Tài liệu Báo cáo Kết quả tìm hiểu về công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang Angimex: LỜI CẢM ƠN
---oOo---
Chúng em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại Học An Giang, Ban Chủ Nhiệm Khoa Kỹ Thuật – Công Nghệ - Môi Trường đã tạo cơ hội cho chúng em tiếp xúc với thực tế, biết được quy trình thực tế hoạt động như thế nào, chúng em cũng chân thành cảm ơn các Thầy Cô đã tận tình giúp chúng em, tận tụy truyền đạt những kiến thức quý báo trong suốt chặng đường qua, giúp cho chúng em có được kiến thức trang bị sau này.
Chúng em cảm ơn Thầy Hồ Nhã Phong giảng viên trực tiếp hướng dẫn, và các Thầy Cô trong Khoa đã tận tình hướng dẫn chúng em hoàn thành đề tài này.
Xin cảm ơn lãnh đạo Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu An Giang (ANGIMEX) đã tạo điều kiện cho chúng em thực tập, và đặc biệt là Anh Nguyễn Quang Duy là người trực tiếp hướng dẫn chúng em thực tập tại cơ quan và giúp chúng em hoàn thành đề tài thực tập này một cách tốt đẹp.
Xin chân thành các bạn trong lớp, các anh chị khóa trước đã nhiệt tình giúp đỡ chúng em trong quãng đường dài đã qua, đã giúp chúng em...
74 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1349 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Báo cáo Kết quả tìm hiểu về công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang Angimex, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CẢM ƠN
---oOo---
Chúng em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại Học An Giang, Ban Chủ Nhiệm Khoa Kỹ Thuật – Công Nghệ - Môi Trường đã tạo cơ hội cho chúng em tiếp xúc với thực tế, biết được quy trình thực tế hoạt động như thế nào, chúng em cũng chân thành cảm ơn các Thầy Cô đã tận tình giúp chúng em, tận tụy truyền đạt những kiến thức quý báo trong suốt chặng đường qua, giúp cho chúng em có được kiến thức trang bị sau này.
Chúng em cảm ơn Thầy Hồ Nhã Phong giảng viên trực tiếp hướng dẫn, và các Thầy Cô trong Khoa đã tận tình hướng dẫn chúng em hoàn thành đề tài này.
Xin cảm ơn lãnh đạo Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu An Giang (ANGIMEX) đã tạo điều kiện cho chúng em thực tập, và đặc biệt là Anh Nguyễn Quang Duy là người trực tiếp hướng dẫn chúng em thực tập tại cơ quan và giúp chúng em hoàn thành đề tài thực tập này một cách tốt đẹp.
Xin chân thành các bạn trong lớp, các anh chị khóa trước đã nhiệt tình giúp đỡ chúng em trong quãng đường dài đã qua, đã giúp chúng em có được những bài học kinh nghiệm về sau.
Long Xuyên Ngày 24 Tháng 2 Năm 2009
Nhóm sinh viên thực hiện:
Nguyễn Hữu Tình – MSSV: DTH051109
Châu Trần Trúc Ly – MSSV: DTH051093
Nguyễn Hoàng Trọng Lộc – MSSV: DTH051092
Trần Thị Thùy Linh – MSSV: DTH051091
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CỦA KHOA
MỤC LỤC
v
DANH MỤC HÌNH
v
Hình 1. Biểu đồ usecase hệ thống 43
Hình 2. Biểu đồ usecase help 43
Hình 3. Biểu đồ usecase mô tả công việc 44
Hình 4. Biểu đồ usecase mục tiêu công việc 44
Hình 5. Biểu đồ usecase tiêu chí hoàn thành công việc 45
Hình 6. Biểu đồ usecase tiêu chí đánh giá năng lực 45
Hình 7. Biểu đồ usecase thống kê-báo cáo 46
Hình 8. Biểu đồ usecase nhân viên 46
Hình 9. Biểu đồ usecase thông tin nhân viên 47
Hình 10. Biểu đồ usecase hồ sơ dữ liệu 47
Hình 11. Biểu đồ tuần tự đăng nhập hệ thống 48
Hình 12. Biểu đồ tuần tự quản lý thông tin nhân viên 49
Hình 13. Biểu đồ tuần tự quản lý danh sách phòng ban 50
Hình 14. Biểu đồ tuần tự quản lý mục tiêu công việc 50
Hình 15. Biểu đồ tuần tự quản lý bảng mô tả công việc 51
Hình 16. Biểu đồ tuần tự quản lý khối lượng công việc 52
Hình 17. Biểu đồ tuần tự quản lý chất lượng công việc 53
Hình 18. Biểu đồ tuần tự quản lý tiêu chí định tính 54
Hình 19. Biểu đồ tuần tự quản lý tiêu chí định lượng 55
Hình 20. Biểu đồ lớp 56
Hình 21. Cơ sở dữ liệu và mối quan hệ 58
Hình 22. Giao diện đăng nhập hệ thống 64
Hình 23. Giao diện chính 65
Hình 24. Giao diện form Mục tiêu công việc 65
Hình 25. Giao diện form Quy trình công việc 66
Hình 26. Giao diện form Bảng mô tả công việc 66
Hình 27. Giao diện form Tiêu chí đánh giá năng lực (Tiêu chí định tính) 67
Hình 28. Giao diện form Tiêu chí đánh giá năng lực (Tiêu chí định lượng) 67
Hình 29. Giao diện form Tiêu chí hoàn thành công việc (Khối lượng công việc) 68
Hình 30. Giao diện form Tiêu chí hoàn thành công việc (Chất lượng công việc) 68
Hình 31. Giao diện form Thông tin nhân viên 69
Hình 32. Giao diện form Hồ sơ giao việc 69
Hình 33. Giao diện form Chức danh 70
Hình 34. Giao diện form Phòng ban 70
Hình 35. Giao diện form Phân quyền 71
Hình 36. Giao diện form Đổi mật khẩu 71
Hình 37. Giao diện form Phương thức báo cáo 72
Hình 38. Giao diện form Báo cáo danh sách nhân viên 72
LỊCH LÀM VIỆC
v
Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Hữu Tình
Châu Trần Trúc Ly
Nguyễn Hoàng Trọng Lộc
Trần Thị Thùy Linh
Cơ quan thực tập: Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu An Giang - ANGIMEX
Họ và tên giảng viên hướng dẫn: HỒ NHÃ PHONG
Thời gian thực tập, từ ngày 02 tháng 02 năm 2009 đến ngày 06 tháng 04 năm 2009
Tuần
Nội dung công việc được giao
Tự nhận xét về mức độ hoàn thành
Nhận xét của GV hướng dẫn
Chữ ký của GVHD
1
Từ ngày 02/02/2009 đến ngày 09/02/2009
- Tìm hiểu về công ty thực tập
- Thu thập các yêu cầu
- Xây dựng đề cương tổng quát
- Gởi lịch làm việc và đề cương cho GVHD.
Tốt
2
Từ ngày 10/02/2009 đến ngày 17/02/2009
- Mô tả tổng quan hệ thống
- Phân tích yêu cầu
- Phân tích dữ liệu bước đầu.
- Gởi bảng phân tích cho GVHD
Tốt
3
Từ ngày 18/02/2009 đến ngày 25/02/2009
- Xây dựng các mô hình UML
+ Usecase Diagram.
+ Class Diagram.
+ Sequence Diagram
Khá
4
Từ ngày 26/02/2009 đến ngày 05/03/2009
- Xây dựng các ràng buộc toàn vẹn.
Tốt
5
Từ ngày 06/03/2009 đến ngày 13/03/2009
- Kiểm tra giao diện, cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh.
- Gởi cơ sở dữ liệu cho GVHD
- Code module Danh mục
Tốt
6
Từ ngày 14/03/2009 đến ngày 21/03/2009
- Tiến hành viết báo cáo
Tốt
7
Từ ngày 22/03/2009 đến ngày 29/03/2009
- Kiểm tra bắt lỗi
- Viết báo cáo (tt)
- Kiểm tra bắt lỗi
Tốt
8
Từ ngày 30/03/2009 đến ngày 06/04/2009
- Gởi bản báo cáo nháp cho GVHD.
- Viết file Help
- Chỉnh sửa lại bài báo cáo để nộp cho khoa. Làm file Powerpoint để báo cáo.
Tốt
A. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU
CƠ QUAN THỰC TẬP
v
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG ANGIMEX:
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG
Tên giao dịch quốc tế: AN GIANG IMPORT – EXPORT COMPANY
Tên viết tắt: ANGIMEX
Tiền thân: CÔNG TY NGOẠI THƯƠNG AN GIANG
Ngày thành lập: 23/07/1976
Trụ sở chính: số 1, đường Ngô Gia Tự phường Mỹ Long, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang
Điện thoại: (84)(76) 3841548 – 841048 – 841286 Fax: (84)(0763)843239
Email: rice@angimex.com.vn
Website: www.angimex.com.vn
Mã số thuế: 1600230737-1
Lĩnh vực hoạt động: tổ chức thu mua, chế biến lúa gạo tiêu thụ nội địa, cung ứng xuất khẩu trực tiếp. Ngoài ra, ANGIMEX còn kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng, điện máy, thực phẩm công nghệ, giáo dục đào tạo,…
Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín các năm 2004, 2005, 2006, 2007.
II. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY ANGIMEX:
Ngày 23/07/1976, Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh An Giang ban hành quyết định số 73/QĐ-76, do Chủ tịch Trần Tấn Thời ký, thành lập công ty Ngoại thương An Giang. Tháng 9/1976, công ty chính thức đưa vào hoạt động ở trụ sở đặt tại Châu Đốc
Năm 1979: đổi tên thành công ty Liên hợp xuất nhập khẩu tỉnh An Giang, trụ sở ở thị xã Long Xuyên
Năm 1981: nhận bằng khen của sở Ngoại thương
Năm 1982: Nhận Cờ thi đua xuất sắc ở 9 tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. Thành lập Trạm giao nhận TP. Hồ Chí Minh (nay là chi nhánh TP.HCM)
Năm 1983: Đón nhận Huân chương lao động hạng 3.
Năm 1985: Đón nhận Huân chương lao động hạng 2.
Năm 1988: Đổi tên thành Liên hiệp Công ty Xuất Nhập Khẩu tỉnh An Giang.
Năm 1989: Nhận Cờ luân lưu của Hội đồng Bộ trưởng tặng đơn vị dẫn đầu ngành Ngoại thương.
Năm 1990: Nhận Cờ thi đua xuất sắc của Bộ Thương mại.
Năm 1991: Thành lập Công ty liên doanh ANGIMEX – KITOKU. Nhận cờ thi đua xuất sắc của Bộ Nội vụ.
Năm 1992: Đổi tên thành Công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang.
Năm 1995: Đón nhận Huân chương lao động hạng 1.
Năm 1998: Được Bộ Thương Mại cấp giấy phép xuất nhập khẩu trực tiếp. Thành lập đại lý ủy nhiệm đầu tiên của hãng Honda.
Năm 2004: Thành lập Trung tâm Phát triển Công nghệ thông tin NIIT – ANGIMEX.
Năm 2005: Đón nhận chứng chỉ ISO 9001 – 2000. Khai trương đại lý điện thoại S-Fone – ANGIMEX.
Năm 2007: Được bình chọn 500 doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam.
Năm 2008: Chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Ban kiểm soát
Hội đồng
cổ đông
Tổng Giám Đốc
Phó Tổng
Giám Đốc
Chi nhánh văn phòng
TP HCM
Phòng
Hành chánh–Pháp lý
Phòng
Nhân Sự
Phòng
Kế Toán Tài Chính
Phòng
Phát triển chiến lược
Kinh Doanh
Gạo
Trung tâm
Honda Angimex
Trung Tâm
KDTH
Trung Tâm
Đào Tạo
Phòng
Bán Hàng
Phòng ĐH
Kế Hoạch
Lương Thực
CN LT
Long Xuyên
CN LT Thoại Sơn
Cửa Hàng
Honda
Long Xuyên
Cửa Hàng
Honda
Angimex 3
BP
Kinh Doanh
Phân Bón
BP
Kinh Doanh
Thức Ăn
Thủy sản
XN SX & KD
Gạo
An Toàn
III. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC:
III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN CÔNG:
- Tìm hiểu hồ sơ giao việc của công ty thông qua cán bộ hướng dẫn.
- Xây dựng phần mềm Quản lý hồ sơ giao việc ứng dụng cho công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang (ANGIMEX).
B. TỔNG QUAN HỆ THỐNG
v
I. GIỚI THIỆU:
Việc tin học hóa ở các cơ quan, tổ chức, công ty ngày càng phổ biến nhưng mức độ của nó chỉ dừng lại ở những việc: quản lý nhân sự, quản lý tiền lương, hợp đồng…Nhưng hiện nay trong thời đại kinh tế thị trường hội nhập đòi hỏi tốc độ làm việc ngày càng cao, công việc ngày càng nhiều mà yêu cầu về hiệu quả của nó phải nhanh chóng, chính xác. Hàng năm, hàng quý mỗi cơ quan công ty phải đề ra những mục tiêu công việc phải đạt tới, bảng mô tả công việc cho từng bộ phận nói chung cũng như cho từng nhân viên (nhân viên mới, nhân viên cũ) ở từng mức độ khác nhau, rồi tiêu chí đánh giá năng lực, tiêu chí hoàn thành công việc. Thời gian và nhân lực chúng ta bỏ vào đó không phải ít, với thực trạng như vậy thì việc tin học hóa các hoạt động trong quản lý hồ sơ giao việc gồm: Mục tiêu công việc, Các quy trình công việc, Bảng mô tả công việc, Tiêu chí năng lực (ASK), Tiêu chí hoàn thành công việc (KPI) để có thể tiết kiệm được thời gian công sức cũng như tiền bạc. Đây cũng chính là lý do mà nhóm chúng em chọn đề tài này”Quản Lý Hồ Sơ Giao Việc”.
Với chương trình này, các nhà quản lý có thể kiểm tra, theo dõi tình hình công việc nhân viên của công ty mình, có thể điều chỉnh thay đổi một cách hợp lý và nhanh chóng. Bên cạnh đó còn giúp cho các nhà quản lý tiết kiệm được khá nhiều thời gian chi phí để lưu trữ dữ liệu. Giúp cho công ty hoạt động ổn định và hiệu quả.
1. Hiện trạng bài toán:
Hệ thống quản lý hồ sơ giao việc của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu An Giang ANGIMEX có các chức năng sau:
Quản trị hệ thống:
- Sao lưu dữ liệu.
- Phục hồi dữ liệu.
- Thông tin công ty.
- Nhật ký: Thông tin hoạt động của phần mềm.
- Phân quyền: cho phép người dùng đăng nhập hệ thống, tương ứng với từng chức vụ sẽ có quyền khác nhau.
- Thay đổi giao diện: cho phép người dùng thay đổi giao diện theo sở thích.
1.2 Quản lý:
1.2.1 Quản lý thông tin nhân viên:
- Quản lý thông tin chi tiết của từng nhân viên: Mã nhân viên, Mã phòng ban, Họ tên, Ngày sinh…
- Quản lý thông tin hồ sơ của từng nhân viên: Mỗi mã nhân viên sẽ có những thông tin về hồ sơ tương ứng với nhân viên đó, nhân viên chỉ được xem thông tin hồ sơ của riêng mình.
- Quản lý thông tin ý kiến: Quản lý ý kiến của nhân viên về hồ sơ hoặc là thông tin của công ty.
1.2.2 Quản lý hồ sơ dữ liệu:
- Quản lý tất cả các thông tin về hồ sơ giao việc như mục tiêu công việc, bảng mô tả công việc…. tương ứng sẽ được giao cho mỗi nhân viên.
1.2.3 Quản lý phòng ban:
- Quản lý thông tin chi tiết của từng phòng ban: Mã phòng ban, Tên phòng ban…
1.2.4 Quản lý chức danh:
- Quản lý thông tin chi tiết các chức danh của từng nhân viên: Mã chức danh, Tên chức danh, Quyền.
1.2.5 Quản lý danh sách nhân viên thôi việc:
- Quản lý thông tin nhân viên thôi việc: Mã nhân viên, Tên nhân viên, Nhân viên phụ trách, Lý do thôi việc.
1.2.6 Quản lý danh sách nhân viên hoàn thành công việc:
- Quản lý danh sách nhân viên đã hoàn thành hồ sơ giao việc: Họ tên nhân viên, Hồ sơ, Ngày hoàn thành.
1.3 Nghiệp vụ:
1.3.1 Thông tin mục tiêu công việc:
Ä Tại sao phải làm ? (WHY)
Quản lý thông tin tại sao phải vận hành bộ hồ sơ giao việc do đơn vị đưa xuống với thông tin như: Mã WHY, nội dung, mã mục tiêu, mã WHAT, người thiết lập, người phê duyệt, lý do mục tiêu, duyệt.
Ä Làm cái gì ? (WHAT)
Quản lý các thông tin cần phải làm công việc gì, lập các lịch trình thực hiện và thời gian thực hiện theo các bước công việc do cá nhân làm như: Mã WHAT, Mã HOW, mã mục tiêu, lập lịch trình thực hiện, lập lịch thời gian.
Ä Làm như thế nào ? (HOW)
Thông tin các công việc cần phải làm như thế nào do cá nhân lập với thông tin: Mã HOW, nội dung thực hiện công việc, tiến trình thực hiện các bước công việc.
1.3.2 Thông tin quy trình công việc:
Đính kèm văn bản mô tả các quy trình công việc bằng file word
1.3.3 Thông tin mô tả công việc:
Quản lý thông tin chi tiết công việc: Mã bảng mô tả, mã chức danh, người ban hành, người soạn thảo, bảng mô tả, trách nhiệm, nhiệm vụ…..
1.3.4 Thông tin tiêu chí đánh giá năng lực:
Ä Quản lý thông tin tiêu chí đánh giá định tính:
Quản lý năng lực làm việc của từng nhân viên trong đó là nhiệm vụ chính hoạch định các chiến lược, xây dựng, quản lý hệ thống và thái độ, kỷ năng làm việc.
Ä Quản lý thông tin tiêu chí đánh giá định lượng:
Quản lý tiêu chí đánh giá thông qua các mô tả thái độ, kỷ năng làm việc.
1.3.5 Thông tin tiêu chí hoàn thành công việc:
Ä Thông tin khối lượng công việc:
Quản lý khối lượng công việc của mỗi nhân viên theo các hạng mục chính như: Mã khối lượng, sản lượng công việc, tiến độ, khối lượng, bậc, trọng số…Ứng với mỗi khối lượng công việc sẽ có thang điểm, trọng số, bậc riêng.
Ä Thông tin chất lượng công việc:
Quản lý chất lượng công việc, cập nhật và kiểm kê công việc của từng đơn vị: mã chất lượng, đối tượng bên trong, đối tượng bên ngoài…
1.4 Báo cáo thống kê:
- Hồ sơ hoàn thành
- Hồ sơ chưa hoàn thành
- Danh sách nhân viên
- Danh sách chức danh
- Danh sách phòng ban
- Danh sách nhân viên thôi việc
1.5 Trợ giúp:
- Hướng dẫn sử dụng
- Thông tin phần mềm
- Liên hệ
2. Mô tả phạm vi hệ thống:
Đầu vào: Thông tin mục tiêu công việc, bảng mô tả công việc, các quy trình công việc của các phòng ban, nhân viên.
Đầu ra: Đánh giá năng lực và mức độ hoàn thành công việc của từng nhân viên
Phòng ban và nhân viên
Hình 1:Mô tả phạm vi hệ thống quản lý hồ sơ giao việc cho Công ty
Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu ANGIMEX
Bảng mô tả phạm vi hệ thống quản lý hồ sơ giao việc
Mô tả phạm vi hệ thống:
Quản lý hồ sơ giao việc
Đánh giá: Nhóm sinh viên thực hiện
Ngày: 20/02/2009
Thông tin tổng quan:
Tên dự án: Phần mềm quản lý hồ sơ giao việc công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang - ANGIMEX
Nhà tài trợ:
Quản lý dự án:
Phát biểu vấn đề:
Hồ sơ giao việc phải thực hiện ghi nhận và lưu trữ thông qua sổ sách rất nhiều vì vậy các nhà quản lý muốn quản lý thông tin công việc, dựa vào mức độ hoàn thành công việc mà đánh giá nhằm đảm bảo tính công bằng, khách quan, để việc lưu trữ, tìm kiếm, kết xuất báo cáo nhằm đáp ứng một khối lượng các công việc được hoàn thành theo đúng thời hạn và chính xác. Vì vậy có phần mềm cho các nhà quản lý sử dụng là phù hợp với mong muốn cấp thiết đó.
Mục tiêu:
Quản lý hồ sơ dữ liệu
Quản lý danh sách hoàn thành công việc
Quản lý thông tin nhân viên.
Quản lý danh sách các phòng ban.
Quản lý danh sách các chức danh
Quản lý danh sách nhân viên thôi việc
Quản lý bảng mô tả công việc.
Quản lý các mục tiêu công việc.
Quản lý các tiêu chí đánh giá năng lực.
Quản lý các tiêu chí hoàn thành công việc.
Đính kèm văn bảng các quy trình công việc.
Quản lý các ý kiến của nhân viên.
Thay thế các loại sổ sách.
Giúp tra cứu, chỉnh sửa thông tin một cách nhanh chóng
Lập báo cáo quý, năm một cách nhanh chóng, hiệu quả.
Mô tả:
Hệ thống quản lý hồ sơ giao việc sẽ giúp lưu trữ thông tin về mục tiêu công việc, nhân viên, thông tin bảng mô tả, tiêu chí đánh giá của từng nhân viên và các thông được an toàn, tự động, kết xuất thông tin yêu cầu thống kê, báo cáo, tra cứu, từ đó nắm được những nhân viên nào đã được giao việc rồi tránh sự trùng lập.
Lợi ích mang lại:
Truy xuất thông tin nhanh chóng (khi cần xem mức độ hoàn thành công việc và mục tiêu công việc được đề ra, các tiêu chí được đánh giá và các thông tin liên quan. Tra cứu thông tin công việc, nhân viên,…..)
Lập báo cáo hiệu quả, nhẹ nhàng.
Giảm tối đa công sức quản lý, tiết kiệm thời gian công sức làm báo cáo.
Tránh tình trạng nhân viên làm lại công việc đã thực hiện
Đảm bảo tính chính xác trong công việc, có được bộ hồ sơ rõ ràng cho riêng mình
Các bước thực hiện:
Khảo sát hiện trạng và phỏng vấn.
Phân tích.
Thiết kế.
Lập trình.
Biên soạn tài liệu.
Thời gian ước tính: 2 tháng.
3. Ràng buộc tổng quan hệ thống
Ngày hoàn thành dự án triển khai không quá 2 tháng.
Hệ thống phải hoạt động ổn định sau 1 tháng kể từ ngày triển khai hệ thống.
Không ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức, quản lý làm việc của công ty triển khai.
Hệ thống sau khi triển khai phải đáp ứng được nhu cầu tự động hóa hơn 80% số lượng các công việc liên quan so với hiện nay.
Những hoạt động thay đổi ảnh hưởng về công việc phải được cập nhật ghi nhận ngay.
Hổ trợ in ấn các loại sổ sách, báo cáo.
Chỉ có trưởng đơn vị hoặc người quản lý phần mềm mới có quyền thay đổi các thông tin về quyền sử dụng của nhân viên.
4. Hạn chế trong khi phát triển hệ thống
Thiếu kiến thức về cơ chế quản lý, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Chưa nắm rõ nghiệp vụ quản lý của công ty.
Thời gian thực hiện và phát triển dự án ngắn (gần 2 tháng).
II. MÔ TẢ CÁC PHƯƠNG ÁN TỔNG QUAN VÀ ĐÁNH GIÁ KHẢ THI:
Qua quá trình khảo sát và phân tích chúng em đưa ra các phương án tổng quan sau:
1. Mô tả phương án tổng quan:
1.1. Cơ sở dữ liệu tập trung:
- Khi chúng ta dùng cơ sở dữ liệu tập trung chúng ta có thể đưa dữ liệu về một nơi, điều này giúp chúng ta dễ dàng quản lý các dữ liệu mật vì mọi thao tác trên dữ liệu chỉ được thực hiện trên một nơi, nhưng phải giải quyết bài toán khó là nhiều sự truy cập đồng bộ và tốc độ khi thực hiện các thao tác trên dữ liệu sẽ bị hạn chế.
1.2. Cơ sở dữ liệu phân tán:
- Ngược lại với cơ sở dữ liệu tập trung là cơ sở dữ liệu phân tán, hệ thống dùng cơ sở dữ liệu phân tán có thể có được thao tác trên dữ liệu nhanh hơn cơ sở dữ liệu tập trung, nhưng chi phí đầu tư tương đối cao và việc thiết kế dữ liệu tương đối khó khăn.
1.3. Yêu cầu cơ bản:
- Muốn thực hiện các mô hình cơ sở dữ liệu trên, chúng ta cần phải có các phần mềm như: Microsoft SQL Server, Oracle…
- Giao diện của chương trình phải thân thiện, dễ sử dụng; hệ thống phải đáp ứng được yêu cầu tiện dụng đến mức có thể, đáp ứng được các công việc thường làm.
2. Lựa chọn phương án:
Với các phương án trên chúng ta chỉ có thể lựa chọn một phương án sao cho phù hợp với phần mềm. Riêng chúng em lựa chọn phương án sử dụng cơ sở dữ liệu tập trung.
2.1 Yêu cầu phần cứng:
- Một máy server lưu trữ dữ liệu
- Mỗi nhân viên phải có một máy PC làm client đặt tại các phòng ban và có kết nối với server
2.2 Yêu cầu phần mềm:
- Hệ điều hành Windows 2000 trở lên.
- Hệ quản trị CSDL Microsoft SQL Server 2000.
2.3 Yêu cầu liên quan:
- Kết nối mạng LAN, kết nối Internet.
2.4 Kinh phí dự kiến:
- 40 máy PC : 12000$
- 1 máy Server: 2000$
- 3 máy trạm Work Station: 3000$
2.5 Thời gian hoàn thành dự kiến:
Hai tháng (02/02à06/04).
3 Đánh giá khả thi:
3.1 Khả thi về kỷ thuật:
Dự án: Quản lý Hồ Sơ Giao Việc
Người đánh giá: Nhóm sinh viên thực hiện
Ngày:20/03/2009
STT
Rủi ro
Đánh giá
Mô tả đánh giá
Mô tả khắc phục
1
Sự quen thuộc của người dùng với việc sử dụng hệ thống mới
Trung bình
Đa số các phòng ban quen với việc sử dụng máy vi tính
Lập kế hoạch đào tạo sử dụng song song với thời gian diễn ra dự án cho một số nhân viên
2
Sự quen thuộc với tiến trình phát triển hệ thống
Trung bình
1/3 nhân viên chưa quen với việc sử dụng phần mềm
Tư vấn về hướng phát triển và cách sử dụng phần mềm cho nhân viên
3
Thay đồi cơ cấu tổ chức
Thấp
Không ảnh hưởng
4
Sự nhận thức và thiện chí của người dùng trong nổ lực tham gia vào hệ thống
Thấp
4/5 nhân viên đánh giá cao về hệ thống mới mang lại hiệu quả công việc giúp hệ thống công ty đi vào nề nếp.
5
Kích thước hệ thống
Thấp
Hệ thống chỉ bao gồm 1 phần mềm quản lý Hồ Sơ Giao Việc, thời gian hoàn thành dự tính trước 2 tháng gồm 4 thành viên.
6
Kinh phí thực hiện dự án
Bảng tổng hợp rủi ro của tính khả thi kỷ thuật
Dự án: Phần mềm Quản lý hồ sơ giao việc
Người đánh giá: Nhóm sinh viên thực hiện
Ngày: 20/03/2009
STT
Rủi ro
Đánh giá
Mô tả đánh giá
Mô tả khắc phục
1
Tâm lý chưa quen sử dụng ứng dụng mới
Thấp
Các nhân viên đã làm quen với nhiều phần mềm tương tự
2
Sự quen thuộc nghiệp vụ hệ thống với người dùng
Cao
Giống như các hoạt động thường làm
3
Khả năng ứng dụng
Thấp
Nhân viên đã từng sử dụng nhiều chương trình quản lý.
4
Thay đổi tổ chức, cơ cấu
Không ảnh hưởng
5
Sự quen thuộc của nhóm phát triển trong lĩnh vực này
Trung bình
Đã từng tham gia phát triển các hệ thống tương tự nhưng nhỏ hơn
Cố gắng thích ứng
6
Kích thước hệ thống
Khá lớn
Xây dựng theo nhóm tuy nhiên lịch trình không như dự định
Cố gắng sắp xếp thời gian, phân chia công việc để hoàn thành yêu cầu.
3.2 Khả thi về hoạt động
Dự án: Quản lý Hồ Sơ Giao Việc
Người đánh giá: Nhóm sinh viên thực hiện
Ngày: 20/03/2009
STT
Rủi ro
Đánh giá
Mô tả đánh giá
Mô tả khắc phục
1
Giải quyết các vấn đề công việc theo đúng tiến trình kịp thời, đầy đủ.
Thấp
Các nhân viên đều muốn có 1 hệ thống có các chức năng hỗ trợ tốt giúp cải tiến hiệu quả làm việc
Lập kế hoạch đào tạo sử dụng song song với thời gian diễn ra dự án cho một số nhân viên
2
Tác động của hệ thống mới về cấu trúc và thủ tục của đơn vị
Thấp
Thành phần nhân sự không thay đổi, thủ tục gọn gàng kịp thời,tiết kiệm được thời gian đảm bảo chất lượng công việc
3
Chuyền từ ghi chép hồ sơ sang quản lý trên phần mềm
Trung bình
Các nhân viên nhanh chóng thích nghi với phần mềm trên máy
Đào tạo, huấn luyện nhân viên sử dụng phần mềm trước khi hệ thống đưa vào hoạt động
4
Nhập liệu sai
Cao
Trong quá trình nhập liệu không tránh được sai sót có thể dẫn hậu quả công việc nghiêm trọng
Có sự phân quyền rõ ràng cho người dùng
4. Phát sinh về quản lý:
4.1 Các thành viên tham gia
Tất cả các thành viên trong đơn vị, phòng ban, tổng giám đốc, phó giám đốc.
Các nhân viên không còn nhận bộ hồ sơ giao việc trên giấy nữa mà phải cập nhật trên máy tính, có thể giao việc và xử lý công việc trên hệ thống
4.2 Vai trò các thành viên
STT
Tên thành viên
Vai trò
1
Châu Trần Trúc Ly
Nhóm trưởng
2
Nguyễn Hữu Tình
Thành viên
3
Nguyễn Hoàng Trọng Lộc
Thành viên
4
Trần Thị Thùy Linh
Thành viên
Bảng mô tả kế hoạch thực hiện và trách nhiệm đối với từng thành viên
STT
Công việc
Mô tả
Thành viên
1
Xác định và chọn lựa dự án
Xác định nhu cầu cho 1 hệ thống hoặc nâng cấp.
Nguyễn Hữu Tình
Châu Trần Trúc Ly
Nguyễn Hoàng Trọng Lộc
Trần Thị Thùy Linh
2
Khởi tạo dự án
Thiết lập đội ngũ thành viên ban đầu cho hệ thống.
Vạch ra các vấn đề tồn tại trong hệ thống và các cơ hội cho hệ thống
Xây dựng các nguyên tắc quản lý và tài liệu cần tham khảo cho hệ thống.
Nguyễn Hữu Tình
Châu Trần Trúc Ly
Nguyễn Hoàng Trọng Lộc
Trần Thị Thùy Linh
3
Lập kế hoạch phát triển hệ thống
Khảo sát tổng quan hệ thống
Xây dựng tài liệu kế hoạch phát triển hệ thống bao gồm mô tả tổng quan, đánh giá khả thi dự án (khả thi kỷ thuật, khả thi hoạt động).
Nguyễn Hữu Tình
Châu Trần Trúc Ly
Nguyễn Hoàng Trọng Lộc
Trần Thị Thùy Linh
4
Phân tích hệ thống
Thu thập yêu cầu hệ thống
Nghiên cứu các yêu cầu và mô hình hóa để dễ dàng nhận biết và loại bỏ những yếu tố dư thừa.
Phát sinh các phương án thiết kế chọn lựa phù hợp với yêu cầu
So sánh các phương án để xác định giải pháp tốt nhất các yêu cầu trong 1 mức độ cho phép về chi phí, nhân lực, kỷ thuật…
Nguyễn Hữu Tình
Châu Trần Trúc Ly
Nguyễn Hoàng Trọng Lộc
Trần Thị Thùy Linh
5
Thiết kế
Thiết kế dữ liệu, xử lý, giao diện
Nguyễn Hữu Tình
Châu Trần Trúc Ly
Nguyễn Hoàng Trọng Lộc
Trần Thị Thùy Linh
6
Cài đặt
Viết code dựa trên các đặc tả hệ thống, kiểm tra thử nghiệm và cài đặt hệ thống giai đoạn này bao gồm chuẩn bị tài liệu, hướng dẫn sử dụng, các chương trình huấn luyện sử dụng.
Nguyễn Hữu Tình
Châu Trần Trúc Ly
Nguyễn Hoàng Trọng Lộc
Trần Thị Thùy Linh
7
Bảo trì
Điều chỉnh hệ thống phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Chức năng sử dụng chưa phù hợp tốt nhất đối với người sử dụng hệ thống hoặc khó sử dụng.
Các lỗi hệ thống phát sinh do quá trình kiểm tra còn sai sót
Nâng cấp phiên bản mới của hệ thống.
Nguyễn Hữu Tình
Châu Trần Trúc Ly
Nguyễn Hoàng Trọng Lộc
Trần Thị Thùy Linh
Nguyên tắc làm việc, trao đổi thông tin và giám sát công việc:
Về nguyên tắc làm việc: quá trình phát triển phần mềm được chia ra nhiều giai đoạn, hoàn tất mỗi giai đoạn đúng thời hạn qui định. Khi hoàn thành một giai đoạn nào thì chuyển ngay sang giai đoạn khác để hoàn thành dự án sớm hơn dự định.
Về việc giám sát dự án: Thường xuyên thực hiện và kiểm tra nên ổn định. Do đó, thời gian hoàn thành dự án đúng thời hạn qui định.
Trong quá trình xây dựng phần mềm các thành viên sẽ viết hồ sơ (báo cáo) phần mềm song song với công việc trên.
C. PHÂN TÍCH CÁC YÊU CẦU
v
I.CÁC MỤC TIÊU CHUNG:
1.Yêu cầu chức năng:
Yêu cầu lưu trữ về hồ sơ dữ liệu (Mục tiêu công việc, mô tả công việc, các quy trình, các tiêu chí đánh giá năng lực, tiêu chí hoàn thành công việc), thông tin nhân viên, thông tin ý kiến, phòng ban, chức danh….
Yêu cầu xử lý nghiệp vụ như: Mục tiêu công việc, mô tả công việc, các quy trình, các tiêu chí đánh giá năng lực, tiêu chí hoàn thành công việc
Yêu cầu tra cứu thông tin nhân viên
Yêu cầu thống kê báo cáo hồ sơ hoàn thành, hồ sơ chưa hoàn thành, danh sách nhân viên, danh sách phòng ban, danh sách chức danh, danh sách nhân viên thôi việc
2. Yêu cầu phi chức năng:
Yêu cầu giao diện:
Giao diện thân thiết, dễ sử dụng, hướng dẫn sử dụng trực quan sinh động dễ hiểu.
Giao diện có tính tiện dụng, tiết kiệm thao tác, dễ xử lý.
Yêu cầu hiệu quả:
Các thao tác nhập liệu, tìm kiếm thông tin cần phải nhanh chóng chính xác. Cho phép truy cập dữ liệu đa người dùng mỗi bộ phận có thể truy cập CSDL đồng thời.
Yêu cầu tiện dụng:
Chọn hình thức giao diện trực quan, tự nhiên nhất đối với người dùng.
Thông báo lỗi cần thiết
Cho phép sinh mã tự tăng như: mã hồ sơ tự tăng, mã nhân viên….
Yêu cầu bảo mật:
Phân quyền sử dụng cho người dùng
Có tính bảo mật cao
Tên đăng nhập và mật khẩu phải chính xác để đăng nhập được vào hệ thống
Yêu cầu an toàn:
Thường xuyên sao lưu và phục hồi CSDL dự phòng trường hợp xảy ra sự cố
Yêu cầu tính tương thích:
Tương thích hệ điều hành Windows trở lên
Hệ quản trị CSDL trên Microsoft SQL server 2000
Hệ thống được phát triển trên nền Microsoft.NET FrameWorks 2.0 trở lên, ngôn ngữ lập trình C#.
II. DANH SÁCH CÁC YÊU CẦU:
1. Các yêu cầu nghiệp vụ:
- Mục tiêu công việc:
- Bảng mô tả công việc:
- Tiêu chí đánh giá năng lực:
- Tiêu chí hoàn thành công việc:
- Các quy trình công việc:
2. Các yêu cầu chức năng:
- Hồ sơ dữ liệu
- Thông tin nhân viên
- Danh sách nhân viên thôi việc
- Danh sách nhân viên hoàn thành công việc
3. Các yêu cầu báo cáo thống kê:
- Hồ sơ hoàn thành
- Hồ sơ chưa hoàn thành
- Danh sách nhân viên
- Danh sách chức danh
- Danh sách phòng ban
- Danh sách nhân viên thôi việc
4. Các loại biểu mẫu:
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG (ANGIMEX)
TRUNG TÂM KINH DOANH XYZ
HỒ SƠ GIAO VIỆC
Vị trí :
Kỳ kế hoạch :
Ngày cập nhật :
Người thiết lập :
Người phê duyệt :
Chữ ký người phê duyệt :
NỘI DUNG
Trang
PHẦN I. GIỚI THIỆU CƠ CẤU TỔ CHỨC
Sơ đồ cơ cấu tổ chức tổng thể của Trung tâm XYZ
Thuyết minh mục đích các vị trí
Thông tin vị trí trong hồ sơ giao việc
PHẦN II. HỒ SƠ GIAO VIỆC
Mục tiêu công việc
Quy trình công việc
2.1. Các Quy trình chính
2.1.1. Quy trình 1
2.1.2. Quy trình 2
2.1.3. Quy trình 3
2.1.4. Quy trình 4
2.1.5. Quy trình 5.
2.1.6. Quy trình 6
2.1.7. Quy trình 7
2.2. Các quy định truyền thông
Bảng mô tả công việc
Tiêu chí đánh giá năng lực (ASK)
- Tiêu chí định tính
- Tiêu chí định lượng
Tiêu chí hoàn thành công việc (KPI)
PHẨN III. PHỤ LỤC
(Gồm các biểu mẫu đính kèm để đo lường thực hiện KPI)
Biểu mẫu thống kê. Số hiệu : BM...../...
Biểu mẫu đo lường. Số hiệu BM. .../......
Biểu mẫu Số hiệu : BM....../....
PHẦN I
GIỚI THIỆU CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TỔNG THỂ CỦA TRUNG TÂM
2. THUYẾT MINH MỤC ĐÍCH CÁC VỊ TRÍ
1. Giám đốc/Trưởng/Quản đốc... : Quản lý.....
2. Nhân viên 1. : Thực hiện công tác thu mua...
3. Nhân viên 2 : Thực hiện công tác lấy mẫu....
4. Nhân viên X : Thực hiện....
5. Nhân viên Y : Thực hiện...
..............
............
3. THÔNG TIN VỊ TRÍ
I. Mục đích vị trí
Cung cấp đến tay người tiêu dùng dưới hình thức : bán sỉ và bán lẻ
IV. Thẩm quyền
III. Các quy trình CV chính (nhiệm vụ chính)
V. Quan hệ công việc
(Căn cứ sơ đồ các quy trình công việc
NV Bán hàng
II. Trách nhiệm
Hoàn thành doanh số bán hàng được giao mỗi kỳ kế hoạch
1. Quyết định bán hàng đối với khách hàng nằm trong hạn mức công nợ.
2. Yêu cầu kế toán hàng hóa và kế toán công nợ cung cấp sản phẩm liên quan.
3. Yêu cầu thủ kho cung cấp số lượng xuất nhập tồn
1 Bán sỉ
2 Bán lẻ
3. Đối chiếu số liệu với kế toán công nợ
4.Đối chiếu số liệu với kế toán hàng hóa
5. Đối chiếu số liệu với thủ kho
6. Xử lý kiếu nại của khách hàng
7. Nhận hàng hóa từ kho để trưng bày tại showroom
PHẦN II
HỒ SƠ GIAO VIỆC
1. MỤC TIÊU CÔNG VIỆC
Đơn vị
Cá nhân
WHY
WHAT
WHY
HOW
WHAT
HOW
Bước thực hiện công việc.
Xem xét.
Lưu hồ sơ
2. 1. CÁC QUY TRÌNH CÔNG VIỆC CHÍNH
2.1.1. QUY TRÌNH 01
Chức danh A
Chức danh B
Chức danh C
Chức danh....
Chức danh ....
No
(5)
(1)
(2)
(3)
(4)
Hướng dẫn thực hiện quy trình 01
Bước thực hiện công việc.
Xem xét.
Lưu hồ sơ
2.1.2. QUY TRÌNH 2
Chức danh A
Chức danh B
Chức danh C
Chức danh....
Chức danh ....
Hướng dẫn thực hiện quy trình 02
2.2. CÁC QUY ĐỊNH TRUYỀN THÔNG
Chức danh : Nhân viên XYZ
Các bước công việc
Loại thông tin
Đối tượng nhận thông tin
(chức danh)
Thời gian chuyển thông tin
(Ngày, giờ)
Mục đích sử dụng
Công cụ truyền thông
Tác nghiệp trực tiếp
Ra quyết định
Tham chiếu
Chiều đi
Biểu mẫu
( * )
Chiều phản hồi
Biểu mẫu
( * )
Nhận yêu cầu
Nhập dữ liệu
Dữ liệu khách hàng
NV Marketing
16 giờ mỗi ngày
X
X
E-mail
BM.03/PBH
E-mail
Không
Lập phiếu yêu cầu xuất kho
Phiếu yêu cầu xuất kho (chưa duyệt)
Trưởng phòng kinh doanh
.......
X
Văn bản
..........
E-mail/ điện thoại
........
Phiếu yêu cầu xuất kho (đã duyệt)
-Thủ kho
-Kế toán kho
.......
(*) Nếu loại thông tin không có biểu mẫu thì cần quy định nội dung truyền thông cụ thể.
3. BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Người soạn thảo :
Chức danh :
Người phê duyệt :
Chức danh :
Ngày ban hành : ......../......../........
1. Mô tả chung về công việc
- Tên công việc :
- Nơi làm việc : (Xã, phường, quận, thành phố, tỉnh)
2. Mục đích công việc
3. Sơ đồ tổ chức
4. Các trách nhiệm và nhiệm vụ chính
Trách nhiệm
-
-
-
Nhiệm vụ
-
-
-
5. Thẩm quyền
-
-
-
6. Các mối quan hệ làm việc
Bên trong
Bên ngoài
TIÊU CHÍ NĂNG LỰC (ASK)
Tiêu chí định tính
Nhiệm vụ chính
K
S
A
1........................................
2.......................................
3.......................................
4.......................................
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
.....
.....
1.
2.
3.
4.
5.
.....
.....
1.
2.
3.
.....
.....
2. Tiêu chí định lương
THANG ĐIỂM: 03 BẬC, TRỌNG SỐ 02 BẬC
K
S
A
C
Mô tả
TS
C
Mô tả
TS
C
Mô tả
TS
TIÊU CHÍ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC (KPI)
THANG ĐIỂM: 03 BẬC. TRỌNG SỐ 02 BẬC
CÁC HẠNG MỤC CHÍNH
TIÊU CHÍ
C
TS
A. Khối lương công việc
Doanh số :
Sản lượng :
Tiến độ :
Khối lượng :
B. Chất lượng công việc
1. Khách hàng bên ngoài
2. Khách hàng bên trong
PHẦN III
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU ĐỂ ĐÁNH GIÁ KPI
D. PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG
VÀ THIẾT KẾ DỮ LIỆU
v
I. MÔ HÌNH DỮ LIỆU:
1. Mô Hình UML
1.1. Biểu đồ Use case (Usecase Diagram)
Chức năng : biểu đồ USE CASE cung cấp bức tranh toàn cảnh về những gì đang xảy ra trong hệ thống quản lý.
Biểu đồ use case đưa ra các use case (tình huống sử dụng), các actor (tác nhân) và các association (quan hệ kết hợp) giữa chúng. Nó thể hiện các quan hệ giữa người dùng với hệ thống và các chức năng trong hệ thống.
Các ký hiệu:
STT
Ký hiệu
Chú giải
1
Tác nhân
2
Use case
3
Quan hệ
Usecase hệ thống:
Hình 1. Biểu đồ usecase hệ thống
Usecase Help:
Hình 2. Biểu đồ usecase help
Usecase Mô tả công việc:
Hình 3. Biểu đồ usecase mô tả công việc
Usecase Mục tiêu công việc:
Hình 4. Biểu đồ usecase mục tiêu công việc
Usecase Tiêu chí hoàn thành công việc:
Hình 5. Biểu đồ usecase tiêu chí hoàn thành công việc
Usecase Tiêu chí đánh giá năng lực:
Hình 6. Biểu đồ usecase tiêu chí đánh giá năng lực
Usecase Thống kê báo cáo:
Hình 7. Biểu đồ usecase thống kê-báo cáo
1.1.8 Usecase của nhân viên:
Hình 8. Biểu đồ usecase nhân viên
1.1.9 Usecase thông tin nhân viên nhân viên:
Hình 9. Biểu đồ usecase thông tin nhân viên
1.1.10 Usecase hồ sơ dữ liệu:
Hình 10. Biểu đồ usecase hồ sơ dữ liệu
2. Biểu đồ tuần tự (Sequence Diagram):
Chức năng : biểu đồ tuần tự dùng để mô hình các tương tác gữa các đối tượng trong ngữ cảnh của động tác. Mục đích của nó là để xác định các hành động mà hệ thống cần thực thi và theo trình tự hệ thống cần thực hiện các hành động đó để hoàn thành nhiệm vụ của một use case, và xác định sự ảnh hưởng của một hành động như thế lên hệ thống, ví dụ lên các đối tượng của các hệ thống.
Các ký hiệu:
Tên chức năng
hệ thống
: Tên đối tượng
(Tác nhân)
Tên luồng dữ liệu (hành động)
2.1 Biểu đồ tuần tự cho đăng nhập:
Hình 11. Biểu đồ tuần tự đăng nhập hệ thống
2.2 Biểu đồ tuần tự cho quản lý thông tin nhân viên:
Hình 12. Biểu đồ tuần tự quản lý thông tin nhân viên
2.3 Biểu đồ tuần tự quản lý danh sách phòng ban:
Hình 13. Biểu đồ tuần tự quản lý danh sách phòng ban
2.4 Biểu đồ tuần tự quản lý mục tiêu công việc:
Hình 14. Biểu đồ tuần tự quản lý mục tiêu công việc
2.5 Biểu đồ tuần tự quản lý bảng mô tả công việc:
Hình 15. Biểu đồ tuần tự quản lý bảng mô tả công việc
2.6 Biểu đồ tuần tự quản lý khối lượng công việc:
Hình 16. Biểu đồ tuần tự quản lý khối lượng công việc
Biểu đồ tuần tự quản lý chất lượng công việc:
Hình 17. Biểu đồ tuần tự quản lý chất lượng công việc
Biểu đồ tuần tự quản lý tiêu chí định tính:
Hình 18. Biểu đồ tuần tự quản lý tiêu chí định tính
Biểu đồ tuần tự quản lý tiêu chí định lượng:
Hình 19. Biểu đồ tuần tự quản lý tiêu chí định lượng
3. Biểu đồ lớp (Class Diagram)
Chức năng : biểu đồ lớp mô tả các lớp, tạo ra khung nhìn tĩnh của các lớp trong mô hình hoặc một phần của hệ thống. Trong bài toán Quản lý hồ sơ giao việc công ty xuất nhập khẩu An Giang - ANGIMEX bao gồm lớp thể hiện các chức năng sau:
+ Tập hợp các lớp và mối quan hệ giữa các lớp thể hiện chức năng của hệ thống hoặc hệ thống con.
+ Mô tả các trạng thái (thuộc tính) và các thao tác (toán tử) của mỗi lớp
+ Thông qua biểu đồ lớp chúng ta có thể hình dung ra các chức năng của hệ thống, sơ đồ luồng dữ liệu…
Ký hiệu:Class
Attribute
Operation
Tên lớp
Thuộc tính (mô tả trạng thái)
Toán tử (mô tả hành vi)
Hình 20. Biểu đồ lớp
Bảng mô tả công việc (MaNV, CDNguoiThietLap, CDNguoiPheDuyet, NgayBanHanh, NguoiThietLap, NguoiPheDuyet, BangMoTa, TrachNhiem, NhiemVu, ThamQuyen, QuanHeBenNgoai, QuanHeBenTrong)
Quy trình công việc (MaNV, MaPhongBan, MaQTBoNhiem, MaQTChamDutHopDong, MaQTDanhGiaNV, MaQTDaoTao, MaQTDieuDongNhanSu,
MaQTKhenThuong, MaQTKyLuat, MaQTQLSucKhoe, MaQTTruyenThong, MaQTTuyenDung, NgayBanHanh)
Tiêu chí đánh giá định lượng (MaNV, NguoiDanhGia, MaK, MoTaK, TrongSoK, BacK, MaS, MoTaS, TrongSoS, BacS, MaA, MoTaA, TrongSoA, BacA, XepLoai)
Tiêu chí đánh giá định tính (MaNV, NhiemVuChinh, K, A, S, NgayDanhGia, NguoiDanhGia)
Chất lượng công việc (DoiTuongBenTrong, DoiTuongBenNgoai, Bac, TrongSo)
Khối lượng công việc (DoanhSo, SanLuong, TienDo, KhoiLuong, Bac, TrongSo)
Tiêu chí hoàn thành công việc (MaKL, MaCL, MaNV, TrongSoTB, XepLoai, Duyet)
Ý kiến (MaNV, NgayYKien, ThongTinYKien, ThongTinPhanHoi, NguoiPheDuyet, MaHoSo, Duyet)
Phòng ban (TenPhongBan, TinhTrangPhongBan)
Nhân viên (MaPhongBan, ChucDanh, HoTen, NgaySinh, CMND, DiaChi, Tinh, QuanHuyen, DienThoai, Email, NhanVienPhuTrach, MatKhau)
Chức danh (ChucDanh, PhanQuyen)
Why (NoiDung, DoiTuongThietLap)
What (MaHow, MucTieu)
How (NoiDungThucHien)
Mục tiêu công việc (MaWhy, NgayBanHanh, NoiDung, MaNV, MaWhat, DoiTuongTiepNhan)
Quy trình (MaNV, MaPhongBan, MaQTBoNhiem, MaQTChamDutHopDong, MaQTDanhGiaNV, MaQTDaoTao, MaQTDieuDongNhanSu, MaQTKhenThuong, MaQTKyLuat, MaQTQLSucKhoe, MaQTTruyenThong, MaQTTuyenDung, NgayBanHanh)
E. THIẾT KẾ PHẦN MỀM
v
I. Thiết kế dữ liệu:
1. Xây dựng cơ sở dữ liệu và mối quan hệ:
Hình 21. Cơ sở dữ liệu và mối quan hệ
Mô tả các thuộc tính của bảng:
2.1 Bảng dữ liệu TIEUCHIDINHTINH
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
1
MaTieuChiDinhTinh
Varchar(50)
Khóa chính
Mã tiêu chí định tính
2
NhiemVuChinh
ntext
Nhiệm vụ chính
3
K
ntext
4
S
ntext
5
A
ntext
2.2 Bảng dữ liệu TIEUCHIDINHLUONG
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
1
MaTieuChiDinhLuong
Varchar(50)
Khóa chính
Mã tiêu chí định lượng
2
MaSoDinhLuong
Varchar(50)
Mã số định lượng
3
MaTieuChiK
Varchar(50)
Mã tiêu chí K
4
MaTieuChiS
Varchar(50)
Mã tiêu chí S
5
MaTieuChiA
Varchar(50)
Mã tiêu chí A
6
BacK
Int(10)
Bậc K
7
BacS
Int(10)
Bậc S
8
BacA
Int(10)
Bậc A
9
TrongSoK
Int(10)
Trọng số K
10
TrongSoS
Int(10)
Trọng số S
11
TrongSoA
Int(10)
Trọng số A
12
NoiDungK
ntext
Nội dung K
13
NoiDungS
ntext
Nội dung S
14
NoiDungA
ntext
Nội dung A
2.3 Bảng dữ liệu KHOILUONGCONGVIEC
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
1
MaKL
Varchar(50)
Khóa chính
Mã khối lượng
2
MaSoKL
Varchar(50)
Mã số khối lượng
3
NoiDungChinh
ntext
Nội dung chính
4
TieuChi
ntext
Tiêu chí
5
Bac
Int(10)
Bậc
6
TrongSo
Int(10)
Trọng số
2.4 Bảng dữ liệu CHATLUONGCONGVIEC
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
1
MaCL
Varchar(50)
Khóa chính
Mã chất lượng
2
MaSoCL
Varchar(10)
Mã số chất lượng
3
MaDoiTuongDoiTac
Varchar(50)
Mã đối tượng đối tác
4
NoiDungChinh
Datetime
Nội dung chính
5
TieuChiChatLuong
Varchar(50)
Tiêu chí chất lượng
6
Bac
Int(10)
Bậc
7
TrongSo
Int(10)
Trọng số
2.5 Bảng dữ liệu BANGMOTACONGVIEC
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
1
MaBangMT
Varchar(50)
Khóa chính
Mã bảng mô tả mục tiêu
2
MaNV
Varchar(10)
Mã nhân viên
3
MaChucDanh
Varchar(50)
Mã chức danh
4
MaPB
datetime(50)
Mã phòng ban
5
NgayBanHanh
Varchar(50)
Ngày ban hành
6
NguoiThietLap
varchar(10)
Người thiết lập
7
NguoiPheDuyet
Text(50)
Người phê duyệt
8
BangMoTa
Text(255)
Bảng mô tả
9
TrachNhiem
Text(255)
Trách nhiệm
10
NhiemVu
Text(50)
Nhiệm vụ
11
ThamQuyen
Text(50)
Thẩm Quyền
12
BenNgoai
Text(50)
Đối tượng bên ngoài
13
BenTrong
Text(50)
Đối tượng bên trong
14
TenChucDanh
Text(50)
Tên chức danh
2.6 Bảng dữ liệu CHUCDANH
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
1
MaChucDanh
Varchar(50)
Khóa chính
Mã chức danh
2
ChucDanh
Varchar(255)
Chức danh
3
PhanQuyen
Int(20)
Quyền
2.7 Bảng dữ liệu YKIEN
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
1
MaYKien
Varchar(50)
Khóa chính
Mã ý kiến
2
MaNV
Varchar(50)
Mã nhân viên
3
NgayYkien
Datetime
Ngày ý kiến
4
ThongTinYKien
Varchar(50)
Thông tin ý kiến
5
ThongTinPhanHoi
Varchar(50)
Thông tin phản hồi
6
NguoiPheDuyet
Varchar(50)
Người phê duyệt
7
MaHoSo
Varchar(50)
Mã hồ sơ
8
Duyet
Int(10)
Duyệt
2.8 Bảng dữ liệu PHONGBAN
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
1
MaPB
Varchar(50)
Khóa chính
Mã phòng ban
2
TenPB
Varchar(50)
Tên phòng ban
3
MoTaPB
Varchar(50)
Mô tả
2.9 Bảng dữ liệu WHY
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
1
MaWhy
Varchar(50)
Khóa chính
Mã Why
2
NoiDungThietLap
Text(50)
Nội dung do cấp trên đưa xuống
5
DoiTuongThietLap
Varchar(50)
Đối tượng thiết lập
2.10 Bảng dữ liệu WHAT
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
1
MaWhat
Varchar(50)
Khóa chính
Mã What
2
MaHow
Varchar(50)
Mã How
3
MucTieu
text(50)
Mục tiêu
2.11 Bảng dữ liệu HOW
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
1
MaHow
Varchar(50)
Khóa chính
Mã How
2
NoiDungThucHien
Text(50)
Nội dung công việcthực hiện
2.12 Bảng dữ liệu NHANVIEN
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
1
MaNV
Varchar(50)
Khóa chính
Mã nhân viên
2
HoTenNV
Varchar(50)
Họ tên nhân viên
3
MaPB
Varchar(50)
Mã phòng ban
4
ChucDanh
Varchar(50)
Chức danh
5
NgaySinh
Datetime
Ngày sinh
6
CMND
Int(10)
Chứng minh nhân dân
7
DiaChi
Varchar(50)
Địa chỉ
8
Tinh
Varchar(50)
Tỉnh
9
QuanHuyen
Varchar(50)
Quận/Huyện
10
DienThoaiNha
Int(20)
Điện thoại nhà
11
DienThoaiDD
Int(20)
Điện thoại di động
12
Email
Varchar(50)
Email
13
NhanVienPhuTrach
Varchar(50)
Nhân viên phụ trách
14
MatKhau
Varchar(50)
Mật khẩu
15
HinhNV
Varchar(50)
Hình nhân viên
16
tinhtranghoso
Int(20)
Tình trạng hồ sơ
17
ThoiViec
Varchar(50)
18
LyDoThoiViec
Varchar(50)
Lý do thôi việc
2.13 Bảng dữ liệu QUYTRINHBONHIEM
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
1
MaQTBoNhiem
Varchar(50)
Khóa chính
Mã quy trình bổ nhiệm
2
DuLieuQT
Varchar(50)
Dữ liệu quy trình
2.14 Bảng dữ liệu QUYTRINHCHAMDUTHOPDONG
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
1
MaQTThoiViec/CDHD
Varchar(50)
Khóa chính
Mã quy trình thôi việc/chấm dứt hợp đồng
2
DuLieuQT
Varchar(50)
Dữ liệu quy trình
2.15 Bảng dữ liệu QUYTRINHDANHGIANHANVIEN
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
1
MaQTDanhGiaNV
Varchar(50)
Khóa chính
Mã quy trình đánh giá nhân viên
2
DuLieuQT
Varchar(50)
Dữ liệu quy trình
2.16 Bảng dữ liệu QUYTRINHDAOTAO
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
1
MaQTDaoTao
Varchar(50)
Khóa chính
Mã quy trình đào tạo
2
DuLieuQT
Varchar(50)
Dữ liệu quy trình
2.17 Bảng dữ liệu QUYTRINHDIEUDONGNHANSU
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
1
MaQTDieuDongNhanSu
Varchar(50)
Khóa chính
Mã quy trình điều động nhân sự
2
DuLieuQT
Varchar(50)
Dữ liệu quy trình
2.18 Bảng dữ liệu QUYTRINHKHENTHUONG
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
1
MaQTKhenThuong
Varchar(50)
Khóa chính
Mã quy trình khen thưởng
2
DuLieuQT
Varchar(50)
Dữ liệu quy trình
2.19 Bảng dữ liệu QUYTRINHKYLUAT
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
1
MaQTKyLuat
Varchar(50)
Khóa chính
Mã quy trình kỷ luật
2
DuLieuQT
Varchar(50)
Dữ liệu quy trình
2.20 Bảng dữ liệu QUYTRINHSUCKHOE
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
1
MaQTQLSucKhoe
Varchar(50)
Khóa chính
Mã quy trình quản lý sức khỏe
2
DuLieuQT
Varchar(50)
Dữ liệu quy trình
2.21 Bảng dữ liệu QUYTRINHTRUYENTHONG
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
1
MaQTTruyenThong
Varchar(50)
Khóa chính
Mã quy trình truyền thông
2
DuLieuQT
Varchar(50)
Dữ liệu quy trình
2.22 Bảng dữ liệu QUYTRINHTUYENDUNG
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
1
MaQTTuyenDung
Varchar(50)
Khóa chính
Mã quy trình tuyển dụng
2
DuLieuQT
Varchar(50)
Dữ liệu quy trình
2.23 Bảng dữ liệu QUYTRINH
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
1
MaQT
Varchar(50)
Khóa chính
Mã quy trình
2
MaPB
Varchar(50)
Mã phòng ban
3
MaNV
Varchar(50)
Mã nhân viên
4
MaQTDaoTao
Varchar(50)
Mã quy trình đào tạo
5
MaQTDanhGiaNV
Varchar(25)
Mã quy trình đánh giá
6
MaQTDieuDongNhanSu
Varchar(50)
Mã quy trình điều động nhân sự
7
MaQTKhenThuong
Varchar(50)
Mã quy trình khen thưởng
8
MaQTKyLuat
Varchar(50)
Mã quy trình kỷ luật
9
MaQTBoNhiem
Varchar(50)
Mã quy trình bổ nhiệm
10
MaQTThoiViec/CDHD
Varchar(50)
Mã quy trình thôi việc/chấm dứt hợp đồng
11
MaQTQLSucKhoe
Varchar(50)
Mã quy trình quản lý sức khỏe
12
MaQTTruyenThong
Varchar(50)
Mã quy trình truyền thông
13
MaQTTuyenDung
Varchar(50)
Mã quy trình tuyển dụng
14
NgayBanHanh
Datetime
Ngày ban hành
2.24 Bảng dữ liệu QUYEN:
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
1
ID
Int(20)
Số thứ tự
2
NhomQuyen
nvarchar(50)
Tên nhóm của những chức năng
3
TenQuyen
Nvarchar(50)
Tên chức năng
4
Deep
Int(20)
Số thứ tự của nhóm quyền
5
Pos
Int(20)
Số thứ tự trong 1 nhóm quyền
6
Quyen
Int(20)
Quyền cho phép sử dụng
7
Tag
Bit
Trạng thái ẩn/hiện
2.25 Bảng dữ liệu NHATKY:
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
1
MaNV
Varchar(50)
Mã nhân viên
2
TenNV
nvarchar(50)
Tên nhân viên
3
ChucDanh
Nvarchar(50)
Chức danh
4
Ngay
Datetime
Ngày hiện hành
5
NoiDung
Varchar(50)
Nội dung
6
LyDo
Varchar(50)
Lý do
2.26 Bảng dữ liệu HOSODULIEU:
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Ghi chú
1
MaHoSo
Varchar(50)
Khóa chính
Mã hồ sơ dữ liệu
2
MaPB
Varchar(50)
Mã phòng ban
3
MaNV
Varchar(50)
Mã nhân viên
4
NgayBanHanh
Datetime
Ngày ban hành hồ sơ
5
NgayKetThuc
Datetime
Ngày kết thúc
6
NguoiThietLap
Varchar(50)
Người thiết lập
7
NguoiPheDuyet
Varchar(50)
Người phê duyệt
8
MaMucTieu
Varchar(50)
Mã mục tiêu công việc
9
MaBangMT
Varchar(50)
Mã bảng mô tả
10
MaTieuChiDinhTinh
Varchar(50)
Mã tiêu chí định tính
11
MaTieuChiDinhLuong
Varchar(50)
Mã tiêu chí định lượng
12
MaKL
Varchar(50)
Mã khối lượng công việc
13
MaCL
Varchar(50)
Mã chất lượng công việc
14
PheDuyetCapNhatHoSo
Int(20)
15
HoSoHoanThanh
Int(20)
Hồ sơ hoàn thành
II. Thiết kế giao diện:
1. Giao diện đăng nhập hệ thống:
Hình 22. Giao diện đăng nhập hệ thống
2. Giao diện chính của hệ thống:
Hình 23. Giao diện màn hình chính
3. Giao diện form Mục tiêu công việc:
Hình 24. Giao diện form Mục tiêu công việc
4. Giao diện form Quy trình công việc:
Hình 25. Giao diện form Quy trình công việc
5. Giao diện form Bảng mô tả công việc:
Hình 26. Giao diện form Bảng mô tả công việc
6. Giao diện form Tiêu chí đánh giá năng lực:
6.1 Giao diện form tiêu chí đánh giá định tính:
Hình 27. Giao diện form Tiêu chí định tính
6.2 Giao diện form Tiêu chí định lượng:
Hình 28. Giao diện form Tiêu chí định lượng
7. Giao diện form Tiêu chí hoàn thành công việc:
7.1 Giao diện form khối lượng công việc
Hình 29. Giao diện form Tiêu chi hoàn thành công việc
(Khối lượng công việc)
7.2. Giao diện form chất lượng công việc:
Hình 30. Giao diện form Tiêu chi hoàn thành công việc
(Chất lượng công việc)
8. Giao diện form thông tin nhân viên:
Hình 31. Giao diện form Thông tin nhân viên
9. Giao diện form Hồ sơ giao việc:
Hình 32. Giao diện form Hồ sơ giao việc
10. Giao diện form Danh sách chức danh:
Hình 33. Giao diện form Danh sách chức danh
11. Giao diện Danh sách phòng ban:
Hình 34. Giao diện form Danh sách phòng ban
12. Giao diện form phân quyền:
Hình 35: Giao diện form phân quyền
13. Giao diện form đổi mật khẩu:
Hình 36: Giao diện form đổi mật khẩu
14. Giao diện form Phương thức báo cáo:
Hình 37: Giao diện phương thức báo cáo
15. Giao diện form Báo cáo danh sách nhân viên:
Hình 38. Giao diện form báo cáo danh sách nhân viên
F. KẾT LUẬN
v Nội dung làm được:
Các chức năng cơ bản của chương trình đã hoàn thành.
Giao diện thân thiện.
Thu thập yêu cầu khá đầy đủ nên việc quản lý hồ sơ giao việc khá chi tiết
v Nội dung chưa làm được:
Dữ liệu cập nhật chậm.
Một số phần dữ liệu có cập nhật nhưng chưa đúng.
v Hạn chế:
Chưa có kinh nghiệm trong việc xây dựng một chương trình quản lý với quy mô lớn.
Khả năng lập trình của các thành viên còn hạn chế.
v Kinh nghiệm thu được:
Củng cố các kiến thức đã học về các môn: Công nghệ phần mềm, Cơ sở dữ liệu, phân tích thiết kế hệ thống thông tin, ngôn ngữ lập trình…. và các kỹ năng khác.
Tích lũy và học hỏi được các kinh nghiệm trong cuộc sống, trong môi trường làm việc và bạn bè.
G. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phạm Nguyễn Cương.2003. Giáo Trình Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin. Khoa CNTT. Đại học Khoa Học Tự Nhiên . Đại học Quốc Gia TP. HCM.
Một số đồ áncủa các sinh viên khóa DH5TH, cùng một số tài liệu khác .
Tổng
Giám Đốc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- QuanLyHoSoGiaoViec.doc