Tài liệu Báo cáo Khoa học Xác định tỷ lệ nhiễm một số loài vi khuẩn thường gặp trong các cơ quan, tổ chức của cá trôi Ấn Độ (Labeo rohita) khoẻ: Bỏo cỏo khoa học:
Xỏc định tỷ lệ nhiễm một số loài vi khuẩn th-ờng gặp
trong cỏc cơ quan, tổ chức của cỏ trụi ấn độ (Labeo
rohita) khoẻ
Tạp chí KHKT Nông nghiệp 2007: Tập V, Số 2: 49-52 Đại học Nông nghiệp I
xác định tỷ lệ nhiễm một số loài vi khuẩn th−ờng gặp
trong các cơ quan, tổ chức của cá trôi ấn độ (Labeo rohita) khoẻ
Prevalence of several common bacteria in selected tissues of healthy major carps
(Labeo rohita)
Chu Đức Thắng1
SUMMARY
Several common aerobic bacteria were isolated from selected tissues of healthy major
carps (Labeo rohita) kept in ponds, lakes and lagoons in the Red River Delta. Ten samples
each of muscle, liver, spleen, kidneys, gills, and intestine of healthy major carp were
investigated for common bacteria. Seven kinds of bacteria, viz. Salmonella sp., Aeromonas
sp., Pseudomonas sp., Bacillus subtilis, Staphylococcus sp., Streptococcus sp., and
Proteus vulgaris were found. All of the found bacteria were detected in the intestine...
7 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo Khoa học Xác định tỷ lệ nhiễm một số loài vi khuẩn thường gặp trong các cơ quan, tổ chức của cá trôi Ấn Độ (Labeo rohita) khoẻ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bỏo cỏo khoa học:
Xỏc định tỷ lệ nhiễm một số loài vi khuẩn th-ờng gặp
trong cỏc cơ quan, tổ chức của cỏ trụi ấn độ (Labeo
rohita) khoẻ
Tạp chí KHKT Nông nghiệp 2007: Tập V, Số 2: 49-52 Đại học Nông nghiệp I
xác định tỷ lệ nhiễm một số loài vi khuẩn th−ờng gặp
trong các cơ quan, tổ chức của cá trôi ấn độ (Labeo rohita) khoẻ
Prevalence of several common bacteria in selected tissues of healthy major carps
(Labeo rohita)
Chu Đức Thắng1
SUMMARY
Several common aerobic bacteria were isolated from selected tissues of healthy major
carps (Labeo rohita) kept in ponds, lakes and lagoons in the Red River Delta. Ten samples
each of muscle, liver, spleen, kidneys, gills, and intestine of healthy major carp were
investigated for common bacteria. Seven kinds of bacteria, viz. Salmonella sp., Aeromonas
sp., Pseudomonas sp., Bacillus subtilis, Staphylococcus sp., Streptococcus sp., and
Proteus vulgaris were found. All of the found bacteria were detected in the intestine,
whereas only two to five kinds were found in the other tissues. Aeromonas sp. was found
in all of the six selected tissues; Salmonella sp. and Proteus vulgaris were detected only in
the intestine; Streptococcus sp. was found in all the tissues, except muscle. The total
number of colony forming units (CFU) per gram was highest in the intestine and lowest in
muscle, being 142,800*102 and 0.6*102, respectively.
Key words: Bacteria, major carp, labeo rohita, tissue.
1. ĐặT VấN Đề1
ở n−ớc ta nghề nuôi cá n−ớc ngọt có từ
lâu đời và cá trôi ấn Độ (Labeo rohita) là một
đối t−ợng nuôi truyền thống đ−ợc nhiều ng−ời
dân −a chuộng, nuôi ở hầu hết các ao, hồ,
đầm... ở vùng đồng bằng Bắc Bộ. Một trong
những nguyên nhân ảnh h−ởng đến năng suất
của đàn cá là tình hình dịch bệnh, đã gây thiệt
hại về kinh tế cho các hộ nuôi cá (Bùi Quang
Tề, 1997). Xuất phát từ tình hình thực tế đó
chúng tôi tiến hành nghiên cứu tỷ lệ nhiễm
một số loài vi khuẩn hiếu khí th−ờng gặp ở các
cơ quan tổ chức của cá trôi ấn Độ khoẻ, nuôi
tại các ao, hồ, đầm vùng đồng bằng Bắc Bộ.
Từ đó có cơ sở để đề ra biện pháp phòng, trừ
hữu hiệu làm giảm thấp thiệt hại do bệnh gây
ra cho đàn cá.
2. PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU
1 Khoa Thú y, Đại học Nông nghiệp I.
Sử dụng các ph−ơng pháp nghiên cứu
th−ờng quy về vi sinh vật (Kiều Hữu ánh,
Nguyễn Tự Thành, 1985; Nguyễn Lân Dũng
& cs; 1981; Nguyễn Đức Hội, 2001; Carter et
al, 1995) và thực hiện tại phòng nghiên cứu Vi
sinh vật của bộ môn Vi sinh vật - Truyền
nhiễm - Bệnh lý, Khoa CNTY, Tr−ờng ĐHNN
I - Hà Nội.
Việc phân lập và giám định các loài vi
sinh vật đ−ợc áp dụng theo ph−ơng pháp mô tả
hình thái của J.A.Plumb và P.R.Bowser (1992)
(trích theo Bùi Quang Tề, 1997; Nguyễn Ngọc
Nhiên, 1992; Eldar and Bercovier, 1994;
Ferichs Millar, 1993).
Thí nghiệm đ−ợc tiến hành trên cá trôi
ấn Độ, số l−ợng mẫu là 10. Mẫu cá đ−ợc bắt
từ ao nuôi ở các khu vực Gia Lâm - Hà Nội,
Mỹ Văn - H−ng Yên, Thuận Thành - Bắc
Ninh. Cá khi mang về phòng thí nghiệm phải
đảm bảo còn sống và không biểu hiện bệnh.
Sau đó đem tiến hành thử mẫu của các bộ
phận cơ, gan, lách, thận, mang, ruột theo các
Chu Đức Thắng
ph−ơng pháp của Austin B. and Austin D.A
(1999); Indrani (1994) và Ronal (1998). Các
mẫu đ−ợc pha loãng ở các nồng độ thích hợp
rồi cấy vào môi tr−ờng phù hợp để xác định
số l−ợng vi khuẩn theo ph−ơng pháp của
R.Koch (Hà Ký &cs, 1992). Sau khi nuôi cấy
24 giờ ở 370C lấy ra đếm số l−ợng khuẩn lạc
(CFU). Từ đó xác định số l−ợng vi khuẩn có
trong 1 gam mẫu.
3. KếT QUả Và THảO LUậN
Kết quả ở Bảng 1 cho biết số khuẩn lạc và
số l−ợng vi khuẩn có trong cơ quan, tổ chức
của cá trôi ấn Độ thu đ−ợc cao nhất là ở ruột
(142800 ì 102 vk/gam) với số khuẩn lạc (kl)
trung bình là 6.10 (kl), dao động 4-7 (kl) sau
đó là mang (1250 ì 102 vk/gam) với số khuẩn
lạc trung bình là 5.28 (kl), dao động 3-6 (kl);
gan (7.75 ì 102 vk/gam) với số khuẩn lạc
trung bình là 3.33 (kl), dao động từ 2- 4 (kl);
thận (4.72 ì 102vk/gam) với số khuẩn lạc
trung bình là 3.33 (kl) dao động từ 1-3 (kl);
lách (3.75 ì 102 vk/gam) với số khuẩn lạc
trung bình là 1.75 (kl), dao động từ 1-3 (kl) và
thấp nhất là ở cơ (0.6 ì 102 vk/gam) với số
khuẩn lạc trung bình là 1.75 (kl) dao động 1-3
(kl).
Bảng 1. Số loại và số l−ợng vi khuẩn ở các cơ quan, tổ chức của cá trôi ấn Độ
Chỉ tiêu
Cơ quan
Số mẫu
kiểm tra (n)
Biến động số
loại khuẩn lạc
Số loại khuẩn
lạc trung bình
Số l−ợng vi khuẩn
trung bình (vk/gam)
Số l−ợng vi khuẩn
tổng số (vk/gam)
Cơ 10 1 - 3 1.75 1.20 0.6 ì 102
Gan 10 2 - 4 2.55 15.5 7.75 ì 102
Lách 10 1 - 3 1.75 7.50 3.75 ì 102
Thận 10 1 - 3 3.33 9.45 4.72 ì 102
Mang 10 3 - 6 5.28 25.00 1250 ì 102
Ruột 10 4 - 7 6.10 28.56 142800 ì 102
Nghiên cứu đã xác định đ−ợc 7 loại vi
khuẩn th−ờng xuyên có mặt trong cá, đó là:
Salmonella sp, Aeromonas sp, Pseudomonas
sp, Bacillus subtilis, Staphylococcus sp,
Streptococcus sp, Proteus vulgalis. ở các cơ
quan khác nhau thì số l−ợng và tỷ lệ xuất hiện
của 7 loài vi khuẩn trên là khác nhau (Bảng 2).
ở cơ th−ờng xuất hiện với số l−ợng, thành
phần và tỉ lệ thấp nhất, chỉ tìm thấy hai loài vi
khuẩn: Staphylococcus sp có 20% số mẫu nghiên
cứu d−ơng tính với số l−ợng vi khuẩn là 0.25 ì
102 vk/gam. Aeromonas sp có tỉ lệ d−ơng tính là
10% số l−ợng vi khuẩn là 0.30 ì 102 vk/gam.
ở lách thấy 2 loài vi khuẩn là: Aeromonas
sp với tỉ lệ d−ơng tính là 20% số l−ợng vi
khuẩn này trong 1 gam tổ chức là 1.75 ì 102
vk/gam. Streptococcus sp có tỉ lệ số mẫu
d−ơng tính là 10%, số vi khuẩn có trong một
gam tổ chức là 1.30 ì 102 vk/gam.
ở gan thấy 3 loài vi khuẩn: Aeromonas sp
xuất hiện với số mẫu d−ơng tính là 20%, số
l−ợng vi khuẩn là 0.30 ì 102 vk/gam;
Streptococcus sp với 10% số mẫu d−ơng tính
số l−ợng vi khuẩn là 1.30 ì 102 vk/gam và
Pseudomonas sp có 10% số mẫu d−ơng tính
số l−ợng vi khuẩn là 1.50 ì 102 vk/gam.
ở thận thấy 2 loài vi khuẩn: Aeromonas
sp với tỉ lệ d−ơng tính là 20% số l−ợng vi
khuẩn này trong 1 gam tổ chức là 2.55 ì 102
vk/gam. Streptococcus sp có tỉ lệ số mẫu
d−ơng tính là 10%, số vi khuẩn có trong một
gam tổ chức là 1.75 ì 102 vk/gam.
ở mang của cá trôi ấn Độ, cũng đã tìm
thấy 5 loài vi khuẩn hiếu khí nh− đã tìm thấy ở
cá trắm cỏ. Vi khuẩn có số l−ợng và thành
phần cao nhất là Staphylococcus sp có tới 70%
số mẫu d−ơng tính có số l−ợng là 375 ì 102
vk/gam, tiếp theo là Bacillus subtilis có tỉ lệ số
mẫu d−ơng tính là 50% với số l−ợng là 275 ì
Tạp chí KHKT Nông nghiệp 2007: Tập V, Số 2: 49-52 Đại học Nông nghiệp I
102 vk/gam. Streptococcus sp với 20% số mẫu
d−ơng tính số l−ợng là 355 ì 102 vk/gam.
Aeromonas sp xuất hiện với tỉ lệ 10%, số
l−ợng là 2.25 ì 102 vk/gam. Pseudomonas sp
có 10% số mẫu d−ơng tính số l−ợng là 135 ì
102 vk/gam.
Chu Đức Thắng
Bảng 2. Số l−ợng và tỉ lệ xuất hiện các loại vi khuẩn hiếu khí th−ờng gặp ở các cơ quan,
tổ chức của cá trôi ấn Độ
Salmonella sp Aeromonas sp
Pseudomonas
sp
Bacillus subtilis
Staphylococcus
sp
Streptococcus sp Proteus vulgalis
Chỉ
tiêu
Cơ
quan
Số
mẫu
kiểm
tra
Tỉ lệ
d−ơng
tính
(%)
Số l−ợng
vk/g mẫu
Tỉ lệ
d−ơng
tính
(%)
Số
l−ợng
vk/g
mẫu
Tỉ lệ
d−ơng
tính
(%)
Số l−ợng
vk/g mẫu
Tỉ lệ
d−ơng
tính
(%)
Số l−ợng
vk/g mẫu
Tỉ lệ
d−ơng
tính
(%)
Số l−ợng
vk/g mẫu
Tỉ lệ
d−ơng
tính
(%)
Số l−ợng
vk/g mẫu
Tỉ lệ
d−ơng
tính
(%)
Số l−ợng
vk/g mẫu
Cơ 10 0 0 10 0,30.102 0 0 0 0 20 0,25.102 0 0 0 0
Gan 10 0 0 20 0,30.102 10 1,50.102 0 0 0 0 10 1,30.102 0 0
Lách 10 0 0 20 1,75.102 0 0 0 0 0 0 10 1,30.102 0 0
Thận 10 0 0 20 2,55.102 10 1,15.102 0 0 0 0 10 1,75.102 0 0
Mang 10 0 0 10 2,25.102 10 135.102 50 275.102 70 375.102 20 355.102 0 0
Ruột 10 50 15500.102 50 3500.102 30 17500.102 80 25500.102 80 22500.102 70 18500.102 30 15500.102
Với chất chứa trong ruột cá, sau khi phân
tích chúng tôi nhận thấy ở đây tồn tại một hệ
vi sinh vật khá phong phú cả về thành phần
và chủng loại. Có 7 loài vi khuẩn hiếu khí có
mặt ở đây, đó là: Salmonella sp, Aeromonas
sp, Pseudomonas sp, Bacillus subtilis,
Staphylococcus sp, Streptococcus sp, Proteus
vulgalis.
Trực khuẩn cỏ khô Bacillus subtilis xuất
hiện với tỉ lệ số l−ợng cao nhất, có 80% số
mẫu xét nghiêm tìm thấy vi khuẩn này với số
l−ợng là 25500 ì 102 vk/gam. Salmonella sp
có tỉ lệ d−ơng tính là 50%,số l−ợng vi khuẩn
là 15500 ì 102 vk/gam. Staphylococcus sp
với tỉ lệ d−ơng tính là 80% số l−ợng vi khuẩn
là 22500 ì 102 vk/gam. Streptococcus sp với
tỉ lệ d−ơng tính là 70% số l−ợng vi khuẩn là
18500 ì 102 vk/gam. Proteus vulgalis tỉ lệ
d−ơng tính là 30%, số l−ợng là 15500 ì 102
vk/gam. Pseudomonas sp tỉ lệ d−ơng tính là
30% số l−ợng vi khuẩn là 17500 ì 102
vk/gam. Aeromonas sp tỉ lệ d−ơng tính là
50%, số l−ợng vi khuẩn là 3500 ì 102
vk/gam. Có thể thấy rõ đ−ợc sự khác nhau về
số l−ợng vi khuẩn ở các cơ quan, tổ chức của
cá trôi qua Hình 1.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Cơ Gan Lách Thận Mang Ruột
Cơ quan
Salmonella spp
Aeromonas spp
Pseudomonas spp
Bacillus subtilis
Staphylococcus spp
Streptococcus spp
Proteus vulgalis
T
ỷ
lệ
(
%
)
Hình 1. Tỉ lệ xuất hiện các loại vi khuẩn hiếu khí trong các cơ quan, tổ chức của cá Trôi
Xác định tỷ lệ nhiễm một số loài vi khuẩn th−ờng gặp...
4. KếT LUậN
Khảo sát trên cá trôi ấn Độ nuôi tại một
số thủy vực các tỉnh đồng bằng sông Hồng, có
7 loài vi khuẩn th−ờng gặp trong các cơ quan,
tổ chức của cá đó là: Salmonella sp,
Aeromonas sp, Pseudomonas sp, Bacillus
subtilis, Staphylococcus sp, Streptococcus sp,
Proteus vulgalis.
Sự phân bố các loài vi khuẩn trên ở những
cơ quan, tổ chức khác nhau của cá là khác
nhau. Theo thứ tự: nhiều nhất là ruột rồi đến
mang, thận, gan, lách và ít nhất là cơ.
Các loài vi khuẩn: Staphylococcus sp,
Streptococcus sp, Aeromonas sp,
Pseudomonas sp th−ờng có tần số xuất hiện và
số l−ợng nhiều trong các cơ quan và tổ chức
của cá.
Số l−ợng vi khuẩn xét nghiệm đ−ợc ở ruột
có số l−ợng vi khuẩn tổng số là: 142800 ì 102
vk/gram, trong đó nhiều nhất là Bacillus
subtilis: 25500 ì 102 vk/gram và ít nhất là
Aeromonas sp: 3500 ì 102 vk/gram; ở mang
có số l−ợng vi khuẩn tổng số là 1250 ì 102
vk/gram, trong đó nhiều nhất là Streptococcus
sp: 375 ì 102 vk/gram và ít nhất Pseudomonas
sp: 135 ì 102 vk/gram. Thận có số l−ợng vi
khuẩn tổng số là: 472 ì 102 vk/gram trong đó
Aeromonas sp có số l−ợng nhiều nhất: 2,25 ì
102 vk/gram và ít nhất là Pseudomonas sp:
1,15 ì 102 vk/gram. Gan có số l−ợng vi khuẩn
tổng số: 7,75 ì 102 vk/gram trong đó
Aeromonas sp: 0,3 ì 102 vk/gram,
Streptococcus sp: 1,3 ì 102 vk/gram. Lách có
số l−ợng vi khuẩn tổng số là: 3,75 ì 102
vk/gram trong đó Aeromonas sp: 1,75 ì 102
vk/gram, Streptococcus sp: 1,3 ì 102 vk/gram.
Cơ có số l−ợng vi khuẩn tổng số ít nhất là 0,60
ì 102 vk/gram trong đó Aeromonas sp: 0,3 ì
102 vk/gram và Staphylococcus sp: 0,25 ì 102
vk/gram.
Tài liệu tham khảo
Austin D. and Austin D.A (1999). Bacterial
fish pathogens: disease of farmed and
wild. Spinger-Praxis publishing,
Bùi Quang Tề, Bệnh của động vật thủy sản.
NXB LĐXH,1997.
Carter G.R, Chengappa M.M, Roberts A.W
(1995). Essential of veterinary
microbiology. Copyright 1995 Wiliams
and Winkins, Rose Tree Corporate
center Building 2 1400 North
Providence Rd, Suite 5025 Media PA,
1963.
Eldar,A.Bejerano,Y.and Bercovier,H (1994).
Streptococcus sp shiloi and
Streptococcus sp difficiele: Two new
Streptococcus species causing a
meningoencephalitis in fish.
Frerichs G.N. and Millar S.D. (1993).
Insonation& Identification of fish
bacterial pathogen, Institute of
Aquaculture, University of Stirling,
Scottland. 2043. A Waverly Company.
Indrani Karunasagar and I Karunasagar
(1994). Bacterial study of Epizootic.
Ulcerative Syndrome in Indian.
Hà Ký, Bùi Quang Tề, Nguyễn Văn Thành
(1992). Chẩn đoán và phòng trị một số
bệnh tôm cá. NXB Nông nghiệp, Hà
Nội.
Kiều Hữu ánh, Nguyễn Tự Thành (1985). Vi
sinh vật học của các nguồn n−ớc, NXB
Khoa học và Kỹ thuật. Ng−ời soạn
G.Rheinheimer.
Nguyễn Lân Dũng, Phạm Văn Ty, D−ơng Đức
Tiến (1981). Vi sinh vật học (tập 1 và
2), NXB Đại học và Trung học chuyên
nghiệp, Hà Nội.
Nguyễn Đức Hội (2001). Quản lý chất l−ợng
n−ớc trong môi tr−ờng thủy sản. Bộ
Thủy sản.
Nguyễn Ngọc Nhiên (1992). Sổ tay thí nghiệm
bệnh cá vi sinh. Bộ Thủy sản. Ng−ời
soạn J.A. Plumb và P.R. Bowser.
Ronald J.Roberts (1998). Epizzotic Ulcerative
Syndrome, Fish Health section,
Thailand.
Tạp chí KHKT Nông nghiệp 2007: Tập V, Số 2: 104 Đại học Nông nghiệp I
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo khoa học- Xác định tỷ lệ nhiễm một số loài vi khuẩn th-ờng gặp trong các cơ quan, tổ chức của cá trôi ấn độ (Labeo rohita) khoẻ.pdf