Tài liệu Báo cáo Khoa học Một số chỉ tiêu lâm sàng, phi lâm sàng ở chó bị viêm ruột ỉa chảy: Bỏo cỏo khoa học:
Một số chỉ tiờu lõm sàng, phi lõm sàng ở chú
bị viờm ruột ỉa chảy
Tạp chí KHKT Nông nghiệp, Tập 1, số 2/2003
127
Một số chỉ tiêu lâm sàng, phi lâm sàng ở chó
bị viêm ruột ỉa chảy
Physiological characteristics and clinical blood indicators of dogs suffering from
cartarrhalis enteritis
Phạm Ngọc Thạch1
Summary
Physiological characteristics and clinical blood indicators of healthy dogs and dogs
affected with cartarrhalis enteritis were investigated and compared to serve as a basis
for disease diagnosis. It was found that the physiological and blood characteristics were
significantly changed in the diseased dogs as follows:
- Fecal characteristics: Loose to watery feces that contained fat droplets, undigested
food, and variable colors which suggested small intestine enteritis. Loose to semi-solid
feces containing excess mucus and fresh blood (hemotochezia) was also found.
- Acute form: The acute form more often affected mature dogs. ...
7 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1223 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo Khoa học Một số chỉ tiêu lâm sàng, phi lâm sàng ở chó bị viêm ruột ỉa chảy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bỏo cỏo khoa học:
Một số chỉ tiờu lõm sàng, phi lõm sàng ở chú
bị viờm ruột ỉa chảy
Tạp chí KHKT Nông nghiệp, Tập 1, số 2/2003
127
Một số chỉ tiêu lâm sàng, phi lâm sàng ở chó
bị viêm ruột ỉa chảy
Physiological characteristics and clinical blood indicators of dogs suffering from
cartarrhalis enteritis
Phạm Ngọc Thạch1
Summary
Physiological characteristics and clinical blood indicators of healthy dogs and dogs
affected with cartarrhalis enteritis were investigated and compared to serve as a basis
for disease diagnosis. It was found that the physiological and blood characteristics were
significantly changed in the diseased dogs as follows:
- Fecal characteristics: Loose to watery feces that contained fat droplets, undigested
food, and variable colors which suggested small intestine enteritis. Loose to semi-solid
feces containing excess mucus and fresh blood (hemotochezia) was also found.
- Acute form: The acute form more often affected mature dogs. Abdominal pain
and screaming may be absent or reduced. Feces might first turn pasty or soft, but then
became watery. The clinical course lasted from three to four days. Severe dehydration
and acidosis became complicating symptoms.
- Chronic form: Intermittent recurring periods of illness were observed over several
weeks. The dogs had reduced appetite. Progressive weight loss with intermittent
episodes of pasty or loose feces was also observed.
Key words: cartarrhalis enteritis, dogs, feces, dehydration
1. Đặt vấn đề1
Trong những năm gần đây phong trào
nuôi chó nghiệp vụ đ5 và đang phát triển.
Nhiều trung tâm chó nghiệp vụ đ5 đ−ợc
thành lập. Cùng với sự tăng lên của đàn
chó tình hình dịch bệnh của chó diễn ra
ngày càng phức tạp. Một trong những
bệnh gây nhiều thiệt hại cho việc nuôi chó
là bệnh viêm ruột ỉa chảy. Bệnh xảy ra ở
mọi lứa tuổi, đặc biệt trên chó nhập nội bị
bệnh có tỉ lệ chết cao (70-80%) (Hồ Văn Nam
và cs, 1997).
Để có cơ sở khoa học giúp cho việc
phòng và điều trị bệnh có hiệu quả, chúng
tôi tiến hành nghiên cứu một số chỉ tiêu
lâm sàng, phi lâm sàng trên giống chó
Becgie Đức bị viêm ruột ỉa chảy.
1 Bộ môn Nội chẩn, Khoa Chăn nuôi Thú y
2. đối t−ợng và ph−ơng pháp
nghiên cứu
1.2. Ph−ơng pháp nghiên cứu
Theo dõi 150 con chó: 50 con chó
khoẻ, 65 con chó bị viêm ruột cấp và 35
con chó bị viêm ruột m5n. Chó ỉa chảy
trong vòng 1 tuần thuộc nhóm viêm ruột
cấp. Chó ỉa chảy kéo dài trên một tuần
thuộc nhóm viêm ruột m5n tính.
Theo dõi sự thay đổi của một số chỉ
tiêu lâm sàng (thân nhiệt, tần số hô hấp,
tần số mạch) và một số chỉ tiêu huyết học.
+ Các chỉ tiêu sinh lý máu
- Đếm số l−ợng hồng cầu (triệu/mm3 máu)
và số l−ợng bạch cầu (nghìn/mm3) bằng
buồng đếm Neubauer.
- Đo hàm l−ợng huyết sắc tố (g/%) bằng
huyết sắc kế Shali.
Một số chỉ tiêu lâm sàng, phi lâm sàng ở chó bị viêm ruột...
128
- Đo tỷ khối hồng cầu (%) theo WinTrobe,
dùng máy li tâm TH12 (Hematocrit).
-Thể tích trung bình của hồng cầu (à m3):
Tỷ khối hồng cầu (%)
Vhc = x 10
Số l−ợng hồng cầu (106mm3)
- L−ợng huyết sắc tố bình quân trong hồng
cầu (ηg)
Hàm l−ợng hemoglobin (g%)
LHSTBQ = x 10
Số l−ợng hồng cầu (106mm3)
- Công thức bạch cầu (%) theo sự phân
loại của Schalling.
+ Các chỉ tiêu sinh hoá máu
- Định l−ợng độ dự trữ kiềm trong máu
(mg%) theo ph−ơng pháp Nevodov.
- Định l−ợng natri, kali trong huyết thanh
(mg%) bằng máy quang phổ hấp phụ.
- Định l−ợng protein tổng số trong huyết
thanh (g%) bằng khúc xạ kế
- Xác định các tiểu phần protein trong
huyết thanh (%) bằng ph−ơng pháp điện di
trên phiến axetatcellulose.
- Hàm l−ợng đ−ờng huyết (mg%) đo bằng
máy glucometer
+ Xử lý số liệu bằng ch−ơng trình excel.
3. Kết quả thảo luận
3.1. Các chỉ tiêu lâm sàng
Qua bảng 1 cho thấy thân nhiệt trung
bình của chó khoẻ là 36,16± 0,080C; dao
động từ 37,29 -39,050C. Khi chó bị viêm
ruột cấp, thân nhiệt tăng lên tới 39,83 ±
0,080C. Chó bị viêm ruột m5n thì thân
nhiệt lại giảm xuống 37,85 ± 0,110C.
Tần số hô hấp của chó bị viêm ruột cấp
tính cao hơn ở chó khoẻ : trung bình là
56,22 lần/phút, dao động từ 45- 68
lần/phút. Chó bị viêm ruột m5n, tần số hô
hấp trung bình là 33,52 ± 1,03 lần/phút;
thấp hơn tần số hô hấp trung bình của chó
khoẻ là 4,94 lần/phút.
Tần số tim mạch trung bình của chó bị
viêm ruột cấp là 117,53 ± 2,27 lần/phút,
cao hơn tần số mạch của chó khoẻ là 19,96
lần/phút. Tần số tim mạch ở chó bị viêm
ruột m5n trung bình là 92,80 ± 2,85
lần/phút, thấp hơn so với tần số mạch của
chó khoẻ 4,77 lần/phút
3.2. Các chỉ tiêu máu
Qua bảng 2 cho thấy:
- Số l−ợng hồng cầu của chó khoẻ là
6,18 ± 0,13 triệu/mm3 máu nằm trong
khoảng dao động từ 5,06-8,12 triệu/mm3
máu thấp hơn kết quả nghiên cứu của
William Verman và Robert (1996). Số
l−ợng hồng cầu của chó viêm ruột cấp cao
hơn số l−ợng hồng cầu của chó khoẻ (6,68
± 0,17 triệu/mm3 máu so với 6,18 ± 0,13
triệu/mm3 máu). Tuy nhiên, khi chó bị
viêm ruột kéo dài thì số l−ợng hồng cầu
giảm 0,82 triệu/mm3 máu so với chó khoẻ.
- Hàm l−ợng huyết sắc tố ở chó khoẻ biến
động 11,40 - 16,90g% phù hợp với kết quả
nghiên cứu của tác giả Ewing (1992) trên
chó Becgie từ 1-2 năm tuổi.
Bảng 1. Thân nhiệt, tần số hô hấp, tần số tim mạch của chó bị viêm ruột ỉa chảy
Chó khoẻ (n=50) Chó viêm ruột cấp (n= 65) Chó viêm ruột m5n (n=35) Chỉ tiêu theo dõi
8± mx
Biến động 8± mx Biến động 8 ± mx Biến động
Thân nhiệt, oC 36,16 ± 0,08 37,29 - 39,05 39,83 ± 0,08 39,45 - 40,92 37,85± 0,11 37,02-39,05
Tần số hô hấp, L/P 38,45± 1,43 22- 45 56,22± 1,09 45 - 68 33,52± 1,03 18- 40
Tần số mạch, L/P 97,57± 2,23 72- 128 117,53± 2,27 96-144 92,80 ± 2,85 72- 120
Phạm Ngọc Thạch
129
Hàm l−ợng huyết sắc tố ở chó viêm ruột cấp
tính biến động trong khoảng 12,80- 17,60g%,
trung bình là 15,81g%, cao hơn so với chó
khoẻ là1,53g%. Nh−ng khi chó bị viêm ruột
kéo dài thì hàm l−ợng huyết sắc tố trung
bình giảm xuống còn 11,78g%, giảm hơn
so với chó khoẻ là 2,50g%
- Tỷ khối hồng cầu trung bình ở chó
khoẻ là 35,34 ± 0,63% dao động từ 27,60 -
42,00% thấp hơn so với kết quả nghiên
cứu của các tác giả Ralston purina (1995);
Lea và Febiger (1996). Khi chó bị viêm
ruột cấp, tỷ khối hồng cầu là 37,48 ±
0,80% cao hơn so với chó khoẻ
(35,34±0,63%).
Bảng 3 cho thấy:
- So với chó khoẻ, chó bị viêm ruột ỉa
chảy cấp có thể tích bình quân của hồng
cầu thấp hơn là 2,47 àm3; chó bị viêm ruột
ỉa chảy m5n tính có thể tích bình quân của
hồng cầu cao hơn là 2,76 àm3.
- L−ợng huyết sắc tố bình quân của
hồng cầu ở chó bị viêm ruột ỉa chảy cấp
tính là 23,23 ± 0,27 ηg, dao động từ 20,90 -
25,16 ηg cao hơn so với ở chó khoẻ là
0,06ηg. ở chó bị viêm ruột ỉa chảy m5n là
21,93 ± 0,14 ηg, dao động từ 19,06 - 22,60
ηg thấp hơn so với ở chó khoẻ là 1,24 ηg.
Tuy vậy, nếu chó bị viêm ruột ỉa
chảytrong vòng một tuần thì tình trạng
bệnh lý không ảnh h−ởng đến l−ợng
hemoglobin trung bình trong hồng cầu.
Bảng 2. Số l−ợng hồng cầu, hàm l−ợng huyết sắc tố, tỷ khối hồng cầu ở chó bị viêm ruột ỉa chảy
Chó khoẻ (n = 50) Chó viêm ruột cấp (n=65) Chó viêm ruột m5n (n=35) Chỉ tiêu theo
dõi
8 à mx Biến động 8 ± mx Biến động 8 ± mx Biến động
Số l−ợnghồng
cầu,triệu/mm3 6,18 ± 0,13 5,06 - 8,12 6,68 ± 0,17 5,56 - 8,42 5,36± 0,07 4,72- 6,85
Hàm l−ợng
huyết sắc
tố,g%
14,28± 0,23 11,40 -16,90 15,81- 0,24 12,80 -17,60 11,78± 0,18 9,00 -14,20
Tỷ khối hồng
cầu, % 35,34± 0,63 27,60 -42,00 37,48 ± 0,80 30,90 -46,00 32,26± 0,56 25,40 -38,50
Bảng 3. Thể tích bình quân của hồng cầu, l−ợng huyết sắc tố bình quân của hồng cầu, nồng độ
huyết sắc tố bình quân của hồng cầu ở chó viêm ruột ỉa chảy
Chó khoẻ (n = 50) Chó viêm ruột cấp (n=65) Chó viêm ruột m5n (n= 35)
Chỉ tiêu theo dõi
8± mx Biến động 8 ± mx Biến động 8 ± mx Biến động
Thể tích bình
quân của hồng
cầu (àm3)
57,30 ±0,38 51,72-61,65 54,83±0,38 51,47-57,73 60,06±0,52 53,81-62,72
L−ợng huyết sắc
tố bình quân
của hồng cầu
(ηg)
23,17±0,14 20,81-24,52 23,23±0,27 20,90-25,16 21,93±0,14 19,06-22,60
Nồng độ HST
bình quân của
hồng cầu %)
40,45±0,93 39,20-41,78 42,34±0,32 38,26-44,07 36,54±0,19 35,43-38,73
Một số chỉ tiêu lâm sàng, phi lâm sàng ở chó bị viêm ruột...
130
- Nồng độ huyết sắc tố bình quân của
hồng cầu ở chó bị viêm ruột ỉa chảy cấp
cao hơn so với ở chó khoẻ là 1,89%. ở chó
bị viêm ruột ỉa chảy m5n giảm so với ở
chó khoẻ là 3,91%. Khi chó bị viêm ruột
ỉa chảy kéo dài, kết quả nghiên cứu cho
thấy nồng độ hemoglobin bình quân của
hồng cầu giảm so với ở chó khoẻ.
- Số l−ợng bạch cầu ở chó khoẻ, trung
bình là 9,71±0,43 nghìn/mm3 máu, dao
động từ 6,55 - 13,95 nghìn/mm3 máu (Bảng 4),
sai khác không đáng kể so với nghiên cứu của
Lea và Febiger (1986) và Ralston Purina
(1995).
So với chó khoẻ, chó bị viêm ruột ỉa
chảy cấp tính có số l−ợng bạch cầu trung
bình cao hơn so với ở chó khoẻ là 1,63
nghìn/mm3 máu, còn chó bị viêm ruột ỉa
chảy m5n có số l−ợng bạch cầu trung bình
là 9,96±0,52 nghìn/mm3 máu, dao động từ
6,82-15,69 nghìn/ mm3 máu, tăng hơn so
với ở chó khoẻ 0,25 nghìn/mm3 máu.
- Công thức bạch cầu ái trung nhân gậy
ở chó bị viêm ruột ỉa chảy cấp là
5,66±0,34%, dao động từ 3,0-9,0%, cao
hơn so với ở chó khoẻ là 1,04%. ở chó bị
viêm ruột ỉa chảy m5n là 5,24±0,31%, dao
động từ 3,0-8,0%, cao hơn so với ở chó
khoẻ là 0,62%.
Bạch cầu ái trung nhân đốt ở chó bị
viêm ruột ỉa chảy cấp là 57,83±0,60%, dao
động từ 52-62%, cao hơn so với ở chó
khoẻ là 4,28%. ở chó bị viêm ruột ỉa chảy
m5n là 53,60±0,63%, dao động từ 47-58%
cao hơn so với ở chó khoẻ là 0,05%.
Trong công thức bạch cầu ở chó viêm
ruột ỉa chảy, ngoài tăng bạch cầu trung
tính thì bạch cầu đơn nhân cũng tăng: ở
chó bị viêm ruột ỉa chảy cấp là
5,76±0,42%; dao động từ 3,0-11%, cao
hơn so với ở chó khoẻ là 0,94%, tr−ờng
hợp chó bị viêm ruột ỉa chảy m5n là
8,48±0,56%, dao động từ 3,0-12%, tăng so
với ở chó khoẻ 3,66%.
3.3. Các chỉ tiêu sinh hoá máu
Kết quả bảng 5 cho thấy hàm l−ợng
kiềm dự trữ trong máu thay đổi theo mức
độ viêm ruột ở chó: ở chó khoẻ trung bình
là 484,91 ±2,39 mg%, dao động từ 425 -
542mg%; ở chó bị viêm ruột ỉa chảy cấp
Bảng 4. Số l−ợng bạch cầu, công thức bạch cầu ở chó viêm ruột ỉa chảy
Chó khoẻ (n= 50) Chó viêm ruột cấp
(n=65)
Chó viêm ruột m5n
(n=35) Chỉ tiêu theo dõi
8± mx Biến động 8 ± mx Biến động 8 ± mx Biến động
Số l−ợng bạch cầu,
nghìn/mm3 9,71±0,34 6,55 -13,95 11,34±0,60 6,91-19,35 9,96±0,52 6,82-15,69
Công thức bạch cầu, %
Bạch cầu ái kiềm
Bạch cầu ái toan
Bạch cầu đơn nhân lớn
Lâm ba cầu
Bạch cầu trung tính
nhân gậy
Bạch cầu trung tính
nhân đốt
0,68±0,06
5,73±0,19
4,82±0,23
30,57±0,44
4,62±0,17
53,55±0,53
0 -1,0
3,0 - 8,0
2,0 -7,0
25 -36
3,0 -7,0
45 -59
0,53±0,09
4,23±0,26
5,76±0,42
25,96±0,50
5,66±0,34
57,83±0,60
0 -1,0
2,0 -6,0
3,0 -11
21 -30
3,0 -9,0
52 -62
0,72±0,09
3,92±0,21
8,48±0,56
28,04±0,51
5,24±0,31
53,60±0,63
0 -1,0
2,0 -5,0
3,0 -12
24 -32
3,0 -8,0
47 -58
Phạm Ngọc Thạch
131
trung bình là 377,23 ± 3,94 mg%, dao
động từ 350 -486mg%, giảm so với ở chó
khoẻ là 107,68mg%; ở chó bị viêm ruột ỉa
chảy m5n, trung bình là 369,04±4,55
mg%, biến động từ 358 -475 mg%.
Hàm l−ợng kali ở chó bị viêm ruột cấp
tính, trung bình là 6,46 ±0,37mg%, dao
động từ 14 -21mg%, giảm so với ở chó
khoẻ là 1,56 mg%. ở chó bị viêm ruột
m5n giảm so với ở chó khoẻ là 1,78 mg%.
Hàm l−ợng natri ở chó bị viêm ruột cấp,
trung bình là 387,96±1,12 mg%, giảm so
với ở chó khoẻ là 31,26mg%; ở chó bị
viêm ruột ỉa chảy m5n, trung bình là
411,60 ±1,32 mg%, giảm so với ở chó
khoẻ là 7,62mg%.
Hàm l−ợng đ−ờng huyết ở chó bị viêm
ruột ỉa chảy cấp là 53,95 ±1,42mg%, dao
động từ 40 -72 mg%, thấp hơn so với ở
chó khoẻ là 7,99 mg%; ở chó bị viêm ruột m5n
thấp hơn so với ở chó khoẻ là 12,19 mg%.
Nh− vậy, khi chó bị viêm ruột thì hàm
l−ợng đ−ờng huyết giảm so với chó khoẻ,
đặc biệt giảm rõ ở chó bị viêm ruột ỉa chảy
kéo dài
3.4. Hàm l−ợng protein tổng số và các
tiểu phần protein trong huyết thanh
Kết quả bảng 6 cho thấy:
Hàm l−ợng protein tổng số trong huyết
thanh ở chó bị viêm ruột ỉa chảy cấp là
7,28 ±0,08g%, dao động từ 6,12 -7,85g%,
Bảng 5. Độ dự trữ kiềm trong máu, hàm l−ợng Kali, Natri trong huyết thanh, hàm l−ợng đ−ờng huyết
Chó khoẻ (n=50) Chó viêm ruột cấp (n=65) Chó viêm ruột m5n (n=35) Chỉ tiêu theo
dõi 8± mx
Biến động 8 ± mx Biến động 8 ± mx Biến động
Độ dự trữ kiềm,
mg% 484,91± 2,39 425 -542 377,23± 3,94 350 -486 369,04 ± 4,55 358 -475
Hàm l−ợng kali,
mg% 18,02± 0,38 15 -24 16,46± 0,37 14 -21 16,24 ± 0,40 14 -20
Hàm l−ợng
natri, mg% 419,22± 0,88 410 -438 387,96± 1,12 368 -397 411,60 ± 1,32 396 -430
Hàm l−ợng
đ−ờng huyết,
mg%
61,95± 1,32 49 -80 53,96± 1,42 40 -72 49,76± 1,38 40 -66
Bảng 6. Hàm l−ợng Protein tổng số và các tiểu phần Protein trong huyết thanh
Chó khoẻ (n= 50) Chó viêm ruột cấp (n=65) Chó viêm ruột m5n (n=35) Chỉ tiêu theo
dõi
8 ± mx Biến động 8 ± mx Biến động 8 ± mx Biến động
Hàm l−ợng
protein tổng
số, g%
6,38 ±0,07 5,68 -7,42 7,28±0,08 6,12- 7,85 5,86±0,06 5,47 -6,77
Các tiểu phần
protein, %
- albumin
-α globulin
-β globulin
-γ globulin
- A/G
42,50±0,81
13,80±0,64
21,30±0,49
22,40±0,82
0,73±0,02
40,20 -45,80
10,90 -16,40
19,20 -23,30
22,40 -25,82
0,67 -0,84
34,10±0,75
22,80±1,00
16,80±0,55
26,30±1,36
0,51±0,01
31,10-35,90
20,40-25,90
14,80-18,10
21,00-29,40
0,45-0,56
29,80±0,92
18,50±0,74
27,20±0,76
24,50±1,12
0,42±0,01
26,30 -32,50
16,70 -20,20
25,70 -29,80
22,30 -28,20
0,39 -0,48
Một số chỉ tiêu lâm sàng, phi lâm sàng ở chó bị viêm ruột...
132
cao hơn so với ở chó khoẻ là 0,9g%. Hàm
l−ợng protein tổng số trong huyết thanh
chó bị viêm ruột m5n là 5,86 ±0,06g%,
dao động từ 5,47 -6,77g%, giảm so với ở
chó khoẻ là 0,52g
khi chó bị viêm ruột kéo dài thì tiểu
phần albumin càng giảm. Tiểu phần
globulin, nhất là α, γ - globulin lại tăng và
tăng rõ nhất trong các tr−ờng hợp viêm
ruột cấp (α globulin tăng hơn so với chó
khoẻ là 9%; γ - globulin tăng hơn so với
chó khoẻ là 3,9%). Tỷ lệ A/G ở chó khoẻ
dao động 0,67 - 0,84. Khi bị viêm ruột thì
tỷ lệ đó giảm, đặc biệt trong các ca viêm ruột
m5n tính giảm xuống còn 0,42 ± 0,01.
4. Kết luận
Khi chó bị viêm ruột cấp, thân nhiệt,
tần số hô hấp, số lần tim đập trong 1 phút
cao hơn so với chó khoẻ: thân nhiệt tăng
lên 39,830C ±0,08 so với 39,830C±0,08;
tần số hô hấp tăng 56,22 ±1,09 lần/phút
so với 38,45± 1,43 lần/phút; tần số nhịp
tim tăng 117 ±2,27 lần/phút so với 97,57
± 2,23 lần/phút ở chó khoẻ.
Số l−ợng hồng cầu, hàm l−ợng
hemoglobin trong 1 đơn vị máu, tỷ khối
hồng cầu tăng lên trong viêm ruột ỉa chảy
cấp, nh−ng khi viêm ruột ỉa chảy kéo dài,
các chỉ số trên giảm so với ở chó khoẻ.
L−ợng hemoglobin bình quân trong 1
hồng cầu ở chó bị viêm ruột ỉa chảy kéo
giảm rõ rệt: từ 22,17 ±0,14 ηg (chó khoẻ)
giảm xuống còn 21,93ηg (chó bị viêm ruột
cấp).
Thể tích bình quân của hồng cầu giảm
từ 57,30 ±0,38 àm3 (chó khoẻ) còn 54,83
± 0,38àm3 (chó bị viêm ruột cấp).
Khi chó viêm ruột, số l−ợng bạch cầu
trong 1mm3 máu tăng lên, đặc biệt tr−ờng
hợp chó bị viêm ruột cấp (11,34 ± 0,60
nghìn/mm3 máu). Công thức bạch cầu ở
chó bị viêm ruột có sự thay đổi rõ rệt.
Khi chó bị viêm ruột độ dự trữ kiềm và
hàm l−ợng đ−ờng huyết giảm rõ rệt so với chó
khoẻ t−ơng ứng với các giá trị
49,76±1,38mg%; 369,04 ± 4,55mg%.
Hàm l−ợng Na trong huyết thanh ở chó
bị viêm ruột ỉa chảy giảm rõ so với ở chó
khoẻ: từ 419,22 ± 0,08mg% giảm xuống
còn 387,96 ± 1,12mg%.
So với chó khoẻ, hàm l−ợng protein
tổng số trong huyết thanh chó bị viêm
ruột cấp tính tăng cao nh−ng lại giảm ở
chó bị viêm ruột m5n tính. Tiểu phần
albumin, tỷ lệ A/G ở chó bị viêm ruột
giảm rõ, nh−ng các tiểu phần α,γ globulin
lại tăng so với ở chó khoẻ.
Tài liệu tham khảo
Ewing. P. K and Wakerlin. G. E (1992), The
blood picture of the normal Dog,
Proc.soc.exp. Biol. Med, 36: 667.
Lea, Febiger (1996), Changes in the blood of
the Dog with age. Anat. Rec, 94: 663.
Hồ Văn Nam, Nguyễn Thị Đào Nguyên, Phạm
Ngọc Thạch (1997), Giáo trình bệnh nội
khoa gia súc, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội
Ralston Purina (1995), Normal blood values
in the Dog, Vet. Med, 53:135
Rober M. Jacobs, John H, William verman
(1996), Canine and feline referance
values.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo khoa học- Một số chỉ tiêu lâm sàng, phi lâm sàng ở chó bị viêm ruột ỉa chảy.pdf