút:
Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)
• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh
• Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm
Tên thí nghiệm
A
C
(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)
B
2
Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ
khi cần thiết.
Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh
Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình
Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu
Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại
4. Thao tác
Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút
điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần
bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)
5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)
S#menu:
Nhấn chuột vào mục “Tính dẫn điện của kim loại” Æ S#1
Nhấn chuột vào mục “Tính dẫn nhiệt của kim loại” Æ S#7
Nhấn chuột vào mục “Tính dẻo của kim loại” Æ S#10
Nhấn chuột vào mục “Tính ánh kim của kim loại” Æ S#12
Nhấn chuột vào mục “Kim loại tác dụng với phi kim” Æ S#13
Trang chủ
Thí nghiệm
Thoát
Hướng dẫn
Âm thanh
Zoom Về menu Phần tiếp theoPhần trước Các nút điều khiển
3
Nhấn chuột vào mục “Kim loại tác dụng với axit” Æ S#17
Nhấn chuột vào mục “Kim loại tác dụng với muối” Æ S#23
Nhấn chuột vào mục “Kết luận” Æ S#ketluan
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Nội dung thí nghiệm chia thành 8 phần chính
5.1. Tính dẫn điện của kim loại
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#1 Tính dẫn
điện (AL)
Hiển thị hình ảnh một mạch điện mắc nối tiếp
bao gồm một nguồn điện, một bóng điện, một
khóa K và một đoạn mạch hở để có thể nối các
đoạn dây dẫn khác vào. Khi đoạn mạch hở thì
bóng điện không sáng. Dùng chuột nhấn vào nút
“Al” thì một đoạn dây nhôm được nối vào đoạn
mạch hở. Nhấn nút đóng khóa K thì bóng điện
sáng.
Nhấn nút “Fe” Æ
S#2
S#2 Fe Dùng chuột nhấn vào nút “Fe” thì một đoạn dây
sắt được nối vào đoạn mạch hở. Nhấn nút đóng
khóa K thì bóng điện sáng.
Nhấn nút “Cu”
Æ S#3
S#3 Cu Dùng chuột nhấn vào nút “Cu” thì một đoạn dây
đồng được nối vào đoạn mạch hở. Nhấn nút đóng
khóa K thì bóng điện sáng.
Nhấn nút “Gỗ”
Æ S#4
S#4 Gỗ Dùng chuột nhấn vào nút “Gỗ” thì một đoạn gỗ
mỏng được nối vào đoạn mạch hở. Nhấn nút
đóng khóa K thì bóng điện không sáng.
Nhấn nút “Thước
nhựa” Æ S#5
S#5 Thước
nhựa
Dùng chuột nhấn vào nút “Thước nhựa” thì một
thước nhựa được nối vào đoạn mạch hở. Nhấn
nút đóng khóa K thì bóng điện không sáng.
Nhấn nút “Bìa”
Æ S#6
S#6 Bìa Dùng chuột nhấn vào nút “Bìa” thì một mảnh bìa
được nối vào đoạn mạch hở. Nhấn nút đóng khóa
K thì bóng điện không sáng.
Nhấn nút “Phần
tiếp theo” Æ S#7
5.2. Tính dẫn nhiệt của kim loại
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#7 Lấy bình Hiển thị hình ảnh một cốc thủy tinh chịu nhiệt có
5 lỗ cắm tròn xếp thẳng hàng từ trên xuống dưới.
Nhấn nút “Lấy
kim loại” Æ S#8
S#8 Lấy kim
loại
Khi người dùng nhấn chuột vào nút “Lấy kim
loại” thì 5 đoạn dây kim loại Fe, Zn, Al, Cu, Ag
có kích thước như nhau được cắm vào cốc thủy
Nhấn nút “Đổ
nước nóng” Æ
S#9
4
tinh chịu nhiệt. Trên mỗi đoạn dây kim loại có
tráng một lớp mỏng parafin (nến).
S#9 Đổ nước
nóng
Nước nóng được đổ vào cốc từ từ. Và nhiệt từ
nước nóng sẽ làm nóng chảy parafin. Hiện tượng
quan sát được là chiều dài của đoạn parafin nóng
chảy tăng dần theo thứ tự các kim loại: Fe, Zn,
Al, Cu, Ag
Nhấn nút “Phần
tiếp theo” Æ
S#10
5.3. Tính dẻo của kim loại
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#10 Cán
mỏng
Hiển thị một đoạn phim mô tả cảnh kim loại được
đun nóng và đưa vào máy cán thành các lá mỏng.
Nhấn nút “Kéo
sợi” Æ S#11
S#11 Kéo sợi Hiển thị một đoạn phim mô tả cảnh kim loại được
đun nóng và đưa vào máy kéo thành các sợi dây.
Nhấn nút “Phần
tiếp theo” Æ
S#12
5.4. Tính ánh kim của kim loại
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#12 Tính ánh
kim
Hiển thị các hình ảnh mô tả các đồ vật được làm
bằng kim loại như đồng, nhôm, vàng, bạc...đã
được đánh bóng. Dưới ánh sáng ta thấy chúng
phản chiếu ánh sáng rất tốt.
Nhấn nút “Phần
tiếp theo” Æ
S#13
5.5. Kim loại tác dụng với phi kim
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#13 Lấy bình
ôxi
Hiển thị hình ảnh một lọ thủy tinh có chứa một
lớp cát mỏng ở dưới đáy và chứa khí ôxi được
đậy kín.
Nhấn nút “Lấy
đèn cồn” Æ S#14
S#14 Lấy đèn
cồn
Dùng chuột nhấn nút “lấy đèn cồn” thì xuất hiện
một đèn cồn chưa được bật.
Nhấn nút “Lấy
than” Æ S#15
S#15 Lấy than Dùng chuột nhấn nút “lấy than” thì xuất hiện một
mẩu than được quấn bằng một đoạn dây sắt đặt
lên trên đèn cồn.
Nhấn nút “Bật
đèn cồn” Æ S#16
S#16 Bật đèn
cồn
Dùng chuột nhấn nút “bật đèn cồn” thì hiển thị
một đoạn phim mô tả cảnh đèn cồn cháy, đốt
nóng mẩu than và đoạn dây sắt quấn quanh mẩu
than. Sau một lúc mẩu than được đốt nóng đỏ thì
đưa nhanh dây sắt và mẩu than vào lọ đựng ôxi
thì quan sát thấy hiện tượng dây sắt cháy sáng
chói, không có ngọn lửa, tạo ra các hạt nhỏ nóng
Nhấn nút “Phần
tiếp theo” Æ
S#17
5
chảy màu nâu là oxit sắt từ Fe3O4.
5.6. Kim loại tác dụng với axit
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#17 Ống
nghiệm
Hiển thị hình ảnh một ống nghiệm thủy tinh rỗng
được đặt trên một giá.
Nhấn nút “Axit
sunfuric” Æ
S#18
S#18 Axit
Sunfuric
Rót dung dịch axit sunfuric loãng (không màu)
vào ống nghiệm.
Nhấn nút “Đinh
sắt” Æ S#19
S#19 Đinh sắt Thả một chiếc đinh sắt vào ống nghiệm chứa
dung dịch axit sunfuric loãng. Hiện tượng quan
sát được Fe tác dụng với dung dịch axit, giải
phóng khí Hidro (bọt khí) và tạo thành muối làm
dung dich trong ống nghiệm chuyển màu xanh là
màu của dung dịch muối FeSO4.
Nhấn nút “Viên
kẽm” Æ S#20
S#20 Viên kẽm Thả một viên kẽm vào ống nghiệm chứa dung
dịch axit sunfuric loãng. Hiện tượng quan sát
được Zn tác dụng với dung dịch axit, giải phóng
khí Hidro (bọt khí) và tạo thành muối ZnSO4
không màu.
Nhấn nút “Dây
đồng” Æ S#21
S#21 Dây đồng Thả một đoạn dây đồng vào ống nghiệm chứa
dung dịch axit sunfuric loãng. Không có hiện
tượng gì xảy ra do Cu không tác dụng với dung
dịch axit sunfuric loãng.
Nhấn nút “Phần
tiếp theo” Æ
S#22
5.7. Kim loại tác dụng với muối
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#23 Cốc thủy
tinh
Hiển thị hình ảnh một cốc thủy tinh rỗng đặt trên
bàn.
Nhấn nút “Dây
đồng” Æ S#28
S#24 Dây đồng Dùng chuột nhấn nút “dây đồng” thì xuất hiện
một đoạn dây đồng.
Nhấn nút “Dung
dịch AgNO3” Æ
S#29
S#25 Dung
dịch
AgNO3
Dùng chuột nhấn nút “Dung dịch AgNO3” thì
dung dịch AgNO3 không màu được rót vào cốc.
Sau một thời gian Cu tác dụng với AgNO3 tạo ra
kim loại Ag (màu trắng) bám ngoài dây đồng và
dung dịch không màu ban đầu chuyển thành màu
xanh lá của Cu(NO3)2.
Nhấn nút “Phần
tiếp theo” Æ
S#30
6
5.8. Kết luận
S#ketluan (hiển thị nội dung lý thuyết như sau, kèm theo âm thanh)
• Kim loại có các tính chẩt vật lý chung là:
o Tính dẻo
o Tính dẫn điện
o Tính dẫn nhiệt
o Ánh kim
• Kim loại có những tính chất hóa học chung là:
o Tác dụng với phi kim tạo thành oxit hoặc muối
o Tác dụng với axit (dung dịch HCL, H2SO4 loãng) tạo thành muối và khí Hidro
o Tác dụng với muối (dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hóa học hơn) tạo
thành muối mới và kim loại mới.
1
Kịch bản xây dựng thí nghiệm ảo
Môn hóa học
1. Tên kịch bản
Tính chất hóa học của muối
2. Mục đích, yêu cầu
2.1. Mục đích
• Thí nghiệm ảo dùng để dạy bài học về tính chất hóa học của muối.
• Thí nghiệm ảo giúp giáo viên giải thích một cách trực quan các thí nghiệm để học sinh có
thể hiểu được các tính chất hóa học của muối.
2.2. Yêu cầu
• Hình ảnh rõ ràng, trực quan, sinh động
• Màu sắc của các chất hóa học, các hiện tượng hóa học phải được mô tả chính xác như thực
tế.
3. Giao diện
Bố cục màn hình: gồm 3 vùng chính
• Vùng A: Các nút chức năng chung cho tất cả các cảnh của thí nghiệm (bao gồm các nút:
Trang chủ, thí nghiệm, thoát, hướng dẫn, âm thanh và các nút điều khiển)
• Vùng B: Các nút tương ứng với từng cảnh
• Vùng C: thể hiện tiến trình thí nghiệm
Tên thí nghiệm
A
C
(Các chú thích tùy theo yêu cầu của từng cảnh)
B
2
Chú ý: giao diện của một số cảnh đặc biệt có thể được thiết kế riêng và có thêm một số phần phụ
khi cần thiết.
Giao diện của phần A (chung cho tất cả các thí nghiệm và tất cả các cảnh)
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Nhấn chuột vào nút “Thí nghiệm” Æ S#1
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Nhấn chuột vào nút “Âm thanh” Æ mở phần trợ giúp nội dung âm thanh
Nhấn chuột vào nút “Zoom” Æ phóng to màn hình
Nhấn chuột vào nút “Về menu” Æ S#menu
Nhấn chuột vào nút “Phần trước” Æ về phần trước phần hiện tại
Nhấn chuột vào nút “Phần tiếp theo” Æ về phần tiếp theo phần hiện tại
4. Thao tác
Thí nghiệm được thiết kế như một bài học bao gồm các phần nối tiếp nhau. Có thể sử dụng các nút
điều khiển ở phần màn hình A để di chuyển lần lượt giữa các phần. Muốn chuyển nhanh đến phần
bất kỳ nào đó thì chọn tên phần tương ứng ở cảnh menu (S#menu)
5. Tiến trình thí nghiệm (danh sách các cảnh)
S#menu:
Nhấn chuột vào mục “Muối tác dụng với kim loại” Æ S#1
Nhấn chuột vào mục “Muối tác dụng với axit” Æ S#4
Nhấn chuột vào mục “Muối tác dụng với muối” Æ S#7
Nhấn chuột vào mục “Muối tác dụng với bazơ” Æ S#10
Nhấn chuột vào mục “Muối bị phân hủy” Æ S#11
Nhấn chuột vào nút “Trang chủ” Æ S#bandau
Nhấn chuột vào nút “Thoát” Æ đóng chương trình
Nhấn chuột vào nút “Hướng dẫn” Æ mở phần trợ giúp
Trang chủ
Thí nghiệm
Thoát
Hướng dẫn
Âm thanh
Zoom Về menu Phần tiếp theoPhần trước Các nút điều khiển
3
Nội dung thí nghiệm chia thành 5 phần chính
5.1. Muối tác dụng với kim loại
5.1.1. Muối AgNo3 tác dụng với kim loại Cu
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#1 Cốc thủy
tinh
Màn hình xuất hiện cốc thủy tinh rỗng đặt trên
mặt bàn.
Nhấn nút “Dây
đồng” Æ S#2
S#2 Dây đồng Thả một đoạn dây đồng vào cốc thủy tinh. Nhấn nút “Dung
dịch AgNO3” Æ
S#3
S#3 Dung
dịch
AgNO3
Rót dung dịch AgNO3 không màu vào cốc thủy
tinh. Hiện tượng quan sát được: kim loại màu
xám bám ngoài dây đồng. Dung dịch chuyển sang
màu xanh lam.
Nhấn nút “Phần
tiếp theo” Æ S#4
5.1.2. Muối CuSO4 tác dụng với kim loại Fe
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#4 Ống
nghiệm
Màn hình xuất hiện ống nghiệm thủy tinh rỗng
đặt trên giá.
Nhấn nút “Đinh
sắt” Æ S#5
S#5 Đinh sắt Thả một chiếc đinh sắt nhỏ, sạch vào trong ống
nghiệm.
Nhấn nút “Dung
dịch CuSO4” Æ
S#6
S#6 Dung
dịch
CuSO4
Rót dung dịch CuSO4 màu xanh lam vào 1/3 ống
nghiệm, không ngập hết đinh sắt. Hiện tượng xảy
ra: chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh
lam của dung dịch nhạt dần.
Nhấn nút “Phần
tiếp theo” Æ S#7
5.2. Muối tác dụng với axit
5.2.1. Muối BaCl2 tác dụng với Axit Sunfuric
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#7 Ống
nghiệm
Màn hình xuất hiện ống nghiệm thủy tinh rỗng
đặt trên giá.
Nhấn nút “Dung
dịch BaCl2” Æ
S#8
S#8 Dung
dịch
BaCl2
Rót vào ống nghiệm dung dịch BaCl2 không màu Nhấn nút “Dung
dịch CuSO4” Æ
S#9
S#9 Dung Nhỏ vào ống nghiệm 5,6 giọt Axit Sunfuric loãng Nhấn nút “Phần
4
dịch Axit
Sunfuric
không màu. Hiện tượng xảy ra: kết tủa màu trắng
được sinh ra. Sau ít phút kết tủa lắng xuống đáy
ống nghiệm.
tiếp theo” Æ
S#10
5.2.2. Muối CaCO3 tác dụng với HCL
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#10 Ống
nghiệm
Màn hình xuất hiện ống nghiệm thủy tinh rỗng
đặt trên giá.
Nhấn nút “Axit
HCL” Æ S#11
S#11 Axit
HCL
Rót vào ống nghiệm dung dịch HCL không màu Nhấn nút “Muối
CaCO3” Æ S#12
S#12 Muối
CaCO3
Thả vào ống nghiệm một mẩu CaCO3 màu trắng,
kích thước bằng hạt ngô. Hiện tượng xảy ra: có
nhiều khí không màu thoát ra khiến dung dịch
như sôi lên. Mẩu CaCO3 tan dần.
Nhấn nút “Phần
tiếp theo” Æ
S#13
5.3. Muối tác dụng với muối
5.3.1. Muối AgNO3 tác dụng với muối NaCl
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#13 Ống
nghiệm
Màn hình xuất hiện ống nghiệm thủy tinh rỗng
đặt trên giá.
Nhấn nút “Dung
dịch NaCl” Æ
S#13
S#14 Dung
dịch
NaCl
Rót vào ống nghiệm dung dịch NaCl không màu. Nhấn nút “Dung
dịch AgNO3” Æ
S#14
S#15 Dung
dịch
AgNO3
Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm. Hiện
tượng quan sát được: Xuất hiện kết tủa trắng dầy
đặc. Sau một hai phút kết tủa trắng lắng xuống
đáy ống nghiệm.
Nhấn nút “Phần
tiếp theo” Æ
S#15
5.3.2. Muối CuSO4 tác dụng với muối Na2CO3
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#16 Ống
nghiệm
Màn hình xuất hiện ống nghiệm thủy tinh rỗng
đặt trên giá.
Nhấn nút “Dung
dịch Na2CO3” Æ
S#17
S#17 Dung
dịch
Na2CO3
Rót vào ống nghiệm dung dịch Na2CO3 không
màu.
Nhấn nút “Dung
dịch CuSO4” Æ
S#18
S#18 Dung Nhỏ dung dịch CuSO4 màu xanh lam vào ống Nhấn nút “Phần
5
dịch
CuSO4
nghiệm. Hiện tượng quan sát được: Xuất hiện kết
tủa xanh. Sau một hai phút kết tủa lắng xuống
đáy ống nghiệm.
tiếp theo” Æ
S#19
5.4. Muối tác dụng với bazơ
5.4.1. Muối CuSO4 tác dụng với NaOH
STT Tên cảnh Miêu tả Sự chuyển cảnh Ghi chú
S#19 Ống
nghiệm
Màn hình xuất hiện ống nghiệm thủy tinh rỗng
đặt trên giá.
Nhấn nút “Dung
dịch NaOH” Æ
S#20
S#20 Dung
dịch
NaOH
Rót vào ống nghiệm dung dịch NaOH không
màu.
Nhấn nút “Dung
dịch CuSO4” Æ
S#21
S#21 Dung
dịch
CuSO4
Nhỏ dung dịch CuSO4 màu xanh lam vào ống
nghiệm. Hiện tượng quan sát được: Xuất hiện kết
tủa màu xanh lam. Sau ít phút kết tủa lắng xuống
đáy ống nghiệm.
Nhấ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo- KỊCH BẢN THÍ NGHIỆM ẢO.pdf