Tài liệu Báo cáo Khoa học Xác định mật độ thích hợp cho giống đỗ tương D140 trồng ở vùng đồng bằng sông Hồng: Bỏo cỏo khoa học:
Xỏc định mật độ thớch hợp cho giống đỗ tương D140
trồng ở vựng đồng bằng sụng Hồng
Tạp chí KHKT Nông nghiệp, Tập 1, số 2/2003
91
Xác định mật độ thích hợp cho giống đỗ t−ơng D140 trồng
ở vùng đồng bằng sông Hồng
Determination of optimal planting density for soybean cultivar D140
grown in the Red River Delta
Ninh Thị Phíp1, Vũ Đình Chính1
Summary
Three field experiments were carried out in three different locations in the Red River
Delta during three cropping seasons in year 2000 to determine the planting density for
soybean cv. D140. Population density exerted significant effect on leaf area index, dry
matter accumulation, number of branches, number of seeds per pod, 1000 seeds weight
and grain yield. The planting densities of 45 plants per square meter in spring and winter
crops and 35 plants per sqaure meter in summer season seemed to be optimal for
soybean cv. D140 under Red River Delta farming conditions.
Keywords: Soybean, pl...
6 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1280 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo Khoa học Xác định mật độ thích hợp cho giống đỗ tương D140 trồng ở vùng đồng bằng sông Hồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bỏo cỏo khoa học:
Xỏc định mật độ thớch hợp cho giống đỗ tương D140
trồng ở vựng đồng bằng sụng Hồng
Tạp chí KHKT Nông nghiệp, Tập 1, số 2/2003
91
Xác định mật độ thích hợp cho giống đỗ t−ơng D140 trồng
ở vùng đồng bằng sông Hồng
Determination of optimal planting density for soybean cultivar D140
grown in the Red River Delta
Ninh Thị Phíp1, Vũ Đình Chính1
Summary
Three field experiments were carried out in three different locations in the Red River
Delta during three cropping seasons in year 2000 to determine the planting density for
soybean cv. D140. Population density exerted significant effect on leaf area index, dry
matter accumulation, number of branches, number of seeds per pod, 1000 seeds weight
and grain yield. The planting densities of 45 plants per square meter in spring and winter
crops and 35 plants per sqaure meter in summer season seemed to be optimal for
soybean cv. D140 under Red River Delta farming conditions.
Keywords: Soybean, planting density.
1. Đặt vấn đề1
Cây đậu t−ơng (Glycine max L. Merrill)
là cây công nghiệp ngắn ngày có giá trị
trong sản xuất nông nghiệp cũng nh−
trong đời sống. Nhu cầu sử dụng những
sản phẩm từ cây đậu t−ơng ngày càng
tăng. Tuy nhiên, diện tích, năng suất cũng
nh− sản l−ợng đậu t−ơng trong những năm
gần đây còn rất thấp. Việc chọn tạo ra
những giống mới có năng suất cao là
h−ớng đi rất cần thiết (Trần Đình Long,
1991). Từ năm 1985 bộ môn cây công
nghiệp Tr−ờng Đại học Nông nghiệp I Hà
Nội đU tạo ra giống D140 từ tổ hợp lai
ĐH4 X DL02. D140 là giống có nhiều
triển vọng cho năng suất cao, thích hợp
trồng nhiều vụ trong năm và đ−ợc khu vực
hoá từ năm 2000. Tuy nhiên, giống mới
chỉ phát huy hết tiềm năng năng suất bằng
các biện pháp kỹ thuật thích hợp. Thí
nghiệm đ−ợc tiến hành nhằm xác định mật
độ gieo trồng phù hợp cho giống D140 ở
vùng đồng bằng sông Hồng.
1 Bộ môn Cây Công nghiệp, Khoa Nông học
2. vật liệu và ph−ơng pháp
nghiên cứu
Giống đỗ t−ơng thí nghiệm: giống D140.
Thí nghiệm tiến hành 3 vụ trong năm
2000, tại 3 địa điểm: Tr−ờng Đại học Nông
nghiệp I, Hà Nội, xU Đình Dù huyện Mỹ Văn
tỉnh H−ng Yên và Trung tâm thực nghiệm
Viện Nghiên cứu Rau Quả, Gia Lâm, Hà Nội.
Thí nghiệm đ−ợc bố trí trên chân đất
phù sa cổ không đ−ợc bồi hàng năm có
pH= 6, đ−ợc bố trí theo 5 mật độ
25cây/m2, 35cây/m2, 45cây/m2, 55cây/m2,
65cây/m2, ph−ơng pháp khối ngẫu nhiên
hoàn chỉnh (RCBD) 3 lần nhắc lại. Diện
tích 1 ô là 10m2. Các quy trình khác áp
dụng nh− trong sản xuất. Các chỉ tiêu theo
dõi về sinh tr−ởng, phát triển, năng suất và
mức độ nhiễm sâu bệnh, chống đổ đ−ợc
đánh giá theo TCN- 98 (Trung tâm Khảo
nghiệm giống cây trồng Trung −ơng,
1998). Diện tích lá đ−ợc đo bằng ph−ơng
pháp cân nhanh. Số liệu thu đ−ợc xử lý
bằng ch−ơng trình IRRISTAT.
xác định mật độ trồng thích hợp...
92
3. Kết quả nghiên cứu
3.1. ảnh h−ởng của mật độ đến thời
gian sinh tr−ởng của giống D140
Kết quả trên bảng 1 cho thấy thời gian
sinh tr−ởng từ khi gieo đến ra hoa có xu
h−ớng tăng dần từ mật độ thấp đến mật độ
cao (biến động từ 49-51 ngày trong vụ
xuân), trong khi đó thời gian từ ra hoa đến
chín trong các vụ có xu h−ớng giảm dần ở
các công thức có mật độ dầy (56-52 ngày
trong vụ xuân); do đó tổng thời gian sinh
tr−ởng của giống có xu h−ớng giảm dần từ
mật độ th−a đến mật độ dày (tổng thời
gian sinh tr−ởng của D140 biến động từ
105-102 ngày trong vụ xuân; từ 90-88
ngày trong vụ hè và từ 94-92 ngày trong
vụ đông). Sự chênh lệch này nằm trong
dao động của nhóm giống chín sớm và
trung bình (Nguyễn Thị Văn, 2001).
3.2. ảnh h−ởng của mật độ đến chiều
cao cây của giống D140
Nghiên cứu ảnh h−ởng của mật độ đến
chiều cao của cây chính là tìm ra mật độ
thích hợp để có chế độ ánh sáng và dinh
d−ỡng đầy đủ nhất cho cây phát triển cân
đối, tránh mọc vống gây lốp đổ, sâu bệnh
phá hoại làm ảnh h−ởng đến năng suất. ở
vụ xuân, chiều cao cây biến động từ 48,7 -
66,6cm (thấp nhất ở mật độ 25cây/ m2 và
cao nhất ở mật độ 65cây/ m2). ở vụ hè,
chiều cao cây biến động từ 64,3cm-
79,1cm và ở vụ đông từ 45,2cm- 52,2 cm.
Nh− vậy mật độ trồng có ảnh h−ởng lớn
đến chiều cao cây của giống D140. Chiều
cao cây tăng khi mật độ trồng tăng.
3.3. ảnh h−ởng của mật độ đến diện
tích lá và chỉ số diện tích lá của giống
D140
Khi tăng mật độ trồng từ 25cây/m2 lên
65cây/m2 diện tích lá có xu h−ớng giảm
xuống nh−ng chỉ số diện tích lá lại tăng
lên đáng kể. Đặc biệt trong thời kỳ quả
mẩy sự khác biệt này thể hiện khá rõ do
bộ lá đU phát triển ổn định. Trong vụ hè,
chỉ số diện tích lá đạt cao nhất ở mật độ
55-65 cây/m2 là 8,13- 8,5 m2lá/m2đất.
Trong vụ xuân và vụ đông chỉ số diện tích
lá đạt cao nhất ở mật độ trồng 65 cây/m2.
Bảng 1. ảnh h−ởng của mật độ đến thời gian sinh tr−ởng của giống đậu t−ơng D140 (ngày)
Từ gieo đến ra hoa Từ ra hoa đến chín Tổng thời gian sinh tr−ởng Công thức
Cây/m2 Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông
25 49 37 40 56 53 53 105 90 94
35 49 37 40 56 53 53 105 90 94
45 50 37 41 54 52 52 104 89 93
55 51 38 42 52 50 50 103 88 92
65 51 38 42 52 50 50 102 88 92
Bảng 2. ảnh h−ởng của mật độ đến chiều cao cây của giống đậu t−ơng D140 (cm)
Thời kỳ bắt đầu ra hoa Thời kỳ hoa rộ Thời kỳ quả chắc Công thức
Cây/m2 Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông
25 19,4 28,0 18,9 35,4 46,7 40,5 48,7 64,3 45,2
35 20,5 28,2 19,5 39,6 48,1 40,8 53,4 67,9 45,7
45 21,8 28,5 20,5 44,2 48,5 41,3 59,0 73,8 48,2
55 23,4 30,3 22,0 47,9 50,6 43,6 63,2 76,2 50,4
65 25,0 32,5 23,2 50,5 52,7 44,0 66,6 79,1 52,2
Ninh Thị Phíp, Vũ đình Chính
93
Tóm lại: mật độ có ảnh h−ởng rõ rệt đến
chỉ số diện tích lá của giống. ở mật độ
65cây/m2 chỉ số diện tích lá đạt cao nhất.
3.4. ảnh h−ởng của mật độ đến tích luỹ
chất khô của giống D140
L−ợng chất khô tích luỹ tăng dần từ
thời kỳ bắt đầu ra hoa đến khi quả chín.
Kết quả nghiên cứu cho thấy trong vụ
xuân, ở mật độ trồng 25cây/m2, l−ợng chất
khô cây tích luỹ đ−ợc là 20,5g/cây và cao
gần gấp đôi l−ợng chất khô cây tích luỹ
đ−ợc ở mật độ trồng 65 cây/m2 (11,4
g/cây). Trong vụ hè và vụ đông, giá trị
này biến động t−ơng tự.
3.5. ảnh h−ởng của mật độ đến khả năng
chống chịu sâu bệnh của giống D140
Nhìn chung ở mật độ càng cao mức độ
nhiễm sâu bệnh càng lớn. Cao nhất là ở
mật độ 65cây/m2 cụ thể nh− sau:
- Bệnh rỉ sắt: Giống D140 có mức độ
nhiễm bệnh cao nhất (cấp 3-4,3%) ở mật
độ 65 cây/m2.
- Sâu cuốn lá: ở mật độ 25 cây/m2 tỷ lệ hại
rất thấp là 2,5%. Trong khi đó ở mật độ
cao 65cây/ m2 tỷ lệ hại là 8,7%.
Bảng 3. ảnh h−ởng của mật độ đến chỉ số diện tích lá của giốngđậu t−ơng D140 (m2lá/ m2đất)
Thời kỳ bắt đầu ra hoa Thời kỳ hoa rộ Thời kỳ quả mẩy Công thức
Cây/m2 Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông
25 2,37 3,60 1,24 3,20 5,20 2,30 4,32 a 5,81 a 3,70a
35 2,87 3,70 1,32 3,71 5,40 2,51 5,42 b 6,00 b 3,93a
45 3,40 4,00 1,55 4,09 7,00 2,63 5,94 c 7,30 c 4,60b
55 3,63 4,40 2,67 4,34 7,50 3,30 5,83 bc 8,13 d 5,00bc
65 3,31 4,82 3,30 4,42 7,80 4,24 5,46 bc 8,50 d 5,13c
*Ghi chú: Các số trung bình mang chữ cái a, b, c khác nhau theo cột dọc thì khác nhau có
ý nghĩa thống kê (P≤0,05)
Bảng 4. ảnh h−ởng của mật độ đến khả năng tích luỹ chất khô của giống đậu t−ơng D140 (g/cây)
Thời kỳ bắt đầu ra hoa Thời kỳ hoa rộ Thời kỳ quả mẩy Công thức
Cây/m2 Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông
25 4,30 5,40 3,07 11,90 9,60 8,86 20,50e 19,70e 19,02e
35 3,60 5,30 2,78 10,50 8,80 6,95 18,20d 17,90d 18,50d
45 3,10 5,00 2,15 9,20 7,20 6,54 15,80c 14,50c 15,17c
55 2,70 4,80 2,01 7,80 6,90 6,00 13,70b 12,60b 12,13b
65 2,30 4,00 1,85 5,60 6,50 4,50 11,40a 11,07a 9,67a
*Ghi chú: Các số trung bình mang chữ cái a, b, c khác nhau theo cột dọc thì khác nhau có ý nghĩa
thống kê (P≤ 0,05)
Bảng 5. ảnh h−ởng của mật độ đến khả năng chống chịu sâu bệnh của giống đậu t−ơng D140
Vụ xuân Vụ hè Vụ đông
Công thức
Cây/m2
Gỉ sắt
(Cấp)
Sâu cuốn lá
(%)
Sâu đục
quả (%)
Sâu đục quả
(%)
Bệnh xoăn lá
(cấp)
Dòi đục thân
(%)
25 1 2,5 1,3 1,7 1 8,07
35 1 3,8 1,9 2,0 1 9,13
45 2 5,4 2,7 2,3 1 11,53
55 2 7,2 3,5 2,8 2 13,64
65 3 8,7 4,8 3,5 3 16,54
xác định mật độ trồng thích hợp...
94
- Sâu đục quả: mật độ trồng càng cao mức
độ bị sâu đục quả càng tăng. Sâu đục quả
hại nặng nhất là ở mật độ 65cây/m2 (4,8%
trong vụ xuân).
- Bệnh xoăn lá : Kết quả theo dõi cho thấy
ở mật độ th−a tỷ lệ bệnh hại rất thấp (cấp
1) nh−ng ở mật độ cao 55- 65 cây/ m2 tỷ lệ
cây bị bệnh tăng mạnh (cấp 2 - 3).
- Dòi đục thân: tỷ lệ cây bị hại biến động
từ 8,07% (25cây/ m2) - 16,54% (65cây/m2)
Tóm lại, ở mật độ cao do không đủ ánh
sáng và dinh d−ỡng mức độ cạnh tranh
nhau mạnh mẽ, cây mọc yếu sinh tr−ởng
không khoẻ, tán lá dầy sâu bệnh dễ ẩn náu
nên mức độ nhiễm sâu bệnh nặng hơn ở
mật độ thấp.
3.6. ảnh h−ởng của mật độ đến các yếu
tố cấu thành năng suất của giống D140
Tổng số quả trên cây, tỷ lệ quả chắc,
khối l−ợng 1000 hạt của giống đậu t−ơng
D140 trong cả 3 vụ có xu h−ớng giảm dần
từ mật độ thấp đến mật độ cao cụ thể nh−
sau: Vụ xuân có số quả trên cây biến động
từ 42,41 quả (25cây/m2) đến 19,88 quả
Bảng 6. ảnh h−ởng của mật độ đến các yếu tố cấu thành năng suất của giống đậu t−ơng D140
Tổng số quả (quả/cây) Tỷ lệ quả chắc (%) Khối l−ợng 1000 hạt (g) Công
thức Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông
25 42,41 53,20 24,50 98,37 98,30 95,20 162 151 171
35 37,93 50,50 23,00 97,21 96,60 95,20 162 151 171
45 31,25 41,80 18,70 96,32 94,60 93,10 159 145 170
55 24,23 30,90 17,40 91,52 91,90 90,30 157 144 168
65 19,88 27,60 14,70 90,62 87,30 86,20 157 142 168
Bảng 7. ảnh h−ởng của mật độ đến các yếu tố cấu thành năng suất của giống đậu t−ơng D140 (%)
Vụ xuân Vụ hè Vụ đông Công
thức Quả 1
hạt
Quả 2
hạt
Quả 3
hạt
Quả
1hạt
Quả
2 hạt
Quả
3 hạt
Quả
1 hạt
Quả
2 hạt
Quả
3 hạt
25 2,34 67,08 30,58 1,30 55,90 42,86 7,02 60,31 32,47
35 2,98 67,51 29,51 2,31 55,70 42,00 7,00 62,01 30,99
45 3,64 68,21 28,15 3,10 60,80 36,10 8,67 62,33 29,00
55 4,37 68,19 27,44 3,49 61,83 34,68 9,63 62,42 27,95
65 5,26 69,57 25,17 4,12 62,32 33,56 10,25 64,20 25,55
Bảng 8. ảnh h−ởng của mật độ đến năng suất của giống đậu t−ơng D140
Năng suất cá thể(g/ cây) Năng suất lý thuyết (tạ/ ha) Năng suất thực thu (tạ/ ha) Công
Thức Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông Xuân Hè Đông
25 11,68 9,68 7,52 29,20 24,20 18,70 18,40ab 20,03b 15,50a
35 9,60 8,32 7,32 33,60 29,12 25,62 21,20c 25,93d 18,60d
45 8,28 5,69 6,10 37,30 26,84 27,50 23,70d 22,26c 20,50e
55 5,67 4,43 5,07 31,20 24,66 27,95 19,80bc 20,54b 16,95c
65 4,27 3,45 4,43 27,80 22,43 26,79 17,80a 16,34a 16,30b
*Ghi chú: Các số trung bình mang chữ cái a, b, c khác nhau theo cột dọc thì khác nhau có ý nghĩa
thống kê (P≤0,05)
Ninh Thị Phíp, Vũ đình Chính
95
(65cây/m2), tỷ lệ quả chắc là 98,37%-
90,62%. Vụ hè và vụ đông cũng có chiều
biến động t−ơng tự.
Khối l−ợng 1000 hạt của giống D140
có xu h−ớng giảm dần khi mật độ tăng và
biến động trong khoảng từ 162-157g (vụ
xuân), từ 151-142g (vụ hè), 171-168g (vụ
đông) (Bảng 6)
Tỷ lệ quả 1 hạt ở cả 3 thời vụ có xu
h−ớng tăng lên khi mật độ tăng từ 25cây/
m2 lên 65cây/ m2, nh−ng tỷ lệ quả 3 hạt lại
giảm và mức độ biến động trong một vụ
không cao (bảng 7)
Trong vụ xuân ở mật độ 25cây/m2 tỷ lệ
quả 3 hạt là 30,58%, trong khi đó ở mật độ
55-65 cây/m2 là 27,44- 25,17%. Trong vụ
hè và vụ đông chiều h−ớng biến động
t−ơng tự nh− trong vụ xuân.
3.7. ảnh h−ởng của mật độ đến năng
suất của giống D140
- Năng suất cá thể và năng suất lý thuyết
Năng suất cá thể của giống D140 thấp
nhất ở mật độ 65 cây/m2: 4,27g trong vụ
xuân; 3,45g trong vụ hè và 4,43g trong vụ
đông.
Năng suất lý thuyết của giống D140 đạt
cao nhất (37,30 tạ/ha) ở mật độ 45 cây/m2
trong vụ xuân, thấp nhất là 18,7 tạ/ha ở
mật độ 25cây/m2 trong vụ đông.
- Năng suất thực thu là chỉ tiêu quan trọng
nhất biểu hiện khả năng thích ứng của các
giống tốt hay xấu trong một vụ nhất định.
Giống D140 có năng suất thực thu cao
nhất ở mật độ 45 cây/m2 trong vụ xuân và
vụ đông (đạt 23,70tạ/ha và 20,5tạ/ha) và ở
mật độ 35cây/m2 trong vụ hè (đạt
21,20tạ/ha). Năng suất thực thu thấp nhất
ở mật độ 65cây/m2 trong vụ xuân và vụ hè
(17,80 tạ/ha và 16,34 tạ/ha) và ở mật độ 25
cây/m2 trong vụ đông (15,50tạ/ha).
Nh− vậy, ở mật độ 25cây/m2 mặc dù đạt
năng suất cá thể cao nhất, nh−ng số cây/
đơn vị diện tích ít nên năng suất lý thuyết
và năng suất thực thu thu đ−ợc không cao.
ở mật độ 65 cây/m2 mặc dù số cây/đơn vị
diện tích nhiều, năng suất lý thuyết cao
nh−ng năng suất cá thể và năng suất thực
thu đạt đ−ợc thấp. Kết quả nghiên cứu cho
thấy rằng: ở mật độ 45 cây/m2 và
35cây/m2, mặc dù năng suất cá thể không
cao bằng mật độ 25cây/m2, song có số cây
trên đơn vị diện tích ở mức hợp lý nên
năng suất lý thuyết đạt cao hơn cả.
4. Kết luận
- Mật độ trồng không ảnh h−ởng đến
thời gian và tỷ lệ nảy mầm, nh−ng có ảnh
h−ởng đến thời gian sinh tr−ởng và ảnh
h−ởng rõ rệt đến các chỉ tiêu nh−: chiều
cao cây, chỉ số diện tích lá, tích luỹ chất
khô, khả năng chống chịu sâu bệnh, khả năng
chống đổ, và các yếu tố cấu thành năng suất
của giống D140.
- Giống D140 cho năng suất cao nhất ở
mật độ trồng 45 cây/ m2 trong vụ xuân và
vụ đông, ở mật độ trồng 35 cây/ m2 trong
vụ hè.
Tài liệu tham khảo
Trần Đình Long (1991), Những nghiên cứu về
chọn tạo giống đậu đỗ, Nxb Nông nghiệp, Hà
Nội.
Nguyễn Thị Văn (2001), ảnh h−ởng của mật
độ gieo trồng đối với một số mẫu giống đậu
t−ơng nhập nội từ australia, Hội thảo đậu
t−ơng quốc tế tại Việt Nam , tr. 19 –27.
Trung tâm khảo nghiệm giống cây trồng
Trung −ơng (1998), Qui phạm về khảo
nghiệm giống (TCN).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo khoa học- Xác định mật độ thích hợp cho giống đỗ tương D140 trồng ở vùng đồng bằng sông Hồng.pdf