Tài liệu Báo cáo Khoa học Ảnh hưởng của Salmonellosis đến một số chỉ tiêu kỹ thuật của đàn gà đẻ bố mẹ giống Lương Phượng nuôi trong hộ gia đình: Bỏo cỏo khoa học:
Ảnh hưởng của Salmonellosis đến một số chỉ tiờu kỹ
thuật của đàn gà đẻ bố mẹ giống Lương Phượng nuụi
trong hộ gia đỡnh
Tạp chí KHKT Nông nghiệp, Tập 1, số 2/2003
122
ảnh h−ởng của Salmonellosis đến một số chỉ tiêu kỹ thuật của
đàn gà đẻ bố mẹ giống L−ơng Ph−ợng nuôi trong hộ gia đình
Influences of Salmonellosis on technical parameters of Luong Phuong layers
kept in households
Tr−ơng Quang1, Tiêu Quang An
Summary
A study was carried out to investigate influences of Salmonellosis on technical
parameters of Luong Phuong layers kept in households. The study showed that
Salmonellosis had negative effects on technical parameters of Luong Phuong layers.
The laying rate of Luong Phuong layers infected with Salmonella was decreased by
7.72% compared with those layers in normal clinical conditions. The rates of abnormal
eggs, dead embryos during incubation and hatching, dead chicken in the broiler period
were decreased by about 2.84%, 2.14% an...
7 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1252 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo Khoa học Ảnh hưởng của Salmonellosis đến một số chỉ tiêu kỹ thuật của đàn gà đẻ bố mẹ giống Lương Phượng nuôi trong hộ gia đình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bỏo cỏo khoa học:
Ảnh hưởng của Salmonellosis đến một số chỉ tiờu kỹ
thuật của đàn gà đẻ bố mẹ giống Lương Phượng nuụi
trong hộ gia đỡnh
Tạp chí KHKT Nông nghiệp, Tập 1, số 2/2003
122
ảnh h−ởng của Salmonellosis đến một số chỉ tiêu kỹ thuật của
đàn gà đẻ bố mẹ giống L−ơng Ph−ợng nuôi trong hộ gia đình
Influences of Salmonellosis on technical parameters of Luong Phuong layers
kept in households
Tr−ơng Quang1, Tiêu Quang An
Summary
A study was carried out to investigate influences of Salmonellosis on technical
parameters of Luong Phuong layers kept in households. The study showed that
Salmonellosis had negative effects on technical parameters of Luong Phuong layers.
The laying rate of Luong Phuong layers infected with Salmonella was decreased by
7.72% compared with those layers in normal clinical conditions. The rates of abnormal
eggs, dead embryos during incubation and hatching, dead chicken in the broiler period
were decreased by about 2.84%, 2.14% and 14.0%, respectively. The hatching rate and
the rate of class I chicken were decreased by about 2.14% and 14%, respectively.
Keywords: Salmonellosis, Luong Phuong layers, incubation, hatching
1. Đặt vấn đề1
Nhiều nông hộ ở các địa ph−ơng đ1 tự
tổ chức nuôi gà bố mẹ giống L−ơng
Ph−ợng để bán con giống cho ng−ời nuôi
gà h−ớng thịt. Do vệ sinh phòng bệnh
không đảm bảo, nên đàn gà đ1 bị bệnh do
Salmonella gallinarum pullorum gây ra,
dẫn đến hiệu quả cuối cùng của chu kỳ
sản xuất rất thấp. Vì thế nghiên cứu ảnh
h−ởng của Salmonellosis đến một số chỉ
tiêu kỹ thuật của đàn gà đẻ bố mẹ giống
L−ơng Ph−ợng là góp phần khẳng định sự
nguy hiểm của bệnh đối với đàn gà giống,
giúp ng−ời chăn nuôi hiểu rõ hơn tác hại
của bệnh đối với hiệu quả chăn nuôi và ý
thức hơn trong việc phòng chống dịch bệnh.
2. nguyên liệu và ph−ơng pháp
nghiên cứu
Trên những đàn gà đẻ bố mẹ giống
L−ơng Ph−ợng, kiểm tra bằng phản ứng
ng−ng kết nhanh toàn huyết với kháng
1 Bộ môn Vi sinh vật-Truyền nhiễm -Bệnh lý, Khoa
Chăn nuôi Thú y
nguyên Salmonella gallinarum pullorum
cho kết quả d−ơng tính (Nguyễn Nh−
Thanh & cs, 2001) và đ1 phân lập đ−ợc
mầm bệnh, tiến hành theo dõi các chỉ tiêu:
Tỷ lệ đẻ, tỷ lệ trứng không đạt tiêu
chuẩn (trứng loại) hàng tuần
Tỷ lệ trứng có phôi, không phôi
Tỷ lệ phôi chết, gà con chết ngạt
Tỷ lệ ấp nở và tỷ lệ gà loại I
Tỷ lệ chết của đàn con trong quá trình
nuôi thịt
Bố trí thí nghiệm theo ph−ơng pháp
phân lô so sánh (đối chứng : lô gà bình
th−ờng, thí nghiệm : lô gà bị Salmonellosis)
và tính toán các chỉ tiêu theo ph−ơng pháp
th−ờng quy.
3. Kết quả và thảo luận
3.1. ảnh h−ởng của Salmonellosis đến tỷ
lệ đẻ
Đàn gà bình th−ờng (Đối chứng- ĐC)
và đàn gà bị nhiễm Salmonella (Thí
nghiệm- TN) đ−ợc theo dõi trong 21 tuần
ảnh H−ởng của Salmonella đến một số chỉ tiêu kỹ thuật...
123
đẻ liên tục. Kết quả đ−ợc tổng hợp trong
bảng 1.
Số liệu theo dõi cho thấy: với đàn
L−ơng Ph−ợng bình th−ờng (ĐC), tỷ lệ đẻ
tăng nhanh và đạt trên 70% kéo dài liên
tục trong 14 tuần (từ tuần tuổi 30 đến 43),
đạt cao nhất ở tuần 34 (79,14%).
Đàn bị nhiễm Salmonella (TN) tỷ lệ đẻ
tăng chậm, cao nhất ở tuần tuổi 33 (74,29%),
chỉ có 5 tuần tỷ lệ đẻ đạt trên 70%.
Chênh lệch về tỷ lệ đẻ của đàn gà thí
nghiệm và đối chứng rất khác nhau ở các
tuần (P < 0,01).
Trung bình toàn đợt, tỷ lệ đẻ của đàn bị
bệnh thấp hơn đàn đối chứng 7,72%, phần
lớn hàng tuần chênh lệch từ 8-9%.
3.2. Xác định ảnh h−ởng của
Salmonellosis đến tỷ lệ trứng loại
(không đủ tiêu chuẩn ấp)
Theo dõi số trứng không đạt tiêu chuẩn
ấp của đàn L−ơng Ph−ợng bình th−ờng
(ĐC) và đàn nhiễm Salmonella (TN) liên
tục trong 15 tuần (từ tuần đẻ 30 đến tuần
đẻ 44) để đánh giá ảnh h−ởng của bệnh, đ1
cho kết quả trong bảng 2.
Nh− vậy, đàn gà bị bệnh do Salmonella
gây ra có tỷ lệ trứng không đạt tiêu chuẩn
khá cao và thất th−ờng. Trung bình của cả
15 tuần, tỷ lệ trứng bị loại là 14,81%, cao
hơn đàn đối chứng 2,84%. Đặc biệt ở
những ngày cuối (từ tuần tuổi 41 - 44), tỷ
lệ trứng bị loại rất cao, từ 17,37 - 21,20%.
Bảng 1. ảnh h−ởng của Salmonellosis đến tỷ lệ đẻ của gà L−ơng Ph−ợng
Đàn gà bình th−ờng (ĐC) Đàn gà nhiễm Salmonella
(TN)
Chênh lệch
Tuần tuổi Số l−ợng trứng
(quả)
Tỷ lệ đẻ
(%)
Số l−ợng trứng
(quả)
Tỷ lệ đẻ
(%)
Quả
Tỷ lệ
(%)
30 271 77,43 241 68,86 30 8,57
31 272 77,71 246 70,29 26 7,42
32 274 78,29 257 73,43 17 4,86
33 275 78,57 260 74,29 15 4,26
34 277 79,14 253 72,28 24 6,86
35 276 78,85 250 71,49 26 7,36
36 275 78,57 243 69,42 32 9,15
37 268 76,57 240 68,57 28 8,00
38 264 75,42 239 68,29 25 7,13
39 263 75,14 236 67,43 27 7,71
40 227 75,67 197 67,93 30 7,74
41 224 74,67 190 65,51 34 9,16
42 223 74,33 189 65,17 34 9,16
43 218 72,67 189 64,48 31 8,19
44 212 70,65 184 63,45 28 7,20
45 205 68,33 175 60,34 30 7,99
46 205 67,66 172 59,31 31 8,35
47 197 65,67 169 58,28 28 7,39
48 193 64,33 161 55,52 32 8,81
49 187 62,33 155 53,45 32 8,88
50 881 60,34 152 52,41 29 7,93
∑ 4985 72.96 4396 65.24 589 7,72
Tr−ơng Quang, Tiêu Quang An
124
Kết quả này khẳng định Salmonella đ1 tác
động xấu đến buồng trứng, ống dẫn trứng
và niêm mạc tử cung.
3.3. Xác định ảnh h−ởng của
Salmonellosis đến tỷ lệ phôi chết trong
quá trình ấp
Từ bảng 3 thấy rằng tỷ lệ trứng có phôi
ở đàn gà thí nghiệm luôn thấp hơn ở lô đối
chứng, trung bình là 1,90%, đợt I cao nhất
là 3,15%.
Trong quá trình ấp, tỷ lệ phôi chết, gà
con chết ngạt ở lô thí nghiệm đều cao hơn
so với lô đối chứng, trung bình 3 đợt theo
dõi là 2,14% (P < 0,01), đợt I cao nhất là
2,25%. Điều này chứng tỏ rằng tỷ lệ phôi
Bảng 2. ảnh h−ởng của Salmonellosis đến tỷ lệ trứng bị loại
Đàn gà bình th−ờng (ĐC) Đàn gà nhiễm Salmonella (TN) Chênh lệch Tuần
tuổi Số l−ợng trứng (quả) Tỷ lệ (%) Số l−ợng trứng (quả) Tỷ lệ (%) Quả Tỷ lệ (%)
30 28 10,33 30 12,45 2 2,12
31 26 9,56 31 12,60 5 3,04
32 23 8,39 27 10,51 4 2,12
33 31 11,27 34 13,08 3 1,81
34 26 9,39 34 13,44 8 4,05
35 23 8,33 29 11,60 6 3,27
36 29 10,55 30 12,35 1 1,80
37 33 12,31 35 14,58 2 2,27
38 30 11,36 34 14,23 4 2,87
39 33 12,55 36 15,25 3 2,70
40 28 12,33 32 16,24 4 3,91
41 30 13,39 33 17,37 3 3,98
42 32 14,35 33 17,46 1 3,11
43 37 17,07 37 19,79 1 2,72
44 39 18,39 39 21,20 0 2,81
∑ 448 11,97 494 14,81 0 2,84
Bảng 3. ảnh h−ởng của Salmonellosis đến tỷ lệ chết trong quá trình ấp
Số trứng không có
phôi
Số trứng có phôi
Số phôi chết tr−ớc 18
ngày và số gà con chết
ngạt lúc 21 ngày ấp
Đợt thí
nghiệm
Lô trứng
Số trứng
ấp (n)
n1 Tỷ lệ (%) n2 Tỷ lệ (%) n3 Tỷ lệ (%)
ĐC 700 82 11,71 618 88,29 69 11,17
I
TN 700 104 14,86 596 85,14 80 13,42
Chênh lệch 3,15 3,15 2,25
ĐC 700 80 11,43 620 88,57 65 10,48 II
TN 700 85 12,14 615 87,86 77 12,52
Chênh lệch 2,29 0,71 2,04
ĐC 500 64 12,80 436 87,20 54 12,38 III
TN 500 73 14,6 427 85,40 62 14,52
Chênh lệch 1,80 1,80 2,14
ĐC 1900 226 11,89 1674 88,11 188 11,23
∑
TN 1900 262 13,79 1638 86,21 219 13,37
Chênh lệch 1,90 1,90 2,14
ảnh H−ởng của Salmonella đến một số chỉ tiêu kỹ thuật...
125
chết ở lô thí nghiệm có vai trò không nhỏ
của độc tố Salmonella (Nguyễn Thị Tuyết
Lê, 1999).
3.4. ảnh h−ởng của Salmonellosis đến tỷ
lệ ấp nở và gà con loại I
Quá trình theo dõi cho thấy tỷ lệ nở của
lô thí nghiệm luôn thấp hơn lô đối chứng,
trung bình của cả 3 đợt kiểm tra là 2,14%.
Số l−ợng trứng ấp lấy vào các tháng đẻ
khác nhau có tỷ lệ nở khác nhau, kết quả
này có phần ảnh h−ởng rất rõ của
Salmonella có trong trứng đến quá trình
phát triển phôi thai, dao động từ 2,04 -
2,25%.
Điều quan tâm hơn cả là tỷ lệ gà con
loại I, bởi vì gà con loại I quyết định đến
hiệu quả kinh tế của toàn bộ chu kỳ sản
xuất. Nếu tỷ lệ gà con loại I cao thì hiệu
quả thu đ−ợc cao và ng−ợc lại. Trong
nghiên cứu này khẳng định rằng đàn gà bị
bệnh Salmonellosis có tỷ lệ gà con loại I
thấp hơn rất nhiều so với lô đối chứng;
trung bình 3 đợt theo dõi thấp hơn
14,24%, đợt 3 thấp hơn so với đợt I và đợt
II (15,28% so với 12,94% và 13,94%).
Đây chính là kết quả khẳng định ảnh
h−ởng rất xấu của Salmonellosis đến hiệu
quả chăn nuôi gà bố mẹ (D−ơng Thị Yên,
1997).
3.5. ảnh h−ởng của Salmonellosis đến tỷ
lệ chết ở các đàn con nuôi h−ớng thịt
(đến 10 tuần tuổi)
Để khẳng định chắc chắn Salmonellosis
có ảnh h−ởng đến chất l−ợng con giống,
gà con loại I nở từ trứng của đàn bố mẹ
bình th−ờng (TN) và đàn bố mẹ bị bệnh
(ĐC), mỗi đàn 100 con, đ−ợc bắt ngẫu
nhiên, nuôi riêng và theo dõi tỷ lệ chết để
so sánh đánh giá. Kết quả đ−ợc tổng hợp
trong bảng 5.
Từ số liệu bảng 5 cho thấy: gà cả 2 lô
chết rải rác trong 7 tuần tuổi đầu, tuy
nhiên lô thí nghiệm chết nhiều hơn lô đối
chứng 14,0%.
Lô thí nghiệm tổng số chết 22 con
(22%). Đáng chú ý là gà con chết nhiều ở
tuần tuổi 3, 4 và 5, tỷ lệ chết t−ơng ứng là
6,25%; 6,66% và 4,76%.
Bảng 4. ảnh h−ởng của Salmonellosis đến tỷ lệ ấp nở và tỷ lệ gà con loại I
Gà nở Gà loại I Đợt thí
nghiệm
Lô
trứng
Số trứng ấp
Số trứng
có phôi Con Tỷ lệ (%) Con Tỷ lệ (%)
ĐC 700 618 549 88,83 470 85,61
I
TN 700 596 516 86,58 375 72,67
Chênh lệch 2,25 12,94
ĐC 620 618 555 89,52 490 88,29
II
TN 615 536 516 87,48 400 74,35
Chênh lệch 2,04 13,94
ĐC 500 436 382 87,61 325 83,77
III
TN 500 427 365 85,48 250 68,49
Chênh lệch 2,13 15,28
ĐC 1900 1674 1486 88,77 1285 86,47
∑ TN 1900 1638 1419 86,63 1025 72,23
Chênh lệch 2,14 14,24
Ghi chú: Lô ĐC: Trứng từ đàn gà bố mẹ bình th−ờng
Lô TN: Trứng từ đàn gà bố mẹ nhiễm Salmonella
Tr−ơng Quang, Tiêu Quang An
126
Lô đối chứng, tỷ lệ chết chung trong cả
đợt thí nghiệm là 8%. Tuy nhiên trong 5
tuần tuổi đầu gà chết ít, rải rác mỗi tuần 1-
2 con, tỷ lệ chết ở 3 tuần đầu 2,0 - 2,08%; tuần
tuổi 4 và 5 chết rất ít: 1,06 - 1,07%.
Điều cần nhấn mạnh là ở lô thí nghiệm
mặc dù là gà loại I nh−ng tỷ lệ chết trong
quá trình nuôi rất cao (22%), gà chết
nhiều ở tuần tuổi 3 và 4. Đây chính là
điểm mấu chốt cần xem xét vì tuần tuổi 3
và 4 là một trong 2 cao điểm chết của gà
bị bệnh do Salmonella gây ra (Nguyễn
Vĩnh Ph−ớc, 1978). Những gà chết này
chắc chắn đ1 bị nhiễm mầm bệnh từ
trong máy nở do gà con chết ngạt, chết
tắc bởi bệnh do Salmonella bài thải ra. Vì
thế việc ấp chung trứng của nhiều đàn là
điều cần tránh, nhằm đề phòng nguy cơ
lây nhiễm Salmonella.
4. Kết luận
Salmonellosis tác động rất xấu đến một
số chỉ tiêu kỹ thuật của đàn gà bố mẹ
giống L−ơng Ph−ợng, cụ thể so với đàn
gà bình th−ờng:
- Tỷ lệ đẻ giảm trung bình 7,72%
- Tỷ lệ trứng loại (không đạt tiêu chuẩn
ấp) tăng 2,84%
- Tỷ lệ phôi chết, gà con chết ngạt tă ng 2,14%
- Tỷ lệ nở giảm 2,14%
- Tỷ lệ gà con loại I giảm 14,24%
- Tỷ lệ chết ở đàn con nuôi thịt tă ng hơn 14%.
Tài liệu tham khảo
Nguyễn Thị Tuyết Lê (1999), Nghiên cứu ảnh
h−ởng của Salmonellosis đến một số chỉ
tiêu kỹ thuật của gà ISA và Tam Hoàng,
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Nông nghiệp,
Tr−ờng Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội, tr 73.
Nguyễn Vĩnh Ph−ớc (1978), Giáo trình truyền
nhiễm gia súc, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội,
tr 368-374.
Nguyễn Nh− Thanh (2001), Vi sinh vật thú y,
Nxb Nông nghiệp, tr 92-95.
D−ơng Thị Yên (1997), Nghiên cứu tình hình
nhiễm Salmonella trên đàn gà giống nhập
ngoại và thử nghiệm điều trị, Luận văn
Thạc sĩ Khoa học Nông nghiệp, Tr−ờng
Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội, tr 84-85.
Bảng 5. Kết quả theo dõi tỷ lệ chết ở các đàn gà con nuôi h−ớng thịt
Số gà chết và tỷ lệ chết trong các tuần tuổi
1 2 3 4 5 6 7
∑ gà chết
và tỷ lệ
chết sau
10 tuần
nuôi
∑ gà
sốngvà tỷ
lệ sống
sau 10
tuần nuôi
Lô
Số
con
n % n % n % n % n % n % n % n % n %
TN 100 2 2,0 2 2,04 6 6,25 6 6,66 4 4,76 1 1,25 1 1,26 22 22,0 78 78,0
ĐC 100 2 2,0 2 2,04 2 2,08 1 1,06 1 1,07 0 0 0 0 8 8,0 92 92,0
Tạp chí KHKT Nông nghiệp, tập 1, số 2/2003
127
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo khoa học- Ảnh hưởng của Salmonellosis đến một số chỉ tiêu kỹ thuật của đàn gà đẻ bố mẹ giống Lương Phượng nuôi trong hộ gia đình.pdf