Báo cáo Khoa hoc Nghiên cứu cải tiến công nghệ sản xuất ắc quy tích điện khô nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và tiết kiệm nguyên vật liệu

Tài liệu Báo cáo Khoa hoc Nghiên cứu cải tiến công nghệ sản xuất ắc quy tích điện khô nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và tiết kiệm nguyên vật liệu: Bộ công th−ơng Tổng công ty hoá chất việt nam Công ty cổ phần ắc quy tia sáng báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học Đề tài: “ Nghiên cứu cải tiến công nghệ sản xuất ắc quy tích điện khô nhằm nâng cao chất l−ợng sản phẩm và tiết kiệm nguyên vật liệu” Chủ nhiệm đề tài: KS. Hoà Quang Nam Thành viên tham gia: KS. Phạm Hoàng Kim, KS. Trần Huy Thắng ThS. Tô Văn Thành, KS. Nguyễn Xuân Long KS. Nguyễn Thị Nga, KS. Bùi Thọ Hùng Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần ắc quy Tia sáng Địa chỉ: Đại lộ Tôn Đức Thắng, Thành phố Hải phòng Thời gian thực hiện: Bắt đầu tháng 1 năm 2007 Kết thúc tháng 12 năm 2007 6816 24/4/2008 hải phòng 2007 1 1. Mục lục Stt Danh mục Trang 1 Mục lục …………………………………………………….... 1 2 Tổng quan ………………………………………………....... 2 2.1. Cơ sở pháp lý/ xuất xứ của đề tài …………………………..... 2 2.2. Tính cấp thiết và mục tiêu nghiên cứu của đề tài …………..... 2 2.2.1. Tính cấp thiết của đề tài…………………………………….... 2 2.2.2. Mục tiêu nghiên cứu c...

pdf58 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1438 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Báo cáo Khoa hoc Nghiên cứu cải tiến công nghệ sản xuất ắc quy tích điện khô nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và tiết kiệm nguyên vật liệu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ công th−ơng Tổng công ty hoá chất việt nam Công ty cổ phần ắc quy tia sáng báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học Đề tài: “ Nghiên cứu cải tiến công nghệ sản xuất ắc quy tích điện khô nhằm nâng cao chất l−ợng sản phẩm và tiết kiệm nguyên vật liệu” Chủ nhiệm đề tài: KS. Hoà Quang Nam Thành viên tham gia: KS. Phạm Hoàng Kim, KS. Trần Huy Thắng ThS. Tô Văn Thành, KS. Nguyễn Xuân Long KS. Nguyễn Thị Nga, KS. Bùi Thọ Hùng Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần ắc quy Tia sáng Địa chỉ: Đại lộ Tôn Đức Thắng, Thành phố Hải phòng Thời gian thực hiện: Bắt đầu tháng 1 năm 2007 Kết thúc tháng 12 năm 2007 6816 24/4/2008 hải phòng 2007 1 1. Mục lục Stt Danh mục Trang 1 Mục lục …………………………………………………….... 1 2 Tổng quan ………………………………………………....... 2 2.1. Cơ sở pháp lý/ xuất xứ của đề tài …………………………..... 2 2.2. Tính cấp thiết và mục tiêu nghiên cứu của đề tài …………..... 2 2.2.1. Tính cấp thiết của đề tài…………………………………….... 2 2.2.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài bao gồm …………………..... 2 2.3. Phạm vi và nội dung nghiên cứu .............................................. 3 2.3.1. Phạm vi nghiên cứu và áp dụng của đề tài................................ 3 2.3.2. Nội dung nghiên cứu bao gồm.................................................. 3 2.4. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài n−ớc............... 4 3. Thực nghiệm............................................................................ 7 3.1. Ph−ơng pháp tiến hành nghiên cứu............................................ 7 3.1.1. Nguyên tắc chung...................................................................... 7 3.1.2. Mô tả tóm tắt ph−ơng pháp........................................................ 7 3.2. Thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu sử dụng cho nghiên cứu ..... 8 3.3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận............................................... 10 3.3.1. Cách tiến hành........................................................................... 11 3.3.2. Kết quả nghiên cứu …………………………………............... 11 3.3.2.1. Kết quả nghiên cứu ph−ơng pháp trộn cao................................ 11 3.3.2.2. Kết quả nghiên cứu chế độ ủ sấy lá cực sau trát cao…………. 13 3.3.2.3. Kết quả nghiên cứu ảnh h−ởng của chế độ hoá thành………... 14 3.3.2.4. Kết quả kiểm tra trọng l−ợng lá cực………………………….. 17 3.3.3. Kết quả kiểm tra chất l−ợng ắc quy .......................................... 18 3.3.3.1. Kết quả thí nghiệm với ắc quy xe máy……….......................... 18 3.3.3.2. Kết quả thí nghiệm với ắc quy ô tô………................................ 19 3.3.3.3. Kết quả thí nghiệm với ắc quy kín khí...................................... 19 3.4 Kết quả áp dụng sản xuất đại trà............................................... 20 3.5. Hiệu quả về mặt kinh tế............................................................ 20 3.5.1. Hiệu quả tiết kiệm điện năng và n−ớc...................................... 20 3.5.2. Hiệu quả tiết kiệm NVL............................................................ 21 3.5.3. Hiệu quả sử dụng thiết bị.......................................................... 21 4 Kết luận ……………………………………………………... 22 5 Tài liệu tham khảo ………………………………………….. 23 6 Phụ lục ………………………………………………………. 24 2 2. Tổng quan 2.1. Cơ sở pháp lý/ xuất xứ của đề tài: - Căn cứ Quyết định số 3474/QĐ-BCN ngày 05/12/2006 của Bộ tr−ởng Bộ Công nghiệp về việc giao kế hoạch Khoa học và công nghệ năm 2007 cho các đơn vị của Bộ. - Căn cứ Hợp đồng Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ số: 13.07 RD/HĐ-KHCN ngày 24/01/2007 giữa Bộ Công nghiệp và Công ty Cổ phần ắc quy Tia sáng. 2.2. Tính cấp thiết và mục tiêu nghiên cứu của đề tài. 2.2.1. Tính cấp thiết của đề tài. Sản xuất ắc quy chì-axit bao gồm nhiều quá trình công nghệ và thiết bị khác nhau có thể cho ra các loại sản phẩm ắc quy và chất l−ợng khác nhau. Các nhà sản xuất và nghiên cứu ắc quy trên thế giới không ngừng quan tâm nghiên cứu cải tiến công nghệ và thiết bị để cho ra các sản phẩm ắc quy ngày càng tốt hơn, rẻ hơn, đa dạng hơn, năng suất cao hơn. Tuy vậy các kết quả nghiên cứu này vì nhiều lý do th−ờng không đ−ợc công bố hoặc công bố một cách không đầy đủ nên việc tham khảo là khó khăn Vì tầm quan trọng của việc cải tiến công nghệ đối với chất l−ợng ắc quy cũng nh− việc tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm nên những năm qua các Công ty ắc quy thuộc Tổng Công ty Hoá chất Việt nam nh− Công ty Cổ phần Pin-ắc quy Miền nam (PINACO) và Công ty Cổ phần ắc quy Tia sáng (TIBACO) đã tiến hành nhập ngoại nhiều thiết bị tiên tiến và tiến hành nghiên cứu cải tiến công nghệ để khai thác các −u điểm của hệ thống máy nhập này. Với Công ty Cổ phần ắc quy Tia sáng: năm 2006 đã nhập một loạt thiết bị tiên tiến mới bao gồm: Hệ thống máy nghiền bột chì của Italia, Hệ thống máy trộn trát cao và đúc s−ờn cực của Mỹ, Hệ thống máy ủ sấy tự động liên doanh Trung quốc-Italia .v.v.. Nên việc nghiên cứu cải tiến công nghệ ngoài ý nghĩa chính là nâng cao chất l−ợng sản phẩm ắc quy còn có ý nghĩa rất lớn là khai thác những −u điểm của hệ thống thiết bị mới này mà không phải nhập công nghệ từ n−ớc ngoài, tiết kiệm điện năng, nguyên vật liệu và tăng năng lực sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. 2.2.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài : Trên cơ sở các thiết bị mới nhập và đã có, chúng tôi tiến hành nghiên cứu cải tiến công nghệ sản xuất ắc quy tích điện khô của Công ty Cổ phần ắc quy Tia sáng nhằm: + Nâng cao chất l−ợng sản phẩm ắc quy v−ợt ≥ 5% tiêu chuẩn Việt nam 3 TCVN4472-1993 ở một số chỉ tiêu chính nh− khởi động, dung l−ợng chế độ phóng điện 20giờ, tuổi thọ, tự phóng. + Giảm ≥ 10% nguyên vật liệu cho mỗi đơn vị sản phẩm. + Tăng năng lực sản xuất-tiêu thụ của Công ty từ 175.000KWh/năm 2006 lên 250.000KWh/năm 2007 Nội dung nghiên cứu bao gồm: - Nghiên cứu thay đổi công thức trộn cao chì với máy trộn cao Mỹ - Nghiên cứu thay đổi công nghệ ủ-sấy lá cực với máy ủ sấy tự động - Nghiên cứu thay đổi chế độ hoá thành nhằm nâng cao năng lực thiết bị 2.3. phạm vi và nội dung nghiên cứu: 2.3.1. Phạm vi nghiên cứu và áp dụng của đề tài: Đề tài đ−ợc nghiên cứu và triển khai áp dụng tại Phân x−ởng lá cực của Công ty Cổ phần ắc quy Tia sáng. Phân x−ởng lá cực trong dây chuyền sản xuất của Công ty Cổ phần ắc quy Tia sáng có nhiệm vụ sản xuất lá cực ắc quy để cung cấp cho Phân x−ởng lắp ráp ắc quy của Công ty, gồm 2 X−ởng chính: + X−ởng 1: có nhiệm vụ chế tạo lá cực sống, diện tích x−ởng S1 = 72m x 18m = 1296m2, trong x−ởng lắp đặt Hệ thống máy nghiền bột chì Italia, Hệ thống máy trộn-trát cao USA, 2 Hệ thống máy ủ-sấy tự động liên doanh Trung quốc- Italia, 6 máy đúc s−ờn cực USA, Hàn quốc và Đài loan. + X−ởng 2: có nhiệm vụ hoá thành lá cực sống thành lá cực chín, rửa sạch axit lá cực sau hoá thành, sấy khô và cắt thành lá cực đơn, diện tích x−ởng S2 = 72m x 18m =1296 m 2, trong x−ởng lắp đặt 13 dẫy thùng hoá thành bằng cao su cứng Ebonit (mỗi dẫy có 52 thùng chứa dung dịch axit Sulfuric loãng để điện phân hoá thành lá cực) cùng hệ thống máy nạp điện hoá thành đảo chiều kỹ thuật số tự động Hàn quốc/Trung quốc và hệ thống thiết bị rửa, sấy lá cực sau hoá thành Đài loan. 2.3.2. Nội dung nghiên cứu bao gồm: Sử dụng các thiết bị và cải tiến kỹ thuật hiện có tại Phân x−ởng lá cực nh−: Maý chế tạo bột chì Italia, Máy trộn trát cao USA, Máy ủ sấy lá cực sau trát cao, Máy nạp điện kỹ thuật số, Hệ thống tuần hoàn dung dịch , Hệ thống tuần hoàn n−ớc làm nguội các dẫy hoá thành, hệ thống hút và sử lý mù axit.v.v.. tiến hành nghiên cứu xác lập các thông số kỹ thuật công nghệ của từng công đoạn sản xuất cho 45 chủng loại lá cực hiện có của Công ty. Tiến hành lắp ráp bình ắc quy, kiểm tra thử nghiệm theo Tiêu chuẩn Việt nam và tiêu chuẩn Ngành. Yêu cầu: 4 • Đạt mục tiêu của đề tài là chất l−ợng ắc quy ≥ 5% tiêu chuẩn Việt nam TCVN4472-1993 ở một số chỉ tiêu chính nh− dung l−ợng khởi động, dung l−ợng chế độ phóng điện 20giờ, tuổi thọ, tự phóng. • Giảm ≥ 10% nguyên vật liệu cho mỗi đơn vị sản phẩm. Công nghệ áp dụng đ−ợc vào sản xuất của Công ty • Tăng năng lực sản xuất – tiêu thụ của Công ty từ 175.000KWh/năm 2006 lên 250.000KWh/năm 2007 2.4. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài n−ớc: Nhìn chung quá trình sản xuất ắc quy chì-axit theo công nghệ lá cực trát cao có thể tóm tắt nh− sau: Chì kim loại có độ tinh khiết cao (99,98 ữ 99,99%Pb ) đ−ợc nghiền thành bột. Bột chì đạt tiêu chuẩn kỹ thuật (về độ mịn, độ oxy hoá, tỷ trọng…) đ−ợc phối trộn với các phụ gia ( Barium sulfat, Lignin, Axit humic, Fiber block, Carbon.v.v..), n−ớc sạch khoáng chất và dung dịch axít sulfuric để tạo thành cao chì có độ dẻo cần thiết. Cao chì đạt tiêu chuẩn đ−ợc trát lên s−ờn cực đã đ−ợc đúc sẵn bằng chì hợp kim Chì-Angtimon với ắc quy tích điện khô hoặc Chì-Canxi với ắc quy kín khí. Lá cực trát xong đ−ợc đem ủ - sấy để tăng độ Oxy hoá và làm khô, sau đó chúng đ−ợc đem điện phân hoá thành bằng dòng điện một chiều trong dung dịch axít sulfuric loãng để tạo ra hai loại lá cực d−ơng (PbO2) và âm (Pb xốp) phân biệt. Lá cực sau hoá thành đ−ợc rửa sạch axít, sấy khô và đem lắp bình ắc quy. 2.4.1. Quá trình trộn cao để chế tạo cao chì: Bột chì đ−ợc tạo ra từ máy nghiền bột chì (Italia) đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đ−ợc phối trộn với các phụ gia, n−ớc cất và dung dịch axít sulfuric để tạo thành cao chì: Độ Oxy hoá và độ mịn của bột chì, thành phần và khối l−ợng phụ gia, l−ợng n−ớc và l−ợng dung dịch axit, các b−ớc thực hiện (thứ tự và thời gian trộn) ảnh h−ởng rất lớn đến chất l−ợng cao chì, khả năng trát cao lên s−ờn cực và hệ số hoạt động và tiêu hao nguyên liệu cho mỗi đơn vị sản phẩm. Để tăng hiệu suất sử dụng chất hoạt động ng−ời ta nghiên cứu tăng độ xốp của chất hoạt động bằng cách đ−a thêm các chất phụ gia vào thành phần cao chì, thay đổi l−ợng axit trộn cao cũng nh− tỷ trọng axit và công nghệ trộn .Lá cực có độ xốp tăng làm bề mặt tiếp xúc của điện dịch với chất hoạt động tăng, làm giảm phân cực nồng độ do đó dung l−ợng phóng điện của lá cực sẽ tăng, nh−ng độ xốp tăng lại làm tuổi thọ ắc quy giảm; vì vậy cần phải lựa chọn đ−ợc thành phần và công nghệ trộn cao một cách phù hợp. Đối với n−ớc ta nguyên liệu để sản xuất ắc quy chủ yếu vẫn phải nhập ngoại, l−ợng nguyên liệu dùng nhiều nhất là chì nguyên chất và chì hợp kim . Từ 5 năm 2002 đến nay giá các loại nguyên liệu này liên tục tăng (xem bảng 1), nên việc giảm định mức chì (do hiệu suất sử dụng chất hoạt động tăng lên) có ý nghĩa rất lớn đến việc hạ giá thành sản phẩm. Bảng 1: Giá chì và chì hợp kim năm 2002 - 2007 Giá mua (VNĐ/kg), năm Stt Tên nguyên liệu Đơn vị 2002 2003 2004 2005 2006 2007 1 Chì ng/chất (99,98%Pb) Kg 7.857 13.380 18.000 19.122 23.029 54.062 2 Chì hợp kim Pb-Sb “ 8.360 10.781 16.221 18.284 23.191 54.218 3 Chì hợp kim Pb-Ca “ 9.260 9.498 17.232 19.073 24.156 63.142 Với đề tài cụ thể này để đạt đ−ợc mục tiêu tạo ra cao chì trát tốt lên s−ờn cực với tốc độ trát cao (240tấm cực/phút), có độ xốp tốt, tiết kiệm đ−ợc nguyên vật liệu , chúng tôi tiến hành nghiên cứu thay đổi các b−ớc công nghệ trộn phù hợp với máy. 2.4.2. Quá trình ủ-sấy lá cực sống sau trát cao Lá cực sau trát cao tr−ớc khi đem hoá thành cần đ−ợc qua công đoạn ủ- sấy (Curing and Drying) để tăng độ Oxy hoá của lá cực và làm khô chặt lá cực sau trát cao, giúp giảm điện năng và thời gian hoá thành ở công đoạn sau. Quá trình ủ lá cực đ−ợc tiến hành trong phòng ủ với độ ẩm cao và nhiệt độ phù hợp, ở đây thực hiện phản ứng Oxy hoá lá cực H2O + t0C 2 Pb + O2 = 2PbO + Q Việc lựa chọn đ−ợc chế độ ủ lá cực ( độ ẩm, nhiệt độ, thời gian ) phù hợp sẽ tiết kiệm đ−ợc nhiều điện năng và thời gian công nghệ. Quá trình sấy đ−ợc thực hiện tiếp sau quá trình ủ để làm chặt và khô lá cực sau ủ, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hoá thành 2.4.3. Quá trình hoá thành lá cực: Hoá thành lá cực là công đoạn tạo ra PbO2 ở cực d−ơng và Pb xốp ở cực âm bằng cách điện phân lá cực sống trong dung dịch axit Sulfuric loãng với dòng điện một chiều, quá trình xẩy ra theo các phản ứng chính sau: - ở cực d−ơng: PbSO4 + 2H2O = PbO2 + H2SO4 + 2H+ + 2e_ - ở cực âm: PbSO4 + 2e_ = Pb + SO42- Ph−ơng trình tổng quát: 2PbSO4 + 2H2O = PbO2 + Pb + 2H2SO4 6 Quá trình hóa thành đóng vai trò rất lớn đến chất l−ợng lá cực và tiêu tốn khoảng 45% l−ợng điện năng sản xuất của Công ty. Mặt khác theo kế hoạch sản xuất-kinh doanh của Tổng Công ty Hoá chất Việt nam giao cho Công ty Cổ phần ắc quy Tia sáng hàng năm tăng đều khoảng 15 đến 20%/năm, trong khi số l−ợng thiết bị và diện tích nhà x−ởng hoá thành có hạn. Nên việc nghiên cứu cải tiến chế độ nạp điện hóa thành lá cực phù hợp để nâng cao chất l−ợng sản phẩm, tăng năng lực sản xuất hiện có, giảm chi phí điện năng là rất cần thiết. Với điều kiện cụ thể của Công ty cổ phần ắc quy Tia sáng, để kịp thời phục vụ sản xuất, nâng cao chất l−ợng sản phẩm, tiết kiệm chi phí đầu t−, giảm giá thành sản phẩm. Chúng tôi đặt vấn đề sử dụng các thiết bị hiện có, cùng với việc tận dụng các kết quả nghiên cứu của dự án phát triển bền vững đã thực hiện trong năm 2005 nh− : hệ thống hút mù axit, tuần hoàn dung dịch hoá thành, tuần hoàn n−ớc làm mát các dẫy hoá thành trong quá trình điện phân lá cực để tiến hành tự nghiên cứu quá trình này, thay cho việc phải nhập thêm thiết bị và mở rộng nhà x−ởng. Khi hoá thành với mật độ dòng điện nhỏ sẽ hạn chế quá trình thoát khí làm tăng hiệu suất sử dụng dòng điện, nh−ng lại kéo dài thời gian hoá thành, không phù hợp với nhịp độ sản xuất công nghiệp. Nh−ng nếu hoá thành với mật độ dòng điện lớn thì kết quả lại ng−ợc lại. Quá trình hoá thành lá cực đ−ợc sử dụng với ph−ơng pháp nạp dòng không đổi: khi bắt đầu đóng điện, điện thế thùng hoá thành rất lớn (khoảng 2,4 đến 2,6V/thùng) do điện trở của cao chì lớn. Sau khoảng 20 đến 30 phút điện trở thùng giảm dần làm điện áp giảm xuống còn khoảng 2,0 đến 2,1V/thùng, sau đó điện áp từ từ tăng lên. ở giai đoạn đầu, điện thế thùng hoá thành còn thấp, quá trình hoá thành ít thoát khí nên hiệu suất sử dụng dòng điện cao có thể lớn hơn 80%, nên có thể sử dụng mật độ dòng điện cao ở giai đoạn này. Cuối giai đoạn hoá thành quá trình thoát khí xẩy ra mạnh làm giảm hiệu suất dòng điện lớn vì vậy nên dùng mật độ dòng nhỏ. Căn cứ vào đó để tăng hiệu suất sử dụng dòng điện và giảm thời gian hoá thành ng−ời ta th−ờng tiến hành nạp điện theo nhiều bậc với mật độ dòng nạp giảm dần. Việc lựa chọn bậc, mật độ dòng và thời gian nạp cuả mỗi bậc cũng nh− cách lắp lá cực, tỷ trọng và thành phần dung dịch điện phân, nhiệt độ dung dịch, thời gian hoá thành.v.v.. một cách hợp lý có ý nghĩa rất lớn đến chất l−ợng sản phẩm, hiệu suất sử dụng điện năng cũng nh− thời gian công nghệ, hiệu suất sử dụng thiết bị. Trong đó việc lựa chọn mật độ dòng điện cho các b−ớc nạp và thời gian nạp các bậc một cách chính xác có ý nghĩa rất lớn. 7 Hệ thống làm nguội thùng hoá thành, hệ thống tuần hoàn điều chỉnh dung dịch điện phân, hệ thống hút mù axit chúng tôi tận dụng những kết quả đã có. Phần nghiên cứu này chỉ tập trung vào nghiên cứu cách lắp lá cực, chọn-chia b−ớc nạp một cách hợp lý với việc sử dụng mật độ dòng nạp cho từng b−ớc nh− thế nào là phù hợp cho mỗi chủng loại lá cực đang sản xuất tại Công ty 3. Thực nghiệm 3.1. Ph−ơng pháp tiến hành nghiên cứu 3.1.1. Nguyên tắc chung: - Dùng ph−ơng pháp đối chứng với các kết quả đã có hiện tại - Nghiên cứu thay đổi công thức trộn cao chì với máy trộn cao Mỹ - Nghiên cứu chế độ ủ, sấy lá cực sau trát cao với máy ủ sấy tự động - Nghiên cứu thay đổi chế độ hoá thành với 45 chủng loại lá cực hiện có, xác định các thông số kỹ thuật liên quan cho quá trình nạp điện hóa thành. Kiểm tra chất l−ợng lá cực sau hoá thành bằng cảm quan và phân tích hàm l−ợng PbO2 lá cực d−ơng và hàm l−ợng PbO lá cực âm. - Lắp ráp bình ắc quy, thí nghiệm ắc quy theo TCVN 4472-1993 và Tiêu chuẩn Ngành. Từ kết quả tốt nhất thu đ−ợc tiến hành thí nghiệm sản xuất lớn và hiệu chỉnh phù hợp với thực tế. - Thí nghiệm sản xuất lớn và hiệu chỉnh phù hợp với thực tế. - Nghiệm thu và đ−a vào vận hành chính thức phục vụ sản xuất. 3.1.2. Mô tả tóm tắt ph−ơng pháp: Bột chì đạt tiêu chuẩn kỹ thuật về độ mịn, độ oxy hoá, tỷ trọng đ−ợc phối trộn với phụ gia ( Barisulfat, Lignin, Fiber block, Carbon.v.v..), n−ớc cất và dung dịch axít sulfuric theo công nghệ nghiên cứu bằng máy trộn cao USA mới nhập để trở thành cao chì có độ dẻo cần thiết (xác định bằng độ dẻo hiển thị của máy và cân kiêmt tra tỷ trọng cao). Cao chì đạt tiêu chuẩn đ−ợc trát lên s−ờn cực đã đ−ợc đúc sẵn bằng máy trát cao USA mới nhập. Lá cực trát xong đ−ợc sấy sơ bộ rồi đem ủ, sấy trong thiết bị ủ/sấy tự động và hoá thành bằng dòng điện một chiều trong dung dịch axít sulfuric loãng để tạo ra hai loại lá cực d−ơng (PbO2) và âm (Pb xốp) phân biệt. Lá cực sau hoá thành đ−ợc rửa sạch axít, sấy khô (bằng máy sấy khí trơ Đài loan) đem phân tích hàm l−ợng PbO2 lá d−ơng, PbO lá âm và đem lắp bình ắc quy. Bình ắc quy đ−ợc thí nghiệm kiểm tra đánh giá theo tiêu chuẩn ắc quy chì - axít Việt Nam TCVN 4472-1993. Từ kết quả thu đ−ợc sẽ quyết định áp dụng thí nghiệm sản xuất lớn và đ−a vào sản xuất đại trà. 8 3.2. Thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu và hoá chất sử dụng cho nghiên cứu: Bảng 2: thiết bị nghiên cứu Stt Tên thiết bị Đặc điểm kỹ thuật Nơi chế tạo 1 Hệ thống máy trộn cao (Battery paste preparation system) 1.000kg/mẻ trộn Sandmold systems, inc, Newaygo, Michigan, USA. 1 Hệ thống máy trát cao (Battery paste plaster system) Trát 240 tấm/phút MAC Engineering and Equipment Company, Inc. Benton Harbor, Michigan 49022, USA. 2 Máy đúc s−ờn cực (Automatic Battery Grid Casting Machine) 16 đến 18 tấm phút Evermater Development Corp and MAC Engineering 3 Hệ thống thiết bị ủ-sấy lá cực tự động (Automatic Solidifying and Drying) Công suất: 24giá ủ, sấy (140.000 lá cực ắc quy khởi động ô tô/mẻ) Midsouth Industries Co.,Ltd 4 Hệ thống thùng, dẫy hoá thành, hệ thống tuần hoàn dung dịch axit và hệ thống xử lý mù axit của P/xLá cực 13 dẫy HT, 54thùng/dẫy. Kích th−ớc thùng (mm) 538 x 234 x 387 Công ty Cổ phần ắc quy Tia sáng 5 Hệ thống máy nạp hoá thành (Tackless System Formation Rectifier) 3φ380V/DC200V/ 300A Sung Kwang Machine Co.,Ltd 6 Hệ thống máy nạp điện ắc quy (Operation Battery Cycle System) 3φ380V/DC 270V / 20A Sung Kawang Machine Co.,Ltd 7 Dây truyền lắp AQ xe máy (Automatic Asembly Line For Motocycle Battery) 1800 bình / ca sản xuất KAE LII Machine MFG Co., Ltd 8 Dây truyền lắp AQ ô tô (Automatic Asembly Line For Automotive Battery). 800 bình / ca sản xuất KAE LII Machine MFG Co., Ltd 9 Máy kiểm tra 3C ( 3C Discharge Tester ) 1φ220V/6V-12V/400A Sung Kawang Machine Co.,Ltd 10 Máy kiểm tra 5C ( 5C Discharge Tester ) 1φ220V/6V-12V/100A Sung Kawang Machine Co.,Ltd 11 Máy kiểm tra tuổi thọ và dung l−ợng ( Life Cycle & Capacity Tester ) 3φ380V/DC20V-5A/20A Sung Kawang Machine Co.,Ltd 9 Bảng 3: Hóa chất và nguyên vật liệu thí nghiệm Stt Danh mục Đơn vị Số l−ợng I 1 2 3 4 5 6 7 8 II 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 * Hoá chất, Nguyên vật liệu - Chì nguyên chất CO - Chì hợp kim Pb-Sb - Chì hợp kim Pb-Ca - Axit Sulfuric ắc quy - Bari Sulphat ( BaSO4) - Lignin khô - Fiber block - ISTREE 368 * ắc quy thí nghiệm - 12V.5Ah TĐK(PP) - 12V.100Ah TĐK(PP) - 12V.40Ah TĐK(PP) - 12V.4Ah KK - 12V.5Ah(H)KK - 12V.17Ah KK - 12V.100Ah KK - 2V.120Ah KK - 12V.60Ah CMF - 12V.36Ah CMF kg “ “ “ “ “ “ “ cái “ “ “ “ “ “ “ “ “ 1300 600 600 500 10 2,5 1,5 2 4 1 1 4 1 1 1 3 1 1 10 3.3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận Quá trình các b−ớc nghiên cứu đ−ợc thực hiện theo sơ đồ: S−ờn cực Trộn cao Bột chì Dung dịch H2SO4 N−ớc sạch khoáng chất Phụ gia Trát cao ủ, sấy Hoá Thành Rửa, sấy Phân tích, Kiểm tra Gia công Lắp bình TN Thử nghiệm theo TCVN 4472-1993 áp dụng sản xuất 11 3.3.1. Cách tiến hành: Bột chì đạt tiêu chuẩn kỹ thuật về độ mịn, độ oxy hoá và tỷ trọng ( từ Xylo bột của máy nghiền bột chì Italia ) đ−ợc tải sang máy trộn cao chì USA, ở đây bột chì đ−ợc phối trộn với phụ gia ( Barisulfat, Lignin, Fiber block, Carbon, chất ức chế .v.v..), n−ớc sạch khoáng chất (qua trao đổi ion ) và dung dịch axít sulfuric (Quá trình trộn cao đ−ợc thực hiện qua bộ sử lý Allen Bradley SLC-5/04 và máy tính công nghiệp 6182) để trở thành cao chì có độ dẻo cần thiết (xác định bằng chỉ số độ dẻo trên màn hình kiểm tra và tỷ trọng cao). Cao chì đạt yêu cầu đ−ợc trát lên s−ờn cực đã đ−ợc đúc sẵn bằng máy đúc s−ờn cực USA/Đài loan/Hàn quốc với máy trát cao USA. Lá cực sau trát cao đ−ợc xếp lên giá lá cực chuyển vào ủ-sấy trong hệ thống thiết bị ủ-sấy tự động ( công suất 24 giá lá cực, t−ơng ứng 140.000 lá cực ắc quy / mẻ ). Lá cực sau ủ-sấy (lá cực sống) đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đ−ợc lắp vào các thùng hoá thành có chứa dung dịch axit sulfuric loãng, tỷ trọng d = 1,05 ữ 1,07g/cm3 theo ph−ơng pháp lắp song song, các thùng hoá thành đ−ợc mắc nối tiếp với nhau thành dẫy để tiến hành hoá thành ( các lá cực d−ơng đ−ợc nối với cực d−ơng, các lá cực âm đ−ợc nối với cực âm của máy nạp hoá thành Tackless System Formation Rectifier ) Kết thúc quá trình hoá thành ta sẽ thu đ−ợc hai loại lá cực d−ơng (PbO2) và âm (Pb xốp) phân biệt (lá cực chín) . Lá cực sau hoá thành đ−ợc rửa sạch axít, sấy khô bằng máy sấy khí trơ Đài loan, gia công và đem lắp bình ắc quy trên dây chuyền lắp ắc quy tự động Đài loan. Bình ắc quy lắp xong đ−ợc tiến hành kiểm tra đánh giá chất l−ợng theo tiêu chuẩn TCVN 4472-1993. 3.3.2. Kết quả nghiên cứu 3.3.2.1. Kết quả nghiên cứu ph−ơng pháp trộn cao. Trộn cao chì có thể thực hiện theo 2 ph−ơng pháp trộn khô hoặc trộn −ớt. Trộn khô có −u điểm độ đồng đều cao nh−ng có nh−ợc điểm những chất phụ gia nhỏ mịn có tỷ trọng thấp dễ bị cuốn đi theo máy hút và mất nhiều thời gian vệ sinh máy vào cuối ngày sản xuất. Trộn −ớt các −u và nh−ợc điểm là ng−ợc lại. Độ oxy hoá và độ mịn của bột chì, thành phần và khối l−ợng phụ gia, l−ợng n−ớc và l−ợng dung dịch axit, thứ tự các b−ớc thực hiện và thời gian trộn cũng nh− nhiệt độ của quá trình ảnh h−ởng rất lớn đến chất l−ợng cao chì, khả năng trát cao lên s−ờn cực và hệ số hoạt động cũng nh− tiêu hao nguyên liệu cho mỗi đơn vị sản phẩm. Trong nghiên cứu này chúng tôi chọn bột chì có độ oxy hoá 77±3%PbO, kích th−ớc hạt trung bình 3à, tỷ trọng bột 1,35±0,1 g/cm3. L−ợng bột chì 600ữ800kg/mẻ trộn . Trộn theo ph−ơng pháp trộn −ớt. 12 Kết quả thu đ−ợc xem bảng 4, 5 Bảng 4: ảnh h−ởng của quá trình trộn cao đến Khả năng trát cao lên s−ờn lá cực ô tô Cao d−ơng Cao âm Stt Danh mục M1 M2 M3 M4 M5 M6 1 Bột chì (kg) 600 600 600 600 600 600 2 L−ợng n−ớc (Kg) 57 59 60 57 59 60 3 N−ớc điều chỉnh (Kg) 7 6 1 8 6 1 4 Độ dẻo 340 265 252 296 258 253 5 Tải trọng môtơ 85 75 64 78 65 61 6 Nhiệt độ (O0C) 44 42 40 44 42 40 7 Tỷ trọng cao (g/cm3) 4,5 4,45 4,42 4,5 4,40 4,35 8 Khả năng trát cao Không trát đ−ợc Trát không đầy Trát tốt Không trát đ−ợc Trát không đầy Trát tốt Bảng 5: ảnh h−ởng của quá trình trộn cao đến Khả năng trát cao lên s−ờn lá cực Xe Máy Cao d−ơng Cao âm Stt Danh mục M1 M2 M3 M4 M5 M6 1 Bột chì (kg) 800 800 800 800 800 800 2 L−ợng n−ớc (Kg) 78 80 82 78 80 76 3 N−ớc điều chỉnh (Kg) 7 6 1ữ3 8 6 0ữ1 4 Độ dẻo 340 265 252 296 258 253 5 Tải trọng môtơ 85 75 64 78 65 61 6 Nhiệt độ (O0C) 44 42 40 44 42 40 7 Tỷ trọng cao (g/cm3) 4,5 4,4 4,3 4,5 4,40 4,3 8 Khả năng trát cao Không trát đ−ợc Trát không đầy Trát tốt Không trát đ−ợc Trát không đầy Trát tốt Từ kết quả thu đ−ợc cho thấy trộn cao với l−ợng n−ớc chiếm 10ữ11% so với l−ợng bột chì, nhiệt độ khống chế trong quá trình <500C, độ dẻo cao 252 đến 253 máy làm việc ổn định, an toàn, cao chì đạt tỷ trọng phù hợp, trát tốt. Từ kết quả này chúng tôi triển khai sang trộn trát cao cho các chủng loại khác cũng đ−ợc kết quả t−ơng tự. Kết quả nghiên cứu đã đ−ợc vào áp dụng sản xuất với l−ợng 800kg/mẻ trộn, với khối l−ợng này máy chạy ổn định, bằng 80% công suất thiết kế, đảm bảo an toàn và tăng tuổi thọ cho thiết bị nh−ng vẫn đáp ứng yêu cầu sản xuất của Công ty. 13 3.3.2.2. Kết quả nghiên cứu chế độ ủ-sấy lá cực sau trát cao Lá cực sau trát cao đ−ợc cho qua thiết bị sấy nhanh để chống dính sau đó đ−ợc xếp vào giá và chuyển sang hệ thống ủ-sấy tự động (Curing and Drying) Quá trình ủ lá cực đ−ợc tiến hành trong phòng ủ với độ ẩm cao và nhiệt độ phù hợp, mục đích thực hiện phản ứng Oxy hoá lá cực H2O + t0C 2 Pb + O2 = 2PbO + Q Để tạo độ ẩm và nhiệt độ cao cho quá trình ủ, lá cực đ−ợc đặt trong phòng kín có gia nhiệt và thổi hơi n−ớc bão hoà vào. Việc lựa chọn đ−ợc chế độ ủ lá cực ( độ ẩm, nhiệt độ, thời gian ) phù hợp sẽ tiết kiệm đ−ợc nhiều điện năng và thời gian công nghệ. Quá trình sấy đ−ợc thực hiện tiếp sau quá trình ủ để làm chặt và khô lá cực sau ủ, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hoá thành. Yêu cầu của quá trình này là hàm l−ợng [PbO] > 95%, hàm ẩm [H2O] <1,0%, lá cực không rạn nứt Thí nghiệm đ−ợc tiến hành với các loại lá cực kép khởi động ô tô, xe máy và ắc quy cố định có kích th−ớc t−ơng ứng : * Lá cực Khởi động ô tô (+): 255mm x 142mm x 1,5mm “ (-): 255mm x 142mm x 1,3mm * Lá cực Xe gắn máy (+) : 242mm x 150mm x 1,5mm “ (-) : 242mm x 150mm x 1,3mm * Lá cực ắc quy cố định (+) : 250mm x 143mm x 3,0mm “ (-) : 250mm x 143mm x 1,9mm Kết quả nghiên cứu đạt đ−ợc xem bảng 6 Bảng 6 : ảnh h−ởng của chế độ ủ, sấy đến chất l−ợng lá cực tr−ớc hoá thành Chế độ ủ Chế độ sấy Chất l−ợng lá cực Stt Loại lá cực Độ ẩm (%) Nhiệt độ (0C) Thời gian ( h) Độ ẩm (%) Nhiệt độ (0C) Thời gian ( h) [PbO] (%) Độ ẩm (%) 1 KĐ ô tô > 95 45 20 < 75 60 20 95,2 0,84 “ “ 45 22 “ 65 22 95,6 0,78 “ “ 45 24 “ 70 24 96,8 0,22 2 Xe máy > 95 45 20 < 75 60 20 95,8 0,80 “ “ 45 22 “ 65 22 96,3 0,67 “ “ 45 24 “ 70 24 97,2 0,23 3 Cố định > 95 45 20 < 75 60 20 94,4 0,86 “ “ 45 22 “ 65 24 95,7 0,72 “ “ 45 26 “ 70 26 96,8 0,32 14 Từ kết quả thí nghiệm cho thấy: * Nhiệt độ ủ 450C, độ ẩm > 95%, thời gian ủ 24 giờ với lá cực khởi động, lá cực xe máy (độ dầy ≤ 1,5mm) và 26 giờ với lá cực ắc quy cố định ( độ dầy 3mm) là phù hợp * Nhiệt độ sấy 700C, độ ẩm < 65%, thời gian sấy 24 giờ với lá cực khởi động, lá cực xe máy (độ dầy ≤ 1,5mm) và 26 giờ với lá cực ắc quy cố định ( độ dầy 3mm) là phù hợp. Từ kết quả thu đ−ợc, chúng tôi triển khai sang các loại lá cực khác cũng đạt đ−ợc kết quả t−ơng tự. 3.3.2.3. Kết quả nghiên cứu ảnh h−ởng của chế độ hoá thành: Từ kết quả thu đ−ợc trong đề tài nghiên cứu nạp bậc năm 2006 cho thấy: hoá thành theo bậc l−ợng điện năng tiêu thụ cho quá trình hoá thành và thời gian công nghệ giảm một cách đáng kể, do ph−ơng pháp nạp hoá thành nhiều bậc giảm dần sẽ giảm thoát khí và nhiệt độ, nâng đ−ợc hiệu suất sử dụng dòng điện. Số b−ớc nạp hoá thành càng tăng l−ợng điện năng tiêu thụ và thời gian nạp càng giảm, tiết kiệm đ−ợc điện năng và thời gian công nghệ, trong nghiên cứu này chúng tôi sử dụng các kết quả đã thu đ−ợc từ ph−ơng pháp nạp bậc theo 7 b−ớc. Để tận dụng các b−ớc và công suất của hệ thống máy nạp hoá thành hiện có chúng tôi tiến hành nghiên cứu thí nghiệm chuyển lắp đơn lá cực trong thùng hoá thành sang lắp kép 2 và kép 3 với các chủng loại lá cực có độ dầy nhỏ hơn 2,5mm, còn với các chủng loại lá cực có độ dầy hơn 2,5mm chon ph−ơng pháp lắp đơn. Thời gian công nghệ nạp đ−ợc lựa chọn phù hợp với thực tế sản xuất từ 20 đến 22 giờ . Quá trình hoá thành đ−ợc tiến hành bằng ph−ơng pháp nạp 7 bậc, bậc sau có mật độ dòng nạp nhỏ hơn bậc tr−ớc. Thí nghiệm đ−ợc thực hiện với các chủng loại lá cực khởi động ô tô và lá cực ắc quy 12V-5Ah sử dụng cho xe gắn máy, kích th−ớc lá d−ơng * Lá cực ắc quy xe máy 12V-5Ah : 242mm x 150mm x 1,5mm * Lá cực Khởi động ô tô : 255mm x 142mm x 1,5mm Từ kết quả thu đ−ợc sẽ triển khai thí nghiệm với các chủng loại lá cực khác hiện có của Công ty. Thí nghiệm 1: Đ−ợc thực hiện với lá cực ắc quy xe gắn máy 12V-5Ah, lắp kép đôi/thùng, nạp 7 bậc chọn mật độ dòng theo bậc từ 1,25A/dm2 giảm dần đến 0,60A/dm2. Lá cực đ−ợc hoá thành đến chín ( kiểm tra chất l−ợng lá cực trong quá trình hoá thành bằng cảm quan kết hợp với phân tích kiểm tra hàm l−ợng PbO2 lá d−ợng). Xác định l−ợng điện năng đã sử dụng và thời gian nạp hoá thành đã thực hiện. 15 Kết quả kiểm tra quá trình hoá thành lá cực xe gắn máy 12V-5Ah (Pb.Sb) ở 3 bậc cuối theo ph−ơng pháp nạp 7 bậc ở các mật độ dòng , tổng dung l−ợng nạp và thời gian nạp nh− nhau, xem bảng 7 Bảng 7: Kết quả kiểm tra lá cực xe gắn máy 12-5Pb.Sb hoá thành theo 7 bậc (lắp kép 2) Thời điểm lấy mẫu Tên mẫu Bậc Số giờ đ∙ nạp Dung l−ợng đ∙ nạp (Ah) % Dung l−ợng nạp [PbO2] lá + (%) Nhận xét bề mặt lá cực d−ơng 1 5 13 1745 72,92 81,42 Nâu đỏ 6 17 2123 88,72 87,16 Nâu đỏ đậm 7 21 2393 100,00 90,72 Nâu đen 2 5 13 1745 72,92 83,73 Đốm trắng >10% 6 17 2123 88,72 86,52 Nâu đỏ 7 21 2393 100,00 91,66 Nâu đen 3 5 13 1745 72,92 81,53 Đốm trắng 20% 6 17 2123 88,72 86,72 Nâu đỏ sẫm 7 21 2393 100,00 91,72 Nâu đen Từ kết quả trên ( bảng 4 ) cho thấy chế độ nạp lựa chọn là ổn định, lá cực d−ơng nhận đ−ợc cho chất l−ợng chuyển hoá tốt, đều. Thí nghiệm 2: Cũng đ−ợc thực hiện với lá cực ắc quy xe gắn máy 12V-5Ah, lắp kép ba/thùng, nạp 7 bậc Kết quả kiểm tra quá trình hoá thành xem bảng 8 Bảng 8: Kết quả kiểm tra lá cực xe gắn máy 12-5Pb.Sb hoá thành 7 bậc (lắp kép 3) Thời điểm lấy mẫu Tên mẫu Bậc Số giờ đ∙ nạp Dung l−ợng đ∙ nạp (Ah) % Dung l−ợng nạp [PbO2] lá + (%) Nhận xét bề mặt lá cực d−ơng 1 5 14 2667 68,77 81,50 Còn đốm trắng 6 18 3442 88,76 87,20 Nâu đỏ 7 22 3878 100,00 92,80 Nâu đen 2 5 14 2667 68,77 83,85 Đốm trắng 15% 6 18 3442 88,76 87,52 Nâu đỏ 7 22 3878 100,00 92,60 Nâu đen 3 5 14 2667 68,77 81,67 Đốm trắng 6 18 3442 88,76 87,30 Nâu đỏ sẫm 7 22 3878 100,00 91,82 Nâu đen 16 Từ kết quả trên ( bảng 5 ) cho thấy chế độ nạp lựa chọn là ổn định, lá cực d−ơng nhận đ−ợc cho chất l−ợng chuyển hoá tốt, đều. Khi tăng số lá cực trong thùng lên 1/3 l−ợng điện năng tiêu tốn tăng 7 đến 8%, thời gian hoá thành tăng 1 giờ nh−ng năng suất thiết bị tăng lên >30%. Thí nghiệm 3: Đ−ợc thực hiện với lá cực ắc quy xe khởi động ô tô, lắp kép 2/thùng, nạp 7 bậc chọn mật độ dòng theo bậc từ 1,25A/dm2 giảm dần đến 0,60A/dm2. Lá cực đ−ợc hoá thành đến chín ( kiểm tra chất l−ợng lá cực trong quá trình hoá thành bằng cảm quan kết hợp với phân tích kiểm tra hàm l−ợng PbO2 lá d−ợng). Xác định l−ợng điện năng đã sử dụng và thời gian nạp hoá thành đã thực hiện. Kết quả kiểm tra quá trình hoá thành lá cực khởi động ô tô (Pb.Sb) ở 3 bậc cuối theo ph−ơng pháp nạp 7 bậc ở các mật độ dòng , tổng dung l−ợng nạp và thời gian nạp nh− nhau, xem bảng 9 Bảng 9: Kết quả kiểm tra lá cực ắc quy khởi động ô tô (Pb.Sb) hoá thành theo 7 bậc (lắp kép 2) Thời điểm lấy mẫu Tên mẫu Bậc Số giờ đ∙ nạp Dung l−ợng đ∙ nạp (Ah) % Dung l−ợng nạp [PbO2] lá + (%) Nhận xét bề mặt lá cực d−ơng 1 5 14 1964 68,97 81,42 Còn đốm trắng 6 18 2420 84,97 87,16 Nâu đỏ đậm 7 22 2848 100,00 90,72 Nâu đen 2 5 14 1964 68,97 83,73 Đốm trắng >10% 6 18 2420 84,97 86,52 Còn đốm trắng 7 22 2848 100,00 91,66 Nâu đen 3 5 14 1964 68,97 83,73 Đốm trắng 6 18 2420 84,97 86,52 Nâu đỏ 7 22 2848 100,00 91,66 Nâu đen Từ kết quả trên ( bảng 6 ) cho thấy chế độ nạp lựa chọn là ổn định, lá cực d−ơng chất l−ợng chuyển hoá đều. Thí nghiệm 4: Cũng đ−ợc thực hiện với lá cực ắc quy khởi động ô tô, lắp kép 3/thùng, nạp 7 bậc Kết quả kiểm tra quá trình hoá thành xem bảng 10 17 Bảng 10: Kết quả kiểm tra lá cực khởi động ô tô hoá thành 7 bậc (lắp kép 3) Thời điểm lấy mẫu Tên mẫu Bậc Số giờ đ∙ nạp Dung l−ợng đ∙ nạp (Ah) % Dung l−ợng nạp [PbO2] lá + (%) Nhận xét bề mặt lá cực d−ơng 1 5 14 3096 68,80 81,50 Còn đốm trắng 6 18 3816 84,80 87,20 Nâu đỏ 7 22 4500 100,00 90,60 Nâu đen 2 5 14 3096 68,80 83,85 Đốm trắng 15% 6 18 3816 84,80 87,52 Nâu đỏ 7 22 4500 100,00 92,60 Nâu đen 3 5 14 3096 68,80 81,67 Đốm trắng 6 18 3816 84,80 87,30 Nâu đỏ sẫm 7 22 4500 100,00 91,82 Nâu đen Từ kết quả trên ( bảng 10 ) cho thấy chế độ nạp lựa chọn là ổn định, lá cực d−ơng nhận đ−ợc cho chất l−ợng chuyển hoá đều. Khi tăng số lá cực trong thùng lên 1/3 l−ợng điện năng tiêu tốn tăng 5 đến 6%, thời gian hoá thành không tăng, nh−ng năng suất thiết bị tăng lên >30%. Từ các kết quả thu đ−ợc chúng tôi tiến hành thí nghiệm với các chủng loại lá cực còn lại hiện có của Công ty (45 chủng loại) bằng cách xác định kích th−ớc, l−ợng chất hoạt động của từng loại lá cực, qua đó tính toán dòng điện và thời gian nạp theo chế độ 7 b−ớc phù hợp với loại lá cực cụ thể. Qua chạy thử và điều chỉnh phù hợp với thực tế, chúng tôi đã xây dựng đ−ợc chế độ nạp hoá thành cho tất cả các chủng loại lá cực hiện có. 3.3.2.4. Kết quả kiểm tra trọng l−ợng lá cực: Với kết quả nghiên cứu công nghệ trộn trát cao mới với thiết bị trộn trát cao USA lá cực sản phẩm thu đ−ợc có trọng l−ợng giảm so với công nghệ cũ (với máy trộn cao Hàn quốc và máy trát cao Đài loan). Kết quả so sánh về trọng l−ợng xem bảng 11 Bảng 11: Kết quả kiểm tra trọng l−ợng lá cực 12V-5Ah Sb và khởi động sản xuất Trọng l−ợng tr−ớc nghiên cứu (gam) Trọng l−ợng sau nghiên cứu (gam) Trọng l−ợng giảm (gam) Tỷ lệ giảm trọng l−ợng (%) Loại lá cực Lá (+) Lá (-) Lá (+) Lá (-) Lá (+) Lá (-) Lá (+) Lá (-) 12-5 Sb 31,72 26,65 28,55 24,41 3,17 2,24 9,99 8,40 KĐ 165,06 129,70 149,38 119,15 15,68 10,55 9,50 8,13 18 Từ kết quả cân kiểm tra trọng l−ợng lá cực sản xuất cho thấy Trộn trát cao với công nghệ nghiên cứu l−ợng chì giảm đ−ợc đáng kể. - Với lá cực ắc quy xe máy 12V-5Ah Sb trọng l−ợng lá cực d−ơng giảm 3,17 g/lá t−ơng ứng giảm 9,99%. Lá cực âm giảm 2,24 g/lá t−ơng ứng 8,4%. - Với lá cực ắc quy khởi động ô tô trọng l−ợng lá cực d−ơng giảm 15,68 g/lá t−ơng ứng giảm 9,5%, lá cực âm giảm 10,55 g/lá t−ơng ứng giảm 8,13%. 3.3.3. Kết quả kiểm tra chất l−ợng ắc quy 3.3.3.1. Với ắc quy xe gắn máy: Lá cực 12V-5Ah và 12V-4Ah (Pb-Sb) và sau hoá thành, đ−ợc rửa sạch axit, sấy khô, gia công, đem lắp bình ắc quy xe máy 12V-5Ah và 12V-4Ah vỏ PP, tiến hành thử nghiệm theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4472-1993. Kết quả thu đ−ợc xem bảng 12 & 13 Bảng 12: Kết quả thử nghiệm ắc quy xe máy 12V-5Ah Nội dung kiểm tra thử nghiệm Đơn vị TCVN 4472-93 Mẫu 1 (080107) Mẫu 2 (050507) Mẫu 3 (061007) Điện áp sau 15’ Vol 12,67 12,54 12,56 Điện áp sau 30’ “ 12,71 12,60 12,57 Phóng KĐ 15A Phút ≥ 3 phút 6’00” 4’ 32” 6’15” Dung l−ợng CK1 % C20 101,50 93,66 101,75 Dung l−ợng CK2 “ 104,08 95,33 95,08 Dung l−ợng CK3 “ ≥ 92% C 104,25 95,58 92,42 Phóng KĐ (Ip = 3C ) Phút ≥ 5’ 30” 10’15’’ 10’28” 9’35” Tuổi thọ Chu kỳ ≥ 240 - 280 - Bảng 13: Kết quả thử nghiệm ắc quy xe máy 12V-4Ah Nội dung kiểm tra thử nghiệm Đơn vị TCVN 4472-93 Mẫu 1 (030207) Mẫu 2 (020707) Mẫu 3 (280907) Điện áp sau 15’ Vol 12,57 12,52 12,50 Điện áp sau 30’ “ 12,63 12,55 12,54 Phóng KĐ 15A Phút ≥ 3 phút 6’06” 7’00” 5’33” Dung l−ợng CK1 % C20 93,75 110,83 103,75 Dung l−ợng CK2 “ 101,25 109,00 100,66 Dung l−ợng CK3 “ ≥ 92% C 100,25 110,08 99,66 Phóng KĐ (Ip = 3C ) Phút ≥ 5’ 30” 8’16’’ 10’05’’ 9’26” Tuổi thọ Chu kỳ ≥ 240 - 280 19 3.3.3.2. Thí nghiệm với ắc quy khởi động ô tô: Lá cực KĐ sau hoá thành đ−ợc rửa sạch axit, sấy khô, gia công, đem lắp bình ắc quy khởi động ô tô loại 12V-100Ah vỏ PP, tiến hành thử nghiệm theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4472-1993. Kết quả thu đ−ợc theo Bảng 14. Bảng 14: Kết quả thử nghiệm ắc quy khởi động ô tô Nội dung kiểm tra thử nghiệm Đơn vị TCVN 4472-1993 12V35Ah (191206) 12V60Ah (051107) Điện áp sau 5’ Vol 12,53 12,62 Điện áp sau 15’ “ 12,56 12,62 Phóng KĐ 300A Phút ≥ 3 phút 5’58” 5’ 53” Dung l−ợng CK1 % C20 93,83 94,41 Dung l−ợng CK2 “ 93,67 96,91 Dung l−ợng CK3 “ ≥ 92% C 94,50 97,5 Phóng KĐ ( Ip = 3C ) Phút ≥ 5’ 30” 7’36” 6’ 2” Tuổi thọ Chu kỳ ≥ 240 264 - 3.3.3.3. Với ắc quy kín khí: Lá cực AQKK (Pb.Ca) sau hoá thành, đ−ợc rửa sạch axit, sấy khô, gia công, đem lắp bình ắc quy vỏ ABS, tiến hành thử nghiệm theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4472-1993. Kết quả thu đ−ợc theo Bảng 15. Bảng 15: Kết quả thử nghiệm ắc quy kín khí Nội dung thử nghiệm Đơn vị TCVN 4472-93 12V-100Ah (240807) 12V-7AhN (050707) 12V-5AhH (110707) Điện áp đầu Vol 12,59 13,15 13,18 Phóng 3C / 5” V ≥ 11V 11,08 11,28 11,19 Dung l−ợng CK1 % C20 109,50 105,25 120,00 Dung l−ợng CK2 “ - - - Dung l−ợng CK3 “ ≥ 92% C - - - Qua kết quả các mẫu thí nghiệm cho thấy với các chỉ tiêu chất l−ợng đối với ắc quy theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN4472-1993) với lá cực ắc quy hoá thành theo ph−ơng pháp 7 bậc, lắp kép đều đạt và v−ợt tiêu chuẩn Việt nam : - Khởi động đầu sau chế tạo: IP = 3C, yêu cầu thời gian phóng ≥ 3 phút - Dung l−ợng phóng trong 3 chu kỳ đầu IP = 0,05C, yêu cầu đạt ≥ 92% Cđm - Khởi động chu kỳ thứ 4 : IP = 3C, yêu cầu thời gian phóng ≥ 5’ 30” - Tuổi thọ ắc quy, yêu cầu ≥ 240 chu kỳ 20 Với các chủng loại ắc quy khác của Công ty chúng tôi cũng thí nghiệm kiểm tra đối chứng và đều thu đ−ợc kết quả t−ơng tự, ắc quy thí nghiệm kiểm tra đều đạt và v−ợt tiêu chuẩn Việt nam. 3.4. Kết quả áp dụng sản xuất đại trà Từ kết quả nghiên cứu thu đ−ợc chúng tôi đã xây dựng đ−ợc chế độ nạp hoá thành 7 bậc cho tất cả 45 chủng loại lá cực ắc quy hiện có của Công ty và đ−a vào áp dụng sản xuất đại trà. Kết quả thu đ−ợc trong quá trình sản xuất cũng t−ơng tự kết quả thu đ−ợc trong quá trình thí nghiệm. Ví dụ xem bảng 16 &17 Bảng 16: Kết quả thử nghiệm ắc quy xe máy ( Sản xuất ngày 3/11/2007 & 6/12/2007 ) Stt Nội dung kiểm tra thử nghiệm Đơn vị TCVN 4472-93 12V-5Ah 3/11/07 12V-5Ah 6/12/07 12V-5Ah Japan 1 Phóng KĐ 15A Phút ≥ 3 phút 4’56” 6’53” 4’55” 2 Dung l−ợng CK1 % C20 95,66 98,91 109,50 3 Dung l−ợng CK2 “ 93,25 97,33 100,08 4 Dung l−ợng CK3 “ ≥ 92% C 92,58 96,00 101,75 5 Phóng KĐ(Ip=3C ) Phút ≥ 5’ 30” 8’25’’ 9’47’’ 10’03’’ Bảng 17: Kết quả thử nghiệm ắc quy ô tô 12V- 40Ah (Sản xuất ngày 15/10/2007, thí nghiệm ngày 19/10/2007) Stt Nội dung kiểm tra thử nghiệm Đơn vị TCVN 4472-93 12V-40Ah 15/10/07 12V-35Ah Japan 1 Phóng KĐ 15A Phút ≥ 3 phút 4’33” 5’25” 2 Dung l−ợng CK1 % C20 92,58 98,76 3 Dung l−ợng CK2 “ 103,26 105,30 4 Dung l−ợng CK3 “ ≥ 92% C 104,75 106,24 5 Phóng KĐ (Ip = 3C ) Phút ≥ 5’ 30” 8’15’’ 9’20’’ 3.5. Hiệu quả về mặt kinh tế: 3.5.1. Hiệu quả tiết kiệm điện năng và tài nguyên n−ớc: Kết quả nghiên cứu thay đổi hoàn thiện ph−ơng pháp trộn cao, ủ-sấy lá cực, nạp điện hoá thành 7 bậc-lắp kép lá cực trong thùng hoá thành đã giúp giảm đ−ợc điện năng và tài nguyên n−ớc khá lớn ( xem bảng 18 và 19 ) việc này có ý nghĩa rất lớn với yêu cầu tiết kiệm điện năng tài nguyên n−ớc và giảm giá thành sản phẩm. 21 Bảng 18: tổng hợp l−ợng điện năng và n−ớc công ty sử dụng năm 2006 và 2007 L−ợng điện năng (KWh) L−ợng n−ớc (m3) Tháng 2006 2007 Tháng 2006 2007 1 133.190 247.560 1 2.975 3.355 2 163.540 157.920 2 3.566 2.784 3 168.320 230.160 3 4.277 3.803 4 123.120 238.560 4 3.614 3.594 5 222.000 271.080 5 5.533 3.535 6 177.240 255.480 6 5.742 4.327 7 228.720 267.720 7 5.478 4.253 8 199.440 225.000 8 4.070 4.122 9 166.920 265.920 9 3.074 3.792 10 166.920 275.520 10 3.193 4.249 11 165.120 271.560 11 2.763 3.866 12 157.680 113.790 12 3.026 3.769 Tổng: 2.072.210 2.820.270 Tổng 47.311 45.449 Bảng 19: so sánh l−ợng điện năng và n−ớc để sản xuất 1KWh sản phẩm ắc quy năm 2006 và 2007 Stt Danh mục Đơn vị tính Năm 2006 Năm 2007 1 Tổng dung l−ợng s/x KWh AQ 175.600 252.000 2 Tổng điện năng KWh 2.072.210 2.820.270 3 Tổng n−ớc m3 47.311 45.449 4 Điện/đơn vị sản phẩm KWh/KWh AQ 11,800 11,191 5 N−ớc/đơn vị sản phẩm m3/KWh AQ 0,269 0,180 Từ số liệu bảng trên ta tính đ−ợc giá trị l−ợng điện, n−ớc tiết kiệm đ−ợc năm 2007 (sản xuất 252.000KWh sản phẩm ắc quy ) so với năm 2006 (sản xuất 175.600KWh sản phẩm ắc quy) là: * Điện năng: (11,8KWh-11,191KWh)x252.000x1.058đ/KWh = 162.635.760đ * N−ớc : (0,269m3-0,18m3) x 252.000 x 4.600 đ/m3 = 103.168.800đ 3.5.2. Hiệu quả tiết kiệm nguyên vật liệu: Với công nghệ nghiên cứu đã đ−ợc áp dụng, l−ợng nguyên liệu chì để sản xuất lá cực tiết kiệm đ−ợc 8 đến 10% 3.5.3. Hiệu quả sử dụng thiết bị: * Kết quả nghiên cứu công nghệ trộn - trát cao và ủ sấy lá cực đ−a vào áp dụng sản xuất kịp thời đã giúp Công ty khai thác hiệu quả các thiết bị mới nhập, góp phần hoàn thành kế hoạch sản xuất tăng tr−ởng 30,32% (năm 2007 so với năm 2006) v−ợt thời gian. * Sử dụng ph−ơng pháp nạp 7 b−ớc, lắp kép lá cực trong quá trình hoá thành đã tăng năng lực thiết bị tăng lên hơn 30% mà không phải nhập thêm thiết bị. 22 4. kết luận Kết quả việc “ Nghiên cứu cải tiến công nghệ sản xuất ắc quy tích điện khô để nâng cao chất l−ợng sản phẩm và tiết kiệm nguyên vật liệu” với các kết quả qua các số liệu thu đ−ợc có thể kết luận: 4.1. Việc nghiên cứu cải tiến công nghệ với các nội dung dự kiến bao gồm: - Nghiên cứu thay đổi công thức trộn cao chì với máy trộn cao Mỹ - Nghiên cứu thay đổi công nghệ ủ-sấy lá cực với máy ủ sấy tự động - Nghiên cứu thay đổi chế độ hoá thành nhằm nâng cao năng lực thiết bị đã đạt đ−ợc mục tiêu đặt ra: công nghệ hợp lý, chất l−ợng sản phẩm ắc quy đ−ợc nâng lên, tiết kiệm đ−ợc điện năng và tài nguyên n−ớc, tăng năng lực thiết bị sản xuất, áp dụng đ−ợc vào sản xuất nhanh, kịp thời đáp ứng cho sự phát triển của Công ty Cổ phần ắc quy Tia sáng. 4.2. Giảm chi phí điện năng 5,16% so với năm 2006. L−ợng điện năng tiết kiệm năm 2007 là 162.635.760đ. Giảm chi phí n−ớc 33,08% so với năm 2006. L−ợng n−ớc tiết kiệm năm 2007 là 103.168.800đ 4.3. Giảm chi phí chì (nguyên liệu chính để sản xuất ắc quy) 8 đến 10% 4.4. Khai thác đ−ợc năng lực các thiết bị trộn trát cao, ủ sấy lá cực mới nhập kịp thời, năng lực thiết bị hoá thành tăng lên hơn >30%, đáp ứng yêu cầu sản xuất tăng 30,32% của Công ty Cổ phần ắc quy Tia sáng năm 2007 nh−ng không phải tăng diện tích nhà x−ởng và đầu t− thêm thiết bị . 4.5. Chất l−ợng sản phẩm: Qua kết quả các mẫu thí nghiệm và các mẫu kiểm tra áp dụng sản xuất đại trà ( lấy mẫu ngẫu nhiên ) cho thấy với các chỉ tiêu chất l−ợng theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN4472-1993) các mẫu ắc quy kiểm tra đều đạt và v−ợt tiêu chuẩn: - Khởi động đầu sau chế tạo: IP = 3C, yêu cầu thời gian phóng ≥ 3 phút - Dung l−ợng phóng trong 3 chu kỳ đầu IP = 0,05C, yêu cầu đạt ≥ 92% Cđm - Khởi động chu kỳ thứ 4 : IP = 3C, yêu cầu thời gian phóng ≥ 5’ 30” - Tuổi thọ ắc quy, yêu cầu ≥ 240 chu kỳ 4.6. Đề tài đã thực hiện và hoàn thành đúng thời gian dự kiến, đạt yêu cầu và hiệu quả theo nh− mục tiêu đặt ra. Chủ nhiệm đề tài T/M nhóm nghiên cứu Ng−ời báo cáo Hoà Quang Nam Phạm Hoàng Kim 23 5. Tài liệu tham khảo 1. Sandmold systems, inc: Battery paste preparation system. Operation, maintenance and parts manual 2. Wirtz grid caster manufaturing company, inc: technical manual 3. Midsouth Industries Co.,Ltd: Automatic Solidifying and Drying 4. Sung Kwang Machine Co.,Ltd: Tackless System Formation Rectifier 5. Sung Kwang Machine Co.,Ltd: Life Cycle & Capacity Tester 6. Kuk je industry battery Co.,Ltd “Synthetical and general information on S.L.A battery” 7. Công ty cổ phần ắc quy Tia sáng 2005: Báo cáo kết quả đề tài nghiên cứu ph−ơng pháp trộn cao 8. Công ty cổ phần ắc quy Tia sáng 2006: Báo cáo kết quả đề tài nghiên cứu hoá thành lá cực 9. Tiêu chuẩn ắc quy Việt nam: - ắc quy chì khởi động (Lead-acid Stater Batteries) TCVN 4472-1993. - ắc quy chì-axit mô tô, xe máy (Motorcycles, mopeds lead-acid batteries) TCVN 7348-2003. 10. Tiêu chuẩn ắc quy Nhật bản: Lead-Acid batteries for automobiles JIS D5301 11. Andrew D.Besz 10/1995 . “Lead-acid battery technical presentation “ 12. H.Ludik Jean. PPR.UIV.De France 1997. “Lé-Accumulateurs Electiques” 13. E-POWER. “ Rechangeable lead-acid battery” 24 6. phụ lục Stt Danh mục 1 Báo cáo kết quả thí nghiệm AQ khởi động ô tô 12V-65Ah TĐK, ký hiệu 100307, ngày 15/11/07 2 Kết quả thử nghiệm AQ xe máy 12V-7Ah NOUVO 7/7/07 3 Kết quả thử nghiệm AQ xe máy 12V-4Ah TS, ký hiệu 020707 thí nghiệm ngày 2/7/2007 4 Kết quả thử nghiệm AQ xe máy 12V-4Ah TS, ký hiệu 140907 thí nghiệm ngày 28/9/2007 5 Kết quả thử nghiệm AQ xe máy 12V-5AhTS, ký hiệu 061007 thí nghiệm ngày 6/10/2007 6 Kết quả thử nghiệm AQ 12V-7Ah (kín khí công nghiệp), ký hiệu 0309, thí nghiệm ngày 17/10/2007 7 Kết quả thử nghiệm AQ xe máy 12V-4Ah, ký hiệu 160807, thí nghiệm ngày 16/08/2007 8 Kết quả thử nghiệm AQ xe máy 12V-5Ah Tia sáng, ký hiệu 031107, thí nghiệm ngày 14/11/2007 9 Kết quả thử nghiệm AQ xe máy 12V-5Ah Tia sáng, ký hiệu 0, thí nghiệm ngày 6/12/2007 10 Quyết định số 4022/QĐ-BCN ngày 08/12/2005 của Bộ tr−ởng Bộ Công nghiệp về việc giao kế hoạch thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu Khoa học và công nghệ năm 2006 cho Công ty CP ắc quy Tia sáng. 11 Hợp đồng Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ số: 13.07RD/HĐ-KHCN ký ngày 24/01/2007 giữa Bộ Công nghiệp và Công ty Cổ phần ắc quy Tia Sáng 12 Quyết định thành lập hội đồng nghiệm thu đề tài cấp cơ sở, ngày 10/12/2007 13 Biên bản nghiệm thu đề tài cấp cơ sở, ngày 18/12/2007 25 Tổng Công ty Hóa chất Việt nam cộng hòa x∙ hội chủ nghĩa việt nam Công ty cổ phần ắc quy Tia sáng Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ***** ---------[ œ \--------- Số: /QĐ-AQ Hải phòng, ngày 10 tháng 12 năm 2007 Quyết định Thành lập hội đồng nghiệm thu đề tài Nghiên cứu “ Cải tiến công nghệ sản xuất ắc quy tích điện khô nhằm nâng cao chất l−ợng sản phẩm và tiết kiệm nguyên vật liệu” cấp cơ sở năm 2007 - Căn cứ QĐ số 54/2004/QĐ-BCN ngày 22/6/2004 của Bộ Công nghiệp V/v chuyển Công ty ắc quy Tia Sáng thành Công ty Cổ phần ắc quy Tia Sáng. - Căn cứ Điều lệ hoạt động của Công ty Cổ phần ắc quy Tia Sáng đã đ−ợc đại hội cổ đông thành lập thông qua ngày 21/9/2004. - Căn cứ vào kết quả đạt đ−ợc của nhóm nghiên cứu đề tài Nghiên cứu “ Cải tiến công nghệ sản xuất ắc quy tích điện khô nhằm nâng cao chất l−ợng sản phẩm và tiết kiệm nguyên vật liệu” Giám đốc Công ty quyết định 1- Thành lập hội đồng nghiệm thu đề tài nghiên cứu “ Cải tiến công nghệ sản xuất ắc quy tích điện khô nhằm nâng cao chất l−ợng sản phẩm và tiết kiệm nguyên vật liệu” cấp cơ sở gồm: - Ông Hoà Quang Nam – Chủ tịch HĐQT, Giám đốc Công ty - Ông Tô Văn Thành – PGĐ, đại diện lãnh đạo chất l−ợng Cty - Ông Trần Huy Thắng – PGĐ Kỹ thuật – sản xuất - Ông Phạm Hoàng Kim – Tr−ởng phòng đảm bảo chất l−ợng - Ông Phạm Quang Phú – TP. Kế hoạch – Vật t− - Ông Nguyễn Xuân Long – Quản đốc Phân x−ởng Lá cực - Bà Bùi Thị Thuý – Tr−ởng Phòng Tài vụ - Bà Nguyễn Thị Nga – Cán bộ kỹ thuật - Ông Bùi Thọ Hùng – Cán bộ Kỹ thuật 2- Ông Phạm Hoàng Kim Tr−ởng phòng đảm bảo chất l−ợng chuẩn bị mọi báo cáo cần thiết và tiến hành tổ chức hội nghị nghiêm thu trong tháng 12/2007. 3- Các thành viên hội đồng nghiệm thu có tên trên căn cứ quyết định thi hành. Công ty Cổ phần ắc quy Tia Sáng Nơi nhận: - Nh− trên - L−u QA, VP. 26 Tổng Công ty Hóa chất Việt nam cộng hòa x∙ hội chủ nghĩa việt nam Công ty cổ phần ắc quy Tia sáng Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ***** ---------[ œ \--------- Số: /AQ-KT Hải phòng, ngày 18 tháng 12 năm 2007 Biên bản cuộc họp nghiệm thu cấp cơ sở đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ 2007 ( Hợp đồng số 13.07RD/HĐ-KHCN ngày24/01/2007 giữa Bộ Công nghiệp và Công ty Cổ phần ắc quy Tia Sáng ) ------------o0o------------ 1- Tên đề tài: “Nghiên cứu cải tiến công nghệ sản xuất ắc quy tích điện khô nhằm nâng cao chất l−ợng sản phẩm và tiết kiệm nguyên vật liệu” 2- Thời gian tiến hành: 14 giờ ngày 18/12/2007 3- Địa điểm: Công ty Cổ phần ắc quy Tia Sáng 4- Chủ trì cuộc họp: Ông Hoà Quang Nam – Chủ nhiệm đề tài Giám đốc Công ty Cổ phần ắc quy Tia Sáng. 5- Tham gia cuộc họp: - Ông Tô Văn Thành - PGĐ, Đại diện lãnh đạo chất l−ợng (QMR) - Ông Trần Huy Thắng - PGĐ. Kỹ thuật sản xuất - Ông Phạm Hoàng Kim - TP. Đảm bảo chất l−ợng - Ông Nguyễn Xuân Long - Q. Quản đốc phân x−ởng Lá cực - Ông Phạm Quang Phú - TP. Kế hoạch – Vật t− - Bà Bùi Thị Thuý - TP.Tài vụ - Bà Nguyễn Thị Nga - CB Kỹ thuật - Ông Bùi Thọ Hùng - CB kỹ thuật 6- Nội dung tiến hành cuộc họp: 6.1- Ông Hoà Quang Nam – Chủ tịch HĐQT - Giám đốc Công ty - Chủ nhiệm đề tài nêu lý do cuộc họp và giới thiệu thành phần tham gia. 6.2- Ông Phạm Hoàng Kim - TP đảm bảo chất l−ợng thay mặt nhóm nghiên cứu báo cáo kết quả nghiên cứu thí nghiệm và thí nghiệm sản xuất lớn tại Công ty (Có báo cáo khoa học kèm theo). 6.3- Hội nghị thảo luận: Sau khi nghe báo cáo hội nghị đã tiến hành thảo luận và thống nhất kết luận: 1. Việc nghiên cứu cải tiến công nghệ với các nội dung dự kiến bao gồm: - Nghiên cứu thay đổi công thức trộn cao chì với máy trộn cao Mỹ - Nghiên cứu thay đổi công nghệ ủ-sấy lá cực với máy ủ sấy tự động - Nghiên cứu thay đổi chế độ hoá thành nhằm nâng cao năng lực thiết bị 27 đã đạt đ−ợc mục tiêu đặt ra: công nghệ hợp lý, chất l−ợng sản phẩm ắc quy đ−ợc nâng lên, tiết kiệm đ−ợc điện năng và tài nguyên n−ớc, tăng năng lực thiết bị sản xuất, áp dụng đ−ợc vào sản xuất nhanh, kịp thời đáp ứng kịp thời việc hoàn thành kế hoạch sản xuất của Công ty Cổ phần ắc quy Tia sáng năm 2007 là 252.000KWh tr−ớc thời hạn. 2. Giảm chi phí điện năng 5,16% so với năm 2006. L−ợng điện năng tiết kiệm năm 2007 là 162.635.760đ. Giảm chi phí n−ớc 33,08% so với năm 2006. L−ợng n−ớc tiết kiệm năm 2007 là 103.168.800đ 3. Giảm chi phí chì (nguyên liệu chính để sản xuất ắc quy) 8 đến 10% 4. Khai thác đ−ợc năng lực các thiết bị trộn trát cao, ủ sấy lá cực mới nhập kịp thời, năng lực thiết bị hoá thành tăng lên hơn >30%, đáp ứng yêu cầu sản xuất tăng 30,32% của Công ty Cổ phần ắc quy Tia sáng năm 2007 nh−ng không phải tăng diện tích nhà x−ởng và đầu t− thêm thiết bị . 5. Chất l−ợng sản phẩm: Qua kết quả các mẫu thí nghiệm và các mẫu kiểm tra áp dụng sản xuất đại trà ( lấy mẫu ngẫu nhiên ) cho thấy với các chỉ tiêu chất l−ợng theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN4472-1993) các mẫu ắc quy kiểm tra đều đạt và v−ợt tiêu chuẩn 6. Đề tài đã thực hiện và hoàn thành đúng thời gian dự kiến, đạt yêu cầu và hiệu quả theo nh− mục tiêu đặt ra. 6.4- Kết luận và đề nghị: Giám đốc Công ty quyết định đ−a kết quả thí nghiệm vào áp dụng sản xuất chính thức tại Công ty, xem xét khen th−ởng cho nhóm đề tài Phòng Kỹ thuật-QA ban hành quy trình công nghệ và h−ớng dẫn sản xuất. Đồng chí Phạm Hoàng Kim hoàn chỉnh báo cáo trình Bộ Công nghiệp . Th− ký Chủ trì cuộc họp Nguyễn Thị Nga Hoà Quang Nam 28 Danh sách Hội đồng khoa học công nghệ cấp Bộ đánh giá, nghiệm thu kết quả nghiên cứu của đề tài “ Nghiên cứu cải tiến công nghệ sản xuất ắc quy tích điện khô để nâng cao chất l−ợng sản phẩm và tiết kiệm nguyên vật liệu” (Kèm theo Quyết định số 0510/QĐ-BCT ngày 22 tháng 01 năm 2008) TT Họ và tên Nơi công tác Chức danh 1 PGS.TS Nguyễn Thanh Thuyết Đại học Bách khoa Hà nội Chủ tịch 2 TS. Chử Văn Nguyên Tổng Công ty Hoá chất Việt nam Uỷ viên Phản biện 1 3 TS. Lê Thị Hoài Nam Viện Hoá học, Viện Khoa học Việt nam Uỷ viên Phản biện 2 4 TS. Đăng Xuân Toàn Công ty CP Thiết kế Công nghiệp hoá chất Uỷ viên 5 ThS. Ninh Đức Hà Viện Hoá học Vật liệu Uỷ viên 6 ThS. Trần Kim Liên Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công th−ơng Uỷ viên 7 KS. Chu Văn Giáp Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công th−ơng Uỷ viên th− ký báo cáo tóm tắt Tổng công ty hoá chất việt nam báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học Công ty cổ phần ắc quy tia sáng Đề tài: “ Nghiên cứu cải tiến công nghệ sản xuất ắc quy tích điện khô nhằm nâng cao chất l−ợng sản phẩm và tiết kiệm nguyên vật liệu” Chủ nhiệm đề tài : KS. Hoà Quang Nam Thành viên tham gia : KS. Phạm Hoàng Kim, KS. Trần Huy Thắng ThS. Tô Văn Thành, KS. Nguyễn Xuân Long KS. Nguyễn Thị Nga, KS. Bùi Thọ Hùng Đơn vị : Công ty Cổ phần ắc quy Tia sáng Địa chỉ : Đại lộ Tôn Đức Thắng, Thành phố Hải phòng Thời gian thực hiện : Bắt đầu tháng 1 năm 2006 Kết thúc tháng 12 năm 2006 hải phòng 2007 Bộ công th−ơng 1.1. Cơ sở pháp lý/ xuất xứ của đề tài: - Căn cứ Quyết định số 3474/QĐ-BCN ngày 05/12/2006 của Bộ tr−ởng Bộ Công nghiệp về việc giao kế hoạch Khoa học và công nghệ năm 2007 cho các đơn vị của Bộ. - Căn cứ Hợp đồng Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ số: 13.07 RD/HĐ-KHCN ngày 24/01/2007 giữa Bộ Công nghiệp và Công ty Cổ phần ắc quy Tia sáng. 1. Tổng quan 1.2. tính cấp thiết của đề tài. 1/ Giảm chi phí vật t− do giá chì và hợp kim của chì tăng (bảng 1), Bảng 1: Giá chì và chì hợp kim năm 2002 - 2007 63.14224.15619.07317.2329.4989.260“Chì hợp kim Pb-Ca3 54.21823.19118.28416.22110.7818.360“Chì hợp kim Pb-Sb2 54.06223.02919.12218.00013.3807.857Kg Chì ng/chất (99,98%Pb) 1 200720062005200420032002 Giá mua (VNđ/kg), nămđơn vị Tên nguyên liệuStt 2/ Nghiên cứu công nghệ áp dụng cho thiết bị tiên tiến mới nhập năm 2006 3/ Nâng cao chất l−ợng sản phẩm để tăng uy tín trên thị tr−ờng 4/ Đáp ứng yêu cầu tăng tr−ởng 30% so với năm 2006 (từ 175.000KWh /2006 lên 250.000KWh/2007) 1.3. nội dung và mục tiêu nghiên cứu của đề tài. * Nội dung nghiên cứu: - Nghiên cứu công thức trộn cao chì với máy trộn cao Mỹ - Nghiên cứu công nghệ ủ-sấy lá cực với máy ủ sấy tự động - Nghiên cứu chế độ hoá thành nhằm nâng cao năng lực thiết bị * Mục tiêu đề tài: - Nâng cao chất l−ợng sản phẩm ắc quy v−ợt ≥ 5% TCVN4472-1993 - Giảm ≥ 10% nguyên vật liệu cho mỗi đơn vị sản phẩm. - Tăng năng lực sản xuất-tiêu thụ của Công ty lên 30% (từ 175.000KWh/năm 2006 lên 250.000KWh/năm 2007) * Nơi áp dụng kết quả nghiên cứu: Công ty Cổ phần ắc quy Tia sáng 2.1. Nguyên tắc chung: - Sử dụng hệ thống thiết bị sản xuất và kiểm tra hiện có của Công ty - Dùng ph−ơng pháp đối chứng với các kết quả đ∙ có & TCVN4472-1993 1/ Nghiên cứu thay đổi công thức trộn cao chì với máy trộn cao Mỹ: xác định tỷ trọng cao, độ dẻo và khả năng trát cao lên s−ờn cực. 2/ Nghiên cứu chế độ ủ, sấy lá cực sau trát cao với máy ủ sấy tự động: xác định hàm l−ợng PbO, độ ẩm sau ủ, sấy. 3/ Nghiên cứu chế độ hoá thành với 45 chủng loại lá cực hiện có, theo ph−ơng pháp nạp bậc, 7 b−ớc, lắp kép lá cực: Kiểm tra chất l−ợng lá cực sau hoá thành bằng cảm quan và phân tích [PbO2] lá cực d−ơng [PbO] lá cực âm. 4/ Lắp ráp bình ắc quy, thí nghiệm ắc quy theo TCVN 4472-1993. Thí nghiệm sản xuất lớn và điều chỉnh phù hợp với thực tế. 5/ Nghiệm thu và đ−a vào áp dụng sản xuất. 2. Thực nghiệm 2.2. Kết quả nghiên cứu và thảo luận sơ đồ các b−ớc nghiên cứu Trộn cao Bột chì Dung dịch H2SO4 N−ớc sạch khoáng chất Phụ gia Trát cao Kiểm tra trát cao S−ờn cực - ủ, sấy Hoá Thành Rửa, sấy Phân tích, Kiểm tra Gia công Lắp bình TN TN theoTCVN 4472-1993 áp dụng sản xuất - + + - + 2.2.1. Kết quả nghiên cứu ph−ơng pháp trộn cao. Trong nghiên cứu này chúng tôi chọn bột chì có độ oxy hoá 77±3%PbO, kích th−ớc hạt trung bình 3à, tỷ trọng bột 1,35 ± 0,1 g/cm3. L−ợng bột chì 600ữ800kg/mẻ trộn. Trộn theo ph−ơng pháp trộn −ớt. Kết quả xem bảng 4, 5 Bảng 4: ảnh h−ởng của quá trình trộn cao đến Khả năng trát cao lên s−ờn lá cực ô tô Trát tốt Trát không đầy Không trát đ−ợc Trát tốt Trát không đầy Không trát đ−ợc Khả nang trát cao8 4,354,404,54,424,454,5Tỷ trọng cao (g/cm3)7 404244404244Nhiệt độ (O0C)6 616578647585Tải trọng môtơ5 253258296252265340độ dẻo4 168167N−ớc điều chỉnh (Kg)3 605957605957L−ợng n−ớc (Kg)2 600600600600600600Bột chi (kg)1 M6M5M4M3M2M1 Cao âmCao d−ơng Danh mụcStt Bảng 5: ảnh h−ởng của quá trình trộn cao đến Khả năng trát cao lên s−ờn lá cực Xe Máy Nhận xét: Từ kết quả thu đ−ợc cho thấy trộn cao với l−ợng n−ớc chiếm 10ữ11% so với bột chì, nhiệt độ khống chế <500C, độ dẻo cao 252 đến 253 máy làm việc ổn định, an toàn, cao đạt tỷ trọng phù hợp, trát tốt cho các loại lá cực. Trát tốt Trát không đầy Không trát đ−ợc Trát tốt Trát không đầy Không trát đ−ợc Khả nang trát cao8 4,254,404,54,34,44,5Tỷ trọng cao (g/cm3)7 404244404244Nhiệt độ (O0C)6 616578647585Tải trọng môtơ5 253258296252265340độ dẻo4 0ữ1681ữ367N−ớc điều chỉnh (Kg)3 768078828078L−ợng n−ớc (Kg)2 800800800800800800Bột chi (kg)1 M6M5M4M3M2M1 Cao âmCao d−ơng Danh mụcStt 2.2.2. Kết quả nghiên cứu chế độ ủ-sấy lá cực sau trát cao Mục đích thực hiện phản ứng Oxy hoá và làm khô, chặt lá cực H2O + t0C 2 Pb + O2 = 2PbO + Q Yêu cầu: [PbO] > 95%, hàm ẩm [H2O] <1,0%, lá cực không rạn nứt. Thí nghiệm đ−ợc tiến hành với các loại lá cực kép khởi động ô tô, xe máy và ắc quy cố định * Lá cực Khởi động ô tô (+/-): 255mm x 142mm x 1,5mm /1,3mm * Lá cực Xe gắn máy (+/-) : 242mm x 150mm x 1,5mm/1,3mm * Lá cực ắc quy cố định (+/-) : 250mm x 143mm x 3,0mm /1,9mm Kết quả nghiên cứu đạt đ−ợc xem bảng 6 Bảng 6: ảnh h−ởng của chế độ ủ, sấy đến chất l−ợng lá cực tr−ớc hoá thành 0,3296,82670“2645““ 0,7295,72465“2245““ 0,8694,42060 95Cố định 3 0,2397,22470“2445““ 0,6796,32265“2245““ 0,8095,82060 95Xe máy 2 0,2296,82470“2445““ 0,7895,62265“2245““ 0,8495,22060 95Kđ ô tô1 độ ẩm (%) [PbO] (%) Thời gian (h) Nhiệt độ (0C) độ ẩm (%) Thời gian (h) Nhiệt độ(0C) độ ẩm (%) Chất l−ợng lá cực Chế độ sấyChế độ ủ Loại lá cực Stt Từ kết quả thí nghiệm cho thấy: * Nhiệt độ ủ 450C, độ ẩm > 95%, thời gian ủ 24 giờ với lá cực khởi động, lá cực xe máy (độ dầy ≤ 1,5mm) và 26 giờ với lá cực ắc quy cố định (độ dầy 3mm) là phù hợp * Nhiệt độ sấy 700C, độ ẩm < 75%, thời gian sấy 24 giờ với lá cực khởi động, lá cực xe máy (độ dầy ≤ 1,5mm) và 26 giờ với lá cực ắc quy cố định ( độ dầy 3mm) là phù hợp. 2.2.3. Kết quả nghiên cứu ảnh h−ởng của chế độ hoá thành: Hoá thành 7 bậc : DA = 1,25A/dm2 ữ 0,60A/dm2. daxit = 1,05 ữ 1,07g/cm3. t0 ≤ 450C . Lắp kép lá cực trong thùng hoá thành. Thời gian 20 ữ 22 giờ . Bảng 7: Kết quả kiểm tra lá cực xe gắn máy 12-5Pb.Sb hoá thành theo 7 bậc (lắp kép 2) Nâu đen91,72100,002393217 Nâu đỏ sẫm86,7288,722123176 Đốm trắng 20%81,5372,9217451353 Nâu đen91,66100,002393217 Nâu đỏ86,5288,722123176 Đốm trắng >10%83,7372,9217451352 Nâu đen90,72100,002393217 Nâu đỏ đậm87,1688,722123176 Nâu đỏ81,4272,9217451351 Số giờ đ∙ nạp Bậc Nhận xét bề mặt lá cực d−ơng [PbO2] lá + (%) % Dung l−ợng nạp Dung l−ợng đ∙ nạp (Ah) Thời điểm lấy mẫu Tên mẫu * Thí nghiệm 1: Đ−ợc thực hiện với lá cực ắc quy xe gắn máy 12V-5Ah, kích th−ớc 242mm x 150mm x 1,5mm , lắp kép 2 (xem bảng 7) Kết quả cho thấy chế độ nạp lựa chọn ổn định, lá cực d−ơng chuyển hoá tốt Bảng 8: Kết quả kiểm tra lá cực xe gắn máy 12-5Pb.Sb hoá thành 7 bậc (lắp kép 3) *Thí nghiệm 2: Cũng đ−ợc thực hiện với lá cực xe máy 12V-5Ah, lắp kép 3 Nâu đen91,82100,003878227 Nâu đỏ sẫm87,3088,763442186 Đốm trắng 81,6768,7726671453 Nâu đen92,60100,003878227 Nâu đỏ87,5288,763442186 Đốm trắng 15%83,8568,7726671452 Nâu đen92,80100,003878227 Nâu đỏ87,2088,763442186 Còn đốm trắng81,5068,7726671451 Số giờ đ∙ nạp Bậc Nhận xét bề mặt lá cực d−ơng [PbO2] lá +(%) % Dung l−ợng nạp Dung l−ợng đ∙ nạp (Ah) Thời điểm lấy mẫu Tên mẫu Kết quả cho thấy chế độ nạp lựa chọn ổn định, lá cực d−ơng chuyển hoá tốt. Khi tăng số lá cực trong thùng lên 1/3 l−ợng điện năng tiêu tốn tăng 7 đến 8%, thời gian hoá thành tăng 1 giờ nh−ng năng suất thiết bị tăng lên >30%. : i - . ( ) í i : t i i l - , l ,, s,, t ,, ,, ,, t ,, ,, ,, t,, i t t l [ 2 ] l ( ) l l ( ) i i l Kết quả trên ( bảng 9 ) cho thấy chế độ nạp lựa chọn là ổn định, lá cực d−ơng chất l−ợng chuyển hoá đều. Bảng 9: Kết quả kiểm tra lá cực ắc quy khởi động ô tô (Pb.Sb) hoá thành theo 7 bậc (lắp kép 2) * Thí nghiệm 3: Đ−ợc thực hiện với lá cực ắc quy xe khởi động ô tô, kích th−ớc 255mm x 142mm x 1,5mm lắp kép 2 (xem bảng 9) Nâu đen91,66100,002848227 Nâu đỏ86,5284,972420186 Đốm trắng 83,7368,9719641453 Nâu đen91,66100,002848227 Còn đốm trắng86,5284,972420186 Đốm trắng >10%83,7368,9719641452 Nâu đen90,72100,002848227 Nâu đỏ đậm87,1684,972420186 Còn đốm trắng 81,4268,9719641451 Số giờ đ∙ nạp Bậc Nhận xét bề mặt lá cực d−ơng [PbO2] lá + (%) % Dung l−ợng nạp Dung l−ợng đ∙ nạp (Ah) Thời điểm lấy mẫu Tên mẫu Từ kết quả ( bảng 10 ) cho thấy chế độ nạp lựa chọn là ổn định, lá cực d−ơng chuyển hoá đều. Khi tăng số lá cực lên 1/3 l−ợng điện năng tiêu tốn tăng 5 đến 6%, thời gian hoá thành không tăng, nh−ng năng suất thiết bị tăng lên >30%. Từ kết quả thu đ−ợc chúng tôi tính toán và triển khai cho 45 loại lá cực khác Bảng 10: Kết quả kiểm tra lá cực khởi động ô tô hoá thành 7 bậc (lắp kép 3) * Thí nghiệm 4: Cũng đ−ợc thực hiện với lá cực KĐ ô tô, lắp kép 3 (B.10) Nâu đen91,82100,004500227 Nâu đỏ sẫm87,3084,803816186 Đốm trắng 81,6768,8030961453 Nâu đen92,60100,004500227 Nâu đỏ87,5284,803816186 Đốm trắng 15%83,8568,8030961452 Nâu đen90,60100,004500227 Nâu đỏ87,2084,803816186 Còn đốm trắng81,5068,8030961451 Số giờ đ∙ nạp Bậc Nhận xét bề mặt lá cực d−ơng [PbO2] lá + (%) % Dung l−ợng nạp Dung l−ợng đ∙ nạp (Ah) Thời điểm lấy mẫu Tên mẫu Bảng 11: Kết quả kiểm tra trọng l−ợng lá cực 12V-5Ah Sb và khởi động sản xuất 2.2.4. Kết quả kiểm tra trọng l−ợng lá cực: xem bảng 11 8,139,5010,5515,68119,15149,38129,70165,06KĐ 8,409,992,243,1724,4128,5526,6531,7212-5 Sb Lá (-)Lá (+)Lá (-)Lá (+)Lá (-)Lá (+)Lá (-)Lá (+) Tỷ lệ giảm trọng l−ợng (%) Trọng l−ợng giảm (gam) Trọng l−ợng sau nghiên cứu (gam) Trọng l−ợng tr−ớc nghiên cứu (gam)Loại lá cực Kết quả cho thấy Trộn trát cao với công nghệ nghiên cứu áp dụng với máy USA so với công nghệ áp dụng với máy KOREA l−ợng chì giảm: - Lá cực + 12V-5Ah Sb giảm 3,17g/lá (9,99%). Lá âm giảm 2,24g/lá (8,4%). - Lá cực + KĐ ô tô giảm 15,68g/lá (9,5%), lá âm giảm 10,55 g/lá (8,13%). Bảng 12: Kết quả thử nghiệm ắc quy xe máy 12V-5Ah 2.2.5. Kết quả kiểm tra chất l−ợng ắc quy 2.2.5.1. Với ắc quy xe gắn máy: xem bảng 12 & 13 -280-≥ 240 Chu kỳTuổi thọ 9’35”10’28”10’15’’≥ 5’ 30”PhútPhóng KĐ (Ip = 3C ) 92,4295,58104,25≥ 92% C“Dung l−ợng CK3 95,08 95,33104,08“Dung l−ợng CK2 101,75 93,66 101,50 % C20Dung l−ợng CK1 6’15”4’ 32”6’00”≥ 3 phútPhútPhóng KĐ 15A 12,5712,6012,71“điện áp sau 30’ 12,5612,5412,67Volđiện áp sau 15’ Mẫu 3 (061007) Mẫu 2 (050507) Mẫu 1 (080107) TCVN 4472-93 Đơn vịNội dung kiểm tra thử nghiệm Bảng 13: Kết quả thử nghiệm ắc quy xe máy 12V-4Ah 280-≥ 240 Chu kỳTuổi thọ 9’26”10’05’’8’16’’≥ 5’ 30”PhútPhóng KĐ (Ip = 3C ) 99,66110,08100,25≥ 92% C“Dung l−ợng CK3 100,66109,00101,25“Dung l−ợng CK2 103,75 110,83 93,75% C20Dung l−ợng CK1 5’33”7’00”6’06”≥ 3 phútPhútPhóng KĐ 15A 12,5412,5512,63“điện áp sau 30’ 12,5012,5212,57Volđiện áp sau 15’ Mẫu 3 (280907) Mẫu 2 (020707) Mẫu 1 (030207) TCVN 4472-93 Đơn vịNội dung kiểm tra thử nghiệm 3.2.5.2. Thí nghiệm với ắc quy khởi động ô tô: xem bảng 14. Bảng 14: Kết quả thử nghiệm ắc quy khởi động ô tô -264≥ 240 Chu kỳTuổi thọ 6’ 2”7’36”≥ 5’ 30”PhútPhóng KĐ ( Ip = 3C ) 97,594,50 ≥ 92% C“Dung l−ợng CK3 96,9193,67 “Dung l−ợng CK2 94,4193,83 % C20Dung l−ợng CK1 5’ 53”5’58”≥ 3 phútPhútPhóng KĐ 300A 12,6212,56“điện áp sau 15’ 12,6212,53Volđiện áp sau 5’ 12V60Ah (051107) 12V35Ah (191206) TCVN 4472-1993 Đơn vịNội dung kiểm tra thử nghiệm Bảng 15: Kết quả thử nghiệm ắc quy kín khí 3.2.5.3. Với ắc quy kín khí: xem bảng 15. ---≥ 92% C“Dung l−ợng CK3 ---“Dung l−ợng CK2 120,00 105,25 109,50 % C20Dung l−ợng CK1 11,1911,2811,08≥ 11VVPhóng 3C / 5” 13,1813,1512,59Volđiện áp đầu 12V-5AhH (110707) 12V-7AhN (050707) 12V-100Ah (240807) TCVN 4472-93 Đơn vịNội dung thử nghiệm Qua kết quả các mẫu thí nghiệm cho thấy với các chỉ tiêu chất l−ợng đối với ắc quy theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN4472-1993) với lá cực ắc quy hoá thành theo ph−ơng pháp 7 bậc, lắp kép đều đạt và v−ợt tiêu chuẩn Việt nam : - Khởi động đầu sau chế tạo: IP = 3C, yêu cầu thời gian phóng ≥ 3 phút - Dung l−ợng phóng trong 3 chu kỳ đầu IP = 0,05C, yêu cầu đạt ≥ 92% Cđm - Khởi động chu kỳ thứ 4 : IP = 3C, yêu cầu thời gian phóng ≥ 5’ 30” - Tuổi thọ ắc quy, yêu cầu ≥ 240 chu kỳ Với các chủng loại ắc quy khác của Công ty chúng tôi cũng thí nghiệm kiểm tra đối chứng và đều thu đ−ợc kết quả t−ơng tự, ắc quy thí nghiệm kiểm tra đều đạt và v−ợt tiêu chuẩn Việt nam. Từ kết quả nghiên cứu thu đ−ợc chúng tôi đã xây dựng đ−ợc chế độ nạp hoá thành 7 bậc cho tất cả 45 chủng loại lá cực ắc quy hiện có của Công ty và đ−a vào áp dụng sản xuất đại trà. Kết quả thu đ−ợc trong quá trình sản xuất cũng t−ơng tự kết quả thu đ−ợc trong quá trình thí nghiệm. Ví dụ xem bảng 16 &17 3.3. Kết quả áp dụng sản xuất đại trà Bảng 16: Kết quả thử nghiệm ắc quy xe máy ( Sản xuất ngày 3/11/2007 & 6/12/2007 ) 9’47’’8’25’’≥ 5’ 30”PhútPhóng KĐ (Ip = 3C )5 96,0092,58≥ 92% C“Dung l−ợng CK3 4 97,3393,25“Dung l−ợng CK2 3 98,91 95,66 % C20Dung l−ợng CK12 6’53”4’56”≥ 3 phútPhútPhóng KĐ 15A1 12V-5Ah 6/12/07 12V-5Ah 3/11/07 TCVN 4472-93 Đơn vịNội dung kiểm tra thử nghiệm Stt Bảng 17: Kết quả thử nghiệm ắc quy ô tô 12V- 40Ah (Sản xuất ngày 15/10/2007, thí nghiệm ngày 19/10/2007) 8’15’’≥ 5’ 30”PhútPhóng KĐ (Ip = 3C )5 104,75≥ 92% C“Dung l−ợng CK3 4 103,26“Dung l−ợng CK2 3 92,58 % C20Dung l−ợng CK12 4’33”≥ 3 phútPhútPhóng KĐ 15A1 Kết quả phóng điện kiểm tra TCVN 4472-93 Đơn vịNội dung kiểm tra thử nghiệm Stt Kết quả kiểm tra các mẫu thí nghiệm sản xuất đại trà cho thấy với các chỉ tiêu chất l−ợng đối với ắc quy theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN4472-1993) đều đạt và v−ợt. 3.4. Hiệu quả về mặt kinh tế: 3.4.1. Hiệu quả tiết kiệm điện năng và tài nguyên n−ớc: xem bảng 18 và 19 Bảng 18: tổng hợp l−ợng điện năng và n−ớc công ty sử dụng năm 2006 và 2007 45.44947.311Tổng2.820.2702.072.210Tổng: 3.7693.02612113.790157.68012 3.8662.76311271.560165.12011 4.2493.19310275.520166.92010 3.7923.0749265.920166.9209 4.1224.0708225.000199.4408 4.2535.4787267.720228.7207 4.3275.7426255.480177.2406 3.5355.5335271.080222.0005 3.5943.6144238.560123.1204 3.8034.2773230.160168.3203 2.7843.5662157.920163.5402 3.3552.9751247.560133.1901 2007200620072006 L−ợng n−ớc (m3) Tháng L−ợng điện năng (KWh) Tháng Bảng 19: so sánh l−ợng điện năng và n−ớc để sản xuất 1KWh sản phẩm ắc quy năm 2006 và 2007 0,1800,269m3/KWh AQN−ớc/đơn vị sản phẩm 5 11,19111,800KWh/KWh AQđiện/đơn vị sản phẩm 4 45.44947.311m3Tổng n−ớc3 2.820.2702.072.210KWhTổng điện nang 2 252.000175.600KWh AQTổng dung l−ợng s/x 1 Nam 2007Nam 2006đơn vị tínhDanh mụcStt Giá trị l−ợng điện, n−ớc tiết kiệm đ−ợc năm 2007 (sản xuất 252.000KWh sản phẩm ắc quy ) so với năm 2006 (sản xuất 175.600KWh sản phẩm ắc quy) là: * Điện năng: (11,8KWh-11,191KWh)x252.000x1.058đ/KWh = 162.635.760đ * N−ớc : (0,269m3-0,18m3) x 252.000 x 4.600 đ/m3 = 103.168.800đ 3.4.2. Hiệu quả tiết kiệm nguyên vật liệu: Với công nghệ nghiên cứu đã đ−ợc áp dụng, l−ợng nguyên liệu chì để sản xuất lá cực tiết kiệm đ−ợc 8 đến 10% 3.5.3. Hiệu quả sử dụng thiết bị: * Kết quả nghiên cứu công nghệ trộn - trát cao và ủ sấy lá cực đ−a vào áp dụng sản xuất kịp thời đã giúp Công ty khai thác hiệu quả các thiết bị mới nhập, góp phần hoàn thành kế hoạch sản xuất tăng tr−ởng 30,32% (năm 2007 so với năm 2006) v−ợt thời gian. * Sử dụng ph−ơng pháp nạp 7 b−ớc, lắp kép lá cực trong quá trình hoá thành đã tăng năng lực thiết bị tăng lên hơn 30% mà không phải nhập thêm thiết bị. Kết quả việc “ Nghiên cứu cải tiến công nghệ sản xuất ắc quy tích điện khô để nâng cao chất l−ợng sản phẩm và tiết kiệm nguyên vật liệu” với các kết quả qua các số liệu thu đ−ợc có thể kết luận: 4.1. Việc nghiên cứu cải tiến công nghệ với các nội dung dự kiến bao gồm: - Nghiên cứu thay đổi công thức trộn cao chì với máy trộn cao Mỹ - Nghiên cứu thay đổi công nghệ ủ-sấy lá cực với máy ủ sấy tự động - Nghiên cứu thay đổi chế độ hoá thành nhằm nâng cao năng lực thiết bị đã đạt đ−ợc mục tiêu đặt ra: công nghệ hợp lý, chất l−ợng sản phẩm ắc quy đ−ợc nâng lên, tiết kiệm đ−ợc điện năng và tài nguyên n−ớc, tăng năng lực thiết bị sản xuất, áp dụng đ−ợc vào sản xuất nhanh, kịp thời đáp ứng cho sự phát triển của Công ty Cổ phần ắc quy Tia sáng. 4.2. Giảm chi phí điện năng 5,16% so với năm 2006. L−ợng điện năng tiết kiệm năm 2007 là 162.635.760đ. Giảm chi phí n−ớc 33,08% so với năm 2006. L−ợng n−ớc tiết kiệm năm 2007 là 103.168.800đ 4.3. Giảm chi phí chì (nguyên liệu chính để sản xuất ắc quy) 8 đến 10% 4.4. Khai thác đ−ợc năng lực các thiết bị trộn trát cao, ủ sấy lá cực mới nhập kịp thời, năng lực thiết bị hoá thành tăng lên hơn >30%, đáp ứng yêu cầu sản xuất tăng 30,32% của Công ty Cổ phần ắc quy Tia sáng năm 2007 nh−ng không phải tăng diện tích nhà x−ởng và đầu t− thêm thiết bị . 4. kết luận 4.5. Chất l−ợng sản phẩm: Qua kết quả các mẫu thí nghiệm và các mẫu kiểm tra áp dụng sản xuất đại trà ( lấy mẫu ngẫu nhiên ) cho thấy với các chỉ tiêu chất l−ợng theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN4472-1993) các mẫu ắc quy kiểm tra đều đạt và v−ợt tiêu chuẩn: - Khởi động đầu sau chế tạo: IP = 3C, yêu cầu thời gian phóng ≥ 3 phút - Dung l−ợng phóng trong 3 chu kỳ đầu IP = 0,05C, yêu cầu đạt ≥ 92% Cđm - Khởi động chu kỳ thứ 4 : IP = 3C, yêu cầu thời gian phóng ≥ 5’ 30” - Tuổi thọ ắc quy, yêu cầu ≥ 240 chu kỳ 4.6. Đề tài đã thực hiện và hoàn thành đúng thời gian dự kiến, đạt yêu cầu và hiệu quả theo nh− mục tiêu đặt ra. Chủ nhiệm đề tài T/M nhóm nghiên cứu Ng−ời báo cáo Hoà Quang Nam Phạm Hoàng Kim

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBáo cáo khoa hoc- Nghiên cứu cải tiến công nghệ sản xuất ắc quy tích điện khô nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và tiết kiệm nguyên vật liệu.pdf