Tài liệu Báo cáo Khoa học Khả năng sản xuất của đà điểu lai 3 máu giữa trống zim và mái lai f1 (black x aust): NGUYỄN KHẮC THỊNH – Khả năng sản xuất của đà điểu lai 3 máu...
23
KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA ĐÀ ĐIỂU LAI 3 MÁU GIỮA TRỐNG ZIM VÀ MÁI
LAI F1 (BLACK x AUST)
Phùng Đức Tiến*, Nguyễn Khắc Thịnh, Hoàng Văn Lộc, Nguyễn Thị Hoà,
Vũ Thị Thái, Đặng Đình Tứ,và Nguyễn Văn Quyết
Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thuỵ Phương
*Tác giả liên hệ: Phùng Đức Tiến, Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thuỵ Phương
Tel: 043 8385622; Fax: 043 8385804; Email: pkhttncgctp@vnn.vn
ABSTRACT
Performance of hybrid ostrich (Zim male and F1 female )
The crossbreeding was made between Zim male and the female F1 (Black x Aust) in 2006 to produce the hybrid
offsprings. The experiment was conducted at Ba Vì Farm, Thuyphuong Poultry Research Centre. Its was shown
that fertility rate and hatchability/fertiled eggs of the hybrid offsprings, which were 71.1 % and 68.8%,
respectively. The above figures were higher than these of the parent generation. The mortility rate and body
weight of the offsprings at 12 mont...
7 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo Khoa học Khả năng sản xuất của đà điểu lai 3 máu giữa trống zim và mái lai f1 (black x aust), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGUYỄN KHẮC THỊNH – Khả năng sản xuất của đà điểu lai 3 mỏu...
23
KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA ĐÀ ĐIỂU LAI 3 MÁU GIỮA TRỐNG ZIM VÀ MÁI
LAI F1 (BLACK x AUST)
Phựng Đức Tiến*, Nguyễn Khắc Thịnh, Hoàng Văn Lộc, Nguyễn Thị Hoà,
Vũ Thị Thỏi, Đặng Đỡnh Tứ,và Nguyễn Văn Quyết
Trung tõm nghiờn cứu gia cầm Thuỵ Phương
*Tỏc giả liờn hệ: Phựng Đức Tiến, Trung tõm nghiờn cứu gia cầm Thuỵ Phương
Tel: 043 8385622; Fax: 043 8385804; Email: pkhttncgctp@vnn.vn
ABSTRACT
Performance of hybrid ostrich (Zim male and F1 female )
The crossbreeding was made between Zim male and the female F1 (Black x Aust) in 2006 to produce the hybrid
offsprings. The experiment was conducted at Ba Vỡ Farm, Thuyphuong Poultry Research Centre. Its was shown
that fertility rate and hatchability/fertiled eggs of the hybrid offsprings, which were 71.1 % and 68.8%,
respectively. The above figures were higher than these of the parent generation. The mortility rate and body
weight of the offsprings at 12 months of age were 5.56%, and 109,76 kg. The heterosis of bodyweight at 12
months of age was 3.77%. FCR (kg concentrate feed/kg gain) and FCR (kg fodder/kg gain), which were 4.65
and 4.58 kg, were the lowest. The heterosis for FCR (kg concentrate feed/kg gain) and FCR (kg fodder/kg gain),
were - 4. 02) and - 0,97%, respectively. The dressing, lean meat percentages of the offsprings 74.01 and 32.31%,
respectively. The meat yield produced/female/year of the offsprings, which was 2145.7 kg, was higher than that
of the parent generation.
Key words: Zim ostrich , hatchability/fertile, crossbreeding, offspring, body weight.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Lai tạo được sử dụng trong chăn nuụi gia sỳc, gia cầm nhằm khai thỏc thế mạnh của con lai về
sức chống chịu bệnh tật, sức sản xuất và chất lượng sản phẩm Nguyễn Văn Thiện (1995). Lịch
sử lai tạo đà điểu được bắt đầu từ mục đớch cải tạo bộ lụng của chỳng Stacey Gelis (1997) tiếp
đến là người ta cho lai những loài phụ với nhau để cải thiện cỏc tớnh trạng sản xuất như thịt,
da, lụng. Sanawany và John Dingle (1999) cho biết sử dụng trống nhúm Blue lai với mỏi lai 2
mỏu giữa nhúm Aust với Black tạo ra con lai 3 mỏu cú ưu thế về sức đề khỏng, khả năng sinh
trưởng cao và tiờu tốn thức ăn thấp. Wieder, (2000) Horbanczuk (2002) và ICDOE (2004) gợi
ý sử dụng Black - Neck cú năng suất trứng cao làm con mẹ, sử dụng Red - Neck cấu trỳc cơ
thể lớn làm bố để tạo ra con lai cú khả năng sinh trưởng cao chất lượng thịt, da tốt. Ở nước ta
từ năm 1996 đó nhập nội 4 nhúm giống đà điểu là Zim, Blue, Black, Aust được nuụi tại Trung
tõm nghiờn cứu gia cầm Thụy Phương. Cỏc nghiờn cứu về khả năng sản xuất, Phựng Đức Tiến
và cs, (2004) cho thấy nhúm Zim cú khả năng sinh trưởng cao nhất, tiếp đến là nhúm Blue.
Nhúm Black, Aust cú khả năng sinh trưởng thấp hơn. Tuy nhiờn, năng suất trứng, tỷ lệ phụi
đạt cao hơn. Phựng Đức Tiến và cs (2006) đó cho lai giữa trống nhúm Zim và mỏi nhúm Blue,
con lai F1 cho ưu thế lai về khả năng tăng trọng đạt 2,83-3,22%. Để phỏt huy ưu thế của cỏc
nhúm đà điểu nhập nội trong sản xuất thịt, chỳng tụi triển khai đề tài:“Nghiờn cứu cụng thức
lai 3 mỏu giữa trống Zim và mỏi lai F1 trống Black và mỏi Aust” nhằm tạo được con lai 3 mỏu
cú ưu thế về khả năng sản xuất thịt phự hợp với sản xuất.
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIấN CỨU
Vật liệu, thời gian và địa điểm nghiờn cứu
Vật liệu nghiờn cứu: Nhúm đà điểu giống Zim và con lai F1(♂Black x ♀Aust); Con lai 3 mỏu
giữa ♂Zim x ♀F1(Black x Aust).
VIỆN CHĂN NUễI - Tạp chớ Khoa học Cụng nghệ Chăn nuụi - Số 25-Thỏng 8-2010
24
Địa điểm nghiờn cứu: Trại nghiờn cứu đà điểu Ba Vỡ.
Thời gian nghiờn cứu: Từ 2007 đến 2008
Nội dung nghiờn cứu
Khả năng ghộp phối ở con bố mẹ: Tỷ lệ trứng cú phụi và kết quả ấp nở.
Con lai 3 mỏu: Tỷ lệ nuụi sống, cỏc chỉ tiờu về sinh trưởng ở con lai, hiệu quả sử dụng thức
ăn, hiệu quả kinh tế.
Phương phỏp nghiờn cứu
Sơ đồ cụng thức lai 3 mỏu
ễng bà: ♂ Zim x ♀ Zim ♂ Black x ♀ Aust
↓ ↓
Bố mẹ: ♂ Zim x ♀ (Black x Aust)
↓
Con thương phẩm 3 mỏu: Zim x (Black x Aust)
Bố trớ thớ nghiệm
Thiết kế thớ nghiệm theo mụ hỡnh hoàn toàn ngẫu nhiờn một nhõn tố là đà điểu nhúm Zim, Đà
điểu F1(Black x Aust) và con lai 3 mỏu. Thớ nghiệm lặp lại 3 lần theo sơ đồ sau:
Bảng 1. Sơ đồ bố trớ thớ nghiệm
Lụ 1
Nhúm thuần Zim
Lụ 2
Nhúm con lai
3 mỏu
Lụ 3
Nhúm F1
(Black x Aust) Lụ TN
♂ ♀ ♂ ♀ ♂ ♀
Số lượng/lần (con) 3 3 3 3 3 3
Số lần lặp lại (lần) 3 3 3
Tổng số đà điểu TN (con) 18 18 18
Chế độ chăm súc nuụi dưỡng: Áp dụng chế độ chăm súc nuụi dưỡng theo quy trỡnh chăm súc
nuụi dưỡng đà điểu Ostrich, NXB Nụng nghiệp 2004.
Chế độ dinh dưỡng
Chế độ dinh dưỡng nuụi đà điểu thớ nghiệm
Thỏng tuổi
Chỉ tiờu 0-1 thỏng 2-3 thỏng 4-6 thỏng 7-12 thỏng
Protein thụ (%) 21 19 17 13 – 15
ME (kcal/kg) 2750 2650 2500 2400
Lizin (%) 1,13 0,96 0,90 0,81
Methionin (%) 0,35 0,32 0,29 0,24
Ca tổng số (%) 1,3-1,5 1,3-1,5 1,2-1,5 1,0 - 1,2
P tổng số (%) 0,66 0,65 0,60 0,60
VitaminA (UI) 12500 12500 12500 12500
VitaminD (UI) 2500 3000 3000 3000
VitaminE (UI) 40 40 40 40
NGUYỄN KHẮC THỊNH – Khả năng sản xuất của đà điểu lai 3 mỏu...
25
Phương phỏp theo dừi, đỏnh giỏ cỏc chỉ tiờu
Khả năng ghộp phối ở con bố mẹ
Tỷ lệ nuụi sống, cỏc chỉ tiờu về khả năng sinh trưởng ở con lai, hiệu quả sử dụng thức ăn, hiệu
quả kinh tế.
Xử lý số liệu
Số liệu theo dừi và thu thập được, được sử lý bằng phương phỏp thống kờ sinh học, so sỏnh
cỏc số trung bỡnh bằng cỏc phương phỏp bỡnh phương giỏ trị sai khỏc nhỏ nhất cú ý nghĩa
LSD trờn phần mềm Minitab.
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Năng suất sinh sản trờn đàn bố mẹ
Kết quả về khả năng phối giốngvà tỷ lệ ấp nở ghộp đàn bố mẹ được thể hiện ở Bảng 2.
Bảng 2. Tỷ lệ trứng cú phụi và kết quả ấp nở
Lụ TN Zim Zim x (Black x Aust) F1 (Black x Aust)
Tổng trứng ấp (quả) 45 45 45
Số trứng cú phụi (quả) 27 33 32
Tỷ lệ phụi (%) 60,0 73,3 71,1
Số con nở ra (con) 15 23 22
Tỷ lệ nở/phụi (%) 55,6 69,7 68,8
Tỷ lệ trứng cú phụi ở cụng thức lai giữa trống nhúm Zim và mỏi lai F1 (Black x Aust) đạt
73,3% hơn nhúm thuần Zim 13,3%. Tương ứng, chỉ tiờu tỷ lệ nở/phụi con lai F1 (Black x
Aust) đạt 69,7%, tương đương với con lai F1 và cao hơn nhúm thuần Zim 14,1%. Như vậy,
trứng đà điểu dũng Zim với con lai F1 (Black x Aust) cú khả năng kết hợp tốt nờn cỏc chỉ tiờu
về tỷ lệ phụi và ấp nở ở cỏc cụng thức lai đạt đều cao hơn nhúm giống thuần và tự giao F1.
Kết quả con lai nuụi thịt
Tỷ lệ nuụi sống và sức khỏng bệnh
Bảng 3. Tỷ lệ nuụi sống Đà điểu qua cỏc thỏng tuổi (n=18 con)
Giai đoạn
(thỏng)
Nhúm Zim
(%)
Con lai 3 mỏu*
(%)
F1(Black x Aust)
(%)
ss – 3 94,44 100 94,44
4 – 6 94,44 94,44 94,44
7 – 9 94,44 94,44 94,44
10 -12 94,44 94,44 94,44
* Ghi chỳ: Con lai 3 mỏu từ cụng thức ghộp lai giữa trống Zim và mỏi F1 (Black x Aust).
Tỷ lệ nuụi sống đà điểu đến 12 thỏng tuổi đạt từ 94,44 - 100%. Sau 3 thỏng đà điểu cỏc lụ thớ
nghiệm khụng hao hụt, tỷ lệ nuụi sống đà điểu đến 12 thỏng tuổi ở cỏc lụ thớ nghiệm đều đạt
94,44%.
Khả năng sinh trưởng
Khối lượng cơ thể đà điểu từ 1-12 thỏng tuổi được thể hiện ở Bảng 4. Khối lượng cơ thể đà
điểu 12 thỏng tuổi đạt được của con lai 3 mỏu là 109,76 kg; tương đương với trống nhúm Zim
là 110,17 kg (p>0,05), cao hơn con lai F1(Black x Aust) là 8,38 kg (p<0,05).
VIỆN CHĂN NUễI - Tạp chớ Khoa học Cụng nghệ Chăn nuụi - Số 25-Thỏng 8-2010
26
Bảng 4. Khối lượng cơ thể đà điểu đến 12 thỏng tuổi (Mean ± SD) (n=18 con)
Tuổi (thỏng) Nhúm Zim(kg) Con lai 3 mỏu (kg) F1(Black x Aust)(kg)
Ss 0,77 ± 0,051 0,79 ± 0,04 0,80 ± 0,08
3 18,51 ± 1,80 18,27 ± 1,38 18,55 ± 2,06
6 55,11 ± 3,06 54,63 ± 4,46 54,65 ± 4,38
9 85,38 ± 4,90 83,36 ± 6,50 80,84 ± 6,21
12 110,17 a ± 8,67 109,76 a ± 9,62 101,37 b ± 11,69
H(%) - 3,77 -
Chữ cỏi khac nhau là cú ý nghia thống kờ (P<0,05)
Ưu thế lai về khối lượng cơ thể đà điểu con lai 3 mỏu Zim x (Black x Aust) đạt được lỳc 12
thỏng tuổi là 3,77%.
Đồ thị biểu thị khối lượng cơ thể đà điểu
Đồ Thị Sinh trưởng đà điểu
0
20
40
60
80
100
120
SS 3 6 9 12
Tuổi đà điểu (tháng)
K
hố
i l
ượ
g
cơ
t
hể
(
kg
)
Zim
F1*(BlaxAu)
Zim x F1*
Qua đồ thị biểu thị khối lượng cơ thể đà điểu của cỏc cụng thức lai và nhúm Zim qua cỏc
thỏng tuổi cho thấy thấy giai đoạn 0 -6 thỏng tuổi chỳng cú khối lượng và tốc độ phỏt triển
tương đương nhau, giai đoạn 9 -12 thỏng con lai 3 mỏu và nhúm Zim cú tốc độ phỏt triển
nhanh hơn, thể hiện rừ ở sinh trưởng tuyệt đối của cỏc lụ thớ nghiệm.
Sinh trưởng tuyệt đối: Sinh trưởng tyệt đối của đà điểu nhúm Zim và cỏc cụng thức lai qua
cỏc giai đoạn tuổi được thể hiện ở Bảng 5.
Bảng 5. Sinh trưởng tuyệt đối của đà điểu (n=18 con/lụ)
Giai đoạn
(thỏng)
Nhúm
Zim(gam/con/ng)
Con lai 3 mỏu
(gam/con/ng)
F1(Black x Aust)
(gam/con/ng)
ss – 3 197,04 194,22 196,20
4 – 6 406,67 403,18 402,22
7 – 9 168,20 162,09 145,49
10 – 12 275,36 289,22 228,09
TB 299,71 298,55 275,55
So sỏnh tốc độ sinh trưởng tuyệt đối trung bỡnh cả giai đoạn giữa nhúm Zim thuần và cỏc con
lai cho thấy đạt cao nhất ở nhúm Zim thuần: 299,71 gam/con/ngày tiếp đến con lai 3 mỏu Zim
x (Black x Aust) là 298,55 gam/con/ ngày; thấp nhất là con lai 2 mỏu Black x Aust là 275,55
gam/con/ngày.
NGUYỄN KHẮC THỊNH – Khả năng sản xuất của đà điểu lai 3 mỏu...
27
Tiờu tốn và chi phớ thức ăn
Bảng 6. Tiờu tốn và chi phớ thức ăn/kg tăng trọng nuụi đà điểu
Giai đoạn (thỏng) Nhúm Zim Con lai 3 mỏu F1(Black x Aust)
Tiờu tốn thức ăn tinh (kg/kg tăng trọng)
ss – 3 2,2 2,23 2,28
4 – 6 2,75 2,76 2,81
7 – 9 3,67 3,65 3,69
10 -12 4,72 4,65 4,97
H (%) - 4,02
Tiờu tốn thức ăn xanh (kg/kg tăng trọng)
ss – 3 2,13 2,15 2,09
4 – 6 2,54 2,55 2,61
7 – 9 3,61 3,57 3,59
10 -12 4,55 4,58 4,7
H (%) - 0,97
Chi phớ thức ăn (1000 đ/kg tăng trọng)
Tổng thức ăn 33,09 32,71 35,81
Tiờu tốn thức ăn tinh, xanh/kg tăng khối lượng trung bỡnh nuụi đà điểu đến 12 thỏng tuổi
đạt thấp nhất ở con lai 3 mỏu Zim x (Black x Aust) là 4,65; 4,58 kg; tiếp đến nhúm thuần
Zim là 4,72; 4,55 kg, cao nhất ở con lai 2 mỏu Black x Aust là 4,97; 4,70 kg. Ưu thế lai
tiờu tốn thức ăn tinh ở con lai đạt giỏ trị õm là 4,02 %. Tương ứng, chi phớ thức ăn đạt thấp
nhất ở con lai 3 mỏu Zim x (Black x Aust) là 32,71 nghỡn đồng/kg, cao nhất ở con lai 2
mỏu là 35,81 nghỡn đồng.
So sỏnh năng suất thịt của cỏc cụng thức lai
Bảng 7. Khả năng sản xuất thịt cỏc cụng thức lai
Chỉ tiờu Nhúm Zim F1(Black x Aust) Zim x (Black x Aust)
Năng suất trứng/mỏi (quả) 34,4 41,3 40,5
Con nở/mỏi (con) 11,5 20,2 20,7
Tỷ lệ nuụi sống (%) 94,4 94,4 94,4
Khối lượng cơ thể (kg) 110,2 101,4 109,8
Thịt hơi sản xuất/năm (kg) 1193,0 1933,0 2145,7
So sỏnh (lần) 1,8 1,1 -
Khả năng sản xuất thịt hơi/mỏi/năm của cụng thức lai 3 mỏu Zim x (Black x Aust) cho
năng xuất thịt 2145,7 kg/mỏi/năm cao hơn nhúm thuần Zim là 1,8 lần, con lai F1 (Back x
Aust là 1,1 lần.
Chuyển giao nuụi ngoài sản xuất
Chuyển giao đà điểu lai 3 mỏu tại Bắc Ninh, Hải Dương và Lạng Sơn. Kết quả nuụi ở cỏc điểm
chuyển giao được thể hiện ở Bảng 8. Đà điểu lai 3 mỏu Zim x (Black x Aust) nuụi thịt ngoài sản
VIỆN CHĂN NUễI - Tạp chớ Khoa học Cụng nghệ Chăn nuụi - Số 25-Thỏng 8-2010
28
xuất đạt được cỏc chỉ tiờu kinh tế kỹ thuật trung bỡnh: tỷ lệ nuụi sống đến 12 thỏng là 94,3%;
khối lượng cơ thể lỳc 12 thỏng là 106,67 kg; tiờu tốn thức ăn tinh, xanh /kg tăng trọng là 5,05
kg và 5,10 kg.
Bảng 8. Kết quả nuụi đà điểu thịt cụng thức lai ngoài sản xuất
Chỉ tiờu Bắc Ninh Hải Dương Lạng Sơn Trung bỡnh
Tổng số đầu con theo dừi (con) 20 20 30 70
Tỷ lệ nuụi sống (%) 95,0 95,0 93,3 94,3
Khối lượng cơ thể 12 thỏng tuổi (kg) 103,66 108,82 107,25 106,67
Tiờu tốn thức ăn tinh (kg) 5,1 4,98 5,06 5,05
Tiờu tốn thức ăn xanh (kg) 5,15 5,25 4,96 5,10
Mổ khảo sỏt đà điểu lai 12 thỏng tuổi
Khối lượng trung bỡnh đưa vào giết mổ đạt 101,77kg/con. Tỷ lệ thịt xẻ ở đà điểu lai 3 mỏu đạt
74,01%, tỷ lệ thịt tinh 32,31% so với khối lượng sống. Tỷ lệ mỡ 16,62%, xương 17,23% so
với khối lượng sống.
Bảng 9. Kết quả mổ khảo sỏt
Trống (n = 3) Mỏi (n = 3) Trung bỡnh (n = 6)
Chỉ tiờu
Mean(kg) Tỷ lệ (%) Mean(kg) Tỷ lệ (%) Mean(kg) Tỷ lệ (%)
Khối lượng sống 111,20 100 92,33 100 101,77 100
Khối lượng tiết 3,07 2,76 3,23 3,50 3,15 3,10
Khối lượng long 2,07 1,86 1,77 1,91 1,92 1,88
Khối lượng da 6,10 5,49 6,03 6,53 6,07 5,96
Khối lượng thịt xẻ 83,00 74,64 67,63 73,25 75,32 74,01
Khối lượng thịt tinh 36,47 32,79 29,30 31,73 32,88 32,31
Khối lượng mỡ 19,07 17,15 14,77 15,99 16,92 16,62
Khối lượng xương 19,90 17,90 15,17 16,43 17,53 17,23
Hiệu quả kinh tế nuụi đà điểu thịt
Bảng 9. Hiệu quả nuụi thịt đà điểu lai 3 mỏu
Diễn giải Tiền (1000đ)
Giống 3 thỏng tuổi (1.800,0 nghỡn đồng/con x 10 con) 18.000,0
Thức ăn [(445kg/con x 6,5 ng/kg)+(450kg/con x 0,4 ng/kg)]x10 con 30.725,0
Thuốc thỳ y 8 ng/con/ th x 9 th x 10 con 720,0
Điện nước 5 ng/con/ th x 9 th x 10 con 450,0
Chi
KHCB chuồng trại 100 ng/con 1.000,0
Tổng chi phớ 50.895,0
Thu Tổng thu (106,6 kg/con x 10 con x 94,3% nuụi sống x 60 ng/kg hơi 60.314,3
Cõn đối thu – chi 9.419,3
Lói/con* 941,9
*Tớnh theo giỏ bỏn thịt hơi lỳc 12 thỏng tuổi năm 2008.
NGUYỄN KHẮC THỊNH – Khả năng sản xuất của đà điểu lai 3 mỏu...
29
Bảng 9 cho thấy, lói trung bỡnh/con sau 9 thỏng nuụi khụng tớnh chi phớ lao động là 941,9
nghỡn đồng/con.
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
Kết luận
Tỷ lệ trứng cú phụi, tỷ lệ nở/phụi cụng thức ghộp lai 3 mỏu giữa trống Zim và mỏi lai F1(Black
x Aust) đạt 73,3%, cao hơn nhúm thuần và con lai F1 từ 2,3 -13,3% và 0,9-4,1%.
Tỷ lệ nuụi sống con lai 3 mỏu đến 12 thỏng tuổi đạt 94,44%. Khối lượng cơ thể là 109,76 kg,
tương đương với nhúm Zim (110,17 kg) cao hơn con lai F1 (Black x Aust) là 8,38 kg. Ưu thế
lai về khối lượng cơ thể lỳc 12 thỏng tuổi là 3,77%. Tỷ lệ thịt xẻ đà điểu lai 3 mỏu 12 thỏng
tuổi đạt 74,01%, tỷ lệ thịt tinh 32,31%, mỡ 16,62%, xương 17,23% so với khối lượng sống.
Tiờu tốn thức ăn tinh, xanh/kg tăng trọng đà điểu lai 3 mỏu Zim x F1(Black x Aust) đạt thấp
nhất là 4,65; 4,58 kg. Ưu thế lai về tiờu tốn thức ăn tinh, xanh đạt giỏ trị õm là 4, 02 và
0,97%. Năng suất thịt của tổ hợp lai 3 mỏu đạt 2.145,7 kg/mỏi/năm, gấp 1,1-1,8 lần so với
nhúm thuần và cụng thức lai 2 mỏu. Áp dụng cụng thức lai 3 mỏu Zim x (Black xAust) nuụi
ngoài sản xuất cỏc chỉ tiờu kinh tế kỹ thuật đạt khả quan, lói xuất/con đạt 941,9 nghỡn đồng.
Đề nghị
Cho sử dụng cụng thức lai 3 mỏu giữa trống Zim và mỏi F1 (Black x Aust) vào sản xuất đà
điểu thương phẩm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Horbanczuk J.O (2002). The ostrich. Warsaw.
ICDOE, (2004). Proceedings of International Conference on Development of Ostrich Estate. Xi an, China.
Nguyễn Văn Thiện (1995) Di truyền học số lượng ứng dụng trong chăn nuụi, NXB. Nụng nghiệp - Hà Nội
Phựng Đức Tiến, Hoàng Văn Lộc, Bạch Thị Thanh Dõn, Bạch Mạnh Điều, Nguyễn Khắc Thịnh, Đặng Quang
Huy, Nguyễn Duy Điều, Phạm Văn Nuụi và Trương Thỳy Hường, (2004). Tuyển tập cụng trỡnh nghiờn
cứu Khoa học - Cụng nghệ Chăn nuụi đà điểu, chim cõu, cỏ sấu. NXB. Nụng nghiệp.
Phựng Đức Tiến, Hoàng Văn Lộc, Bạch Thị Thanh Dõn và Bạch Mạnh Điều, (2006). Kỹ thuật chăn nuuụi đà
điểu (Ostrich). NXB. Nụng nghiệp-Hà Nội.
Stacey Gelis (1997). Look beyond our shores. Australia. August.
Shanawany Dr M.M, John Dingle (1999). Ostrich production system. FAO.
*Người phản biện: TS. Nguyễn Qỳy Khiờm; TS. Bựi Hữu Đoàn (ĐHNN HN)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo khoa học - KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA ĐÀ ĐIỂU LAI 3 MÁU GIỮA TRỐNG ZIM VÀ MÁI LAI F1 (BLACK x AUST).pdf