Báo cáo Khoa học Đánh giá sơ bộ một số con lai F1 của các tổ hợp lai cà chua ở vụ xuân hè năm 2001

Tài liệu Báo cáo Khoa học Đánh giá sơ bộ một số con lai F1 của các tổ hợp lai cà chua ở vụ xuân hè năm 2001: Bỏo cỏo khoa học: Đỏnh giỏ sơ bộ một số con lai F1 của cỏc tổ hợp lai cà chua ở vụ xuõn hố năm 2001 Tạp chí KHKT Nông nghiệp, Tập 1, số 2/2003 104 đánh giá sơ bộ một số con lai F1 của các tổ hợp lai cà chua ở vụ xuân hè năm 2001 Preliminary evaluation of some tomato F1 hybrids grown in the spring - summer season Kiều Thị Th−1 Summary A series of tomato hybrids (F1) was tested to identify hybrid combination with enhanced quality of products and fruit setting ability at high temperature. Evaluation results showed that most of hybrids were heat tolerant under hot and humid conditions in spring - summer season. Most of the hybrids gave high yield and fruit quality, suitable for processing and fresh consumption (fruit with red colour, thick flesh, firmness, attractive appearance and high level of Brix...) Keywords: Tomato hybrids 1. Đặt vấn đề1 Để đáp ứng đ−ợc nhu cầu sản xuất cà chua trái vụ phục vụ ăn t−ơi và chế biến, chúng tôi đ9 liên tục nghiên...

pdf5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1457 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo Khoa học Đánh giá sơ bộ một số con lai F1 của các tổ hợp lai cà chua ở vụ xuân hè năm 2001, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bỏo cỏo khoa học: Đỏnh giỏ sơ bộ một số con lai F1 của cỏc tổ hợp lai cà chua ở vụ xuõn hố năm 2001 Tạp chí KHKT Nông nghiệp, Tập 1, số 2/2003 104 đánh giá sơ bộ một số con lai F1 của các tổ hợp lai cà chua ở vụ xuân hè năm 2001 Preliminary evaluation of some tomato F1 hybrids grown in the spring - summer season Kiều Thị Th−1 Summary A series of tomato hybrids (F1) was tested to identify hybrid combination with enhanced quality of products and fruit setting ability at high temperature. Evaluation results showed that most of hybrids were heat tolerant under hot and humid conditions in spring - summer season. Most of the hybrids gave high yield and fruit quality, suitable for processing and fresh consumption (fruit with red colour, thick flesh, firmness, attractive appearance and high level of Brix...) Keywords: Tomato hybrids 1. Đặt vấn đề1 Để đáp ứng đ−ợc nhu cầu sản xuất cà chua trái vụ phục vụ ăn t−ơi và chế biến, chúng tôi đ9 liên tục nghiên cứu và đánh giá các con lai F1 của một số tổ hợp lai cà chua do Bộ môn Di truyền giống tạo ra ở các mùa vụ khác nhau trong năm, nhằm mục đích đ−a ra đ−ợc những tổ hợp lai có tiềm năng năng suất cao, chất l−ợng tốt, chịu vận chuyển và chín đỏ đẹp. Sau đây là kết quả sơ bộ đánh giá một số tổ hợp lai ở vụ xuân hè 2001 1. Vật liệu và ph−ơng pháp nghiên cứu Thí nghiệm gồm 18 con lai và hai giống đối chứng: giống lai F1 HT.7 và giống thuần chủng MV1. Thí nghiệm đ−ợc bố trí hai thời vụ: xuân hè trung (1) và xuân hè muộn (2), tại khu đất trại rau của Tr−ờng ĐHNNI theo ph−ơng pháp tuần tự không nhắc lại, mỗi ô thí nghiệm trồng 20 cây, hàng cách hàng 50 cm, luống rộng 1,4 m, cây cách cây 45cm 1 Bộ môn Di truyền giống, Khoa Nông học 3. kết quả nghiên cứu Kết quả khảo sát cho thấy: các con lai đều thuộc nhóm ngắn ngày (Thời gian từ trồng tới chín biến động từ 65 đến 78 ngày), thấp cây và trung bình, sinh tr−ởng hữu hạn, nở hoa tập trung, những đặc điểm này rất có lợi cho sản xuất luân canh, và bố trí cơ cấu cây trồng. Số liệu trình bày ở bảng 1 cho thấy: con lai trong thí nghiệm có tỷ lệ đậu quả trên 50%, điều này thể hiện con lai có khả năng chịu nóng tốt (AVRDC, 1998). Ngoài ra, khả năng chiụ nóng của các con lai còn biểu hiện ở số chùm quả trên cây, số quả trên cây khá cao : con lai 08 có trung bình 9,3 chùm quả/cây (vụ 1) và 8,7 chùm quả/cây (vụ 2); con lai 03 có trung bình 10,2 chùm quả/cây (vụ 1) và 9,5 chùm quả/ cây (vụ 2); dẫn đến năng suất cá thể cao, cao nhất là con lai 07 có năng suất cá thể 2602,2g (vụ 1) và thấp nhất là con lai 05 có năng suất cá thể 1210,1g (vụ 1). Nh− vậy tiềm năng năng suất của đa số con lai trong thí nghiệm là lớn. đánh giá sơ bộ một số con lai F1 của các tổ hợp lai cà chua... 105 Cần chú ý ở đây là 2 thời vụ xuân hè đ−ợc bố trí cách nhau 17 ngày, vụ (2) nhiệt độ cao hơn vụ (1) nh−ng kết quả đánh giá cho thấy các chỉ số không chênh lệch nhau nhiều, năng suất vụ (2) cũng gần t−ơng đ−ơng vụ (1) - điều này chứng tỏ khả năng chịu nóng của các con lai rất tốt, khá ổn định. Đáng chú ý là các con lai 03, 07, 08, 011...cho năng suất v−ợt hơn hẳn đối chứng HT.7. Bảng 2. Một số chỉ tiêu đánh giá trọng l−ợng quả và hình thái quả của các con lai ở vụ xuân hè (1) và (2) Trọng l−ợng trung bình 1 quả (g) Chỉ số hình dạng quả I=H/D Màu sắc vai quả ch−a chín Màu sắc quả chín Mẫu giống (1) (2) (1) (2) (1) (2) (1) (2) HT.7 69,2 68,5 0,94 0,89 Xanh Xanh Đỏ Đỏ MV1 55,8 55,8 0,90 0,87 Xanh Xanh Đỏ Đỏ 01 70,1 70,0 096 1,07 Xanh nhạt Xanh nhạt Đỏ Đỏ 02 79,0 78,5 0,96 1,07 Xanh nhạt Xanh nhạt Đỏ Đỏ 03 70,3 68,5 0,93 1,08 Xanh Xanh Đỏ Đỏ 04 62,8 60,2 0,83 0,85 Xanh Xanh Đỏ Đỏ 05 63,3 63,3 1,12 1,18 Trắng Trắng Đỏ vàng Đỏ vàng 06 68,5 65,5 1,21 1,14 Trắng Trắng Đỏ vàng Đỏ vàng 07 86,7 80,2 0,79 0,80 Xanh nhạt Xanh nhạt Đỏ Đỏ vàng 08 76,7 73,3 0,91 0,84 Xanh Xanh Đỏ vàng Đỏ vàng 09 73,3 72,2 0,90 0,83 Xanh Xanh Đỏ Đỏ vàng 10 60,6 59,5 1,09 1,17 Xanh Xanh Đỏ vàng Đỏ vàng 11 85,5 83,1 1,02 0,97 Xanh nhạt Xanh nhạt Đỏ Đỏ vàng Bảng 1. Một số chỉ tiêu đánh giá về khả năng cho năng suất của các con lai ở vụ xuân hè (1) và (2) Tỷ lệ đậu quả (%) Số chùm quả/cây (chùm) Số quả /cây (quả) Năng suất cá thể (g) Mẫu giống (1) (2) (1) (2) (1) (2) (1) (2) HT.7 85,7 84,5 9,0 8,5 31,8 30,6 1974,8 1873,2 MV1 84,4 82,3 7,8 6,5 28,2 29,3 1439,6 1420,1 01 80,8 77,9 9,0 8,5 30,5 25,7 1912,3 1581,8 02 87,9 78,5 8,5 6,8 32,0 28,0 2350,2 2024,1 03 83,2 79,3 10,2 9,5 35,2 35,0 2260,9 2243,0 04 92,9 82,3 8,3 6,8 33,5 26,7 1927,8 1890,7 05 55,7 50,2 6,5 6,0 20,1 20,0 1210,1 1198,8 06 55,9 51,1 6,7 5,8 21,8 21,0 1344,7 1240,6 07 87,6 82,3 7,8 7,8 33,0 31,7 2602,2 2462,4 08 87,7 84,2 9,3 8,7 38,0 36,3 2490,9 2410,9 09 89,1 80,5 8,7 7,1 30,1 29,5 2053,3 2044,8 010 90,1 85,6 7,3 6,3 33,3 30,3 1895,6 1613,5 011 87,0 83,2 9,3 7,2 32,3 29,5 2460,5 2312,1 (1) - Trồng 11 tháng 3 (2) - Trồng 28 tháng 3 Kiều Thị Th− 106 Số liệu trình bày ở bảng 2 cho thấy rằng: con lai trong thí nghiệm có trọng l−ợng quả trung bình, hình dạng quả tròn và hơi dài, quả ch−a chín có vai quả màu xanh, một số ít có vai quả màu xanh nhạt và trắng, khi chín đa số có quả màu đỏ, số ít màu đỏ - vàng. ở cả 2 thời vụ (1) và (2) các chỉ số không chênh lệch nhiều, đặc biệt chú ý có một số con lai ở cả 2 thời vụ đều chín đỏ, đây là một đặc điểm rất quí đối với cà chua vụ nóng xuân hè (AVRDC, 1996). Chất l−ợng quả là chỉ tiêu rất quan trọng đối với cà chua. Phẩm vị ăn t−ơi ngọt dịu, h−ơng vị thơm là yêu cầu của thị hiếu ng−ời tiêu dùng cũng nh− trong chế biến. Thịt quả dày và có độ chắc mới bảo quản đ−ợc lâu. Đặc biệt trong chế biến độ Brix quả phải đạt ng−ỡng yêu cầu lớn hơn hoặc bằng 4,5. Trong thí nghiệm này, HT.7 là giống đáp ứng đ−ợc những yêu cầu trên ngoài ra còn một số con lai khác nh− 02, 03,... cũng có những đặc điểm quý nh− HT.7. 4. kết luận Qua đánh giá ở hai thời vụ xuân hè (1) và (2) có thể rút ra kết luận: - Các con lai trong thí nghiệm có khả năng chịu nóng tốt, tiềm năng năng suất cao. - Chất l−ợng quả đáp ứng đ−ợc các tiêu chuẩn cà chua chế biến và ăn t−ơi - thể hiện ở các con lai : 02, 03,... - Một số con lai v−ợt đối chứng HT.7 về năng suất cá thể nh− 02, 07, 08... Tài liệu tham khảo AVRDC (1998). Evaluation of heat tolerant tomato hybrids. 1998 progress report, 1990, Shanhua, Taiwan, P. 351 - 352. AVRDC (1996), Tomato improvement project. AVRDC publication. Bảng 3. Một số chỉ tiêu đánh giá về thịt quả, phẩm vị ăn t−ơi và độ brix quả của các con lai ở xuân hè (1) và (2) Độ Brix Phẩm vị* H−ơng vị Độ dày thịt quả Độ chắc quả Mẫu giống (1) (2) (1)&(2) (1)&(2) (1) (2) (1)&(2) HT.7 4,6 4,6 Nd T 6,8 6,3 Chắc MV1 4,2 4,2 N T 5,9 5,7 Chắc TB 01 4,8 4,8 Cd 0 6,9 6,1 Chắc 02 4,5 4,5 Nd T 5,9 5,4 Chắc 03 4,8 4,6 Nd T 6,6 6,3 Chắc 04 4,3 3,7 Cd T 4,5 4,4 Chắc TB 05 4,3 4,3 Nd T 6,6 6,5 Chắc 06 4,4 4,2 Nd 0 6,6 6,4 Chắc 07 4,1 3,9 N T 5,5 5,5 Mềm 08 4,1 3,5 Nd T 5,5 4,9 Mềm 09 4,2 4,0 N T 7,1 6,4 Mềm 010 3,9 4,0 Nd 0 4,8 4,5 Mềm 011 4,1 4,0 Cd T 5,1 5,0 Mềm (*) N - Ngọt; Nd - Ngọt dịu Cd- Chua dịu T - Thơm đánh giá sơ bộ một số con lai F1 của các tổ hợp lai cà chua... 107

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBáo cáo khoa học- Đánh giá sơ bộ một số con lai F1 của các tổ hợp lai cà chua ở vụ xuân hè năm 2001.pdf
Tài liệu liên quan